Bài giảng Tâm lý học giáo dục - Chương 4: Tâm lý học lứa tuổi Tiểu học

ppt 21 trang ngocly 2860
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Tâm lý học giáo dục - Chương 4: Tâm lý học lứa tuổi Tiểu học", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_tam_ly_hoc_giao_duc_chuong_4_tam_ly_hoc_lua_tuoi_t.ppt

Nội dung text: Bài giảng Tâm lý học giáo dục - Chương 4: Tâm lý học lứa tuổi Tiểu học

  1. HỒ SƠ CÁ NHÂN (Vị trí ứng tuyển: Giáo viên ) Thông tin cá nhân Họ và tên: Nguyễn Thị Vân Sinh ngày: 03/07/1985 Địa chỉ: 67/71D, đường Bờ Bao Tân Thắng, P. Sơn Kỳ, Q.Tân Phú, tp HCM Địa chỉ Email: vannguyenpsy@gmail.com /Số ĐTDĐ: 0909390850 Mục tiêu công việc Sau khi tốt nghiệp Đại học Sư Phạm, khoa: Tâm lý và giáo dục, với mong muốn trở thành một giảng viên, một nhà trị liệu tâm lý, chuyên viên nghiên cứu các vấn đề khó khăn tâm lý của trẻ, một nhà tư vấn tâm lý, giáo dục kỹ năng sống ở các trường học, viện nghiên cứu, các trung tâm tư vấn, tôi học tiếp cao học chuyên ngành tâm lý học. Mục tiêu được tiếp xúc và được làm việc trong môi trường năng động, sáng tạo để có thể áp dụng kiến thức đã học vào thực tế và phát huy hết khả năng của mình trong công việc. Và hiện tại để thực hiện tốt công việc trị liệu tâm lý, giáo dục cho trẻ có khó khăn về kỹ năng, về học tập, trẻ tự kỷ tôi tiếp tục làm nghiên cứu sinh về tâm lý học chuyên ngành để có một trình độ chuyên sâu trong công sau này. Học vấn Tốt nghiệp Đại học Sư Phạm Hà Nội, khoa Tâm lý và giáo dục. Tốt nghiệp Thạc sĩ Tâm lý học tại trường Đại học Sư Phạm Hà Nội. Hiện đang làm nghiên cứu sinh tại Hà Nội Chứng nhận khóa đào tạo kỹ năng tâm lý do Trung tâm nguồn- Trường Tâm lý tổng hợp Pháp tổ chức. Chứng nhận hoàn thành khóa tập huấn thư giãn trị liệu tâm lý do cô Selmi- chuyên gia người Pháp giảng dạy, trường ĐH Khoa học xã hội và Nhân văn tp HCM cấp Chứng nhận khóa đào tạo Rối loạn căng thẳng hậu sang chấn (khóa cơ bản), do cô Karameros- một chuyên gia người Đức giảng dạy, trường ĐH Khoa học xã hội và Nhân văn tp HCM cấp Chương II. Tâm lý học lứa tuổi tiểu học 1
  2. Ý nghĩa của chương tâm lý học lứa tuổi tiểu học • Độ tuổi: • Tốc độ phát triển thể chất diễn ra chậm hơn so với các lứa tuổi khác. • Quá trình phát triển diễn ra tương đối êm ả, đồng đều theo xu hướng hoàn thiện về giải phẫu và chức năng cơ thể • Ảnh hưởng của thể chất đến sự phát triển tâm lý của tuổi nhi đồng không lớn và không trực tiếp như ở tuổi ấu nhi và mẫu giáo. Chương II. Tâm lý học lứa tuổi tiểu học 2
  3. • Sự cải tổ lại hoạt động và tương tác xã hội là đặc trưng nổi bật trong sự phát triển tâm lý tuổi nhi đồng • Hoạt động chủ đạo chuyển vui chơi sang học tập. Từ tương tác với cha mẹ là chủ yếu sang tương tác với xã hội (thầy cô, bạn bè ) Chương II. Tâm lý học lứa tuổi tiểu học 3
  4. Mục đích • Tìm hiểu đặc điểm về thể chất của học sinh tiểu học • Nắm bắt được đặc điểm tâm lý của học sinh tiểu học • Tìm hiểu hoạt động và giao tiếp của tuổi nhi đồng • Tìm hiểu quá trình hình thành và phát triển nhận thức và trí tuệ của trẻ tiểu học Chương II. Tâm lý học lứa tuổi tiểu học 4
  5. I. Những yếu tố ảnh hưởng đến sự hình thành và phát triển tâm lý của học sinh tiểu học 1. Đặc điểm về thể chất Não: trọng lượng = Cơ thể: 90 trọng lượng não • Cao: 5cm/năm người lớn • Trọng lượng: 2kg/ năm Hệ tim Hệ cơ phát triển mạnh Chương II. Tâm lý học lứa tuổi tiểu học 5
  6. 2. Đặc điểm về môi trường sống và hoạt động 2.1. Đặc điểm của môi trường sống Môi trường sống có nhiều thay đổi, từ 1 đứa trẻ → 1 học sinh – Thay đổi căn bản vị trí của trẻ trong gia đình và ngoài xã hội – Thay đổi cả nội dung và tính chất của hoạt động cộng đồng (vui chơi → học tập) Chương II. Tâm lý học lứa tuổi tiểu học 6
  7. – Các yêu cầu đặt ra cho trẻ cao hơn, nhiều hơn, buộc trẻ khắc phục khó khăn Chương II. Tâm lý học lứa tuổi tiểu học 7
  8. Thảo luận nhóm 1. Trẻ mới bước vào lớp 1 thường gặp những khó khăn gì? 2. HS tiểu học cần có kỹ năng gì? Hãy đưa ra các biện pháp nâng cao sự thích ứng xã hội Chương II. Tâm lý học lứa tuổi tiểu học 8
  9. Những loại khó khăn cơ bản đối với học sinh lớp 1 – Phải thực hiện nội quy, quy chế của nhà trường (dạy sớm, đi học đúng giờ, làm bài tập ) – Khó khăn trong quan hệ với thầy cô (rụt rè, e ngại), với bạn (ngỡ ngàng) và với gia đình – Khó khăn xuất hiện khoảng 2- 3 tháng sau khi nhập trường, trường lớp nhộn nhịp, sách, áo, quần, túi mới mất đi tính hấp dẫn của nó →trẻ xuất hiện tính lơ là trong học tập, nội dung học tập, nhiệm vụ học tập trở nên nặng nề, mệt mỏi Chương II. Tâm lý học lứa tuổi tiểu học 9
  10. 2.2. Đặc điểm của các hoạt động Hoạt động vui chơi Hoạt động học tập Hoạt động tập thể Chương II. Tâm lý học lứa tuổi tiểu học 10
  11. II. Những đặc điểm tâm lý đặc trưng ở học sinh tiểu học 1. Đặc điểm phát triển trí tuệ 1.1. Tri giác – Phát triển hơn ở mẫu giáo, đặc biệt là tri giác có chủ định: Tri giác không gian và tri giác thời gian – Tri giác phát triển dần trong hoạt động (thực tế có nhiều em rất tinh tế như có năng khiếu hội hoạ ) Thần đồng hội họa người Anh là Kieron Williamson Chương II. Tâm lý học lứa tuổi tiểu học 11
  12. 1.2. Chú ý • Chú ý có chủ định phát triển (nhưng chú ý không chủ định vẫn chiếm ưu thế) • Phân phối chú ý còn hạn chế (tập viết, quên tư thế ngồi) Di chuyển chú ý trẻ nhanh hơn người lớn do có khả năng hưng phấn và ức chế rất linh hoạt (Dễ dàng chuyển đổi tuỳ hấp dẫn mà quên nhiệm vụ học tập) Chương II. Tâm lý học lứa tuổi tiểu học 12
  13. 1.3. Trí nhớ • Trí nhớ trực quan hình tượng phát triển hơn trí nhớ lôgic trừu tượng → Những tài liệu gây được ấn tượng, giầu hình ảnh sẽ khiến trẻ dễ tiếp thu hơn • Trí nhớ của học sinh tăng theo độ tuổi Chương II. Tâm lý học lứa tuổi tiểu học 13
  14. 1.4. Tư duy • Tính chất trực quan, cụ thể chuyển dần sang tính chất trừu tượng • Hoạt động trừu tượng hoá và khái quát hoá • Hoạt động phán đoán, suy luận phát triển Chương II. Tâm lý học lứa tuổi tiểu học 14
  15. 1.5. Ngôn ngữ • Ngữ âm: nắm được ngôn ngữ nói một cách thành thạo, tuy nhiên vẫn còn một số từ phát âm chưa đúng • Ngữ pháp: đã hoàn chỉnh hơn mẫu giáo nhưng vẫn còn viết câu dại, câu cụt, chưa biết đặt câu • Từ ngữ: trong sáng, giàu hình ảnh, tuy nhiên cách dùng từ chưa hợp lý Chương II. Tâm lý học lứa tuổi tiểu học 15
  16. 2. Xúc cảm- Tình cảm • Tình cảm là đặc tính cơ bản, các em sống bằng tình cảm (các xúc cảm bắt đầu phát triển cao hơn mẫu giáo nhưng chưa bền vững) • Tình cảm đạo đức phát triển khá mạnh, trong đó tình cảm gia đình giữ vai trò quan trọng trong đời sống của trẻ Chương II. Tâm lý học lứa tuổi tiểu học 16
  17. 3. Hoạt động và giao tiếp của học sinh tiểu học • 3.1. Hoạt động học tập - Giáo dục tiểu học là bắt buộc đối với 100% trẻ ở tuổi này - Là hoạt động chủ đạo của lứa tuổi này - Có đặc điểm khác hoàn toàn với hoạt động chơi ở trẻ giai đoạn tuổi mẫu giáo • Bảng so sánh sự khác biệt giữa hoạt động chơi của mẫu giáo với hoạt động học của tuổi nhi đồng Chương II. Tâm lý học lứa tuổi tiểu học 17
  18. Nội dung so sánh Hoạt động chơi Hoạt động học tập Động cơ - Bản thân quá trình chơi -Bản thân hoạt động học và sản phẩm học Chức năng Phương tiện để trẻ tương - Phương tiện tác động tác với đồ vật và người tới đối tượng nhân thức lớn và kỹ năng Tính chất -Tính thực và giả -Thực - Tự do -Bắt buộc -Cảm xúc và trí tuệ -Trí tuệ - cảm xúc Phương thức tiến hành -Độc lập -Tương tác thầy- trò -Tự điều khiển -Điều khiển và tự điều khiển Sản phẩm - Thỏa mãn nhu cầu chơi - Thỏa mãn nhu cầu nhận thức Sự phát triển tâm lý cá - Là sản phẩm đi kèm - Kết quả định trước, có nhân với hoạt động chơi, là mục đích kết quả không định trước, không chủ đích Chương II. Tâm lý học lứa tuổi tiểu học 18
  19. - Hoạt động học là hoạt động kép, gồm hai hoạt động có quan hệ hữu cơ với nhau (hoạt động học và hoạt động tu dưỡng) - Hoạt động học của tuổi nhi đồng không phải được hình thành ngay từ đầu mà nó được hình thành và phát triển trong suốt quá trình phát triển ở trường tiểu học Chương II. Tâm lý học lứa tuổi tiểu học 19
  20. 3.2. Các hoạt động khác của lứa tuổi nhi đồng • - Hoạt động chơi • - Hoạt động lao động • - Các hoạt động xã hội và hoạt động tập thể • - Các hoạt động thể thao- nghệ thuật Chương II. Tâm lý học lứa tuổi tiểu học 20
  21. 3.3. Giao tiếp của tuổi nhi đồng - Vị thế trong gia đình thay đổi - Đã mở rộng mối quan hệ giao tiếp - Giao tiếp với người lớn - Giao tiếp với bạn bè Chương II. Tâm lý học lứa tuổi tiểu học 21