Bài giảng môn Lý thuyết kế toán

ppt 159 trang ngocly 2220
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng môn Lý thuyết kế toán", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_mon_ly_thuyet_ke_toan.ppt

Nội dung text: Bài giảng môn Lý thuyết kế toán

  1. 6/17/2021 1
  2. NGUYÊN LÝ HẠCH TOÁN KẾ TOÁN 6/17/2021 2
  3. HẠCH TOÁN KẾ TOÁN VÀ ĐỐI TƯỢNG HẠCH TOÁN KẾ TOÁN 6/17/2021 3
  4. Khái niệm hạch toán kế toán Theo giáo trình lý thuyết hach toán kế toán của Trường dại học tài chính kế toán Hà nội ( Học viện tài chính): Kế toán là khoa học thu nhận, xử lý và cung cấp toàn bộ thông tin về tài sản và sự vận động của tài sản (hoặc hoạt động kinh tế, tài chính) ở các đôn vị nhằm kiểm tra toàn bộ tài sản và các hoạt động kinh tế, tài chính của đơn vị đó. Theo Luật kế toán ban hành ngày 12/6/2003, kế toán được định nghĩa: “Kế toán là việc thu thập, xử lý, kiểm tra, phân tích và cung cấp thông tin kinh tế, tài chính dưới hình thức giá trị, hiện vật và thời gian6/17/2021lao động”. 4
  5. Sự khác nhau giữa các loại hạch toán Tiêu Hạch toán Hạch toán thống Hạch toán kế thức so nghiệp vụ kê toán sánh Từng Các hiện tượng Là TS và sự Đối nghiệp vụ, KT - XH số lớn vận động của tượng từng quá xảy ra trong ĐK TS trong quá nghiên trình kinh không gian và trình HĐKT cứu tế, kỹ thuật thời gian cụ thể của các đơn vị cụ thể Đặc Rời rạc, Không mang tính Toàn diện, điểm riêng biệt thường xuyên, thường xuyên, thông nhưng kịp liên tục nhưng có liên tục và có 6/17/2021tin thời tính hệ thống hệ thống5
  6. Tiêu Hạch toán Hạch toán Hạch toán kế thức so nghiệp vụ thống kê toán sánh Thước đo hiện Thước đo hiện Thước đo hiện Thước vật, thước đo vật, thước đo vật, thước đo lao đo sử lao động, lao động, thước động bên cạnh dụng thước đo tiền đo tiền tệ thước đo tiền tệ tệ Báo cáo trực PP điều tra PP chứng từ KT, Phương tiếp, báo cáo thống kê, PP PP tài khoản pháp qua điện thoại, phân tổ thống KT, PP tính giá, nghiên báo cáo bằng kê, phương PP tổng hơpü - cứu văn bản, pháp chỉ số, cân đối kế toán 6/17/2021 6
  7. Chức năng của hạch toán kế toán Hoạt động Ra quyết định kinh doanh Thông tin Hệ thống kế toán Thu thập Xử lý Cung cấp Ghi chép dữ sắp xếp, tổng Dữ liệu Báo cáo liệu hợp 6/17/2021 7
  8. Nhiệm vụ kế toán - Thu thập, xử lý thông tin, số liêu kế toán - Kiểm tra, giám sát; phát hiện và ngăn ngừa các hành vi vi phạm Pháp luật về Tài chính, Kế toán - Phân tích thông tin, số liệu kế toán; tham mưu, đề xuất các giải pháp - Cung cấp thông tin, số liệu kế toán theo qui định của pháp6/17/2021luật 8
  9. Yêu cầu của hạch toán kế toán - Phản ảnh đầy đủ -Phản ảnh kịp thời, đúng thời gian qui định - Phản ảnh rõ ràng, dễ hiểu và chính xác - Phản ảnh trung thực - Phản ảnh liên tục. - Phân loại, sắp xếp thông tin, số liệu kế toán theo trình tự, có hệ thống và có thể so sánh được. 6/17/2021 9
  10. Vai trò của hạch toán kế toán Kế toán là công cụ phục vụ đắc lực cho quản lý kinh tế tài chính, có vai trò quan trọng trong quản lý kinh tế tài chính. Vai trò của kế toán được khẳng định xuất phát từ nhu cầu sử dụng thông tin trong việc ra các quyết định kinh tế và chức năng của kế toán. 6/17/2021 10
  11. Vai trò của hạch toán kế toán đối với doanh nghiệp - Cung cấp thông tin cho nhà quản lý theo dõi chặt chẽ tài sản, tình hình và kết quả hoạt động kinh tế từ đó đề ra các phương án SXKD tối ưu nhằm khai thác, sử dụng tài sản đem lại hiệu quả cao; đồng thời có biện pháp ngăn ngừa kịp thời các hành động có thể tổn hại đến tài sản của đơn vị. - Cung cấp thông tin phục vụ cho việc phân tích được hiệu quả của công tác quản lý; phát hiện và khắc phục kịp thời những thiếu sót, đề ra những biện pháp quản lý hữu hiệu hơn nhằm đảm bảo sức cạnh tranh trên thị trường. - Cung cấp thông tin cho các đối tượng quan tâm ở bên ngoài doanh nghiệp nhằm mở rộng mối quan hệ kinh tế, thu hút vốn đầu tư, liên doanh, liên kết với các đơn vị khác,6/17/2021mở rộng phạm vị hoạt động để kinh doanh có11 hiệu quả hơn.
  12. Vai trò của hạch toán kế toán đối với nhà nước - Cung cấp thông tin để thực hiện việc kiểm tra, kiểm soát của các cơ quan có thẩm quyền của nhà nước đối với hoạt động kinh doanh của đơn vị nhằm đảm bảo kinh doanh đúng pháp luật, cạnh tranh lành mạnh, phù hợp với định hướng phát triển kinh tế của Nhà nước, chịu sự chi phối và quản lý của Nhà nước. - Kế toán giúp Nhà nước theo dõi, tổng hợp số liệu các thành phần kinh tế, các doanh nghiệp, các ngành sản xuất, Qua đó, đánh giá sự phát triển của từng ngành kinh tế cụ thể cũng như sự phát triển của nền kinh tế quốc gia. Nhờ đó, Nhà nước có các chính sách, quyết định về kinh tế phù hợp với sự phát triển của đất nước. 6/17/2021 12
  13. Theo đối tượng sử dụng thông tin kế toán Kế toán Kế toán quản trị tài chính Kế toán quản trị là việc thu Kế toán tài chính là việc thu thập, xử lý, phân tích và cung thập, xử lý, kiểm tra, phân cấp thông tin kinh tế, tài chính tích và cung cấp thông tin theo yêu cầu quản trị và quyết kinh tế, tài chính bằng báo định kinh tế, tài chính trong cáo tài chính cho đối tượng nội bộ đơn vị kế toán. có nhu cầu sử dụng thông tin của đơn vị kế toán. 6/17/2021 13
  14. Phân biệt kế toán tài chính với kế toán quản trị Tiêu thức phân biệt Kế toán quản trị Kế toán tài chính Kế toán tài chính phục vụ Phục vụ cho nhà quản trị Mục tiêu bên trong doanh nghiệp. cho các thành phần bên ngoài doanh nghiệp. Đặc điểm Nhanh, linh hoạt, tốc độ, Tuân thủ các nguyên tắc kế thông tin chủ yếu hướng về tương lai toán, phản ánh cả quá khứ được biểu diễn dưới hình và được biểu hiện dưới thái tiền tệ và hiện vật. hình thái tiền tệ. Phạm vi và Cung cấp thông tin về từng Cung cấp thông tin tổng nội dung khâu, từng bộ phận, yếu tố, quát toàn doanh nghiệp. của thông quá trình hoạt động của tin6/17/2021 doanh nghiệp. 14
  15. Phân biệt kế toán tài chính với kế toán quản trị Báo cáo Kỳ báo Báo cáo định kỳ như tháng, thường xuyên cáo quí, năm. kịp thời. Kế toán tài chính có tính pháp Tính Không có tính lệnh và việc lập các báo cáo pháp lý pháp lệnh nó của nó phải tuân thủ theo của chỉ có hiệu lực những nguyên tắc chung nhằm thông tin trong nội bộ đảm bảo cho sự tin cậy của doanh nghiệp. những người nhận báo cáo. 6/17/2021 15
  16. Theo mức độ độ khái quát thông tin do kế toán cung cấp Kế toán Kế toán Tổng hợp chi tiết Kế toán chi tiết là loại kế toán Kế toán tổng hợp là loại mà thông tin về các hoạt động kế toán mà thông tin về kinh tế tài chính được kế toán các hoạt động kinh tế tài thu nhận, xử lý ở dạng chi tiết, chính được kế toán thu tỷ mỹ và được biểu hiện không nhận, xử lý ở dạng tổng những dưới hình thức tiền tệ quát và được biểu hiện mà cả hình thái hiện vật, thời dưới hình thức tiền tệ 6/17/2021 gian lao động 16
  17. Theo cách ghi chép và thu nhận thông tin Kế toán Kế toán đơn kép Kế toán đơn là loại kế Kế toán kép là loại kế toán toán phản ảnh các nghiệp dùng để phản ảnh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh làm vụ kinh tế phát sinh được tiến ảnh hưởng đến các đối hành trong mối quan hệ mật tượng kếï toán một cách thiết giữa các đối tượng kế độc lập, riêng biệt. toán với nhau. 6/17/2021 17
  18. Các nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh Tài sản và sự vận động của tài sản trong quá trình tái sản xuất xã hội 6/17/2021 18
  19. Phân loại tài sản theo hình thái biểu hiện Tiền mặt, Tiền gửi ngân hàng, chứng Tiền và tương khoán ngắn hạn, Góp vốn liên doanh đương tiền ngắn hạn Tài Đầu tư tài chính Đầu tư chứng khoán ngắn hạn, Đầu ngắn hạn tư ngắn hạn khác, sản Các khoản Phải thu khách hàng, Phải thu nội ngắn phải thu ngắn bộ, Phải thu khác, hạn Nguyên liệu, vật liệu, Công cụ, hạn Hàng tồn kho dụng cụ. Thành phẩm, CPSXKD dở dang Tài sản ngắn Chi phí trả trước ngắn hạn, Tạm hạn khác ứng 6/17/2021 19
  20. Phân loại tài sản theo hình thái biểu hiện Các khoản phải Phải thu dài hạn khách hàng, Vốn thu dài hạn kinh doanh ở đơn vị phụ thuộc Tài Tài sản cố định hữu hình, Tài sản cố Tài sản cố định định vô hình, Tài sản cố định thuê tài chính, Hao mòn TSCĐ sản Bất động sản Bất động sản đầu tư dài đầu tư hạn Các khoản Đầu tư vào công ty con, Đầu tư vào ĐTTC dài hạn công ty liên kết, Vốn góp liên doanh Chi phí trả trước dài hạn, Tài sản Tăi sản dài hạn thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn khác lại, Tài sản dài hạn khác 6/17/2021 20
  21. Phân loại tài sản theo nguồn hình thành Nguồn vốn kinh doanh Lợi nhuận chưa phân phối Nguồn vốn chủ sở hữu Nguồn vốn chuyên dùng: Nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản, Quĩ đầu tư Nguồn phát triển, Quĩ dự phòng tài chính vốn Chênh lệch tỷ giá, Chênh lệch đánh giá lại tài sản chủ sở Nguồn kinh phí, Nguồn kinh phí đã hữu Nguồn kinh hình thành TSCĐ phí và quĩ khác Quĩ khen thưởng, phúc lợi 6/17/2021 21
  22. Phân loại nguồn vốn kinh doanh Vay ngắn hạn, Nợ dài hạn đến hạn trả Nợ ngắn Phải trả cho người bán, Thuế Nợ hạn và các khoản phải nộp nhà nước, Phải trả người lao động, Phải trả, phải nộp khác, phải Vay dài hạn, Trái phiếu phát trả hành, Nợ dài hạn Nhận ký quĩ, ký cược dài hạn, Thuế thu nhập hoãn lại phải trả, Nợ dài hạn khác, 6/17/2021 22
  23. Chi phí SXKD: CPNVLTT, CPNCTT, CPSXC, Chi phí HĐTC, Chi phí QLDN, Chi phí bán hàng Các khoản Quá chi Chi phí khác: Chi phí khác, Chi phí thuế TNDN trình Chi sự nghiệp vận Doanh thu hoạt đỗngKD: Doanh thu Các khoản bán hàng và cung cấp dịch vụ, động thu Doanh thu hoạt động tài chính của tài Thu nhập khác Các khoản thu sự nghiệp: Các khoản sản thu Kết quả hoạt đông Xác định kết quả hoạt động SXKD 6/17/2021 23
  24. PHƯƠNG PHÁP CHỨNG TỪ KẾ TOÁN 6/17/2021 24
  25. Khái niệm phương pháp chứng từ kế toán Phương pháp chứng từ kế toán là phương pháp kế toán phản ánh các nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh và thực sự hoàn thành theo thời gian và địa điểm phát sinh của nghiệp vụ đó vào các bảng chứng từ phục vụ cho công tác ghi sổ kế toán đồng thời phục vụ cho công tác quản lý. 6/17/2021 25
  26. Chứng từ kế toán Chứng từ kế toán là những giấy tờ và vật mang tin phản ảnh các nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh và đã hoàn thành, làm căn cứ ghi sổ kế toán. 6/17/2021 26
  27. Ý nghĩa chứng từ kế toán - Bằng chứng để chứng minh tính hợp pháp, hợp lý của các nghiệp vụ k.tế phát sinh ở đơn vị. - Căn cứ pháp lý cho mọi số liệu, là thông tin kinh tế và là cơ sở số liệu để ghi sổ kế toán. - Căn cứ pháp lý để kiểm tra việc chấp hành các chính sách chế độ về quản lý kinh tế, tài chính tại đơn vị, kiểm tra tình hình về bảo quản và sử dụng tài sản, phát hiện và ngăn ngừa, có biện pháp xử lý mọi hiện tượng tham ô, lãng phí tài sản của đơn vị, của Nhà nước. - Bằng chứng để kiểm tra kế toán, bằng chứng để giải quyết các vụ kiện tụng, tranh chấp về kinh tế , kiểm tra kinh6/17/2021tế, kiểm tra kế toán trong đơn vị. 27
  28. Chứng từ mệnh lệnh Theo công dụng Chứng từ thực hiện của chứng từ Chứng từ liên hợp Các Theo địa điểm lập Chứng từ bên trong loại chứng từ Chứng từ bên ngoài chứng Chứng từ Vốn bằng tiền Theo nội dung của từ kế NVKT phản ảnh Chứng từ hàng tồn kho trên chứng từ Chứng từ bán hàng, toán Theo mức độ khái Chứng từ gốc quát số liệu phản Chứng từ tổng hợp 6/17/2021 ảnh trên chứng từ 28
  29. Những yếu tố cơ bản của chứng từ kế toán - Tên và số hiệu của chứng từ kế toán - Ngày, tháng năm lập chứng từ kế toán - Tên, địa chỉ của đơn vị hoặc cá nhân lập chứng từ kế toán - Tên, địa chỉ của đ.vị hoặc cá nhân nhận chứng từ kế toán - Nội dung nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh - Số lượng, đơn giá và số tiền của nghiệp vụ kinh tế. Tài chính ghi bằng số; tổng số tiền của chứng từ kế toán dùng để thu, chi tiền ghi bằng số và bằng chữ - Chữ ký, họ và tên của người lập, người duyệt và những người có liên quan đến chứng từ kế toán 6/17/2021 29
  30. Trình tự luân chuyển chứng từ kế toán Bước 1 Lập (hoặc tiếp nhận) chứng từ Bước 2 Kiểm tra và hoàn chỉnh chứng từ kế toán Bước 3 Tổ chức luân chuyển chứng từ, ghi sổ kế toán và thông tin kinh Bước 4 tế Lưu trữ chứng 6/17/2021 từ kế toán30
  31. KIỂM KÊ TÀI SẢN Kiểm kê là phương pháp kiểm tra tại chổ các loại tài sản hiện có nhằm xác định chính xác số lượng, chất lượng các loại tài sản hiện có, phát hiện các khoản chênh lệch giữa số liệu thực tế và số liệu trên sổ sách kế toán. 6/17/2021 31
  32. Các loại kiểm kê tài sản Theo phạm vi Theo đối tượng Theo thời gian tiến hành Kiểm kê Kiểm kê Kiểm kê Kiểm kê đầy đủ điển hình định kỳ bất thường Kiểm kê Kiểm kê toàn bộ từng phần 6/17/2021 32
  33. Phương pháp kiểm kê tài sản Kiểm kê Kiểm kê hiện vật tiền mặt Kiểm kê tiền gửi ngân hàng và các khoản thanh toán 6/17/2021 33
  34. Vai trò kế toán trong kiểm kê Trong quá Sau khi Trước kiểm kê trình kiểm kê hoàn thành Tham gia xây dựng Điều chỉnh sổ kế toán phương hướng, phạmvi, theo ý kiến giải quyết đối tượng Kiểm kê của hội đồng Tham gia kiểm tra, giám sát việc ghi chép, tổng hợp số liệu, đối chiếu, đề xuất các biện pháp 6/17/2021 giải quyết 34
  35. PHƯƠNG PHÁP TÀI KHOẢN KẾ TOÁN 6/17/2021 35
  36. Khái niệm phương pháp tài khoản kế toán Phương pháp tài khoản kế toán là phương pháp kế toán phân loại các đối tượng kế toán để phản ảnh và kiểm tra một cách thường xuyên, liên tục và có hệ thống tình hình hiện có và sự vận động của từng đối tưọng kế toán riêng biệt. 6/17/2021 36
  37. Khái niệm tài khoản kế toán Tài khoản kế toán là một nội dung của phương pháp tài khoản kế toán, dùng để phản ảnh các nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh theo từng đối tượng kế toán cụ thể. Nói cách khác, tài khoản kế toán là phương tiện để tóm tắt tất cả các nghiệp vụ kinh tế phát sinh ảnh hưởng tới từng đối tượng kế toán riêng biệt như: tiền mặt, tiền gửi Ngân hàng, nguồn vốn kinh doanh, 6/17/2021 37
  38. Hình thức biểu hiện và kết cấu chung của tài khoản kế toán Nợ Tài khoản: Có Kết cấu chung của tài khoản: - Số dư đầu kỳ - Số phát sinh tăng trong kỳ - Số phát sinh giảm trong kỳ - Số dư cuối kỳ 6/17/2021 38
  39. Nợ Tài khoản phản ảnh giá trị tài sản Có SDĐK: Trị giá tài sản hiện có đầu kỳ SPS tăng: Trị giá tài sản SPS giảm:Trị giá tài sản tăng trong kỳ giảm trong kỳ SDCK: Trị giá tài sản hiện có cuối kỳ Thuộc loại này bao gồm các tài khoản: tài khoản “Tiền mặt”, tài khoản “Tiền gửi Ngân hàng”, tài khoản “Nguyên liệu, vật liệu”, tài khoản “Thành phẩm”, tài khoản “Hàng hóa”, tài khoản “Tài sản cố định hữu hình”, 6/17/2021 39
  40. Nợ Tài khoản phản ảnh nguồn hình tài sản Có SDĐK: Nguồn hình thành tài sản hiện có đầu kỳ SPS giảm: Nguồn hình thành SPS tăng: Nguồn hình thành tài sản giảm trong kỳ tài sản tăngtrong kỳ SDCK: Nguồn hình thành tài sản hiện có cuối kỳ Thuộc loại này bao gồm các tài khoản: “Nguồn vốn kinh doanh”, “Nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản”, “Vay ngắn hạn”, “Vay dài hạn”, “Quĩ đầu tư phát triển”, 6/17/2021 40
  41. Nợ Tài khoản phản ảnh các khoản thu Có SPSgiảm: Phát sinh giảm SPS tăng: Các khoản thu khoản thu và kết chuyển các phát sinh tăng trong kỳ khoản thu trong kỳ Tài khoản thuộc loại này không có số dư Thuộc loại tài khoản này gồm có các tài khoản: "Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”, “Doanh thu hoạt động tài chính”, 6/17/2021 41
  42. Nợ Tài khoản phản ảnh các khoản chi Có SPSgiảm: Phát sinh giảm SPS tăng: Các khoản chi phát khoản chi và kết chuyển các sinh tăng trong kỳ khoản chitrong kỳ Tài khoản thuộc loại này không có số dư. Thuộc loại này gồm có các tài khoản: “Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp”, “Chi phí nhân công trực tiếp”, “Chi phí sản xuất chung”, “Chi phí bán hàng”, “Chi phí quản lý doanh nghiệp”, “Chi sự nghiệp”, 6/17/2021 42
  43. Ghi đơn trên tài khoản kế toán Khái niệm: Ghi đơn vào tài khoản kế toán là việc phản ảnh nghiệp vụ kinh tế phát sinh vào tài khoản kế toán mà chỉ một tài khoản mà thôi. Ví dụ: Doanh nghiệp X thuê 01 TSCĐ dùng cho hoạt động sản xuất kinh doanh, thời gian thuê là 3 tháng và nguyên giá là 120 triệu đồng. Giả định sau 3 tháng doanh nghiệp X trả lại tài sản cố định cho đơn vị cho thuê. Nợ TK Tài sản thuê ngoài Có 120.000.000 120.000.000 (khi thuê) (khi trả) 6/17/2021 43
  44. Ghi đơn - Kết cấu chung của tài khoản ghi đơn Nợ Tài khoản : Có SDĐK: SPS tăng: SPS giảm: SDCK: Tài khoản ghi đơn bao gồm những tài khoản thường phản ảnh các đối tượng kế toán là tài sản không thuộc quyền sở hữu của đơn vị, như: Tài sản thuê ngoài; vật tư, hàng hóa nhận bán đại lý, ký gửi; vật tư, hàng hóa nhận giữ hộ, ; , hoặc phản ảnh các chỉ tiêu nhằm giãi thích cho những chỉ tiêu đã phản ánh trên tài khoản tài sản như: Nguyên tệ, 6/17/2021 44
  45. 2- Ghi kép vào tài khoản kế toán Khái niệm: Ghi kép vào tài khoản kế toán là việc phản ánh nghiệp vụ kinh tế phát sinh vào ít nhất 02 tài khoản kế toán có liên quan. Ví dụ: Ví dụ: Khách hàng trả tiền đã nhập quĩ tiền mặt: 10.000.000đồng. Nợ TK: P. thu của k.hàng Có Nợ TK: Tiền mặt Có xxxx xxxx 10.000.000đ 10.000.000đ 6/17/2021 45
  46. Ghi kép vào tài khoản kế toán Nội dung và trình tự ghi kép vào TKKT: Khái quát hoá thành 03 bước công việc Bước 1: Căn cứ NVKTPS Kế toán xác định NVKT đó liên quan đến đối tượng Kế toán cụ thể nào, do đó phải ghi vào những TKKT có liên quan nào. Bước 2: Dựa vào kết cấu của TKKT để xác định TK nào được ghi Nợ, TK nào được ghi Có và số tiền ghi vào từng TK đó là bao nhiêu. Bước 3: Kế toán thực hiện việc ghi vào bên Nợ, bên Có của các TK đã xác định. 6/17/2021 46
  47. Định khoản khoản kế toán - Khái niệm: Định khoản kế toán là việc xác định nghiệp vụ kinh tế phát sinh có liên quan đến những đối tượng kế toán cụ thể nào, được ghi vào bên Nợ, bên Có của những tài khoản kế toán có liên quan nào với số tiền cụ thể là bao nhiêu. - Tác dụng: Định khoản kế toán được tiến hành trước khi ghi vào TK, nên đảm bảo cho việc ghi vào TK một cách đúng đắn, tránh được sự nhầm lẫn có thể xaøy ra khi ghi vào TK và tạo điều kiện thuận lợi cho việc phân công lao động kế toán. 6/17/2021 47
  48. Phân loại định khoản kế toán Định khoản giản đơn: - Là định khoản kế toán chỉ liên quan đến 2 tài khoản kế toán. - Ví dụ: Doanh nghiệp dùng tiền gửi Ngân hàng trả nợ cho người bán 1.000.000 đồng. Định khoản: Nợ TK “Phải trả cho người bán”: 1.000.000 đồng. Có TK “Tiền gửi Ngân hàng”: 1.000.000 đồng. 6/17/2021 48
  49. Phân loại định khoản kế toán Định khoản phức tạp: - Là định khoản kế toán liên quan đến 3 tài khoản kế toán trở lên. - Ví dụ: Doanh nghiệp dùng tiền mặt mua NVL nhập kho: 1.000.000 đồng; mua CCDC nhập kho: 2.000.000 đồng. Định khoản: Nợ TK “Nguyên liệu, vật liệu”: 1.000.000 đồng. Nợ TK “Công cụ, dụng cụ”: 2.000.000 đồng. Có TK “Tiền mặt”: 3.000.000 đồng. 6/17/2021 49
  50. Phân loại định khoản kế toán Định khoản phức tạp có thể chia thành nhiều định khoản giản đơn: - Nợ TK “Nguyên liệu, vật liệu”: 1.000.000 đồng. Có TK “Tiền mặt”: 1.000.000 đồng. - Nợ TK “Công cụ, dụng cụ”: 2.000.000 đồng. Có TK “Tiền mặt”: 2.000.000 đồng. Quan hệ giữa các TKKT ghi Nợ với các TK ghi Có gọi là quan hệ đối ứng TK. Như vậy thực chất của định khoản kế toán là6/17/2021xác định quan hệ đối ứng TK. 50
  51. Các loại quan hệ đối ứng TK cơ bản: Ghi Nợ Tài khoản TS này, Tăng TS này, ghi Có Tài khoản TS khác Giảm TS khác Ghi Nợ Tài khoản NV này, Tăng NV này, ghi Có Tài khoản NV khác Giảm NV khác Ghi Nợ Tài khoản TS này, Tăng TS này, ghi Có Tài khoản NV khác Tăng NV khác Ghi Nợ Tài khoản NV này, Giảm TS này, ghi Có Tài khoản TS khác Giảm NV khác 6/17/2021 51
  52. Quy định về ghi kép vào tài khoản kế toán: (1) - Mỗi nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh phải ghi vào ít nhất 2 tài khoản kế toán có liên quan. (2) - Mọi nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh trước khi ghi vào TKKT phải được định khoản kế toán. Trong định khoản kế toán bao giờ cũng được ghi Nợ ít nhất vào một TK này, ghi Có ít nhất vào một TK khác. Ghi Nợ trước, ghi Có sau. (3) - Khi ghi kép vào TKKT phải đảm bảo quy luật: Tổng số tiền ghi vào bên Nợ và ghi vào bên Có của các tài khoản kế toán bao giờ cũng bằng nhau. 6/17/2021 52
  53. Loại 1: LOẠI TK PHẢN ÁNH GIÁ TRỊ TÀI SẢN TK: Tiền mặt, TK: Tiền gửi ngân TK phản ảnh hàng, TK: Tiền đang chuyển vốn bàng tiền TK TK phản ảnh TK: Đầu tư chứng khoán ngắn hạn, đầu tư tài chính TK: Đầu tư ngắn hạn khác, tài TK phản ảnh TK: Phải thu khách hàng, TK: Phải sản các khoản phải thu nội bộ, TK: Phải thu khác, thu ngắn hạn TK: Nguyên liệu, vật liệu, TK: ngắn TK phản ảnh Công cụ, dụng cụ. TK:Thành Hàng tồn kho phẩm, TK: CPSXKD dở dang hạn TK phản ảnh TS TK: Chi phí trả trước ngắn hạn, ngắn hạn khác TK: Tạm ứng 6/17/2021 53
  54. Loại 1: LOẠI TK PHẢN ÁNH GIÁ TRỊ TÀI SẢN TK phản ảnh TK: Phải thu dài hạn khác, các khoản phải TK:Vốn kinh doanh ở đơn vị phụ thuộc thu dài hạn TK TK: Tài sản cố định hữu hình; Tài TK phản ảnh sản cố định vô hình; Tài sản cố định TSCĐ thuê tài chính; Hao mòn TSCĐ tài TK phản ảnh bất động sản TK: Bất động sản đầu tư sản đầu tư TK phản ảnh TK: Đầu tư vào công ty con, TK: Đầu dài tư vào công ty liên kết, TK: Vốn góp các khoản liên doanh ĐTTC dài hạn hạn TK phản ảnh ĐT TK: Chi phí trả trước dài hạn, TK: Tài sản thuế thu nhập doanh nghiệp dài hạn khác hoãn lại 6/17/2021 54
  55. Loại 2: TK PHẢN ÁNH NGUỒN HÌNH THÀNH TÀI SẢN TK: Nguồn vốn kinh doanh TK TK phản ảnh TK: Lợi nhuận chưa phân phối vốn chủ sở hữu phản Các TK phản ảnh nguồn vốn chuyên ảnh dùng,TK: Nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản, TK: Quĩ đầu tư phát triển, TK: vốn Quĩ dự phòng tài chính chủ TK: Chênh lệch tỷ giá, TK: Chênh lệch đánh giá lại tài sản sở hữu TK: Nguồn kinh phí, TK: Nguồn TK phản ảnh kinh phí đã hình thành TSCĐ nguồn kinh phí và quĩ khác TK: Quĩ khen thưởng, phúc lợi 6/17/2021 55
  56. Loại 2:TK PHẢN ÁNH NGUỒN HÌNH THÀNH TÀI SẢN TK: Vay ngắn hạn, TK: Nợ dài hạn đến hạn trả TK phản ảnh TK TK: Phải trả cho người bán, TK: nợ ngắn hạn Thuế và các khoản phải nộp nhà phản nước, TK: Phải trả người lao động, TK: Phải trả, phải nộp khác, ảnh Nợ phải TK: Nợ dài hạn; TK: Vay dài hạn, TK: trả Trái phiếu phát hành, TK phản ảnh nợ dài hạn TK: Nhận ký quĩ, ký cược dài hạn, TK: Nợ dài hạn khác, 6/17/2021 56
  57. TK phản ảnh chi phí hoạt động SXKD: TK: CPNVLTT, TK: CPNCTT, TK: LOẠI CPSXC, TK: Chi phí HĐTC, TK: Chi TK phản phí QLDN, TK: Chi phí bán hàng 3: ảnh các TK p/ảnh chi phí khác: TK: Chi phí khoản chi khác, TK: Chi phí thuế TNDN TK TK p/ảnh các khoản chi sự nghiệp: PHẢN TK: chi sự nghiệp ÁNH QUÁ TK phản ảnh doanh thu HĐSXKD: TK: D.thu bán hàng và cung cấp dịch TRÌNH vụ, TK : D.thu hoạt động tài chính HOẠT TK p/ảnh thu nhập khác, TK: Thu ĐỘNG TK phản nhập khác ảnh các KINH khoản thu TK p/ảnh các khoản thu sự nghiệp, TẾ TK: Các khoản thu 6/17/2021 57
  58. LOẠI 4: TK TK: Xác định kết quả hoạt động XÁC SXKD ĐỊNH TK: Chênh lệch thu - chi KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH 6/17/2021TẾ 58
  59. 2- PHÂN LOẠI TK THEO CÔNG DỤNG & KẾT CẤU Loại tài khoản chủ yếu (Cơ bản) Theo cách phân Loại tài khoản loại này TK chia điều chỉnh thành 03 loại: Loại tài khoản nghiệp vụ 6/17/2021 59
  60. LOẠI 1- LOẠI TÀI KHOẢN CƠ BẢN Nhóm tài khoản phản ánh giá trị TS Loại Tài khoản này Nhóm tài khoản chia thành 3 nhóm phản ánh NV Nhóm tài khoản hỗn hợp 6/17/2021 60
  61. Nhóm 1: Nhóm tài khoản phản ảnh giá trị tài sản Nợ Tài khoản phản ảnh giá trị tài sản Có SDĐK: Trị giá tài sản hiện có đầu kỳ SPS tăng: Trị giá tài sản SPS giảm:Trị giá tài sản tăng trong kỳ giảm trong kỳ SDCK: Trị giá tài sản hiện có cuối kỳ Thuộc loại này bao gồm các tài khoản: tài khoản “Tiền mặt”, tài khoản “Tiền gửi Ngân hàng”, tài khoản “Nguyên liệu, vật liệu”, tài khoản “Thành phẩm”, tài khoản “Hàng hóa”, tài khoản “Tài sản cố định hữu hình”, 6/17/2021 61
  62. Nhóm 2: Nhóm tài khoản phản ảnh Nguồn vốn Nợ Tài khoản phản ảnh nguồn hình tài sản Có SDĐK: Nguồn hình thành tài sản hiện có đầu kỳ SPS giảm: Nguồn hình thành SPS tăng: Nguồn hình thành tài sản giảm trong kỳ tài sản tăngtrong kỳ SDCK: Nguồn hình thành tài sản hiện có cuối kỳ Thuộc loại này bao gồm các tài khoản: “Nguồn vốn kinh doanh”, “Nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản”, “Vay ngắn hạn”, “Vay dài hạn”, “Quĩ đầu tư phát triển”, 6/17/2021 62
  63. Nhóm 3: Nhóm tài khoản vừa phản ảnh tài sản vừa phản ảnh nguồn vốn (TK hỗn hợp) Nợ TK vừa p.ảnh TS vừa p.ảnh nguồn hình thành TS Có SDĐK: P.ảnh số chênh lệch nợ SDĐK: P.ảnh số chênh lệch phải thu > nợ P.trả đầu kỳ. nợ P.trả > nợ phải thu đầu kỳ. SPS :P.ảnh nợ phải thu tăng lên SPS :P.ảnh nợ phải trả tăng trong kỳ và nợ phải trả đã trả trong kỳ và nợ phải thu đã thu trong kỳ. trong trong kỳ. SDCK: P.ảnh số chênh lệch nợ SDCK: P.ảnh số chênh lệch phải thu > nợ P.trả cuối kỳ. nợ P.trả > nợ phải thu đầu kỳ. Thuộc nhóm tài khoản này gồm có các tài khoản: “Phải thu khách hàng”, “Phải trả cho người bán”, 6/17/2021 63
  64. LOẠI 2: LOẠI TÀI KHOẢN ĐIỀU CHỈNH Nhóm 1- Nhóm tài khoản điều chỉnh tăng - Cäng duûng cuía taìi khoaín âiãöu chènh tàng laì âãø âiãöu chènh bäø sung cho taìi khoaín chuí yãúu maì noï âiãöu chènh nhàòm phaín aính âuïng giaï trë thuáön tuyï taìi saín, hoàûc âuïng nguäön väún thæûc tãú cuía âån vë - Kãút cáúu cuía taìi khoaín âiãöu chènh tàng tæång tæû nhæ kãút cáúu cuía taìi khoaín chuí yãúu - Trong hãû thäúng taìi khoaín kãú toaïn hiãûn haình cuía Viãût Nam khäng coï nhoïm taìi khoaín naìy 6/17/2021 64
  65. Nhóm 2- Nhóm tài khoản điều chỉnh giảm - Cäng duûng: âãø âiãöu chènh giaím båït cho taìi khoaín chuí yãúu maì noï âiãöu chènh nhàòm phaín aính âuïng väún thæûc tãú cuía âån vë trong træåìng håüp åí taìi khoaín chuí yãúu phaín aính cao hån säú väún hoàûc nguäön väún thæûc tãú - Kãút cáúu cuía taìi khoaín âiãöu chènh ngæåüc våïi kãút cáúu cuía taìi khoaín chuí yãúu - Nhóm tài khoản này chia thành 03 nhóm nhỏ: 6/17/2021 65
  66. Nhóm tài khoản điều chỉnh giảm - Nhóm Tài khoản điều chỉnh giảm giá trị tài sản, như tài khoản: “Hao mòn tài sản cố định”, các tài khoản dự phòng, - Nhoïm taìi khoaín âiãöu chènh giaím nguäön väún, nhæ taìi khoaín: “Cäø phiãúu quyî” - Nhóm tài khoản điều chỉnh giảm doanh thu, như tài khoản: “Chiết khấu thương mại”, “Hàng bán bị trả lại”, “Giảm giá hàng bán” 6/17/2021 66
  67. Nợ Tài khoản Hao mòn tài sản cố định Có SDĐK: Hao mòn tài sản cố định hiện có đầu kỳ SPS giảm: Hao mòn tài sản SPS tăng: Hao mòn tài sản cố định giảm trong kỳ tài sản cố định tăngtrong kỳ SDCK: Hao mòn tài sản cố định hiện có cuối kỳ 6/17/2021 67
  68. Nợ Tài khoản: Cổ phiếu quĩ Có SDĐK: Trị giá cổ phiếu quĩ hiện do công ty đang nắm SPS giảm:Trị giá cổ phiếu giữ có đầu kỳ quĩ được tái phát hành, SPS tăng: Trị giá cổ phiếu chia cổ tức, hoặc huỷ bỏ quĩ khi mua vào SDCK: Trị giá cổ phiếu quĩ hiện do công ty đang nắm giữ có cuối kỳ 6/17/2021 68
  69. Nhóm 3 -Nhóm tài khoản điều chỉnh vừa tăng vừa giảm - Cäng duûng : Âãø âiãöu chènh cho taìi khoaín chuí yãúu maì noï âiãöu chènh nhàòm phaín aính âuïng väún hoàûc nguäön väún thæûc tãú cuía âån vë trong træåìng håüp åí taìi khoaín chuí yãúu phaín aính sæû biãún âäüng cuía väún hoàûc nguäön väún khi thç cao hån säú väún hoàûc nguäön väún thæûc tãú, khi thç phaín aính tháúp hån säú väún thæûc tãú - Kãút cáúu cuía taìi khoaín naìy laì sæû kãút håüp kãút cáúu cuía taìi khoaín âiãöu chènh tàng våïi kãút cáúu cuía taìi khoaín âiãöu chènh giaím. 6/17/2021 69
  70. Nhóm tài khoản điều chỉnh vừa tăng, vừa giảm - Nhoïm TK âiãöu chènh tàng, giaím giaï trë taìi saín: Hiãûn nay åí Viãût Nam khäng coï - Nhoïm TK âiãöu chènh tàng, giaím nguäön hçnh thaình taìi saín, nhæ: TK “ Chãnh lãûch âaïnh giaï laûi taìi saín”, TK “Chãnh lãûch tyí giaï”, TK “Låüi nhuáûn chæa phán phäúi” 6/17/2021 70
  71. Loại 3- LOẠI TÀI KHOẢN NGHIỆP VỤ Nhóm tài khoản phân phối Loại Tài khoản này Nhóm tài khoản chia thành 3 nhóm tính giá thành Nhóm tài khoản so sánh (XĐKQ) 6/17/2021 71
  72. NHÓM 1- NHÓM TK PHÂN PHỐI chia thành 2 nhóm: Nhóm tài khoản tập hợp phân phối - Cäng duûng: Duìng âãø táûp håüp caïc loaûi chi phê phaït sinh trong quaï trçnh SXKD, sau âoï phán bäø (hoàûc kãút chuyãøn) chi phê âoï cho caïc âäúi tæåüng chëu chi phê. Nợ Tài khoản tập hợp phân phối Có SPS: Tập hợp chi phí phát SPS: Phân bổ chi phí cho các sinh trong kỳ đối tượng chịu chi phí Các tài khoản này không có số dư cuối kỳ. Thuộc loại này có các TK: TK: Chi phí NVLTT, TK: Chi phí NVLTT, TK: Chi phí SXC, TK: Chi phí BH, TK: Chi phí QLDN 6/17/2021 72
  73. Nhóm tài khoản phân phối theo dự toán: - Cäng duûng: Duìng âãø phaín aïnh caïc chi phê phaït sinh theo dæû toaïn láûp tæì træåïc hoàûc caïc chi phê âaî phaït sinh âæåüc phán phäúi theo dæû toaïn cho caïc âäúi tæåüng chëu chi phê Thuộc nhóm này có 2 nhóm nhỏ: + Nhoïm TK Chi phê traí træåïc: thæûc tãú âaî chi traí vaìo mäüt kyì nháút âënh nhæng hiãûu quaí phaït huy nhiãöu kyì tiãúp theo => phán bäø dáön mäüt caïch håüp lyï cho tæìng kyì + Nhoïm TK Chi phê phaíi traí: âaî phaït huy hiãûu quaí vaì phaíi tênh vaìo chi phê SXKD tæìng kyì (phán bäø theo kãú hoaûch)6/17/2021nhæng âån vë chæa thæûc tãú chi traí vç chæa âãún kyì)73 .
  74. Nhóm TK phân phối theo dự toán Nợ Tài khoản: Chi phí trả trước Có SDĐK: Chi phí trả trước chưa phân bổ đầu kỳ. SPS tăng: Phản ảnh chi phí trả SPS Phản ảnh số chi phí trả trước thực tế phát sinh trong kỳ trước phân bổ theo kế hoạch vào CPSXKD trong kỳ. SDCK: Phản ảnh chi phí trả trước chưa phân bổ hết cuối kỳ. Thuộc loại này bao gồm các tài khoản: tài khoản “Chi phí trả trước ngắn hạn”, tài khoản “Chi phí trả trước dài hạn”. 6/17/2021 74
  75. Nhóm TK phân phối theo dự toán Nợ Tài khoản: Chi phí phải trả Có SDĐK: P.ảnh số CP phải trả thực tế chưa chi hết (hiện SPS : Phản ảnh số CP phải còn) đầu kỳ. trả thực tế phát sinh trong kỳ SPS tăng: P.ảnh số CP phải trả t.trước theo KH tính vào CPSXKD kỳ này. SDCK: P.ảnh số CP phải trả thực tế chưa chi hết (hiện còn) cuối kỳ. Thuộc loại này bao gồm các tài khoản: “Chi phí phải trả”, “Dự phòng phải trả”, 6/17/2021 75
  76. Nhóm 2- NHÓM TÀI KHOẢN TÍNH GIÁ THÀNH - Công dụng: Dùng để tập hợp chi phí sản xuất và cung cấp số liệu để tính giá thành. Nợ Tài khoản: Tính giá thành Có SDĐK: Chi phí Cấu thành giá tài sản dở dang đầu kỳ. SPS tăng: Tổng hợp chi cấu SPS : Trị giá tài sản hình thành giá của tài sản thực tế thành trong kỳ trong kỳ. phát sinh trong kỳ SDCK: Chi phí Cấu thành giá tài sản dở dang cuối kỳ. Thuộc loại này bao gồm các tài khoản: tài khoản “Chi phí SXKD dở dang”, tài khoản “Chi phí xây dựng cơ bản dở dang”. 6/17/2021 76
  77. Nhóm 3-NHÓM TÀI KHOẢN SO SÁNH - Công dụng: Dùng để xác định các chỉ tiêu về kết quả hoạt động của đơn vị bằng cách so sánh số liệu bên Nợ và bên Có của từng tài khoản - Thuộc nhóm này có các tài khoản: TK “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”, TK “Doanh thu hoạt động tài chính”, TK “Thu nhập khác”, TK: “Xác địh kết quả kinh doanh” 6/17/2021 77
  78. Nhóm tài khoản so sánh Nợ Tài khoản: Doanh thu bán hàng Có SPS : - P.ảnh các khoản SPS : Phản ảnh doanh thu bán giảm doanh thu bán hàng. hàng phát sinh trong kỳ. - Kết chuyển DT thuần của hàng bán ra trong kỳ. Tài khoản này không có số dư cuối kỳ. 6/17/2021 78
  79. Nhóm tài khoản so sánh Nợ Tài khoản: Xác định kết quả kinh doanh Có SPS : - Toàn bộ chi phí phát SPS : - Doanh thu & thu nhập sinh trong kỳ thuần phát sinh trong kỳ - Kết chuyển Lãi - Kết chuyển Lỗ Tài khoản này không có số dư cuối kỳ. 6/17/2021 79
  80. 3- Phân loại tài khoản theo mức độ khái quát của đối tượng kế toán phản ảnh trong tài khoản Tài khoản kế Mối quan hệ Tài khoản kế toán tổng hợp toán chi tiết Là những TK kế toán phản ảnh Là những tài khoản kế toán các đối tượng kế toán ở dạng dùng để phản ảnh cụ thể, chi tổng quát, qua đó cung cấp các tiết hơn các ĐTKT đã p/a ở chỉ tiêu KTTC tổng hợp tài khoản kế toán tổng hợp Việc ghi chép phản ảnh tiến hành một cách đồng thời cả ở tài khoản tổng hợp và tài khoản chi tiết. Số dư (đầu kỳ hoặc cuối kỳ), số phát sinh của tài khoản tổng hợp bằng tổng số dư (đầu kỳ hoặc cuối kỳ), số phát sinh của các tài khoản chi tiết. 6/17/2021 80
  81. 4- Phân loại tài khoản kế toán theo quan hệ với các Báo cáo tài chính Tài khoản Tài khoản Tài khoản thuộc BCĐKT ngoài bảng thuộc BCKQKD Là loại TK mà số liệu phản Là những tài khoản mà số liệu ảnh của nó được sử dụng để cuối kỳ của nó được sử dụng để ghi vào các chỉ tiêu trong báo lập bảng cân đối kế toán cáo kết quả kinh doanh Là những TK mà số liệu của nó nhằm giải thích rõ một số chỉ tiêu đã được phản ảnh trong BCĐKT hoặc những TK phản ảnh những tài sản không thuộc quyền sở hữu của đơn vị nhưng đơn vị nắm giữ, quản lý và sử dụng. 6/17/2021 81
  82. VI- Hệ thống tài khoản kế toán thống nhất dùng cho các doanh nghiệp Hệ thống tài khoản kế toán là bảng liệt kê tất cả các tài khoản sử dụng trong công tác kế toán. Các tài khoản phản ảnh trong hệ thống tài khoản kế toán đều được trình bày với các nội dung: - Tên gọi tài khoản. - Kí hiệu tài khoản. - Nội dung và kết cấu của tài khoản. - Những qui định về kế toán trên tài khoản. - Định khoản kế toán một số NVKT phát sinh chủ yếu. Một số hệ thống TKKT hiện hành: Hệ thống tài khoản kế toán áp dụng cho các doanh nghiệp, hệ thống tài khoản kế toán áp dụng cho các đơn vị hành chính sự nghiệp, hệ thống tài khoản kế toán áp dụng cho Kho bạc Nhà nước, 6/17/2021 82
  83. Hệ thống tài khoản kế toán thống nhất dùng cho các doanh nghiệp Đối tượng Tên gọi tài Kí hiệu tài Phân loại áp dụng khoản khoản tài khoản Các doanh Mỗi TK có tên TK cấp I có 3 Theo gọi riêng phù chữ số, TK cấp nội nghiệp thuộc hợp với nội II có 4 chữ số mọi lĩnh vực, dung kinh tế dung của đối tượng (trong đó 3 chữ mọi thành kinh kế toán phản số đầu là ký iệu tế. phần kinh tế. ảnh trên TK của TK cấp I), 6/17/2021 83
  84. Kiểm tra số liệu ghi chép trên tài khoản kế toán Mục đích Nội dung Đảm bảo tính chính xác, đầy đủ của số liệu phục vụ Kiểm tra Kiểm tra cho việc lập báo cáo kế số liệu ghi số liệu ghi toán và thông tin kinh tế chép trên chép trên tài khoản tài khoản kế toán kế toán chi tiết 6/17/2021 tổng hợp 84
  85. Kiểm tra số liệu ghi chép trên tài khoản kế toán tổng hợp Bảng cân đối số phát sinh tài khoản Là bảng kê Thời Căn cứ đối chiếu toàn lập bộ SDĐK, điểm SPSTK, lập SDCK của tất Số liệu cả các TK ghi chép tổng hợp Cuối kỳ trên TKKT 6/17/2021 tổng hợp85
  86. Kiểm tra số liệu ghi chép trên tài khoản kế toán tổng hợp Bảng cân đối số phát sinh tài khoản Phương pháp lập Cơ sở kiểm tra Dựa vào nguyên Cột số dư Cột số phát Cột số dư tắc ghi kép và đầu kỳ sinh kỳ cuối kỳ nguyên tắc định khoản để kiểm SDĐK của SPSTK SDCK của tra đối chiếu số liệu trên dòng Các TK của các TK Các TK tổng cộng 6/17/2021 86
  87. Kiểm tra số liệu ghi chép trên tài khoản kế toán tổng hợp BẢNG CÂN ĐỐI SỐ PHÁT SINH TÀI KHOẢN Tháng năm Số phát sinh Số dư cuối Tên tài Số dư đầu kỳ TT trong kỳ kỳ khoản Nợ Có Nợ Có Nợ Có Tổng cộng 6/17/2021 87
  88. Kiểm tra số liệu ghi chép trên tài khoản kế toán chi tiết Bảng chi tiết số phát sinh tài khoản Là bảng kê đối Thời Căn cứ chiếu toàn bộ số lập dư đầu kỳ, số phát điểm sinh trong kỳ, số lập dư cuối kỳ của tất Số liệu cả các tài khoản ghi chép chi tiết của từng Cuối kỳ trên TKKT tài khoản tổng hợp Chi tiết tươ6/17/2021ng ứng. 88
  89. Kiểm tra số liệu ghi chép trên tài khoản kế toán chi tiết Bảng chi tiết số phát sinh tài khoản Phương pháp lập Cơ sở kiểm tra Dựa vào mối Cột số dư Cột số phát Cột số dư quan hệ giữa đầu kỳ sinh kỳ cuối kỳ tài khoản tổng hợp và SDĐK của SPSTK SDCK của tài khoản chi Các TK của các TK Các TK tiết 6/17/2021 89
  90. Kiểm tra số liệu ghi chép trên tài khoản kế toán tổng hợp BẢNG ĐỐI CHIẾU SỐ PHÁT SINH Tài khoản: Tháng năm Số phát sinh Số dư cuối Tên đối Số dư đầu kỳ TT trong kỳ kỳ tượng Nợ Có Nợ Có Nợ Có Tổng cộng 6/17/2021 90
  91. CHƯƠNG 4: PHƯƠNG PHÁP TÍNH GIÁ 6/17/2021 91
  92. NỘI DUNG CHƯƠNG 4: I. KHAÏI NIÃÛM, YÏ NGHÉA CUÍA PHÆÅNG PHAÏP TÊNH GIAÏ II. TÍNH GIÁ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG CHỦ YẾU 6/17/2021 92
  93. I- Khái niệm, ý nghĩa của phương pháp tính giá 1- Khái niệm phương pháp tính giá: - Sự cần thiết phải sử dụng phương pháp tính giá: - Khái niệm: Phương pháp tính giá là phương pháp kế toán sử dụng thước đo tiền tệ để tính toán, xác định giá trị của các đối tượng kế toán theo những yêu cầu & nguyên tắc nhất định. 6/17/2021 93
  94. I-Khái niệm, ý nghĩa của phương pháp tính giá 2- Ý nghĩa của phương pháp tính giá: - Nhờ có phương pháp tính giá mà kế toán mới biểu hiện được số hiện có & sự vận động của các đối tượng kế toán bằng tiền để phản ánh vào chứng từ kế toán, tài khoản kế toán, báo cáo kế toán. 6/17/2021 94
  95. I-Khái niệm, ý nghĩa của phương pháp tính giá 2- Ý nghĩa của phương pháp tính giá: - Nhờ có phương pháp tính giá mà kế toán mới tổng hợp được các chi phí hình thành nên tài sản, từ đó mới tổng hợp và phản ánh được từng loại cũng như tổng số tài sản; quy mô & cơ cấu tài sản của đơn vị để cung cấp thông tin cho công tác quản lý. 6/17/2021 95
  96. I-Khái niệm, ý nghĩa của phương pháp tính giá 2- Ý nghĩa của phương pháp tính giá: - Nhờ có phương pháp tính giá mà kế toán mới tính toán được chi phí bỏ ra và kết quả thu được, cung cấp thông tin phục vụ cho việc đánh giá hiệu quả hoạt động kinh tế của từng bộ phận cũng như toàn đơn vị. 6/17/2021 96
  97. 2- Yêu cầu tính giá Xác thực Thống nhất - Tổng hợp Đảm bảo giá Thống nhất Cơ sở cho việc đầy đủ, tài sản của về nội dung so sánh, đánh đúng đắn, các đơn vị và phương giá các chỉ hợp lý CP được tính pháp tính tiêu kinh tế tài cấu thành toán, xác giá giữa chính giữa giá củaTS định một các kỳ hạch các kỳ, giữa -Phù hợp cách chính toán, giữa các đơn vị với với giá thị xác, hợp lý, các đơn vị nhau tr6ư/17ờng/2021 khách quan 97
  98. 3- NGUYÊN TẮC TÍNH GIÁ Tài sản của đơn vị phải được ghi Nguyên tắc nhận theo giá gốc giá gốc Nguyên tắc hoạt - Hoạt động liên tục: Giá gốc động liên tục - Ngừng hoạt động: Cơ sở khác Nguyên tắc Các phương pháp tính giá tài sản nhất quán phải đảm bảo tính nhất quán Nguyên tắc Khi lập BCTC: Tài sản phải được ghi nhận theo giá gốc. Nếu giá thị thận trọng trường thấp hơn giá gốc thì ghi nhận theo giá thị trường 6/17/2021 98
  99. 1- Tính giá Tài sản cố định Giá gốc của TSCĐ Nguyên giá tính theo nguyên giá TSCĐ Bao gồm toàn bộ các chi phí đơn vị thực tế chi ra để có được TSCĐ đưa vào sử dụng 6/17/2021 99
  100. Nguyên giá TSCĐ được xác định tuỳ theo từng trường hợp TSCĐ HH TSCĐ do TSCĐ mua TSCĐ tự mua sắm ĐTXCDB trả chậm xây, tự chế Là giá quyết Bao gồm giá Nguyên giá Là giá toán công trình mua (-) các TSCĐ được đầu tư XDCB thành thực phản ánh theo khoản CK,GG (+) các chi phí tế của liên quan trực giá mua trả (+) Thuế & CP TSCĐ (+) tiếp khác & lệ ngay tại thời liên quan trực CP lắp đặt, phí trước bạ điểm mua tiếp6/17/2021 khác (nếu có) chạy100 thử
  101. Nguyên giá TSCĐ được xác định tuỳ theo từng trường hợp TSCĐ nhận TSCĐ được TSCĐ thuê Trường vốn góp LD Biếu, tặng tài chính hợp khác Là giá trị hợp Là giá được Được xác định Nghiên cứu lý ban đầu Hội đồng liên theo quy định hoặc giá trị sau (ở môn của CMKT doanh thống danh nghĩa (+) Kế toán tài chi phí trước “Thuê tài sản” nhất đánh giá chính) khi sử dụng (+) CP trước khi6/17/2021 sử dụng 101
  102. 2- Tính giá hàng tồn kho Khái niệm Hàng tồn kho hàng tồn kho bao gồm Là những TS ngắn hạn -Hàng mua đang đi đường tồn tại dưới hình thái -Nguyên liệu, vật liệu hữu hình, thuộc quyền -Công cụ, dụng cụ sở hữu của đơn vị; được -Thành phẩm giữ để sử dụng vào -Hàng hoá SXKD, để bán, hoặc giữ -Hàng gửi đi bán để bán hoặc đang trong 6/17/2021 -Chi phí SXKD dở dang 102 quá trình SXKD
  103. Trình tự tính giá Bước 1 Xác định đối tượng tính giá Bước 2 Phân loại chi phí Bước 3 Tập hợp chi phí theo từng đối tượng tính giá Bước 4 Tính toán xác định giá gốc hàng tồn kho hình thành 6/17/2021 103
  104. Trình tự tính giá - Bước 3 Tập hợp chi phí theo từng đối tượng tính giá Chi phí gián tiếp được tổng hợp Chi phí trực tiếp được gián tiếp bằng cách tính toán, tổng hợp trực tiếp cho phân bổ các loại chi phí này cho từng loại tài sản. mỗi loại tài sản theo tiêu thức phân bổ thích hợp. Chi phí tính Tổng chi phí cần phân bổ cho các Số đơn vị tiêu loại TS cho tài sản = X thức phân bổ cụ thể Tổng số đơn vị tiêu thức phân bổ thuộc TS cụ thể thuộc các loại TS liên quan 6/17/2021 104
  105. Trình tự tính giá - Bước 4 Tính toán xác định giá trị tài sản hình thành Quá trình phát sinh chi phí Quá trình phát sinh chi phí để hình thành tài sản diễn ra hình thành nên gíá trị tài sản trong thời gian nhấtđ ịnh, diễn ra một cách thường xuyên không liên tục và kế tiếp liên tục và kế tiếp nhau Giá trị thực tế tài sản hình Giá trị thực tế của tài sản hình thành = Chi phí dở dang đầu thành = chi phí trực tiếp cộng kỳ cộng (+) Chi phí phát sinh (+) chi phí chung phân bổ cho trong kỳ trừ (-) Chi phi dở đối tượng. dang cuối kỳ 6/17/2021 105
  106. PHƯƠNG PHÁP TÍNH GIÁ HẠCH TOÁN KẾ TOÁN QUÁ TRÌNH KINH DOANH 6/17/2021 106
  107. SƠ ĐỒ T.KHOẢN KẾ TOÁN QUÁ TRÌNH MUA HÀNG TK: TM, TGNH, TK: NLVL, TK PTCNB, HH, CCDC Tổng giá Giá mua thanh toán chưa thuế TK: TGTGTÂKT Thuế GTGT đầu vào TK: HMÂÂÂ Tổng giá thanh toán Giá mua chưa thuế 6/17/2021 107
  108. SƠ ĐỒ T.KHOẢN KẾ TOÁN QUÁ TRÌNH SẢN XUẤT TK: NLVL TK: CPNVLTT TK: CPSXKDDD TK: TP (2) (6a) (8a) TK: PT CNV; TK: GVHB PT, PNK TK: CPNCTT (8b) (3) (6b) TK: HGB TK: HM TSCĐ TK: CPSXC (8c) (4) TK: TM; (6c) TGNH; (5) 6/17/2021 108
  109. SƠ ĐỒ T.KHOẢN KẾ TOÁN QUÁ TRÌNH BÁN HÀNG TK: GGHB, HBBTL, TK: TVCKPNNN TK: TP, HH, TK: GVHB GGHB TK:TM, TGNH, (1a) PTKH (4) (1b) (4) TK:TK: DTBHDTBH TK: HGB (5) (3b) (2) (3a) TK: XĐKQKD (6b) (6b) 6/17/2021 109
  110. SƠ ĐỒ T.KHOẢN KẾ TOÁN XĐKQKD Giá vốn hàng bán Xác định KQKD DTBH và CCDV Chi phí TTNDN Lợi nhuận chưa PP CPBH, CPQLDN 6/17/2021 110
  111. PHƯƠNG PHÁP TỔNG HỢP CÂN ĐỐI KẾ TOÁN 6/17/2021 111
  112. Khái niệm phương pháp tổng hợp cân đối kế toán Phương pháp tổng hợp - cân đối kế toán là phương pháp kế toán là phương pháp kế toán được sử dụng để tổng hợp số liệu từ các sổ kế toán theo các mối quan hệ cân đối vốn có của đối tượng kế toán nhằm cung cấp các chỉ tiêu kinh tế tài chínhcho các đối tượng sử dụng thông tin kế toán phục vụ công tác quản lý các hoạt đông kinh tế tài chính trong đơn vị. 6/17/2021 112
  113. Hệ thống bảng tổng hợp cân đối kế toán Các quan hệ cân đối Hệ thống bảng tổng vốn có của ĐTKT hợp - cân đối kế toán Quân hệ cân đối tổng Hệ thống bảng tổng thể, cân đối chung hợp - cân đối tổng thể Quan hệ cân đối bộ Hệ thống bảng tổng phận, cân đối từng hợp - cân đối bộ phận phần 6/17/2021 113
  114. Bảng cân đối kế toán Khái niệm Bảng cân đối kế toán Bảng cân đối kế toán là hình thức biểu hiện của phương pháp tổng hợp - cân đối kế toán thuộc hệ bảng tổng hợp - cân đối kế toán tổng hợp (còn gọi là báo cáo kế toán tài chính), phản ảnh tổng quát tình hình tài sản của đơn vị theo các laọi vốn kinh doanh và nguồn thành vốn kinh doanh tại một thời điểm nhất định. Bảng cân đối kế toán phản ảnh mối quan hệ tổng thể: Tài sản(vốn)6/17/2021 = các khoản nợ phải trả + NVCSH114
  115. Bảng cân đối kế toán Kết cấu Bảng cân đối kế toán Bên trái Hệ thống các chỉ tiêu kinh tế được BẢNG sắp xếp theo trình tự nhất định ( phần trên) phản ảnh tài sản của đơn vị theo CÂN TÀI SẢN các loại tài sản ( còn gọi là vốn kinh doanh) ĐỐI Bên phải Hệ thống các chỉ tiêu kinh tế được sắp xếp theo trình tự nhất định KẾ (phần dưới) phản ảnh tài sản của đơn vị theo TOÁN NGUỒN nguồn hình thành tài sản( còn gọi VỐN là nguồn vốn kinh doanh) 6/17/2021 115
  116. Tính cân đối của Bảng cân đối kế toán Tổng số tiền phần tài sản và tổng số tiền phần nguồn vốn của Bảng cân đối kế toán lập ở bất cứ thời điểm nào cũng luôn luôn bằng nhau Tất yếu khách quan Bảng cân đối kế toán phản ảnh MQH cân đối tổng thể, cân đối chung vốn có giữa tài sản và nguồn vốn: mỗi tài sản đều được hình thành từ những nguồn vốn nhất định và mỗi nguồn vốn đều được hình thành nên những tài sản nhất định 6/17/2021 116
  117. Giả sử có bảng cân đối kế toán của Công ty ABC BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN Ngày 31 tháng 12 năm N Đơn vị tính: 1.000đ TÀI SẢN Số tiền NGUỒN VỐN Số tiền Tiền mặt 200.000 Phải trả cho Vật liệu 300.000 người bán 300.000 Tài sản cố định Nguồn vốn kinh hữu hình 800.000 doanh 1.000.000 Tổng cộng 1.300.000 Tổng cộng 1.300.000 6/17/2021 117
  118. Tính cân đối của bảng CĐKT là tất yếu khách quan Một hiện tượng kinh tế xảy ra làm cho một khoản tài sản này tăng, một khoản tài sản kia giảm, tăng giảm cùng một đại lượng Hiện tượng kinh tế này chỉ gây nên sự biến động giữa các loại tài sản, không có quan hệ gì đến bên nguồn vốn Tổng số của bảng cân đối kế toán không biến động, quan hệ “cân đối” vẫn giữ nguyên. 6/17/2021 118
  119. Ví dụ 1: Doanh nghiệp đưa 100.000 tiền mặt gửi vào Ngân hàng. BCĐKT sau khi đã phản ảnh nghiệp vụ kinh tế trên BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN Ngày 31 tháng 12 năm N Đơn vị tính: 1.000đ TÀI SẢN Số tiền NGUỒN VỐN Số tiền Tiền mặt 100.000 Phải trả cho người Tiền gửi ngân hàng 100.000 bán 300.000 Vật liệu 300.000 Nguồn vốn kinh Tài sản cố định doanh 1.000.000 hữu hình 800.000 Tổng cộng 1.300.000 Tổng cộng 1.300.000 6/17/2021 119
  120. Tính cân đối của bảng CĐKT là tất yếu khách quan Một hiện tượng kinh tế xảy ra làm cho một nguồn vốn này tăng, một nguồn vốn kia giảm, tăng giảm cùng một lượng Hiện tượng kinh tế này chỉ có biến động bên nguồn vốn không có quan hệ gì với bên tài sản. Tổng số bảíng cân đối cũng không thay đổi. Bảng cân đối vẫn “cân đối”. 6/17/2021 120
  121. Ví dụ 1: Doanh nghiệp đã được Ngân hàng cho vay 100.000 để trả bớt nợ cho người bán. BCĐKT sau khi đã phản ảnh nghiệp vụ kinh tế trên BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN Ngày 31 tháng 12 năm N Đơn vị tính: 1.000đ TÀI SẢN Số tiền NGUỒN VỐN Số tiền Tiền mặt 100.000 Phải trả cho NB 200.000 Tiền gửi ngân hàng 100.000 Vay NH NH 100.000 Vật liệu 300.000 Tài sản cố định Nguồn vốn kinh hữu hình 800.000 doanh 1.000.000 Tổng cộng 1.300.000 Tổng cộng 1.300.000 6/17/2021 121
  122. Tính cân đối của bảng CĐKT là tất yếu khách quan Một hiện tượng kinh tế xảy ra làm cho một khoản tài sản tăng, đồng thời một nguồn vốn cũng tăng. Hiện tượng kinh tế này có quan hệ cả đến bên tài sản lẫn bên nguồn vốn, tài sản tăng nguồn vốn cũng tăng. Hai bên cùng tăng, tăng cùng một đại lượng của hiện tượng kinh tế đó. Do đó, tổng số bảng cân đối tài sản sẽ tăng và vẫn giữ quan hệ “cân đối”. 6/17/2021 122
  123. VD3: Nhà nước đã cấp bổ sung vốn cho hoạt động kinh doanh cho doanh nghiệp 500.000 bằng tiền gửi Ngân hàng. BCĐKT sau khi đã phản ảnh nghiệp vụ kinh tế trên BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN Ngày 31 tháng 12 năm N Đơn vị tính: 1.000đ TÀI SẢN Số tiền NGUỒN VỐN Số tiền Tiền mặt 100.000 Phải trả cho NB 200.000 Tiền gửi ngân hàng 600.000 Vay NH NH 100.000 Vật liệu 300.000 Tài sản cố định Nguồn vốn kinh hữu hình 800.000 doanh 1.500.000 Tổng cộng 1.800.000 Tổng cộng 1.800.000 6/17/2021 123
  124. Tính cân đối của bảng CĐKT là tất yếu khách quan Một hiện tượng kinh tế xảy ra làm cho một khoản tài sản giảm đồng thời một nguồn vốn cũng giảm. Hiện tượng kinh tế này có quan hệ với bên tài sản lẫn bên nguồn vốn. Tài sản giảm, nguồn vốn cùng giảm một đại lượng Tổng số tài sản và nguồn vốn cũng giảm cùng một lượng. Do đó, tổng số bảng cân đối tài sản sẽ tăng và vẫn giữ quan hệ “cân đối”. 6/17/2021 124
  125. Ví dụ 4: Doanh nghiệp đã dùng tiền gửi Ngân hàng 50.000 để trả bớt nợ tiền vay Ngân hàng. BCĐKT sau khi đã phản ảnh nghiệp vụ kinh tế trên BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN Ngày 31 tháng 12 năm N Đơn vị tính: 1.000đ TÀI SẢN Số tiền NGUỒN VỐN Số tiền Tiền mặt 100.000 Phải trả cho NB 200.000 Tiền gửi ngân hàng 550.000 Vay NH NH 50.000 Vật liệu 300.000 Tài sản cố định Nguồn vốn kinh hữu hình 800.000 doanh 1.500.000 Tổng cộng 1.750.000 Tổng cộng 1.750.000 6/17/2021 125
  126. Nguyên tắc và phương pháp chung lập bảng cân đối kế toán Nguyên tắc và phương pháp chung Số dư Tài Số dư Nợ khoản Có TK điều TK điều chỉnh giảm chỉnh giảm tài sản tài sản BCĐ Số dư Có TÀI NGUỒN Số dư Nợ SẢN KT VỐN Chi tiết TK hỗn Chi tiết dư Nợ hợp dư Có 6/17/2021 126
  127. Mối quan hệ giữ BCĐKT với tài khoản kế toán BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN Phản ảnh khái quát các chỉ tiêu tại một thời điểm Đầu kỳ Các chỉ tiêu kinh tế tài chính Cuối kỳ Phản ảnh sự biến động theo từng chỉ tiêu riêng biệt TÀI KHOẢN KẾ TOÁN 6/17/2021 127
  128. SỔ KẾ TOÁN VÀ CÁC HÌNH THỨC KẾ TOÁN 6/17/2021 128
  129. Sổ kế toán Khái niệm sổ kế toán Sổ kế toánSổ kế toán là những tờ sổ theo một mẫu nhất định, có quan hệ chặt chẽ với nhau được sử dụng để ghi chép, hệ thống hoá thông tin về các hoạt động kinh tế tài chính theo đúng phương pháp của kế toán trên cơ sở số liệu của chứng từ kế toán. 6/17/2021 129
  130. Sổ kế toán Các sổ kế toán Theo cách ghi chép thì sổ kế toán được chia thành 3 loại: - Sổ ghi theo thứ tự thời gian: Là sổ kế toán dùng ghi các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo thứ tự thời gian như sổ nhật ký chung, sổ đăng ký chứng từ ghi sổ, - Sổ ghi theo hệ thống: Là sổ kế toán ghi chép nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo các tài khoản (tổng hợp hoặc chi tiết) như sổ cái, sổ chi tiết. - Sổ liên hợp: Là sổ kế toán ghi chép các nghiệp vụ kinh tế phát sinh kết hợp giữa hai loại sổ trên như sổ nhật ký - sổ cái 6/17/2021 130
  131. Sổ kế toán Các sổ kế toán Theo nội dung ghi chép thì sổ kế toán chia làm 3 loại: - Sổ kế toán tổng hợp: Là sổ kế toán dùng ghi chép các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo các tài khoản kế toán như sổ cái - Sổ kế toán chi tiết: Là sổ kế toán dùng ghi chép các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo tài khoản kế toán chi tiết (cấp 3, 4) như sổ chi tiết vật liệu. - Sổ kết hợp kế toán tổng hợp và kế toán chi tiết: Là sổ kế toán dùng ghi chép các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo tài khoản kết hợp với việc ghi chép chi tiết theo tài khoản cấp 3, 4 hoặc các điều khoản chi tiết như các nhật ký chứng từ. 6/17/2021 131
  132. Sổ kế toán Các sổ kế toán Theo kiểu bố trí mẫu sổ thì sổ kế toán được chia làm 4 loại: - Sổ đối chiếu kiểu hai bên . - Sổ kiểu 1 bên - Sổ kiểu nhiều cột - Sổ kiểu bàn cờ 6/17/2021 132
  133. Sổ kế toán Qui tắc ghi sổ kế toán - Mở sổ: Đầu kỳ, kế toán căn cứ vào danh mục sổ kế toán đã xây dựng để mở đầy đủ các loại sổ kế toán sử dụng cho năm mới. Sau đó, căn cứ vào số dư trên sổ kế toán cuối năm trước đã được chỉnh lý, kiểm tra để ghi số dư đầu kỳ vào các sổ kế toán năm nay. 6/17/2021 133
  134. Sổ kế toán Qui tắc ghi sổ kế toán - Ghi sổ kế toán: Việc ghi sổ kế toán nhất thiết phải tiến hành trên cơ sở các CTKT hợp lệ, hợp pháp. Sổ kế toán phải được ghi kịp thời, đày đủ, chính xác, rõ ràng và sạch sẽ. Số liệu ghi trên sổ kế toán phải dùng mực tốt không phai, được ghi liên tục, có hệ thống không được ghi xen kẻ, không hgi chồng đè lên nhau, không bỏ cách dòng, cấm tẩy xoá, cấm dùng chất hoá học để sửa chữa. Khi phát hiện sai sót trong sổ kế toán cần phải sửa chữa theo đúng phương pháp sửa chữa sổ qui định nhưng không được làm mất đi những số liệu đã ghi sai. 6/17/2021 134
  135. Qui tắc ghi sổ kế toán Chữa sổ kế toán Phương pháp cải chính: Là phương pháp trực tiếp thay thế phần ghi sai bằng phần ghi đúng và thường áp dụng khi phần sai được phát hiện sớm, trước khi cộng dồn số liệu hoặc chuyển sổ. Theo phương pháp này, kế toán dùng mực đỏ gạch ngang phần ghi sai và dùng mực thường ghi phần đúng vào khoảng trống phía trên. Bên cạnh ghi rõ họ tên, chữ ký người sửa. 6/17/2021 135
  136. Qui tắc ghi sổ kế toán Chữa sổ kế toán Phương pháp ghi bổ sung Phương pháp này áp dụng khi bỏ sót nghiệp vụ hoặc con số đã ghi sổ nhỏ hơn con số thực tế cần ghi và sai sót phát hiện muộn, khi đã cộng dồn số liệu. Theo phương pháp này, kế toán ghi bổ sung bằng định khoản cùng quan hệ đối ứng với số chênh lệch thiếu. 6/17/2021 136
  137. Qui tắc ghi sổ kế toán Chữa sổ kế toán Phương pháp ghi số âm Phương pháp nầy được sử dụng khi kế toán cần điều chỉnh giảm bớt (hoặc xóa đi toàn bộ) con số đã ghi trong sổ trong trường hợp đã cộng dồn số liệu. Khi cần điều chỉnh giảm bớt hoặc xóa đi số liệu đã ghi trong sổ, kế toán sử dụng bút đỏí hoặc đặt vào khung chữ nhật hoặc trong dấu ngoặc đơn ( ) con số cần ghi khi định khoản và ghi sổ để sửa chữa các con số đã ghi sai hoặc ghi thừa 6/17/2021 137
  138. Qui tắc ghi sổ kế toán Chữa sổ kế toán Phương pháp ghi số âm - Số đã ghi sổ lớn hơn số thực tế phát sinh: kế toán ghi cùng quan hệ đối ứng tài khoản như cũ với số tiền chênh lệch thừa bằng bút toán đỏ. - Ghi trùng nghiệp vụ 2 lần: lập định khoản mới cùng quan hệ đối ứng cùng số phát sinh và ghi sổ bằng bút toán đỏ để xóa giá trị ghi thừa. - Ghi sai định khoản: khi phát hiện, ghi lại định khoản đã ghi sai bằng mực đỏ để xóa, sau đó ghi lại định khoản đúng bằng mực thường. 6/17/2021 138
  139. Qui tắc ghi sổ kế toán Khoá sổ kế toán Cuối kỳ hạch toán (tháng, quí, năm) hoặc trong các trường hợp kiểm kê tài sản, sáp nhập, giải thể, chia tách, phải tiến hành khoá sổ kế toán. Khoá sổ kế toán là công việc ghi chuyển số liệu giữa các sổ kế toán có liên quan, cộng số phát sinh, tính và ghi số dư cuối kỳ của các tài khoản kế toán trên sổ kế toán phục vụ cho việc lập các bảng tổng hợp - cân đối kế toán (các báo cáo kế toán). 6/17/2021 139
  140. Hình thức kế toán Khái niệm hình thức kế toán Hình thức kế toán là hệ thống tổ chức sổ kế toán bao gồm số lượng sổ, kết cấu mẫu sổ, mối quan hệ giưã các loại sổ được sử dụng để ghi chép, tổng hợp, hệ thống hoá số liệu từ chứng từ gốc theo một trình tự và phương pháp ghi sổ nhất định nhằm cung cấp các tài liệu có liên quan đến các chỉ tiêu kinh tế tài chính, phục vụ việc lập các báo cáo kế toán. 6/17/2021 140
  141. Hình thức kế toán Nhật ký - Sổ cái Đặc điểm của hình thức kế toán Nhật ký - Sổ cái - Kết hợp ghi sổ theo thứ tự thời gian với ghi sổ phân loại theo hệ thống toàn bộ các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh ghi vào một sổ kế toán tổng hợp duy nhất là Nhật ký - sổ cái. - Tách rời việc ghi sổ kế toán tổng hợp với việc ghi sổ kế toán chi tiết. Hệ thống sổ kế toán sử dụng - Sổ nhật ký - Sổ cái - Các sổ kế toán chi tiết 6/17/2021 141
  142. Hình thức kế toán Nhật ký - Sổ cái Trình tự và phương pháp ghi sổ Sổ qũi Chứng từ Sổ, Thẻ kế toán gốc chi tiết Bảng tổng hợp chứng từ gốc Nhật ký -Sổ cái Bảng tổng hợp chi tiết Báo cáo tài 6/17/2021 chính 142
  143. Hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ Đặc điểm hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ - Các hoạt động kinh tế, tài chính được phản ánh trên chứng từ gốc đều được phân loại, tổng hợp, lập chứng từ ghi sổ, sau đó sử dụng chứng từ ghi sổ để ghi vào các sổ kế toán tổng hợp liên quan. - Tách rời trình tự ghi sổ theo thứ tự thời gian với trình tự ghi sổ theo hệ thống trên hai sổ kế toán tổng hợp riêng biệt: Sổ cái các tài khoản và sổ đăng ký chứng từ ghi sổ. - Tách rời ghi sổ kế toán tổng hợp với ghi sổ kế toán chi tiết vào hai loại sổ kế toán riêng biệt. 6/17/2021 143
  144. Hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ Sổ kế toán Sổ cái các tài khoản Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ Các sổ kế toán chi tiết 6/17/2021 144
  145. Hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ Trình tự và phương pháp ghi sổ 1 Chứng từ gốc 1 Sổ quỹ Sổ, thẻ hạch toán chi tiết 2 Bảng tổng hợp chứng từ gốc 5 3 Sổ đăng ký Chứng từ ghi sổ CTGSî 4 8 6 Bảng tổng Sổ cái hợp chi tiết 7 9 Bảng cân đối tài khoản 9 6/17/2021 Báo cáo tài chính 145
  146. Hình thức kế toán Nhật ký chung Đặc điểm hình thức kế toán Nhật ký chung - Tách rời việc ghi sổ theo thời gian với việc ghi sổ theo hệ thống toàn bộ các nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh trong kỳ để ghi vào hai sổ kế toán riêng biệt là: Sổ Nhật ký chung và sổ cái các tài khoản. - Tách rời việc ghi chép kế toán tổng hợp với việc ghi chép kế toán chi tiết để ghi vào hai sổ kế toán riêng biệt. 6/17/2021 146
  147. Hình thức kế toán Nhật ký chung Sổ kế toán - Các Sổ Nhật ký chuyên dùng - Sổ Nhật lý chung - Các Sổ cái các Tài khoản - Các Sổ kế toán chi tiết 6/17/2021 147
  148. Hình thức kế toán Nhật ký chung Trình tự và phương pháp ghi Sổ kế toán Chứng từ gốc 1 1 Sổ nhật ký Sổ nhật ký chung Sổ, thẻ hạch đặc biệt toán chi tiết 2 4 Bảng tổng 3 5 Sổ cái hợp chi tiết 6 Bảng cân đối tài khoản 7 8 6/17/2021 Báo cáo kế toán 148
  149. TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN 6/17/2021 149
  150. Nội dung chủ yếu tổ chức công tác kế toán - Lựa chọn loại hình tổ chức công tác kế toán và tổ chức bộ máý kế toán phù hợp với loại hình tổ chức công tác kế toán đã lựa chọn. - Tổ chức hệ thống chứng từ kế toán, tổ chức hạch toán ban đầu và tổ chức luân chuyển chứng từ kế toán một cách khoa học và hợp lý - Tổ chức vận dụng hệ thống tài khoản kế toán nhà nước ban hành, lựa chọn những tài khoản kế toán thích hợp để xây dựng hệ thống tài khoản kế toán sử dụng cho đơn vị 6/17/2021 150
  151. Nội dung chủ yếu tổ chức công tác kế toán - Lựa chọn hình thức kế toán phù hợp - Tổ chức thực hiện chế độ báo cáo kế toán và kiểm tra kế toán - Tổ chức bồi dưỡng nâng cao trình độ nghiệp vụ chuyên môn, trình độ khoa học, kỹ thuật, khoa học quản lý cho đội ngũ cán bộ nhân viên kế toán - Tổ chức trang bị và ứng dụng phương tiện kỹ thuật ghi chép, tính toán và thông tin hiện đại trong công tác kế toán. 6/17/2021 151
  152. TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN TRONG DOANH NGHIỆP 1. Thế nào là tổ chức bộ máy kế toán Tổ chức bộ máy kế toán là việc tạo ra một mối quan hệ giữa các cán bộ kế toán nhằm bảo đảm thực hiện công tác kế toán với đầy đủ chức năng thông tin và kiểm tra hoạt động của đơn vị trên cơ sở các phương tiện tính toán và trang bị kỹ thuật hiện có . 2. Các mô hình tổ chức bộ máy kế toán - Mô hình tổ chức bộ máy kế toán tập trung - Mô hình tổ chức bộ máy kế toán phân tán - Mô hình tổ chức bộ máy kế toán vừa tập trung vừa phân tán. 6/17/2021 152
  153. TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN TRONG DOANH NGHIỆP Mô hình tổ chức bộ máy kế toán tập trung Điều kiện áp dụng mô hình tổ chức bộ máy kế toán tập trung Ở những đơn vị có qui mô nhỏ hoặc qui mô vừa, tổ chức hoạt động tập trung trên cùng một địa bàn, hoặc ở những đơn vị có qui mô lớn, địa bàn hoạt động phân tán nhưng đã trang bị và ứng dụng phương tiện kỹ thuật ghi chép tính toán thông tin hiện đại, tổ chức quản lý tập trung thường lựa chọn loại hình tổ chức công tác kế toán tập trung. 6/17/2021 153
  154. Kế toán trưởng (Trưởng phòng kế toán ) đơn vị Bộ phận Bộ phận KT Bộ phận kế Bộ phận kế Tài chính kế toán, kiểm toán tổng toán vật tư, toán nội bộ hợp TSCĐ Bộ phận kế Bộ phận kế Bộ phận Bộ phận toán tiền toán thanh kế toán chi kế toán lương toán phí Các nhân viên kinh tế ở 6/17/2021 các bộ phận phụ thuộc 154
  155. TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN TRONG DOANH NGHIỆP Mô hình tổ chức bộ máy kế toán phân tán Điều kiện áp dụng mô hình tổ chức bộ máy kế toán phân tán Ở những đơn vị có qui mô vừa, qui mô lớn, địa bàn hoạt động phân tán, nhưng chưa trang bị và ứng dụng phương tiện kỹ thuật ghi chép, tính toán và thông tin hiện đại, có sự phân cấp quản lý tương đối toàn diện cho các bộ phận phụ thuộc thường lựa chọn loại hình tổ chức công tác kế toán phân tán. 6/17/2021 155
  156. Kế toán trưởng (Trưởng phòng kế toán ) đơn vị Bộ phận Bộ phận KT kế Bộ phận kế Bộ phận kế Tài chính toán, kiểm toán nội toán chung toán tổng bộ hợp Trưởng phòng kế toán Trưởng phòng kế toán bộ phận phụ thuộc bộ phận phụ thuộc Bộ phận kế Bộ phận kế Bộ phận kế Bộ phận toán tiền lương toán thanh toán chi phí kế toán 6/17/2021 toán 156
  157. TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN TRONG DOANH NGHIỆP Mô hình tổ chức BMKT nửa tập trung nửa phân tán Điều kiện áp dụng mô hình tổ chức bộ máy kế toán nửa tập trung nửa phân tán Ở những đơn vị có qui mô vừa, qui mô lớn tổ chức hoạt động tập trung trên một địa bàn, đồng thời có một số bộ phận phụ thuộc, đơn vị hoạt động phân tán trên một số địa bàn khác nhau, chưa trang bị và ứng dụng phương tiện kỹ thuật ghi chép, tính toán, thông tin hiện đại trong công tác kế toán, có sự phân cấp quản lý tương đối toàn diện cho các bộ phận phụ thuộc hoạt động trên các địa bàn phân tán thường lựa chọn loại hình tổ chức công tác kế 6/17/2021 157 toán vừa tập trung, vừa phân tán
  158. Kế toán trưởng (Trưởng phòng kế toán ) đơn vị Bộ phận Bộ phận KT kế toán, Bộ phận kế Bộ phận kế toán Tài chính kiểm toán nội bộ toán tổng hợp vật tư, TSCĐ Bộ phận kế Bộ phận kế toán Bộ phận kế Bộ phận toán tiền lương thanh toán toán chi phí kế toán Các nhân viên kinh tế ở các Các trưởng phòng ở các bộ bộ phận phụ thuộc phận phụ thuộc Bộ phận kế toán Bộ phận kế toán Bộ phận kế Bộ phận tiền lương kế toán 6/17/2021 thanh toán toán chi phí 158
  159. Nguyên tắc tính giá Bao gồm chi phí mua, bốc xếp, vận chuyển, lắp ráp, chế biến và Giá gốc các chi phí liên quan trực tiếp khác đến khi đưa tài sản vào trạng thái sẵn sàng sử dụng. Đối với hàng Giá mua hoặc sản xuất cộng (+) tồn kho Chi phí mua hoặc sản xuất Giá mua hoặc sản xuất (+) Chi phí Đối với TSCĐ mua (+) Chi phí lắp đặt, chạy thử 6/17/2021 159