Bài giảng Quản lý tài chính đơn vị dịch vụ công - Chương 5: Quản lý tài sản ở đơn vị công - Trần Hải Hiệp

ppt 37 trang ngocly 2630
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Quản lý tài chính đơn vị dịch vụ công - Chương 5: Quản lý tài sản ở đơn vị công - Trần Hải Hiệp", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_quan_ly_tai_chinh_don_vi_dich_vu_cong_chuong_5_qua.ppt

Nội dung text: Bài giảng Quản lý tài chính đơn vị dịch vụ công - Chương 5: Quản lý tài sản ở đơn vị công - Trần Hải Hiệp

  1. LOGO QUẢN LÝ TÀI SẢN Ở ĐƠN VỊ CƠNG Th.S TRẦN HẢI HIỆP.
  2. QUẢN LÝ TÀI SẢN Ở ĐƠN VỊ CƠNG 1 QUẢN LÝ TÀI SẢN 2 PHÂN CẤP QUẢN LÝ TÀI SẢN 3 MUA SẮM, TRANG CẤP TÀI SẢN PHƯƠNG THỨC ĐẤU THẦU MUA 4 SẮM TÀI SẢN
  3. QUẢN LÝ TÀI SẢN Ở ĐƠN VỊ CƠNG Mục tiêu: - Giới thiệu một số nội dung chính về cơng tác mua sắm, quản lý tài sản tại các đơn vị - Nâng cao nghiệp vụ về cơng tác quản lý tài sản - Nắm vững các tiêu chuẩn, định mức trong việc trang bị và sử dụng tài sản - Nâng cao ý thức trách nhiệm của cá nhân, đơn vị trong quản lý và sử dụng tài sản.
  4. QUẢN LÝ TÀI SẢN Ở ĐƠN VỊ CƠNG Các văn bản pháp luật liên quan: - Luật quản lý, sử dụng tài sản nhà nước năm 2008 - Luật đấu thầu năm 2005 - Quyết định 202/2006/TTg Quản lý tài sản nhà nước tại đơn vị sự nghiệp cơng lập - Nghị định 137/2006/CP Phân cấp quản lý tài sản tại cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp - Quyết định 32/BTC chế độ quản lý, tính hao mịn TSCĐ - Quyết định 179/2007/TTg Quy chế đấu thầu mua sắm hàng hĩa theo phương thức tập trung - Quyết định 115/2008/CP Quy định cơng khai quản lý, sử dụng tài sản
  5. I. Quản lý tài sản tại đơn vị Tài sản nhà nước trong các đơn vị HS-SN là tồn bộ các tài sản nhà nước giao cho đơn vị quản lý và sử dụng, các tài sản hình thành từ nguồn ngân sách nhà nước - Đất đai Tài sản trong các - Bàn ghế - Nhà, trụ sở làm việc - Dụng cụ thực đơn vị HC-SN hành, thí nghiệm - Xe cộ, trang thiết bị - Thiết bị âm thanh TSCĐ Công cụ, dụng cụ TSCĐ HH TSCĐ VH
  6. 1. Quản lý tài sản cố định 1.1. Tiêu chuẩn nhận biết TSCĐ: - Cĩ thời gian sử dụng từ 1 năm trở lên - Cĩ nguyên giá từ 10 triệu đồng trở lên * TSCĐ hữu hình là các tài sản mang hình thái vật chất, cĩ kết cấu độc lập, hoặc cùng một hệ thống gồm nhiều tài sản riêng lẻ liên kết với nhau để cùng thực hiện một hay một số chức năng nhất định thỏa mãn đồng thời hai tiêu chuẩn trên * TSCĐ vơ hình là những tài sản khơng mang hình thái vật chất mà đơn vị phải đầu tư chi phí để tạo lập thỏa mãn 2 tiêu chuẩn trên.
  7. QUẢN LÝ TÀI SẢN Ở ĐƠN VỊ CƠNG 1.2. Một số trường hợp đặc biệt - Những tài sản có nguyên giá từ 5 triệu đến dưới 10 triệu đồng, có thời gian sử dụng trên 1 năm được xếp là TSCĐ - Tài sản không thể đánh giá được giá trị thực, nhưng yêu cầu phải quản lý chặt về mặt hiện vật (cổ vật, lăng tẩm, hiện vật trưng bày ) - Tài sản có nguyên giá từ 10 triệu trở lên nhưng dễ hỏng, dề vỡ không được xếp là TSCĐ (đồ dùng thủy tinh, sứ )
  8. QUẢN LÝ TÀI SẢN Ở ĐƠN VỊ CƠNG 1.3. Yêu cầu quản lý TSCĐ - Quản lý chặt chẽ cả về mặt hiện vật và giá trị: + Về mặt hiện vật: mua sắm, bảo quản, sử dụng tài sản. + Về mặt giá trị: Nguyên giá, tính hao mịn, điều chỉnh tăng giảm. - Ghi chép phản ánh chính xác kịp thời về số lượng, hiện trạng và giá trị TSCĐ hiện cĩ, tình hình tăng giảm và việc sử dụng để giám đốc chặt chẽ việc đầu tư, sử dụng tài sản. - Tổ chức kiểm kê, kiểm tra định kỳ hoặc bất thường - Đánh giá hiệu quả sử dụng để cĩ những biện pháp quản lý
  9. 2. Xác định NG và tính hao mịn TSCĐ Giá mua thực Chi phí vận Thuế, Các khoản Hình thành tế (trừ đi + chuyển, lắp + phí, lệ - thu hồi phế từ mua sắm giảm giá, đặt, chạy thử, phí liệu, sp do chiết khấu) sửa chữa chạy thử Hình thành từ đầu tư Là giá trị quyết tốn được phê duyệt xây dựng theo đúng quy định về XD Chi phí vận Các khoản Là giá ghi Thuế, chuyển, lắp thu hồi phế trong biên phí, lệ Do điều + đặt, chạy thử, + - liệu, sp do bản bàn giao phí chuyển đến sửa chữa chạy thử Là giá được cơ quan Chi phí vận Thuế, Các khoản tài chính tính để hạch + chuyển, lắp + phí, lệ - thu hồi phế Do cho, tặng tốn hoặc giá do được đặt, chạy phí liệu, sp do định giá, đánh giá lại thử, sửa chạy thử chữa
  10. QUẢN LÝ TÀI SẢN Ở ĐƠN VỊ CƠNG 2.2. Đối với TSCĐ vơ hình - Giá trị quyền sử dụng đất: Tồn bộ chi phí bỏ ra để cĩ được quyền sử dụng đất (tiền thuê đất, tiền sử dụng đất, chi phí mua ) - Giá trị bằng phát minh, sáng chế: Là các chi phí phải trả để cho các cơng trình nghiên cứu được cơng nhận, hoặc chi phí mua việc sử dụng bằng. - Giá trị bản quyền tác giả: Là tổng số tiền chi thù lao cho tác giả được nhà nước cơng nhận độc quyền phát hành - Giá trị phần mềm máy vi tính: Là số tiền thực chi trả thuê lập trình viên hoặc mua phần mềm.
  11. QUẢN LÝ TÀI SẢN Ở ĐƠN VỊ CƠNG 2.3. Các trường hợp điều chỉnh nguyên giá TSCĐ - Đánh giá lại giá trị TSCĐ theo quyết định nhà nước (Cĩ thể tăng hoặc giảm) - Cải tạo, nâng cấp làm tăng năng lực, kéo dài thời gian sử dụng (Sửa chữa lớn TSCĐ) - Tháo dỡ một hay một số bộ phận của TSCĐ
  12. QUẢN LÝ TÀI SẢN Ở ĐƠN VỊ CƠNG 2.4. Tính hao mịn TSCĐ - Nguyên tắc tính: + Được tính mỗi năm 1 lần vào tháng 12 + Một số trường hợp TSCĐ khơng phải tính hao mịn (giá trị quyền sử dụng đất, thuê, giữ hộ, hư hỏng, đã tính hết hao mịn nhưng cịn sử dụng được) - Xác định thời gian sử dụng: + Thời gian sử dụng và tỷ lệ do nhà nước quy định + TCSĐ vơ hình do cơ quan trực tiếp quản lý quy định < 50n
  13. QUẢN LÝ TÀI SẢN Ở ĐƠN VỊ CƠNG - Phương pháp tính Mức hao mịn hàng Nguyên giá Tỷ lệ tính hao = X năm của từng TSCĐ TSCĐ mịn hàng năm + Trường hợp nguyên giá thay đổi thì phải xác định lại mức tính hao mịn trung bình năm của TSCĐ bằng cách lấy giá trị cịn lại trên sổ kế tốn chia cho thời gian sử dụng đã được xác định lại. + Mức tính hao mịn cho năm cuối cùng thuộc thời gian sử dụng = Nguyên giá TSCĐ – Số hao mịn lũy kế của tài sản đĩ
  14. QUẢN LÝ TÀI SẢN Ở ĐƠN VỊ CƠNG 2.5. Trích khấu hao TSCĐ dùng vào hoạt động sản xuất kinh doanh, gĩp vốn. - Mọi TSCĐ đơn vị đem sử dụng vào các hoạt động sản xuất kinh doanh, dịch vụ, cho thuê đều phải trích khấu hao tài sản: + Nếu sử dụng tồn bộ cho hoạt động trên thì thực hiện trích khấu hao theo chế độ quy định cho doanh nghiệp. + Trường hợp sử dụng cho cả hoạt động cơ quan và các hoạt động trên thì phải tính tốn phân bổ khấu hao căn cứ vào thời gian, số lần sử dụng, khối lượng cơng việc hồn thành (chỉ khấu hao phần đem sử dụng hoạt động sx,kd)
  15. II. Phân cấp quản lý tài sản tại cơ quan HC, đơn vị SN ❖1. Nội dung phân cấp ❖ - Phân cấp về thẩm quyền ban hành tiêu chuẩn, định mức sử dụng tài sản nhà nước. ❖ - Phân cấp về thẩm quyền, trách nhiệm quản lý, xử lý tài sản nhà nước như: quyền quản lý, sử dụng, quyền quyết định đầu tư, quyền quyết định thu hồi, bán thanh lý, quyền kiểm tra ❖ - Phân cấp về thẩm quyền xác lập quyền sở hữu của Nhà nước đối với tài sản. NĐ 137/CP; TT 35/BTC
  16. 2. Thực hiện phân cấp tại các đơn vị HC-SN 2.1. Đăng ký quyền thực hiện quản lý, sử dụng tài sản -Trụ sở làm việc, cơ sở hoạt động SN - Các tài sản phải đăng ký -Xe ơ tơ các loại - TS cĩ nguyên giá từ 500 triệu - Trình tự, thủ tục: -Lập tờ khai đăng ký tài sản theo đúng quy định với từng loại. -Kèm theo các loại giấy tờ liên quan đến tài sản - Gửi cơ quan cấp trên xác nhận và gửi - Nơi đăng ký: Sở Tài chính (TS thuộccơ đquanịa phđăươngngký quản lý)
  17. 2.2. Thẩm quyền quy định tiêu chuẩn, định mức Thủ tướng Trụ sở làm việc, điện thoại, xe ơ tơ phục Chính phủ Quy vụ lãnh đạo, phục vụ cơng tác chung định của cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp cơng lập. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, cơ quan Tài sản chuyên dùng phục vụ cho hoạt động đặc thù của cơ quan mình sau khi thuộc Chính phủ, cơ quan cĩ ý kiến thống nhất bằng văn bản của khác ở trung ương Bộ trưởng Bộ Tài chính. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh Tài sản chuyên dùng phục vụ cho hoạt sau khi xin ý kiến của Hội động đặc thù ở địa phương mà trung đồng nhân dân cùng cấp. ương chưa quy định.
  18. 2.3. Thẩm quyền quyết định đầu tư, mua sắm - Nhà Theo quy định hiện - Cơng trình kiến trúc hành về quản lý đầu tư xây dựng - Tài sản gắn liền với đất - UBND các cấp quyết định mua sắm tài sản - Phương tiện giao thơng cho các cơ quan hành chính thuộc phạm vi quản lý theo dự tốn, theo đúng tiêu chuẩn - Máy mĩc, trang thiết bị - Chủ tịch UBND các cấp quyết định bổ sung làm việc NS để mua sắm tài sản ngồi dự tốn được - Các động sản khác giao của cơ quan HC thuộc phạm vi quản lý - Tài sản tại các đơn vị Thực hiện theo quy định hiện hành về sự nghiệp cơng lập quản lý tài sản tại các đơn vị sự nghiệp
  19. 2.4. Thẩm quyền thu hồi tài sản * Tài sản nhà nước bị thu hồi trong các trường hợp: - Đầu tư xây dựng mới, mua sắm, điều chuyển, thu hồi, bán, chuyển đổi sở hữu, vượt tiêu chuẩn định mức, khơng đúng thẩm quyền do nhà nước quy định. - Khơng sử dụng mà đơn vị sử dụng khơng đề nghị phương án xử lý cĩ hiệu quả. - Sử dụng sai mục đích, sai chế độ quy định, bán, chuyển nhượng, cho, tặng khơng đúng thẩm quyền. ❖ - Các trường hợp phải thu hồi khác theo quy định của pháp luật.
  20. * Thẩm quyền thu hồi -Trụ sở làm việc Thủ tướng -Bất động sản cĩ nguyên giá từ 100 tỷ đồng trở lên Chính phủ -Tại cơ quan Bộ, cơ quan thuộc CP, trung ương quản lý -Trụ sở làm việc, bất động sản khơng thuộc đối tượng trên tại các cơ quan HC, đơn vị sự nghiệp cơng lập do Bộ Tài chính trung ương quản lý - Những tài sản là động sản sử dụng sai quy định, vượt tiêu chuẩn Bộ trưởng, thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, cơ -Tài sản của cơ quan HC, SN thuộc cấp mình mình quan thuộc CP quản lý -Tài sản của cơ quan HC, SN thuộc địa phương mình quản lý UBND cấp tỉnh -Kiến nghị CP, BTC thu hồi tài sản tại cơ quan HC, SN đặt tại địa phương
  21. -Chính phủ 2.5. Thẩm quyền điều chuyển tài sản -Bộ Tài chính -Bộ trưởng, thủ (Nghiên cứu tài liệu) trưởng cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP 2.6. Thẩm quyền bán, chuyển đổi tài sản -Chủ tịch UBND cấp tỉnh
  22. 2.7. Thanh lý tài sản ❖ * Thẩm quyền quyết định: ❖- Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định thanh lý tài sản nhà nước đối với tài sản của các cơ quan hành chính thuộc địa phương quản lý theo thẩm quyền trên cơ sở đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính và các cơ quan cĩ liên quan. ❖ - Thẩm quyền thanh lý tài sản nhà nước tại đơn vị sự nghiệp cơng lập thực hiện theo quy định hiện hành của Thủ tướng Chính phủ.
  23. QUẢN LÝ TÀI SẢN Ở ĐƠN VỊ CƠNG * Điều kiện thanh lý TS - Hết thời hạn sử dụng, khơng cĩ nhu cầu sử dụng mà khơng thể điều chuyển cho đơn vị khác. - Bị hư hỏng khơng thể sử dụng hoặc nếu tiếp tục sử dụng thì khơng cĩ hiệu quả và phải chi phí sửa chữa quá lớn. - Nhà, cơng trình kiến trúc phải phá dỡ để giải phĩng mặt bằng phục vụ thực hiện dự án đã được cơ quan nhà nước cĩ thẩm quyền phê duyệt. * Trình tự thực hiện: Lập hồ sơ TS thanh lý Trình cấp cĩ thẩm quyền Ra quyết định TL Tổ chức thanh lý tài sản
  24. Tổ chức thanh lý -Phải thuê tổ chức cĩ chức năng thực Tài sản thanh lý được hiện bán đấu giá đem bán -Nếu tại địa bàn ko cĩ tổ chức thực hiện thì phải thành lập Hội đồng thanh lý để thực hiện bán đấu giá Tài sản thanh lý theo phương -Tiến hành phá dỡ tiêu hủy cơng khai. thức phá dỡ, tiêu hủy -Thu hồi phế liệu nếu cĩ để bán Số tiền thu được sau khi trừ -Nộp ngân sách theo quy định chi phí hợp lý để thực hiện -Đối với đơn vị sự nghiệp cơng lập hoặc thanh lý tài sản nộp NS, hoặc được giữ lại để bổ sung quỹ phát triển sự nghiệp theo quy định
  25. III. Mua sắm, trang cấp tài sản 1. Mua sắm theo phương thức tập trung Có một số loại tài sản, hàng hóa phải tổ chức mua sắm theo hình thức này. Một đơn vị thuộc Sở Tài chính sẽ thực hiện việc mua sắm theo kế hoạch và bàn giao cho các đơn vị trực tiếp quản lý sử dụng 2. Các đơn vị tự thực hiện mua sắm theo quy định. Các cơ quan, đơn vị căn cứ vào dự toán được duyệt, thực trạng về tài sản của đơn vị tiến hành tự mua sắm theo đúng phân cấp và quy trình.
  26. 1. Mua sắm theo phương thức tập trung 1.1. Nội dung các hàng hóa, tài sản phải thực hiện - Xe ô tô các loại - Phương tiện vận tải, trang thiết bị chuyên dùng - Trang thiết bị tin học - Một số loại tài sản, hàng hóa không thuộc đối tượng này, thì UBND tỉnh sẽ quy định cụ thể danh mục phải mua sắm tập trung. (sách giáo khoa, trang phục ngành, máy pho to, điện thoại )
  27. 1.2. Quy trình tổ chức thực hiện * Lập và phê duyệt kế hoạch mua sắm Cơ quan, đơn vị đề xuất nhu cầu cụ thể mua sắm tài sản, hàng hĩa để phục vụ hoạt động Trình cơ quan cĩ thẩm quyền phê duyệt Căn cứ chế độ tiêu chuẩn, định mức sử dụng tài sản theo quy định hiện hành, nhu cầu thực tế của đơn vị sử dụng đề án mua sắm sẽ được cấp cĩ thẩm quyền duyệt. UBND cấp tỉnh phê duyệt kế hoạch mua sắm tài sản, hàng hĩa tập trung (chủng loại, số lượng, thời gian, đơn vị được giao, kinh phí mua sắm) Chủ tịch UBND cấp tỉnh giao cho một đơn vị thực hiện
  28. * Tổ chức thực hiện mua sắm Nhu cầu mua sắm, UBND Tỉnh giao cho đơn vị thuộc Sở TC thực hiện mua sắm Đơn vị thực hiện xây dựng phương án mua sắm trình cấp thẩm quyền phê duyệt Đơn vị tổ chức mua sắm theo đúng trình tự mua sắm tài sản hàng hóa Thực hiện nghiệm thu, bàn giao tài sản cho các cơ quan, đơn vị trực tiếp sử dụng theo đúng trình tự Thực hiện công khai việc mua sắm theo phương thức tập trung
  29. PHƯƠNG THỨC ĐẤU THẤU, MUA SẮM, TÀI SẢN 1. Nội dung mua sắm tài sản 2. Nguồn kinh phí 3. Kế hoạch đấu thầu (4 bước) 4. Các hình thức mua sắm (6 hình thức) - Đấu thầu rộng rãi - Đấu thầu hạn chế - Chỉ định thầu - Mua sắm trực tiếp - Chào hàng cạnh tranh - Lựa chọn nhà thầu trong trường hợp đặc biệt
  30. 3.1. Căn cứ lập kế hoạch đấu thầu Tiêu chuẩn, định mức của đơn vị, của cá nhân sử dụng; nhu cầu bổ sung Xây Quyết định mua sắm của cấp cĩ thẩm dựng quyền gĩi thầu mua Dự tốn chi NS được giao; các nguồn sắm khác được thực hiện theo quy định Thơng báo thẩm định giá của cơ quan quản lý giá (tài sản cần thẩm định)
  31. 3.2. Nội dung gĩi thầu - Tên gĩi thầu: Đúng tên đã được duyệt - Giá gĩi thầu: Giá gĩi thầu được duyệt là tối đa, để xác định giá khi mời thầu phải tham khảo giá của 5 đơn vị khác nhau. - Nguồn kinh phí: Theo kế hoạch đã duyệt - Hình thức lựa chọn nhà thầu và phương thức đấu thầu: Chỉ định, rộng rãi, chào hàng cạnh tranh - Thời gian lựa chọn nhà thầu: Thời gian thực hiện từ lúc bán hồ sơ, mở hồ sơ và thơng báo kết quả - Hình thức hợp đồng: Giá cố định, hợp đồng cĩ điều chỉnh giá. - Thời gian thực hiện hợp đồng: Từ khi bắt đầu ký đến lúc bàn giao hàng hĩa, nghiệm thu, thanh lý.
  32. 3.3. Trình duyệt kế hoạch đấu thầu - Trách nhiệm trình duyệt: Thủ trưởng (hoặc trưởng bộ phận, phịng, ban) được thủ trưởng cơ quan, đơn vị cấp trên hoặc thủ trưởng cơ quan, đơn vị mình giao nhiệm vụ mua sắm tài sản cĩ trách nhiệm trình kế hoạch đấu thầu lên người cĩ thẩm quyền phê duyệt kế hoạch đấu thầu theo quy định. - Hồ sơ trình duyệt: Văn bản trình duyệt và các tài liệu liên quan đến gĩi thầu.
  33. 3.4. Phê duyệt kế hoạch đấu thầu ❖- Sau khi nhận được đầy đủ hồ sơ về kế hoạch đấu thầu và báo cáo thẩm định, thủ trưởng cơ quan, đơn vị cĩ trách nhiệm phê duyệt kế hoạch đấu thầu làm căn cứ cho cấp dưới tổ chức thực hiện. ❖- Thời gian phê duyệt kế hoạch đấu thầu khơng quá 10 ngày, kể từ ngày nhận được đầy đủ báo cáo trình duyệt kế hoạch đấu thầu và báo cáo thẩm định kế hoạch đấu thầu.
  34. Đấu thầu rộng rãi Việc lựa chọn nhà Không hạn chế Có tối đa 3 đơn vị thầu phải được số lượng nhà tham gia trước thời thực hiện đấu thầu tham gia điểm đóng thầu thầu rộng rãi
  35. Đấu thầu hạn chế Gói thầu có đặc tính cao Theo yêu cầu của Về mặt kỹ thuật, đặc thù Phải mời tối thiểu nhà tài trợ nước Có tính chất nghiên cứu 5 nhà thầu có đủ ngoàivới nguồn vốn Chỉ có một số nhà thầu năng lực thực hiện sử dụng cho gói thầu Có khả năng đáp ứng
  36. Chỉ định thầu Mua sắm để thực Phải lựa chọn một Hiện đề tài, dự án KHCN, các nội dung 6 Trường hợp được nhà thầu đủ năng lực. mua sắm đã giao khoán chỉ định thầu Tuân thủ quy trình Tự quyết định theo chỉ định thầu quy định và chịu trách nhiệm
  37. LOGO Th.S TRẦN HẢI HIỆP