Bài giảng Thuế nhà nước - Chương 3: Thuế tiêu thụ đặc biệt

ppt 30 trang ngocly 2990
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Thuế nhà nước - Chương 3: Thuế tiêu thụ đặc biệt", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_thue_nha_nuoc_chuong_3_thue_tieu_thu_dac_biet.ppt

Nội dung text: Bài giảng Thuế nhà nước - Chương 3: Thuế tiêu thụ đặc biệt

  1. Chương 3: THUẾ TIÊU THỤ ĐẶC BIỆT 1
  2. Luật thi hành: - Luật số 05/1998/QH10 - ngày 20/05/1998, cĩ hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/1999. - Luật số 08/2003/QH11 - ngày 17/06/2003, cĩ hiệu lực thi hành từ ngày 01/04/2004 sửa đổi, bổ sung Luật thuế 1998. - Luật số 57/2005/QH11 - 29/11/2005, cĩ hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2006 sửa đổi, bổ sung Luật 1998, 2003. 2
  3. 3.1- Khái niệm, mục đích 3.1.1 Khái niệm Thuế Tiêu thụ đặc biệt (TTĐB) là loại thuế gián thu đánh vào sự tiêu dùng một số loại hàng hĩa, dịch vụ đặc biệt (là hàng hĩa, dịch vu khơng thiết yếu, thậm chí là xa xỉ đối với đại bộ phận dân cư hiện nay) theo danh mục do Nhà nước qui định. 3
  4. 3.1- Khái niệm, mục đích 3.1.2 Mục đích - Động viên một phần thu nhập cho ngân sách Nhà nước. - Quản lý hàng hĩa và dịch vụ đặc biệt. - Hướng dẫn sản xuất, tiêu dùng hàng hĩa, dịch vụ đặc biệt thơng qua hệ thống thuế suất cho phù hợp với bối cảnh kinh tế xã hội của đất nước. - Điều tiết thu nhập của người tiêu dùng các hàng hĩa này, thực hiện phân phối lại thu nhập cơng bằng hơn. 4
  5. 3.2- Đối tượng chịu thuế, nộp thuế TTĐB: 3.2.1- Đối tượng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt Hàng hĩa 1) Thuốc lá điếu, xì gà; 2) Rượu; 3) Bia; 4) Ơ tơ dưới 24 chỗ ngồi; 5) Xăng các loại, 6) Điều hịa nhiệt độ cơng suất <= 90.000 BTU; 7) Bài lá; 8) Vàng mã, hàng mã. 5
  6. 3.2- Đối tượng chịu thuế, nộp thuế TTĐB: 9. Du thuyền 10. Tàu bay 11. Xăng các loại, napta, chế phẩm tái hợp và các chế phẩm khác để pha chế xăng. 6
  7. 3.2- Đối tượng chịu thuế, nộp thuế TTĐB: Dịch vụ 1) Kinh doanh vũ trường 2) mát-xa (Massage), ka-ra-ơ-kê (Karaoke); 3) Kinh doanh ca-si-nơ (casino), trị chơi điện tử cĩ thưởng. 4) Kinh doanh giải trí cĩ đặt cược; 5) Kinh doanh gơn (golf): bán thẻ hội viên, vé chơi gơn; 6) Kinh doanh xổ số. 7
  8. 3.2- Đối tượng chịu thuế, nộp thuế TTĐB: Đối tượng khơng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt (1). Hàng hố do các cơ sở sản xuất, gia cơng trực tiếp xuất khẩu ra nước ngồi. (2). Hàng hĩa do cơ sở sản xuất bán hoặc ủy thác cho cơ sở kinh doanh xuất khẩu để xuất khẩu theo hợp đồng kinh tế. (3). Hàng hố mang ra nước ngồi để bán tại hội chợ triển lãm ở nước ngồi. (4). Hàng hố nhập khẩu để: viện trợ; quà tặng theo mức quy định; được hưởng tiêu chuẩn miễn trừ ngoại giao; tiêu chuẩn hành lý miễn thuế. 8
  9. 3.2- Đối tượng k chịu thuế, nộp thuế TTĐB: (5). Hàng hố chuyển khẩu, quá cảnh, mượn đường qua Việt Nam. (6). Hàng hố tạm nhập khẩu để tái xuất khẩu. (7). Hàng tạm nhập khẩu để dự hội chợ, triển lãm. (8). Hàng hố từ nước ngồi nhập khẩu vào khu chế xuất, trừ ơ tơ dưới 24 chỗ ngồi. (9). Hàng hố nhập khẩu để bán tại các cửa hàng kinh doanh hàng miễn thuế. (10) Xe chở người chuyên dùng trong các khu vui chơi, giải trí, thể thao khơng tham gia giao thơng. 9
  10. 3.2- Đối tượng k chịu thuế, nộp thuế TTĐB: 11/ Điều hịa nhiệt độ cĩ cơng suất dưới 90.000BTU theo thiết kế của nhà sản xuất chỉ để lắp trên phương tiện vận tải như ơ tơ, toa xe lửa, tàu, thuyền, máy bay. 10
  11. 3.2- Đối tượng chịu thuế, nộp thuế TTĐB: 3.2.2- Đối tượng nộp thuế tiêu thụ đặc biệt Đối tượng nộp thuế TTĐB là tổ chức, cá nhân (gọi chung là cơ sở) cĩ sản xuất, nhập khẩu hàng hĩa và kinh doanh dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế TTĐB. Lưu ý: Cơ sở kd xuất khẩu mua hàng chịu thuế TTĐB của CSSX để xuất khẩu nhưng khơng xuất khẩu mà tiêu thụ trong nước, thì CSKD xuất khẩu là người nộp thuế TTĐB. 11
  12. 3.3- Căn cứ và phương pháp tính thuế TTĐB: Thuế Giá tính Thuế suất TTĐB = thuế x thuế TTĐB phải nộp TTĐB 12
  13. 3.3- Căn cứ và phương pháp tính thuế TTĐB: 3.3.1- Giá tính thuế TTĐB 3.3.1.1- Đối với hàng sản xuất trong nước Giá bán chưa cĩ thuế GTGT Giá tính thuế TTĐB = 1 + Thuế suất thuế TTĐB - Đối với hàng chịu thuế TTĐB cĩ vỏ bao bì thì khơng được trừ giá trị vỏ bao bì. 13
  14. 3.3- Căn cứ và phương pháp tính thuế TTĐB: - Đối với bia chai nếu cĩ đặt tiền cược vỏ chai, định kỳ hàng quý CSSX và khách hàng quyết tốn số tiền đặt cược vỏ chai => số tiền đặt cược tương ứng giá trị vỏ chai khơng được thu hồi sẽ đưa vào doanh thu tính thuế. 14
  15. 3.3- Căn cứ và phương pháp tính thuế TTĐB: - Trường hợp cơ sở sản xuất hàng hố chịu thuế TTĐB bán hàng qua các chi nhánh, cửa hàng, cơ sở phụ thuộc, thơng qua đại lý bán đúng giá do cơ sở quy định thì giá làm căn cứ xác định giá tính thuế TTĐB là giá bán chưa cĩ thuế GTGT do cơ sở sản xuất quy định - Đối với hàng hố chịu thuế TTĐB được tiêu thụ qua các cơ sở kinh doanh thương mại thì giá làm căn cứ tính thuế TTĐB là giá bán chưa cĩ thuế GTGT của cơ sở sản xuất nhưng khơng được thấp hơn 10% so với giá bán bình quân do cơ sở kinh doanh thương mại bán ra. Trường hợp thấp hơn 10% thì do cơ quan thuế ấn định theo quy định. 15
  16. 3.3- Căn cứ và phương pháp tính thuế TTĐB: 3.3.1.2- Đối với hàng nhập khẩu Giá tính thuế TTĐB = Giá tính thuế nhập khẩu + Thuế nhập khẩu. 16
  17. 3.3- Căn cứ và phương pháp tính thuế TTĐB: Ví dụ 3.3: Cơ sở kinh doanh Z nhập khẩu 1 lơ hàng gồm 20.000 lít bia lon, giá tính thuế nhập khẩu là 15.000 đồng/lít, thuế suất thuế nhập khẩu là 65%, thuế suất thuế TTĐB là 75%, thì: 17
  18. 3.3- Căn cứ và phương pháp tính thuế TTĐB: 3.3.1.3- Đối với hàng hố gia cơng: Giá tính thuế TTĐB là giá bán chưa cĩ thuế GTGT và chưa cĩ thuế TTĐB của cơ sở đưa gia cơng. 3.3.1.4- Đối với hàng hĩa bán theo phương thức trả gĩp: Giá tính thuế TTĐB là giá bán chưa cĩ thuế GTGT và chưa cĩ thuế TTĐB của hàng hĩa bán theo phương thức trả tiền một lần, khơng bao gồm khoản lãi trả gĩp. 18
  19. 3.3- Căn cứ và phương pháp tính thuế TTĐB: 3.3.1.6- Giá tính thuế đối với dịch vụ chịu thuế TTĐB: Là giá cung ứng dịch vụ của cơ sở kinh doanh chưa cĩ thuế GTGT và chưa cĩ thuế TTĐB Ví dụ 3.5: Doanh thu chưa cĩ thuế GTGT kinh doanh vũ trường của cơ sở trong kỳ là 390.000.000 đồng, thuế suất thuế TTĐB là 30%, thì: 390.000.000 Giá tính thuế TTĐB = 1 + 30% = 300.000.000 (đồng) 19 Thuế TTĐB phải nộp = 300.000.000 x 30% = 90 trđ
  20. 3.3- Căn cứ và phương pháp tính thuế TTĐB: 3.3.2- Thuế suất thuế TTĐB Thuế suất thuế TTĐB được áp dụng theo thơng tư số 115/2005-TT-BTC ngày 16 tháng 12 năm 2005 (Xem giáo trình) Đối với hàng hố thuộc diện chịu thuế TTĐB, thuế suất thuế TTĐB khơng phân biệt hàng hố nhập khẩu hay hàng hố sản xuất trong nước. 20
  21. 3.4- Đăng ký, kê khai, nộp thuế, hồn thuế: 3.4.1- Đăng ký thuế -Cơ sở sản xuất hàng hĩa, kinh doanh dịch vụ chịu thuế, kể cả các, chi nhánh, cửa hàng trực thuộc. + Đối với cơ sở mới thành lập: chậm nhất là 10 ngày, kể từ ngày cấp giấy chứng nhận kinh doanh. + Trong trường hợp sáp nhập, hợp nhất, chia, tách, giải thể, phá sản, thay đổi ngành nghề chậm nhất là 05 ngày trước khi cĩ những thay đổi trên. - Đăng ký mẫu nhãn hiệu hàng hĩa sử dụng: chậm nhất khơng quá 05 ngày, kể từ ngày nhãn hiệu được sử dụng. 21
  22. 3.4- Đăng ký, kê khai, nộp thuế, hồn thuế: 3.4.2- Kê khai thuế 3.4.2.1- Đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh dịch vu: - -Theo mẫu: Tờ khai 01/TTĐB, Bảng kê hàng hĩa dvụ bán ra 01-1/TTĐB; mua vào chịu thuế TTĐB 01- 2/TTĐB. - Thời gian: khơng quá ngày 20 của tháng sau. - Riêng cơ sở sản xuất hh lớn phải kê khai định kỳ 05 ngày hoặc 10 ngày một lần (xem tài liệu). 3.4.2.2- Đối với cơ sở nhập khẩu hàng hĩa: - Theo từng lần nhập khẩu. 22
  23. 3.4- Đăng ký, kê khai, nộp thuế, hồn thuế: 3.4.2.3- Đối với cơ sở sản xuất mặt hàng chịu thuế TTĐB bằng nguyên liệu đã chịu thuế TTĐB: Số Số thuế TTĐB Số thuế TTĐB đã nộp thuế phải nộp của - ở khâu nguyên liệu TTĐB = hàng xuất kho mua vào tương ứng phải tiêu thụ trong với số hàng xuất kho nộp kỳ tiêu thụ trong kỳ 23
  24. 3.4- Đăng ký, kê khai, nộp thuế, hồn thuế: 3.4.2.4- Đối với cơ sở sản xuất nhiều loại hàng hĩa và kinh doanh nhiều loại dịch vụ chịu thuế TTĐB cĩ các mức thuế suất khác nhau thì phải: - Kê khai đối với từng loại hàng hĩa, dịch vụ; - Nếu khơng phải nộp thuế theo mức cao nhất. 3.4.2.5- Đối với cơ sở kinh doanh xuất khẩu mua hàng để xuất khẩu nhưng khơng xuất khẩu mà bán trong nước thì trong thời hạn 5 ngày kể từ khi bán hàng phải kê khai và nộp đủ thuế TTĐB thay cho cơ sở sản xuất. 24
  25. 3.4- Đăng ký, kê khai, nộp thuế, hồn thuế: 3.4.3- Nộp thuế: bằng đồng Việt Nam và: - Cơ sở sản xuất, kinh doanh dịch vu: ngày cuối cùng của ngày nộp thời khai (ngày 20 tháng sau). - Đối với cơ sở kê khai thuế theo định kỳ 05 ngày hoặc 10 ngày một lần phải nộp thuế TTĐB ngay sau khi kê khai. - Cơ sở nhập khẩu hàng hĩa: theo từng lần nhập khẩu tại nơi kê khai nộp thuế nhập khẩu. Thời hạn nộp thuế TTĐB theo thời hạn thơng báo và nộp thuế nhập khẩu. 25
  26. 3.4- Đăng ký, kê khai, nộp thuế, hồn thuế: Giảm thuế: -Người nộp thuế SXHH thuộc diện chịu thuế TTĐB gặp khĩ khăn do thiên tai, tai nạn bất ngờ=> được giảm thuế. -Mức giảm thuế được xđ trên cơ sở tổn thất thực tế nhưng khơng quá 30% số thuế phải nộp năm xảy ra thiệt hại và khơng được vượt quá giá trị tài sản bị thiệt hại sau khi được bồi thường(nếu cĩ) 26
  27. 3.4- Đăng ký, kê khai, nộp thuế, hồn thuế: 3.4.4- Hồn thuế 3.4.4.1- Đối với hàng hĩa nhập khẩu: -Hàng tạm nhập khẩu đã nộp thuế TTĐB, khi tái xuất khẩu được hồn lại số thuế TTĐB đã nộp tương ứng với số hàng tái xuất khẩu. - Hàng nhập khẩu đã nộp thuế TTĐB theo khai báo, nhưng thực tế nhập khẩu ít hơn so với khai báo; - Hàng bị hư hỏng, mất cĩ lý do xác đáng, đã nộp thuế TTĐB. 27
  28. 3.4- Đăng ký, kê khai, nộp thuế, hồn thuế: - Hàng tạm nhập khẩu để dự hội chợ, triển lãm đã nộp thuế TTĐB, khi tái xuất khẩu được hồn thuế. - Đối với nguyên liệu nhập khẩu để sản xuất, gia cơng hàng xuất khẩu thì tổng số thuế số TTĐB được hồn lại tối đa khơng quá số thuế TTĐB đã nộp của nguyên liệu nhập khẩu để sản xuất hàng xuất khẩu. 28
  29. 3.4- Đăng ký, kê khai, nộp thuế, hồn thuế: 3.4.4.2- Cơ sở sản xuất, kinh doanh quyết tốn thuế khi sáp nhập, chia, tách, giải thể, phá sản, chuyển đổi hình thức sở hữu, giao, bán, khốn, cho thuê doanh nghiệp nhà nước cĩ số thuế TTĐB nộp thừa, sẽ hồn lại số thuế TTĐB nộp thừa. 3.4.4.3- Cơ sở sản xuất, kinh doanh được hồn thuế TTĐB trong trường hợp cĩ quyết định của cơ quan cĩ thẩm quyền theo quy định của pháp luật hoặc quyết định của Bộ trưởng Bộ Tài chính yêu cầu hồn trả lại thuế cho cơ sở. 29
  30. CHÚC CẢ LỚP THÀNH CƠNG! 30