Bài giảng Thuế nhà nước - Chương 8: Thuế thu nhập cá nhân - Trần Hải Hiệp

pptx 61 trang ngocly 1380
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Thuế nhà nước - Chương 8: Thuế thu nhập cá nhân - Trần Hải Hiệp", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptxbai_giang_thue_nha_nuoc_chuong_8_thue_thu_nhap_ca_nhan_tran.pptx

Nội dung text: Bài giảng Thuế nhà nước - Chương 8: Thuế thu nhập cá nhân - Trần Hải Hiệp

  1. LOGO THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN Th.S TRẦN HẢI HiỆP Th.S Trần Hải Hiệp
  2. Click to edit text styles NỘI DUNG Edit your company slogan 1. TỔNG QUAN VỀ THUẾ TNCN 2. NỘI DUNG CƠ BẢN LUẬT THUẾ TNCN CỦA VIỆT NAM Th.S Trần Hải Hiệp
  3. I. TỔNG QUAN VỀ THUẾ TNCN Th.S Trần Hải Hiệp Edit your company slogan ▪ 1. Khái niệm ▪ Thuế thu nhập cá nhân là loại thuế trực thu, thu vào thu nhập chịu thuế của cá nhân. # Th.S Trần Hải Hiệp
  4. I. TỔNG QUAN VỀ THUẾ TNCN ▪ 2. Đặc điểm ▪ - Thuế Thu nhập cá nhân điều tiết trực tiếp vào thu nhập của cá nhân nên tạo cảm giác gánh nặng thuế đối với người nộp, dễ tạo tâm lý trốn, tránh thuế. ▪ - Thuế thu nhập cá nhân là sắc thuế có quan tâm đến gia cảnh của người nộp thuế. ▪ - Thuế suất thuế thu nhập cá nhân lũy tiến. ▪ - Đối tượng chịu thuế rất đa dạng, nên công tác quản lý thu thuế khá phức tạp. Th.S Trần Hải Hiệp
  5. I. TỔNG QUAN VỀ THUẾ TNCN ▪ - Thuế TNCN được áp dụng từ rất lâu ở các nước phát triển (lần đầu tiên được áp dụng ở Anh vào năm 1799). ▪ - Thuế TNCN ngày càng chiếm tỷ trọng cao trong tổng thu NSNN ở các nước phát triển: Mỹ - 40%; Tây Ban Nha - 38%; Anh - 35%; Đan Mạch – 50% (Nguồn: Thuế – Trường Đại học Tài chính Hà Nội)# Th.S Trần Hải Hiệp
  6. I. TỔNG QUAN VỀ THUẾ TNCN ▪ 3.Vai trò ▪ - Góp phần đảm bảo công bằng xã hội: thông thu thuế vào cá nhân có thu nhập cao để giảm bớt sự chênh lệch về thu nhập. ▪ - Góp phần tạo nguồn thu cho NSNN. ▪ - Khắc phục tính lũy thoái của thuế gián thu. # ▪ Vì thuế gián thu không tính đến yếu tố thu nhập của người tiêu dùng, khi tiêu thụ hàng hóa thì mọi người đều chịu thuế suất như nhau. Th.S Trần Hải Hiệp
  7. II. Nội dung luật thuế TNCN ▪ II. Nội dung cơ bản luật thuế Thu nhập cá nhân của Việt Nam. ▪ - Thuế Thu nhập cá nhân được áp dụng từ 01/01/2009 thay thế Pháp lệnh thuế Thu nhập đối với người có thu nhập cao. Th.S Trần Hải Hiệp
  8. 1. ĐỐI TƯỢNG NỘP THUẾ ▪ - Cá nhân cư trú ở Việt Nam * ▪ - Cá nhân không cư trú ở Việt Nam * Th.S Trần Hải Hiệp
  9. Cá nhân cư trú ▪ Là người đáp ứng một trong các điều kiện sau đây: ▪ 1. Có mặt tại Việt Nam từ 183 ngày trở lên tính trong một năm dương lịch hoặc trong 12 tháng liên tục kể từ ngày đầu tiên có mặt tại Việt Nam, trong đó, ngày đến được tính là một ngày và ngày đi cũng được tính là một ngày. Ngày đến và ngày đi được xác định căn cứ vào chứng thực của cơ quan quản lý xuất nhập cảnh trên hộ chiếu (hoặc giấy thông hành) của cá nhân đó khi đến và khi rời Việt Nam. Trường hợp nhập cảnh và xuất cảnh trong cùng một ngày thì được tính chung là một ngày cư trú. Th.S Trần Hải Hiệp
  10. Cá nhân cư trú ▪ 2. Có nơi ở thường xuyên tại Việt Nam theo một trong hai trường hợp sau: ▪ a) Có nơi ở đăng ký thường trú theo quy định của pháp luật về cư trú: ▪ - Đối với công dân Việt Nam: nơi ở đăng ký thường trú là nơi công dân sinh sống thường xuyên, ổn định không có thời hạn tại một chỗ ở nhất định và đã đăng ký cư trú theo quy định của Luật cư trú. ▪ - Đối với người nước ngoài: nơi ở thường xuyên của người nước ngoài là nơi đăng ký và được ghi trong Thẻ thường trú hoặc Thẻ tạm trú do cơ quan có thẩm quyền thuộc Bộ Công an cấp. Th.S Trần Hải Hiệp
  11. Cá nhân cư trú ▪ b) Có nhà thuê để ở tại Việt Nam theo quy định của pháp luật về nhà ở, với thời hạn của hợp đồng thuê từ 90 ngày trở lên trong năm tính thuế, cụ thể như sau: ▪ - Cá nhân chưa hoặc không có nơi ở được đăng ký thường trú, hoặc không được cấp Thẻ thường trú, Thẻ tạm trú theo hướng dẫn nêu trên, nhưng có tổng số ngày thuê nhà theo hợp đồng thuê từ 90 ngày trở lên trong năm tính thuế cũng thuộc đối tượng là cá nhân cư trú, kể cả trường hợp thuê ở nhiều nơi. ▪ - Nhà thuê để ở bao gồm cả trường hợp ở khách sạn, ở nhà khách, nhà nghỉ, nhà trọ, ở nơi làm việc, ở trụ sở cơ quan, không phân biệt cá nhân tự thuê hay người sử dụng lao động thuê cho người lao động. Th.S Trần Hải Hiệp
  12. Cá nhân không cư trú ▪ là người không đáp ứng điều kiện nêu tại khoản 1 nêu trên (Có mặt tại Việt Nam dưới 183 ngày ) Th.S Trần Hải Hiệp
  13. 2. ĐỐI TƯỢNG CHỊU THUẾ ▪ - Thu nhập từ kinh doanh ▪ - Thu nhập từ tiền lương, tiền công ▪ - Thu nhập từ đầu tư vốn ▪ - Thu nhập từ chuyển nhượng vốn ▪ - Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản Th.S Trần Hải Hiệp
  14. 2. ĐỐI TƯỢNG CHỊU THUẾ ▪ - Thu nhập từ trúng thưởng ▪ - Thu nhập từ bản quyền ▪ - Thu nhập từ nhượng quyền thương mại ▪ - Thu nhập từ nhận thừa kế ▪ - Thu nhập từ nhận quà tặng # Th.S Trần Hải Hiệp
  15. Lưu ý: ▪ Đối với cá nhân cư trú: thu nhập chịu thuế là thu nhập phát sinh trong và ngoài lãnh thổ Việt Nam, không phân biệt nơi trả và nhận thu nhập. ▪ Đối với cá nhân không cư trú: thu nhập chịu thuế là thu nhập phát sinh tại Việt Nam, không phân biệt nơi trả và nhận thu nhập. Th.S Trần Hải Hiệp
  16. Thu nhập được miễn thuế ▪ 1. Thu nhập từ chuyển nhượng, thừa kế, quà tặng là bất động sản giữa: ▪ + Vợ với chồng; ▪ + Cha đẻ, mẹ đẻ với con đẻ; ▪ + Cha nuôi, mẹ nuôi với con nuôi; ▪ + Cha chồng, mẹ chồng với con dâu; ▪ + Cha vợ, mẹ vợ với con rể; ▪ + Giữa ông nội, bà nội với cháu nội; ▪ + Ông ngoại, bà ngoại với cháu ngoại; ▪ + Anh, chị, em ruột với nhau. # Th.S Trần Hải Hiệp
  17. Thu nhập được miễn thuế ▪ 2. Thu nhập từ chuyển nhượng nhà ở, quyền sử dụng đất ở và tài sản gắn liền với đất ở của cá nhân trong trường hợp người chuyển nhượng chỉ có duy nhất một nhà ở, quyền sử đất ở Việt Nam. Th.S Trần Hải Hiệp
  18. Thu nhập được miễn thuế ▪ 3. Thu nhập từ lãi tiền gửi tại ngân hàng, tổ chức tín dụng, lãi từ hợp đồng bảo hiểm nhân thọ (Thu nhập từ lãi tiền gửi không phải từ các tổ chức tín dụng thì không được miễn thuế). ▪ 4. Thu nhập từ kiều hối. Th.S Trần Hải Hiệp
  19. Thu nhập được miễn thuế ▪ 5. Thu nhập từ tiền lương, tiền công làm việc ban đêm, làm thêm giờ được trả cao hơn so với tiền lương, tiền công làm việc ban ngày, làm việc trong giờ theo quy định. Th.S Trần Hải Hiệp
  20. Thu nhập được miễn thuế ▪ Ví dụ : - Ông A làm việc trong giờ được 80.000 đ/giờ ▪ - Ông A làm việc ban đêm: ▪ = 1,5 * 80.000 đ/giờ = 120.000 đ ▪ - Ông A được miễn thuế đối với phần thu nhập: ▪ = 120.000 đ – 80.000 đ = 40.000 đ Th.S Trần Hải Hiệp
  21. Thu nhập được miễn thuế ▪ 6. Thu nhập từ tiền lương hưu do bảo hiểm xã hội trả theo quy định. ▪ 7. Thu nhập từ học bổng: do ngân sách nhà nước cấp hoặc từ các tổ chức trong và ngoài nước. ▪ 8. Thu nhập từ bồi thường hợp đồng bảo hiểm nhân thọ, phi nhân thọ, tiền bồi thường tai nạn lao động Th.S Trần Hải Hiệp
  22. Thu nhập được miễn thuế ▪ 9. Thu nhập từ chuyển đổi đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân được Nhà nước giao để sản xuất. ▪ 10. Thu nhập của hộ gia đình, cá nhân trực tiếp tham gia vào hoạt động sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, làm muối, nuôi trồng, đánh bắt thủy sản chưa qua chế biến thành các sản phẩm khác hoặc chỉ qua sơ chế thông thường. Th.S Trần Hải Hiệp
  23. Thu nhập được miễn thuế ▪ 11. Thu nhập nhận được từ các quỹ từ thiện được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép thành lập hoạt động. ▪ 12. Thu nhập nhận được từ các nguồn viện trợ của nước ngoài vì mục đích từ thiện. ▪ 13. Thu nhập từ giá trị quyền sử dụng đất của cá nhân được nhà nước giao đất không phải trả tiền hoặc được giảm tiền sử dụng đất theo quy định của Pháp luật. # Th.S Trần Hải Hiệp
  24. 3. Phương pháp tính thuế ▪ 3.1. Thu nhập từ tiền lương, tiền công: ▪ 3.1.1. Đối với cá nhân cư trú. ▪ Thuế TNCN = Thu nhập * Thuế phải nộp tính thuế suất ▪ Thu nhập Tổng số TL, tiền công, Các khoản tính thuế = tiền thù lao, các khoản - được trừ thu nhập khác Th.S Trần Hải Hiệp
  25. Thuế suất ▪ Thuế suất: áp dụng thuế suất lũy tiến từng phần ▪ Bậc Thu nhập tính thuế / tháng Thuế suất ▪ 1 Đến 5 trđ 5 % ▪ 2 Trên 5 trđ đến 10 trđ 10% ▪ 3 Trên 10 trđ đến 18 trđ 15% ▪ 4 Trên 18 trđ đến 32 trđ 20% ▪ 5 Trên 32 trđ đến 52 trđ 25% ▪ 6 Trên 52 trđ đến 80 trđ 30% ▪ 7 Trên 80 trđ 35 % Th.S Trần Hải Hiệp
  26. 3. Phương pháp tính thuế ▪ Ví dụ: Ông Nguyễn Văn A là cá nhân cư trú ở Việt Nam, trong tháng ông A có thu nhập từ tiền lương là 20 trđ (đã trừ BHXH, BHYT). Ông A phải nuôi 01 con dưới 18 tuổi và mẹ già không còn khả năng lao động. Th.S Trần Hải Hiệp
  27. 3. Phương pháp tính thuế ▪ Cách tính thuế tạm nộp trong tháng của ông A như sau: ▪ - Các khoản thu nhập ông A được giảm trừ: ▪ + Cho bản thân ông A: 4 trđ ▪ + Cho 02 người phụ thuộc: 1,6 trđ * 2 = 3,2 trđ ▪ - Thu nhập tính thuế còn lại: ▪ = 20 trđ – ( 4 trđ + 3,2 trđ) = 12,8 trđ ▪ - Thuế TNCN tạm nộp: ▪ = 5 trđ * 5% + 5 trđ * 10% + 2,8trđ * 15% = 1,17 trđ Th.S Trần Hải Hiệp
  28. 3. Phương pháp tính thuế ▪ 3.1.Thu nhập từ tiền lương, tiền công: ▪ 3.1.2. Đối với cá nhân không cư trú ▪ Thuế TNCN = Thu nhập * Thuế phải nộp chịu thuế suất Th.S Trần Hải Hiệp
  29. 3. Phương pháp tính thuế ▪ - Thu nhập chịu thuế từ tiền lương, tiền công của cá nhân không cư trú là tổng số tiền lương, tiền công và các khoản thu nhập có tính chất tiền lương tiền công mà cá nhân không cư trú nhận được bằng tiền hoặc không bằng tiền do thực hiện công việc ở Việt Nam, không phân biệt nơi trả thu nhập. ▪ - Thuế suất: 20% Th.S Trần Hải Hiệp
  30. 3. Phương pháp tính thuế ▪ 3.2. Thu nhập từ kinh doanh: ▪ 3.2.1. Đối với cá nhân cư trú * Th.S Trần Hải Hiệp
  31. 3. Phương pháp tính thuế ▪ Thuế TNCN = Thu nhập * Thuế phải nộp tính thuế suất ▪ Thu nhập Thu nhập Các khoản được tính thuế = chịu thuế - giảm trừ ▪ Thu nhập Doanh Chi phí Thu nhập chịu thuế = thu - SXKD hợp lý + chịu thuế khác trong kỳ trong kỳ trong kỳ trong kỳ Th.S Trần Hải Hiệp
  32. 3. Phương pháp tính thuế ▪ Các khoản giảm trừ gia cảnh được áp dụng tương tự như cá nhân cư trú có thu nhập từ tiền lương, tiền công. ▪ - Thuế suất: được áp dụng tương tự như cá nhân cư trú có thu nhập từ tiền lương, tiền công. ▪ Ghi chú: đối với cá nhân kinh doanh không thực hiện chế độ kế toán, hóa đơn thì nộp thuế theo phương pháp khoán. ▪ Th.S Trần Hải Hiệp
  33. 3. Phương pháp tính thuế ▪ 3.2. Thu nhập từ kinh doanh: ▪ 3.2.2. Đối với cá nhân không cư trú ▪ Thuế TNCN = Doanh thu * Thuế phải nộp tính thuế suất Th.S Trần Hải Hiệp
  34. 3. Phương pháp tính thuế ▪ Doanh thu là toàn bộ số tiền phát sinh từ việc cung cấp hàng hóa, dịch vụ bao gồm cả chi phí do bên mua hàng hóa, dịch vụ trả thay cho bên cung cấp. ▪ - Thuế suất: ▪ + Đối với hoạt động kinh doanh hàng hóa: 1% ▪ + Đối với hoạt động kinh doanh dịch vụ: 5% ▪ + Đối với hoạt động sản, xây dựng, vận tải và hoạt động kinh doanh khác: 2% ▪ Trường hợp phát sinh doanh thu của nhiều ngành nghề nhưng không hạch toán riêng được thì áp dụng mức thuế suất cao nhất. Th.S Trần Hải Hiệp
  35. 3. Phương pháp tính thuế ▪ 3. 3Thu nhập từ đầu tư vốn: ▪ 3.3.1. Đối với cá nhân cư trú ▪ Thuế = Thu nhập * Thuế phải nộp tính thuế suất ▪ Thuế suất: áp dụng theo biểu thuế toàn phần với mức thuế suất 5%. Th.S Trần Hải Hiệp
  36. 3. Phương pháp tính thuế ▪ 3.3. Thu nhập từ đầu tư vốn: ▪ 3.3.2. Đối với cá nhân không cư trú ▪ Cách tính thuế tương tự như thu nhập từ đầu tư vốn của cá nhân cư trú Th.S Trần Hải Hiệp
  37. 3. Phương pháp tính thuế ▪ 3.4. Thu nhập từ chuyển nhượng vốn: ▪ 3.4.1. Đối với cá nhân cư trú ▪ a. Thu nhập từ chuyển nhượng vốn góp: ▪ Thuế TNCN = Thu nhập * Thuế phải nộp tính thuế suất ▪ Thu nhập = Giá chuyển - Giá vốn của phần - Chi phí tính thuế nhượng vốn vốn chuyển nhượng liênquan Th.S Trần Hải Hiệp
  38. 3. Phương pháp tính thuế ▪ b. Thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán: ▪ Thuế TNCN = Thu nhập * Thuế phải nộp tính thuế suất ▪ Thu nhập = Giá bán - Giá mua - Chi phí tính thuế chứng khoán chứng khoán liên quan Th.S Trần Hải Hiệp
  39. 3. Phương pháp tính thuế ▪ - Thuế suất: toàn phần với mức thuế suất 20%. ▪ - Trường hợp cá nhân chuyển nhượng chứng khoán không đăng ký nộp thuế theo biểu thuế toàn phần với thuế suất 20% thì áp dụng mức thuế suất 0,1% trên giá chuyển nhượng. • Ghi chú: đã đăng ký nộp thuế theo thuế suất 20% thì vẫn phải tạm nộp thuế với mức thuế suất 0,1% trên giá chuyển nhượng cho từng lần chuyển nhượng. Th.S Trần Hải Hiệp
  40. 3. Phương pháp tính thuế ▪ 3.4. Thu nhập từ chuyển nhượng vốn: ▪ 3.4.2. Đối với cá nhân không cư trú ▪ Thuế TNCN = Thu nhập * Thuế phải nộp chịu thuế suất Th.S Trần Hải Hiệp
  41. 3. Phương pháp tính thuế ▪ - Thu nhập chịu thuế là tổng số tiền mà cá nhân không cư trú nhận được từ việc chuyển nhượng phần vốn tại các tổ chức, cá nhân Việt Nam (chưa trừ bất kỳ khoản chi phí nào kể cả giá vốn), không phân biệt việc chuyển được thực hiện tại Việt Nam hay tại nước ngoài. ▪ - Thuế suất: 0,1% Th.S Trần Hải Hiệp
  42. 3. Phương pháp tính thuế ▪ 3.5. Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản: ▪ 3.5.1. Đối với cá nhân cư trú ▪ Thuế TNCN = Thu nhập * Thuế phải nộp tính thuế suất ▪ Thu nhập = Giá bán - Giá vốn - Chi phí tính thuế bất động sản bất động sản liên quan Th.S Trần Hải Hiệp
  43. 3. Phương pháp tính thuế ▪ - Thuế suất: toàn phần với mức thuế suất 25%. • Ghi chú: Trường hợp không xác định được giá vốn và các chi phí liên quan thì áp dụng mức 2% trên giá chuyển nhượng. Th.S Trần Hải Hiệp
  44. 3. Phương pháp tính thuế ▪ 3.5. Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản: ▪ 3.5.2. Đối với cá nhân không cư trú ▪ Thuế TNCN = Thu nhập * Thuế ▪ phải nộp chịu thuế suất ▪ - Thu nhập chịu thuế: là toàn bộ số tiền mà cá nhân không cư trú nhận được từ việc chuyển nhượng bất động sản (chưa trừ bất kỳ khoản chi phí nào kể cả giá vốn). ▪ - Thuế suất: toàn phần với mức thuế suất 2% Th.S Trần Hải Hiệp
  45. 3. Phương pháp tính thuế ▪ 3.6. Thu nhập từ trúng thưởng: * ▪ 3.6.1. Đối với cá nhân cư trú: ▪ Thuế TNCN = Thu nhập * Thuế phải nộp tính thuế suất ▪ - Thu nhập tính thuế từ trúng thưởng là thu nhập bằng tiền hoặc hiện vật trên 10 trđ theo từng lần trúng thưởng (chưa trừ bất kỳ một khoản chi phí nào), không phụ thuộc vào số lần nhận tiền thưởng. o - Thuế suất: 10% trên phần vượt 10 trđ. Th.S Trần Hải Hiệp
  46. 3. Phương pháp tính thuế ▪ 3.6. Thu nhập từ trúng thưởng: ▪ 3.6.2. Đối với cá nhân không cư trú: ▪ Cách tính thuế tương tự như trúng thưởng của cá nhân cư trú. Th.S Trần Hải Hiệp
  47. 3. Phương pháp tính thuế ▪ 3.7. Thu nhập từ bản quyền: * ▪ 3.7.1. Đối với cá nhân cư trú ▪ Thuế TNCN = Thu nhập * Thuế ▪ phải nộp tính thuế suất ▪ - Thu nhập tính thuế từ tiền bản quyền là thu nhập vượt trên 10 trđ theo hợp đồng chuyển nhượng, không phụ thuộc vào số lần thanh toán hoặc số lần nhận tiền. ▪ - Thuế suất: 5% trên phần vượt 10 trđ. Th.S Trần Hải Hiệp
  48. 3. Phương pháp tính thuế ▪ 3.7. Thu nhập từ bản quyền: ▪ 3.7.2. Đối với cá nhân không cư trú ▪ Cách tính thuế tương tự thu nhập từ bản quyền của cá nhân cư trú. Th.S Trần Hải Hiệp
  49. 3. Phương pháp tính thuế ▪ 3.8. Thu nhập từ nhượng quyền thương mại: ▪ 3.8.1. Đối với cá nhân cư trú ▪ Thuế TNCN = Thu nhập * Thuế phải nộp tính thuế suất Th.S Trần Hải Hiệp
  50. 3. Phương pháp tính thuế ▪ 3.8.Thu nhập từ nhượng quyền thương mại: ▪ 3.8.2. Đối với cá nhân không cư trú ▪ Cách tính thuế tương tự thu nhập từ nhượng quyền thương mại của cá nhân cư trú Th.S Trần Hải Hiệp
  51. 3. Phương pháp tính thuế ▪ 3.9. Thu nhập từ nhận thừa kế * ▪ 3.9.1. Đối với cá nhân cư trú ▪ Thuế TNCN = Thu nhập * Thuế ▪ phải nộp tính thuế suất ▪ - Thu nhập tính thuế từ nhận thừa kế là thu nhập vượt trên 10 trđ mỗi lần nhận. ▪ - Thuế suất: 10% trên phần vượt 10 trđ. Th.S Trần Hải Hiệp
  52. 3. Phương pháp tính thuế ▪ 3.9.Thu nhập từ nhận thừa kế: ▪ 3.9.2. Đối với cá nhân không cư trú ▪ Cách tính thuế tương tự thu nhập từ nhận thừa kế của cá nhân cư trú. Th.S Trần Hải Hiệp
  53. 3. Phương pháp tính thuế ▪ 3.10.Thu nhập từ nhận quà tặng * ▪ 3.10.1. Đối với cá nhân cư trú ▪ Thuế TNCN = Thu nhập * Thuế ▪ phải nộp tính thuế suất ▪ - Thu nhập tính thuế từ nhận quà tặng là thu nhập vượt trên 10 trđ mỗi lần nhận. ▪ - Thuế suất: áp dụng theo mức thuế suất 10% trên phần vượt 10 trđ. Th.S Trần Hải Hiệp
  54. 3. Phương pháp tính thuế ▪ 3.10.Thu nhập từ nhận quà tặng: ▪ 3.10.2. Đối với cá nhân không cư trú ▪ Cách tính thuế tương tự thu nhập từ nhận quà tặng của cá nhân cư trú Th.S Trần Hải Hiệp
  55. Nội dung luật thuế TNCN ▪ 4. ĐĂNG KÝ, KÊ KHAI, NỘP THUẾ, QUYẾT TOÁN THUẾ ▪ 4.1. Đăng ký ▪ - Cá nhân có thu nhập từ sản xuất, kinh doanh kể cả cá nhân hành nghề độc lập: đăng ký và nộp hồ sơ đăng ký thuế cùng với việc đăng ký các loại thuế khác tại Chi cục thuế nơi kinh doanh. Th.S Trần Hải Hiệp
  56. Nội dung luật thuế TNCN ▪ - Cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công: có thể nộp hồ sơ đăng ký thuế tại đơn vị trả thu nhập hoặc cơ quan thuế trực tiếp quản lý đơn vị trả thu nhập. ▪ - Cá nhân có thu nhập chịu thuế khác: nộp hồ sơ đăng ký thuế tại Chi cục thuế nơi cá nhân cư trú. Th.S Trần Hải Hiệp
  57. Nội dung luật thuế TNCN ▪ - Đơn vị HCSN, tổ chức chính trị, chính trị xã hội, các đoàn thể trực thuộc Bộ, ngành, UBND cấp tỉnh; Cơ quan ngoại giao, tổ chức quốc tế, văn phòng đại diện : đăng ký và nộp hồ sơ đăng ký thuế tại Cục thuế nơi đóng trụ sở. ▪ - Đơn vị HCSN, tổ chức chính trị, chính trị xã hội, các đoàn thể trực thuộc UBND cấp huyện: đăng ký và nộp hồ sơ đăng ký thuế tại Chi cục thuế. ▪ - Thời gian đăng ký thuế: trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày được cấp giấy Chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc phát sinh trách nhiệm khấu trừ thuế hoặc phát sinh nghĩa vụ thuế. Th.S Trần Hải Hiệp
  58. Nội dung luật thuế TNCN ▪ 4.2. Kê khai, khấu trừ, nộp thuế ▪ a. Khấu trừ thuế ▪ Khấu trừ thuế là việc tổ chức, cá nhân trả thu nhập thực hiện tính trừ số thuế phải nộp trước khi thanh toán thu nhập cho đối tượng thụ hưởng. Th.S Trần Hải Hiệp
  59. Nội dung luật thuế TNCN ▪ Ví dụ: Ông Nguyễn Văn A là cá nhân cư trú ở Việt Nam, trong tháng ông A có thu nhập từ tiền lương tại Doanh nghiệp A là 20 trđ (đã trừ BHXH, BHYT). Ông A phải nuôi 01 con dưới 18 tuổi và mẹ già không còn khả năng lao động. ▪ Doanh nghiệp A trước khi trả thu nhập cho ông A phải thực hiện khấu trừ tiền thuế thu nhập cá nhân như sau: Th.S Trần Hải Hiệp
  60. Nội dung luật thuế TNCN ▪ - Các khoản thu nhập ông A được giảm trừ: ▪ + Cho bản thân ông A: 4 trđ ▪ + Cho 02 người phụ thuộc: 1,6 trđ * 2 = 3,2 trđ ▪ - Thu nhập tính thuế còn lại: ▪ = 20 trđ – ( 4 trđ + 3,2 trđ) = 12,8 trđ ▪ - Thuế TNCN tạm khấu trừ: ▪ = 5 trđ * 5% + 5 trđ * 10% + 2,8trđ * 15% = 1,17 trđ ▪ Vậy DN A chỉ thanh toán cho ông A số tiền: ▪ = 20 trđ – 1,17 trđ = 18,83 trđ Th.S Trần Hải Hiệp
  61. LOGO www.themegallery.com Th.S Trần Hải Hiệp