Bài giảng Phân tích tài chính - Chương 1: Tổng quan về phân tích tài chính
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Phân tích tài chính - Chương 1: Tổng quan về phân tích tài chính", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
bai_giang_phan_tich_tai_chinh_chuong_1_tong_quan_ve_phan_tic.ppt
Nội dung text: Bài giảng Phân tích tài chính - Chương 1: Tổng quan về phân tích tài chính
- Nội dung nghiên cứu 1.1. Khái niệm, nội dung PTTC doanh nghiệp 1.2. Đặc điểm các ngành nghề kinh doanh 1.3. Các phương pháp phân tích 1.4. Những thông tin cần thiết cho phân tích
- Khái niệm, nội dung PTTCDN Khái niệm PTTCDN là quá trình đi sâu nghiên cứu nội dung, kết cấu và mối ảnh hưởng qua lại của các chỉ tiêu trên BCTC để có thể đánh giá tình hình TCDN thông qua việc so sánh với các mục tiêu mà DN đã đề ra hoặc so với các DN cùng ngành nghề, từ đó đưa ra quyết định và các giải pháp quản lý phù hợp.
- Nội dung phân tích Phân tích chi phí, giá thành, kết quả kd Phân tích cơ cấu tài chính Phân tích hiệu quả sử dụng vốn Phân tích khả năng thanh toán Phân tích lưu chuyển tiền tệ
- Thảo luận Lợi nhuận Dòng tiền 1. Khi đánh giá khả năng sinh lời của doanh nghiệp, nên dựa vào lợi nhuận hay dòng tiền? 2. Khi đánh giá khả năng thanh toán của doanh nghiệp, nên dựa vào lợi nhuận hay dòng tiền?
- Sự cần thiết khách quan phải PTTCDN ❖ Để doanh nghiệp có thể tồn tại trong môi trường cạnh tranh và toàn cầu hóa ❖ Thấy được những tồn tại trong cơ cấu tài chính, quản lý chi phí, vốn, ❖ Quyết định cho vay ❖ Quyết định đầu tư ❖ Sự tác động của cơ chế và các chính sách quản lý tài chính nhà nước đối với các doanh nghiệp
- Mục tiêu phân tích Phân tích TC
- 21 NhàClick đầu to tư add quan Title tâm giá trị DN ▪ Các cổ đông là cá nhân hoặc DN quan tâm trực tiếp đến tính toán các giá trị của DN vì họ đã giao vốn cho DN và có thể phải chịu rủi ro. ▪ Đánh giá khả năng sinh lời của DN “lợi nhuận bình quân của cổ phiếu sẽ là bao nhiêu?”
- 22 ClickChủ to addnợ Ti Xác định khả năng hoàn trả nợ của khách hàng. ▪ Khoản cho vay ngắn hạn: quan tâm đến khả năng thanh toán ngay của DN. ▪ Khoản cho vay dài hạn: quan tâm khả năng hoàn trả và khả năng sinh lời của DN mà việc hoàn trả vốn và lãi lại tùy thuộc vào khả năng sinh lời này.
- 23 ClickCông to addty kiểm Title toán ▪ Xác minh tính khách quan về tính hình tài chính của một tổ chức hoạt động. ▪ Dự đoán xu hướng tài chính sẽ xảy ra để nâng cao độ tin cậy của các quyết định.
- 14 ClickCán bộto addcông Title nhân viên Là những người có thu nhập là tiền lương (một số cổ phần nhất định). Thu nhập của họ phụ thuộc vào kết quả kinh doanh của DN ▪ PTTC giúp họ hiểu được tính ổn định và định hướng công việc trong hiện tại và tương lai đối với DN. ▪ Xây dựng niềm tin của cán bộ CNV đối với từng quyết định kinh doanh của chủ DN
- 15 ClickChủ to doanh add Title nghiệp ▪ Phân tích đều đặn nhằm cân đối tài chính, khả năng sinh lời, khả năng thanh toán, trả nợ, rủi ro tài chính ▪ Định hướng các quyết định của BGĐ trong việc ra quyết định đầu tư: đầu tư, tài trợ, chia cổ tức ▪ Cơ sở để lập kế hoạch tài chính ▪ Kiểm soát hoạt động quản lý của doanh nghiệp
- Đối tượng phân tích Tùy thuộc vào mục tiêu phân tích của từng chủ thể mà có thể lựa chọn đối tượng phân tích nhằm đạt được mục tiêu đề ra. ❑ Các báo cáo tài chính của DN: bảng cân đối kế toán, kết quả hoạt động kinh doanh, báo cáo lưu chuyển tiền tệ, thuyết minh báo cáo tài chính. ❑ Các sự kiện, hiện tượng kinh tế phát sinh liên quan đến DN. ❑ Kết quả thực hiện các mục tiêu, kế hoạch đặt ra hoặc là kết quả đã đạt được ở các kỳ trước đồng thời xác định kết quả có thể đạt được trong tương lai. ❑ Các thông tin nội bộ trong DN ❑ Các thông tin ngành,
- Đặc điểm ngành nghề kinh doanh Tùy thuộc vào ngành nghề kinh doanh mà có nhiều cách phân tích tài chính khác nhau. 1. Nhóm công ty chứng khoán 2. Nhóm ngân hàng 3. Nhóm doanh nghiệp bất động sản 4. Nhóm doanh nghiệp sản xuất, dịch vụ 5. Nhóm các doanh nghiệp khác Trong cùng ngành, các DN khác nhau sẽ tạo ra các chỉ số tài chính khác nhau. Đối với các DN thuộc các ngành khác nhau, sự khác biệt về các chỉ số tài chính lại càng rõ rệt. Có những DN thuộc ngành này sử dụng tài sản cố định với giá trị rất lớn hoặc tỷ lệ Nợ trên Vốn chủ sở hữu rất cao, nhưng đối với các DN của ngành khác thì ngược lại.
- Đặc điểm ngành nghề kinh doanh Công ty kinh doanh tạp phẩm Công ty dược phẩm Công ty cung cấp điện năng Bảng cân đối kế toán Tiền 0,7 11,0 1,5 Các khoản phải thu 0,7 18,0 7,8 Hàng tồn kho 8,7 17,0 4,5 Đất đai, nhà xưởng, thiết bị 22,2 28,7 159,0 Các tài sản khác 1,9 72,8 29,2 Tổng tài sản 34,2 147,5 202,0 Nợ ngắn hạn 7,7 30,8 14,9 Nợ dài hạn 7,6 12,7 130,8 Nợ phi ngắn hạn khác 2,6 24,6 1,8 Vốn chủ sở hữu 16,3 79,4 54,5 Tổng vốn 34,2 147,5 202,0 Báo cáo thu nhập Doanh thu 100,0 100,0 100,0 Giá vốn hàng bán (74,1) (31,6) (79,7) Chi phí hoạt động (19,7) (37,1) - Chi phí nghiên cứu và phát triển - (10,1) - Chi phí lãi vay (0,5) (3,1) (4,6) Thuế thu nhập (2,2) (6,0) (5,2) Thu nhập ròng 3,5 12,1 10,5
- Các phương pháp phân tích ❖ Phương pháp đánh giá ❖ Phương pháp phân tích nhân tố ❖ Phương pháp dự đoán
- Các phương pháp phân tích Phương pháp so sánh Phương pháp đánh giá Phương pháp phân chia Phương pháp phân tích PP thay thế liên hoàn nhân tố PP số chênh lệch PP liên hệ cân đối PP hồi qui Phương pháp dự đoán PP quy hoạch tuyến tính Sử dụng mô hình kinh tế lượng
- Phương pháp so sánh Điều kiện để SS Xác định gốc để SS Kỹ thuật SS - Trị số của chỉ - Tồn tại ít nhất 2 - SS bằng số tuyệt tiêu phân tích kỳ đại lượng đối trước - Các đại lượng - Trị số kế hoạch - SS bằng số tương phải đảm bảo tính đối - Giá trị TB ngành chất SS được hoặc của đối thủ cạnh tranh
- Ví dụ minh họa Trích số liệu tổng doanh thu của công ty TNHH TM Tân Thành Đvt: Triệu đồng Chênh lệch Chênh lệch Chỉ tiêu 2008 2009 2010 2009/2008 2010/2009 Giá trị % Giá trị % DTT từ BH và CCDV 205.256 278.597 320.540 73.340 35,73 41.943 15,06 Doanh thu HĐTC 122 215 21 93 76,90 (194) (90,07) Thu nhập khác 102 26 246 (76) (74,77) 220 858,78 Tổng doanh thu 205.479 278.837 320.807 73.358 35,70 41.970 15,05
- PP phân chia (chi tiết) - Chi tiết theo yếu tố cấu thành chỉ tiêu nghiên cứu - Chi tiết theo thời gian phát sinh quá trình và kết quả kinh tế - Chi tiết theo không gian phát sinh của hiện tượng và kết quả kinh tế
- Ví dụ minh họa Doanh thu theo sản phẩm Đvt: Triệu đồng Chênh lệch Chênh lệch Doanh thu theo sản 2008 2009 2010 2009/2008 2010/2009 phẩm Giá trị % Giá trị % Phân bón 73.482 97.351 112.821 23.870 32,48 15.469 15,89 Thuốc bảo vệ thực vật 131.775 181.245 207.719 49.471 37,54 26.474 14,61 Thuốc trừ ốc 16.831 22.073 24.525 5.242 31,14 2.452 11,11 Thuốc trừ cỏ 22.609 31.521 36.799 8.911 39,41 5.279 16,75 Thuốc trừ sâu rầy 47.272 66.343 76.848 19.071 40,34 10.505 15,83 Thuốc trừ nấm bệnh 33.150 45.103 51.206 11.953 36,06 6.102 13,53 Thuốc điều hòa sinh trưởng 11.912 16.205 18.342 4.293 36,04 2.136 13,18 Tổng doanh thu 205.256 278.597 320.540 73.340 35,73 41.943 15,06
- Ví dụ minh họa Doanh thu theo thị trường Đvt: Triệu đồng Thị trường tiêu 2008 2009 2010 Chênh lệch Chênh lệch thụ 2009/2008 2010/2009 Giá trị % Giá trị % Vùng Cần Thơ 80.497 108.048 125.870 27.551 34,23 17.822 16,49 Vùng An Giang 57.136 72.524 79.880 15.388 26,93 7.357 10,14 Vùng Sóc trăng 30.523 45.180 50.528 14.657 48,02 5.348 11,84 Vùng Hậu Giang 25.321 37.436 42.381 12.115 47,85 4.945 13,21 Vùng Đông Nam 11.779 15.409 21.881 3.629 30,81 6.472 42,00 Bộ Tổng doanh thu 205.256 278.597 320.540 73.340 35,73 41.943 15,06
- PP thay thế liên hoàn →Mục đích: xác định mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến chỉ tiêu phân tích Đặt: Y – Chỉ tiêu phân tích a – Nhân tố số lượng b – Nhân tố trung gian c – Nhân tố chất lượng Ta có chỉ tiêu phân tích kỳ gốc: Y0 = a0.b0.c0 Chỉ tiêu phân tích kỳ nghiên cứu: Y1 = a1.b1.c1 Y(a) = Y’ – Y0 = a1.b0.c0 - a0.b0.c0 Y(b) = Y’’ – Y’ = a1.b1.c0 – a1.b0.c0 Y(c) = Y1 – Y’’ = a1.b1.c1 – a1.b1.c0 → Y = Y(a) + Y(b) + Y(c)
- PP thay thế liên hoàn Ví dụ áp dụng Chỉ tiêu T11/N T12/N So sánh 1. Số lượng SP sản xuất – a 1.000 1.200 +200 2. Mức tiêu hao VLC để SX 1 đơn vị SP – 0,54 0,52 -0,02 b (kg/sp) 3. Đơn giá xuất kho VLC – c (1000đ/kg) 120 125 +5 Tổng chi phí nguyên vật liệu chính - Y 64.800 78.000 +13.200 Yêu cầu: Phân tích các nhân tố tác động đến chi phí nguyên vật liệu chính?
- PP số chênh lệch →Mục đích: phản ánh mối quan hệ giữa các nhân tố với chỉ tiêu phân tích Đặt: Mức độ ảnh hưởng của nhân tố a, b, c: Y(a) = (a1-a0).b0.c0 Y(b) = a1.(b1-b0).c0 Y(c) = a1.b1.(c1-c0) → Y = Y(a) + Y(b) + Y(c)
- PP liên hệ cân đối Thu tiền Số tiền Chi tiền Số tiền mặt Kế hoạch Thực tế mặt Kế hoạch Thực tế Dư đầu kỳ 250 180 Chi trong kỳ 1.730 1.980 Thu trong kỳ 1.680 1.870 Dư cuối kỳ 200 70 Tổng cộng 1.930 2.050 Tổng cộng 1.930 2.050 Các nhân tố Số tiền Các nhân tố Số tiền làm tăng tiền làm giảm tiền Thu trong kỳ tăng 190 Giảm tồn đầu kỳ 70 Giảm tòn cuối kỳ 130 Tăng chi trong kỳ 250 Tổng cộng 320 Tổng cộng 320
- Mô hình Dupont ROE ROA : 1 – Tỷ số nợ ROS X Vòng quay của TS LN ròng : DT thuần DT thuần : Tổng TS DT thuần - Tổng CP Tổng TS dài Tổng TS + CP ngoài CP Sản ngắn hạn hạn SX + xuất Vốn vật tư Vốn bằng tiền, hàng hóa + phài thu
- Kỹ thuật phân tích tài chính DN ❑ Kỹ thuật phân tích dọc ❑ Kỹ thuật phân tích ngang ❑ Kỹ thuật phân tích qua hệ số ❑ Kỹ thuật phân tích độ nhạy ❑ Kỹ thuật chiết khấu dòng tiền
- Những thông tin cần thiết cho phân tích Sự tồn tại, phát triển cũng như quá trình suy thoái của DN phụ thuộc vào nhiều yếu tố. Yếu tố bên trong Yếu tố bên ngoài Tổ chức doanh nghiệp, Chế độ chính trị xã ngành sản phẩm, quy trình hội, tăng trưởng kinh công nghệ, năng lực của tế, tiến bộ khoa học kỹ lao động và các nhà quản thuật, chính sách tài trị, chính tiền tệ, thuế,
- Những thông tin cần thiết cho phân tích -Thông tin chung: thông tin về tình hình phát triển kinh tế quốc gia, tình hình lạm phát, suy thoái kinh tế, -Thông tin ngành: ngành kinh tế mà doanh nghiệp đang hoạt động (thực phẩm, dược phẩm, xăng dầu, may mặc, ). -Thông tin doanh nghiệp: BCTC, báo cáo thường niên, báo cáo kế toán quản trị, kế hoạch tài chính, -Thông tin khác có liên quan: ví dụ doanh nghiệp thuộc ngành vận tải hành khách có mối liên quan mật thiết với những diễn biến của ngành kinh doanh xăng dầu, hay ngành địa ốc có mối liên quan với các ngành sản xuất vật liệu xây dựng.
- Nhiệm vụ phân tích BCTC 1. Kiểm tra và đánh giá các chỉ tiêu tài chính đã xây dựng 2. Xác định các nhân tố ảnh hưởng tới các chỉ tiêu tài chính và tìm nguyên nhân gây nên các mức độ ảnh hưởng đó 3. Đề xuất các giải pháp nhằm khai thác tiềm năng và khắc phục những tồn tại yếu kém của từng chỉ tiêu tài chính trong hoạt động kinh doanh 4. Xây dựng phương án kinh doanh tối ưu căn cứ vào chỉ tiêu tài chính đã phân tích



