Bài giảng Môi trường và phát triển bền vững - Chương 1: Mở đầu - Nguyễn Quốc Phi

pdf 44 trang ngocly 3650
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Môi trường và phát triển bền vững - Chương 1: Mở đầu - Nguyễn Quốc Phi", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfbai_giang_moi_truong_va_phat_trien_ben_vung_nguyen_quoc_phi.pdf

Nội dung text: Bài giảng Môi trường và phát triển bền vững - Chương 1: Mở đầu - Nguyễn Quốc Phi

  1. 02.11.2013 Môi trưng và phát trin bn vng Nguyễn Quốc Phi Mục tiêu của môn học 1. Cung cấp những kiến thức cơ bản về môi trường 2. Tìm hiểu mối quan hệ giữa môi trường và phát triển 3. Nghiên cứu các phương pháp đánh giá sự phát triển bền vững 4. Tìm hiểu chiến lược về môi trường hướng tới mục tiêu phát triển bền vững. 1
  2. 02.11.2013 Phương pháp đánh giá  Kiểm tra giữa kỳ: 1 20%  Trao đổi, thảo luận 10%  Bài tập & tiểu luận: 2-3 30%  Thi cuối học kỳ: 1 40% Tài liệu học tập  Giáo trình chính: Bài giảng môn học Môi trường và phát triển bền vững  Tài liệu tham khảo: 1. Lê Huy Bá, 2002. Tài nguyên Môi trường và phát triển bền vững. NXB Khoa học và kỹ thuật, Hà Nội. 2. Nguyễn Đình Hòe, 2007. Môi trường và phát triển bền vững. Nhà xuất bản Giáo dục, Hà Nội, 97 trang. 3. Nguyễn Mộng, 2009. Môi trường và phát triển. ĐH Khoa học - ĐH Huế. 4. Võ Quý, Võ Thanh Sơn, 2008. Phát triển bền vững với những vấn đề môi trường toàn cầu và Việt Nam. Trường Đại học Quốc gia Hà Nội, 152 trang. 2
  3. 02.11.2013 Nội dung Nội dung 3
  4. 02.11.2013 Nội dung Nội dung 4
  5. 02.11.2013 Nội dung Nội dung 5
  6. 02.11.2013 Mở đầu  Hội nghị Quốc tế lần I tại Stockhom (Thụy Điển, 1972) đã cảnh báo thế giới về một vấn đề của phát triển kinh tế: một mặt, cần tăng tối đa nhịp điệu phát triển kinh tế để đáp ứng những nhu cầu cơ bản của loài người đang ngày càng tăng lên.  Quá trình “công nghiệp hoá, hiện đại hoá” ở các nước đang phát triển theo mô hình các xã hội phương Tây đã gây ra những tác động xấu chưa từng có đối với môi trường, đặc biệt đối với hệ sinh thái - nguồn nuôi dưỡng sự sống trên Trái Đất. Ch.1. Những thách thức về môi trường 6
  7. 02.11.2013 Mở đầu  Thập niên 1980 trở lại đây đã chứng kiến sự bùng phát và ảnh hưởng của các hiện tượng: hạn hán, bão lụt, ô nhiễm không khí, mưa axit, các sự cố hạt nhân và rò rỉ hoá chất độc hại, sự suy thoái làm giảm quỹ đất trồng trọt, việc sử dụng lan tràn hoá chất bảo vệ thực vật gây ô nhiễm các nguồn nước, gây thủng tầng ozon, góp phần vào hiện tượng nóng lên toàn cầu dưới ảnh hưởng của hiệu ứng nhà kính.  Đến năm 2050, với dân số thế giới khoảng 9-10 tỷ, với nhiệt độ toàn cầu tăng thêm khoảng 3 0C, thì sự suy thoái tài nguyên và môi trường sẽ dẫn nhân loại đến cuộc đại khủng hoảng của thế kỷ 21, tạo ra một vòng xoáy làm tan rã xã hội loài người (UNDP, 1990). Ch.1. Những thách thức về môi trường T ngưi 7
  8. 02.11.2013 Ch.1. Những thách thức về môi trường Mở đầu  Cuộc Đại khủng hoảng thế kỷ này sẽ bao gồm những vấn đề nan giải như nạn đói, gây ô nhiễm và suy thoái hệ nuôi dưỡng sự sống, dịch bệnh, xung đột môi trường, biến động khí hậu đi kèm thiên tai với tốc độ dữ dội, vượt quá khả năng thích ứng của xã hội cũng như khả năng của mọi trình độ công nghệ trên Trái Đất. 8
  9. 02.11.2013 Mở đầu  Các nguyên nhân sâu xa của khủng hoảng môi trường bắt nguồn từ mô hình phát triển lấy tăng trưởng kinh tế làm trọng tâm, khuyến khích một xã hội tiêu thụ, dựa trên nền tảng những phát minh công nghệ tiêu tốn năng lượng, tài nguyên và gây ô nhiễm, sự trốn tránh trách nhiệm đối với thế hệ tương lai thông qua việc bỏ qua các chi phí môi trường và lạm dụng quá mức tài nguyên cũng như không gian sinh tồn của các giống loài khác. Mở đầu  Chúng ta không sở hữu Trái Đất mà chúng ta đang vay mượn, sử dụng Trái Đất cùng với các thế hệ con cháu. Sự phát triển của mỗi người, mỗi cộng đồng và mỗi quốc gia đều phụ thuộc vào những điều kiện môi trường của mình và không một thế hệ nào được phép tự cho mình cái quyền được lạm dụng hay phá huỷ những yếu tố cần thiết cho sự tồn tại của các thế hệ sau 9
  10. 02.11.2013 Chương 1 Những thách thức về môi trường Ch.1. Những thách thức về môi trường Mục tiêu: 1. Trình bày những thách thức về môi trường mà Trái đất và con người đã, đang và sẽ phải đối mặt, thông qua việc tìm hiểu về sự hình thành và phát triển của xã hội loài người 2. Giới thiệu chung về nguồn tài nguyên của Trái đất, cũng như những tác động của sự bùng nổ dân số và sự biến đổi khí hậu toàn cầu đang diễn ra hiện nay 10
  11. 02.11.2013 Ch.1. Những thách thức về môi trường  Con người và Trái đất  Sự xuất hiện của loài người: Theo chiều phát triển của lịch sử thì loài người được bắt nguồn từ một loài vượn cổ nào đó, có thể là ở Châu Phi cách ngày nay khoảng 5 triệu năm về trước. Các dấu vết hóa thạch thuộc về giống Homo đã tìm thấy vào kỷ Pleistocene, có tuổi khoảng 2 triệu năm, còn dấu vết con người hiện đại tìm thấy khoảng 100.000 năm về trước. Ch.1. Những thách thức về môi trường 11
  12. 02.11.2013 Ch.1. Những thách thức về môi trường  Con người là loài sinh vật khởi đầu việc tổ chức sản xuất ra nguồn tài nguyên của Trái Đất bằng biện pháp nông nghiệp. Cũng từ đó con người đã chuyển đổi nhiều vùng thiên nhiên rộng lớn trên đất liền thành vùng nông nghiệp và đã sử dụng hơn 1/3 sản lượng sơ cấp nguyên của Trái Đất  Các nền văn minh nông nghiệp được phát triển độc lập với nhau tại một số khu vực vào khoảng 10.500 năm về trước và đều là ở những vùng có dân cư phát triển như khu vực Lưỡng Hà (Iraq), đồng bằng sông Hằng (Ấn Độ), sông Hoàng Hà (Trung Quốc)  Dân số tăng một cách chậm chạp cho đến đầu thế kỷ 19, khi nông nghiệp và công nghiệp phát triển thì dân số cũng phát triển một cách nhanh chóng cho đến ngày nay. Ch.1. Những thách thức về môi trường  Trong quá trình phát triển của trí thông minh và cả những tiến bộ về sinh học trên con đường hoàn thiện của mình. Con người đã phát minh ra những phương pháp khai phá thiên nhiên, những công cụ, những kỹ thuật không ngừng được hoàn thiện cho phép chúng ta khai thác các nguồn tài nguyên thiên nhiên  Tuy nhiên, việc khai thác quá mức các loại tài nguyên, với tốc độ nhanh và với khối lượng ngày càng nhiều đã dấn đến sự suy tàn của môi trường sống của chính loài người. 12
  13. 02.11.2013 Ch.1. Những thách thức về môi trường Những tác động ban đầu của con người  Sự xuất hiện người cổ đại bắt đầu làm biến đổi và suy thoái các quần thể thực vật trên những vùng rộng lớn, bằng cách dùng lửa kết hợp với một số kỹ thuật săn bắn, họ cũng đã làm biến đổi cấu trúc của của hệ động vật có xương sống cỡ lớn có mặt ở khắp các vùng trên Trái đất vào thời đó  Các thợ săn vào thời đại đồ đá cũ, khoảng 12.000 năm về trước cũng đã tiêu diệt hơn 60% các loài thú lớn, trong đó có voi Ma mút và loài bò bison cổ (khu vực Bắc Mỹ). Các nghiên cứu gần đây cũng đã tìm thấy dấu vết các hố chứa đầy xác chết của loài này bị các thợ săn bao vây bằng lửa và dồn chúng vào trong một hẻm núi hay các đường hầm do chính họ tạo ra.  Các nhà cổ sinh vật học cũng đã chứng minh được nhiều loài thú lớn khác và cả những loài chim cỡ lớn ở Madagascar (Châu Phi) đã bị tiêu diệt do con người. Ch.1. Những thách thức về môi trường Bản đồ mật độ dân số thế giới 13
  14. 02.11.2013 Ch.1. Những thách thức về môi trường Sự phát triển của nền nông nghiệp  Sự phát triển của trồng trọt cũng đã gây nên sự nhiễu loạn lớn đầu tiên cho Sinh quyển. Sự nhiễu loạn đó còn được thúc đẩy mạnh hơn do những người chăn nuôi đã làm biến đổi cấu trúc các quần xã động vật bằng cách làm giảm thiểu các loài động vật lớn sống trên đồng cỏ do các động vật hoang dã đe doạ sự phát triển của các động vật chăn nuôi  Các hoạt động nông nghiệp được bắt đầu bằng các hành động phá huỷ những hệ sinh thái tự nhiên rộng lớn để thay thế vào đó là những vùng trồng trọt với số loài thực vật hết sức hạn chế, đựơc chọn lọc theo nhu cầu lương thực và thực phẩm của con người. Ch.1. Những thách thức về môi trường  Việc làm đảo lộn các vùng tự nhiên đã xảy ra vào khoảng vài nghìn năm về trước vào đầu công nguyên. Nhiều vùng đất đã từng là cái nôi của nền văn minh như vùng đất phía nam Palestine, bắc Syria, Ai Cập và vùng Lưỡng Hà (Iraq ngày nay). Nền nông nghiệp đã xuất hiện tại đây vào khoảng 10.000 năm về trước. Vào thời kỳ phồn thịnh nhất, các vùng đất này có hệ sinh thái đa dạng và là nơi sản xuất lương thực lớn nuôi sống lượng dân cư đông đúc, góp phần tạo ra các nền văn minh cổ đại của loài người  Quá trình rồng trọt và chăn nuôi phát triển đã phá hủy dần rừng tự nhiên, rồi tiếp theo là đất và nguồn nước Kết quả cho đến hiện tại, các vùng đất phong phú thời tiền sử ở Trung Đông từ khoảng 8.000 năm về trước đã trở thành các vùng sa mạc rộng lớn 14
  15. 02.11.2013 Ch.1. Những thách thức về môi trường  Tuy rằng trong thời kỳ này, con người đã làm biến đổi khá nhiều các yếu tố của môi trường tự nhiên để mở rộng nông nghiệp, nhưng các hoạt động của con người trong một xã hội nông nghiệp vẫn nằm trong giới hạn của các chu trình sinh học và không làm biến đổi dòng năng lượng của Sinh quyển, như trong nền văn minh kỹ thuật về sau. Hệ sinh thái nhân sinh trong nền văn hoá nông nghiệp vẫn có tính tự cân bằng cao. Ch.1. Những thách thức về môi trường Tác động của xã hội công nghiệp hiện đại :  Vào đầu thế kỷ thứ 18, những thành tựu kỹ thuật mang tính công nghiệp được sử dụng, tạo điều kiện cho sự nảy nở của một xã hội kỹ thuật mà hiện nay chúng ta đang sinh sống trong đó. Trong thời gian này, cấu trúc kinh tế của nhiều quốc gia thay đổi nhanh chóng  Sự phát minh của những máy công nghiệp, việc áp dụng các kỹ thuật mới, đã thúc đẩy một cách mạnh mẽ nền sản xuất hiện đại. Cũng trong thời kỳ này, nhiều loài cây mới cũng được trồng trọt, tiến bộ về kỹ thuật trồng trọt và chăn nuôi phát triển nhanh chóng và từ đó năng suất trong nông nghiệp tăng nhanh. 15
  16. 02.11.2013 Ch.1. Những thách thức về môi trường Tài nguyên thiên nhiên  Các nghiên cứu về Khoa học môi trường thường chia tài nguyên thiên nhiên (natural resources) thành hai loại: tài nguyên tái tạo và tài nguyên không tái tạo: - Tài nguyên tái tạo (renewable resources) là loại tài nguyên có thể tự duy trì, tự bổ sung theo thời gian bởi các quá trình tự nhiên như: quần thể động - thực vật, hay tài nguyên vô tận như gió, năng lượng mặt trời. - Tài nguyên không tái tạo (non-renewable resources) là dạng tài nguyên chỉ cung cấp được trong một giới hạn nhất định và không hồi phục được, hoặc có thể phục hồi nhưng sau một thời gian rất dài (vài triệu năm) như các nguồn nhiên liệu than, dầu mỏ, khí đốt, các loại khoáng sản. Ch.1. Những thách thức về môi trường  Tài nguyên rng Hin nay rng đưc đánh giá theo các vai trò chính như sau: Rng là h sinh thái đa dng và giàu có nht trên cn, đc bit là các khu rng nhit đi m. Rng có vai trò to ln v môi trưng sng và là ngun cung cp nguyên vt liu cơ bn cho con ngưi. Rng cung cp lương thc, thc phm, nguyên liu cho s phát trin ca con ngưi: công nghip ch bin, dưc liu, du lch, gii trí Rng là “lá phi xanh” hp th CO 2, tái sinh oxy, điu hòa khí hu cho c hành tinh. 16
  17. 02.11.2013 Ch.1. Những thách thức về môi trường  Phn ln đt rng rt thích hp cho canh tác nông nghip, do vy rng b thu hp ch yu đ ly đt làm nông nghip, trng trt và chăn nuôi. Trong thi gian khong 5.000 năm con ngưi thu hp din tích ca rng t 50% trên b trái đt xung còn 17%. Các ưc tính mi nht d báo rng vi tc đ khai thác hin ti thì trong vòng 160 năm na Trái đt s không còn rng  Hàng năm trên th gii mt đi trung bình 16,1 triu ha rng, trong đó rng nhit đi b suy gim vi tc đ ln nht 15,2 triu ha (FAO, 2001). Ch.1. Những thách thức về môi trường 17
  18. 02.11.2013 Ch.1. Những thách thức về môi trường Ch.1. Những thách thức về môi trường  Tài nguyên đt Các chc năng cơ bn ca đt: Là môi trưng cho con ngưi và các sinh vt sinh trưng và phát trin. Là môi trưng cho các quá trình bin đi và phân hy các khoáng cht và vt cht hu cơ. Là nơi cư trú cho h đng thc vt trên cn. Là nn móng cho các hot đng (sinh hot, xây dng, phát trin kinh t) ca con ngưi. 18
  19. 02.11.2013 Ch.1. Những thách thức về môi trường Din tích đt có th dùng cho canh tác đưc đánh giá vào khong 3.200 triu ha và hin mi khai thác khong 1.500 triu ha Ti các vùng khác nhau, t l đt đã s dng canh tác so vi đt có tim năng canh tác cũng khác nhau. Trong đó, ti khu vc Châu Á, t l này rt cao, đt đn 92% cho thy khu vc này đã s dng gn ht qu đt có th canh tác ca mình. Châu M Latinh con s này ch đt 15%, tình chung các nưc phát trin là 70% và các nưc đang phát trin là 36% Ch.1. Những thách thức về môi trường Tài nguyên đt trên th gii đang b suy thoái nhiu nơi, vi các hin tưng ch yu như: Nhim mn, nhim phèn, chua hóa ti các vùng ven bin; Xói mòn, bc màu, ra trôi, đc bit ti các vùng trung du và min núi; Ô nhim hóa cht ti các khu vc phát trin công nghip, giao thông, đô th. 19
  20. 02.11.2013 Ch.1. Những thách thức về môi trường Các nguyên nhân dn đn suy thoái tài nguyên đt gm: Thm ph b phá hoi, làm gim kh năng che ph cho đt; S thay đi ca điu kin thi tit theo chiu hưng ngày càng cc đoan; Ô nhim do công nghip (nưc thi, khí thi, cht thi nguy him) Phương thc canh tác không bn vng (s dng nhiu phân bón hóa hc, thuc tr sâu ) Ch.1. Những thách thức về môi trường 20
  21. 02.11.2013 Ch.1. Những thách thức về môi trường Các nguyên nhân dn đn suy thoái tài nguyên đt gm: Thm ph b phá hoi, làm gim kh năng che ph cho đt; S thay đi ca điu kin thi tit theo chiu hưng ngày càng cc đoan; Ô nhim do công nghip (nưc thi, khí thi, cht thi nguy him) Phương thc canh tác không bn vng (s dng nhiu phân bón hóa hc, thuc tr sâu ) Ch.1. Những thách thức về môi trường 21
  22. 02.11.2013 Ch.1. Những thách thức về môi trường Tài nguyên nưc Ch.1. Những thách thức về môi trường  Con ngưi ngày càng khai thác và s dng nhiu tài nguyên nưc hơn. Lưng nưc ngm khai thác trên th gii năm 1990 gp 30 ln lưng nưc khai thác năm 1960. Điu này làm cho ngun nưc ngt có th s dng đưc có nguy cơ gim v tr lưng, gây ra các thay đi mnh m cân bng nưc t nhiên  Các ngun nưc trên Trái đt đang b ô nhim bi các hot đng ca con ngưi như ô nhim nưc mt, ô nhim nưc ngm, nưc bin bi các tác nhân như thuc tr sâu, hóa cht, kim loi nng, vt cht hu cơ, các vi sinh vt gây bnh 22
  23. 02.11.2013 Ch.1. Những thách thức về môi trường Ch.1. Những thách thức về môi trường Các vn đ môi trưng liên quan vi tài nguyên nưc ti VN: Lưng mưa phân b không đu trong năm Tình trng cn kit ngun nưc ngm và ô nhim nưc ngm do khai thác quá mc, thiu quy hoch, nưc thi không x lý. S ô nhim nưc mt đã xut hin trên mt s sông và mng sông, kênh rch thuc mt s đô th ln: Ô nhim du, thuc tr sâu, kim loi nng S xâm nhp mn do gim rng đu ngun, khí hu thay đi bt thưng 23
  24. 02.11.2013 Ch.1. Những thách thức về môi trường Ch.1. Những thách thức về môi trường  Tài nguyên khoáng sn  Tài nguyên khoáng sn có ý nghĩa rt quan trng trong s phát trin kinh t ca loài ngưi. Tuy nhiên, vic khai thác s dng tài nguyên khoáng sn có tác đng mnh m đn môi trưng sng  Tài nguyên khoáng sn là ngun vt liu đ to nên các dng vt cht có ích và ca ci ca con ngưi, đng thi, vic khai thác tài nguyên khoáng sn thưng to ra các cht ô nhim như bi, kim loi nng, các hoá cht đc và hơi khí đc. 24
  25. 02.11.2013 Ch.1. Những thách thức về môi trường Ch.1. Những thách thức về môi trường  Cưng đ khai thác các kim loi khoáng sn ngày mt gia tăng do đòi hi ca công nghip cũng như gia tăng dân s. Khoáng sn không phi là dng tài nguyên tái to đưc do vy vic khai thác s làm cho tr lưng ca chúng ngày càng cn kit:  Tr lưng st, nhôm, titan, crom, magiê, vanađi còn đ ln, chưa có nguy cơ cn kit (vài trăm năm)  Bc, bismut, thu ngân, đng, chì, km không ln và đang dn tin đn tình trng báo đng (vài chc đn 100 năm)  Barit, fluorit, grafit, mica còn li rt nh và có nguy cơ sp cn kit hoàn toàn (< 30 năm) 25
  26. 02.11.2013 Ch.1. Những thách thức về môi trường  Vit Nam là quc gia có nhiu loi khoáng sn nhưng tr lưng không ln. Đã phát hin và đánh giá đưc tr lưng ca 5.000 m và đim qung, thuc 60 loi khoáng sn  Nhiu khoáng sn kim loi (vàng, bc, đng, chì , km, thic ) có nhu cao trên th gii thì nưc ta cũng có ít, không đm bo tiêu dùng trong nưc. Mt s ít khoáng sn như bauxite, đt him, ilmenite có tr lưng ln, song nhu cu không cao:  Tr lưng bauxite trên th gii là 27 t tn, sn lưng khai thác hin ti >200tr. tn/năm  135 năm  Đt him 99 triu tn, nhu cu 125.000 tn/năm  700 năm  Qung titan, tng tài nguyên đt hơn 2 t tn, tr lưng 730 triu tn, tiêu th 6tr tn/năm  128 năm Ch.1. Những thách thức về môi trường  Bo v tài nguyên và môi trưng trong khai thác và s dng khoáng sn ti Vit Nam: Hn ch tn tht tài nguyên và tác đng tiêu cc đn môi trưng trong quá trình thăm dò, khai thác, ch bin. Điu tra chi tit, quy hoch khai thác và ch bin khoáng sn, không xut thô các loi nguyên liu khoáng, tăng cưng tinh ch và tuyn luyn khoáng sn. Đu tư x lý cht ô nhim phát sinh trong quá trình khai thác và s dng khoáng sn như x lý chng bi, chng đc, x lý nưc thi 26
  27. 02.11.2013 Ch.1. Những thách thức về môi trường 1.3. S bùng n dân s 1.3.1. S gia tăng dân s t nhiên Ch.1. Những thách thức về môi trường  Hin ti, dân s toàn cu ưc tính khong 7,112 t ngưi (2013), din tích b mt đt là khong 150 triu km 2, mt đ trung bình trên Trái đt hin đt khong 47 ngưi/km 2  T TK 18, dân s loài ngưi tăng mnh vi cp s nhân, phn chính là do sn xut nông nghip phát trin, nhiu loài cây trng mi có năng sut cao đưc đưa vào sn xut như khoai tây và k thut trng trt cũng đưc ci tin  Vit Nam: Dân s đã đt trên 89 triu ngưi, đng th 13 trên th gii và th 3 trong khu vc. Mt đ 267 ngưi/km 2, thuc nhóm các nưc có mt đ cao nht th gii.  Dân s Vit Nam s cán mc 90 triu vào khong 11/2013 27
  28. 02.11.2013 Ch.1. Những thách thức về môi trường Ch.1. Những thách thức về môi trường 28
  29. 02.11.2013 Ch.1. Những thách thức về môi trường 1.3.2. Tác đng ca con ngưi lên Trái đt  Hin nay dân s loài ngưi đã hơn 7,1 t (2013) và đang tip tc tăng lên khong 8,3 đn 10,9 t vào năm 2050 (ưc tính ca LHQ)  Mt s tác đng c th:  S dng quá mc ngun tài nguyên thiên nhiên  Phá hu s đa dng sinh thái, các qun th sinh vt t nhiên  Gây ô nhim môi trưng thông qua vic đưa các cht thi vào môi trưng sng  T to ra nguy cơ đe do s sinh tn ca chính mình: Gia tăng cưng đ ca bin đi khí hu và các tác đng đi kèm (bão lũ, hn hán, ngp lt, trưt l, lũ quét, st l) Ch.1. Những thách thức về môi trường  Tác đng ca s gia tăng dân s đn môi trưng đưc biu hin các khía cnh liên quan đn các chc năng ca môi trưng:  To ra sc ép ln v không gian sng cho con ngưi.  To ra sc ép ln lên thiên nhiên và môi trưng do khai thác quá mc các ngun tài nguyên.  To ra các ngun thi tp trung vưt quá kh năng t phân hy ca môi trưng t nhiên trong các khu vc đô th, khu sn xut nông nghip, công nghip.  Làm suy gim kh năng ca môi trưng trong hn ch thiên tai, thm chí làm gia tăng nguy cơ tai bin t nhiên.  Làm suy thoái môi trưng cc b nghiêm trng. 29
  30. 02.11.2013 Ch.1. Những thách thức về môi trường 11/2002 Ch.1. Những thách thức về môi trường 12/2004 30
  31. 02.11.2013 Ch.1. Những thách thức về môi trường 10/2005 Ch.1. Những thách thức về môi trường 10/2008 31
  32. 02.11.2013 Ch.1. Những thách thức về môi trường 07/2010 Ch.1. Những thách thức về môi trường 06/2012 32
  33. 02.11.2013 Ch.1. Những thách thức về môi trường 2002 2012 Ch.1. Những thách thức về môi trường 11/2002 33
  34. 02.11.2013 Ch.1. Những thách thức về môi trường 12/2004 Ch.1. Những thách thức về môi trường 10/2005 34
  35. 02.11.2013 Ch.1. Những thách thức về môi trường 07/2010 Ch.1. Những thách thức về môi trường 06/2012 35
  36. 02.11.2013 Ch.1. Những thách thức về môi trường 2002 2012 Ch.1. Những thách thức về môi trường 1.3.3. Mi quan h gia dân s tài nguyên và môi trưng Công thc IPAT (Ehrlich & Holdren, 1971, 1972): I = P * A * T Trong đó: I (Impact) : Tác đng môi trưng P (Population) : Dân s A (Affluence) : S giàu có (Mc tiêu th tài nguyên trên đu ngưi) T (Techology) : Công ngh (Quyt đnh mc tác đng ca môi đơn v tài nguyên đưc tiêu th) 36
  37. 02.11.2013 Ch.1. Những thách thức về môi trường Ch.1. Những thách thức về môi trường 1.4. Hin tưng bin đi khí hu toàn cu  Quá trình bin đi khí hu toàn cu đang thc s din ra vi các bng chng có th quan sát trc tip đưc như:  S xut hin ngày càng thưng xuyên ca các hình thái khí hu cc đoan dn đn các hu qu ca nó như mưa bão, lũ lt, hn hán;  S suy gim v lưng băng ti 2 cc ca Trái đt da trên các quan sát t nh v tính;  S thay đi v nhit đ ca Trái đt theo xu hưng tăng dn;  S gia tăng hàm lưng CO 2 dn đn hiu ng nhà kính;  S thay đi ca mc nưc bin vi xu hưng dâng lên ti các vùng đt thp 37
  38. 02.11.2013 Ch.1. Những thách thức về môi trường Ch.1. Những thách thức về môi trường 38
  39. 02.11.2013 Ch.1. Những thách thức về môi trường Theo IPCC (2001), thay đi khí hu toàn cu đã làm cho: Trong th k th 20, lưng mưa các vùng có vĩ đ trung bình và cao, c mt thp k tăng t 0,5 đn 1%; Trong na cui th k th 20, các vùng có đ cao trung bình và cao, thuc Bc bán cu, s ln mưa to tăng khong 2 đn 4%; Các d liu nh v tinh cho bit din tích có tuyt bao ph trên th gii gim khong 10% k t cui nhng năm 1960 đn nay; Din tích vùng băng giá Bc bán cu gim khong t 1015% k t nhng năm 1950; Ch.1. Những thách thức về môi trường Dài 76 km, rng nht 18km, sâu nht 400m. Mn gp 10 ln so vi Đi Tây Dương Mc nưc gim t 394m nhng năm 1960 xung 423m cui 2012. Din tích b mt suy gim 30%, t 950km 2 xung còn 637km 2. Tc đ st 0,8 1,2m/năm Xut hin các h st, t 40 h (1990) đn nay là 3000 h, tc đ xut hin thêm mi ngày 1 h 39
  40. 02.11.2013 Ch.1. Những thách thức về môi trường Mc nưc bin nâng lên khong 0,1 dn 0,2 mét trong th k th 20. Trong th k th 20, nhiu vùng băng hà trên th gii đã không còn na. Theo d kin thì các hin tưng bt thưng v khí hu s tăng v tn s, cưng đ và thi gian, như s ngày nóng s nhiu hơn, nhiu đt nng nóng hơn, các đt mưa to s nhiu hơn và s ngày lnh s ít hơn trong nhng năm sp ti. Ch.1. Những thách thức về môi trường  Theo d báo nu không có bin pháp hu hiu đ gim bt khí thi nhà kính, mt s hu qu:  Nhit đ mt đt s tăng lên 1,8 0C đn 6,4 0C vào năm 2100  Lưng mưa s tăng lên 510%, băng hai cc và các núi cao s tan rã nhiu hơn  Nhit đ nưc bin m lên, b giãn n vi mc nưc bin s dâng lên khong 70100 cm (Bn cp nht Kch bn bin đi khí hu và nưc bin dâng cho Vit Nam, 2012)  Đi cùng vi chúng là các dng thiên tai theo s din ra vi mc đ và cưng đ ngày càng khó lưng trưc. Nguy cơ nưc bin dâng s gây xói mòn b bin, ngp lt vùng ven b, làm suy thoái đt ngp nưc, xâm nhp mn 40
  41. 02.11.2013 Ch.1. Những thách thức về môi trường  Các nh hưng môi trưng do bin đi khí hu gây ra như lũ lt, hn hán làm gim ngun cung lương thc dn ti nguy cơ đói nghèo, ô nhim nưc, bnh tt và môi trưng sng b suy thoái  V sc kho con ngưi:  Nhng đt nóng xy ra vào tháng 8/2003 Châu Âu làm khong 70.000 ngưi cht  Riêng ti M t năm 1992 đn 2001, các đt nng nóng kéo dài đã làm cht 2190 ngưi, cao hơn rt nhiu so vi s ngưi cht do lũ lt (880 ngưi) và bão lc (150 ngưi). Ch.1. Những thách thức về môi trường  V sc kho con ngưi:  Các đt rét k lc cũng li là mt dng thm ho khác đi vi con ngưi, đt rét 2/2012 cũng làm ít nht 650 ngưi cht ti Đông Âu.  Ti Vit Nam, ch riêng năm 2008, các đt rét bt thưng min Bc đã làm cht hơn 120.000 gia súc, làm hàng ngàn tn cá, tôm nuôi các ao đm b cht rét, trong đó chưa nói đn thit hi v lúa, các hoa màu khác (Báo cáo ca Văn phòng Chính ph, 2008) 41
  42. 02.11.2013 Ch.1. Những thách thức về môi trường NASA, 2013 Ch.1. Những thách thức về môi trường  Thiên tai trong nhng năm qua xy ra ti nhiu nưc trên th gii, gây hu qu ht sc nng n, nhng ngưi nghèo và nhng nưc nghèo là đi tưng chu nh hưng nhiu nht do thiu các bin pháp t bo v trưc thiên tai.  S bin đi khí hu toàn cu còn gây ra tình trng suy thoái môi trưng trên phm vi toàn th gii, thúc đy cho s suy thoái các loi tài nguyên thiên nhiên din ra nhanh chóng hơn.  Loài ngưi cn chung tay gim thiu các tác đng lên môi trưng nhm đm bo s an toàn và phát trin bn vng ca chính chúng ta 42
  43. 02.11.2013 Ch.1. Những thách thức về môi trường  Tóm tt chương 1:  Sc ép ca s gia tăng dân s  Tiêu th quá mc ngun tài nguyên thiên nhiên sn có  Hu hoi s đa dng sinh thái, môi trưng t nhiên  Gây ô nhim mô trưng sng  Nguy cơ ca hin tưng bin đi khí hu toàn cu  Mi quan h gia Môi trưng và Phát trin: I = P * A * T Ch.1. Những thách thức về môi trường 43
  44. 02.11.2013 Ch.1. Những thách thức về môi trường Lit kê nhng vn đ v môi trưng hin nay? Phân tích s suy thoái ca mt s dng tài nguyên thiên nhiên? Sc ép ca s gia tăng dân s? Nhng tác đng trc tip ca bin đi khí hu? Mi quan h gia dân s tài nguyên và môi trưng? 44