Bài giảng Nguyên lý kế toán - Chuyên đề 6: Kế toán hoạt động thương mại

ppt 29 trang ngocly 2330
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Nguyên lý kế toán - Chuyên đề 6: Kế toán hoạt động thương mại", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_nguyen_ly_ke_toan_chuyen_de_6_ke_toan_hoat_dong_th.ppt

Nội dung text: Bài giảng Nguyên lý kế toán - Chuyên đề 6: Kế toán hoạt động thương mại

  1. MÔN HỌC NGUYÊN LÝ KẾ TOÁN Copyright © 2009 by UEF
  2. CHUYÊN ĐỀ 6 KẾ TOÁN HOẠT ĐỘNG THƯƠNG MẠI 1-2
  3. Chu kỳ kinh doanh Tiền Phải thu Hàng hóa 2. Bán chịu 1-3
  4. PP kế toán hàng tồn kho Kiểm kê định kỳ Kê khai thường xuyên • Kiểm kê lượng HTK • Ghi nhận nghiệp vụ vào cuối kỳ, từ đó xác nhập xuất tồn thường định giá vốn hàng bán xuyên • Đặc điểm • Đặc điểm – Sử dụng trong các – Sử dụng trong các doanh nghiệp nhỏ doanh nghiệp lớn – Chi phí thấp – Sử dụng máy quét và mã vạch để ghi nhận nghiệp vụ 1-4
  5. Nghiệp vụ mua hàng Giá mua + Chi phí mua Chi phí vận chuyển - Hàng mua trả lại Hàng không đúng yêu cầu - Giảm giá hàng mua Theo thỏa thuận - Chiết khấu mua hàng Mua số lượng lớn = Giá gốc hàng hóa 1-5
  6. Nghiệp vụ mua hàng Ngày 15.2, công ty CK mua một số hàng hóa trị giá 1.000 tr.đ theo phương thức mua trả chậm. Ngày Nghiệp vụ TKĐỨ Nợ Có 15.2 Hàng hóa 156 1.000 Phải trả cho người bán 331 1.000 Mua hàng hóa trả chậm (mua chịu) 1-6
  7. Nghiệp vụ mua hàng Ngày 17.2, công ty thanh toán chi phí vận chuyển 20 tr.đ bằng tiền mặt. Ngày Nghiệp vụ TKĐỨ Nợ Có 17.2 Hàng hóa 156 20 Tiền mặt 111 20 Chi phí vận chuyển Giá gốc hàng hóa = 1.000 + 20 = 1.020 tr.đ 1-7
  8. Nghiệp vụ mua hàng Ngày 19.2, công ty được người bán giảm giá 100 tr.đ cho 1 số hàng hóa không đúng yêu cầu đã cam kết. Ngày Nghiệp vụ TKĐỨ Nợ Có 19.2 Phải trả cho người bán 331 100 Hàng hóa 156 100 Giảm giá hàng mua Giá mua hàng hóa = 1.000 + 20 - 100 = 920 tr.đ 1-8
  9. Doanh thu và Phải thu KH 1. DN đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn vớiDT quyền bán sởhàng hữu được sản phẩm. 2. DN khôngghi cònnhận nắm khi quyềnthỏa quản lý hay kiểm soát hàngmãn hóa. 5 điều kiện: 3. Doanh thu xác định tương đối chắc chắn. 4. DN đã thu hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế. 5. Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng 1-9
  10. Giải thích các điều kiện ghi nhận DT • 2 điều kiện đầu thường thể hiện qua việc: DN đã giao hàng cho bên mua. • 2 điều kiện tiếp theo thường thể hiện qua việc DN đã phát hành hóa đơn, người mua đã ký vào hóa đơn. • Điều kiện cuối: DN xác định được các chi phí như: giá vốn hàng bán, chi phí vận chuyển, 1-10
  11. Doanh thu thuần DT thuần = DT - Chiết khấu thương mại – Hàng bán bị trả lại – Giảm giá hàng bán Chiết khấu thương mại là khoản chiết khấu được giảm trên giá bán thông thường nhằm khuyến khích khách hàng mua hàng hóa với số lượng lớn. 1-11
  12. Doanh thu thuần DT thuần = DT - Chiết khấu thương mại – Hàng bán bị trả lại – Giảm giá hàng bán Hàng bán bị trả lại là Giảm giá hàng bán là giá trị hàng hóa bị KH khoản giảm trừ cho KH trả lại do vi phạm do hàng hóa kém HĐKT, hàng hóa kém phẩm chất hay không phẩm chất, đúng quy cách, 1-12
  13. Doanh thu thuần 20.3- Công ty CK bán 1 số hàng hóa trị giá 700 tr.đ cho công ty AZ theo phương thức thanh toán trả chậm 30 ngày. 25.3- Công ty AZ trả lại 1 số hàng hóa không đúng quy cách trong hợp đồng trị giá 10 tr.đ 28.3- Công ty CK đồng ý giảm giá 3,6 tr.đ của lô hàng mua ngày 20.3 do hàng không đúng chủng loại theo hợp đồng kinh tế. 1-13
  14. Doanh thu thuần- Ghi nhận Ngày Nghiệp vụ TKĐỨ Nợ Có 20.3 25.3 28.3 1-14
  15. Doanh thu thuần- Ghi nhận Ngày Nghiệp vụ TKĐỨ Nợ Có 20.3 Phải thu của KH 131 700 Doanh thu 511 700 Bán hàng trả chậm 25.3 Hàng bán bị trả lại 531 10 Phải thu của KH 131 10 Hàng mất phẩm chất 28.3 Giảm giá hàng bán 532 3,6 Phải thu của KH 131 3,6 Giảm giá cho KH 1-15
  16. Tài khoản điều chỉnh- Doanh thu • Tài khoản điều chỉnh – Là 1 tài khoản điều chỉnh tăng hoặc giảm cho 1 tài khoản khác. – Các TK 521,531,532 là các khoản điều chỉnh giảm của TK 511 DT bán hàng 700,000 – Hàng bán bị trả lại (10.000) – Giảm giá hàng bán (3,600) = DT thuần 686,400 1-16
  17. Hàng tồn kho và giá vốn hàng bán 20.3- Công ty CK bán 1 số hàng hóa trị giá 700 tr.đ cho công ty AZ theo phương thức thanh toán trả chậm 30 ngày. Giá vốn hàng bán ra là 460 tr.đ 25.3- Công ty AZ trả lại 1 số hàng hóa không đúng quy cách trong hợp đồng trị giá 10 tr.đ, giá vốn hàng trả lại là 2,4 tr.đ 1-17
  18. Hàng tồn kho và giá vốn hàng bán Ngày Nghiệp vụ TKĐỨ Nợ Có 20.3 Phải thu của KH 131 700 Doanh thu 511 700 Giá vốn hàng bán 632 460 Hàng hóa 156 460 25.3 Hàng bán bị trả lại 531 10 Phải thu của KH 131 10 Hàng hóa 156 2,4 Giá vốn hàng bán 632 2,4 1-18
  19. Lãi gộp Lãi gộp = DT thuần – Giá vốn hàng bán Giá vốn hàng bán phản ánh chi phí của hàng hóa bán ra cho KH. Lãi gộp là chỉ tiêu tài chính đo lường khả năng sinh lợi của hoạt động bán hàng 1-19
  20. Bảng kết quả kinh doanh 2004 Doanh thu $700,000 Các khoản giảm doanh thu (13,600) Doanh thu thuần 686,400 Giá vốn hàng bán (457,600) Lợi nhuận gộp 228,800 1-20
  21. Chi phí hoạt động kinh doanh Phần lớn các chi phí hoạt động kinh doanh ngoài giá vốn hàng bán là chi phí thời kỳ. 1-21
  22. Chi phí bán hàng Chi phí bán hàng là các chi phí phát sinh trong quá trình bán hàng như chi phí quảng cáo, khuyến mãi, hội chợ, 1-22
  23. Chi phí quản lý doanh nghiệp Chi phí quản lý doanh nghiệp là các chi phí liên quan đến hoạt động quản lý chung toàn doanh nghiệp. 1-23
  24. Các bút toán khóa sổ  Xác định DT thuần và khóa sổ các TK Doanh thu và Thu nhập khác vào TK Xác định kết quả. Khóa sổ các TK Chi phí (bao gồm giá vốn hàng bán) vào TK Xác định kết quả. Khóa sổ TK Xác định kết quả vào TK Lợi nhuận chưa phân phối. 1-24
  25. Xác định DT thuần và Khóa sổ các TK Doanh thu 911 511 686,400 686,400 700,000 531 10,000 10,000 10,000 532 3,600 3,600 3,600 1-25
  26. Khóa sổ các TK Chi phí 632 911 511 457,600 457,600 457,600 686,400 686,400 635 4,800 4,800 4,800 641 68,100 68,100 68,100 642 80,200 80,200 80,200 1-26
  27. Khóa sổ TK Xác định kết quả 421 911 511 457,600 686,400 686,400 4,800 68,100 80,200 80,500 80,500 1-27
  28. Phân tích tình hình hoạt động kinh doanh LN sau thuế Tỷ suất LN/DT= Doanh thu Tỷ suất LN/DT là thước đo khả năng tạo ra lợi nhuận từ doanh thu của công ty. 1-28
  29. Kết thúc phần 6 1-29