Bài giảng Tin học cơ bản - Đào Anh Vũ

pdf 399 trang ngocly 3830
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Tin học cơ bản - Đào Anh Vũ", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfbai_giang_tin_hoc_co_ban_dao_anh_vu.pdf

Nội dung text: Bài giảng Tin học cơ bản - Đào Anh Vũ

  1. Bài Giảng Tin học cơ bản Biên soạn: ThS.Đào Anh Vũ Email: vuda@pnu.edu.vn
  2. Mục tiêu của mơn học Mục tiêu chung • Mơn học trang bị cho sinh viên những kiến thức đại cương về tin học. Mục tiêu cụ thể • Cung cấp cho sinh viên kiến thức đại cương về máy tính điện tử, hệ điều hành (MS-DOS, Windows), soạn thảo văn bản (Microsoft Word), bảng tính điện tử (Microsoft Excel) và mạng máy tính. Thái độ, chuyên cần • Sinh viên cần tham gia đầy đủ giờ lý thuyết và thực hành, làm các bài tập theo yêu cầu của giáo viên.
  3. Yêu cầu, đánh giá của mơn học Yêu cầu • Cĩ mặt ít nhất 80% thời gian lên lớp Thang điểm: 10 Đánh giá kết quả học tập • Kiểm tra, thảo luận: 20% • Chuyên cần: 10% • Thi hết học phần: 70% Liên hệ: vuda@pnu.edu.vn
  4. Tài liệu học tập Tham khảo [1] Hồ Sỹ Đàm, Lê Khắc Thành - Giáo trình Tin học Tập 1 - NXB ĐHQGHN, 2000 [2] Bùi Thế Tâm - Giáo trình Tin học cơ sở - NXB Giao thơng vận tải, 2006 Tài liệu điện tử [1] [2]
  5. Nội dung: Phần I: Tin học cơ sở . Thơng tin và xử lý thơng tin . Cấu trúc cơ bản của máy tính . Sử dụng hệ điều hành Windows Phần II: Tin học văn phịng . Thao tác trên MS Word 2010 . Thao tác trên MS Excel 2010 5 Giảng Viên: ThS.Đào Anh Vũ
  6. Phần I: Tin học cơ sở Chương 1: Thơng tin và xử lý thơng tin
  7. Các khái niệm cơ bản 1. Khái niệm thơng tin: Thơng tin là một khái niệm trừu tượng, tồn tại khách quan, thể hiện dưới nhiều dạng thức khác nhau. Thơng tin cĩ thể được phát sinh, được lưu trữ, được truyền, được tìm kiếm, được sao chép, được xử lý, nhân bản. Thơng tin cũng cĩ thể biến dạng, sai lệch hoặc bị phá hủy. 2. Khái niệm tin học: Tin học là ngành khoa học cơng nghệ nghiên cứu các phương pháp, các quá trình xử lý thơng tin một cách tự động dựa trên phương tiện kỹ thuật là máy tính điện tử.
  8. Các khái niệm cơ bản 3. Máy tính điện tử (Computer): Là một thiết bị điện tử dùng để lưu trữ và xử lý thơng tin theo các chương trình định trước do con người lập ra. 4. Biểu diễn thơng tin trong máy tính: Do máy tính được chế tạo dựa trên các thiết bị điện tử chỉ cĩ hai trạng thái đĩng và mở, tương ứng với hai số 0 và 1. Nên để lưu trữ thơng tin trong máy, máy tính dùng hệ đếm nhị phân (Binary) tức là hệ đếm được biểu diễn với hai chữ số 0 và 1.
  9. Các khái niệm cơ bản 5. Các đơn vị lưu trữ thơng tin: Tên đơn vị Viết tắt Giá trị Byte B 8 bit Kilobyte KB 1024 bytes = 210 B Megabyte MB 1024 KB = 210 KB Gigabyte GB 1024 MB = 210 MB Tetrabyte TB 1024 GB = 210 GB
  10. Các khái niệm cơ bản 6. Quá trình xử lý thơng tin của máy tính
  11. Các khái niệm cơ bản Máy tính là cơng cụ xử lý thơng tin. Về cơ bản, quá trình xử lý thơng tin trên máy tính cĩ 4 giai đoạn: Thiết bị nhập (input device): thu nhận thơng tin từ thế giới bên ngồi vào máy tính. Thực chất đây là quá trình chuyển đổi các thơng tin ở thế giới thực sang dạng biểu diễn thơng tin trong máy tính thơng qua các thiết bị đầu vào. Thiết bị xử lý (process device): biến đổi, phân tích, tổng hợp, tra cứu những thơng tin ban đầu để cĩ được những thơng tin mong muốn.
  12. Các khái niệm cơ bản Thiết bị xuất (output device): đưa các thơng tin kết quả (đã qua xử lý) ra trở lại thế giới bên ngồi. Ðây là quá trình ngược lại với quá trình ban đầu, máy tính sẽ chuyển đổi các thơng tin trong máy tính sang dạng thơng tin ở thế giới thực thơng qua các thiết bị đầu ra. Thiết bị lưu trữ ( store device ): ghi nhớ lại các thơng tin đã được ghi nhận để cĩ thể đem ra sử dụng trong những lần xử lý về sau. Ðể đáp ứng 4 thao tác đĩ thì một máy tính thơng thường cũng gồm bốn thành phần hợp thành, mỗi thành phần cĩ một chức năng riêng.
  13. Phần I: Tin học cơ sở Chương 2: Cấu trúc cơ bản của máy tính
  14. Cấu trúc cơ bản của máy tính - Đơn vị xử lý trung tâm (CPU – Central Processing Unit). - Bộ nhớ máy tính (Memory). - Thiết bị vào ra (Input/Output Device).
  15. Cấu trúc cơ bản của máy tính 1. Đơn vị xử lý trung tâm CPU được ví như bộ não của máy tính. CPU cĩ 2 chức năng chính: + Điều khiển. + Tính tốn. CPU cĩ 3 bộ phận chính như sau: + Đơn vị tính tốn số học và logic (ALU: Arithmetic Logic Unit) + Đơn vị điều khiển (CU: Control Unit) + Các thanh ghi (Registers)
  16. Cấu trúc cơ bản của máy tính Arithmetic Logic Unit: Dùng để thực hiện tính tốn số học đơn giản (cộng, trừ, nhân, chia số nguyên) hay là phép tính suy luận dữ liệu (so sánh lớn, nhỏ, bằng, ). Control Unit: Cĩ nhiệm vụ giải mã các lệnh của chương trình và tạo ra tín hiệu điều khiển các bộ phận của máy tính. Điều phối các hoạt động xuất nhận dữ kiện và xử lý dữ kiện, hiển thị thơng tin và lưu trữ thơng tin. Register: là phần tử nhớ tạm trong bộ vi xử lý dùng để lưu dữ liệu và địa chỉ nhớ trong máy đang thực hiện tác vụ với chúng.
  17. Cấu trúc cơ bản của máy tính 2. Bộ nhớ (Memory): Bộ nhớ dùng để lưu trữ thơng tin trong máy tính. Bộ nhớ trong máy tính được chia làm hai loại. - Bộ nhớ trong. - Bộ nhớ ngồi. a. Bộ nhớ trong Bộ nhớ trong dùng để chứa chương trình và dữ liệu, bộ nhớ trong chia làm hai loại là bộ nhớ RAM và bộ nhớ ROM.
  18. Cấu trúc cơ bản của máy tính Bộ nhớ RAM RAM (Random Access Memory): là loại bộ nhớ cĩ thể ghi và đọc. Nĩ dùng để chứa dữ liệu và chương trình khi máy tính đang hoạt động. Dữ liệu cĩ thể đọc và ghi dễ dàng trên RAM. Tuy nhiên thơng tin trên RAM chỉ tồn tại khi máy tính cịn đang hoạt động.
  19. Cấu trúc cơ bản của máy tính ROM (Read Only Memory): là loại bộ nhớ chỉ đọc. Thơng tin trong ROM được các nhà sản xuất ghi vào và người dùng cĩ thể đọc được thơng tin từ ROM chứ khơng thể thay đổi hay ghi thơng tin vào ROM. Dữ liệu trong ROM khơng mất khi máy tính ngừng hoạt động. Bộ nhớ ROM
  20. Cấu trúc cơ bản của máy tính b. Bộ nhớ ngồi Bộ nhớ ngồi dùng để lưu dữ liệu và chương trình của người sử dụng. Bộ nhớ ngồi cĩ đặc điểm là dung lượng lưu trữ lớn hơn so với bộ nhớ trong. Người sử dụng cĩ thể dùng bộ nhớ ngồi để đọc và ghi dữ liệu và thơng tin của bộ nhớ ngồi khơng bị mất khi máy bị tắt. Bộ nhớ ngồi được sử dụng hiện nay là đĩa từ (đĩa mềm, đĩa cứng,usb), đĩa quang
  21. Cấu trúc cơ bản của máy tính 3. Thiết bị vào ra (input/ output) Thiết bị vào ra của máy tính giúp con người sử dụng giao tiếp với máy tính. Về chức năng, người ta chia thiết bị vào ra làm hai loại như sau: - Thiết bị nhập - Thiết bị xuất a. Thiết bị nhập Là thiết bị cĩ nhiệm vụ đưa thơng tin vào máy tính để xử lý. Các thiết bị nhập thơng dụng như: chuột, bàn phím, máy quét, webcam
  22. Cấu trúc cơ bản của máy tính
  23. Cấu trúc cơ bản của máy tính b. Thiết bị xuất Máy tính nhận thơng tin và xử lý thơng tin. Như vậy, nơi để nhận dữ liệu xuất ra sau khi xử lý là thiết bị xuất hay bộ phận xuất. Hiện nay người ta thường sử dụng hai thiết bị xuất chủ yếu là màn hình và máy in.
  24. Phần I: Tin học cơ sở Chương 3: Sử dụng HĐH Windows
  25. Chương 3: Sử dụng HĐH Windows 3.1 Khái niệm hệ điều hành
  26. HỆ ĐIỀU HÀNH ( OS) Hệ điều hành (Operating system) là một hệ thống phần mềm bao gồm các chương trình điều khiển để liên kết các thiết bị phần cứng, các phần mềm hệ thống và các ứng dụng thành một chỉnh thể hoạt động, giúp người dùng khai thác hiệu quả các tài nguyên của hệ thống. Hệ điều hành gồm một số chức năng cơ bản sau: - Điều khiển quản lý xuất nhập dữ liệu - Điều khiển quản lý các thiết bị
  27. Khái niệm hệ điều hành - Điều khiển việc thực hiện chương trình - Quản lý thơng tin, bộ nhớ trong và bộ nhớ ngồi của máy tính Các hệ điều hành thơng dụng: MS-DOS, Windows, Unix, Linux, OS/2, Macintosh,
  28. Hệ điều hành MS-DOS  Giới thiệu một số hệ điều hành - MS-DOS: MS-DOS (Microsoft Disk Operating System) là hệ điều hành của tập đồn khổng lồ Microsoft. Phiên bản DOS đầu tiên ra đời vào tháng 8 năm 1981 với tên chính thức là PC DOS 1.0.
  29. MS-DOS Tên gọi MS-DOS chỉ được biết đến kể từ tháng 5 năm 1982 (MS-DOS 1.25). Sau đĩ Microsoft ra đời các phiên bản tiếp theo của MS-DOS song song cùng với PC-DOS. Phiên bản cuối cùng của MS-DOS là phiên bản 8.0 đi kèm với Windows ME. MS-DOS là hệ điều hành đơn nhiệm, tại mỗi thời điểm chỉ thực hiện một giao tác duy nhất. Nĩi cách khác, MS-DOS chỉ cho phép chạy một ứng dụng duy nhất tại mỗi thời điểm.
  30. MS-DOS
  31. Hệ điều hành Windows - Windows: Hệ điều hành Windows là hệ điều hành đa nhiệm (multi tasking) cĩ thể xử lý nhiều chương trình cùng một lúc.
  32. a. Mơ tả HĐH Windows Gồm các biểu tượng (icon). Các biểu tượng đại diện cho một đối tượng (object) như mục hồ sơ, nghe nhạc, Một trình tổng hợp của những ứng dụng như: soạn thảo văn bản, đồ họa, các chương trình ứng dụng, các ứng dụng khác như lịch, đồng hồ, bảng tính, trị chơi,
  33. Windows Từ khi tung ra thị trường thì Windows được nhiều người đĩn nhận, tạo một sự thành cơng rất lớn đối với Microsoft. Lý do chính mà Microsoft được nhiều người lựa chọn là cĩ giao diện dễ sử dụng, bắt mắt với đồ họa cao và vì được sử dụng với nhiều người dùng nên các cơng ty phần cứng cũng như các cơng ty phần mềm đã tạo ra nhiều sản phẩm đi cùng Windows như bàn phím, chuột, USB, các chương trình ứng dụng,
  34. Windows b. Giao diện:
  35. Windows Nền (Desktop), nền cài đặt các biểu tượng. Khi nhấp chuột lên bất kỳ một biểu tượng này, người dùng sử dụng một ứng dụng tương ứng với biểu tượng đĩ. Nút khởi động, (Start Button) đi vào khởi động các chương trình mặc định (đi kèm với hệ điều hành) hoặc được cài đặt thêm sau này. Những thành phần chính của nút khởi động là: . Settings chỉnh sửa các thay đổi của các thiết bị hoặc phầm mềm được cài đặt vào máy.
  36. Windows + Control panel: chỉnh sửa các thơng số của chuột, bàn phím, định dạng màu sắc hoặc hình nền, cài hoặc gỡ các chương trình phần mềm. + Network concection: thiết lập hệ thống mạng. + Devices and Printer: thiết lập cấu hình cho thiết bị phần và máy in. + All Programs: bao gồm những chương trình ứng dụng. + Documents: gồm các người dùng đã lưu trữ (hình ảnh, nhạc, tài liệu, ). + My Computer: nơi chứa những ổ đĩa khác nhau.
  37. Windows c. Chức năng hỗ trợ Windows hỗ trợ chức năng - Cài xong dùng liền (Plug & Play): những phần cứng cài vào cĩ thể dùng ngay do mà tự động tìm trình điều khiển (driver) của phần cứng và cài đặt cấu hình cùng cách thức hoạt động của phần cứng. - Kéo và thả (Drag & Drop): bất cứ đối tượng của cửa sổ cĩ thể dùng chuột để chọn và di chuyển đến một nơi khác dễ dàng.
  38. Chương 3: Sử dụng HĐH Windows 3.2 Các đối tượng do hệ điều hành quản lý a. Tập tin (File) Tập tin là thơng tin được lưu trữ trên đĩa từ dưới dạng các file, cĩ file lưu chương trình, cĩ file lưu dữ liệu, cĩ file lưu văn bản, Mỗi file cĩ một tên riêng biệt. Tên file gồm cĩ hai phần: phần tên (filename) và phần mở rộng (extension) và được viết cách nhau bởi một dấu chấm (.) .
  39. FILE + Phần tên (filename) - Dài khơng quá 8 ký tự (đối với HĐH MS- DOS) và dài khơng quá 255 ký tự (đối với HĐH Windows). - Ký tự đầu tiên cĩ thể là chữ hoặc số. - Khơng sử dụng các ký tự sau để đặt tên file: / \ [ ] : = ; ? * và khoảng trắng. + Phần mở rộng (extension) - Phần mở rộng để phân biệt loại file (file chương trình hay file dữ liệu). - Phần mở rộng tối đa 3 ký tự đối với MS- DOS và cĩ thể dài hơn 3 ký tự đối với Windows.
  40. FILE Ví dụ: LAPTRINH.PDF TINHOC.DOC Tên File Mở rộng Tên File Mở rộng Người ta thường dùng đuơi mở rộng để biểu thị các tập tin. Chẳng hạn tập tin văn bản thường cĩ đuơi mở rộng như: .DOC, .PDF, .TXT, . Tập tin dữ liệu thường cĩ đuơi: .DBF, MDB, MDF, . Tập tin chương trình cĩ đuơi: PGR, EXE, . Tập tin hình ảnh thường cĩ đuơi: PNG, JPG, BMP,
  41. Folder, Directory tree b. Thư mục (Folder) Thư mục là nơi lưu trữ các tập tin. Để quản lý thơng tin một cách dễ dàng, các tập tin cĩ mối quan hệ với nhau được xếp cùng chung thư mục. Đây là biện pháp giúp ta quản lý được tập tin, dễ dàng tìm kiếm chúng khi cần truy xuất. c. Cây thư mục (Directory tree) Là sơ đồ biểu diễn các mối quan hệ thư mục trên ổ đĩa. Mỗi ổ đĩa giờ cũng cĩ một thư mục được tự động tạo ra khi đĩa đã được định dạng gọi là thư mục gốc (Root Directory). Thư mục gốc khơng cĩ tên và được ký hiệu bằng dấu \.
  42. Cây thư mục - Từ thư mục gốc chúng ta cĩ thể tạo ra các thư mục khác gọi là thư mục con (sub-directory) và từ thư mục con này chúng ta cĩ thể tạo ra các thư mục con khác nữa. Thư mục chứa thư mục con được gọi là thư mục cha (hay cịn gọi là thư mục mẹ) (parent directory) của thư mục đĩ. - Mỗi thư mục con cĩ một tên riêng (quy định đặt tên thư mục cũng giống như tên file nhưng thường khơng cĩ phần mở rộng). - Mỗi file lưu trên đĩa phải thuộc về một thư mục hoặc thư mục gốc hoặc một thư mục nào đĩ.
  43. Directory tree - Thư mục đang làm việc là thư mục hiện hành (current directory). - Thư mục rỗng (empty directory) là thư mục mà bên trong nĩ khơng chứa tập tin hay thư mục nào. - Các thư mục và file trên một đĩa tạo thành một cây thư mục (directory tree). Chú ý: - Trong một thư mục cĩ nhiều thư mục con thì tên các thư mục con khơng được đặt trùng tên. - Các file trong cùng một thư mục khơng được đặt trùng tên.
  44. Directory tree Ví dụ: D:> HỌC TẬP TÀI LIỆU DỰ ÁN
  45. Đường dẫn d. Dường dẫn: Đường dẫn là lộ trình đi từ thư mục này đến thư mục khác nhằm xác định thư mục mà ta cần truy xuất đến. Cĩ hai loại đường dẫn: đường dẫn tương đối và đường tuyệt đối. . Đường dẫn tuyệt đối là đường dẫn đi từ thư mục gốc của ổ đĩa đến thư mục cần truy xuất. . Đường dẫn tương đối là đường dẫn đi từ thư hiện hành đến thư mục cần truy suất. . Trong đường dẫn, các thư mục trung gian liền kề cách nhau bởi dấu \. . Tên đường dẫn (pathname) là dãy các tên của thư mục được viết ngăn cách bởi dấu \.
  46. Đường dẫn - Để chỉ rõ vị trí một file trên đĩa, ngồi ổ đĩa cịn cĩ tên đường dẫn của file đĩ theo dạng sau: - \ \
  47. Chương 3: Sử dụng HĐH Windows 3.3 Các thành cơ bản và thao tác trên Windows a. Khởi động Windows b. Giới thiệu màn hình Windows Màn hình Windows cịn gọi là Desktop, đây là biểu tượng chứa các chương trình của Windows. Ta cĩ thể bổ sung, xĩa bỏ hoặc sắp xếp các biểu tượng theo tùy thích.
  48. Giới thiệu màn hình Windows
  49. c. Cửa sổ trong hệ điều hành Thanh tiêu đề Thanh menu Thanh địa chỉ Thanh cơng cụ chuẩn Các liên kết nhanh Thanh trạng thái Vùng làm việc
  50. 1. Thanh tiêu đề (Title bar) Tên cửa sổ Nút cực tiểu Nút đĩng Nút cực đại
  51. 2. Thanh menu (Menu bar) Thanh này nằm dưới thanh tiêu đề, gồm nhiều mục chọn nằm ngang, mỗi mục chọn tương ứng với một menu dọc. Nĩ bao gồm một số lệnh mà người dùng cĩ thể gọi khi đang thực thi trình ứng dụng.
  52. 3. Thanh cơng cụ (Tool bar) Thanh này nằm dưới thanh Menu, trong Windows cĩ thể cĩ nhiều thanh cơng cụ. Thanh cơng cụ ở hình trên là thanh cơng cụ chuẩn (Standard buttons), gồm cĩ các nút lệnh sau: - Nút Back: trở về trạng thái trước - Nút Forword: trở về trạng thái sau - Nút Up: trở về mức trên - Nút Search: tìm kiếm tài nguyên trong máy - Nút Folder: xuất hiện cây thư mục - Nút View: thay đổi chế độ hiển thị của file và thư mục trong vùng làm việc
  53. 4. Thanh địa chỉ (Address bar) Hiển thị đường dẫn từ thư mục gốc đến thư mục hiện tại. 5. Thanh trạng thái (Status bar) Nằm cuối cùng của cửa sổ, chứa các thơng tin về cửa sổ hoặc đối tượng đang được chọn.
  54. d. Thốt khỏi Windows - Vào Start chọn Turn Off Computer - Mà hình xuất hiện hộp thoại sau:
  55. 1. Desktop Hệ điều hành Windows 7 tổ chức chứa một cây thư mục với thư mục gốc là Desktop. Tại đây ta cĩ thể sử dụng các tài nguyên trên máy tính như: Computer, Network, Controls Panel,Internet Explorer,
  56. 2. My Computer Biểu tượng Computer là nơi chứa các tài nguyên của máy tính đang sử dụng, gồm các thành phần cơ bản sau:
  57. Computer . Ổ đĩa DVD RW Drive: Dùng để đọc và ghi đĩa DVD. Thơng thường đi kèm một số phần mềm ghi đĩa (Nero). . Ổ đĩa C: thơng thường mặc định chứa hệ điều hành và một số phần mềm ứng dụng khi sử dụng. . Ổ đĩa D: Cách làm việc tương tự như biểu tượng của đĩa C, nhưng chỉ khác nhau về tên và thơng thường được sử dụng để lưu trữ dữ liệu khơng phải hệ điệu hành hoặc phần mềm.
  58. 3. Menu Start Một menu là một bảng gồm nhiều lệnh, các lệnh chỉ cho Windows thực hiện một tác động nào đĩ. Khi click chuột vào nút Start thì menu Start sẽ hiển thị. Danh sách các mục chọn trong menu này dài ngắn tùy thuộc vào mỗi người dùng. Menu Start hiển thị trên màn hình như sau:
  59. Menu Start
  60. 4. Recycle Bin Biểu tượng Recycle Bin nằm ngay trên Desktop. Đây là nơi chứa các file, các thư mục đã bị xố bằng lệnh Delete thơng thường. Click đơi vào biểu tượng này, cửa sổ xuất hiện như sau: Nếu muốn phục hồi một file hay thư mục nào đĩ cĩ trong Recycle Bin, ta click chọn file cần phục hồi rồi thực hiện lệnh [menu] File/Restore. Nếu muốn thật sự xố hẳn, thực hiện lệnh [menu] File/Delete. Nếu muốn xĩa hẳn tồn bộ nội dung trong thùng rác thì click vào vùng trống ở cửa sổ rồi thực hiện lệnh [menu] File/Empty Recycle Bin.
  61. 5. Network Đây là nơi truy cập của các máy tính khác cĩ nối mạng với máy tính đang sử dụng. Ta cĩ thể vào biểu tượng này để thiết lập các mạng nội bộ.
  62. 6. Các lệnh cơ bản của Windows a. Tạo thư mục con Tại thư mục hiện hành, chọn biểu tượng tại thanh cơng cụ rồi chọn Make folder, với tên mặc định là New folder, nhập vào tên rồi Enter. Hoặc: Right Click New Folder tiếp tục nhập vào tên rồi Enter. Hoặc: [menu] Newfolder b. Chạy một chương trình ứng dụng Click đơi vào tên file của chương trình hoặc biểu tượng để chạy một chương trình ứng dụng.
  63. Các lệnh cơ bản của Windows c. Chọn(đánh dấu) file hoặc thư mục - Chọn một file: Click vào tên file. - Chọn tồn bộ file và thư mục con trong thư mục hiện thời: Thực hiện lệnh [menu] Edit/Select All hoặc nhấn tổ hợp phím Ctrl-A. - Đảo ngược các chọn lựa: Thực hiện lệnh [menu] Edit/Invert Selection. - Chọn nhiều file liền nhau: Click chuột vào file đầu tiên rồi nhấn và giữ phím Shift đồng thời click chuột vào file cuối cùng. - Chọn nhiều file khơng liền nhau: Click chuột vào file đầu tiên rồi nhấn và giữ phím Ctrl, đồng thời click chuột vào các file khác. Chú ý: Việc chọn các thư mục được thực hiện tương tự như chọn file.
  64. Các lệnh cơ bản của Windows d. Sao chép file hoặc thư mục - Chọn file hay thư mục cần sao chép. - Nhấn Ctrl-C hoặc thực hiện lệnh [menu] Edit/Copy hoặc click vào biểu tượng để sao chép các file, thư mục đã chọn vào bộ đệm Clipboard. - Chọn thư mục đích. - Nhấn Ctrl-V hoặc thực hiện lệnh [menu] Edit/Paste hoặc click vào biểu tượng để dán phần trong bộ đệm vào thư mục đích.
  65. Các lệnh cơ bản của Windows e. Di chuyển file hoặc thư mục - Chọn file hay thư mục cần di chuyển. - Nhấn Ctrl-X hoặc thực hiện lệnh [menu] Edit/Cut hoặc cilck vào biểu tượng để cắt các file, thư mục đã chọn vào bộ đệm Clipboard. - Chọn thư mục đích. - Nhấn Ctrl-V hoặc thực hiện lệnh [menu] Edit/Paste hoặc click vào biểu tượng để dán phần trong bộ đệm vào thư mục đích.
  66. Các lệnh cơ bản của Windows f. Xĩa file hoặc thư mục - Chọn file hay thư mục cần xĩa. - Nhấn phím Delete hoặc thực hiện lệnh [menu] File/Delete hoặc click vào biểu tượng . Chú ý: - Cĩ thể xĩa nhanh các file và thư mục bằng cách kéo rê nĩ vào Recycle Bin. - Các file và thư mục trên đĩa cứng khi bị xĩa bằng các cách trên sẽ được lưu vào Recycle Bin (thùng rác) và cĩ thể sẽ phục hồi trở lại (xem phần 8). - Khi xĩa các file trên đĩa mềm hoặc từ dấu nhắc của Dos thì các file này sẽ khơng được đưa vào Recycle Bin. - Nếu muốn xố các file hoặc thư mục mà khơng đưa vào Recycle Bin ( xố hẳn) bằng cách nhấn phím Shift + Delete.
  67. Các lệnh cơ bản của Windows g. Đổi tên file hoặc thư mục . Cách 1: - Click chọn file hay thư mục cần đổi tên. - Thực hiện lệnh [menu] File/Rename. - Gõ vào tên mới và nhấn Enter. - Cách 2: - Click chọn file hay thư mục cần đổi tên. - Nhấn phím F2/Rename. - Gõ vào tên mới và nhấn Enter.
  68. Các lệnh cơ bản của Windows h. Xem thuộc tính của file hoặc thư mục - Click chọn file hay thư mục cần xem thuộc tính. - Thực hiện lệnh [menu] File/Properties hoặc click vào biểu tượng , cửa sổ xem thuộc tính sẽ xuất hiện như sau:
  69. Các lệnh cơ bản của Windows Xem thuộc tính của file hoặc thư mục - Ở đây ta cĩ thể xem các thơng tin của file hay thư mục như đường dẫn, kích thước, thời điểm khởi tạo, thời điểm thay đổi, ngày truy cập, và cĩ thể thiết lập một số thuộc tính như chỉ đọc (Read-only), ẩn (Hidden) Chú ý: Ta cĩ thể sao chép, di chuyển, đổi tên hay xem thuộc tính của file, thư mục bằng cách sử dụng menu ở nút phải của chuột.
  70. 7. Control panel Control panel là một phần quan trọng của hệ điều hành Windows. Chứa hệ thống quản lý chương trình phần mềm lẫn phần cứng của máy tính. Đây cũng là hệ thống thiết lập các thơng số quan trọng cho máy tính. Để mở cửa sổ Control Panel từ Desktop ta thực hiện lệnh [menu] Start/Control Panel. Cửa sổ Control Pannel sẽ xuất hiện như sau:
  71. Control panel
  72. Control panel Click đơi vào biểu tượng Uninstall a Program màn hình xuất hiện như sau:
  73. 8. Thay đổi màn hình - Quay lại Desktop, click chuột phải chọn Persionalize như sau:
  74. Thay đổi màn hình Gồm 4 mục: a) Desktop Background: Chọn kiểu giao diện sử dụng cho hình nền Windows.
  75. Desktop b. Windows Color: Thay đổi màu sắc cho thanh Task Bar, Menu, đường viền.
  76. c. Sound Thiết lập âm thanh cho hệ thống
  77. d. Screen Saver Khi thiết lập chế độ bảo vệ màn hình thì Windows sẽ thay đổi hiển thị màn hình sang một thiết kế di động nếu khơng sử dụng bàn phím hoặc chuột sau một khoảng thời gian định trước. Điều này che dấu nội dung mà người sử dụng đang làm việc trên màn hình. Screen Saver: Click chuột vào mục này để chọn ảnh động cho chế độ bảo vệ. Setting: Nhằm thiết lập chế độ cho Screen Saver. Preview: Xem thử chế độ màn hình sau khi thiết lập.
  78. 9. Screen Resolution: Cài đặt độ phân giải màn hình - Click đơi vào biểu tượng Screen Solution, xuất hiện hộp thoại sau:
  79. 9. Thay đổi hiển thị dạng số - Click đơi vào biểu tượng Clock, Language, and Regional xuất hiện hộp thoại sau:
  80. Thay đổi hiển thị dạng số - Nhìn vào hộp thoại ta sẽ thấy các ví dụ định dạng của các kiểu dữ liệu là kiểu số, kiểu tiền tệ, kiểu giờ, kiểu ngày rút gọn, kiểu ngày đầy đủ. - Muốn thay đổi ta nhấn vào nút Customize , hộp thoại sau sẽ xuất hiện như sau:
  81. Thay đổi hiển thị dạng số - Hộp thoại gồm cĩ bốn mục Numbers, Currency, Time, Date. Numbers: Thiết lập các thơng số liên quan đến dữ liệu kiểu số. + Decimal symbol: Chọn kí hiệu phân cách giữa phần nguyên và phần thập phân (thường dùng dấu .). + No. of digits after decimal: Nhập số chữ số thập phân. + Digit grouping symbol: Chọn kí hiệu phân cách các chữ số ra thành từng nhĩm (thường dùng dấu '). + Digit grouping: Chọn kiểu nhĩm số. + Negative sign symbol: Chọn kí hiệu số âm (thường dùng dấu -).
  82. Thay đổi hiển thị dạng số + Negative number format: Chọn kiểu định dạng số âm. + Display leading zeros: Chọn kiểu hiển thị cho các số thập phân bắt đầu bằng số 0. + List separator: Chọn ký tự phân cách các số trong một dãy số. Mục này được dùng để xác định dấu phân cách các đối số của hàm trong Excel (thường dùng dấu ,).
  83. 10. Thay đổi ngày giờ hệ thống - Click đơi vào biểu tượng Date and Time xuất hiện hộp thoại như sau:
  84. 11. Một số chương trình ứng dụng a. Máy tính bỏ túi: (Calculator) Máy tính bỏ túi này cĩ khả năng thực hiện những phép tốn từ đơn giản đến phức tạp. Chọn Start/AllPrograms/Accessories/Calculator,cửa sổ điều khiển sẽ xuất hiện như sau:
  85. Một số chương trình ứng dụng Thao tác: Cách sử dụng cũng hồn tồn như các loại máy tính bỏ túi thơng thường. Dùng chuột click vào các nút số và các nút phép tốn hoặc gõ từ bàn phím để thực hiện các phép tính. Click vào dấu = để hiển thị ra kết quả cuối cùng. - Để thực hiện các loại phép tính phức tạp, ta chuyển đổi loại máy tính bằng cách thực hiện lệnh [menu] View/ Scientific.
  86. Một số chương trình ứng dụng b. Chương trình soạn thảo văn bản Notepad - Đây là chương trình soạn thảo văn bản đơn giản của Windows. Nĩ thường được sử dụng khi muốn lưu những dịng văn bản đơn giản, khơng cần định dạng cầu kỳ. - Để khởi động click chọn Start/All Programs/Accessories/Notepad - Để thốt ta thực hiện lệnh [menu] File/Exit hoặc nhấn tổ hợp phím Alt-F4
  87. Chương trình soạn thảo văn bản Notepad Làm bài tập ứng dụng cơng cụ notepad
  88. c. Chương trình vẽ hình bằng Paint - Đây là chương trình dùng để vẽ hoặc tiến hành các thao tác xử lí đơn giản trên hình ảnh. - Chọn Start/All Programs/Accessories/Paint, cửa sổ chương trình sẽ xuất hiện như sau: Làm bài tập ứng dụng cơng cụ Paint
  89. Phần II: Tin học văn phịng Chương 1: MS Word 2010
  90. 1.Tổng quan về Word Microsoft Word 2010 là một chương trình soạn thảo văn bản đa năng cung cấp cho người dùng một lượng lớn các tính năng độc đáo và đa dạng. Các cơng việc mà bạn cĩ thể làm trong phạm vi của Word bao gồm từ việc các tài liệu đơn giản như thư từ đến việc tạo ra các ấn phẩm chuyên nghiệp như sách, báo, tạp chí, tiểu thuyết, hồi ký, Bạn cĩ thể dùng Word để tạo ra các trang Web sinh động và nổi bật cho Word Wide Web hay Intranet cục bộ.
  91. 1.1 Khởi động Microsoft Word Cĩ thể khởi động bằng một trong các cách sau đây: - Cách 1: D_Click biểu tượng của Word trên màn hình - Cách 2: Start/All Programs/Microsoft Office
  92. 1.2 Màn hình làm việc của M.Word Sau khi khởi động Word, ta sẽ thấy được màn hình làm việc của Word như sau:
  93. 1.3 Các chế độ hiển thị màn hình Word Word cho phép nhiều chế độ hiển thị màn hình rất phong phú và đa dạng để phục vụ cho những cơng việc khác nhau của việc soạn thảo văn bản. Thơng thường khi soạn thảo một văn bản Word cung cấp các chế độ hiển thị như sau: - Normal: Chế độ thơng thường của màn hình soạn thảo Word. Chế độ này khơng hiển thị các lề, các tiêu đề đầu trang hay cuối trang. - Web Layout: Chế độ hiển thị văn bản cho các trang Web hay cho việc đọc trực tuyến các tài liệu Word thơng thường. Văn bản hiển thị khơng cĩ ngắt trang.
  94. Các chế độ hiển thị màn hình Word - Print Layout: chế độ hiển thị văn bản và đồ họa một cách chính xác như khi chúng ta thấy trên trang in, chỉ ra tất cả các lề, các tiêu đề đầu, cuối trang. - Print Preview: Xem tồn bộ trang trước khi in ra, chúng ta cĩ thể phĩng ta hoặc thu nhỏ theo ý muốn để chỉnh sửa trực tiếp. - Outline: Chế độ này chỉ ra cấu trúc tài liệu, cho phép chúng ta xem nhiều mức chi tiết và sắp xếp lại văn bản của tài liệu một cách nhanh chĩng.
  95. 1.4 Các khái niệm cơ bản - Dịng văn bản (line): là tập hợp các từ trên một dịng màn hình. Dịng phụ thuộc rất nhiều yếu tố như khổ giấy, lề văn bản, - Đoạn văn bản (Paragraph): là tập hợp bao gồm một hoặc nhiều dịng được đánh dấu kết thúc bởi phím Enter - Khối văn bản: Là một vùng văn bản liên tục được đánh dấu trên màn hình.
  96. 2. Các thao tác cơ bản trong Word a. Tạo mới một văn bản Để tạo mới một văn bản, ta cĩ thể sử dụng một trong những cách sau đây: - Thực hiện lệnh: [menu] File/New - Sử dụng tổ hợp phím Ctrl + N - Click chuột vào biểu tượng trên thanh cơng cụ
  97. Các thao tác cơ bản trong Word b. Lưu văn bản Để lưu văn bản hiện thời vào đĩa từ, ta cĩ thể sử dụng một trong các cách sau đây: - Thực hiện lệnh: [menu] File/Save - Sử dụng tổ hợp phím Ctrl + S - Click chuột vào biểu tượng trên thanh cơng cụ Khi ta thực hiện thao tác lưu văn bản, nếu đĩ là lần lưu văn bản đầu tiên, Word sẽ hiển thị hộp thoại Save để yêu cầu ta đặt tên file cho văn bản.
  98. Lưu văn bản Trong hộp thoại này, ta đưa vào tên file tại mục File name. Tiếp đĩ click chuột vào nút Save để lưu văn bản.
  99. Lưu văn bản Ở các lần lưu văn bản sau đĩ, Word chỉ tiến hành lưu mà khơng yêu cầu đặt lại tên cho văn bản.  Trong quá trình soạn thảo văn bản, ta nên thường xuyên thực hiện thao tác lưu văn bản để đề phịng mất dữ liệu khi cĩ sự cố xảy ra.  Nên đặt tên file sao cho gợi nhớ đến nội dung của file.  Nếu muốn lưu văn bản với tên file khác với tên file hiện thời, bản sử dụng lệnh [Menu] File Save As hoặc nhấn phím F12.
  100. 2.3 Mở văn bản Để mở một văn bản đã cĩ trên ổ đĩa, ta cĩ thể sử dụng một trong các cách sau: - Thực hiện lệnh: [menu] File/Open - Nhấn tổ hợp phím: Ctrl + O - Click chuột vào biểu tượng trên thanh cơng cụ Khi đĩ Word sẽ hiển thị hộp thoại Open. Trong hộp thoại này, ta cĩ thể gõ trực tiếp tên file vào hộp thoại FileName hoặc chọn trực tiếp từ danh sách các file đã được hiển thị, sau đĩ nhấn Open.
  101. Mở văn bản
  102. 2.4 Đánh dấu khối văn bản Trong Word, khi tiến hành đánh một thao tác nào đĩ trên văn bản, ta phải tiến hành thao tác lựa chọn vùng văn bản cần thao tác, được gọi là đánh dấu khối văn bản. Để đánh dấu khối văn bản, ta cĩ thể sử dụng một trong các các sau đây: + Đưa con trỏ (chuột) về đầu khối văn bản cần đánh dấu, giữ phím trái chuột và rê chuột đến cuối khối văn bản. + Đưa con trỏ soạn thảo về đầu khối văn bản cần đánh dấu, giữ phím và dùng các phím điều khiển di chuyển con trỏ đến cuối khối. + Đặt con trỏ soạn thảo ở đầu khối cần đánh dấu, giữ phím và click chuột tại vị trí cuối khối.
  103. 2.5 Cắt, dán, sao chép văn bản Trong Word nĩi riêng và trong các ứng dụng khác trên Windows nĩi chung, thao tác cắt (cut) và dán (paste) được sử dụng khi ta muốn di chuyển một khối văn bản từ vị trí này sang vị trí khác, cịn sao chép (copy) và dán (paste) được sử dụng khi ta muốn sao chép một khối văn bản từ vị trí này sang vị trí khác. Để di chuyển một khối văn bản, ta thực hiện các bước như sau: . Chọn khối văn bản cần di chuyển. . Thực hiện thao tác cut bằng cách thực hiện lệnh [Menu] Home/Cut hoặc click vào biểu tượng trên thanh cơng cụ chuẩn.
  104. Cắt, dán, sao chép văn bản . Đặt con trỏ soạn thảo tại vị trí cần di chuyển đến. . Thực hiện thao tác paste bằng cách thực hiện lệnh [Menu] Home/Paste hoặc click vào biểu tượng trên thanh cơng cụ chuẩn. . Để sao chép một khối văn bản, ta cũng tiến hành thao tác tương tự trên nhưng ở bước thứ 2, thay vì sử dụng thao tác cut, ta sử dụng thao tác copy bằng cách thực hiện lệnh [Menu] Home/Copy hoặc click vào biểu tượng trên thanh cơng cụ chuẩn.  Thay vì phải thực hiện các thao tác cut, copy và paste thơng qua menu, ta cĩ thể sử dụng các tổ hợp phím như sau:
  105. Cắt, dán, sao chép văn bản Tổ hợp phím Chức năng Ctrl + X Cut Ctrl + C Copy Ctrl + V Paste
  106. 2.6 Tìm kiếm thay thế văn bản a) Tìm kiếm Để tìm kiếm một chuỗi ký tự nào đĩ trong văn bản, Chúng ta thực hiện các thao tác như sau: Thực hiện lệnh [Menu] Home/Find (hoặc sử dụng tổ hợp phím Ctrl + F).
  107. Tìm kiếm thay thế văn bản Trong hộp thoại Find and Replace: Chúng ta gõ vào chuỗi ký tự cần tìm tại hộp Find What. Sau đĩ click chuột vào nút Find Next để bắt đầu tìm. Chuỗi ký tự tìm được (nếu cĩ) sẽ được đánh dấu. Nếu muốn kết thúc tìm kiếm, Chúng ta click chuột vào nút Cancel.
  108. Tìm kiếm thay thế văn bản b) Thay thế Thực hiện lệnh [Menu] Home/Replace (hoặc sử dụng tổ hợp phím Ctrl + H). Khi đĩ, hộp thoại sau sẽ xuất hiện:
  109. Tìm kiếm thay thế văn bản Tại hộp Find What Chúng ta gõ vào cụm từ cần tìm, cịn trong hộp Replace with Chúng ta gõ vào cụm từ được sử dụng để thay thế. Sau đĩ click chuột vào các nút Find Next, Replace hoặc Replace All tuỳ vào mục đích. Những nút này cĩ chức năng như sau: - Find Next: Tiếp tục tìm mà khơng thay thế cụm từ tìm được. - Replace: Thay thế cụm từ tìm được và tiếp tục tìm. - Replace All: Thay thế tồn bộ một cách tự động.
  110. Tìm kiếm thay thế văn bản c) Đi đến (Go to): Thực hiện lệnh sử dụng tổ hợp phím Ctrl + G. Khi đĩ, hộp thoại sẽ xuất hiện như sau: Tại tab Go to được chia ra làm nhiều phân mục nhỏ. Ví dụ: Đối với mục đi đến địa chỉ số trang, ta chọn phân mục Page, sau đĩ đánh số trang, nhấn Next.
  111. 2.7 Chuyển đổi qua lại giữa các văn bản Tại mỗi một thời điểm, Word cho phép ta mở nhiều văn bản cùng một lúc. Để chuyển đổi qua lại giữa các văn bản này, ta chọn View/Switch Windows cơng cụ, mục chọn văn bản này tương ứng (các văn bản này được đánh số từ 1,2, )
  112. 2.8 Đĩng văn bản Để đĩng văn bản hiện thời đang soạn thảo, ta cĩ thể thực hiện một trong số các cách sau: - Thực hiện lệnh [Menu] File/Close - Nhấn tổ hợp phím Ctrl + F4 Để thốt khỏi Microsoft Word, ta cĩ thể sử dụng một trong số các cách sau: - Thực hiện lệnh [Menu] File/Exit - Nhấn tổ hợp phím Alt +F4
  113. 2.9 Các phím thường sử dụng khi soạn thảo văn bản Tên phím Chức năng  Sang trái một ký tự Sang phải một ký tự  Lên trên một dịng  Xuống dưới một dịng Home Đưa con trỏ về đầu dịng hiện thời. End Đưa con trỏ về cuối dịng hiện thời Page Up Di chuyển lên trên một trang màn hình Page Down Di chuyển xuống dưới một trang màn hình Ctrl + Home Về đầu văn bản Ctrl + End Về cuối văn bản Ctrl + Qua phải một từ Ctrl +  Qua trái một từ Ctrl +  Lên trên một đoạn. Ctrl +  Xuống dưới một đoạn.
  114. Các phím thường sử dụng khi soạn thảo văn bản a) Các phím xĩa Phím Chức năng Delete Xố ký tự bên phải con trỏ Backspace Xố ký tự bên trái con trỏ Ctrl + Delete Xố từ bên phải con trỏ Ctrl + Backspace Xố từ bên trái con trỏ.
  115. Các phím thường sử dụng khi soạn thảo văn bản b) Các phím thường dùng khác Phím Chức năng F5 Tìm kiếm và thay thế Ctrl + Z Phục hồi trạng thái trước đĩ Ctrl + A Chọn tồn bộ văn bản Ctrl + G Nhảy đến trang văn bản nào đĩ Ctrl + Y Lặp lại thao tác trước đĩ
  116. 3. Mơi trường soạn thảo tiếng Việt 3.1 Giới thiệu phần mềm soạn thảo tiếng việt – Vietkey Một trong những vấn đề ta gặp phải ngay trong lần soạn thảo một văn bản đầu tiên trong word là làm thế nào để cĩ thể gõ được tiếng việt trong khi bàn phím chỉ tồn là các chữ cái khơng dấu. Một trong các bộ gõ phổ biến nhất hiện nay là Vietkey. Vietkey cĩ các phiên bản khác nhau phù hợp với các hệ điều hành khác nhau.
  117. 3.2 Hướng dẫn sử dụng Vietkey a) Khởi động Vietkey Sau khi cài đặt Vietkey 2007, ta cĩ thể khởi động Vietkey theo hai cách sau: - Chạy chương trình Vietkey 2007 bằng cách chọn Start/All Programs/Vietkey 2007/Vietkey 2007. - Click vào biểu tượng của Vietkey trên màn hình Desktop
  118. Hướng dẫn sử dụng Vietkey b) Các chế độ hiển thị - TaskBar: Để thiết lập chế độ này click nút TaskBar trên màn hình hiển thị của Vietkey 2007. - Biểu tượng chữ V chế độ gõ tiếng Việt - Biểu tượng chữ E chế độ gõ tiếng Anh - Ontop: Để thiết lập chế độ này click nút Ontop trên màn hình hiển thị của Vietkey 2007.
  119. Hướng dẫn sử dụng Vietkey c) Kiểu gõ (input methods) - Vietkey 2007 hỗ trợ rất nhiều kiểu gõ khác nhau. Để lựa chọn kiểu gõ, chạy chương trình Vietkey 2007, chọn Tab Input Methods, lớp này gồm một số thành phần như sau: - Đối với mục gõ tiếng Việt ta cĩ thể chọn nhanh kiểu gõ Telex hoặc Vni bằng cách click chọn vào hộp lựa chọn tương ứng. Ngồi ra, cịn cĩ thể chọn các kiểu gõ khác trong danh sách các kiểu gõ bên cạnh.
  120. Hướng dẫn sử dụng Vietkey - Hộp kiểm tra Bỏ dấu kiểu cũ (Old Style) cho phép đánh dấu các nguyên âm trong một từ theo phong cách tiếng Việt cũ : ịa, ịe, khi nĩ được chọn. - Hộp kiểm tra Bỏ dấu sau nguyên âm (Tone mark right after vowels) cho phép đánh dấu sau các nguyên âm khi nĩ được chọn. - Hộp kiểm tra Đánh dấu tự do (Free style)cho phép đánh dấu cho các nguyên âm một cách tự do. - Trong phần Gõ bàn phím (Active keyboard) và Bàn phím cần gõ (Keyboards enabled) cho phép chọn và gõ theo ngơn ngữ được chọn. - Đối với mục gõ tiếng Anh: gõ bình thường
  121. Bảng mã (char sets) d) Chọn bảng mã Bảng mã Font TCVN3-ABC Bắt đầu bằng .Vn (Ví dụ: .VnTime, ) VNI-Win VNI-Times VietWare_X VnTimes new roman Unicode Times new roman Chú ý: Phải chọn bảng mã phù hợp với font chữ mà ta đang dùng thì mới hiển thị đúng tiếng Việt.
  122. Vietkey 2007
  123. e) Kiểu gõ tiếng Việt Cĩ 2 kiểu gõ phổ biến là Telex và VNI.  Gõ tiếng việt theo kiểu Telex:  Gõ tiếng việt theo kiểu VNI: f = huyền số 1 = dấu sắc s = sắc số 2 = dấu huyền r = hỏi số 3 = dấu hỏi x = ngã số 4 = dấu ngã j = nặng số 5 = dấu nặng aa = â số 6 = dấu mũ (â, ê) aw = ă số 7 = dấu râu (ơ, ư) oo = ơ số 8 = dấu trăng (ă) ow = ơ số 9 = dấu ngang (đ) uw = ư ee =ê dd = đ
  124. 4. Định dạng văn bản 4.1 Định dạng trang giấy Định dạng trang giấy là thao tác định dạng thường được tiến hành đầu tiên khi soạn thảo văn bản (đặc biệt là đối với các văn bản lớn và phức tạp). Để tiến hành thao tác này, Chúng ta thực hiện lệnh: [Menu] Page Layout
  125. Định dạng trang giấy
  126. Định dạng trang giấy Trong hộp thoại này bao gồm 3 Tab. Các chức năng cụ thể của chúng như sau: Tab Margins: Trang Tab này cho phép Chúng ta tiến hành các thao tác định dạng liên quan đến lề của trang giấy như sau: Top Lề trên của trang giấy Bottom Lề dưới của trang giấy Left Lề trái của trang giấy Right Lề phải của trang giấy Gutter Khoảng cách dùng làm gáy Gutter Position Vị trí đặt gáy
  127. Định dạng trang giấy Orientation:Cho phép Chúng ta chọn kiểu giấy là đứng (Portrait) hay ngang Landscape). Apply to: Chỉ định phạm vi tác động của thao tác định dạng bao gồm: Whole document: Tồn bộ văn bản. This point Forward: Từ vị trí con trỏ trở đi. Selected Text/Section: văn bản/Section được chọn. This Section: Section hiện thời
  128. Định dạng trang giấy Tab Paper: Trang Tab này cho phép Chúng ta tiến hành các thao tác định dạng liên quan đến trang giấy
  129. Định dạng trang giấy Pager size: Chúng ta dùng để định dạng trang giấy. Nếu Chúng ta muốnn lần sau khơng chỉnh nữa thì sau khi Chúng ta chọn A4 xong Chúng ta nhấn vào nút ở gĩc trái phía dưới. Width: Điều chỉnh bề rộng của trang giấy. Height: Điều chỉn chiều cao của trang giấy (Hai tham số này thường được thay đổi khi Chúng ta thay đổi ở Pager size, nên Chúng ta cứ để mặc định các tham số đĩ, chỉ thay đổi khi cần thiết).
  130. Định dạng trang giấy Tab Layout: Trang Tab này cho phép Chúng ta tiến hành các thao tác định dạng liên quan đến phần trên và dưới của trang giấy.
  131. 4. Định dạng văn bản 4.2 Định dạng Font chữ Khi tiến hành thao tác định dạng font chữ, nếu ta chọn khối trước khi tiến hành thì thao tác định dạng được hiểu là sẽ tác động lên khối văn bản được chọn, nếu khơng thao tác định dạng sẽ cĩ tác dụng ngay tại vị trí hiện thời của con trỏ soạn thảo.
  132. Định dạng Font chữ a) Định dạng Font chữ qua thanh cơng cụ Để định dạng font chữ, ta cĩ thể thực hiện các lệnh ngay trên thanh cơng cụ định dạng. Nếu khơng quan sát được thanh cơng cụ này, ta hãy thực hiện lệnh: [Menu] Home/Formatting
  133. a) Định dạng Font chữ qua thanh cơng cụ Chọn font chữ cần định dạng từ hộp danh sách Hộp danh sách cho phép định dạng click cỡ của chữ Click vào đây để chuyển đổi qua lại giữa chế độ chữ đậm. Click vào đây để chuyển đổi qua lại giữa chế độ chữ nghiêng Click vào đây để chuyển đổi qua lại giữa chế độ chữ gạch chân Chọn màu cho chữ
  134. Định dạng Font chữ b) Định dạng Font chữ qua hộp thoại font Chúng ta cĩ thể tiến hành định dạng font chữ thơng qua hộp thoại font với những tính năng phong phú hơn bằng cách thực hiện lệnh: [Menu] Home/Font
  135. b) Định dạng Font chữ qua hộp thoại font Tab Font bao gồm các thành phần sau: Font: Ta chọn font chữ cần định dạng từ hộp danh sách này. Font Style: Chọn kiểu chữ. Style: Click cỡ chữ Font color: Màu chữ. Underline style: None: Khơng gạch chân Single: Gạch chân bằng nét đơn Word Only: Gạch chân từng từ Double: Gạch chân bằng nét đơi Dotted: Gạch chân bằng nét rời
  136. b) Định dạng Font chữ qua hộp thoại font Effects Strikethought : Gạch ngang Double strikethrough: Gạch giữa chữ bằng đường đơi Superscript : chữ làm chỉ số trên Subscript: chữ làm chỉ số dưới Small Caps: CHỮ HOA NHỎ All Caps: CHỮ HOA Hidden:
  137. Định dạng Font chữ c) Thay đổi kiểu chữ Thao tác này cho phép chúng ta thay đổi kiểu chữ từ chữ thường sang chữ hoa, chữ hoa sang chữ thường, Cách tiến hành như sau (trước khi thực hiện, chúng ta nhớ bơi chọn vùng văn bản muốn thay đổi): Chọn khối các chữ cần thay đổi. Thực hiện lệnh [Menu] Home/Change Case Xuất hiện hộp thoại:
  138. c) Thay đổi kiểu chữ Trong hộp thoại hiện, bao gồm các mục sau: Sentence case: Đổi các ký tự đầu tiên của vùng được chọn thành chữ hoa cịn các ký tự khác thành chữ thường. lowercase: Đổi tất cả các ký tự được chọn thành chữ thường. UPPERCASE: Đổi tất cả ký tự được chọn thành chữ hoa Title Case: Đổi các ký tự đầu mỗi từ thành chữ hoa và các ký tự khác thành chữ thường. tOGGLE cASE: đổi những chữ thường thành chữ hoa và những chữ hoa thành chữ thường Chúng ta chọn mục tương ứng trong số các mục chọn trên và nhấn để thực hiện chuyển đổi kiểu.
  139. Định dạng Font chữ d) Các phím tắt sử dụng trong định dạng chữ Tên phím Chức năng Ctrl + B Chuyển đổi qua lại giữa chế độ chữ đậm Ctrl + I Chuyển đổi qua lại giữa chế độ in nghiêng Ctrl + U Chuyển đổi qua lại giữa chế độ gạch chân Ctrl + Chuyển đổi qua lại giữa chế độ Subscript (ví dụ : H20) Ctrl + Shift + = Chuyển đổi qua lại giữa chế độ Superscript (ví dụ : x2) Ctrl + ] Tăng cỡ chữ lên một đơn vị Ctrl + [ Giảm cỡ chữ đi một đơn vị
  140. d) Các phím tắt sử dụng trong định dạng chữ Để thực hiện thì Chúng ta nhấn và giữ các phím trên theo thứ tự ( ví dụ làm x2 : Chúng ta làm như sau. Chúng ta gõ chữ x sau đĩ Chúng ta đè và giữ phím Ctrl tiếp theo giữ thêm phím Shift tiếp theo giữ phím =. Nhớ là phải giữ đồng thời 2 phím đầu rồi nhấn phím thứ 3 xong thả ra, Nếu Chúng ta muốn tắt chế độ đĩ thì Chúng ta làm lại các thao tác trên 1 lần nữa).
  141. Định dạng Font chữ e) Chèn các ký tự đặt biệt Trong trường hợp Chúng ta cần chèn những ký hiệu đặc biệt vào văn bản như ( , , , , , ), Chúng ta tiến hành như sau: Đặt con trỏ soạn thảo tại vị trí cần chèn. Thực hiện lệnh [Menu] Insert /Symbol Trong hộp thoại Symbol xuất hiện, Chúng ta chọn ký hiệu cần chèn sau đĩ nhấn chuột vào nút để chèn vào văn bản.
  142. Chèn các ký tự đặt biệt Click vào đây để chọn nhĩm biểu tượng( Các biểu tượng hay dùng thường nằm trong nhĩm Wingdings) Trong trường hợp phải chèn lặp đi lặp lại nhiều lần một ký kiệu, Chúng ta cĩ thể định nghĩa tổ hợp phím tắt (Shortcut Key) cho ký hiệu đĩ bằng cách click chuột vào nút . Khi đĩ xuất hiện hộp thoại như sau:
  143. Chèn các ký tự đặt biệt Trong hộp thoại này, ta nhấn tổ hợp phím cần định nghĩa tiếp đến nhần nút rồi nút để kết thúc.  Khi định nghĩa tổ hợp phím cho riêng, Chúng ta khơng nên đặt trùng với những tổ hợp phím đã được định nghĩa sẵn của Word.
  144. 4.3 Định dạng đoạn văn bản (Paragraph) Để định dạng văn bản được đẹp mắt và rõ ràng, Chúng ta phải định rõ khoảng cách giữa các dịng, các đoạn, cách thức căn lề văn bản, khoảng cách văn bản, Thao tác định dạng Paragraph cho phép Chúng ta làm được những điều này. Trước hết, Chúng ta phải đặt con trỏ soạn thảo vào trong văn bản cần định dạng (hoặc tiến hành thao tác chọn khối nếu muốn định dạng cho nhiều đoạn văn bản), sau đĩ sử dụng các phương pháp định dạng sau:
  145. 4.3 Định dạng đoạn văn bản (Paragraph) a) Định dạng đoạn văn bản thơng qua thanh cơng cụ Trên thanh cơng cụ thường cĩ những nút lệnh cho phép tiến hành thao tác định dạng đoạn văn bản như sau: Căn lề bên trái Căn lề giữa Căn lề bên phải Căn lề hai bên Đưa lề trái ra ngồi Đưa lề trái thụt vào
  146. 4.3 Định dạng đoạn văn bản (Paragraph) b) Định dạng đoạn văn bản thơng qua thước Chúng ta cĩ thể tiến hành một số thao tác định dạng về lề văn bản thơng qua thước nằm ngang bằng cách sử dụng chuột để di chuyển các nút trên thước. Điểm qui định khoảng cách lề của dịng đầu tiên so với các dịng khác trong đoạn Điểm qui định lề phải Điểm qui định lề trái đoạn văn bản đoạn văn bản
  147. 4.3 Định dạng đoạn văn bản (Paragraph) c) Định dạng đoạn văn bản thơng qua hộp thoại Paragraph Để tiến hành định dạng đoạn văn bản thơng qua hộp thoại Paragraph, Chúng ta vào [Menu] Home/Paragraph (hoặc Click right chuột chọn Paragraph). Hộp thoại Paragraph xuất hiện như sau:
  148. c) Định dạng đoạn văn bản thơng qua hộp thoại Paragrap
  149. c) Định dạng đoạn văn bản thơng qua hộp thoại Paragrap Trong Tab Indents and Spacing bao gồm các mục sau: Alignment  Justified: Căn đều hai bên  Left: Căn lề bên trái  Right: Căn lề bên phải  Center: Căn lề giữa  Indentation : Qui định lề cho đoạn văn bản  Left : Khoảng cách lề bên trái  Right: Khoảng cách lề bên phải
  150. c) Định dạng đoạn văn bản thơng qua hộp thoại Paragrap Special: Dùng để qui định cách thức xuất hiện của dịng đầu tiên trong đoạn.  None: Dịng đầu tiên tương tụ như các dịng khác  First line: Dịng đầu tiên thụt vào so với các dịng khác một khoảng được qui định ở hộp By ở bên cạnh.  Hanging: Dịng đầu tiên dịch ra ngồi so với các dịng cịn lại (lề treo).  Spacing: Cho phép ta chỉ định khoảng cách trước và sau các đoạn theo ý muốn  Before: khoảng cách đến đoạn trước đĩ.  After: khoảng cách đến đoạn sau.  Line spacing: Dùng để qui định khoảng cách giữa các dịng trong đoạn (mặc định là single).
  151. 4.3 Định dạng đoạn văn bản (Paragraph) d) Các phím tắt sử dụng trong định dạng văn bản Tên phím Chức năng Ctrl + L Căn lề trái Ctrl + R Căn lề phải Ctrl + E Căn lề giữa Ctrl + J Căn đều hai bên
  152. 4.3 Định dạng đoạn văn bản (Paragraph) e) Thiết lập Tab Thơng thường trong qua trình soạn thảo, nếu Chúng ta nhấn phím , con trỏ soạn thảo sẽ nhảy một khoảng so với vị trí hiện hành (thơng thường là 1.27cm). Tuy nhiên, cĩ những trường hợp chúng ta cần phải đặt lại vị trí của các điểm dừng khi nhấn theo ý muốn của mình. Để làm điều này, Chúng ta sử dụng phương pháp đặt các điểm Tab. Điểm dừng Tab (Tab Stop Position) là vị trí dừng của con trỏ soạn thảo khi Chúng ta nhấn phím . Để đặt các điểm dừng Tab, Chúng ta cĩ thể sử dụng các phương pháp sau.
  153. e) Thiết lập Tab Thiết lập Tab thơng qua thước Ruler Ở phía bên trái của thước nằm ngang , Chúng ta quan sát được các kiểu điểm Tab khác nhau như: Left Tab Tab trái Center Tab Tab giữa Right Tab Tab phải Decimal Tab Tab thập phân Để chuyển đổi giữa các kiểu điểm Tab, ta chỉ cần click chuột vào biểu tượng Tab ngay trên thước
  154. e) Thiết lập Tab  Thiết lập Tab thơng qua thước Ruler Kích chuột vào đây để thay đổi kiểu điểm Tab Để đặt một điểm Tab tại vị trí nào đĩ, Chúng ta chỉ cần chọn kiểu điểm Tab sau đĩ click chuột tại vị trí tương ứng trên thước nằm ngang Để gỡ bỏ các điểm Tab, ta chỉ cần sử dụng chuột để kéo rê chúng ra khỏi thước
  155. e) Thiết lập Tab  Thiết lập Tab thơng qua hộp thoại Chúng ta cĩ thể thiết lập Tab bằng cách thực hiện như sau: [Menu] Home/Paragraph/Tab Nhập giá trị mà tại đĩ tab sẽ được đặt trong hộp thoại Tab stop position. Chọn kiểu Tab trên mục Alignment (Left:trái; Center:Giữa; Right:Phải) Chọn kiểu vạch tương ứng giữa các Tab trên mục Leader. Click chuột vào Set để thiết lập Tab (nếu cĩ nhiều tab thì Chúng ta làm theo thứ tự trên cho từng tab)
  156. e) Thiết lập Tab  Thiết lập Tab thơng qua hộp thoại Chú ý: - Nút Clear dùng để xố điểm Tab hiện thời đang được chọn và nút - Nút Clear All dùng để xố tất các các điểm thiết lập Tab.
  157. e) Thiết lập Tab  Thiết lập Tab thơng qua hộp thoại Ví dụ: - Đặt Tab STT Họ tên giảng viên Tên học phần ĐVHT 1 Phan Bá Trí CSDL nâng cao 4 2 Hồng Vĩnh Hạnh Visual Foxpro 4 3 Đồn Thiên Hương Vi xử lý 2 3 - Sau khi thiết lập Tab cho kết quả STT Họ tên giảng viên Tên học phần ĐVHT 1 Phan Bá Trí .CSDL nâng cao 4 2 Hồng Vĩnh Hạnh Visual Foxpro 4 3 Đồn Thiên Hương Vi xử lý 2 3
  158. f) Thiết lập Bullets và Numbering  Thiết lập Bullets và Numbering thơng qua biểu tượng f.1 Bullets - Trên Toolbar click biểu tượng lệnh Bullets - Đầu mỗi Paragraph sẽ được chèn một ký tự đặc biệt. f.2 Numbering - Đánh dấu đoạn văn bản. - Trên Toolbar click biểu tượng lệnh Numbering - Đầu mỗi Paragraph sẽ được chèn thêm số thứ tự.
  159. f) Thiết lập Bullets và Numbering  Thiết lập Bullets và Numbering thơng qua thanh cơng cụ Formating Chúng ta cĩ thể thiết lập Bullets và Numbering theo các bước sau: Đánh dấu đoạn văn bản [Menu] Home/Bullets and Numbering Chọn tab Bullets nếu Chúng ta muốn chèn ký tự đặc biệt; Chọn tab Numbering nếu Chúng ta muốn chèn số thứ tự. Chọn kiểu ký tự và kiểu đánh số thứ tự mà Chúng ta muốn chèn. Click OK.
  160. f) Thiết lập Bullets và Numbering  Thiết lập Bullets và Numbering thơng qua thanh cơng cụ Formating Bullets Numbering
  161. Thiết lập Bullets và Numbering thơng qua thanh cơng cụ Formating Chúng ta cĩ thể định dạng các ký tự của Bullet theo các ký tự bất kỳ theo các bước như sau: Chọn Customize trên hộp thoại Bullets and Numbering. Hộp thoại Customize Bulleted List xuất hiện như sau:
  162. Thiết lập Bullets và Numbering thơng qua thanh cơng cụ Formating Phần Bullet character: Chúng ta chọn vào 1 trong các biểu tượng cĩ sẵn, nhưng nếu Chúng ta muốn thay đổi (chọn các biểu tượng khác) thì chọn bào nút , xuất hiện 1 hộp thoại sau, chọn vào biểu tượng muốn chèn, nhấn OK.
  163. Thiết lập Bullets và Numbering thơng qua thanh cơng cụ Formating Bullet position: Điều chỉnh khoảng cách giữa biểu tượng với ký tự đầu tiên của đoạn text. Mặc định của nĩ là 1.9 cm, nếu Chúng ta thấy nĩ rộng quá thì Chúng ta cĩ thể tăng hoặc giảm bằng cách hiệu chỉnh lại giá trị 1.9 cm đĩ. Text position: Khi Chúng ta thay đổi giá trị trong 2 ơ Tab space after và Indent at thì Chúng ta sẽ thấy sự thay đổi ở khung Preview.
  164. 4.4 Tạo văn bản dạng cột Để tạo văn bản ở dạng cột Chúng ta thực hiện lần lượt các bước sau: - Chọn khối văn bản cần chia cột. - Thực hiện lệnh: [Menu] Page Layout/Columns Hộp thoại Columns xuất hiện như sau:
  165. Tạo văn bản dạng cột Trong hộp thoại này, Chúng ta cĩ thể tiến hành chọn kiểu chia cột đã cĩ sẵn thơng qua nhĩm Presets bao gồm: - One, Two, Three: Tạo văn bản ở dạng một, hai hoặc ba cột bằng nhau. - Left : Tạo văn bản ở dạng hai cột trong đĩ cột trái bằng 1/2 cột phải. - Right: Tạo văn bản ở dạng hai cột trong đĩ cột phải bằng 1/2 cột trái. Ngồi ra, trong hộp thoại này cịn cĩ các thành phần sau:
  166. Tạo văn bản dạng cột Nếu khơng muốn sử dụng những kiểu chia cột đã cĩ trong nhĩm Presets hoặc nếu chia 4 cột Number of Columns trở lên, Chúng ta sử dụng mục này để chỉ định số cột cần chia theo ý mình. Chúng ta cĩ thể sử dụng phần này để điều Width and Spacing chỉnh độ rộng và khoảng cách giữa các cột. Chỉ định phạm vi tác động của việc chia cột bao gồm: Apply to + Whole Document: Áp dụng cho cả văn bản. + Selected Text: Áp dụng cho phần văn bản được chọn Nếu Chúng ta đánh dấu chọn mục này thì giữa Line Between các cột sẽ cĩ đường kẻ phân cách Nếu Chúng ta đánh dấu chọn mục này thì các Equal Column Width cột cĩ độ rộng bằng nhau.
  167. Tạo văn bản dạng cột Chúng ta cĩ thể thực hiện bằng cách như sau: - Chọn khối văn bản cần chia cột - Click vào biểu tượng trên thanh cơng cụ, sau đĩ dreg chuột để chọn số cột cần chia. Kéo chuột ở đây để canh chỉnh lại độ rộng của cột
  168. 4.5 Drop cap Drop Cap là khả năng tạo hiệu ứng đặc biệt cho chữ cái đầu tiên của đoạn văn bản nhằm mục đích trang trí cho đoạn văn bản. Để làm điều này, Chúng ta thực hiện các bước sau: - Đặt con trỏ soạn thảo bên trong đoạn cần định dạng Drop Cap. - Thực hiện lệnh [Menu] Insert/Drop Cap. Chọn kiểu Drop Cap trong nhĩm Position. Ngồi ra, ta cịn cĩ thể thiết lập một số thơng số tuỳ cọn sau: + Font: font chữ của ký tự được Drop Cap. + Line to Drop: Số dịng dành cho Drop Cap. + Distance from text: khoảng cách từ Drop Cap đến các từ trong đoạn
  169. Drop cap Ví dụ: Dưới đây là một đoạn văn bản được định dạng Drop Cap với Position là Dropped, Font là Times New Roman, Line to Drop là 3 và Distance from text là 0.3:
  170. 4.6 Tạo bảng biểu a)Khởi tạo bảng biểu Để tạo một bảng biểu, chúng ta thực hiện lần lượt bằng các cách sau: Cách 1: - Để con trỏ soạn thảo tại vị trí cần chèn bảng. - Thực hiện lệnh [Menu] Insert/Table.
  171. 4.6 Tạo bảng biểu a) Khởi tạo bảng biểu Nếu ta tick chọn vào nút Remember dimensions for new tables thì sau khi nhấn Ok thì những gì được thay đổi sẽ áp dụng cho những lần tạo bảng sau. Ví dụ: Mặc định của hệ thống là Columns = 5, và Rows = 2, nhưng nếu ta thay đổi Columns = 7 và Rows = 5 thì giá trị này sẽ được dùng cho lần chèn bảng sau. Nếu Chúng ta muốn tạo bảng theo những kiểu cĩ sẵn thì click chọn vào nút xuất hiện hộp thoại:
  172. Khởi tạo bảng biểu
  173. Khởi tạo bảng biểu Cách 2: - Đặt con trỏ text ở vị trí thích hợp, trên thanh cơng cụ Tables and Borders click chọn biểu tượng Insert Table, một bảng mẫu hiện ra. - Đặt con trỏ chuột ở ơ đầu tiên, kéo chuột xuống dưới để chọn số hàng, kéo chuột sang phải để chọn số cột. Khi nhả chuột, một bảng biểu được chèn vào văn bản cĩ đủ số hàng và cột đã chọn, các cột cĩ độ rộng bằng nhau và độ rộng của mỗi cột bằng chiều rộng trang in chia cho số cột đã chọn. Ví dụ sau đây tạo bảng biểu 3x4 (3 hàng, 4 cột).
  174. Khởi tạo bảng biểu
  175. 4.6 Tạo bảng biểu b) Nhập nội dung bảng biểu Mỗi ơ trong bảng biểu cĩ thể chứa chữ, chữ số hoặc hình vẽ. Click chuột vào một ơ, con trỏ text hiện ra cho ơ để cho phép nhập nội dung cho ơ đĩ. Khi nhập xong nội dung cho một ơ, gõ phím Tab để di chuyển con trỏ text sang ơ kế tiếp bên tay phải, gõ Shift + Tab để di chuyển con trỏ text sang ơ kế tiếp bên tay trái. Gõ các phím mũi tên để di chuyển con trỏ text đi theo hướng mũi tên.
  176. Nhập nội dung bảng biểu Ví dụ: STT HỌ VÀ TÊN ĐIỂM XẾP LOẠI 1 Trần Thị Anh 10 Xuất sắc 2 Nguyễn Hùng 10 Xuất sắc Chú ý: Khi con trỏ text nằm trong ơ cuối cùng của bảng biểu thì phím Tab sẽ cĩ tác dụng thêm một hàng mới vào cuối bảng biểu và tiếp tục nhập nội dung trong hàng mới. Giả sử nếu con trỏ text đang ở ơ(3,4) thì khi gõ Tab sẽ được hàng mới thêm vào.
  177. 4.6 Tạo bảng biểu c) Các thao tác chính trên bảng biểu
  178. Các thao tác chính trên bảng biểu c.1 Chọn khối các ơ trong bảng
  179. Các thao tác chính trên bảng biểu c.2 Điều chỉnh độ rộng của cột và chiều cao của dịng
  180. Các thao tác chính trên bảng biểu c.3 Chèn thêm hàng, cột hoặc ơ vào bảng
  181. Các thao tác chính trên bảng biểu c.4 Xĩa ơ (dịng/ cột/ bảng) Để xố một hoặc nhiều ơ (dịng/cột) ta làm như sau: - Chọn ơ (dịng/cột) cần xố. - Thực hiện lệnh: [Menu] Layout/Delete
  182. Các thao tác chính trên bảng biểu c.5 Tách ơ Để tách một ơ thành nhiều ơ, ta làm như sau: - Chọn ơ cần tách. -Thực hiện lệnh [Menu] Layout/Split Cell Trong hộp thoại xuất hiện, ta chỉ định số cột (Number of columns) và số dịng (Number of rows) cần tách và nhấn .
  183. Các thao tác chính trên bảng biểu c.5 Tách ơ Ví dụ: Chẳng hạn bảng dưới đây bao gồm hai hàng và hai cột: Sau khi tách ơ đầu tiên thành 3 cột và 2 dịng sẽ là:
  184. Các thao tác chính trên bảng biểu c.6 Gộp ơ Để gộp nhiều ơ lại với nhau, ta làm như sau: - Chọn các ơ cần gộp. - Thực hiện lệnh [Menu] Layout/Merge Cells
  185. 4.6 Tạo bảng biểu d) Trình bày và trang trí bảng biểu d.1 Trình bày bảng biểu Nội dung trong các ơ cĩ thể được trình bày bằng các biểu tượng lệnh của Font, Paragraph, Bullets and Numbering Ngồi ra, trong bảng biểu cịn cĩ những lệnh riêng để trình bày cho các ơ bằng cách dùng các biểu tượng lệnh trên thanh Table and Borders.
  186. d.2 Tạo khung viền và nền cho bảng biểu Sau khi tạo bảng biểu, ta thường phải thực hiện thao tác định dạng viền và nền cho bảng biểu. Để làm điều này, ta thực hiện các thao tác sau: - Chọn các ơ cần định dạng. - Thực hiện lệnh [Menu] Page Layout/Page Borders Để định dạng viền, ta chọn trang Tab Borders trong hộp thoại xuất hiện.
  187. Tạo khung viền và nền cho bảng biểu
  188. d.2 Tạo khung viền và nền cho bảng biểu  Trong đĩ: Style: Chọn kiểu đường kẻ viền. Color: Chọn màu đường viền Width: Chọn độ rộng (dày) của đường kẻ Preview: Cho phép quan sát tác dụng của kiểu đường viền được định dạng. Ngồi ra, ta cĩ thể click chuột vào các nút tương ứng để thiết lập hoặc loại bỏ đường viền tương ứng:
  189. d.3 Sử dụng cơng cụ Draw Table Trong một bảng biểu phức tạp, đơi khi chúng ta cần cĩ những đường kẻ và những khoảng trắng thất thường, việc sử dụng cơng cụ Draw Table sẽ giúp chúng ta vẽ bảng biểu, bổ sung các đường kẻ vào một bảng biểu. Thực hiện theo các bước: Trên thanh Tables and Borders, chọn kiểu đường kẻ, độ rộng và màu sắc của đường kẻ.
  190. Sử dụng cơng cụ Draw Table Chọn cơng cụ Draw Table, con trỏ cĩ dạng cây bút chì, kéo chuột từ cạnh này sang cạnh khác để vẽ ra một bảng biểu (chỉ cĩ một ơ) Đặt con trỏ chuột vào trong bảng biểu đã vẽ, kéo chuột từ cạnh này sang cạnh khác để vẽ các đường kẻ trong bảng biểu. Cách làm này cĩ tác dụng tương tự như lệnh Split Cells. Sau khi đã vẽ xong bảng biểu, click biểu tượng Draw Table 1 lần nữa để tắt tính năng vẽ bảng.
  191. d.4 Sử dụng Eraser Dùng cơng cụ Eraser để xố các đường kẻ trong bảng biểu, đây cũng chính là lệnh Merge Cells. Click chọn cơng cụ Eraser, con trỏ chuột cĩ dạng cục tẩy. Đặt con trỏ tới đường cần xố, kéo chuột để đánh dấu đường cần xố (màu xám), nhả chuột, đường kẻ đã bị xố. Click nút Eraser lần nữa để tắt lệnh này
  192. d.4 Sử dụng Table Autoformat Để trang trí bảng biểu nhanh, cĩ thể dùng Table Autoformat. Khi bảng biểu đã được tạo ra, đánh dấu chọn tồn bộ bảng biểu, click biểu tượng lệnh Table Autoformat. Chọn một mẫu bảng biểu và chọn các lệnh thích hợp, click nút .
  193. 4.7 Auto Text AutoText là khả năng tự động chèn vào văn bản các đoạn văn bản hoặc đồ hoạ thường xuyên được sử dụng trong văn bản. Chúng được định nghĩa và lưu trữ trong văn bản hoặc trong các Template tương ứng. Mỗi một AutoText được xác định thơng qua một tên riêng biệt. Sử dụng AutoText sẽ giúp ta tiết kiệm thời gian trong soạn thảo văn bản.
  194. Auto Text a) Tạo mới Auto Text Entry Để tạo mới một AutoText Entry, ta làm như sau: - Chọn đoạn văn bản cần lưu trữ trong AutoText Entry. - Thực hiện lệnh [Menu] Insert/Quick Part/AutoText - Trong hộp thoại xuất hiện, ta gõ tên của AutoText Entry vào mục Enter AutoText entries here. Sau đĩ click chuột vào nút .
  195. Auto Text
  196. Auto Text b) Chèn Auto Text Entry vào văn bản Để chèn một AutoText Entry vào văn bản, ta cĩ thể làm theo 1 trong 2 cách như sau: Cách 1: - Đặt con trỏ soạn thảo tại vị trí cần chèn. - Gõ tên của AutoText Entry - Nhấn phím Enter Cách 2: - Đặt con trỏ soạn thảo tại vị trí cần chèn - Thực hiện lệnh [Menu] Insert/Quick Parts/AutoText - Chọn AutoText Entry trong danh sách các AutoText Entry hiện cĩ. - Nhấn nút
  197. 4.8 Style Style là một tập hợp các định dạng ta cĩ thể gán cho các chữ trong văn bản. Mỗi một Style bao gồm các thuộc tính như font, cỡ chữ, kiểu chữ, khoảng cách, căn lề, Các style cho phép ta định dạng văn bản một cách nhanh chĩng, chính xác và đảm bảo tính thống nhất trong văn bản. Ngồi những style do Word cung cấp sẵn, ta cịn cĩ thể tự định nghĩa thêm các style mới theo cách của mình.
  198. Style Trong Word cĩ hai loại Style sau: - Paragraph Syle: Style áp dụng cho một hoặc nhiều đoạn văn bản. - Character Style: Style áp dụng cho chuỗi ký tự được chọn. Để tạo mới hay chỉnh sửa Style, ta thực hiện lệnh [Menu] Format/Styles and Formatting hoặc click vào biểu tượng trên thanh Formatting để mở hộp thoại Style bên phải màn hình như sau:
  199. 4.9 Tạo tiêu đề trang Tiêu đề trang là dịng chữ nằm ở trên cùng hoặc dưới cùng của mỗi trang văn bản. Tiêu đề trang bao gồm tiêu đề trên (Header) và tiêu đề dưới (Footer). Để tạo tiêu đề trang, ta thực hiện lệnh [Menu] Insert/Header and Footer. Khi đĩ, màn hình sẽ xuất hiện khung hình chữ nhật cĩ tên là Header để ta gõ nội dung của tiêu đề trên. Tại đây ta cĩ thể thực hiện thao tác định dạng như ở ngồi văn bản.
  200. 4.10 Tạo chú thích cho tài liệu Trong các tài liệu, ta thường sử dụng các lời chú thích ở cuối trang hay cuối tài liệu. Khi đĩ, ta thực hiện các bước sau: - Đặt con trỏ tại vị trí cần chèn chú thích (Footnote) - Thực hiện lệnh [Menu] Reference/Insert Footnote
  201. Tạo chú thích cho tài liệu
  202. 4.11 Tạo mục lục cho văn bản a) Tạo mới mục lục Bước 1: Định dạng Style cho các đề mục cần đưa vào mục lục Cần lưu ý các điểm sau khi chỉ định Style: - Các đề mục cùng cấp với nhau cĩ cùng Style. - Các đề mục ở cấp khác nhau nên cĩ Style khác nhau. Chú ý: Ở bước này cần phải tiến hành thật chính xác Bước 2: Đưa mục lục vào văn bản Sau khi hồn tất bước 1, để đưa mục lục vào văn bản ta làm như sau: - Đặt con trỏ soạn thảo tại vị trí cần chèn mục lục. - Thực hiện lệnh [Menu] Reference/Table of Contents.
  203. Tạo mục lục cho văn bản
  204. Tạo mục lục cho văn bản - Click chuột vào nút . Hộp thoại Table of Contents Options xuất hiện như sau: Trong hộp thoại này ta chỉ định thứ tự các Style được đưa vào mục lục bằng cách đánh số thứ tự 1, 2, 3, trong các ơ tương ứng với Style và click chuột vào nút để trở về hộp thoại trước. Trong hộp thoại Index and Tables, ta click chọn để kết thúc.
  205. 4.11 Tạo mục lục cho văn bản b) Cập nhật mục lục Để cập nhật lại nội dung hoặc số trang của mục lục, ta làm như sau: - Click phải chuột trên mục lục và chọn Update Field trong menu xuất hiện. Trong hộp thoại xuất hiện, ta chọn Update page numbers only nếu chỉ muốn cập nhật lại số trang và chọn Update entire table nếu muốn cập nhật lại tồn bộ nội dung của mục lục (cả đề mục và số trang). Sau đĩ nhấn để kết thúc.
  206. 4.12 Microsoft WordArt a)Tạo mới WordArt Bước 1: Khởi động chương trình WordArt theo cách sau: [Menu] Insert/WordArt
  207. Tạo mới WordArt Bước 2: Click đơi để chọn một mẫu trong WordArt Gallery, click nút để mở hộp thoại Edit Word Art Text. Bước 3: Chọn font chữ, chọn click thước, chọn kiểu chữ. Bước 4: Xố “Your Text Here”, gõ nội dung cần trình bày. Bước 5: Click nút OK, hình WordArt hiện ra trong văn bản.
  208. 4.12 Microsoft WordArt b) Hiệu chỉnh WordArt Nhấn vào đối tượng cần chỉnh sửa thanh cơng cụ WordArt sẽ xuất hiện như sau:
  209. Hiệu chỉnh WordArt Shape Style
  210. Hiệu chỉnh WordArt Format Text Effects
  211. Hiệu chỉnh WordArt Xoay hình WordArt Để xoay hình WordArt, trước hết chọn WordArt cần xoay, sau đĩ chọn [Menu] Format/Rotate Đặt chuột ở một chấm trịn, con trỏ chuột cĩ dạng mũi tên cong, kéo chuột để xoay hình WordArt. Sau khi xoay hình xong, cần phải click biểu tượng này một lần nữa để lệnh mất tác dụng.
  212. Hiệu chỉnh WordArt Hiệu chỉnh chi tiết cho chữ ở trong hình WortArt Để hiệu chỉnh cách trình bày chữ trong hình WordArt cần phải click các biểu tượng lệnh sau: WordArt Same Letter Chữ in và chữ thường cĩ cùng chiều cao Heights Xoay nội dung trong hình WordArt từ chiều WordArt Vertical Text ngang sang chiều dọc WordArt Alignment Căn lề nội dung trong WordArt WordArt Charater Thay đổi khoảng cách giữa các ký tự trong Spacing hình WordArt
  213. 4.13 Vẽ hình, tạo đối tượng Word cung cấp thanh cơng cụ Drawing giúp chúng ta sử dụng các đối tượng đồ hoạ như đường thẳng (Line), mũi tên (Arrow), hình chữ nhật (Rectangle), hình ellipse (Elipse), Text Box và các đối tượng 3D. Thực hiện lệnh: [Menu] Insert/Shaps.
  214. Vẽ hình, tạo đối tượng a) Vẽ các đối tượng trên thanh cơng cụ Drawing Line: vẽ đoạn thẳng. - Kéo chuột để vẽ đoạn thẳng. - Giữ phím shift – kéo chuột: vẽ đoạn thẳng cĩ gĩc là bội số của 15 độ. - Giữ phím Ctrl – kéo chuột: vẽ đoạn thẳng lấy điểm đặt của chuột làm tâm. Arrow: vẽ mũi tên. - Cách vẽ tương tự như vẽ đoạn thẳng. Rectangle: vẽ hình chữ nhật. - Kéo chuột để vẽ hình chữ nhật. - Giữ Shift – kéo chuột: vẽ hình vuơng. - Giữ Ctrl – kéo chuột: vẽ hình chữ nhật lấy điểm đặt làm tâm.
  215. Vẽ hình, tạo đối tượng a) Vẽ các đối tượng trên thanh cơng cụ Drawing Oval: vẽ hình ellipse. - Kéo chuột để vẽ hình ellipse. - Giữ Shift – kéo chuột: vẽ hình trịn. - Giữ Ctrl – kéo chuột: vẽ hình ellipse lấy điểm đặt làm tâm. - Giữ Ctrl Shift – kéo chuột: vẽ hình trịn lấy điểm đặt làm tâm. Text box: là một đối tượng được sử dụng phổ biến để đặt văn bản tại vị trí bất kỳ trong trang giấy.
  216. Vẽ hình, tạo đối tượng b) Hiệu chỉnh đối tượng  Chọn đối tượng - Di chuyển chuột tới gần một đối tượng, con trỏ chuột cĩ dạng mũi tên 4 đầu - Click chuột – xung quanh đối tượng được chọn sẽ hiện ra các handle (ơ vuơng nhỏ). - Click chuột để chọn được đối tượng.  Nhĩm các đối tượng - Nhấn phím Shift và click chuột lên các đối tượng ta muốn nhĩm. - Thả phím Shift sau khi chọn hết các đối tượng cần nhĩm. - Click phải chuột chọn Grouping. - Chọn mục Group
  217. 4.14 Các đối tượng ClipArt a) Chèn hình vẽ từ ClipArt Để chèn ảnh từ thư viện Clip Gallery ta thực hiện theo các bước như sau: - Đặt con trỏ text trong văn bản, thực hiện lệnh [Menu]/Insert/ Picture/ClipArt, hộp thoại ClipArt xuất hiện bên phải màn hình làm việc, sau đĩ click vào nút thì ảnh xuất hiện như ở hình sau:
  218. Các đối tượng ClipArt - Ảnh được lưu trong Categories, ta chọn Category mà ta muốn tìm - Click lên ảnh cần chèn - Click vào ảnh hoặc click vào nút (được khoanh trịn bên dưới) rồi sau đĩ chọn vào Insert để chèn hình ảnh.
  219. Các đối tượng ClipArt b) Chèn hình vẽ từ file Chúng ta cĩ thể chèn hình vẽ từ file theo các bước sau: - [Menu] Insert/Picture để mở hộp thoại Insert Picture. - Look in – tìm chọn đường dẫn qua ổ đĩa, thư mục cha, thư mục con. - Chọn tên file cần chèn vào. - Click nút lệnh Insert để chèn hình vẽ vào văn bản.
  220. Các đối tượng ClipArt Click vào đây để chọn Click vào đây chọn chế độ đường dẫn đến thư hiển thị Thumbnails để xem mục chứa file hình ảnh trước khi chèn ảnh
  221. 4.15 Trộn văn bản Trong trộn văn bản, ta phân biệt hai loại văn bản như sau: - Main document (văn bản chính): là văn bản cần tạo - Data file (file dữ liệu): là file văn bản chứa dữ liệu cần trộn vào văn bản chính. Nội dung của file dữ liệu là một bảng bao gồm các dịng và các cột. Các cột được gọi là các trường (Field) và cĩ tên được chỉ định bởi dịng đầu tiên của bảng, các dịng từ dịng thứ hai trở đi được gọi là các bản ghi (record). HỌ TÊN NAME NGÀY SINH NƠI SINH TRÌNH ĐỘ ĐẠT LOẠI Đạo Thị Liễu Dao Thi Lieu 02/02/1994 Quảng Bình C Giỏi Hồng Thị Thùy Dung Hoang Thi Thuy Dung 09/08/1993 Quảng Trị B Giỏi Nguyễn Mộng Mơ Nguyen Mong Mo 04/09/1994 Quảng Ninh A Khá Nguyễn Thành Đạt Nguyen Thanh Dat 11/02/1993 Nghệ An C Khá Trần Văn An Tran Van An 11/12/1991 Thừa Thiên Huế B Khá Data file (file dữ liệu)
  222. Trộn văn bản Main document (văn bản chính)
  223. Trộn văn bản Các bước trộn văn bản Giả sử đã cĩ 2 file DATA và Main Document: Bước 1: Sử dụng thanh cơng cụ Maillings - Di chuyển chuột lên phía các thanh cơng cụ, click phải chuột chọn vào Mail Merge: Bước 2: Chọn chức năng Step by Step Mail Merge Winzard
  224. Trộn văn bản Hiển thị thơng qua hình sau:
  225. Trộn văn bản Bước 3: Thực hiện 6 bước theo hướng dẫn của thanh cơng cụ Mail Merge của Bước 2: 1. Chọn kiểu tài liệu muốn trộn văn bản (Trộn thư) 2. Xác thực chọn kiểu thực thi trộn văn bản 3. Chọn dữ liệu cần trộn (File DATA) 4. Chọn các trường trong file dữ liệu, chèn vào các vị trí cần hiển thị thơng tin. 5. Xem nội dung vừa trộn theo từng Record 6. Hồn tất việc trộn thư, xuất tồn bộ nội dung vừa trộn.
  226. Kết quả
  227. 4.16 In ấn văn bản Trước khi tiến hành in ấn văn bản, ta nên xem tồn bộ văn bản để kiểm tra và chỉnh sửa. Ta cĩ thể làm việc này bằng một trong hai cách sau: - Cách 1: Thực hiện lệnh [Menu] File/ Print Preview - Cách 2: Click chuột vào nút trên thanh cơng cụ Khi đĩ, màn hình làm việc của Word sẽ chuyển sang chế dộ Preview như sau:
  228. In ấn văn bản
  229. Phần II: Tin học văn phịng Chương 2: MS Excel 2010
  230. Chương 2: Sử dụng MS Excel 2010 2.1 Giới thiệu về Excel 2.2 Các thao tác cơ bản trên Excel 2.3 Các khái niệm liên quan 2.4 Thao tác vào ra WorkBook 2.5 Các thao tác cơ bản với WorkBook 2.6 Tính tốn trong Excel 2.7 Định dang bảng tính 2.8 Cơ sở dữ liệu trong Excel 2.9 Chèn các đối tượng và biểu đồ 2.10 Định dạng trang giấy và in ấn
  231. 2.1 Giới thiệu về Excel - Microsoft Excel là là phần mềm xử lý bảng tính chạy trên hệ điều hành Windows. Excel chuyên dùng cho cơng tác kế tốn, văn phịng trong việc thiết kế các bảng tính như bảng lương, bảng thống kê, bảng dự tốn, Hiện nay phiên bản Excel đang sử dụng rộng rãi là Excel 2003, 2007, 2010.
  232. . Workbook: 1 tập tin Excel gọi là 1 WordBook Trên 1 Word Book có tối đa 256 WorkSheet (Sheet) - WorkSheet (Sheet) : Là 1 bảng tính gồm : + Nhiều cột (Column) kí hiệu:A,B . . . Tối đa 256 + Nhiều dòng(Row) kí hiệu : 1,2,3 . . .Tối đa 16384 + Giao giữa dòng và cột gọi là ô (Cell) + Mỗi ô có 1 địa chỉ (VD: C7 Ô tại Cột C Dòng 6)
  233. 2.2 Các thao tác cơ bản trên Excel a) Khởi động Excel Cách 1: Dùng Shortcut Menu của Microsoft Office - Nhấn chuột tại biểu tượng của Excel ở trên màn hình Destop hoặc trên thanh Taskbar (nếu cĩ). Cách 2: Chọn Start/All Program/Microsoft Excel
  234. Các thao tác cơ bản trên Excel b) Màn hình giao tiếp của Excel
  235. Màn hình giao tiếp của Excel Trên màn hình Excel 2010, ngồi những thành phần như thanh tiêu đề, các nút điều chỉnh kích thước, ta cịn thấy cửa sổ Excel cịn cĩ các thành phần như sau: Thanh thực đơn (menu bar): Chứa tồn bộ các lệnh thao tác trong Excel, được tổ chức theo từng nhĩm. Để mở một menu cĩ thể thực hiện một trong hai cách sau: Cách 1: Click chuột vào menu đĩ. Cách 2: Nhấn tổ hợp phím Alt + Chữ cái được gạch chân ở menu đĩ.
  236. Màn hình giao tiếp của Excel Thanh cơng cụ (Toolbars): là nơi chứa các nút lệnh. Mỗi nút lệnh tương ứng với một thao tác. Thơng thường xuất hiện hai thanh cơng cụ là thanh cơng cụ chuẩn (Standard) và thanh định dạng (Formatting). Ta cĩ thể tắt/mở hai thanh cơng cụ này cũng như một số thanh cơng cụ khác bằng lệnh View/Toolbars. Thanh cơng thức (Formula bar): là nơi chứa địa chỉ và giá trị được nhập vào của ơ hiện thời . Vùng làm việc (Work Space): là nơi chứa nội dung của bảng tính, gồm cĩ 256 cột được đánh thứ tự theo các chữ cái và 65536 dịng được đánh theo số thứ tự. Nơi giao nhau của các dịng và cột hình thành nên các ơ (cell). Mỗi ơ được xác định bởi địa chỉ của nĩ gồm hai phần: chỉ số đầu là tên cột, chỉ số sau là tên dịng. Ví dụ: ơ C7 là ơ nằm ở vị trí cột C và dịng 7.
  237. 2.3 Các khái niệm liên quan a. WorkBook Một File dữ liệu do Excel tạo ra tương ứng với một WorkBook. Một WorkBook gồm từ 1 đến 255 bảng tính (WorkSheet) . Thơng thường Excel sẽ mở sẵn 3 WorkSheet và được đặt tên là Sheet1,Sheet2,Sheet3. Ta cĩ thể đổi tên lại các WorkSheet, bổ sung hoặc xĩa bỏ các WorkSheet trong quá trình làm việc. Tên WorkBook được đặt theo quy ước đặt tên của Hệ điều hành với phần mở rộng định sẵn là .XLSX.
  238. Các khái niệm liên quan b. Địa chỉ ơ Ta cĩ thể lấy giá trị của các ơ trong bảng tính để tính tốn trong cơng thức bằng cách tham chiếu địa chỉ ơ - Địa chỉ tương đối: là địa chỉ cĩ dạng ví dụ B9, C5. Khi sao chép đến vùng đích thì địa chỉ tham chiếu vùng đích sẽ thay đổi tịnh tiến theo. - Địa chỉ tuyệt đối: là địa chỉ cĩ dạng ví dụ $B$9, $C$5. Khi sao chép đến vùng đích thì vẫn giữ nguyên địa chỉ ban đầu. - Địa chỉ hỗn hợp: là địa chỉ cĩ dạng hoặc ví dụ $B5, B$5. Khi sao chép đến vùng đích thì địa chỉ tham chiếu vùng đích sẽ thay đổi những thành phần khơng cĩ $.
  239. Các khái niệm liên quan c.Các kiểu dữ liệu trong Excel Excel phân biệt hai loại dữ liệu cơ bản: Hằng (Constant value) và Cơng thức (Formula value): - Hằng bao gồm kiểu ký tự hoặc số. + Nếu trong dữ liệu cĩ một ký tự nào đĩ khơng phải là số thì Excel hiểu đĩ là kiểu ký tự. Kiểu ký tự Excel mặc nhiên canh đều bên trái của ơ. + Nếu trong dữ liệu tồn là số thì Excel hiểu là kiểu số. Dự liệu kiểu số Excel mặc nhiên canh đều bên phải của ơ. - Kiểu cơng thức bao gồm biểu thức trong đĩ chứa địa chỉ hoặc tên của một số ơ hoặc vùng khác của bảng tính. Để gõ cơng thức phải bắt đầu bằng dấu "=" hoặc dấu "+".
  240. Các khái kiểu dữ liệu trong Excel - Ngồi hai kiểu dữ liệu cơ bản trên, cịn cĩ kiểu Logic bao gồm các giá trị TRUE và FALSE hoặc các hàm số mang giá trị logic. - Excel cịn cĩ kiểu ngày tháng, kiểu thời gian (để lưu giờ). Hai kiểu dữ liệu này Excel mặc nhiên canh đều bên phải của ơ. Chú ý: Mỗi ơ chỉ cĩ thể chứa một loại kiểu dữ liệu.
  241. 2.4 Thao tác vào ra Workbook a.Tạo file mới: - Tạo một Workbook mới bằng lệnh [menu] File/New hoặc nhấn Ctrl-N hoặc click vào biểu tượng trên thanh cơng cụ chuẩn màn hình hiển thị hộp hội thoại hoặc tự động tạo ra 1 file mới:
  242. 2.4 Thao tác vào ra Workbook b.Mở file đã cĩ: Thực hiện lệnh [menu] File/Open hoặc nhấn Ctrl-O hoặc click vào biểu tượng trên thanh cơng cụ chuẩn để mở một Workbook cĩ sẵn trên đĩa xuất hiện hộp thoại sau: - Chọn tên file cần mở bằng cách click chọn đường dẫn trong Look in. - Nhấn hoặc để kết thúc.
  243. 2.4 Thao tác vào ra Workbook c.Lưu file - Lệnh này rất hữu hiệu phịng khi mất điện, hay treo máy thì dữ liệu ta thay đổi vẫn được ghi lại đầy đủ. - Thực hiện lệnh [menu] File/Save hoặc hoặc nhấn Ctrl-S hoặc click vào biểu tượng trên thanh cơng cụ chuẩn để ghi các thay đổi của dữ liệu trong file đang làm vào đĩa. Khi thực hiện lệnh lưu file lần đầu tiên thì chương trình sẽ xuất hiện hộp hội thoại sau:
  244. Lưu file - Chọn thư mục cần lưu file trong hộp thoại Save As . - Gõ tên file cần lưu trong mục File name - Kết thúc cơng việc bằng nút hoặc nhấn phím . - Trong các lần lưu kế tiếp chương trình sẽ tự động cập nhật các nội dung mới vào file đã được chỉ định mà khơng hỏi lại tên file. - Lệnh [menu] File/Save as cho phép ghi file đang làm việc vào đĩa bằng tên mới. Các thao tác thực hiện cũng tương tự như khi lưu file.
  245. 2.4 Thao tác vào ra Workbook d.Đĩng file Để đĩng file đang được mở, thực hiện lệnh [menu] File/Close hoặc click vào nút trên thanh tiều đề. Chú ý: Nếu file chưa lưu vào đĩa thì màn hình xuất hiện thơng báo nhắc nhở: Chọn để lưu file, chọn nếu khơng muốn lưu file, chọn để quay trở về file hiện tại.
  246. 2.5 Các thao tác cơ bản với Workbook a.Di chuyển trong bảng tính - Sử dụng các phím mũi tên (, , , ) để di chuyển ơ hiện hành theo hướng các mũi tên, mỗi lần 1 ơ. - Phím Page Up, Page Down để di chuyển ơ hiện hành lên hay xuống một trang màn hình. - Ctrl kết hợp với phím: Page Up hay Page Down để di chuyển bảng tính hiện hành sang trái hay phải một bảng tính. - Ctrl - Home: Di chuyển ơ hiện hành về ơ A1. - Ctrl - End: Di chuyển ơ hiện hành về ơ cuối cùng của vùng dữ liệu trong sheet.
  247. 2.5 Các thao tác cơ bản với Workbook b.Nhập dữ liệu vào bảng tính Để nhập dữ liệu vào bảng tính ta cĩ nhiều cách: - Gõ các giá trị từ bàn phím vào ơ như soạn thảo thơng thường. - Trỏ chuột đến ơ cần nhập rồi đưa con trỏ lên thanh cơng thức, gõ dữ liệu bình thường từ bàn phím.
  248. 2.5 Các thao tác cơ bản với Workbook c.Sửa giá trị trong ơ Excel cho phép sửa dữ liệu trong từng ơ cũng bằng 2 cách. - Click đơi chuột vào ơ chứa giá trị cần sửa rồi mới tiến hành sửa. - Trỏ chuột đến ơ cần sửa giá trị rồi nhấn phím F2. Lúc này con trỏ biến thành ( | ) nằm trong dịng dữ liệu, ta dùng phím mũi tên di chuyển con trỏ để sửa giá trị. Kết thúc sửa bằng cách nhấn phím Enter.
  249. 2.5 Các thao tác cơ bản với Workbook d.Chọn khối ơ dữ liệu - Để tiến hành đánh dấu một khối ơ cĩ các cách sau: + Nếu sử dụng bàn phím, hãy đưa hộp điều khiển tới ơ là gĩc của khối. Giữ và nhấn phím Shift đồng thời sử dụng các phím mũi tên (, , , ) để di chuyển tới gĩc đối diện của khối cần đánh dấu. + Nếu sử dụng chuột, hãy nhấn và giữ nút trái chuột đồng thời rê chuột tới vị trí gĩc đối diện của khối. + Đưa chuột trỏ tới gĩc trái trên của khối. Giữ phím Shift đồng thời click chuột tại ơ đối diện của khối. - Các phương pháp đặc biệt để đánh dấu khối ơ: + Để đánh dấu cả một dịng: Click trái chuột tại tên của hàng đĩ. + Đánh dấu cả một cột: Click chuột tại tên của cột đĩ.
  250. 2.5 Các thao tác cơ bản với Workbook e.Xĩa dữ liệu - Đánh dấu khối ơ cần xố. Cách 1: Thực hiện lệnh [menu] Home/Clear, Excel sẽ cho chọn tiếp một trong các thơng số sau: + All: Chọn lệnh này nếu muốn xố cả dữ liệu và kiểu định dạng dữ liệu. + Formats: Lệnh này cho phép chỉ xố kiểu định dạng dữ liệu mà khơng xố giá trị dữ liệu. + Contents: Ngược lại với lệnh trên, lệnh này chỉ xố dữ liệu cịn giữ lại kiểu trình bày cho dữ liệu nhập vào sau đĩ. + Comments: Lệnh này xố đi các comments (ghi chú) trong khối được chọn. + Hyperlinks: Xĩa bỏ liên kết tới các địa chỉ Web Cách 2: Nhấn phím Delete tương ứng với lệnh chỉ xố dữ liệu.
  251. Xĩa dữ liệu Xĩa dữ liệu sử dụng thanh cơng cụ Clear Cách 3: Xĩa dữ liệu sử dụng thanh cơng cụ Delete
  252. 2.5 Các thao tác cơ bản với Workbook f.Sao chép dữ liệu Việc thực hiện các thao tác sao chép, cắt dán dữ liệu là hồn tồn tương tự như trong Word. Cách 1: - Đánh dấu khối ơ muốn sao chép vào [Menu] Home/Copy hoặc nhấn đồng thời phím Ctrl-C hoặc click vào biểu tượng trên thanh cơng cụ chuẩn. - Di chuyển con trỏ đến ơ cần sao chép tới vào [Menu] Home/Paste hoặc nhấn đồng thời Ctrl-V hoặc click vào biểu tượng .
  253. Sao chép dữ liệu Cách 2: + Đánh dấu khối ơ, rồi đưa con trỏ chuột đến biên của khối ơ đã được đánh dấu (Lúc con trỏ xuất hiện thêm dấu + ở gĩc trên bên phải). + Giữ phím Ctrl đồng thời bấm giữ trái chuột và rê tới vị trí ơ cần được sao chép tới và thả tay (thả chuột trước thả phím sau).
  254. 2.5 Các thao tác cơ bản với Workbook g.Di chuyển dữ liệu Cách 1: - Đánh dấu khối ơ muốn sao chép vào [Menu] Home/Cut hoặc nhấn đồng thời phím Ctrl-X hoặc click vào biểu tượng trên thanh cơng cụ chuẩn. -Di chuyển con trỏ đến ơ cần sao chép tới vào [Menu] Home/Paste hoặc nhấn đồng thời Ctrl-V hoặc click vào biểu tượng . Cách 2: - Đánh dấu khối. - Đưa con trỏ tới biên của khối (lúc con trở cĩ dạng ) bấm giữ nút trái chuột và rê tới vị trí đích rồi thả tay.
  255. 2.5 Các thao tác cơ bản với Workbook h.Dán đặc biệt [menu] Home/Paste Special, Excel sẽ hiển thị hộp thoại để chọn lệnh thực thi. - Đánh dấu khối ơ trên bảng tính, sau đĩ thực hiện thao tác copy. - Thực hiện lệnh: Home/Paste Special, màn hình hiển thị hộp hội thoại:
  256. Dán đặc biệt Một số tùy chọn cần thiết: - All: Dán tồn bộ cả giá trị và kiểu định dạng. - Formulas: Dán cơng thức tính tốn. - Values: Chỉ dán giá trị dữ liệu, cịn khơng dán cơng thức và kiểu định dạng. - Formats: Dán kiểu định dạng dữ liệu. - Comments: Chỉ dán các ghi chú. Nhấn chuột vào nút để kết thúc.
  257. 2.5 Các thao tác cơ bản với Workbook i.Di chuyển trong bảng tính Cách 1: Sử dụng các phím mũi tên (, , , ) để di chuyển con trỏ đến ơ cần làm việc. Cách 2: Sử dụng chuột để di chuyển đến ơ cần làm việc và click nút trái chuột. Cách 3: Để di chuyển nhanh đến một ơ bất kỳ, ta chỉ việc bấm phím F5, Excel hiện hộp thoại để gõ vào địa chỉ ơ cần chuyển tới và nhấn Enter. Cách 4: Sử dụng các phím PgUp, PgDn để di chuyển lên, xuống một trang màn hình.
  258. 2.5 Các thao tác cơ bản với Workbook k.Đổi tên bảng tính - Để đổi tên bảng tính hiện thời ta thực hiện lệnh [menu] Home/Format/ Rename Sheet hoặc click phải chuột ở sheet muốn đổi tên sau đĩ chọn Rename. - Lúc đĩ chữ Sheet được bơi đen và con trỏ cĩ dạng (|) ta gõ tên mới vào. - Nhấn Enter để kết thúc.
  259. 2.5 Các thao tác cơ bản với Workbook l.Chèn bảng tính mới - Thực hiện lệnh [menu] Home/Insert/Insert Sheet hoặc đưa chuột đến vị trí các sheet sau đĩ click phải chuột chọn Insert. - Excel sẽ chèn thêm một bảng tính ngay cạnh bảng tính hiện thời. Cĩ thể mở tối đa 255 bảng tính như vậy.
  260. 2.5 Các thao tác cơ bản với Workbook m.Xĩa bảng tính - Thực hiện lệnh [menu] Home/Delete Sheet hoặc click phải chuột trên sheet tương ứng chọn Delete (như hình sau). - Nếu chắc chắn muốn xố, click vào nút . Chú ý: Ta cĩ thể click chuột phải tại tên của bảng tính (Sheet1, Sheet2, ) tại dịng gần cuối màn hình, màn hình hiển thị một danh sách các lệnh tương tự với các chức năng đã nêu ở trên.
  261. Hàng và cột trong bảng tính a.Chèn hàng, cột -Thực hiện lệnh [menu] Home/Insert, xuất hiện hộp hội thoại sau: - Shift cells right: Chèn các ơ trống vào các ơ được đánh dấu và dịch chuyển dữ liệu sang phải. - Shift cells down: Chèn các ơ trống vào các ơ được đánh dấu và dịch chuyển dữ liệu xuống dưới. - Entire Row: Chèn các dịng trắng vào các ơ được đánh dấu và dịch chuyển các dịng xuống dưới. - Entire Column: Chèn các cột trắng vào các ơ được đánh dấu và dịch chuyển các cột sang bên phải. - Click chuột vào nút để kết thúc.
  262. Hàng và cột trong bảng tính b.Xĩa hàng, cột -Lệnh xố cột hay hàng được thực hiện từ lệnh [Menu] Home/Delete, Excel hiện hộp hội thoại gồm các lệnh để ta chọn lựa tương tự hộp thoại chèn hàng cột xuất hiện hộp thoại sau: - Shift Cells Left: Xố các ơ được đánh dấu và dịch chuyển vào đĩ dữ liệu từ các ơ bên phải. - Shift Cells Up: Xố các ơ được đánh dấu và dịch chuyển vào đĩ dữ liệu từ các ơ bên dưới. - Entire Row: Xố các dịng chứa các ơ được đánh dấu và dịch chuyển các dịng bên dưới lên. - Entire Column: Xố các cột ơ được đánh dấu và dịch chuyển các cột bên phải sang. - Click chuột vào nút để kết thúc.
  263. Hàng và cột trong bảng tính c.Điều chỉnh độ rộng của cột Cĩ hai cách để điều chỉnh độ rộng cột, đĩ là: - Dùng chuột: Kéo rê chuột tại các đường ngăn cách tương ứng trên cột tiêu đề của bảng tính. - Dùng phím: [Menu] Home/Format/Column Width, rồi chọn tiếp các lệnh sau đây: + Width: Nhập chính xác độ rộng cột theo mong muốn. + Auto Fit Column Width: Excel sẽ tự động điều chỉnh độ rộng cột vừa khít với nội dung trong cột. - Nhấn để kết thúc.
  264. Hàng và cột trong bảng tính d.Điều chỉnh độ cao của dịng Cĩ hai cách để điều chỉnh độ cao hàng: - Dùng chuột: Click và rê chuột tại các đường ngăn tương ứng trên hàng tiêu đề của bảng tính. - Dùng phím: [menu] Home/Format/Row Height, rồi chọn tiếp các lệnh sau đây: Height: Nhập chính xác độ cao hàng theo mong muốn. Auto Fit Row Height: Excel sẽ tự động điều chỉnh độ cao hàng vừa khít với nội dung trong hàng. Nhấn OK để kết thúc.
  265. 2.5 Các thao tác cơ bản với Workbook n.Hủy bỏ thao tác vừa tiến hành Thực hiện: [Menu] Home/Undo hoặc nhấn tổ hợp phím Ctrl + Z hoặc nhấn nút trên thanh cơng cụ chuẩn.
  266. 2.5 Các thao tác cơ bản với Workbook o.Thốt khỏi Excel - Thực hiện: [menu] Fle/Exit hoặc nhấn tổ hợp phím Alt-F4 hoặc click vào biểu tượng trên thanh tiêu đề. - Nếu bảng tính chưa lưu vào đĩa thì màn hình hiển thị thơng báo: - Yes hoặc nhấn Enter để lưu trữ những thay đổi trong file bảng tính. - Don’t’s Save nếu khơng muốn lưu bảng tính, thốt khỏi Excel. - Cancel để hủy bỏ lệnh, trở lại cửa sổ bảng tính để tiếp tục làm việc.
  267. 2.6 Tính tốn trong Excel 2.6.1.Các tốn tử a) Các tốn tử đối với dữ liệu dạng số b) Cơng thức trong Excel c) Sử dụng các hàm trong Excel
  268. Các tốn tử a) Các tốn tử đối với dữ liệu dạng số  Tốn tử số học Tốn tử Mục đích + Cộng - Trừ * Nhân / Chia % Lấy phần trăm ^ Luỹ thừa
  269. Các tốn tử đối với dữ liệu dạng số Độ ưu tiên của các tốn tử được thực hiện theo mức độ sau: Tốn tử Mục đích ^ Luỹ thừa *, / Nhân, chia +, - Cộng, trừ Chú ý: - Các tốn tử trong một biểu thức cĩ cùng độ ưu tiên thì thứ tự thực hiện là từ trái sang phải. - Cĩ thể thay đổi thứ tự ưu tiên bằng cách thêm dấu ngoặc trong các thành phần tạo nên cơng thức.
  270. Các tốn tử đối với dữ liệu dạng số Ví dụ: Với cơng thức =(2+15)*4 Excel sẽ thực hiện cơng thức đĩ như sau: - Đầu tiên tính: 2+15 = 17. - Sau đĩ: 17*4 = 68, 68 là kết quả cuối cùng.
  271. Các tốn tử a) Các tốn tử đối với dữ liệu dạng số  Tốn tử logic NOT : Tốn tử phủ định AND : Tốn tử và OR : Tốn tử hoặc Biểu thức logic chỉ cĩ hai giá trị TRUE và FALSE
  272. Các tốn tử a) Các tốn tử đối với dữ liệu dạng số  Tốn tử quan hệ Để so sánh các kết quả ta cĩ thể lập các cơng thức với các tốn tử so sánh. Chúng sẽ cho giá trị TRUE hoặc FALSE tuỳ thuộc vào cách xem xét các điều kiện. TỐN TỬ MỤC ĐÍCH = Bằng nhau Lớn hơn = Lớn hơn hoặc bằng <> Khơng bằng nhau
  273. Các tốn tử b) Các tốn tử đối với kiểu kí tự Các tốn tử quan hệ: = , , =, <> Tốn tử nối chuỗi : & Ví dụ: ="Khoa " & "Cơng Nghệ" cho kết quả là "Khoa Cơng Nghệ" Chú ý: Chuỗi phải được đặt trong cặp dấu nháy kép (" ").
  274. Các tốn tử c) Các tốn tử với kiểu dữ liệu ngày tháng Ta cĩ thể sử dụng các phép tốn cộng, trừ số học và các phép tốn quan hệ khi sử dụng dữ liệu kiểu ngày tháng.
  275. 2.6.2 Cơng thức trong Excel a) Biến đổi cơng thức thành giá trị b) Sao chép cơng thức c) Điều chỉnh các lỗi của cơng thức
  276. Cơng thức trong Excel a) Biến đổi cơng thức thành giá trị Trong nhiều trường hợp sau khi tạo cơng thức ta chỉ cần kết quả của nĩ hơn là cơng thức và thực sự khơng muốn thay đổi giá trị đĩ nữa. Trong trường hợp như thế ta cĩ thể biến đổi cơng thức ra giá trị thực của nĩ. Thứ tự thực hiện như sau: - Chọn ơ chứa cơng thức muốn biến đổi. - Nhấn phím F2 hoặc click đơi chuột. - Nhấn phím F9, Excel sẽ thay cơng thức bằng giá trị của nĩ.
  277. Cơng thức trong Excel b) Sao chép cơng thức Để tiến hành sao chép hàng loạt ta cĩ thể thực hiện một trong hai cách như sau: Cách 1: - Click chuột vào ơ chứa cơng thức cần sao chép. - Nhấn Ctrl-C hoặc click vào biểu tượng hoặc vào [Menu] Home/Copy - Bơi đen các ơ cần tiến hành sao chép. - Nhấn Ctrl-V hoặc click vào biểu tượng hoặc vào [Menu] Home/Paste. Cách 2: - Click chuột vào ơ chứa cơng thức cần sao chép.
  278. Sao chép cơng thức Đưa chuột đến nút Fill handle (gĩc dưới bên phải của thanh trỏ), lúc này con chuột biến thành hình dấu +, thì thực hiện rê chuột đến các ơ cần sao chép. Chú ý: Ta cũng cĩ thể điền nhanh số thứ tự bằng các bước sau: - Nhập số thứ tự đầu tiên, click chuột vào ơ vừa nhập. - Đưa chuột đến nút Fill handle của ơ vừa nhập, lúc này chuột sẽ cĩ dạng dấu + - Nhấn và giữ phím Ctrl, rồi kéo rê chuột xuống các ơ cần điền số thứ tự. - Thả nút trái chuột trước, thả phím Ctrl sau, số thứ tự sẽ được tự động điền vào đúng ơ của nĩ.
  279. Cơng thức trong Excel c) Điều chỉnh các lỗi của cơng thức Khi tạo các cơng thức trong Excel, một số sai sĩt cĩ thể xảy ra. Ở đây liệt kê một số lỗi thường gặp mà Excel thơng báo cho ta biết như sau: LỖI Ý NGHĨA # DIV/O Cơng thức gặp trường hợp chia cho số khơng #N/A Xảy ra khi giá trị khơng dùng được # NAME? Cơng thức cĩ dùng tên mà Excel khơng nhận ra được. # NUM! Cơng thức dùng một số khơng đúng. #VALUE Cơng thức dùng một đối số hoặc tốn tử sai kiểu
  280. 2.6 Tính tốn trong Excel c) Sử dụng các hàm trong Excel - Một hàm là một biểu thức tính tốn đã được định nghĩa trước để thực hiện các tính tốn phức tạp thay cách viết cơng thức cho các ơ. - Cú pháp chung của hàm như sau: = ( ) - Tên hàm cĩ thể viết bằng chữ hoa hay chữ thường. - Các đối số thường cách nhau bằng dấu "," hoặc dấu “;” tuỳ theo thiết lập trong máy. Chúng cĩ thể là các hằng số, địa chỉ khối, tên khối hoặc một hàm khác
  281. Sử dụng hàm trong Excel - Nếu đối số là một vùng địa chỉ ơ thì cần ghi theo dạng địa chỉ ơ gĩc trái phía trên:địa chỉ ơ gĩc phải phía dưới. Ví dụ: A1:B2 là bao gồm các ơ A1, A2, B1, B2. Chú ý: Khi sử dụng dấu ( ) thì mở bao nhiêu dấu "(" phải cĩ bấy nhiêu dấu đĩng ")". Ví dụ: Ta gõ hàm tính tổng như sau: =Sum(A4:A8). Lúc đĩ Excel sẽ tính tổng giá trị các ơ từ ơ A4 đến ơ A8.
  282. Sử dụng hàm trong Excel a)Nhĩm hàm xử lý tốn học b)Nhĩm hàm thống kê c)Nhĩm hàm xử lý kí tự d)Nhĩm hàm ngày tháng năm e)Nhĩm hàm logic f)Nhĩm hàm tìm kiếm
  283. Sử dụng hàm trong Excel a)Nhĩm hàm xử lý tốn học a1) Hàm ABS Cú pháp: ABS(x) Chức năng: Trả về giá trị tuyệt đối của số x. Ví dụ: ABS(-2) bằng 2. ABS(2) bằng 2.
  284. Nhĩm hàm xử lý tốn học a2) Hàm SQRT Cú pháp: SQRT(x) Chức năng: Trả về căn bậc hai của số khơng âm x. Ví dụ: SQRT(9) bằng 3. SQRT(-9) sẽ trả về lỗi #NUM!.
  285. Nhĩm hàm xử lý tốn học a3) Hàm MOD Cú pháp: MOD(n,t) Chức năng: Trả về số dư của phép chia nguyên n/t. Ví dụ: MOD(12,5) bằng 2.
  286. Nhĩm hàm xử lý tốn học a4) Hàm INT Cú pháp: INT(number) Chức năng: Trả về phần nguyên của số number. Hàm sẽ trả về giá trị theo xu hướng lấy số nguyên nhỏ hơn. Ví dụ: INT(3.5) bằng 3. INT(-3.5) bằng -4.
  287. Nhĩm hàm xử lý tốn học a5) Hàm ROUND Cú pháp: ROUND(x,n) Chức năng: Trả về số x sau khi làm trịn với độ chính xác đến n số thập phân (n>0). n=0 làm trịn hàng đơn vị. n=-1 làm trịn hàng chục Ví dụ: ROUND(3.547,2) bằng 3.55. ROUND(14624.47,-2) bằng 14600 (làm trịn hàng trăm).
  288. Sử dụng hàm trong Excel b)Nhĩm hàm thống kê b1) Hàm AVERAGE Cú pháp: AVERAGE(number1,number2, ) Chức năng: Tính trung bình cộng của number1, number2, Chú ý: Nếu địa chỉ ơ nằm trong đối số chứa kiểu ký tự, giá trị logic hoặc là các ơ trống thì các giá trị này được bỏ qua. Tuy nhiên các ơ chứa giá trị bằng 0 đều được tính. Ví dụ: Nếu A1:A4 chứa các số 1,3,5,7 thì AVERAGE(A1:A4) bằng 4.
  289. Nhĩm hàm thống kê b2) Hàm COUNT Cú pháp: COUNT(value1, value2, ) Chức năng: Trả về số lượng các ơ cĩ kiểu số trong các đối số. Ví dụ: Nếu A1:A4 chứa các dữ liệu là 1, "test", 5, 7 thì COUNT(A1:A4) bằng 3.
  290. Nhĩm hàm thống kê b3) Hàm COUNTIF Cú pháp: COUNTIF(vùng địa chỉ, điều kiện) Chức năng: Trả về số lượng các ơ trong vùng địa chỉ thỏa mãn điều kiện. Chú ý: điều kiện phải đặt trong cặp dấu nháy kép " " Ví dụ: Nếu A1:A4 chứa các dữ liệu là 1, 3, 5, 7 thì COUNTIF(A1:A4,">4") bằng 2.
  291. Nhĩm hàm thống kê b4) Hàm SUM Cú pháp: SUM(n1,n2, ) Chức năng: Trả về tổng của các đối số n1, n2 Ta cũng cĩ thể đưa vào đây địa chỉ của vùng dữ liệu cần tính tổng. Ví dụ: SUM(3,5) bằng 8. SUM(A1:A5) sẽ trả về tổng giá trị của các ơ từ A1 đến A5.
  292. Nhĩm hàm thống kê b5) Hàm SUMIF Cú pháp: SUMIF(vùng địa chỉ 1,điều kiện,vùng địa chỉ 2) Chức năng: Trả về tổng của các số thỏa mãn điều kiện. Nếu các ơ trong vùng địa chỉ 1 thoả mãn điều kiện, hàm sẽ trả về tổng các ơ tương ứng trong vùng địa chỉ 2. Chú ý: điều kiện phải đặt trong cặp dấu nháy kép " ". Ví dụ: Giả sử cĩ các dữ liệu ở địa chỉ sau:
  293. Hàm SUMIF A B 1 9 3 2 4 4 3 7 5 SUMIF(A1:A3,">=6",B1:B3) bằng 8.
  294. Nhĩm hàm thống kê b6) Hàm MAX Cú pháp: MAX(number1, number2, ) Chức năng: Trả về số lớn nhất trong các đối số. Ví dụ: Nếu A1:A4 chứa các dữ liệu là 1,9,5,7 thì MAX(A1:A4) bằng 9.
  295. Nhĩm hàm thống kê b7) Hàm MIN Cú pháp: MIN(number1, number2, ) Chức năng: Trả về số nhỏ nhất trong các đối số. Ví dụ: Nếu A1:A4 chứa các dữ liệu là 9,1,5,7 thì MIN(A1:A4) bằng 1.
  296. Nhĩm hàm thống kê b8) Hàm RANK Cú pháp: RANK(số, dãy số, loại thứ tự) Chức năng: Hàm sẽ trả về thứ tự của số trong dãy số, dãy số ở đây cĩ thể là vùng giá trị hoặc địa chỉ của vùng dãy số cần xếp thứ tự. Nếu loại thứ tự là 0 hoặc bỏ qua thì Excel sẽ xếp thứ bậc theo thứ tự giảm dần của dãy số. Nếu loại thứ tự là một giá trị bất kỳ khác 0 thì Excel sẽ xếp thứ bậc theo thứ tự tăng dần của dãy số.
  297. Hàm RANK Ví dụ: Nếu A1:A4 chứa các dữ liệu là 3,1,5,7 thì RANK(A1,$A$1:$A$4,0) bằng 3, trong khi đĩ RANK(A1,$A$1:$A$4,1) bằng 2. Chú ý: Địa chỉ ở đối số thứ hai thường sử dụng địa chỉ tuyệt đối để khi tiến hành sao chép thì khơng bị thay đổi.
  298. Sử dụng hàm trong Excel c)Nhĩm hàm xử lý kí tự c1) Hàm LEFT Cú pháp: LEFT(text,number) Chức năng: Lấy number ký tự bên trái của text. Ví dụ: LEFT("Khoa Cơng Nghệ",4) bằng "Khoa".
  299. Nhĩm hàm xử lý kí tự c2) Hàm RIGHT Cú pháp: RIGHT(text,number) Chức năng: Lấy number ký tự bên phải của text. Ví dụ:RIGHT("Trường Phú Xuân",4) bằng "Xuân".
  300. Nhĩm hàm xử lý kí tự c3) Hàm LEN Cú pháp: LEN(text) Chức năng: Trả về độ dài của chuỗi ký tự text Ví dụ: LEN("Tin học") bằng 7.
  301. Nhĩm hàm xử lý kí tự c4) Hàm LOWER Cú pháp: LOWER(text) Chức năng: Chuyển text thành chữ in thường Ví dụ: LOWER("Học Và Hành") bằng "học và hành".
  302. Nhĩm hàm xử lý kí tự c5) Hàm UPPER Cú pháp: UPPER(text) Chức năng: Chuyển text chử thường thành chữ in hoa. Ví dụ: UPPER("Học Và Hành") bằng "HỌC VÀ HÀNH".
  303. Nhĩm hàm xử lý kí tự c6) Hàm PROPER Cú pháp: PROPER(text) Chức năng: Chuyển các chữ cái đầu từ của text thành chữ hoa và các chữ cịn lại thành chữ thường. Ví dụ: PROPER("trUng tâM") bằng "Trung Tâm".
  304. Nhĩm hàm xử lý kí tự c7) Hàm MID Cú pháp: MID(text,m,n) Chức năng: Cho kết quả là chuỗi con trích ra từ chuỗi text từ vị trí m và gồm n ký tự. Ví dụ: MID("Hồng Thị Vui",4,5) bằng "ng Th".
  305. Nhĩm hàm xử lý kí tự c8) Hàm TRIM Cú pháp:TRIM(text) Chức năng: Cắt bỏ các ký tự trắng hai phía của text. Ví dụ:TRIM(" Hiệu trưởng ") bằng "Hiệu trưởng".
  306. Sử dụng hàm trong Excel d)Nhĩm hàm ngày tháng năm d1) Hàm DATE Cú pháp: DATE(year, month, day) Chức năng: Cho giá trị là một dữ liệu kiểu ngày ứng với các đối số được đưa vào. Ví dụ: DATE(90,10,6) sẽ trả về 10/6/90 (định dạng theo tháng/ngày/ năm).
  307. Nhĩm hàm ngày tháng năm d2) Hàm DAY Cú pháp: DAY(date) Chức năng: Trả về giá trị ngày trong tháng của biến ngày tháng date. Ví dụ: Day(11/07/2005) bằng 7 (định dạng theo kiểu tháng/ngày/năm)
  308. Nhĩm hàm ngày tháng năm d3) Hàm MONTH Cú pháp: MONTH(date) Chức năng: Trả về giá trị tháng trong năm của biến ngày tháng date. Ví dụ: MONTH(11/07/2005) bằng 11(định dạng theo tháng/ngày/ năm).
  309. Nhĩm hàm ngày tháng năm d4) Hàm YEAR Cú pháp: YEAR(date) Chức năng: Trả về giá trị năm của biến ngày tháng date. Ví dụ:YEAR(11/07/2005) bằng 2005 (định dạng theo tháng/ngày/ năm).
  310. Sử dụng hàm trong Excel e)Nhĩm hàm logic e1) Hàm AND Cú pháp: AND(logical1,logical2, ) Trong đĩ logical1, logical2, là các đối số nhận một trong hai giá trị logic TRUE hoặc FALSE. Nếu đối số khơng nhận giá trị logic, hàm AND trả về giá trị lỗi #VALUE! Chức năng: Hàm sẽ trả về giá trị TRUE (ĐÚNG) nếu tất cả các đối số nhận giá trị TRUE; trả về giá trị FALSE (SAI) nếu cĩ ít nhất một đối số nhận giá trị FALSE. Ví dụ: AND(2+2=4, 2+3=5) bằng TRUE. AND(3>4, 2+3=5) bằng FALSE.
  311. Nhĩm hàm logic e2) Hàm OR Cú pháp: OR(logical1, logical2 ) Trong đĩ logical1, logical2, là các đối số nhận một trong hai giá trị logic TRUE hoặc FALSE. Nếu đối số khơng nhận giá trị logic, hàm OR trả về giá trị lỗi #VALUE! Chức năng:Trả về giá trị đúng nếu cĩ ít nhất một đối số nhận giá trị đúng, cho giá trị sai nếu tất cả đối số đều nhận giá trị sai. Ví dụ: OR(2+2=4, 2+3>5) bằng TRUE. OR(3>4, 2+3<5) bằng FALSE.
  312. Nhĩm hàm logic e3) Hàm IF Cú pháp: IF(biểu thức logic, giá trị đúng, giá trị sai) Chức năng: Hàm trả về giá trị đúng nếu biểu thức logic đúng, ngược lại cho giá trị là giá trị sai. Ví dụ: IF(3>2,"đúng","sai") bằng đúng. - Một bảng điểm được lưu trong bảng tính như sau: ơ D2 chứa Điểm trung bình, ơ E2 chứa Xếp loại. Xếp loại dựa vào Điểm trung bình theo ba mức: Minh họaMinh ĐTB >=8: Xếp loại Giỏi 8 > ĐTB >=7: Xếp loại Khá 7 > ĐTB: Xếp loại Trung bình Để xác định Xếp loại ta cĩ thể dùng cơng thức ở ơ E2 như sau: =If(D2>=8,”Giỏi”,If(D2>=7,”Khá”,”Trung bình”))
  313. Nhĩm hàm tìm kiếm f1) Hàm VLOOKUP Cú pháp: VLOOKUP(Trị dị, Bảng tham chiếu, Cột tham chiếu, Cách dị) Chức năng: Hàm thực hiện việc tìm kiếm Trị dị trên cột đầu tiên của Bảng tham chiếu, khi tìm thấy thì lệch qua bên phải đến Cột tham chiếu để lấy trị trong ơ ở đĩ tương ứng với vị trí tìm thấy của Trị dị. Bảng tham chiếu: Gồm một khối các ơ, thường gồm nhiều hàng và nhiều cột. Cột đầu tiên luơn luơn chứa các trị để dị tìm, các cột khác chứa các trị tương ứng để tham chiếu. Cột tham chiếu: Thứ tự của cột tính từ trái qua phải trong bảng tham chiếu, cột đầu tiên được đánh số là 1.