Bài giảng Thuế nhà nước - Chương 4: Thuế giá trị gia tăng

ppt 52 trang ngocly 2100
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Thuế nhà nước - Chương 4: Thuế giá trị gia tăng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_thue_nha_nuoc_chuong_4_thue_gia_tri_gia_tang.ppt

Nội dung text: Bài giảng Thuế nhà nước - Chương 4: Thuế giá trị gia tăng

  1. Chương 4: THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG 1
  2. - Thuế GTGT cĩ tiền thân là thuế doanh thu. - Thuế doanh thu bộc lộ nhược điểm: tình trạng thuế đánh chồng lên thuế. 2
  3. Luật thi hành - Luật thuế GTGT được QH khĩa IX kỳ họp thứ 11, thơng qua ngày 10/5/1997, cĩ hiệu lực thi hành từ 1/1/1999. - Luật số 07/2003/QH11- Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật thuế GTGT và cĩ hiệu lực thi hành từ 1/1/2004. - Luật số 13/2008/QH12 – 03/06/2008, cĩ hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2009. 3
  4. 4.1 Khái niệm, mục đích: 4.1.1 Khái niệm: Thuế giá trị gia tăng là loại thuế gián thu tính trên khoản giá trị tăng thêm của hàng hĩa, dịch vụ phát sinh trong quá trình từ khâu sản xuất, lưu thơng đến tiêu dùng. 4.1.2 Ưu điểm - Thuế GTGT được tập trung thu ngay từ khâu đầu, ở khâu sau cịn kiểm tra được việc tính và nộp thuế ở khâu trước nên hạn chế được thất thu thuế. 4
  5. - Khơng trùng lắp =>khuyến khích chuyên mơn hĩa sản xuất. - Chỉ tính trên phần giá trị tăng thêm, khơng tính vào vốn. - Khuyến khích XK - Căn cứ hĩa đơn mua hàng để khấu trừ số thuế đã nộp ở khâu trước => hạn chế sai sĩt, gian lận ở khâu ghi chép hĩa đơn. 5
  6. Mục đích 6
  7. 4.2- Đối tượng chịu thuế, nộp thuế GTGT: 4.2.1- Đối tượng chịu thuế GTGT: Đối tượng chịu thuế: Là hàng hố, dịch vụ dùng cho sản xuất, kinh doanh và tiêu dùng ở Việt Nam. Đối tượng khơng thuộc diện chịu thuế: là các đối tượng hàng hĩa tiêu dùng thiết yếu cho xã hội. Gồm 1. Sản phẩm trồng trọt, chăn nuơi, thuỷ sản, hải sản nuơi trồng, đánh bắt chưa chế biến. 2. Sản phẩm là giống vật nuơi, giống cây trồng. 7
  8. 4.2- Đối tượng chịu thuế, nộp thuế GTGT: 3. Tưới, tiêu nước; cày, bừa đất; nạo vét kênh, mương nội đồng -> phục vụ nơng nghiệp. 4. Sản phẩm muối được sản xuất từ nước biển, muối mỏ tự nhiên, muối tinh, muối i-ốt. 5. Nhà ở thuộc sở hữu nhà nước do Nhà nước bán cho người đang thuê. 6. Chuyển quyền sử dụng đất 7. Bảo hiểm nhân thọ, bảo hiểm người học, bảo hiểm vật nuơi, bảo hiểm cây trồng và tái bảo hiểm 8
  9. 4.2- Đối tượng chịu thuế, nộp thuế GTGT: 8. Dịch vụ cấp tín dụng ( cho vay, tái chiết khấu ); kinh doanh chứng khốn (bảo lãnh, phát hành, tư vấn đầu tư ); chuyển nhượng vốn; dịch vụ tài chính phái sinh ( hợp đồng kỳ hạn, hợp dồng tương lai, quyền chọn mua ) 9. Dịch vụ y tế, dịch vụ thú y. 10. Dịch vụ bưu chính, viễn thơng cơng ích và In-ter- net phổ cập theo chương trình của Chính phủ. 9
  10. 4.2- Đối tượng chịu thuế, nộp thuế GTGT: 11. Dịch vụ phục vụ cơng cộng về vệ sinh, thốt nước; duy trì vườn thú, vườn hoa, cơng viên, dịch vụ tang lễ. 12. Duy tu, sửa chữa, xây dựng bằng nguồn vốn đĩng gĩp của nhân dân, vốn viện trợ nhân đạo đối với các cơng trình văn hĩa, nghệ thuật, cơng trình phục vụ cơng cộng, cơ sở hạ tầng và nhà ở cho đối tượng chính sách xã hội. 10
  11. 4.2- Đối tượng chịu thuế, nộp thuế GTGT: 13. Dạy học, dạy nghề theo quy định của pháp luật. 14. Phát sĩng truyền thanh, truyền hình bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước. 15. Xuất bản, nhập khẩu, phát hành báo, tạp chí, bản tin chuyên ngành, sách chính trị, sách giáo khoa, giáo trình, sách văn bản pháp luật, sách khoa học - kỹ thuật, sách in bằng chữ dân tộc thiểu số và tranh, ảnh, áp phích tuyên truyền cổ động ; in tiền. 16. Vận chuyển hành khách cơng cộng bằng xe buýt, xe điện. 11
  12. 4.2- Đối tượng chịu thuế, nộp thuế GTGT: 17. Máy mĩc, thiết bị, phụ tùng thay thế, phương tiện vận tải chuyên dùng, vật tư thuộc loại trong nước chưa sản xuất được cần nhập khẩu để sử dụng trực tiếp cho hoạt động nghiên cứu khoa học, phát triển cơng nghệ; tìm kiếm, thăm dị, 18. Vũ khí, khí tài chuyên dùng phục vụ quốc phịng, an ninh. 19. Hàng hĩa nhập khẩu trong trường hợp viện trợ nhân đạo, viện trợ khơng hồn lại; quà tặng cho cơ quan nhà nước, đồ dùng của tổ chức, cá nhân nước ngồi theo tiêu chuẩn miễn trừ ngoại giao; hàng mang theo người trong tiêu chuẩn hành lý12 miễn thuế.
  13. 4.2- Đối tượng chịu thuế, nộp thuế GTGT: 20. Hàng hố chuyển khẩu, quá cảnh; hàng tạm nhập khẩu, tái xuất khẩu hoặc ngược lại;; nguyên liệu nhập khẩu để sản xuất, gia cơng hàng hố xuất khẩu 21. Chuyển giao cơng nghệ theo quy định của Luật chuyển giao cơng nghệ; chuyển nhượng quyền sở hữu trí tuệ theo quy định của Luật sở hữu trí tuệ; phần mềm máy tính. 22. Vàng nhập khẩu dạng thỏi, miếng chưa được chế tác thành sản phẩm mỹ nghệ, đồ trang sức hay sản phẩm khác. 23. Sản phẩm xuất khẩu là tài nguyên, khống sản khai thác chưa chế biến theo quy định của Chính phủ. 13
  14. 4.2- Đối tượng chịu thuế, nộp thuế GTGT: 24. Sản phẩm nhân tạo dùng để thay thế cho bộ phận cơ thể của người bệnh; nạng, xe lăn và dụng cụ chuyên dùng khác cho người tàn tật. 25. Hàng hĩa, dịch vụ của cá nhân kinh doanh cĩ mức thu nhập bình quân tháng thấp hơn mức lương tối thiểu chung áp dụng đối với tổ chức, doanh nghiệp trong nước. Đối với HH, DV không thuộc diện nộp thuế GTGT thì không được hoàn lại số thuế GTGT đầu vào. 14
  15. 4.2- Đối tượng chịu thuế, nộp thuế GTGT: 4.2.2- Đối tượng nộp thuế GTGT: Các tổ chức, cá nhân cĩ hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hố, dịch vụ chịu thuế GTGT ở Việt Nam, hoặc nhập khẩu hàng hĩa, mua dịch vụ từ nước ngồi. 15
  16. 4.3- Căn cứ và phương pháp tính thuế: 4.3.1Căn cứ tính thuế:là giá tính thuế và thuế suất. 4.3.1.1- Giá tính thuế: (1). Đối với hàng hĩa, dịch vụ do cơ sở sản xuất, kinh doanh bán ra hoặc cung ứng cho đối tượng khác là giá bán chưa cĩ thuế GTGT. Đối với hàng hĩa, dịch vụ chịu thuế tiêu thụ đặc biệt (TTĐB) là giá bán đã cĩ thuế TTĐB nhưng chưa cĩ thuế GTGT. (2). Đối với hàng hĩa nhập khẩu là giá nhập khẩu tại cửa khẩu cộng (+) với thuế nhập khẩu (nếu cĩ), cộng (+) thuế TTĐB (nếu cĩ) 16
  17. 3. Đối với hàng hĩa, dịch vụ chịu thuế TTĐB là giá bán đã cĩ thuế TTĐB nhưng chưa cĩ thuế GTGT 4. Giá tính thuế đối với các loại hàng hĩa, dịch vụ bao gồm cả khoản phụ thu và phí thu thêm ngồi giá hàng hĩa, dịch vụ mà cơ sở kinh doanh được hưởng, trừ các khoản phụ thu và phí cơ sở kinh doanh phải nộp NSNN. Trường hợp cơ sở kinh doanh áp dụng hình thức giảm giá bán, chiết khấu thương mại dành cho khách hàng (nếu cĩ) thì giá tính thuế GTGT là giá bán đã giảm, đã chiết khấu thương mại dành cho khách hàng. 5. Trường hợp hàng hĩa nhập khẩu được miễn, giảm thuế nhập khẩu thì giá tính thuế GTGT là giá nhập khẩu cộng (+) với thuế nhập khẩu xác định theo mức thuế phải nộp sau khi đã được miễn, giảm. 6. Đối với hàng hố, dịch vụ dùng để trao đổi, tiêu dùng nội bộ, biếu, tặng cho, trả thay lương cho người lao động, là giá tính thuế GTGT của hàng hố, dịch vụ cùng loại hoặc tương đương tại thời điểm phát sinh các hoạt động này. 17
  18. 7. Đối với hoạt động cho thuê tài sản như cho thuê nhà, văn phịng, xưởng, kho tàng, bến, bãi, phương tiện vận chuyển, máy mĩc, thiết bị là số tiền cho thuê chưa cĩ thuế GTGT. 8. Đối với hàng hĩa bán theo phương thức trả gĩp, trả chậm là giá tính theo giá bán trả một lần chưa cĩ thuế GTGT của hàng hố đĩ, khơng bao gồm khoản lãi trả gĩp, trả chậm. 9. Đối với gia cơng hàng hĩa là giá gia cơng theo hợp đồng gia cơng chưa cĩ thuế GTGT, bao gồm cả tiền cơng, chi phí về nhiên liệu, động lực, vật liệu phụ và chi phí khác phục vụ cho việc gia cơng hàng hố. 10. Đối với xây dựng, lắp đặt, là giá trị cơng trình, hạng mục cơng trình hay phần cơng việc thực hiện bàn giao chưa cĩ thuế GTGT. 18
  19. 11. Đối với hoạt động kinh doanh bất động sản, giá tính thuế là giá chuyển nhượng bất động sản trừ (-) giá đất (hoặc giá thuê đất) thực tế tại thời điểm chuyển nhượng. Trường hợp giá đất tại thời điểm chuyển nhượng do người nộp thuế kê khai khơng đủ căn cứ để xác định giá tính thuế hợp lý theo quy định của pháp luật thì tính trừ theo giá đất (hoặc giá thuê đất) do UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quy định tại thời điểm chuyển nhượng bất động sản. Giá đất tính trừ để xác định giá tính thuế tối đa khơng vượt quá số tiền đất thu của khách hàng. 12. Đối với hoạt động đại lý, mơi giới mua bán hàng hố và dịch vụ, ủy thác xuất nhập khẩu hưởng tiền cơng hoặc tiền hoa hồng, giá tính thuế là tiền cơng, tiền hoa hồng thu được từ các hoạt động này chưa cĩ thuế GTGT 19
  20. 13. Đối với hàng hĩa, dịch vụ được sử dụng chứng từ thanh tốn ghi giá thanh tốn là giá đã cĩ thuế GTGT như tem, vé cước vận tải, vé xổ số kiến thiết thì giá chưa cĩ thuế được xác định như sau: Giá thanh tốn (tiền bán vé, bán tem ) Giá chưa cĩ thuế GTGT = 1 + thuế suất của hàng hĩa, dịch vụ (%) 14. Đối với dịch vụ casino, trị chơi điện tử cĩ thưởng, kinh doanh giải trí cĩ đặt cược, là số tiền thu từ hoạt động này đã bao gồm cả thuế tiêu thụ đặc biệt trừ số tiền đã trả thưởng cho khách. Giá tính thuế được tính theo cơng thức sau: Gía tính thuế = số tiền thu được / (1+ thuế suất) 20
  21. 15. Đối với dịch vụ du lịch theo hình thức lữ hành, hợp đồng ký với khách hàng theo giá trọn gĩi (ăn, ở, đi lại) thì giá trọn gĩi được xác định là giá đã cĩ thuế GTGT. 16. Đối với dịch vụ cầm đồ, giá tính thuế là tiền phải thu từ dịch vụ này bao gồm tiền lãi phải thu từ cho vay cầm đồ và khoản thu khác phát sinh từ việc bán hàng cầm đồ (nếu cĩ). 17. Đối với sách chịu thuế GTGT bán theo đúng giá phát hành (giá bìa) theo quy định của Luật Xuất bản thì giá bán đĩ được xác định là giá đã cĩ thuế GTGT để tính thuế GTGT và doanh thu của cơ sở. Các trường hợp bán khơng theo giá bìa thì thuế GTGT tính trên giá bán ra. 21
  22. 18. Đối với hoạt động in, giá tính thuế là tiền cơng in. Trường hợp cơ sở in thực hiện các hợp đồng in, giá thanh tốn bao gồm cả tiền cơng in và tiền giấy in thì giá tính thuế bao gồm cả tiền giấy. 19. Đối với dịch vụ đại lý giám định, đại lý xét bồi thường, đại lý địi người thứ ba bồi hồn, đại lý xử lý hàng bồi thường 100% hưởng tiền cơng hoặc tiền hoa hồng thì giá tính thuế GTGT là tiền cơng hoặc tiền hoa hồng được hưởng (chưa trừ một khoản phí tổn nào) mà doanh nghiệp bảo hiểm thu được, chưa cĩ thuế GTGT. 22
  23. 4.3- Căn cứ và phương pháp tính thuế: 4.3.1.2- Thuế suất : 0% Gồm 5% 10% a)Thuế suất 0%: áp dụng đối với hàng hĩa, dịch vụ xuất khẩu, vận tải quốc tế và hàng hĩa, dịch vụ khơng chịu thuế giá trị gia tăng khi xuất khẩu. Hhĩa, dịch vụ XK bao gồm cả hàng gia cơng; hàng bán cho cửa hàng miễn thuế; hàng hĩa, dịch vụ khơng thuộc diện chịu thuế GTGT xuất khẩu. 23
  24. 4.3- Căn cứ và phương pháp tính thuế: b)Thuế suất 5%: áp dụng cho các hàng hĩa, dịch vụ thiết yếu cho đời sống xã hội, nguyên liệu và các phương tiện phục vụ trực tiếp cho sản xuất trong các lãnh vực nơng nghiệp, y tế, giáo dục, khoa học kỹ thuật nhằm thực hiện chính sách xã hội, khuyến khích đầu tư sản xuất. Gồm: Nước sạch phục vụ sản xuất và sinh hoạt, ). Phân bĩn, Thiết bị, máy mĩc và dụng cụ chuyên dùng cho y tế, Thuốc chữa bệnh, phịng bệnh, Giáo cụ dùng để giảng dạy và học tập, sản phẩm in, Đồ chơi cho trẻ em 24
  25. 4.3- Căn cứ và phương pháp tính thuế: c)Thuế suất 10%: áp dụng cho tất cả hàng hố, dịch vụ thơng thường và các hàng hố, dịch vụ khơng thiết yếu, khơng nằm trong diện chịu các mức thuế suất 0% hoặc 5%. 25
  26. 4.3- Căn cứ và phương pháp tính thuế: 4.3.2- Phương pháp tính thuế GTGT: Cĩ 2 ppháp Ø Phương pháp khấu trừ thuế Ø Phương pháp tính trực tiếp trên GTGT. 4.3.2.1- Phương pháp khấu trừ thuế: Số thuế Thuế Thuế GTGT đầu GTGT phải = GTGT - vào được khấu nộp đầu ra trừ 26
  27. 4.3- Căn cứ và phương pháp tính thuế: Trong đĩ: Thuế GTGT đầu ra: Thuế Giá tính thuế của Thuế suất thuế GTGT = hàng hóa, dịch vụ x GTGT của hàng đầu ra chịu thuế bán ra hóa, dịch vụ đó Trường hợp hố đơn chỉ ghi giá thanh tốn, khơng ghi giá chưa cĩ thuế và thuế GTGT thì thuế GTGT của hàng hố, dịch vụ bán ra phải tính trên giá thanh tốn ghi trên hố đơn, chứng từ. 27
  28. 4.3- Căn cứ và phương pháp tính thuế: Thuế GTGT đầu vào: Thuế GTGT đầu vào của hàng hĩa, dịch vụ sử dụng cho sản xuất, kinh doanh hàng hĩa, dịch vụ chịu thuế GTGT được khấu trừ tồn bộ; Thuế GTGT đầu vào của HH, DV sử dụng đồng thời cho sản xuất, kinh doanh HH, DV chịu thuế và khơng chịu thuế -> chỉ được khấu trừ số thuế GTGT đầu vào của HH, DV vụ sử dụng cho sản xuất, kinh doanh HH, DV chịu thuế GTGT. T/hợp thuế GTGT đầu vào của TSCĐ sử dụng đồng thời cho sản xuất, kinh doanh HH, DV chịu thuế GTGT và khơng chịu thuế GTGT thì được khấu trừ tồn bộ28
  29. 4.3- Căn cứ và phương pháp tính thuế: - Thuế GTGT đầu vào của HH, DV bán cho tổ chức, cá nhân sử dụng nguồn vốn viện trợ nhân đạo, viện trợ khơng hồn lại được khấu trừ tồn bộ; - Thuế GTGT đầu vào phát sinh trong tháng nào được kê khai, khấu trừ khi xác định số thuế phải nộp của tháng đĩ. Trường hợp cơ sở kinh doanh phát hiện số thuế GTGT đầu vào khi kê khai, khấu trừ bị sai sĩt thì được kê khai, khấu trừ bổ sung; thời gian để kê khai, bổ sung tối đa là sáu (6) tháng, kể từ thời điểm phát sinh sai sĩt. 29
  30. 4.3- Căn cứ và phương pháp tính thuế: Trường hợp hàng hĩa, dịch vụ mua vào là loại được dùng chứng từ đặc thù ghi giá thanh tốn là giá đã cĩ thuế GTGT thì cơ sở được căn cứ vào giá đã cĩ thuế để xác định giá khơng cĩ thuế và thuế GTGT đầu vào được khấu trừ theo cơng thức: Giá tính thuế GTGT Giá có thuế GTGT (giá thanh toán) (chưa T.GTGT) = 1 + %thuế suất T.GTGT 30
  31. 4.3- Căn cứ và phương pháp tính thuế: Ví dụ: Giá thanh tốn là 110 triệu đồng (giá cĩ thuế GTGT), thuế GTGT là 10%. Vậy: Giá chưa cĩ thuế GTGT là: 110 triệu = 100 triệu đồng 1 + 10% Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ là: 100 triệu đồng x 10% = 10 triệu đồng. Ví dụ (tt) 31
  32. 4.3- Căn cứ và phương pháp tính thuế: Điều kiện để được khấu trừ: - Cĩ hố đơn GTGT mua hàng hoặc chứng từ nộp thuế GTGT ở khâu nhập khẩu; - Cĩ chứng từ thanh tốn qua NH đối với HH, DV mua vào, trừ hàng hố, dịch vụ mua từng lần cĩ giá trị dưới hai mươi triệu đồng; - Trường hợp XK phải thêm: hợp đồng ngoại, chứng từ thanh tốn qua NH, tờ khai hải quan. 32
  33. 4.3- Căn cứ và phương pháp tính thuế: 4.3.2.2- Phương pháp tính trực tiếp trên GTGT. Số thuế GTGT của hàng Thuế suất thuế GTGT = hóa, dịch vụ x GTGT của hàng phải nộp hóa, dịch vụ đó GTGT Doanh số của hàng Giá vốn của hàng của hàng = hóa, dịch vụ bán ra - hóa, dịch vụ bán hóa, dịch ra vụ 33
  34. 4.3- Căn cứ và phương pháp tính thuế: Ví dụ 4.29: Một cơ sở A sản xuất đồ gỗ, trong tháng bán được 150 sản phẩm, tổng doanh số bán là 25 triệu đồng, giá trị vật tư, nguyên liệu mua ngồi để sản xuất 150 sản phẩm trên là 20 triệu đồng, thuế suất thuế GTGT của hàng gỗ là 10%. Thuế GTGT cơ sở A phải nộp được tính như sau: + GTGT của sản phẩm bán ra: 25 triệu đồng - 20 triệu đồng = 5 triệu đồng. + Thuế GTGT phải nộp: 5 triệu đồng x 10% = 0,5 triệu đồng. 34
  35. 4.3- Căn cứ và phương pháp tính thuế: Lưu ý: Phương pháp trực tiếp trên giá trị gia tăng được áp dụng đối với các trường hợp sau: - Cơ sở kinh doanh và tổ chức, cá nhân nước ngồi kinh doanh khơng cĩ cơ sở thường trú tại Việt Nam nhưng cĩ thu nhập phát sinh tại Việt Nam chưa thực hiện đầy đủ chế độ kế tốn, hố đơn, chứng từ; - Hoạt động mua bán vàng, bạc, đá quý. 35
  36. 4.4- Hĩa đơn chứng từ mua bán HH, DVụ: (1). Cơ sở kinh doanh nộp thuế GTGT theo pp khấu trừ thuế khi bán HH, DVụ chịu thuế GTGT phải sử dụng hố đơn GTGT, kể cả trường hợp bán HH, DV chịu thuế TTĐB. (2). Cơ sở kinh doanh nộp thuế theo pp trực tiếp trên GTGT khi bán HH, DV sử dụng hố đơn bán hàng. (3). Khi lập hố đơn, cơ sở kinh doanh phải ghi đầy đủ, đúng các yếu tố quy định trên hố đơn (giá bán chưa T.GTGT, phụ thu và phí tính ngồi giá bán, thuế GTGT, tổng giá thanh tốn). 36
  37. 4.4- Hĩa đơn chứng từ mua bán HH, DVụ: Lưu ý: Nếu khơng ghi tách riêng giá bán chưa cĩ thuế và thuế GTGT, chỉ ghi chung giá thanh tốn thì thuế GTGT đầu ra phải tính trên giá thanh tốn. (4). Hố đơn, chứng từ hợp pháp là: - Hố đơn do Bộ Tchính (Tổng cục Thuế) phát hành do cơ quan thuế cung cấp cho các cơ sở KD. - Hố đơn do các cơ sở kinh doanh tự in để sử dụng theo mẫu quy định và đã được cơ quan Thuế chấp nhận cho sử dụng. - Hố đơn, chứng từ đặc thù khác được phép sdụng. 37
  38. 4.4- Hĩa đơn chứng từ mua bán HH, DVụ: (5). Đối với cá nhân, đơn vị hành chính sự nghiệp cĩ sản xuất, kinh doanh hàng hố, dịch vụ chịu thuế GTGT phát sinh khơng thường xuyên cĩ nhu cầu sử dụng hố đơn thì được cơ quan thuế cung cấp hố đơn lẻ để sử dụng cho từng trường hợp. Các trường hợp sử dụng hĩa đơn điều chỉnh cơ sở kinh doanh khơng được ghi số âm (-). 38
  39. 4.5- Đăng ký, kê khai, nộp thuế: 4.5.1- Đăng ký nộp thuế: - Cơ sở kinh doanh, kể cả các Cơng ty, nhà máy, xí nghiệp, chi nhánh, cửa hàng trực thuộc cơ sở kinh doanh chính phải đăng ký nộp thuế với Cục thuế hoặc Chi cục thuế nếu là cá nhân kdoanh. - Đối với cơ sở mới thành lập: 10 ngày kể từ ngày cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh. - Các cơ sở đã đăng ký nộp thuế nếu cĩ thay đổi ngành nghề KD, chuyển trụ sở KD, sáp nhập, giải thể, phá sản,.v.v: 5 ngày trước khi cĩ sự thay đổi đĩ. 39
  40. 4.5- Đăng ký, kê khai, nộp thuế: 4.5.2- Kê khai thuế GTGT: - Thuế GTGT là loại khai thuế theo tháng . - Quyết tốn năm đối với thuế GTGT tính theo phương pháp tính trực tiếp trên giá trị gia tăng; - Khai thuế GTGT tạm tính theo từng lần phát sinh đối với hoạt động kinh doanh xây dựng, lắp đặt, bán hàng vãng lai ngoại tỉnh. - Khai thuế GTGT theo từng lần phát sinh đối với thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp trên doanh số của người kinh doanh khơng thường xuyên. 40
  41. 4.5- Đăng ký, kê khai, nộp thuế: Hồ sơ kê khai thuế GTGT theo pp khấu trừ - Tờ khai: 01/GTGT; - Bảng kê hố đơn bán ra: 01-1/GTGT; - Bảng kê hố đơn mua vào: 01-2/GTGT; - Bảng giải trình khai bsung, điều chỉnh: 01-3/GTGT - Bảng phân bổ số thuế GTGT của hàng hĩa, dịch vụ mua vào được khấu trừ trong tháng: 01-4A/GTGT - Bảng kê khai điều chỉnh thuế GTGT đầu vào phân bổ được khấu trừ năm: 01-4B/GTGT - Bảng kê thuế GTGT đã nộp của DT KD xây dựng, lắp đặt, bán hàng vãng lai ngoại tỉnh: 01-5/GTGT. 41
  42. 4.5- Đăng ký, kê khai, nộp thuế: Hồ sơ khai thuế GTGT cho dự án đầu tư: - Tờ khai thuế GTGT dành cho dự án đầu tư: 02/GTGT - Bảng kê hố đơn, chứng từ hàng hố dịch vụ mua vào: 01-2/GTGT 42
  43. 4.5- Đăng ký, kê khai, nộp thuế: Các trường hợp khác: - Tờ khai thuế GTGT tháng tính theo phương pháp trực tiếp trên giá trị gia tăng: 03/GTGT - Tờ khai thuế giá trị gia tăng tháng tính theo phương pháp trực tiếp trên doanh thu: 05/GTGT. - Người nộp thuế kinh doanh xây dựng, lắp đặt, bán hàng vãng lai ngoại tỉnh khai thuế GTGT tạm tính theo tỷ lệ 2% (đối với hàng hố, dịch vụ chịu thuế suất 10%) hoặc theo tỷ lệ 1% (đối với hàng hố, dịch vụ chịu thuế suất 5%) trên doanh thu theo Tờ khai 06/GTGT. 43
  44. 4.5- Đăng ký, kê khai, nộp thuế: Kê khai trong một số trường hợp cụ thể: (1) Trường hợp cơ sở KD vừa cĩ hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hĩa, dịch vụ chịu thuế GTGT vừa cĩ hàng hĩa, dịch vụ khơng chịu thuế GTGT nhưng khơng hạch tốn riêng thuế GTGT đầu vào được khấu trừ, thì thuế GTGT đầu vào được khấu trừ tính theo tỷ lệ (%) giữa doanh số bán ra của hàng hố, dịch vụ chịu thuế GTGT và tổng doanh số bán hàng hĩa, dịch vụ trong kỳ. 44
  45. 4.5- Đăng ký, kê khai, nộp thuế: VD: Cơ sở KD sản xuất 2 mặt hàng A(chịu T.GTGT) và B(khơng chịu T.GTGT). T.GTGT đầu vào đối với nguyên vật liệu sản xuất A, B là 4 triệu đồng, cở sở KD khơng hạch tốn riêng NVL sản xuất cho sản phẩm A, B. Biết rằng doanh thu trong kỳ tính thuế của A là 60 triệu đồng, B là 40 triệu đồng. Tính T.GTGT phải nộp trong kỳ. Vậy: T.GTGT được khấu trừ là (60/100) x 4 = 2,4 triệu đồng T.GTGT phải nộp = 6 – 2,4 = 3,6 triệu đồng Ví dụ 2 45
  46. 4.5- Đăng ký, kê khai, nộp thuế: (2). Cơ sở kinh doanh, người NK cĩ NK hàng hĩa chịu thuế GTGT: kê khai và nộp tờ khai thuế GTGT theo từng lần NK cùng với việc kê khai thuế NK với cơ quan Hải quan thu thuế NK. (3). Cơ sở kinh doanh nhiều loại hàng hĩa, dịch vụ cĩ mức thuế GTGT khác nhau phải kê khai thuế GTGT theo từng mức thuế suất; nếu khơng thì phải tính và nộp theo mức thuế suất cao nhất. (4). Trường hợp khơng phát sinh doanh số bán hàng hĩa, dịch vụ, thuế đầu vào, thuế đầu ra, cơ sở KD vẫn phải kê khai và nộp tờ khai. 46
  47. 4.5- Đăng ký, kê khai, nộp thuế: Thời gian gửi tờ khai của tháng chậm nhất là ngày 20 của tháng tiếp theo. 47
  48. 4.5- Đăng ký, kê khai, nộp thuế: 4.5.3- Nộp thuế GTGT: - Người nộp thuế tháng: chậm nhất là ngày cuối cùng của thời hạn nộp hồ sơ khai thuế (ngày 20 tháng sau). - Người nhập khẩu hàng hĩa phải nộp thuế GTGT hàng hố nhập khẩu theo từng lần nhập khẩu. Thời hạn thơng báo và thời hạn nộp thuế GTGT hàng hố nhập khẩu thực hiện theo thời hạn thơng báo nộp thuế nhập khẩu. 48
  49. 4.6- Hồn thuếá: (1). Cơ sở kinh doanh thuộc đối tượng nộp thuế theo phương pháp khấu trừ thuế được xét hồn thuế trong các trường hợp sau: - Cơ sở kinh doanh trong 3 tháng liên tục trở lên (khơng phân biệt niên độ kế tốn) cĩ số thuế đầu vào chưa được khấu trừ hết. Ví dụ: - Cơ sở kinh doanh trong tháng cĩ hàng hố, dịch vụ xuất khẩu nếu cĩ số thuế GTGT đầu vào của hàng hĩa xuất khẩu phát sinh trong tháng chưa được khấu trừ từ 200 triệu đồng trở lên thì được xét hồn thuế theo tháng. 49
  50. 4.6- Hồn thuếá: (2) Đối với cơ sở kinh doanh đầu tư mới trong giai đoạn đầu tư, chưa đi vào hoạt động, chưa phát sinh thuế đầu ra, nếu thời gian đầu tư từ một năm trở lên được xét hồn thuế đầu vào theo từng năm. Nếu số thuế GTGT đầu vào của tài sản đầu tư được hồn cĩ giá trị lớn từ 200 triệu đồng trở lên thì được xét hồn thuế từng quý. (3). Cơ sở kinh doanh quyết tốn thuế khi sáp nhập, hợp nhất, chia tách, giải thể, phá sản, chuyển đổi sở hữu; giao, bán, khốn, cĩ thuế GTGT nộp thừa, số thuế GTGT đầu vào chưa đuợc khấu trừ50 hết.
  51. 4.6- Hồn thuếá: (4). Cơ sở kinh doanh được hồn thuế theo quyết định của cơ quan cĩ thẩm quyền. (5) Hồn thuế GTGT đã trả đối với các dự án sử dụng vốn ODA. (6). Tổ chức ở Việt Nam sử dụng tiền viện trợ nhân đạo, viện trợ khơng hồn lại của tổ chức, cá nhân nước ngồi để mua hàng hố tại Việt Nam để viện trợ (7) Đối tượng được hưởng ưu đãi miễn trừ ngoại giao theo Pháp lệnh về ưu đãi miễn trừ ngoại giao mua hàng hĩa, dịch vụ tại Việt Nam 51
  52. CHÚC CẢ LỚP THÀNH CƠNG! 52