Bài giảng môn Thuế nhà nước - Chương 3: Thuế tiêu thụ đặc biệt

pptx 49 trang ngocly 970
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng môn Thuế nhà nước - Chương 3: Thuế tiêu thụ đặc biệt", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptxbai_giang_mon_thue_nha_nuoc_chuong_3_thue_tieu_thu_dac_biet.pptx

Nội dung text: Bài giảng môn Thuế nhà nước - Chương 3: Thuế tiêu thụ đặc biệt

  1. THUẾ“ Add your company slogan ” TIÊU THỤ ĐẶC BIỆT LOGO Th.S Trần Hải Hiệp 1
  2. NỘI DUNG I. TỔNG QUAN VỀ THUẾ TIÊU THỤ ĐẶC BIỆT II. NỘI DUNG CƠ BẢN LUẬT THUẾ TTĐB CỦA VIỆT NAM Th.S Trần Hải Hiệp 2
  3. I. TỔNG QUAN VỀ THUẾ ▪ 1. Khái niệm ▪ Thuế TTĐB là loại thuế tiêu dùng (gián thu) thu vào một số hàng hóa, dịch vụ đặc biệt nhằm điều tiết thu nhập và hướng dẫn sản xuất, tiêu dùng của xã hội. # Th.S Trần Hải Hiệp 3
  4. I. TỔNG QUAN VỀ THUẾ ▪ 2. Đặc điểm ▪ - Thuế TTĐB được áp dụng ở nhiều quốc gia trên thế giới. ▪ - Thuế TTĐB chỉ thu một lần ở khâu sản xuất hoặc nhập khẩu. ▪ - Đối tượng chịu thuế TTĐB không nhiều. ▪ - Thuế TTĐB thường có mức động viên cao. # Th.S Trần Hải Hiệp 4
  5. I. TỔNG QUAN VỀ THUẾ ▪ 3. Vai trò ▪ - Thuế TTĐB góp phần định hướng sản xuất, nhập khẩu và tiêu dùng của xã hội. ▪ - Huy động nguồn thu cho NSNN. ▪ - Điều tiết thu nhập của đối tượng tiêu dùng hàng hóa, dịch vụ chịu thuế TTĐB. # Th.S Trần Hải Hiệp 5
  6. II. NỘI DUNG CƠ BẢN LUẬT THUẾ TTĐB ▪ Luật thuế TTĐB ở Việt Nam được áp dụng từ năm 1990 trên cơ sở kế thừa thuế Hàng hóa. Th.S Trần Hải Hiệp 6
  7. 1. Đối tượng chịu thuế ▪ a. Hàng hóa: 10 nhóm ▪ - Thuốc lá điếu, xì gà và chế phẩm từ cây thuốc lá dùng để hút, hít, nhai, ngửi, ngậm. ▪ - Rượu. ▪ - Bia. ▪ - Ô tô dưới 24 chỗ ngồi. ▪ - Xe Mô tô 02 bánh, môtô 03 bánh có dung tích xi lanh trên 125 cm³. Th.S Trần Hải Hiệp 7
  8. Th.S Trần Hải Hiệp 8
  9. ▪ a. Hàng hóa: 10 nhóm ▪ - Tàu bay, du thuyền. ▪ - Xăng các loại, napta, chế phẩm tái hợp và các chế phẩm khác để pha chế xăng. ▪ - Máy điều hòa nhiệt độ công suất từ 90.000 BTU trở xuống. ▪ - Bài lá. ▪ - Vàng mã, hàng mã. # Th.S Trần Hải Hiệp 9
  10. ▪ Ghi chú: ▪ - Ô tô dưới 24 chỗ ngồi chịu thuế TTĐB kể cả Ôtô vừa chở người vừa chở hàng hóa có từ 02 hàng ghế trở lên, có vách ngăn cố định giữa khoang chở người và khoang chở hàng hóa. ▪ - Đối tượng chịu thuế TTĐB đối với hàng hóa là những sản phẩm hoàn chỉnh, không bao gồm bộ linh kiện để lắp ráp các hàng hóa trên. # Th.S Trần Hải Hiệp 10
  11. ▪ b. Dịch vụ: 06 nhóm ▪ - Kinh doanh vũ trường. ▪ - Kinh doanh mát-xa, karaoké. ▪ - Kinh doanh casino, trò chơi điện tử có thưởng bao gồm trò chơi bằng máy jackpot. ▪ - Kinh doanh đặt cược. (như bán vé cược đua ngựa, đua xe, đua chó) ▪ - Kinh doanh golf: bán thẻ hội viên, vé chơi golf ▪ - Kinh doanh xổ số. # Th.S Trần Hải Hiệp 11
  12. NHỮNG HÀNG HÓA TRÊN KHÔNG CHỊU THUẾ TRONG TRƯỜNG HỢP SAU: ▪ 1. Hàng hóa XUẤT KHẨU: ▪ - Hàng hóa do cơ sở sản xuất, gia công trực tiếp xuất khẩu. ▪ Bao gồm cả xuất khẩu vào khu phi thuế quan và chỉ sử dụng trong khu phi thuế quan (trừ ô tô dưới 24 chỗ). ▪ - Hàng hóa do cơ sở sản xuất ủy thác hoặc bán cho cơ sở kinh doanh xuất khẩu để xuất khẩu theo hợp đồng kinh tế. # Th.S Trần Hải Hiệp 12
  13. NHỮNG HÀNG HÓA TRÊN KHÔNG CHỊU THUẾ TRONG TRƯỜNG HỢP SAU: ▪ LƯU Ý: Không chịu thuế phải đảm bảo: ▪ - Có hợp đồng mua bán (ủy thác) giữa cơ sở sản xuất và cơ sở xuất khẩu. ▪ - Hóa đơn bán hàng (giao hàng ủy thác). ▪ - Biên bản thanh lý hợp đồng bán hàng hóa xuất khẩu (hợp đồng ủy thác): ▪ Tên, số lượng, giá của hàng hóa đã XK; chứng từ thanh toán qua ngân hàng của nước ngoài và bên xuất khẩu – giữa cơ sở sản xuất với cơ sở xuất khẩu; số, ngày của hợp đồng xuất khẩu; bản sao tờ khai hải quan hàng xuất khẩu. Th.S Trần Hải Hiệp 13
  14. NHỮNG HÀNG HÓA TRÊN KHÔNG CHỊU THUẾ TRONG TRƯỜNG HỢP SAU: ▪ 2. Hàng hóa NHẬP KHẨU: ▪ - Hàng hóa chuyển khẩu, quá cảnh qua biên giới Việt Nam. ▪ - Hàng hóa tạm nhập - tái xuất khẩu, nếu thực tái xuất khẩu trong thời hạn qui định thì không phải nộp thuế TTĐB tương ứng với số hàng xuất khẩu. ▪ - Hàng hóa tạm nhập khẩu để dự hội chợ, triển lãm trong thời hạn qui định. ▪ - Hàng hóa nhận viện trợ nhân đạo, viện trợ không hoàn lại Th.S Trần Hải Hiệp 14
  15. NHỮNG HÀNG HÓA TRÊN KHÔNG CHỊU THUẾ TRONG TRƯỜNG HỢP SAU: ▪ 2. Hàng hóa NHẬP KHẨU: ▪ - Hàng hóa là quà tặng của các tổ chức, cá nhân nước ngoài cho các cơ quan Việt Nam. ▪ - Hàng hóa là đồ dùng của tổ chức, cá nhân nước ngoài được hưởng tiêu chuẩn miễn trừ ngoại giao theo qui định phù hợp với điều ước quốc tế. ▪ - Hàng hóa mang theo người trong tiêu chuẩn hành lý miễn thuế của cá nhân. ▪ - Hàng nhập khẩu để bán tại các cửa hàng kinh doanh hàng miễn thuế, bán cho các đối tượng được hưởng chế độ mua hàng miễn Th.S Trầnthuế Hải Hiệp. 15
  16. NHỮNG HÀNG HÓA TRÊN KHÔNG CHỊU THUẾ TRONG TRƯỜNG HỢP SAU: ▪ 3. Hàng hóa nhập khẩu từ nước ngoài vào khu phi thuế quan; hàng hóa được mua bán giữa các khu phi thuế quan. ▪ 4. Tàu bay, du thuyền: sử dụng cho mục đích kinh doanh vận chuyển hàng hóa, hành khách, khách du lịch. Th.S Trần Hải Hiệp 16
  17. NHỮNG HÀNG HÓA TRÊN KHÔNG CHỊU THUẾ TRONG TRƯỜNG HỢP SAU: ▪ 5. Xe Ôtô cứu thương, xe Ôtô chở phạm nhân, xe Ôtô tang lễ; xe Ôtô thiết kế vừa có chỗ ngồi vừa có chỗ đứng từ 24 người trở lên; xe Ôtô chạy trong khu vui chơi, giải trí, thể thao không đăng ký lưu hành và không tham gia giao thông. ▪ 6. Điều hòa nhiệt độ có công suất từ 90.000 BTU trở xuống, thiết kế chỉ để lắp trên phương tiện vận tải: Ô tô, toa xe lửa, tàu, thuyền, tàu bay. # Th.S Trần Hải Hiệp 17
  18. 2. Đối tượng nộp thuế ▪ Tổ chức, cá nhân Sản xuất Hàng hóa thuộc diện chịu thuế TTĐB ▪ Tổ chức, cá nhân Nhập khẩu Hàng hóa thuộc diện chịu thuế TTĐB ▪ Tổ chức, cá nhân Kinh doanh Dịch vụ thuộc diện chịu thuế TTĐB Th.S Trần Hải Hiệp 18
  19. 2. Đối tượng nộp thuế ▪ LƯU Ý: ▪ - Cơ sở kinh doanh xuất khẩu mua hàng hóa chịu thuế TTĐB của cơ sở sản xuất để xuất khẩu nhưng không xuất khẩu mà tiêu thụ trong nước thì cơ sở kinh doanh xuất khẩu là người nộp thuế TTĐB. ▪ - Cơ sở nhận gia công hàng hóa chịu thuế TTĐB là người nộp thuế TTĐB khi xuất trả hàng cho cơ sở giao gia công. ▪ Ví dụ: DNSX Bia bán cho Cty XNK 100SP, trong đó: XK 800SP: Không tính TTTĐB ▪ DNSX Bia > CTyXNK Bán nội địa 200SP: phải nộp TTTĐB Th.S Trần Hải Hiệp 19
  20. 3. Phương pháp tính thuế ▪ 3.1. Đối với hàng hóa sản xuất trong nước: ▪ Thuế TTĐB Số lượng Giá tính Thuế suất phải nộp = tiêu thụ * thuế TTĐB * thuếTTĐB ▪ Thời điểm xác định thuế Tiêu thụ đặc biệt là thời điểm chuyển giao quyền sở hữu hàng hóa, quyền sử dụng hàng hóa cho người mua hoặc thời điểm hoàn thành việc cung ứng dịch vụ. Th.S Trần Hải Hiệp 20
  21. 3. Phương pháp tính thuế ▪ Giá tính thuế TTĐB được xác định căn cứ vào giá bán chưa có thuế TTĐB và chưa có thuế GTGT: ▪ Giá bán chưa thuế bảo vệ ▪ thuế GTGT - môi trường ( nếu có ) Giá tính = thuế TTĐB ▪ 1 + Thuế suất thuế TTĐB Th.S Trần Hải Hiệp 21
  22. 3. Phương pháp tính thuế ▪ Ví dụ: Doanh nghiệp A chuyên sản xuất xe Ô tô 4 chỗ ngồi, trong tháng bán được 5 Ô tô với giá chưa thuế GTGT là 600 trđ/Ôtô. ▪ Hỏi thuế tiêu thụ đặc biệt doanh nghiệp phải nộp là bao nhiêu biết thuế suất thuế TTĐB Ô tô là 50%, thuế suất thuế GTGT Ôtô là 10%? Th.S Trần Hải Hiệp 22
  23. 3. Phương pháp tính thuế ▪ Giải: 600 trđ ▪ Giá tính thuế 1 Ô tô = 1 + 50% ▪ = 400 trđ ▪ Thuế TTĐB phải nộp = 5 * 400 trđ * 50% = 1.000 trđ Th.S Trần Hải Hiệp 23
  24. LƯU Ý GIÁ TÍNH THUẾ ▪ Đối với hàng hóa bán theo phương thức trả góp (trả chậm) thì giá tính thuế TTĐB : ▪ là bán chưa thuế TTĐB và chưa thuế GTGT của sản phẩm trả tiền một lần, không bao gồm khoản lãi trả góp (lãi trả chậm). Th.S Trần Hải Hiệp 24
  25. LƯU Ý GIÁ TÍNH THUẾ ▪ Ví dụ: DN A sản xuất xe Ô tô 5 chỗ: ▪ - Nếu trả 1 lần, giá chưa thuế GTGT 525 trđ/chiếc. ▪ - Nếu trả sau 6 tháng, giá bán chưa có thuế GTGT nhưng đã bao gồm lãi trả chậm là 540 trđ/chiếc. ▪ Trong tháng DN bán được 5 chiếc xe Ôtô, trong đó có 2 chiếc theo phương thức trả chậm. ▪ Yêu cầu: tính thuế TTĐB phải nộp, thuế suất thuế TTĐB 50%. Th.S Trần Hải Hiệp 25
  26. LƯU Ý GIÁ TÍNH THUẾ ▪ Thuế TTĐB phải nộp trong tháng 525 trđ ▪ = 5 chiếc * * 50% = 875 trđ 1 + 50% Th.S Trần Hải Hiệp 26
  27. LƯU Ý GIÁ TÍNH THUẾ ▪ - Đối với hàng hóa nhận gia công thì giá tính thuế TTĐB : ▪ là giá bán ra chưa thuế TTĐB và chưa thuế GTGT của cơ sở giao gia công hoặc giá bán của sản phẩm cùng loại hoặc tương đương trên thị trường. ▪ - Đối với hàng hóa cơ sở kinh doanh xuất khẩu mua để xuất khẩu nhưng không xuất khẩu mà bán trong nước thì giá tính thuế TTĐB : ▪ là giá bán ra chưa thuế TTĐB và chưa thuế GTGT của cơ sở xuất khẩu hoặc giá bán của sản phẩm cùng loại hoặc tương đương trên thị trường. Th.S Trần Hải Hiệp 27
  28. LƯU Ý GIÁ TÍNH THUẾ ▪ - Đối với hàng hóa dùng để khuyến mại, trao đổi, biếu tặng, tiêu dùng nội bộ: ▪ Xem như bán ra ▪ Giá tính thuế được xác định căn cứ vào giá tính thuế TTĐB của hàng hóa bán ra cùng loại hoặc tương đương tại thời điểm phát sinh các hoạt động trên. Th.S Trần Hải Hiệp 28
  29. 3. Phương pháp tính thuế ▪ 3.2. Đối với dịch vụ: ▪ Cách tính thuế tương tự như hàng hoá. Th.S Trần Hải Hiệp 29
  30. LƯU Ý GIÁ TÍNH THUẾ ▪ - Đối với kinh doanh vũ trường, Mát-xa, Karaoké giá tính thuế TTĐB là doanh thu của các hoạt động kinh doanh trong vũ trường, Mát-xa, Karaoké chưa bao gồm thuế TTĐB và thuế GTGT. ▪ - Đối với kinh doanh Casino, trò chơi điện tử có thưởng, kinh doanh đặt cược thì giá tính thuế TTĐB: ▪ là doanh số còn lại chưa bao gồm thuế TTĐB và thuế GTGT sau khi đã trừ số tiền trả thưởng. Th.S Trần Hải Hiệp 30
  31. LƯU Ý GIÁ TÍNH THUẾ ▪ Ví dụ: Tại trường đua trong ngày 1/5/200n có tình hình sau: ▪ - Bán 6.000 vé vào xem đua với giá bán 20.000 đ/vé. ▪ - Bán được 5.000 vé đặt cược với giá bán đã bao gồm thuế GTGT là 10.000đ/vé. Trong 5.000 vé đã bán đó có 40 vé trúng thưởng, mỗi vé trúng được 40.000 đ. ▪ Yêu cầu: xác định thuế TTĐB trong ngày 1/5 biết rằng thuế suất thuế TTĐB 25%, thuế suất thuế GTGT 10% Th.S Trần Hải Hiệp 31
  32. LƯU Ý GIÁ TÍNH THUẾ ▪ Doanh thu chưa bao gồm thuế GTGT ▪ = 5.000 vé * 10.000 đ/vé – (40 vé * 40.000 đ/vé) 1 + 10 % ▪ = 44.000.000 đ ▪ Giá tính thuế TTĐB trong ngày 1/5 44.000.000 đ ▪ = 1 + 25 % ▪ = 35.200.000 đ ▪ Vậy thuế TTĐB phải nộp = 35.200.000 đ * 25% = 8.800.000 đ Th.S Trần Hải Hiệp 32
  33. 3. Phương pháp tính thuế ▪ 3.3. Đối với hàng hóa nhập khẩu: ▪ Thuế TTĐB Số lượng Giá tính Thuế suất phải nộp = nhập khẩu * thuế TTĐB * thuế TTĐB ▪ Giá tính = Giá tính thuế + Thuế thuế TTĐB nhập khẩu nhập khẩu Th.S Trần Hải Hiệp 33
  34. 3. Phương pháp tính thuế ▪ Ví dụ: Doanh nghiệp A nhập khẩu ô tô 4 chỗ ngồi nguyên chiếc, giá mua 01 ôtô tại cửa khẩu nhập đầu tiên của Việt Nam là 20.000 USD (giá CIF). ▪ Hỏi: Thuế TTĐB phải nộp là bao nhiêu? ▪ Biết thuế suất thuế nhập khẩu là 70%, thuế TTĐB 50%, tỷ giá hối đoái là 20.000 VND/USD. Th.S Trần Hải Hiệp 34
  35. 3. Phương pháp tính thuế ▪ Giá tính thuế nhập khẩu: ▪ = 20.000 USD * 20.000 VND/USD = 400 trđ ▪ Thuế nhập khẩu = 400 trđ * 70% = 280 trđ ▪ Thuế TTĐB: ▪ = (400 trđ + 280 trđ) * 50% = 340 trđ Th.S Trần Hải Hiệp 35
  36. Thuế suất ▪ Hàng hóa: ▪ a. Thuốc lá điếu, Xì gà 65% ▪ b. Rượu ▪ + Từ 20 độ trở lên ▪ >Từ 01/01/2010 đến 31/12/2012 45% ▪ >Từ 01/01/2013 50% ▪ + Dưới 20 độ ▪ >Từ 01/01/2010 25% ▪ c. Bia ▪ >Từ 01/01/2010 đến 31/12/2012 45% ▪ >Từ 01/01/2013 50% Th.S Trần Hải Hiệp 36
  37. ▪ d. Ô Tô ▪ - Từ 9 chỗ ngồi trở xuống ▪ > Xilanh từ 2.000 cm³ trở xuống 45% ▪ > Xilanh trên 2.000 cm³ đến 3.000 cm³ 50% ▪ > Xilanh trên 3.000 cm³ 60% ▪ - Từ 10 đến dưới 16 chỗ ngồi 30% ▪ - Từ 16 đến dưới 24 chỗ ngồi 15% Th.S Trần Hải Hiệp 37
  38. ▪ Dịch vụ: ▪ - Kinh doanh Matxa, Karaôkê 30% ▪ - Kinh doanh Casino, trò chơiđiện tử có thưởng 25% ▪ - Kinh doanh đặt cược 30% ▪ - Kinh doanh golf 20% ▪ - Kinh doanh xổ số 15% Th.S Trần Hải Hiệp 38
  39. KHẤU TRỪ THUẾ TTĐB ▪ DN A DN B ▪ SX rượu Sản xuất Bán rượu thuốc ▪ 40độ rượu thuốc ▪ Đơn vị sản xuất hàng hóa chịu thuế TTĐB bằng nguyên liệu đã nộp thuế TTĐB (có chứng từ hợp pháp) thì được khấu trừ số thuế TTĐB đối với nguyên liệu tương ứng với số sản phẩm đã tiêu thụ khi xác định số thuế phải nộp ở khâu sản xuất. Th.S Trần Hải Hiệp 39
  40. KHẤU TRỪ THUẾ TTĐB ▪ Ví dụ: Tại 1 cơ sở sản xuất rượu thuốc có tình hình như sau: ▪ - Nhập khẩu 10.000 lít rượu trên 40 độ, thuế TTĐB đã nộp khi nhập khẩu 80 trđ. ▪ - Xuất kho 8.000 lít rượu trên 40 độ để sản xuất 16.000 chai rượu thuốc cùng dung tích. ▪ - Xuất bán 14.000 chai rượu thuốc với giá bán chưa thuế GTGT 60.000 đ/chai ▪ Yêu cầu: Xác định thuế TTĐB cơ sở sản xuất rượu phải nộp biết rằng, thuế suất thuế TTĐB của rượu thuốc 20%. Th.S Trần Hải Hiệp 40
  41. KHẤU TRỪ THUẾ TTĐB ▪ Giải: ▪ Số thuế TTĐB khi bán 14.000 chai rượu thuốc ▪ = 14.000 chai * 60.000 đ/chai * 20% (1 + 20%) ▪ = 140 trđ ▪ Số thuế TTĐB của nguyên liệu được khấu trừ ▪ = 80 trđ * 8.000 L * 14.000 chai 10.000L 16.000 chai ▪ = 56 trđ ▪ Vậy thuế TTĐB phải nộp = 140 trđ – 56 trđ = 84 trđ Th.S Trần Hải Hiệp 41
  42. Miễn thuế, giảm thuế ▪ 1. Cơ sở sản xuất hàng hóa thuộc diện chịu thuế TTĐB gặp khó khăn do thiên tai, tai nạn bất ngờ, bị lỗ được xét giảm thuế TTĐB. ▪ Mức giảm thuế căn cứ vào số lỗ, nhưng không vượt quá giá trị tài sản bị thiệt hại ( trừ số đã được bồi thường ) và không quá 30% số thuế phải nộp của năm thiệt hại. ▪ 2. Cơ sở sản xuất hàng hóa thuộc diện chịu thuế TTĐB gặp khó khăn do thiên tai, tai nạn bất ngờ bị thiệt hại nặng, không còn khả năng sản xuất kinh doanh và nộp thuế, được xét miễn số thuế TTĐB không có khả năng nộp. Th.S Trần Hải Hiệp 42
  43. HOÀN THUẾ ▪ - Hàng nhập khẩu đã nộp thuế TTĐB nhưng còn lưu kho, lưu bãi tại cửa khẩu và đang chịu sự giám sát của cơ quan Hải quan, được tái xuất ra nước ngoài. ▪ - Hàng nhập khẩu đã nộp thuế TTĐB để giao, bán hàng cho nước ngoài thông qua các đại lý tại Việt Nam. ▪ - Hàng hóa nhập khẩu để bán cho các phương tiện của các hãng nước ngoài trên các tuyến đường qua cảng Việt Nam hoặc các phương tiện vận tải của Việt Nam trên các tuyến đường vận tải quốc tế. Th.S Trần Hải Hiệp 43
  44. HOÀN THUẾ ▪ - Hàng tạm nhập khẩu nếu đã nộp thuế TTĐB, thì khi tái xuất khẩu được hoàn lại số thuế TTĐB đã nộp tương ứng với số hàng đã tái xuất khẩu. ▪ - Hàng hóa tạm nhập khẩu để dự hội chợ triển lãm nếu đã nộp thuế TTĐB thì khi tái xuất khẩu sẽ được hoàn thuế TTĐB. ▪ - Hàng nhập khẩu đã nộp thuế TTĐB theo khai báo, nhưng thực tế nhập khẩu ít hơn so với khai báo (do hư hỏng, mất, giao không đủ hàng). Th.S Trần Hải Hiệp 44
  45. HOÀN THUẾ ▪ - Hàng nhập khẩu đã nộp thuế TTĐB nhưng không phù hợp về chất lượng, chủng loại theo hợp đồng được phép xuất khẩu trả lại cho nước ngoài. ▪ - Hàng hóa là nguyên liệu nhập khẩu để sản xuất hoặc gia công hàng xuất khẩu, nếu đã nộp thuế TTĐB thì khi xuất khẩu thành phẩm sẽ được hoàn thuế TTĐB tương ứng với số nguyên liệu đã dùng để sản xuất thành phẩm thực xuất khẩu. Th.S Trần Hải Hiệp 45
  46. HOÀN THUẾ ▪ - Cơ sở sản xuất, kinh doanh quyết toán thuế khi sáp nhập, chia, tách, giải thể, phá sản, chuyển đổi hình thức sở hữu, giao, bán, khoán, cho thuê doanh nghiệp nhà nước có số thuế TTĐB nộp thừa. # Th.S Trần Hải Hiệp 46
  47. 4. ĐĂNG KÝ, KÊ KHAI, NỘP THUẾ ▪ a. Đăng ký ▪ Đơn vị mới thành lập có sản xuất hàng hóa, kinh doanh dịch vụ thuộc diện chịu thuế TTĐB phải đăng ký thuế với cơ quan thuế, thời hạn đăng ký thuế chậm nhất là 10 ngày làm việc, kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh. ▪ - Doanh nghiệp, tổ chức: đăng ký thuế tại Cục thuế. ▪ - HTX, Hộ gia đình, cá nhân kinh doanh: đăng ký thuế tại Chi cục thuế. Th.S Trần Hải Hiệp 47
  48. 4. ĐĂNG KÝ, KÊ KHAI, NỘP THUẾ ▪ b. Kê khai, nộp thuế ▪ - Cơ sở kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế TTĐB phải kê khai, nộp thuế từng tháng. ▪ + Thời gian nộp tờ khai chậm nhất là ngày thứ 20 của tháng tiếp theo. ▪ + Thời gian nộp thuế chậm nhất là ngày cuối cùng của ngày nộp tờ khai. ▪ - Tổ chức, cá nhân có nhập khẩu hàng hóa chịu thuế TTĐB phải kê khai và nộp thuế TTĐB cùng với việc kê khai, nộp thuế nhập khẩu. ▪ - Trường hợp sáp nhập, hợp nhất, chia tách, giải thể thì thời hạn nộp báo cáo quyết toán chậm nhất không quá 45 ngày kể từ ngày phát sinh các trường hợp đó. # Th.S Trần Hải Hiệp 48
  49. “ Add your company slogan ” [ Add your company slogan ] LOGO Th.S Trần Hải Hiệp 49