Bài giảng Tin học ứng dụng trong kinh doanh - Chương 3: Queries

pptx 41 trang ngocly 1090
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Tin học ứng dụng trong kinh doanh - Chương 3: Queries", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptxbai_giang_tin_hoc_ung_dung_trong_kinh_doanh_chuong_3_queries.pptx

Nội dung text: Bài giảng Tin học ứng dụng trong kinh doanh - Chương 3: Queries

  1. Chương 3: QUERIES Microsoft Access
  2. Nội dung ⚫ Tìm hiểu khái niệm và công dụng của queries ⚫ Tìm hiểu các loại queries ⚫ Cách tạo một query
  3. Khái niệm và công dụng ⚫ Query là công cụ cho phép truy vấn dữ liệu trong database HãyHãyHãy cho choHãycho tôi tôi tôicho biết biếtbiết tôi kháchthông doanh doanhbiết tinhàng thuthu về theocủa nàocác đãkhách muacửaHãy hàng từngnhânhànghàng cho sảnthích viên>tôitrong? 1,000,000 biết phẩm nữuống tháng ? Pepsi 8VND Database Cửa hàng
  4. Các loại queries ⚫ Select query ⚫ Total query ⚫ Parameter query Ngôn ngữ truy vấn dữ liệu ⚫ Crosstab query ⚫ Delete query SQL ⚫ Update query ⚫ Append query ⚫ Make table query
  5. Select Query: Khái Niệm ⚫ Là loại query thông dụng nhất, dùng để: – Lấy dữ liệu từ một hoặc nhiều table dựa vào các điều kiện (criteria) và kết xuất ra một bảng kết quả – Ví dụ : • đưa ra danh sách các nhân viên nữ • lấy thông tin chi tiết về các hóa đơn bán ra trong ngày • lấy thông tin những khách hàng thích uống Pepsi •
  6. Select Query: Cách tạo
  7. Select Query: Cách tạo
  8. Select Query: Cách tạo ⚫ Đưa ra danh sách những sản phẩm có đơn giá 2000 Double click tên trường để chọn
  9. Select Query: Chạy ra kết quả
  10. Select Query ⚫ Đưa ra danh sách những sản phẩm có đơn giá 2000 ⚫ Đưa ra danh sách những sản phẩm có đơn giá > 2000 ⚫ Đưa ra danh sách những sản phẩm có đơn giá nằm trong khoảng [2000,6000]
  11. Select Query ⚫ lấy thông tin chi tiết về các hóa đơn đã xuất : MaHD , MaKH , MaSP , Soluong , Dongia , Thanhtien :
  12. Select Query :
  13. Ví dụ về các biểu thức ⚫ (> , = , , or Between And ) Biểu thức Kết quả field SoLuong : những mặt >10 hàng có số lượng >10 field DonGia : những mặt <1200.45 hàng có giá <1200.45 field TenNV : những nhân “Ánh” viên có tên là Ánh field NgayLapHD : lấy những Between #1/8/2007# And #31/8/2007# hoá đơn lập từ ngày 1/8/2007 đến 31/8/2007
  14. Ví dụ về các biểu thức ⚫ Các giá trị chuỗi (text) Biểu thức Kết quả “H001” field MaNV : nhân viên có mã là H001 field TenNV : nhân viên có tên bắt đầu Like “S*” bằng chữ “S” field TenNV : nhân viên có tên từ chữ Like “[A-D]*” “A” đến “D”.
  15. Ví dụ về các biểu thức ⚫ Các giá trị trong một danh sách Biểu thức Kết quả field NoiSinh : các nhân In(“TP.HCM", “Vũng Tàu") viên sinh ở TP.HCM, Vũng Tàu
  16. Ví dụ về các biểu thức ⚫ Các giá trị ngày tháng Biểu thức Kết quả field NgaySinh : các nhân viên #21/2/1969# sinh ngày 21-2-1969 field NgayLapHD : các hóa đơn Year([NgayLapHD]) = 2000 trong năm 2000 field NgayLapHD : các hóa đơn DatePart("q",[NgayLapHD]) = 4 trong quý 4
  17. Ví dụ về các biểu thức ⚫ Các giá trị trống (NULL hoặc chiều dài =0) Biểu thức Kết quả field Dienthoai : các khách hàng chưa biết IsNull số điện thoại field Dienthoai : các khách hàng có số Is Not Null điện thoại và không có số điện thoại
  18. Các giá trị trong biểu thức ⚫ Giá trị ngày: #8/3/2007# ⚫ Giá trị chuỗi: “lớp CCB” ⚫ Giá trị hằng: True, False, Null ⚫ Các hàm (function) ⚫ Tên field: [Soluong] * [Dongia]
  19. Một số hàm ⚫ Ngày, giờ – Date() – Day(biểu thức ngày) – Month(biểu thức ngày) – Year(biểu thức ngày) – DatePart(“q”,biểu thức ngày)
  20. Một số hàm ⚫ Chuỗi –Left(chuỗi , n) –Right(chuỗi , n) –Mid(chuỗi , m , n) –Len(chuỗi)
  21. Một số hàm ⚫ Điều kiện – iif(điều kiện, biểu thức đúng, biểu thức sai)
  22. Một số phép toán ⚫ + - * / ⚫ > = ⚫ In ⚫ Between And ⚫ Like ⚫ Not, And, Or
  23. Total Query ⚫ Hãy tổng hợp dữ liệu sau
  24. Total Query ⚫ Bước 1 : tạo select query với các thông tin liên quan bảng tổng hợp
  25. Total Query ⚫ Bước 2 : Chọn Totals
  26. Total Query ⚫ Bước 3 : Thiết lập tùy chọn Total cho các trường một cách phù hợp như sau
  27. Parameter Query: Khái Niệm ⚫ Là query khi chạy nó hiện ra hộp thoại nhắc ta nhập vào điều kiện để rút trích dữ liệu
  28. Parameter Query: Cách Tạo
  29. Crosstab Query
  30. Crosstab Query: Cách Tạo ⚫ Chọn Crosstab
  31. Action Query ⚫ Là query làm thay đổi dữ liệu trong các table ⚫ Có 4 loại: – Delete query – Update query – Append query – Make-table query
  32. Delete Query ⚫ Khi dùng delete query để xóa các record, ta không thể phục hồi lại được (undo).
  33. Delete Query ⚫ Trong vài trường hợp, delete query sẽ xóa các record trong các table có quan hệ, mặc dù các table này không có trong query.
  34. Update Query ⚫ Dùng để cập nhật dữ liệu một số field nào đó của table – Bước 1 : tạo một query – Bước 2 : Chọn Update Query ⚫ Ví dụ : cập nhật đơn giá mới của Bia 333 giảm 10%
  35. Update Query [Dongia]*0.9 “B01”
  36. Append Query ⚫ Dùng để thêm mới dữ liệu vào table – Buớc 1 : tạo Query làm nguồn dữ liệu – Bước 2 : Chọn Append Query
  37. Make-Table Query ⚫ Dùng để lưu trữ lại kết quả Query thành một table mới – Bước 1 : tạo Select Query hoặc Total Query đưa ra bảng kết quả cần lưu trữ – Bước 2 : Chọn Make-Table Query – Bước 3 : nhập vào tên của Table mới
  38. SQL Query (View / SQL View) ⚫ Select Query SELECT FROM
  39. SQL Query (View / SQL View) ⚫ Total Query SELECT FROM GROUP BY
  40. SQL Query (View / SQL View) ⚫ Delete Query DELETE FROM [WHERE]
  41. SQL Query (View / SQL View) ⚫ Update Query UPDATE SET [WHERE]