Bài giảng Thủy lực khí nén - Chương 1: Giới thiệu

pdf 43 trang ngocly 3460
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Thủy lực khí nén - Chương 1: Giới thiệu", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfbai_giang_thuy_luc_khi_nen_chuong_1_gioi_thieu.pdf

Nội dung text: Bài giảng Thủy lực khí nén - Chương 1: Giới thiệu

  1. GIỚI THIỆU cenintec
  2. GIỚI THIỆU GIỚI THIỆU Phân loại các hệ thống công suất Nguyên lý truyền động thủy lực Ưu và nhược điểm của hệ thống thủy lực Ký hiệu thủy lực Cennitec
  3. Hệ thống công suất  Các hệ thống công suất được dùng để truyền tải và điều khiển công suất. Chức năng này được mô tả như trong hình 1.1. Những phần trình bày sau đây là các thành phần cơ bản của hệ thống công suất. – Nguồn năng lượng, cung cấp năng lượng cơ khí dưới dạng chuyển động quay. Động cơ điện và động cơ đốt trong là các thiết bị được dùng rộng rãi cho chức năng này. Trong các ứng dụng đặt biệt, tua-bin gió, hoặc tua-bin thủy lực cũng được sử dụng. – Các thiết bị truyền tải năng lượng, biến đổi và điều khiển. – Tải cơ khí dưới dạng chuyển động quay hoặc tịnh tiến. Cennitec
  4. Chức năng của hệ thống công suất Chuyển động quay (ω, T) Công suất cơ khí Công suất đầu ra Truyền tải Điều khiển Công suất cơ khí Chuyển động tịnh vào tiến (ω, T) (v, F) Hình 1.1 Chức năng của hệ thống công suất Cennitec
  5. Phân loại các hệ thống công suất trong kỹ thuật Hệ thống công suất Cơ khí Điện Lưu chất Khí nén Thủy lực Thủy động học Thủy tĩnh học Hình 1.2 Phân loại các hệ thống công suất Cennitec
  6. Hệ thống công suất cơ khí 2 3 5 7 Động cơ p ợ h Cầu lái vi sai Hộp số đốt trong y L 4 6 1 8 Hình 1.3 Hệ thống lái xe ô tô Hệ thống công suất cơ khí dùng các phần tử cơ khí để truyền tải và điều khiển công suất cơ khí. Hệ thống lái của một số xe ô tô là một ví dụ về hệ thống công suất cơ khí (hình 1.3). Hộp số (3) được nối với động cơ (1) nhờ bộ ly hợp (2). Trục vào của hộp số quay cùng vận tốc với động cơ. Trục ra (4) của nó quay với vận tốc khác, phụ thuộc vào tỉ số truyền của hộp số. Công suất được truyền đến bánh xe (8) nhờ khớp nối (5,) trục (6) và cầu lái vi sai (7). Cennitec
  7. Hệ thống công suất điện T T Động cơ đốt trong e Truyền tải e Tua bin thủy lực Máy phát điện Lưu trữ Động cơ điện Tải Tua bin khí i Điều khiển i ω ω Năng lượng nhiệt Năng lượng thủy lực Năng lượng điện Công Năng lượng khí Năng lượng cơ khí Năng lượng cơ khí Hình 1.4 Sự biến đổi công suất trong hện thống công suất điện Các hệ thống công suất điện giải quyết những tồn đọng trong các vấn đề như là khoảng cách truyền công suất, độ linh hoạt và cải thiện khả năng điều khiển. Cennitec
  8. Hệ thống công suất khí nén T Truyền tải T F Động cơ đốt trong p p Xy lanh khí nén Máy nén khí Lưu trữ Động cơ điện Động cơ khí nén Tải Q Điều khiển Q ω ω v Năng lượng nhiệt Năng lượng khí nén Năng lượng điện Công Năng lượng cơ khí Năng lượng cơ khí Hình 1.5 Hệ thống công suất khí nén Hệ thống khí nén là hệ công suất sử dụng khí nén như là công cụ để truyền tải công suất. Nguyên lý làm việc của nó cũng giống như hệ thống công suất điện. Máy nén khí chuyển năng lượng cơ khí sang năng lượng dưới dạng áp suất của khí nén. Dạng năng lượng mới này dễ truyền tải và cũng dễ điều khiển Cennitec
  9. Hệ thống công suất khí nén Khí nén phải được sản xuất và lưu trữ để sử dụng. Quá trình sản xuất khí nén bao gồm các quá trình lọc, làm khô, và thêm dầu bôi trơn vào khí nén. Dầu bôi trơn này rất quan trọng, nhờ nó mà các thiết bị cơ khí trong các van khí nén không bị mòn do ma sát. Khí nén được lưu trữ trong các bình chứa và được truyền thông qua các ống dẫn mềm hoặc các ống cố định. Năng lượng khí nén được điều khiển thông qua tổ hợp các van điều chỉnh áp suất, lưu lượng, và điều khiển hướng. Khi đó, nó được chuyển sang năng lượng cơ khí nhờ các xy lanh và động cơ khí nén. Cennitec
  10. Hệ thống thủy lực công suất Động cơ đốt trong T T F p Truyền tải p Xy lanh thủy lực Động cơ điện Bơm thủy lực Điều khiển Động cơ thủy lực Tải Tua-bin khí Q Q ω ω v Năng lượng nhiệt Năng lượng điện Năng lượng thủy lực Công Năng lượng gió Năng lượng cơ khí Năng lượng cơ khí Hình 1.6 Sự biến đổi năng lượng trong hệ thống thủy lực công suất Trong các hệ thống công suất thủy tĩnh, công suất được truyền tải nhờ sự gia tăng năng lượng áp suất của chất lỏng. Các hệ thống này được sử dụng rộng rãi trong công nghiệp, thiết bị vận tải, hàng không, hành hải, và nhiều lãnh vực khác. Cennitec
  11. Hệ thống thủy lực công suất Ta xét một xe nâng hàng dùng để nâng tải theo phương thẳng đứng với hành trình là y trong khoảng thời gian Δt. Để thực hiện được chức năng này thì xe nâng phải tác động một lực lên tải theo phương thẳng đứng. Nếu lực ma sát được bỏ qua, tại trạng thái ổn định, lực này bằng trọng lượng của phần tải được dịch chuyển (F = mg). Công sinh ra bởi xe nâng là W = Fy Cennitec
  12. Hệ thống thủy lực công suất Sau khoảng thời gian Δt, tải dịch chuyển quãng đường là y, thế năng của phần tải được nâng sẽ là: E = mgy = Fy Trong đó, E = thế năng của tải, J. F = lực tác động theo phương thằng đứng, N. g = gia tốc trọng trường, m/s2. m = khối lượng tải, kg. W = công, J, y = khoảng dịch chuyển, m. Cennitec
  13. Hệ thống thủy lực công suất Phần năng lượng E là thế năng có được trong khoảng thời gian Δt. Năng lượng cung cấp cho tải trong một đơn vị thời gian chính là công suất N, trong đó N = Fy/ Δt= Fv N = Công suất cơ khí cung cấp cho tải, W v = Vận tốc nâng tải, m/s. Cennitec
  14. Hệ thống thủy lực công suất Tải được nâng bởi một xy lanh thủy lực, xy lanh tác động lên tải một lực là F và kéo nó với vận tốc là v. Xy lanh sử dụng trong trường hợp này là xy lanh tác động đơn, nó đi ra nhờ tác động của áp suất và trở về nhờ tải trọng của tải. Dầu được cấp vào xy lanh với lưu lượng là Q (m/s3) với áp suất là P. Bỏ qua lực ma sát bên trong xy lanh, áp suất cần để nâng tải là F = PAp -> P = F / Ap Trong khoảng thời gian Δt, xy lanh di chuyển một khoảng cách là y. Thể tích dầu cần cung cấp cho xy lanh là V = Apy. Lưu lượng được định nghĩa là thể tích trong một đơn vị thời gian, khi đó V A y Q p A v t t p Giả thiết rằng xy lanh là lý tưởng, công suất thủy lực cần cung cấp cho xy lanh là Q N Fv PAp QP Ap Cennitec
  15. So sánh các hệ truyền công suất Đặc tính Cơ khí Điện Khí nén Thủy lực Động cơ đốt trong Động cơ đốt trong Động cơ đốt trong Động cơ đốt trong Năng lượng vào Động cơ điện Động cơ điện Động cơ điện Tua-bin (thủy/khí) Bình áp suất Tua-bin khí Các bộ phận cơ khí Dây dẫn điện Ống dẫn Ống dẫn Thành phần truyền Cánh tay đòn Từ trường Khớp nối Khớp nối năng lượng Trục, bánh răng Thành phần mang Các thành phần rắn Dòng electron Khí Chất lỏng năng lượng và dẻo Tỉ lệ công suất-tỉ trọng Thấp Trung bình Rất cao Rất cao Mô-men/Quán tính Thấp Trung bình Cao Rất cao Độ cứng Cao Thấp Trung bình Rất cao Vận tốc đáp ứng Trung bình Rất cao Trung bình Cao Độ nhiễm bẩn cho Rất thấp Rất thấp Trung bình Trung bình môi trường Giá thành Rất thấp Thấp Cao Rất cao Khả năng điều khiển Rất thấp Rất cao Cao Cao Chuyển động quay Chuyển động quay Chuyển động quay Chuyển động quay Dạng chuyển động (phần lớn) (phần lớn) Chuyển động tịnh tiến Chuyển động tịnh tiến Cennitec
  16. NGUYÊN LÝ TRUYỀN ĐỘNG THỦY LỰC Áp suất là lực tác động trên một đơn vị diện tích, nghĩa là Áp suất = Lực/Diện tích Định luật Pascal về chất lỏng được trình bày như sau: Bỏ qua ảnh hưởng của khối lượng của khối chất lỏng, áp suất sẽ bằng nhau tại mọi điểm bên trong chất lỏng khi khối chất lỏng ở trạng thái nghỉ. Áp suất tĩnh tác động giống nhau lên tất cả các hướng trong cùng thời điểm Áp suất này tác động vuông góc lên các mặt phẳng tiếp xúc với chất lỏng. Cennitec
  17. NGUYÊN LÝ TRUYỀN ĐỘNG THỦY LỰC Lực F Tải W Tải W Lực F L Tiết diện a l Tiết diện A Tâm quay a A Để nâng tải W bằng hệ thống thủy lực này thì chất lỏng phải chảy từ buồng nhỏ sang buồng lớn. Để đạt được điều đó buộc phải có sự chênh lệch về áp suất giữa hai buồng, vì chất lỏng di chuyển từ nơi có áp suất cao sang nơi có áp suất thấp. Do vậy để nâng tải W thì áp suất tại buồng nhỏ phải tăng lên, có nghĩa là lực F phải gia tăng một lượng là ΔF. Hơn nữa, để nâng tải W lên một đọan có chiều dài L, chất lỏng phải dịch chuyển từ buồng nhỏ sang buồng lớn với một thể tích là Cennitec
  18. NGUYÊN LÝ TRUYỀN ĐỘNG THỦY LỰC 6 5 F2 F2 = F1(A2/A1) F1 7 A2 8 A1 1 2 3 4 1. Nút xả 2. Van 1 chiều 3. Rảnh thóat dầu 4. Van 1 chiều 5. Bể chứa dầu 6. Cần gạt 7. Xy lanh đẩy 8. Xy lanh ép . Lực nâng của kích sẽ tỉ lệ thuận với tỉ lệ giữa tiết diện hai xy lanh. Cennitec
  19. Hệ thống truyền động thủy lực cơ bản Khái niệm cơ bản về xy lanh thủy lực Giả sử dầu được cấp vào buồng của xy lanh thủy lực và làm cho xy lanh dịch chuyển như trong hình dưới đây. Xy lanh có diện tích piston là A và tạo ra một lực là F trong khi khoảng dịch chuyển của xy lanh là l. Gọi V là thể tích dầu vào xy lanh, khi đó: l = V/A Lực do xy lanh tạo ra sẽ là A F = PA Vị trí đầu Vị trí đang xét P là áp suất tại buồng của xy lanh. Công sinh ra bởi xy lanh là: F Công = Fl = (PA)(V/A) = PV l Công suất là công sinh ra trong một đơn vị thời gian, Công suất = PV/t t là thời gian xy lanh cần để dịch chuyển quãng đường là l. Lưu lượng được hiểu là thể tích dầu trong đơn vị thời gian, Q = V/t. Vậy Công suất xy lanh = PQ Cennitec
  20. Hệ thống truyền động thủy lực cơ bản Khái niệm cơ bản về động cơ thủy lực Dm n Dầu với lưu lượng là Q được cấp cho động cơ thủy lực có thể tích riêng là Dm Thể tích riêng của động cơ thủy lực là thể tích mà làm cho động cơ quay đúng 1 vòng. Khi đó vận tốc quay của động cơ sẽ là; n = Q/Dm Công suất cơ khí của động cơ là Công suất = 2πTn = 2πT(Q/Dm) Ta đã biết công suất thủy lực là tích của áp suất và lưu lượng. Vậy 2πT(Q/Dm) = ΔPQ Từ đây ta có được mô-men tại trục của động cơ thủy lực là: T = (ΔP Dm) / 2π Như vậy, mô-men của động cơ thủy lực tỉ lệ thuận với áp suất và thể tích riêng của động cơ. Cennitec
  21. Hệ thống truyền động thủy lực cơ bản Bơm: cung cấp lưu lượng cho hệ thống. Bơm trong hình là bơm có thể tích riêng cố định, nghĩa là nó đều cung cấp một lưu lượng cố định sau Tải W mỗi vòng quay. Van giới hạn áp suất (relief valve): có nhiệm vụ bảo vệ hệ thống. Nếu áp suất hệ thống tăng đến ngưỡng đã qui định (bởi van) thì van mở cho phép lưu lượng dư trở về bể chứa dầu. Xy lanh Van điều khiển hướng: có nhiệm vụ điều khiển Van điều khiển hướng lưu chất đến vị trí mong muốn Xy lanh: có nhiệm vụ chuyển năng lượng thủy lực thành năng lượng cơ. Van giới hạn Bơm áp suất Bể chứa dầu Cennitec
  22. Hệ thống truyền động thủy lực cơ bản ΔPline1 = mất áp giữa bơm và van điều khiển hướng Tải W ΔPvan = mất áp qua van điều khiển hướng ΔPline2 = mất áp giữa van điều khiển hướng và xy lanh ΔP line 3 ΔPline3 = mất áp giữa buồng còn lại của xy lanh và van điều khiển hướng ΔPline 4 = mất áp giữa van điều khiển hướng và bể dầu Pr Cho các thông số của hệ như sau: ΔP Xy lanh có đường kính piston là D = 100 mm, và ti là d line 2 Xy lanh Pc = 70 mm. Van điều khiển hướng ΔPline1 = 3 bar ΔPline3 = 1.5 bar ΔP ΔPvan = 3.5 bar ΔPline4 = 1 bar van ΔP = 1 bar W = 22250 N line2 ΔP line 4 ΔP line 1 1. Xác định giá trị áp suất tối thiểu tại cửa ra của Van giới hạn bơm; giá trị cài đặt của van tràn? Bơm 2. Công suất cần thiết của bơm, nếu vận tốc củaáp suất xy lanh là 5m/phút Bể chứa dầu 3. Hiệu suất của hệ lúc nâng vật Cennitec
  23. Hệ thống truyền động thủy lực cơ bản Tải W Diện tích piston xy lanh là: 2 2 -4 2 A = πD /4 = 3.14 x (10)2 /4 = 78.5 cm = 78.5 x 10 m ΔP line 3 Diện tích của ti xy lanh là a = πd2/4 = 3.14 x (7)2 /4 = 38.45 cm2 = 38.45 x 10-4 m2 Trong thời gian xy lanh đi ra, áp suất tại buồng chứa ti là Pr Pr = ΔPline3 + ΔPvan + ΔPline4 = 1.5 + 3.5 + 1 = 6 bar ΔP line 2 Pc Tổng lực tác dụng lên xy lanh là: Xy lanh 0.9P A = P (A - a) + W; 0,9 là hệ số khi thiết kế c r Van điều khiển hướng Vậy ΔP van Pc = [Pr (A - a) + W] / 0.9A = [6 x 105 x (78.5 – 38.45) x 10-4 + 22250]/0.9 x 78.5 x 10-4 ΔP line 4 5 2 = 35.7 x 10 (N/m ) ΔP line 1 = 35.7 bar Van giới hạn Bơm Áp suất tại bơm phải là: áp suất P = Pc + ΔPline2 + ΔPvan + ΔPline1 = 35.7 + 1 + 3.5 + 3 Bể chứa dầu = 43.2 bar Cennitec
  24. ƯU VÀ NHƯỢC ĐIỂM CỦA HỆ THỐNG THỦY LỰC Các ưu điểm chính của hệ thống thủy lực: -Tỉ số công suất-tỉ trọng cao. -Tự bôi trơn - Không có hiện tượng bão hòa trong hệ thống thủy lực như trong các hệ thống điện. Mô-men của các động cơ điện tỉ lệ thuận với cường độ dòng điện, nhưng nó bị giới hạn bởi hiện tượng bão hòa từ trường. -Tỉ số lực/khối lượng và mô-men/quán tính cao, điều đó dẫn đến khả năng đạt gia tốc cao và đáp ứng nhanh của các động cơ thủy lực. -Độ cứng của xy lanh thủy lực cao, điều đó cho phép dừng tải đột ngột tại các vị trí bất kỳ. - Dễ dàng bảo vệ khi hệ thống quá tải. - Có khả năng tích trữ năng lượng trong các bình tích áp thủy lực. - Độ linh hoạt cao hơn so với các hệ thống cơ khí. - Ứng dụng được cho cả chuyển động quay và chuyển động tịnh tiến. - An toàn, không gây nguy cơ cháy nổ. Cennitec
  25. ƯU VÀ NHƯỢC ĐIỂM CỦA HỆ THỐNG THỦY LỰC Các nhược điểm của hệ thống thủy lực: - Nguồn thủy lực không có sẵn mọi nơi, không giống như điện - Giá thành cao vì các thiết bị thủy lực cần độ chính xác cao - Nhiệt độ làm việc bị giới hạn giữa hai giá trị nhỏ nhất và lớn nhất. -Cần phải có hệ thống lọc dầu - Hiệu suất tổng của các hệ thống truyền thống thường rất thấp Cennitec
  26. MỘT SỐ ỨNG DỤNG CỦA THỦY LỰC Dùng trong các xe cơ giới Cennitec
  27. MỘT SỐ ỨNG DỤNG CỦA THỦY LỰC Máy ép 40.000 tấn Cennitec
  28. MỘT SỐ ỨNG DỤNG CỦA THỦY LỰC Hệ thống thủy lực mô phỏng chuyển động của máy bay Cennitec
  29. MỘT SỐ ỨNG DỤNG CỦA THỦY LỰC Hệ thống thủy lực dùng trong xe phục vụ xây dựng Cennitec
  30. MỘT SỐ ỨNG DỤNG CỦA THỦY LỰC Hệ thống thủy lực dùng trong xe khai thác rừng Cennitec
  31. MỘT SỐ ỨNG DỤNG CỦA THỦY LỰC Bộ truyền động bằng thủy lực của hãng Mercedec-benz Cennitec
  32. KÝ HIỆU CHO CÁC THÀNH PHẦN THỦY LỰC 1) Ký hiệu mũi tên cắt ngang một thành phần chỉ rằng thành phần đó là điều chỉnh được 2) Đường thẳng nét liền biểu diễn đường dẫn dầu. Nó không chỉ ra bất cứ thông tin nào về áp suất trong ống dẫn. Ống dẫn có thể là ống hút, ống đẩy hoặc ống hồi dầu về chứa. 3) Đường dầu rò, trong các hệ thống truyền động thủy lực nó có vai trò dẫn lượng dầu bị rò rỉ ra bên ngòai của các thành phần thủy lực như van, bơm về bể chứa dầu, được biểu diễn bằng đường nét đứt. Cennitec
  33. KÝ HIỆU CHO CÁC THÀNH PHẦN THỦY LỰC 4) Đường dầu điều khiển được dùng để truyền tín hiệu áp suất từ một điểm đến điểm khác với lưu lượng nhỏ nhất được biểu diễn bằng đường nét đứt dài _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ 5) Van một chiều có chức năng chỉ cho phép lưu chất đi theo 1 hướng. Nó gồm 1 bi cầu và 1 lò xo. Van một chiều được biểu diễn bằng ký hiệu sau Free flow 7) Van một chiều mà nó có thể mở cho dầu đi theo hướng bị cấm nhờ 1 áp suất điều khiển gọi là van một chiều có điều khiển. Van một chiều có điều khiển được biểu diễn bằng ký hiệu như sau Free flow Cennitec
  34. KÝ HIỆU CHO CÁC THÀNH PHẦN THỦY LỰC 8) Van điều khiển hướng đi của lưu chất được biểu diễn bằng các hình chữ nhật. Van có bao nhiêu vị trí thì được biểu diễn bằng bấy nhiêu hình chữ nhật tương ứng Van hai vị trí Van ba vị trí 9) Các van điều khiển áp suất có thể phân thành hai lọai: lọai van thường đóng và lọai van thường mở. Để biểu diễn một van điều khiển áp suất ta dùng 1 ô hình chữ nhật với đường dẫn đi qua nó. Lò xo điều chỉnh được Lò xo điều chỉnh được Van thường đóng Đường dầu điều khiển Đường dầu điều khiển Cennitec
  35. KÝ HIỆU CHO CÁC THÀNH PHẦN THỦY LỰC 10) Van điều khiển lưu lượng được biểu diễn như là một khe hẹp của dòng chảy. Nếu lưu lượng có thể được điều chỉnh thì nó được biểu diễn bằng mũi tên nghiêng Van điều chỉnh lưu lượng một hướng Hướng lưu lượng điều khiển được Hướng lưu lượng chảy rự do Cennitec
  36. KÝ HIỆU CHO CÁC THÀNH PHẦN THỦY LỰC 11) Tất cả các ký hiệu có chứa đường tròn đều thể hiện một cơ cấu quay, chẳng hạn như bơm hoặc động cơ thủy lực. Hình tam giác tô đen thể hiện hướng đi của lưu chất, đối với ký hiệu biểu diễn bơm thì hình tam giác này hướng ra phía ngòai, còn đối với ký hiệu biểu diễn động cơ thủy lực thì hướng vào phía trong. a) Bơm thủy lực một hướng, thể tích riêng cố định. Cửa đẩy Trục truyền động Cửa hút b) Bơm thủy lực hai hướng, thể tích riêng thay đổi Đường dầu rò rỉ Cennitec
  37. KÝ HIỆU CHO CÁC THÀNH PHẦN THỦY LỰC c) Động cơ thủy lực một hướng, thể tích riêng cố định Cửa dầu vào Trục động cơ Cửa dầu ra d) Động cơ điện M e) Động cơ nổ M Cennitec
  38. KÝ HIỆU CHO CÁC THÀNH PHẦN THỦY LỰC 13) Bộ lọc và hệ thống làm mát a) Bộ lọc b) Bộ làm mát c) Đồng hồ đo lưu lượng f) Bình tích áp vận hành bằng khí nén Cennitec
  39. KÝ HIỆU CHO CÁC THÀNH PHẦN THỦY LỰC 12) Xy lanh thủy lực được thể hiện bằng ký hiệu có chứa vỏ xy lanh, piston và ti. a) Xy lanh thủy lực tác động kép, không có giảm chấn b) Xy lanh thủy lực tác động kép, có giảm chấn c) Xy lanh thủy lực tác động đơn Cennitec
  40. BÀI TẬP Bài tập1 1. Độ chênh áp suất trên bơm là 100 bar, và lưu lượng bơm cung cấp là 60 l/min. Xác định công suất tối thiểu để kéo bơm. Giả thiết rằng hiệu suất là 100%. Bài tập 2 2. Do một số lý do ta không biết được lưu lượng của bơm, và đồng hồ đo lưu lượng cũng không thể lắp vào hệ thống. Một xy lanh không tải có thể dùng để xác định một cách gần đúng lưu lượng của bơm. Xy lanh có hành trình là 203 mm. Thời gian đi ra hết hành trình là 2.4s. Xác định lưu lượng bơm cấp cho xy lanh. Cennitec
  41. BÀI TẬP P2 Bài tập 3 Mạch thủy lực đơn giản được trình bày trong hình bên. Trong lúc xy lanh đi ra không tải, các áp suất đo được như sau: P1 P1 = 10 bar P2 = 8 bar Xy lanh có đường kính piston là 38 mm, và Xy lanh đường kính ti là 15.8 mm. Tính lực cản bên trong xy lanh. Lực cản này là lực cần để Van điều khiển hướng thắng ma sát giữa các bạc làm kín của piston và ti với vỏ xy lanh Van giới hạn Bơm áp suất Bể chứa dầu Cennitec
  42. BÀI TẬP Bài tập 4 ΔPline1 = Mất áp từ bơm đến van điều khiển hướng (VDC) = 2.5 bar ΔPM ΔPVDC = Mất áp trên điều khiển hướng (VDC) = 2.2 bar ΔPline2 = Mất áp từ van điều khiển hướng (VDC) đến động ΔP ΔPline3 cơ thủy lực line2 = 0.5 bar ΔP ΔPM = Độ chênh áp trên động cơ thủy lực DVC ΔP = Mất áp từ động cơ đến van điều khiển hướng line3 ΔPline1 ΔPline4 (VDC) = 0.75 bar ΔPline4 = Mất áp từ van điều khiển hướng (VDC) đến bể chứa dầu = 1 bar Van giới hạn áp suất được nối ngay ngõ ra của bơm. Động cơ thủy lực có thể tích riêng là 37.7 cm3/rev và cung cấp mô-men là 1225 Nm. Cần cài đặt cho van giới hạn áp suất ở giá trị bao nhiêu? Cennitec
  43. www.themegallery.com cenintec