Bài giảng môn Điện tử số

ppt 198 trang ngocly 250
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng môn Điện tử số", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_mon_dien_tu_so.ppt

Nội dung text: Bài giảng môn Điện tử số

  1. ĐIỆN TỬ SỐ Digital Electronics Bộ môn Kỹ thuật máy tính Khoa Công nghệ thông tin Trường ĐH Bách Khoa Hà Nội 1
  2. Địa chỉ liên hệ của tác giả ▪ Văn phòng:  Bộ môn Kỹ thuật máy tính – Khoa Công nghệ thông tin  Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội  P322 – C1 – Số 1, Đại Cồ Việt, Hà Nội  ĐT : 04 – 8696125 ▪ Giảng viên: Nguyễn Thành Kiên ▪ Mobile: +84983588135 ▪ Email:  kiennt@it-hut.edu.vn 2
  3. Mục đích môn học ▪ Cung cấp các kiến thức cơ bản về:  Cấu tạo  Nguyên lý hoạt động  Ứng dụng của các mạch số (mạch logic, IC, chip ) ▪ Trang bị nguyên lý  Phân tích  Thiết kế các mạch số cơ bản ▪ Tạo cơ sở cho tiếp thu các kiến thức chuyên ngành 3
  4. Tài liệu tham khảo chính ▪ Introductory Digital Electronics - Nigel P. Cook - Prentice Hall, 1998 ▪ Digital Systems - Principles and Applications - Tocci & Widmer - Prentice Hall, 1998 ▪ 4
  5. Thời lượng môn học ▪ Tổng thời lượng: 60 tiết  Lý thuyết: 45 tiết, tại giảng đường  Thực hành: 15 tiết. Mô phỏng một số mạch điện tử số trong giáo trình sử dụng phần mềm Multisim v8.0 ▪ Hướng dẫn thực hành tại phòng máy  C1-325, Cô Nguyệt Bộ môn KTMT liên hệ ▪ Nộp báo cáo thực hành kèm bài thi ▪ Không có báo cáo thực hành => 0 điểm. 5
  6. Nội dung của môn học ▪ Chương 1. Giới thiệu về Điện tử số ▪ Chương 2. Các hàm logic ▪ Chương 3. Các phần tử logic cơ bản ▪ Chương 4. Hệ tổ hợp ▪ Chương 5. Hệ dãy 6
  7. Điện tử số Chương 1 GIỚI THIỆU VỀ ĐIỆN TỬ SỐ Bộ môn Kỹ thuật Máy tính, Khoa Công nghệ Thông tin Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội 7
  8. Giới thiệu về Điện tử số Điện tử số 8
  9. Giới thiệu về Điện tử số (tiếp) ▪ Hệ thống điện tử, thiết bị điện tử Các Các Các thiết bị, linh kiện mạch hệ thống điện, điện tử điện tử điện tử (component) (circuit) (equipment, system) 9
  10. Giới thiệu về Điện tử số (tiếp) ▪ Số và tương tự:  Trong khoa học, công nghệ hay cuộc sống đời thường, ta thường xuyên phải tiếp xúc với số lượng  Số lượng có thể đo, quản lý, ghi chép, tính toán nhằm giúp cho các xử lý, ước đoán phức tạp hơn  Có 2 cách biểu diễn số lượng: ▪ Dạng tương tự (Analog) ▪ Dạng số (Digital)  Dạng tương tự: ▪ VD: Nhiệt độ, tốc độ, điện thế của đầu ra micro ▪ Là dạng biểu diễn với sự biến đổi liên tục của các giá trị (continuous)  Dạng số: ▪ VD: Thời gian hiện trên đồng hồ điện tử ▪ Là dạng biểu diễn trong đó các giá trị thay đổi từng nấc rời rạc (discrete) 10
  11. Giới thiệu về Điện tử số (tiếp) ▪ Hệ thống số và tương tự:  Hệ thống số (Digital system) ▪ Là tổ hợp các thiết bị được thiết kế để xử lý các thông tin logic hoặc các số lượng vật lý dưới dạng số ▪ VD: Máy vi tính, máy tính, các thiết bị hình ảnh âm thanh số, hệ thống điện thoại ▪ Ứng dụng: lĩnh vực điện tử, cơ khí, từ  Hệ thống tương tự (Analog system) ▪ Chứa các thiết bị cho phép xử lý các số lượng vật lý ở dạng tương tự ▪ VD: Hệ thống âm-ly, ghi băng từ 11
  12. Giới thiệu về Điện tử số (tiếp) ▪ Công nghệ số - ưu, nhược điểm so với tương tự Dùng công nghệ số để thực hiện các thao tác của giải pháp tương tự  Ưu điểm của công nghệ số: ▪ Các hệ thống số dễ thiết kế hơn:  Không cần giá trị chính xác U, I, chỉ cần khoảng cách mức cao thấp ▪ Lưu trữ thông tin dễ  Có các mạch chốt có thể giữ thông tin lâu tùy ý ▪ Độ chính xác cao hơn  Việc nâng từ độ chính xác 3 chữ số lên 4 chữ số đơn giản chỉ cần lắp thêm mạch  Ở hệ tương tự, lắp thêm mạch sẽ ảnh hưởng U, I và thêm nhiễu ▪ Các xử lý có thể lập trình được ▪ Ít bị ảnh hưởng bởi nhiễu ▪ Có thể chế tạo nhiều mạch số trong các chip 12
  13. Giới thiệu về Điện tử số (tiếp) ▪ Công nghệ số - ưu, nhược điểm so với tương tự  Hạn chế: Thế giới thực chủ yếu là tương tự ▪ Các số lượng vật lý trong thực tế, tự nhiên chủ yếu là ở dạng tương tự. ▪ VD: nhiệt độ, áp suất, vị trí, vận tốc, độ rắn, tốc độ dòng chảy Chuyển đổi các đầu vào Chuyển đổi thực tế Xử lý các đầu ra số ở dạng thông tin về dạng tương tự Số tương tự thành ở thực tế dạng số 13
  14. Giới thiệu về Điện tử số (tiếp) Sự kết hợp của công nghệ số và tương tự! 14
  15. Điện tử số Chương 2 CÁC HÀM LOGIC Bộ môn Kỹ thuật Máy tính, Khoa Công nghệ Thông tin Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội 15
  16. Nội dung chương 2 2.1. Giới thiệu 2.2. Đại số Boole 2.2. Biểu diễn các hàm logic dưới dạng chính quy 2.3. Tối thiểu hóa các hàm logic 16
  17. 2.1. Giới thiệu ▪ Mạch logic (mạch số) hoạt động dựa trên chế độ nhị phân:  Điện thế ở đầu vào, đầu vào hoặc bằng 0, hoặc bằng 1  Với 0 hay 1 tượng trưng cho các khoảng điện thế được định nghĩa sẵn  VD: 0 → 0.8V : 0 2.5 → 5V : 1 Cho phép ta sử dụng Đại số Boole như là một công cụ để phân tích và thiết kế các hệ thống số 17
  18. Giới thiệu (tiếp) ▪ Đại số Boole:  Do George Boole sáng lập vào thế kỷ 19  Các hằng, biến và hàm chỉ nhận 1 trong 2 giá trị: 0 và 1  Là công cụ toán học khá đơn giản cho phép mô tả mối liên hệ giữa các đầu ra của mạch logic với các đầu vào của nó dưới dạng biểu thức logic  Là cơ sở lý thuyết, là công cụ cho phép nghiên cứu, mô tả, phân tích, thiết kế và xây dựng các hệ thống số, hệ thống logic, mạch số ngày nay. 18
  19. Giới thiệu (tiếp) ▪ Các phần tử logic cơ bản:  Còn gọi là các cổng logic, mạch logic cơ bản  Là các khối cơ bản cấu thành nên các mạch logic và hệ thống số khác 19
  20. Giới thiệu (tiếp) ▪ Mục tiêu của chương: sinh viên có thể  Tìm hiểu về Đại số Boole  Các phần tử logic cơ bản và hoạt động của chúng  Dùng Đại số Boole để mô tả và phân tích cách cấu thành các mạch logic phức tạp từ các phần tử logic cơ bản 20
  21. Nội dung chương 2 2.1. Giới thiệu 2.2. Đại số Boole 2.2. Biểu diễn các hàm logic dưới dạng chính quy 2.3. Tối thiểu hóa các hàm logic 21
  22. 1. Các định nghĩa ▪ Biến logic: là 1 đại lượng có thể biểu diễn bằng 1 ký hiệu nào đó, về mặt giá trị chỉ lấy giá trị 0 hoặc 1. ▪ Hàm logic: là biểu diễn của nhóm các biến logic, liên hệ với nhau thông qua các phép toán logic, về mặt giá trị cũng lấy giá trị 0 hoặc 1. ▪ Phép toán logic: có 3 phép toán logic cơ bản:  Phép Và - "AND"  Phép Hoặc - "OR"  Phép Đảo - "NOT" 22
  23. Các định nghĩa (tiếp) ▪ Các giá trị 0, 1 không tượng trưng cho các con số thực mà tượng trưng cho trạng thái giá trị điện thế hay còn gọi là mức logic (logic level) ▪ Một số cách gọi khác của 2 mức logic: Mức logic 0 Mức logic 1 Sai (False) Đúng (True) Tắt (Off) Bật (On) Thấp (Low) Cao (High) Không (No) Có (Yes) (Ngắt) Open switch (Đóng) Closed switch 23
  24. 2. Biểu diễn biến và hàm logic ▪ Dùng biểu đồ Venn (Ơle):  Mỗi biến logic chia không gian thành 2 không gian con.  Không gian con thứ nhất, biến nhận giá trị đúng (=1), không gian con thứ còn lại, biến nhận giá trị sai (=0).  VD: F = A AND B A F B 24
  25. Biểu diễn biến và hàm logic (tiếp) ▪ Dùng biểu thức đại số:  Ký hiệu phép Và – AND: .  Ký hiệu phép Hoặc – OR: +  Ký hiệu phép Đảo – NOT:   VD: F = A AND B hay F = A.B 25
  26. Biểu diễn biến và hàm logic (tiếp) ▪ Dùng bảng thật:  Dùng để mô tả sự phụ thuộc đầu ra vào các mức điện thế đầu vào của các mạch logic  Bảng thật biểu diễn 1 hàm logic n biến có: ▪ (n+1) cột:  n cột đầu tương ứng với n biến  cột còn lại tương ứng với giá trị của hàm ▪ 2n hàng: n  tương ứng với 2 giá trị của tổ hợp biến 26
  27. Biểu diễn biến và hàm logic (tiếp) ▪ Dùng bìa Các-nô:  Đây là cách biểu diễn tương đương của bảng thật.  Trong đó, mỗi ô trên bìa tương ứng với 1 dòng của bảng thật.  Tọa độ của ô xác định giá trị của tổ hợp biến.  Giá trị của hàm được ghi vào ô tương ứng. 27
  28. Biểu diễn biến và hàm logic (tiếp) ▪ Dùng biểu đồ thời gian:  Là đồ thị biểu diễn sự biến đổi theo thời gian của biến và hàm logic  VD: với F = A . B A t B t F t 28
  29. 3. Các phép toán logic cơ bản 29
  30. 4. Tính chất của phép toán logic cơ bản ▪ Tồn tại phần tử trung tính duy nhất trong phép toán AND và OR  Của phép AND là 1: A . 1 = A  Của phép OR là 0: A + 0 = A ▪ Tính chất giao hoán A.B = B.A A + B = B + A ▪ Tính chất kết hợp (A.B).C = A.(B.C) = A.B.C (A + B) + C = A + (B + C) = A + B + C 30
  31. Các tính chất (tiếp) ▪ Tính chất phân phối (A + B).C = A.C + B.C (A.B) + C = (A + C).(B + C) ▪ Tính chất không số mũ, không hệ số A.A.A. .A = A A+A+A+ +A = A ▪ Phép bù A = A A + A = 1 A. A = 0 31
  32. 5. Định lý DeMorgan ▪ Đảo của một “tổng” bằng “tích” các đảo thành phần (a + b) = a.b ▪ Đảo của một “tích” bằng “tổng” các đảo thành phần (a.b)= a +b ▪ Tổng quát: f (.,+,a1,a2, ,an )= f (+,.,a1,a2, ,an ) 32
  33. 6. Nguyên lý đối ngẫu ▪ Đối ngẫu: + đối ngẫu với . 0 đối ngẫu với 1 ▪ Ví dụ: (A + B).C = A.C + B.C (A.B) + C = (A + C).(B + C) 33
  34. Nội dung chương 2 2.1. Giới thiệu 2.2. Đại số Boole 2.2. Biểu diễn các hàm logic dưới dạng chính quy 2.3. Tối thiểu hóa các hàm logic 34
  35. 2.2. Biểu diễn các hàm logic dưới dạng chính quy 35
  36. 1. Tuyển chính quy ▪ Định lý Shannon: một hàm logic bất kỳ có thể được triển khai theo 1 trong các biến dưới dạng tổng của 2 tích logic như sau: F(A1, A2, , An ) = A1.F(1, A2, , An ) + A1.F(0, A2, , An ) ▪ Ví dụ: F(A, B) = A.F(1, B) + A.F(0, B) = A.[B.F(1,1) + B.F(1,0)] + A.[B.F(0,1) + B.F(0,0)] = AB.F(1,1) + AB.F(1,0) + AB.F(0,1) + AB.F(0,0) ▪ Một hàm logic bất kỳ đều có thể chuyển về dạng tuyển chính quy nhờ áp dụng định lý Shannon cho dạng tuyển 36
  37. Áp dụng nhanh định lý Shannon 37
  38. 2. Hội chính quy ▪ Định lý Shannon: một hàm logic bất kỳ có thể được triển khai theo 1 trong các biến dưới dạng tích của 2 tổng logic như sau: F(A1, A2, , An ) =[A1 + F(0, A2, , An )].[A1 + F(1, A2, , An )] ▪ Ví dụ: F(A, B) = [A+ F(0, B)].[A+ F(1, B)] = (A+[B + F(0,0)].[B + F(0,1)]).( A+[B + F(1,0)].[B + F(1,1)]) = [A+ B + F(0,0)].[A+ B + F(0,1)].[A+ B + F(1,0)].[A+ B + F(1,1)] ▪ Một hàm logic bất kỳ đều có thể chuyển về dạng hội chính quy nhờ áp dụng định lý Shannon cho dạng hội 38
  39. Áp dụng nhanh định lý Shannon 39
  40. 3. Biểu diễn hàm logic dưới dạng số 40
  41. Nội dung chương 2 2.1. Giới thiệu 2.2. Đại số Boole 2.2. Biểu diễn các hàm logic dưới dạng chính quy 2.3. Tối thiểu hóa các hàm logic 41
  42. 2.3. Tối thiểu hóa các hàm logic ▪ Một hàm logic được gọi là tối thiểu hoá nếu như nó có số lượng số hạng ít nhất và số lượng biến ít nhất. ▪ Mục đích của việc tối thiểu hoá: Mỗi hàm logic có thể được biểu diễn bằng các biểu thức logic khác nhau. Mỗi 1 biểu thức logic có một mạch thực hiện tương ứng với nó. Biểu thức logic càng đơn giản thì mạch thực hiện càng đơn giản. ▪ Có hai phương pháp để tối thiểu hoá hàm logic:  Phương pháp đại số  Phương pháp bìa Các-nô 42
  43. 1. Phương pháp đại số 43
  44. Phương pháp nhóm số hạng 44
  45. Thêm số hạng đã có vào biểu thức 45
  46. Loại bỏ số hạng thừa ▪ Trong ví dụ sau, AC là số hạng thừa: A B Tối thiểu hóa? C 46
  47. Bài tập áp dụng ▪ VD1: Tối thiểu hóa các hàm sau bằng phương pháp đại số: a. F(A, B,C, D) = (A + BC ) + A.(B + C)( AD + C) b. F(A, B,C, D) = (A + B + C)( A + B + C)( A + B + C)( A + B + C) 47
  48. 2. Phương pháp bìa Các-nô ▪ Quy tắc lập bìa Các-nô:  2 ô liền kề nhau chỉ sai khác nhau 1 giá trị của 1 biến (tương ứng với tổ hợp biến khác nhau 1 giá trị)  Bìa Các-nô có tính không gian 48
  49. Bìa Các-nô cho hàm 2, 3, 4 biến B 0 1 A 0 CD 00 01 11 10 AB 1 00 BC 01 00 01 11 10 A 11 0 1 10 49
  50. Quy tắc nhóm (dạng tuyển chính quy) ▪ Nhóm các ô liền kề mà giá trị của hàm cùng bằng 1 lại với nhau sao cho:  Số lượng các ô trong nhóm là lớn nhất có thể được,  Đồng thời số lượng ô trong nhóm phải là lũy thừa của 2,  Và hình dạng của nhóm phải là hình chữ nhật hoặc hình vuông ▪ Nhóm có 2n ô loại bỏ được n biến ▪ Biến nào nhận được giá trị ngược nhau trong nhóm thì sẽ bị loại ▪ Các nhóm có thể trùng nhau một vài phần tử nhưng không được trùng hoàn toàn và phải nhóm hết các ô bằng 1 ▪ Số lượng nhóm chính bằng số lượng số hạng sau khi đã tối thiểu hóa (mỗi nhóm tương ứng với 1 số hạng) 50
  51. Ví dụ F(A, B,C) = ABC + ABC + ABC + ABC + ABC + ABC F(A, B,C) = A + BC + BC BC 00 01 11 10 A 0 0 1 0 1 1 1 1 1 1 51
  52. Trường hợp đặc biệt ▪ Nếu giá trị hàm không xác định CD 00 01 11 10 tại một vài tổ hợp biến nào đó: AB  Kí hiệu các ô không xác định bằng 00 1 1 dấu –  Nhóm các ô – với các ô 1 01 1 1  Không nhất thiết phải nhóm hết các ô – 11 - - - - 10 - - F(A, B,C, D) = BC + BC 52
  53. Bài tập áp dụng ▪ Tối thiểu hóa các hàm sau bằng phương pháp bìa Cácnô:  a. F(A,B,C,D) = R(0,2,5,6,9,11,13,14)  b. F(A,B,C,D) = R(1,3,5,8,9,13,14,15)  c. F(A,B,C,D) = R(2,4,5,6,7,9,12,13)  d. F(A,B,C,D) = R(1,5,6,7,11,13) và F không xác định với tổ hợp biến 12,15. 53
  54. Điện tử số Chương 3 CÁC PHẦN TỬ LOGIC CƠ BẢN Bộ môn Kỹ thuật Máy tính, Khoa Công nghệ Thông tin Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội 54
  55. Nội dung chương 3 3.1. Khái niệm 3.2. Thực hiện phần tử AND, OR dùng Diode 3.3. Thực hiện phần tử NOT dùng Transistor 3.4. Các mạch tích hợp số 55
  56. 3.1. Khái niệm ▪ Có 3 phép toán logic cơ bản:  VÀ (AND)  HOẶC (OR)  ĐẢO (NOT) ▪ Phần tử logic cơ bản (mạch logic cơ bản, cổng logic) thực hiện phép toán logic cơ bản:  Cổng VÀ (AND gate)  Cổng HOẶC (OR gate)  Cổng ĐẢO (NOT inverter) ▪ Các mạch số đặc biệt khác: các cổng NAND, NOR, XOR, XNOR 56
  57. 1. Cổng VÀ (AND gate) ▪ Chức năng:  Thực hiện phép toán logic VÀ (AND)  Đầu ra chỉ bằng 1 khi tất cả các đầu vào bằng 1 ▪ Cổng VÀ 2 đầu vào:  Ký hiệu: A B out 0 0 0  Bảng thật: 0 1 0  Biểu thức: out = A . B 1 0 0 1 1 1 57
  58. 2. Cổng HOẶC (OR gate) ▪ Chức năng:  Thực hiện phép toán logic HOẶC (OR)  Đầu ra chỉ bằng 0 khi tất cả các đầu vào bằng 0 ▪ Cổng HOẶC 2 đầu vào:  Ký hiệu: A B out 0 0 0  Bảng thật: 0 1 1  Biểu thức: out = A + B 1 0 1 1 1 1 58
  59. 3. Cổng ĐẢO (NOT inverter) ▪ Chức năng:  Thực hiện phép toán logic ĐẢO (NOT) ▪ Cổng ĐẢO chỉ có 1 đầu vào:  Ký hiệu:  Bảng thật: A out  Biểu thức: out = A 0 1 1 0 59
  60. 4. Cổng VÀ ĐẢO (NAND gate) ▪ Chức năng:  Thực hiện phép ĐẢO của phép toán logic VÀ  Đầu ra chỉ bằng 0 khi tất cả các đầu vào bằng 1 ▪ Cổng VÀ ĐẢO 2 đầu vào:  Ký hiệu: A B out 0 0 1  Bảng thật: 0 1 1  Biểu thức: out = A . B 1 0 1 1 1 0 60
  61. 5. Cổng HOẶC ĐẢO (NOR gate) ▪ Chức năng:  Thực hiện phép ĐẢO của phép toán logic HOẶC  Đầu ra chỉ bằng 1 khi tất cả các đầu vào bằng 0 ▪ Cổng HOẶC ĐẢO 2 đầu vào:  Ký hiệu: A B out 0 0 1  Bảng thật: 0 1 0  Biểu thức: out = A + B 1 0 0 1 1 0 61
  62. 6. Cổng XOR (XOR gate) ▪ Chức năng:  Exclusive-OR  Thực hiện biểu thức logic HOẶC CÓ LOẠI TRỪ (phép toán XOR - hay còn là phép cộng module 2)  Đầu ra chỉ bằng 0 khi tất cả các đầu vào giống nhau ▪ Cổng XOR 2 đầu vào:  Ký hiệu: A B out 0 0 0 0 1 1  Bảng thật: 1 0 1  Biểu thức: out = A B = A.B + A.B 1 1 0 62
  63. 7. Cổng XNOR (XNOR gate) ▪ Chức năng:  Exclusive-NOR  Thực hiện phép ĐẢO của phép toán XOR  Đầu ra chỉ bằng 1 khi tất cả các đầu vào giống nhau ▪ Cổng XNOR 2 đầu vào:  Ký hiệu: A B out 0 0 1 0 1 0  Bảng thật:  Biểu thức: out = A B = A.B + A.B 1 0 0 1 1 1 63
  64. 8. Bài tập ▪ Cho các biểu đồ thời gian sau, hãy cho biết từng biểu đồ thời gian biểu diễn hoạt động của cổng nào? ▪ E0 (EA, EB) = ? 64
  65. Bài tập (tiếp) ▪ E0 (EA, EB) = ? 65
  66. 3.2. Thực hiện phần tử AND, OR ▪ Diode:  Kí hiệu:  Chức năng: cho dòng điện đi qua theo 1 chiều từ A đến K  Hoạt động: ▪ Nếu UA > UK thì IAK > 0, Diode làm việc ở chế độ Thông A K ▪ Nếu UA ≤ UK thì IAK = 0, Diode làm việc ở chế độ Tắt A K 66
  67. Phần tử AND 2 đầu vào dùng Diode ▪ Xét mạch ở hình bên. ▪ Giả sử lấy TTL làm chuẩn cho hoạt động của mạch. ▪ Lần lượt đặt điện áp 0V và 5V vào 2 đầu vào A và B, sau đó đo điện áp tại đầu ra S, ta có: S = A.B 67
  68. Phần tử OR 2 đầu vào dùng Diode ▪ Xét mạch ở hình bên. ▪ Giả sử lấy TTL làm chuẩn cho hoạt động của mạch. ▪ Lần lượt đặt điện áp 0V và 5V vào 2 đầu vào A và B, sau đó đo điện áp tại đầu ra S, ta có: S = A+B 68
  69. 3.3. Thực hiện phần tử NOT ▪ Transistor lưỡng cực:  Có 2 loại: NPN và PNP  Transistor có 3 cực: ▪ B: Base – cực gốc ▪ C: Collector – cực góp ▪ E: Emitter – cực phát  Chức năng: Dùng để khuếch đại (thông) dòng IC bằng việc điều khiển dòng IB  Hoạt động: ▪ IB = 0, Transistor làm việc ở chế độ không khuếch đại (tắt), IC = 0 ▪ IB > 0, Transistor làm việc ở chế độ khuếch đại (thông), IC = .IB, trong đó  là hệ số khuếch đại. 69
  70. Phần tử NOT dùng Transistor ▪ Xét mạch ở hình sau. ▪ Giả sử lấy TTL làm chuẩn cho hoạt động của mạch. ▪ Lần lượt đặt điện áp 0V và 5V vào đầu vào A và chọn Rb đủ nhỏ sao cho Transistor thông bão hòa, sau đó đo điện áp tại đầu ra S, ta có: S = A 70
  71. 3.4. Các mạch tích hợp số ▪ Các phần tử logic được cấu thành từ các linh kiện điện tử ▪ Các linh kiện điện tử này khi kết hợp với nhau thường ở dạng các mạch tích hợp hay còn gọi là IC (Integrated Circuit). ▪ Mạch tích hợp hay còn gọi là IC, chip, vi mạch, bo có đặc điểm:  Ưu điểm: mật độ linh kiện, làm giảm thể tích, giảm trọng lượng và kích thước mạch.  Nhược điểm: hỏng một linh kiện thì hỏng cả mạch. ▪ Có 2 loại mạch tích hơp:  Mạch tích hợp tương tự: làm việc với các tín hiệu tương tự  Mạch tích hợp số: làm việc với các tín hiệu số 71
  72. Phân loại mạch tích hợp số ▪ Theo mật độ linh kiện:  Tính theo số lượng cổng (gate). ▪ Một cổng có khoảng 210 transistor ▪ VD: cổng NAND 2 đầu vào có cấu tạo từ 4 transistor  Có các loại sau: ▪ SSI - Small Scale Integration: các vi mạch có mật độ tích hợp cỡ nhỏ: 106 cổng/chip 72
  73. Phân loại mạch tích hợp số (tiếp) ▪ Theo bản chất linh kiện được sử dụng:  IC sử dụng Transistor lưỡng cực: ▪ RTL Resistor Transistor Logic (đầu vào mắc điện trở, đầu ra là Transistor) ▪ DTL Diode Transistor Logic (đầu vào mắc Diode, đầu ra là Transistor) ▪ TTL Transistor Transistor Logic (đầu vào mắc Transistor, đầu ra là Transistor) ▪ ECL Emitter Coupled Logic (Transistor ghép nhiều cực emitter)  IC sử dụng Transistor trường - FET (Field Effect Transistor) ▪ MOS Metal Oxide Semiconductor ▪ CMOS Complementary MOS 73
  74. Đặc tính điện của IC ▪ Dải điện áp quy định mức logic ▪ VD: với chuẩn TTL ta có: 5V 5V 2V 3,5V Dải điện áp Dải điện áp không xác định không xác định 0.8V 0,5V 0V 0V Vào Ra 74
  75. Đặc tính điện của IC (tiếp) ▪ Thời gian truyền: tín hiệu truyền từ đầu vào tới đầu ra của mạch tích hợp phải mất một khoảng thời gian nào đó. Thời gian đó được đánh giá qua 2 thông số:  Thời gian trễ: là thời gian trễ thông tin của đầu ra so với đầu vào  Thời gian chuyển biến: là thời gian cần thiết để chuyển biến từ mức 0 lên mức 1 và ngược lại.  Thời gian chuyển biến từ 0 đến 1 còn gọi là thời gian thiết lập sườn dương  Thời gian chuyển biến từ 1 đến 0 còn gọi là thời gian thiết lập sườn âm  Trong lý thuyết: thời gian chuyển biến bằng 0  Trong thực tế, thời gian chuyển biến được đo bằng thời gian chuyển biến từ 10% đến 90% giá trị biên độ cực đại. 75
  76. Đặc tính điện của IC (tiếp) ▪ Công suất tiêu thụ ở chế độ động:  Chế độ động là chế độ làm việc có tín hiệu  Là công suất tổn hao trên các phần tử trong vi mạch, nên cần càng nhỏ càng tốt.  Công suất tiêu thụ ở chế độ động phụ thuộc ▪ Tần số làm việc. ▪ Công nghệ chế tạo: công nghệ CMOS có công suất tiêu thụ thấp nhất. 76
  77. Đặc tính cơ của IC ▪ Là đặc tính của kết cấu vỏ bọc bên ngoài. ▪ Có 2 loại thông dụng:  Vỏ tròn bằng kim loại, số chân < 10  Vỏ dẹt bằng gốm, chất dẻo, có 3 loại ▪ IC một hàng chân SIP (Single Inline Package) hay SIPP (Single In-line Pin Package) ▪ IC có 2 hàng chân DIP (Dual Inline Package) ▪ IC chân dạng lưới PGA (Pin Grid Array): vỏ vuông, chân xung quanh 77
  78. Đặc tính cơ của IC (tiếp) ▪ Một số dạng IC: 78
  79. Đặc tính nhiệt của IC ▪ Mỗi một loại IC được chế tạo để sử dụng ở một điều kiện môi trường khác nhau tùy theo mục đích sử dụng nó.  IC dùng trong công nghiệp: 0°C70°C  IC dùng trong quân sự: -55°C 125°C 79
  80. VD: Phần tử AND dùng IC 80
  81. VD: Phần tử AND dùng IC (tiếp) 81
  82. VD: Phần tử OR dùng IC 82
  83. VD: Phần tử NAND dùng IC 83
  84. VD: Phần tử NOR dùng IC 84
  85. VD: Phần tử XOR và XNOR dùng IC 85
  86. Các phần tử logic cơ bản ▪ AND: 74LS08 ▪ OR: 74LS32 ▪ NOT: 74LS04/05 ▪ NAND: 74LS00 ▪ NOR: 74LS02 ▪ XOR: 74LS136 ▪ NXOR: 74LS266 86
  87. Bài tập áp dụng ▪ Biểu diễn các phần tử logic hai đầu vào AND, OR và phần tử logic một đầu vào NOT chỉ dùng phần tử NAND. 87
  88. Điện tử số Chương 4 HỆ TỔ HỢP Bộ môn Kỹ thuật Máy tính, Khoa Công nghệ Thông tin Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội 88
  89. Nội dung chương 4 4.1. Khái niệm 4.2. Một số hệ tổ hợp cơ bản 89
  90. 4.1. Khái niệm ▪ Hệ tổ hợp là hệ mà tín hiệu ra chỉ phụ thuộc vào tín hiệu vào tại thời điểm hiện tại ▪ Hệ tổ hợp còn được gọi là hệ không có nhớ ▪ Hệ tổ hợp chỉ cần thực hiện bằng những phần tử logic cơ bản 90
  91. Nội dung chương 4 4.1. Khái niệm 4.2. Một số hệ tổ hợp cơ bản 91
  92. 4.2. Một số hệ tổ hợp cơ bản 1. Bộ mã hóa 2. Bộ giải mã 3. Bộ chọn kênh 4. Bộ phân kênh 5. Các mạch số học 92
  93. 1. Bộ mã hóa ▪ Mã hóa là việc sử dụng ký hiệu để biểu diễn đặc trưng cho một đối tượng nào đó. ▪ Ký hiệu tương ứng với một đối tượng được gọi là từ mã. ▪ Thí dụ: 93
  94. Bộ mã hóa (tiếp) ▪ Chức năng: thực hiện việc mã hóa các tín hiệu tương ứng với các đối tượng thành các từ mã nhị phân. Đối tượng Bộ mã Từ mã hóa tín tín hiệu hiệu ▪ Thí dụ: A S Bộ mã 0 B hóa C S1 D 94
  95. Ví dụ - Bộ mã hóa bàn phím ▪ Mã hóa bàn phím:  Mỗi phím được gán một từ mã khác nhau.  Khi một phím được nhấn, bộ mã hóa sẽ cho ra đầu ra là từ mã tương ứng đã gán cho phím đó. ▪ Hãy thiết kế bộ mã hóa cho một bàn phím gồm có 9 phím với giả thiết trong một thời điểm chỉ có duy nhất 1 phím được nhấn. 95
  96. Bộ mã hóa bàn phím (tiếp) ▪ Sơ đồ khối:  Một bộ 9 phím, phải sử dụng 4 bit để mã hóa.  Vậy có 9 đầu vào, 4 đầu ra. ▪ Mã hóa ưu tiên:  Nếu 2 hoặc nhiều phím đồng thời được nhấn, thì bộ mã hóa chỉ coi như 1 phím được nhấn, và phím đó có mã cao nhất. Vcc P1 A BMH B bàn P2 phím 9 phím C P 9 D 96
  97. Bộ mã hóa bàn phím (tiếp) ▪ Bảng mã hóa: 97
  98. Bộ mã hóa bàn phím (tiếp) ▪ Lập biểu thức đầu ra phụ thuộc đầu vào:  A = 1 khi P8 hoặc P9 được nhấn, tức là khi P8 = 1 hoặc P9 = 1 Vậy A = P8 + P9  B = 1 khi P4 hoặc P5 hoặc P6 hoặc P7 được nhấn, tức là khi P4 = 1 hoặc P5 = 1 hoặc P6 = 1 hoặc P7 = 1 Vậy B = P4 + P5 + P6 + P7  C = 1 khi P2 hoặc P3 hoặc P6 hoặc P7 được nhấn, tức là khi P2 = 1 hoặc P3 = 1 hoặc P6 = 1 hoặc P7 = 1 Vậy C = P2 + P3 + P6 + P7  D = 1 khi P1 hoặc P3 hoặc P5 hoặc P7 hoặc P9 được nhấn, tức là khi P1 = 1 hoặc P3 = 1 hoặc P5 = 1 hoặc P7 = 1 hoặc P9 = 1 Vậy D = P1 + P3 + P5 + P7 + P9 ▪ Vẽ mạch: 98
  99. Bài tập về nhà ▪ Tìm hiểu hoạt động của bàn phím máy tính đơn giản  TLTK: www.wikipedia.org 99
  100. 2. Bộ giải mã ▪ Chức năng:  Bộ giải mã thực hiện chức năng ngược với bộ mã hóa.  Cung cấp thông tin ở đầu ra khi đầu vào xuất hiện tổ hợp các biến nhị phân ứng với 1 hay nhiều từ mã đã được chọn.  Từ từ mã xác định được tín hiệu tương ứng với đối tượng đã mã hóa. Tín hiệu xác Từ mã định đối tượng Bộ giải mã 100
  101. Hai trường hợp giải mã ▪ Giải mã cho 1 từ mã:  Nguyên lý: ứng với một tổ hợp cần giải mã ở đầu vào thì đầu ra bằng 1, các tổ hợp đầu vào còn lại, đầu ra bằng 0.  VD: S = 1 nếu (AB) = (10), S = 0 nếu (AB) ≠ (10) A B S G B M ▪ Giải mã cho toàn bộ mã:  Nguyên lý: ứng với một tổ hợp nào đó ở đầu vào thì 1 trong các đầu ra bằng 1, các đầu ra còn lại bằng 0. S0 A S1 B G S B 2 M S3 101
  102. Ví dụ - Bộ giải mã BCD ▪ BCD: mã hóa số nguyên thập phân bằng nhị phân 102
  103. Bộ giải mã BCD (tiếp) ▪ Xác định đầu vào và đầu ra:  Vào: từ mã nhị phân 4 bit ( có 16 tổ hợp)  Ra: các tín hiệu tương ứng với các số nhị phân mà từ mã mã hóa ▪ Ta chỉ sử dụng 10 tổ hợp, còn 6 tổ hợp không sử dụng đến được coi là không xác định. S A 0 S1 S2 B Bộ giải . C mã BCD . . D S9 BCD – Binary Coding Decimal 103
  104. Bộ giải mã BCD – Bảng thật 104
  105. Tìm biểu thức của từng đầu ra 105
  106. Tìm biểu thức của từng đầu ra (tiếp) 106
  107. Tìm biểu thức của từng đầu ra (tiếp) 107
  108. Tìm biểu thức của từng đầu ra (tiếp) 108
  109. Tìm biểu thức của từng đầu ra (tiếp) 109
  110. Vẽ mạch 110
  111. 3. Bộ chọn kênh ▪ MultiPlexor – MUX ▪ Có nhiều đầu vào tín hiệu và 1 đầu ra ▪ Chức năng: chọn 1 tín hiệu trong nhiều tín hiệu đầu vào để đưa ra đầu ra 111
  112. MUX 2-1 ▪ Sơ đồ khối: E1 S E0 C0 ▪ Tín hiệu chọn: ▪ Tín hiệu ra: S = C0E0 +C0E1 112
  113. MUX 4-1 ▪ Sơ đồ khối: E3 E2 S E1 E0 C1 C0 ▪ Tín hiệu chọn: ▪ Tín hiệu ra: S = C1C0E0 +C1C0E1 +C1C0E2 +C1C0E3 113
  114. Ví dụ - Thiết kế MUX 2-1 ▪ Bảng thật: 114
  115. Ví dụ - Thiết kế MUX 2-1 (tiếp) ▪ Biểu thức đầu ra S: 115
  116. Ví dụ - Thiết kế MUX 2-1 (tiếp) ▪ Sơ đồ mạch: Minh họa 116
  117. 4. Bộ phân kênh ▪ DeMultiPlexor – DeMUX ▪ Có 1 đầu vào tín hiệu và nhiều đầu ra ▪ Chức năng: đưa tín hiệu từ đầu vào tới 1 trong những đầu ra 117
  118. DeMUX 1-2 ▪ Sơ đồ khối: S0 E S1 C0 ▪ Tín hiệu chọn: 118
  119. DeMUX 1-4 ▪ Sơ đồ khối: S0 S E 1 S2 S3 C1 C0 ▪ Tín hiệu chọn: 119
  120. Ví dụ - Thiết kế DeMUX 1-2 ▪ Bảng thật: ▪ Biểu thức đầu ra: S0 = C0 E S1 = C0 E 120
  121. 5. Các mạch số học a. Bộ cộng b. Bộ trừ c. Bộ so sánh 121
  122. a. Bộ cộng ▪ Chức năng: thực hiện phép cộng giữa 2 số nhị phân. ▪ Bán tổng (Half-Adder):  Thực hiện phép cộng giữa 2 bit thấp nhất của phép cộng 2 số nhị phân.  Sơ đồ khối: ai si Half-Adder bi ri+1 122
  123. Bán tổng (tiếp) ▪ Bảng thật: ▪ Biểu thức đầu ra phụ thuộc đầu vào: si = ai  bi ri+1 = ai .bi ▪ Sơ đồ mạch: Minh họa Mạch test 123
  124. Bộ cộng đầy đủ (Full-Adder) ▪ Chức năng: thực hiện phép cộng giữa 2 bit bất kỳ của phép cộng 2 số nhị phân. ▪ Sơ đồ khối:  ri: bit nhớ đầu vào  ri+1: bit nhớ đầu ra ai si bi Full-Adder ri+1 ri 124
  125. Bộ cộng đầy đủ (tiếp) ▪ Bảng thật: ▪ Biểu thức đầu ra phụ thuộc đầu vào: si = ai bi  ri ri+1 = ai .bi + ri (ai + bi ) 125
  126. Bộ cộng đầy đủ (tiếp) ▪ Sơ đồ mạch: Minh họa Mạch test 126
  127. Bộ cộng nhiều bit ▪ Đây là bộ cộng 2 số nhị phân n bit, kết quả nhận được là 1 số nguyên n+1 bit. ▪ Sơ đồ: Minh họa Mạch test 127
  128. b. Bộ trừ ▪ Chức năng: thực hiện phép trừ giữa 2 số nhị phân. ▪ Bán hiệu (Half-Subtractor):  Dùng để thực hiện phép trừ giữa 2 bit thấp nhất trong phép trừ giữa 2 số nhị phân  Sơ đồ khối: ▪ Di: hiệu ▪ Bi+1: bit mượn ai Di Half-Subtractor bi Bi+1 128
  129. Bán hiệu (tiếp) ▪ Bảng thật: ▪ Biểu thức đầu ra phụ thuộc đầu vào: Di = ai bi Bi+1 = ai .bi ▪ Sơ đồ mạch: Minh họa Mạch test 129
  130. Bộ trừ đầy đủ (Full-Subtractor) ▪ Chức năng: dùng để thực hiện phép trừ giữa 2 bit bất kỳ trong phép trừ 2 số nhị phân. ▪ Sơ đồ khối: ai Di bi Full-Subtractor Bi+1 Bi 130
  131. Bộ trừ đầy đủ (tiếp) ▪ Bảng thật: ▪ Biểu thức đầu ra phụ thuộc đầu vào: Di = ai bi  Bi Bi+1 = ai .bi + Bi .(ai bi ) 131
  132. Bộ trừ đầy đủ (tiếp) ▪ Sơ đồ mạch: Minh họa Mạch test 132
  133. c. Bộ so sánh ▪ Dùng để so sánh 2 số nhị phân ▪ Có 2 kiểu so sánh:  So sánh đơn giản: ▪ Kết quả so sánh: bằng nhau, khác nhau  So sánh đầy đủ: ▪ Kết quả so sánh: lớn hơn, nhỏ hơn, bằng nhau ▪ Có 2 loại bộ so sánh:  Bộ so sánh đơn giản  Bộ so sánh đầy đủ 133
  134. Bộ so sánh đơn giản ▪ Giả sử cần xây dựng bộ so sánh đơn giản 2 số A và B: A a3 a2 a1 a0 B b3 b2 b1 b0 Đầu ra S ▪ S = 1 A = B ▪ S = 0 A B 134
  135. Bộ so sánh đơn giản (tiếp) ▪ Ta có: a3 = b3 a3  b3 = 0 a3  b3 =1 a2 = b2 a2  b2 = 0 a  b =1 A = B    2 2 a = b a  b = 0 1 1 1 1 a1  b1 =1 a = b a  b = 0 0 0 0 0 a0  b0 =1 ▪ Suy ra: S = a3 b3.a2 b2.a1 b1.a0 b0 135
  136. Bộ so sánh đơn giản (tiếp) ▪ Sơ đồ mạch: 136
  137. Bộ so sánh đầy đủ ▪ Bộ so sánh 2 bit đầy đủ:  Đầu vào: 2 bit cần so sánh ai và bi  Đầu ra: 3 tín hiệu để báo kết quả lớn hơn, nhỏ hơn, bằng nhau của 2 bit ▪ ai > bi Gi = 1 còn Ei, Li = 0 ▪ ai Li = 1 còn Ei, Gi = 0 ▪ ai = bi Ei = 1 còn Gi, Li = 0  Sơ đồ khối: G a i i Bộ so sánh L đầy đủ i bi Ei 137
  138. Bộ so sánh 2 bit đầy đủ (tiếp)  Bảng thật:  Biểu diễn đầu ra theo đầu vào: Gi = ai .bi Li = ai .bi Ei = ai  bi  Sơ đồ mạch: Minh họa 138
  139. Bộ so sánh đầy đủ 2 số nhị phân ▪ Cấu tạo: gồm các bộ so sánh 2 bit ▪ Có tín hiệu CS (Chip Select)  CS = 0, tất cả các đầu ra = 0 (không so sánh)  CS = 1, hoạt động bình thường ▪ Biểu diễn các đầu ra của bộ so sánh 2 bit theo đầu vào: Gi = CS.ai .bi Li = CS.ai .bi Ei = CS.(ai  bi ) Minh họa Mạch test 139
  140. VD: Bộ so sánh 2 số nhị phân 3 bit ▪ Sơ đồ mạch bộ so sánh 2 số nhị phân 3 bit:  A = a2a1a0  B = b2b1b0 Minh họa Mạch test 140
  141. Bài tập chương 4 ▪ Bài 1: Tổng hợp bộ chọn kênh 4-1. ▪ Bài 2: Thiết kế bộ trừ/nhân 2 số 2 bit. ▪ Bài 3: Tổng hợp bộ chọn kênh 2-1 chỉ dùng NAND. ▪ Bài 4: Tổng hợp mạch tổ hợp thực hiện phép toán sau : M = N + 3, biết rằng N là số 4 bit mã BCD còn M là số 4 bit. 141
  142. Điện tử số Chương 5 HỆ DÃY Bộ môn Kỹ thuật Máy tính, Khoa Công nghệ Thông tin Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội 142
  143. Nội dung chương 5 5.1. Khái niệm 5.2. Mô hình của hệ dãy 5.3. Các Trigger 5.4. Một số ứng dụng của hệ dãy 143
  144. 5.1. Khái niệm ▪ Hệ dãy là hệ mà tín hiệu ra không chỉ phụ thuộc vào tín hiệu vào tại thời điểm hiện tại mà còn phụ thuộc vào quá khứ của tín hiệu vào. ▪ Hệ dãy còn được gọi là hệ có nhớ. ▪ Để thực hiện được hệ dãy, nhất thiết phải có phần tử nhớ. Ngoài ra còn có thể có các phần tử logic cơ bản. 144
  145. Phân loại hệ dãy ▪ Hệ dãy đồng bộ: khi làm việc cần có 1 tín hiệu đồng bộ để giữ nhịp cho toàn bộ hệ hoạt động. ▪ Hệ dãy không đồng bộ: không cần tín hiệu này để giữ nhịp chung cho toàn bộ hệ hoạt động. ▪ Hệ dãy đồng bộ nhanh hơn hệ dãy không đồng bộ tuy nhiên lại có thiết kế phức tạp hơn. 145
  146. Nội dung chương 5 5.1. Khái niệm 5.2. Mô hình của hệ dãy 5.3. Các Trigger 5.4. Một số ứng dụng của hệ dãy 146
  147. Mô hình của hệ dãy ▪ Mô hình của hệ dãy được dùng để mô tả hệ dãy thông qua tín hiệu vào, tín hiệu ra và trạng thái của hệ mà không quan tâm đến cấu trúc bên trong của hệ. Tín hiệu vào Tín hiệu ra Hệ dãy Trạng thái 147
  148. Mô hình của hệ dãy (tiếp) ▪ Có 2 loại mô hình:  Mealy  Moore ▪ Hai loại mô hình trên có thể chuyển đổi qua lại cho nhau. 148
  149. a. Mô hình Mealy ▪ Mô hình Mealy mô tả hệ dãy thông qua 5 tham số:  X = {x1, x2, , xn}  Y = {y1, y2, , yl}  S = {s1, s2, , sm}  FS(S, X)  FY(S, X) 149
  150. Mô hình Mealy (tiếp) ▪ Giải thích các kí hiệu:  X là tập hợp hữu hạn n tín hiệu đầu vào  Y là tập hợp hữu hạn l tín hiệu đầu ra  S tập hợp hữu hạn m trạng thái trong của hệ  FS là hàm biến đổi trạng thái. Đối với mô hình kiểu Mealy thì FS phụ thuộc vào S và X → FS = FS(S, X)  FY là hàm tính trạng thái đầu ra: FY = FY(S, X) 150
  151. b. Mô hình Moore ▪ Mô hình Moore giống như mô hình Mealy, nhưng khác ở chỗ là FY chỉ phụ thuộc vào S: FY = FY(S) 151
  152. Bảng chuyển trạng thái ▪ Mô hình Mealy: 152
  153. Bảng chuyển trạng thái (tiếp) ▪ Mô hình Moore: 153
  154. Ví dụ về mô hình hệ dãy ▪ Sử dụng mô hình Mealy và Moore để mô tả hệ dãy thực hiện phép cộng. ▪ Ví dụ: 154
  155. Ví dụ: Mô hình Mealy ▪ X = {00, 01, 10, 11} - do có 2 đầu vào ▪ Y = {0, 1} - do có 1 đầu ra ▪ S = {s0, s1} - s0: trạng thái không nhớ - s1: trạng thái có nhớ ▪ Hàm trạng thái FS(S, X): FS(s0, 00) = s0 FS(s0, 01) = s0 FS(s0, 11) = s1 FS(s0, 10) = s0 FS(s1, 00) = s0 FS(s1, 10) = s1 FS(s1, 01) = s1 FS(s1, 11) = s1 155
  156. Ví dụ: Mô hình Mealy (tiếp) ▪ Hàm ra FY(S, X): FY(s0, 00) = 0 FY(s0, 11) = 0 FY(s0, 01) = 1 FY(s0, 10) = 1 FY(s1, 00) = 1 FY(s1, 10) = 0 FY(s1, 11) = 1 FY(s1, 01) = 0 156
  157. Bảng chuyển trạng thái 157
  158. Đồ hình chuyển trạng thái 00/0 01,10/0 11/0 s0 s1 00/1 01,10/1 11/1 158
  159. Ví dụ: Mô hình Moore ▪ X = {00, 01, 10, 11} - do có 2 đầu vào ▪ Y = {0, 1} - do có 1 đầu ra ▪ S = {s00, s01, s10, s11} - sij: i = 0 là không nhớ i = 1 là có nhớ j = tín hiệu ra 159
  160. Ví dụ: Mô hình Moore (tiếp) ▪ Hàm trạng thái FS(S, X): FS(s00, 00) = s00 FS(s00, 10) = s01 FS(s00, 01) = s01 FS(s00, 11) = s10 FS(s01, 00) = s00 FS(s01, 10) = s01 FS(s01, 01) = s01 FS(s01, 11) = s10 FS(s10, 00) = s01 FS(s10, 10) = s10 FS(s10, 01) = s10 FS(s10, 11) = s11 FS(s11, 00) = s01 FS(s11, 01) = s10 FS(s11, 11) = s11 FS(s11, 10) = s10 ▪ Hàm ra FY(S): FY(s00) = 0 FY(s01) = 1 FY(s10) = 0 FY(s11) = 1 160
  161. Bảng chuyển trạng thái 161
  162. Đồ hình chuyển trạng thái 00 01,10 01,10 s00/0 s01/1 00 11 11 00 00 11 s10/0 s11/1 01,10 01,10 11 162
  163. Nội dung chương 5 5.1. Khái niệm 5.2. Mô hình của hệ dãy 5.3. Các Trigger 5.4. Một số ứng dụng của hệ dãy 163
  164. Trigger ▪ Phần tử cơ bản của hệ dãy chính là các phần tử nhớ hay còn gọi là các trigger ▪ Đầu ra của trigger chính là trạng thái của nó ▪ Một trigger có thể làm việc theo 2 kiểu:  Trigger không đồng bộ: đầu ra của trigger thay đổi chỉ phụ thuộc vào tín hiệu đầu vào  Trigger đồng bộ: đầu ra của trigger thay đổi phụ thuộc vào tín hiệu vào và tín hiệu đồng bộ 164
  165. Các kiểu đồng bộ ▪ Đồng bộ theo mức:  Mức cao: ▪ Khi tín hiệu đồng bộ có giá trị logic bằng 0 H thì hệ nghỉ (giữ nguyên trạng thái) ▪ Khi tín hiệu đồng bộ có giá trị logic bằng 1 thì hệ làm việc bình thường. L  Mức thấp: ▪ Khi tín hiệu đồng bộ có giá trị logic bằng 1 Đồng bộ theo mức thì hệ nghỉ (giữ nguyên trạng thái) ▪ Khi tín hiệu đồng bộ có giá trị logic bằng 0 thì hệ làm việc bình thường. 165
  166. Các kiểu đồng bộ (tiếp) ▪ Đồng bộ theo sườn:  Sườn dương: ▪ Khi tín hiệu đồng bộ xuất hiện sườn dương (sườn đi lên, từ 0 → 1) thì hệ làm việc bình thường ▪ Trong các trường hợp còn lại, hệ nghỉ (giữ nguyên trạng thái).  Sườn âm: Đồng bộ theo sườn ▪ Khi tín hiệu đồng bộ xuất hiện sườn âm (sườn đi xuống, từ 1 → 0), hệ làm việc bình thường ▪ Trong các trường hợp còn lại, hệ nghỉ (giữ nguyên trạng thái). 166
  167. Các kiểu đồng bộ (tiếp) ▪ Đồng bộ kiểu xung:  Khi có xung thì hệ làm việc bình thường  Khi không có xung thì hệ nghỉ (giữ nguyên trạng thái). Đồng bộ kiểu xung 167
  168. Các loại Trigger ▪ Có 4 loại Trigger:  RS Reset - Set Xóa - Thiết lập  D Delay Trễ  JK Jordan và Kelly Tên 2 nhà phát minh  T Toggle Bập bênh, bật tắt 168
  169. a. Trigger RS ▪ Sơ đồ khối: SET R Q R Q CLK S Q S Q CLR ▪ Trigger RS hoạt động được ở cả 2 chế độ đồng bộ và không đồng bộ R Q CLK CLK CLK CLK Đồng bộ sườn dương S Q Đồng bộ mức thấp Đồng bộ mức cao CLK CLK Đồng bộ sườn âm 169
  170. Bảng chuyển trạng thái của RS RS q 00 01 11 10 0 0 1 - 0 1 1 1 - 0 không thiết nhớ xác xóa lập định Q= S +qR 170
  171. Ví dụ ▪ Cho Trigger RS đồng bộ mức cao và đồ thị các tín hiệu R, S như hình vẽ. Hãy vẽ đồ thị tín hiệu ra Q. 171
  172. Ví dụ (tiếp) 172
  173. b. Trigger D ▪ Trigger D có 1 đầu vào là D và hoạt động ở 2 chế độ đồng bộ và không đồng bộ. ▪ Ta chỉ xét trigger D hoạt động ở chế độ đồng bộ. D Q D Q Q CLK Q Không đồng bộ Đồng bộ 173
  174. Trigger D đồng bộ ▪ Trigger D đồng bộ theo mức gọi là chốt D (Latch) D Q CLK Q ▪ Trigger D đồng bộ theo sườn được gọi là xúc phát sườn (Edge trigged) D Q CLK Q 174
  175. Bảng chuyển trạng thái của D D q 0 1 0 0 1 1 0 1 Q = D 175
  176. Ví dụ 1 ▪ Cho chốt D kích hoạt mức cao. Hãy vẽ tín hiệu ra Q dóng trên cùng trục thời gian với tín hiệu vào D. 176
  177. Ví dụ 1 (tiếp) 177
  178. Ví dụ 2 ▪ Cho trigger D xúc phát sườn dương. Hãy vẽ tín hiệu ra Q dóng trên cùng trục thời gian với tín hiệu vào D. 178
  179. Ví dụ 2 (tiếp) 179
  180. c. Trigger JK ▪ Trigger JK chỉ hoạt động ở chế độ đồng bộ ▪ Sơ đồ khối: J Q J Q CLK CLK K Q K Q Tích cực mức cao Tích cực sườn dương J Q J Q CLK CLK K Q K Q Tích cực mức thấp Tích cực sườn âm 180
  181. Bảng chuyển trạng thái của JK JK q 00 01 11 10 J ~ S K ~ R 0 0 0 1 1 1 1 0 0 1 thiết nhớ xóa lật lập Q = qJ + q K 181
  182. d. Trigger T ▪ Trigger T chỉ hoạt động ở chế độ đồng bộ ▪ Sơ đồ khối: T Q CLK Q 182
  183. Bảng chuyển trạng thái của T T q 0 1 0 0 1 1 1 0 nhớ lật Q = qT + qT = q  T 183
  184. Nội dung chương 5 5.1. Khái niệm 5.2. Mô hình của hệ dãy 5.3. Các Trigger 5.4. Một số ứng dụng của hệ dãy 184
  185. 1. Bộ đếm và chia tần số ▪ Bộ đếm được dùng để đếm xung ▪ Bộ đếm được gọi là module n nếu nó có thể đếm được n xung: từ 0 đến n-1 ▪ Có 2 loại bộ đếm:  Bộ đếm không đồng bộ: không đồng thời đưa tín hiệu đếm vào các đầu vào của các trigger  Bộ đếm đồng bộ: có xung đếm đồng thời là xung đồng hồ clock đưa vào tất cả các trigger của bộ đếm 185
  186. Bộ đếm không đồng bộ module 16 ▪ Đếm từ 0 đến 15 và có 16 trạng thái ▪ Mã hóa thành 4 bit A,B,C,D tương ứng với q4,q3,q2,q1 ▪ Cần dùng 4 trigger (giả sử dùng trigger JK) 1 1 1 1 1 1 1 1 186
  187. Bộ đếm không đồng bộ module 16 ▪ Bảng đếm xung: 187
  188. Bộ đếm không đồng bộ module 16 ▪ Biểu đồ thời gian: ▪ NX: Bộ đếm này đồng thời cũng là bộ chia tần số 188
  189. Bộ đếm không đồng bộ module 10 ▪ Có 10 trạng thái cần dùng 4 Trigger ▪ Giả sử dùng Trigger JK có đầu vào CLR (CLEAR: xóa) tích cực ở mức thấp  Nếu CLR = 0 thì q = 0 ▪ Cứ mỗi khi đếm đến xung thứ 10 thì tất cả các q bị xóa về 0 ▪ Sơ đồ: (các J=K=1) 189
  190. Bộ đếm đồng bộ module 8 ▪ Có 8 trạng thái cần dùng 3 Trigger ▪ Giả sử dùng các Trigger JK ▪ Bảng đếm xung: 190
  191. Bộ đếm đồng bộ module 8 (tiếp) 1 J Q1 J Q2 J Q3 CLK CLK CLK K K K CLOCK 191
  192. Bộ đếm lùi không đồng bộ module 8 ▪ Giả sử dùng Trigger JK có đầu vào PR (PRESET: thiết lập trước) tích cực ở mức thấp  Nếu PR = 0 thì q = 1 ▪ Đầu tiên cho PR = 0 thì q1q2q3 = 111 ▪ Sau đó cho PR = 1, hệ hoạt động bình thường xung q3 q2 q1 Số đếm 0 1 1 1 7 1 1 1 0 6 2 1 0 1 5 3 1 0 0 4 4 0 1 1 3 5 0 1 0 2 6 0 0 1 1 7 0 0 0 0 8 1 1 1 7 192
  193. Bộ đếm lùi không đồng bộ module 8 193
  194. 2. Thanh ghi ▪ Thanh ghi có cấu tạo gồm các trigger nối với nhau ▪ Chức năng:  Để lưu trữ tạm thời thông tin  Dịch chuyển thông tin ▪ Lưu ý: cả thanh ghi và bộ nhớ đều dùng để lưu trữ thông tin, nhưng thanh ghi có chức năng dịch chuyển thông tin. Do đó, thanh ghi có thể sử dụng làm bộ nhớ, nhưng bộ nhớ không thể làm được thanh ghi. 194
  195. Phân loại ▪ Vào nối tiếp ra nối tiếp 1 0 1 0 1 0 0 1 ▪ Vào nối tiếp ra song song 1 0 1 0 1 0 0 1 ▪ Vào song song ra nối tiếp 1 0 1 0 1 0 0 1 ▪ Vào song song ra song song 1 0 1 0 1 0 0 1 195
  196. Ví dụ ▪ Thanh ghi 4 bit vào nối tiếp ra song song dùng Trigger D 196
  197. Ví dụ (tiếp) ▪ Bảng số liệu khảo sát: 197
  198. ▪ KS28:  User: k28cntt  Pass: “tap the” ▪ SPKT Tin K50  Lớp phó: Trần Thị Dung 0976324219. 198