Bài giảng Microsoft Access - Chương 3: Làm việc với Bảng (Table)

ppt 46 trang ngocly 1250
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Microsoft Access - Chương 3: Làm việc với Bảng (Table)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_microsoft_access_chuong_3_lam_viec_voi_bang_table.ppt

Nội dung text: Bài giảng Microsoft Access - Chương 3: Làm việc với Bảng (Table)

  1. TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH DOANH VÀ CÔNG NGHỆ HÀ NỘI KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN Chương 3 Làm việc với Bảng (Table) Thao tác CSDL 7. Cách nhập dữ liệu Hiệu chỉnh cấu trúc Bảng cho Bảng 8. Các thao tác với Các thao tác với Bảng 5. Hiệu chỉnh cấu trúc của Bảng Bảng ở chế độ Datasheet 1. Khái niệm Bảng 6. Tạo các quan hệ 2. Cách tạo Bảng giữa các Bảng trong 3. Các kiểu dữ liệu cùng CSDL 3 4. Các thuộc tính Bảng 2 1 1
  2. 3.1 Các khái niệm 3.1.1 Khái niệm về bảng trong Access Bảng (Table): Là thành phần cơ bản, đối tượng chính trong cơ sở dữ liệu Access. ➢Đây là đối tượng quan trọng nhất, dùng để lưu trữ dữ liệu, mỗi bảng lưu trữ thông tin về một đối tượng đang quản lý. ➢Một bảng gồm có nhiều cột (Fields) và nhiều hàng (Records). 2
  3. 3.1.1 Khái niệm về bảng trong Access Field Record(Bản ghi) (Cột) ❑ Cột (Field) : Mỗi field (field hoặc cột) trong một bảng chỉ chứa một loại dữ liệu duy nhất, nó lưu trữ một thuộc tính của đối tượng.Trong một bảng phải có ít nhất một field. ❑ Dòng (Record): Là một thể hiện dữ liệu của các field trong bảng. Trong một bảng có thể có không có record nào hoặc có nhiều records. Trong một bảng thì dữ liệu trong các record không được trùng lắp. 3
  4. 3.1.2 Khái niệm Các Khóa trong Bảng Khóa chính (Primary Key): ➢ Trường khoá có tác dụng phân biệt giá trị các bản ghi trong cùng một bảng với nhau. ➢ Trường khoá có thể chỉ 01 trường, cũng có thể được tạo từ tập hợp nhiều trường (gọi bộ trường khoá). ➢ Khi một Field hoặc nhiều field kết hợp được chỉ định là khóa chính thì Access sẽ tự động tạo chỉ mục cho chúng. ➢ Khi nhập dữ liệu, Access sẽ tự động kiểm tra khóa chính và không cho phép trùng lắp, và không rỗng. 4
  5. 3.2 Khái niệm Các Khóa trong Bảng Khóa phụ (Foreign Key): ➢ Khóa ngoại là một field hay một nhóm các field trong một record của một bảng, trỏ đến khóa chính của một record khác của một bảng khác. ➢ Thông thường, khóa ngoại trong một bảng trỏ đến khóa chính của một bảng khác. ➢ Dữ liệu trong field khóa ngoại phải tồn tại trong field khóa chính mà nó trỏ tới. Khóa ngoại dùng để tạo quan hệ giữa các bảng trong cơ sở dữ liệu. 5
  6. 3.2 Cách tạo bảng 3.2.1 Tạo bảng bằng chức năng Table Design Bước 1: Trong cửa sổ làm việc của Access ➢ trên thanh Ribbon ➢ click tab Create, trong nhóm lệnh Table ➢ click nút lệnh Table Design ➢ xuất hiện cửa sổ thiết kế bảng gồm các thành phần: ➢ Field Name: định nghĩa các trường trong bảng ➢ Data Type: chọn kiểu dữ liệu để lưu trữ dữ liệu của Trường tương ứng. ➢ Description: dùng để chú thích ý nghĩa của trường. ➢ Field Properties: thiết lập các thuộc tính của trường, gồm có hai nhóm 6
  7. 3.2.1 Tạo bảng bằng chức năng Table Design Bước 2: Trong cửa sổ thiết kế, thực hiện các công việc sau: ➢ Nhập tên field trong cột Field Name ( Tên trường) ➢ Chọn kiểu dữ liệu cho field trong cột Data Type. ( Kiểu dữ liệu) ➢ Chú thích cho field trong cột Description.( Ghi chú thích) ➢ Chỉ định thuộc tính cho trường trong khung Field Properties (Thuộc tính) Bước 3: Xác định khóa chính cho bảng: ➢ Đặt trỏ tại field được chọn làm khóa chính (hoặc chọn các trường đồng thời làm khóa). ➢ Click nút Primary key trên thanh công cụ Table (Table Tools), hoặc click phải trên tên field, chọn lệnh Primary key. 7
  8. 3.2.1 Tạo bảng bằng chức năng Table Design Bước 4: Lưu bảng vừa tạo bằng cách: ➢ Click vào nút Save trên thanh Quick Access. ➢ Nhập tên cho bảng trong hộp thoại Save as như hình (trong trường hợp Table mới tạo, chưa đặt tên). Lưu ý: Nếu bảng chưa được đặt khóa chính thì Access sẽ hiển thị một hộp thoại thông báo: ➢ Nhấn nút Cancel để trở lại cửa sổ thiết kế, đặt khoá chính cho bảng. ➢ Nhấn nút No để lưu mà không cần đặt khóa chính, có thể đặt sau. ➢ Nhấn nút Yes để Access tự tạo khoá chính có tên là ID, kiểu Autonumber. 8
  9. 3.2.2 Tạo bảng trong chế độ Datasheet View : Có thể tạo bảng bằng cách định nghĩa trực tiếp các cột trong chế độ DataSheet View như sau: Trong cửa sổ làm việc của Access: ➢Chọn tab Create trên thanh Ribbon, trong nhóm lệnh Table ➢Click nút Table, xuất hiện bảng mới ở chế độ Datasheet View. ➢ Thanh Ribbon chuyển sang tab Field với nhóm lệnh Add & Delete giúp bạn chọn kiểu dữ liệu cho Field mới khi thêm Field vào bảng. ➢ Nhập tên cho Field mới. 9
  10. 3.3 Các kiểu dữ liệu trong Bảng (Data Type) Trong Access mỗi Field có thể nhận một trong các kiểu dữ liệu sau: Kiểu dữ liệu Dữ liệu Kích thước Text Văn bản Tối đa 255 ký tự Memo Văn bản nhiều dòng Tối đa 65.535 ký tự Number Kiểu số 1,2,4, 8 byte Date/Time Ngày tháng 8 byte Currency Tiền tệ, mặc định $ 8 byte AutoNumber Số tự động tăng dần 4 byte Yes/No Kiểu logic, Yes/No; True/False 1 bit OLE Object Dữ liệu kiểu đối tượng 10
  11. 3.4 Các thuộc tính của Trường (Field Properties ) 3.4.1 Field Size ( kích thước của trường) Quy định kích thước của field, tuỳ thuộc vào kiểu dữ liệu. Chỉ có hiệu lực với các Field có kiểu là Text hoặc Number. ➢ Dữ liệu kiểu text: giới hạn kích thước từ 0- 255 ký tự, mặc định là 50 ký tự. ➢ Dữ liệu kiểu Memo: giới hạn kích thước từ 0- 65.535 ký tự. ➢ Đối với kiểu dữ liệu Number: kiểu Number bao gồm một số kiểu con, giới hạn kích thước kiểu Number chính là xác định 11 kiểu con
  12. 3.4 Các thuộc tính của Trường (Field Properties ) 3.4.2 Decimal Places : Quy định số chữ số thập phân (chỉ sử dụng trong trường hợp số có dạng single, double). Đối với kiểu Currency, Fixed, Percent luôn luôn decimal places là 2. 12
  13. 3.4 Các thuộc tính của Trường (Field Properties ) 3.4.3 Format a. Các ký tự định dạng kiểu dữ liệu Text ( văn bản) Ký tự định dạng Tác dụng @ Chuỗi ký tự > Chuỗi văn bản chữ in hoa Ký tự nằm sau dấu \ [Black], [Yellow], [Red] Màu chữ (Màu đen, màu vàng, đỏ) [Green], [Blue], [White] Xanh, xanh biển, trắng Định dạng Dữ liệu nhập Hiển thị 13 >[Red] Thiên yết THIÊN YẾT
  14. 3.4 Các thuộc tính của Trường (Field Properties ) 3.4.3 Format b. Các ký tự định dạng kiểu dữ liệu Number Ký tự Tác dụng General Number Hiển thị đúng như số nhập vào Currency Có dấu phân cách, thập phân và ký hiệu tiền tệ Fixed Giống như định dạng trong máy tính và số lẻ phụ thuộc vào phần Decimal ( thập phân) Standard Giống như Fixed thêm có dấu phân cách hàng ngàn Percent Hiển thị phần trắm (%) Scientific Hiện thị dạng khoa học. Định dạng Dữ liệu nhập Hiển thị 14 Currency 235.5 $235.50
  15. 3.4 Các thuộc tính của Trường (Field Properties ) 3.4.3 Format c. Các ký tự định dạng kiểu dữ liệu Số Ký tự Tác dụng . (period) Dấu chấm thập phân .(comma) Dấu chấm ngăn cách 0 Số (0-9) # Số hoặc khoảng trắng (blank) $ Dấu $ % Phần trăm E+E+e+e- Số dạng khoa học Khoảng trắng (blank) Khoảng trắng Định dạng Dữ liệu nhập Hiển thị % 0.02 15 2%
  16. 3.4 Các thuộc tính của Trường (Field Properties ) 3.4.3 Format d. Các ký tự định dạng kiểu ngày tháng (Data/Time) Ký tự Hiển thị Ví dụ General Ngày , giờ 1/08/2014 12:30:45PM Long Date Thứ , ngày , tháng , năm Friday, 28 Octorber 2014 Medium Date Ngày – tháng – năm 15-03-2014 Short Date Ngày / tháng/ năm 28/10/14 Long time Giờ - phút – giây AM/PM 05:02:35 AM Medium Time Giờ - phút AM/PM 05:02 AM Short Time Giờ - phút 15:10 16
  17. 3.4 Các thuộc tính của Trường (Field Properties ) 3.4.3 Format e. Định dạng dữ liệu kiểu Yes/No Định dạng Ý nghĩa Yes/No Đúng / Sai True/False Đúng / Sai On/foff Đúng / Sai ➢ Chuỗi ký tự định dạng kiểu yes/no gồm 3 phần: First; Second; Third. ➢ First: bỏ trống, định dạng trong mục này không ảnh hưởng đến dữ liệu kiểu Yes/No. ➢ Second: field hợp nội dung field mang giá trị đúng. ➢ Third: field hợp nội dung field mang giá trị sai. 17
  18. 3.4 Các thuộc tính của Trường (Field Properties ) 3.4.4 Input Mask ( mặt nạ nhập dữ liệu) Quy định khuôn định dạng dữ liệu. Người sử dụng khi nhập dữ liệu vào bảng bắt buộc phải tuân theo đúng định dạng đó. Quy định khuôn định dạng dữ liệu. Người sử dụng khi nhập dữ liệu vào bảng bắt buộc phải tuân theo đúng định dạng đó. Những field cùng lúc qui định thuộc tính Format và Input Mask, Access sẽ hiển thị theo dạng qui định trong Format khi hiển thị dữ liệu. Tuy nhiên nếu điều chỉnh dữ liệu thông qua biểu mẫu, Access dùng dạng thức qui định trong Input Mask. Các ký tự dùng định dạng trong Input Mask. 18
  19. 3.4 Các thuộc tính của Trường (Field Properties ) 3.4.4 Input Mask ( mặt nạ nhập dữ liệu) Các ký tự dùng định dạng trong Input Mask. Ký tự Ý nghĩa 0 Vị trí bắt buộc nhập, từ số 0-9 cho phép nhập dấu 9 Không bắt buộc nhập hoặc không ( cho phép nhập dấu) # Nhập số 0-9 khoảng trắng, +,- không bắt buộc nhập L Bắt buộc nhập , ký tự chữ ? Không bắt buộc nhập, ký tự A-Z A Bắt buộc nhập các ký tự In Hoa a Không bắt nhập các ký tự & Không bắt buộc nhập ký tự, bất kỳ C Không bắt bu19ộc nhập ký tự bất kỳ
  20. 3.4 Các thuộc tính của Trường (Field Properties ) 3.4.5 Validation rule (Quy tắc hợp lệ) : ➢ Kiểm tra tính hợp lệ của dữ liệu khi nhập liệu. Nếu dữ liệu không thỏa điều kiện cho trước, Access xuất hiện trên màn hình một thông báo chứa dòng văn bản quy định ở Validation text. ➢ Trong Validation Rule có các phép toán sau: ➢ Phép toán so sánh: > , =, ➢ Phép toán quan hệ: OR; AND; NOT ➢ Phép toán về chuỗi: toán tử Like (giống như).Có thể sử dụng toán tử Like kèm với các ký tự thay thế như: Dấu *: thay thế tất cả các ký tự. Dấu #: thay thế các ký tự số. Dấu ?: thay thế ký tự tại vị trí có dấu ?. 20
  21. 3.4 Các thuộc tính của Trường (Field Properties ) 3.4.6 Validation text (Thông báo lỗi) : ➢ Chuỗi thông báo xuất hiện khi dữ liệu nhập vào không thoả điều kiện của Validation Rule, chuỗi trong validation text có độ dài tối đa 255 ký tự. 21
  22. 3.4 Các thuộc tính của Trường (Field Properties ) 3.4.7 Caption: Tiêu đề ➢ Qui định nhãn là một chuỗi ký tự xuất hiện tại dòng tên field. Chuỗi này cũng xuất hiện tại tiêu đề của các điều khiển trong các biểu mẫu hoặc báo cáo. ➢ Nếu giá trị này bỏ trống thì Access sẽ lấy tên field làm tiêu đề. 3.4.8 Default value: giá trị ngầm định ➢ Quy định giá trị mặc nhiên cho cột. ➢ Access sẽ tự động gán giá trị này vào khi thêm mẩu tin mới. ➢ Người sử dụng có thể gán một biểu thức cho thuộc tính này 3.4.9 Required: Yêu cầu ➢ Có yêu cầu bắt buộc nhập dữ liệu cho một field hay có thể để trống 22
  23. 3.4 Các thuộc tính của Trường (Field Properties ) 3.4.10 AllowZeroLength: trường trống Quy định field có kiểu Text hay Memo có thể có (yes) hoặc không có (no) chuỗi có độ dài Zero. Nếu field là field khoá thì thuộc tính này là No. Chú ý: ➢Cần phân biệt field có giá trị null (trống chưa có dữ liệu) và một field chứa chuỗi có độ dài là zero (đó là chuỗi ""). ➢Khi hiển thị ra màn hình cả hai có hình thức giống nhau. 3.4.11 Index ( Chỉ mục, sắp xếp) Quy định thuộc tính Index để tạo chỉ mục đơn (chỉ mục trên một field). ➢ Nếu chọn No thì không sắp xếp dữ liệu. ➢ Nếu chọn Yes (No Duplicates) thì tạo chỉ mục (sắp xếp) trên field và không cho phép các giá trị trùng nhau. ➢ Nếu chọn Yes (Duplicates Yes) thì tạo chỉ mục (sắp xếp) trên field và 23 cho phép các giá trị trùng nhau.
  24. 3.5 Hiệu chỉnh cấu trúc Bảng Thêm, sửa, thay đổi trường dữ liệu ➢ Mở bảng ở chế độ thiết kế (Design View) bằng cách: Trong cửa sổ Database, chọn bảng muốn thay đổi cấu trúc, click phải, chọn Design View. ➢ Thanh Ribbon chuyển sang Tab Design gồm các công cụ cho phép hiệu chỉnh cấu trúc của bảng. ➢ Insert Rows: chèn thêm một field trên field hiện hành. ➢ Delete Rows: xóa các field được đánh dấu chọn Di chuyển field: Click chọn tên field muốn di chuyển, drag chuột 24 vào tên field, di chuyển đến vị trí mới.
  25. 3.6 Tạo quan hệ giữa các bảng trong cơ sở dữ liệu 3.6.1 Các loại mối quan hệ: Quan hệ 1-1 (một-một) ➢ mỗi record của bảng thứ 1 sẽ liên kết với một record của bảng thứ 2 ➢ Bảng Nhan Vien và Luong được liên kết qua MANV ➢ Những bảng có mối quan hệ 1 -1 ta có thể gộp các trường vào làm một bảng 25
  26. 3.6.1 Các loại mối quan hệ: Quan hệ 1-n (một-nhiều) Quan hệ 1-n: mỗi record của bảng 1 sẽ liên kết với một hoặc nhiều record của bảng n, ngược lại một record của bảng n chỉ liên kết với duy nhất một record trong bảng 1. 26
  27. 3.6.2 Cách tạo mối quan hệ Tại cửa sổ làm việc của Access, chọn tab Database Tools trên thanh Ribbon, click nút Relationships. ➢ Nếu là lần đầu tiên (CSDL chưa có quan hệ) thì hộp thoại Show Tables sẽ xuất hiện. ➢ Nếu không có cửa sổ Show Table thì Click nút Show Table trên thanh Ribbon. ➢ Tab Tables: hiển thị tất cả các bảng trong cơ sở dữ liệu ➢ Tab Queries: hiển thị các truy vấn đã tạo trong cơ sơ dữ liệu ➢ Tab Both: hiển thị tất cả Table và Query. 27
  28. 3.6.2 Cách tạo mối quan hệ ➢ Chọn bảng hoặc Query cần thiết lập quan hệ, click Add. ➢ Click nút Close đóng cửa sổ Show Table. ➢ Cửa sổ RelationShips chứa các bảng muốn thiết lập quan hệ. ➢ Drag chuột kéo field quan hệ từ bảng này sang bảng kia. ➢ (vd: Kéo field MaNV từ bảng NHANVIEN sang MaNV của bảng HOADON). ➢ Xuất hiện cửa sổ Edit RelationShips với các tùy 28 chọn:
  29. 3.6.2 Cách tạo mối quan hệ Enforce Referential Integrity nếu muốn quan hệ có tính ràng buộc toàn vẹn. Quan hệ có tính ràng buộc toàn vẹn sẽ đảm bảo các vấn đề sau: ➢ Khi nhập dữ liệu, dữ liệu của field tham gia quan hệ ở bảng "nhiều" (bảng con) phải tồn tại trong bảng "một" (bảng cha). Ví dụ: muốn nhập một sinh viên cho bảng KETQUA thì MaSV đó phải tồn tại trong bảng SINHVIEN. ➢ Không thể xóa những mẩu tin trong bảng "một" khi những mẩu tin trong bảng "nhiều" có quan hệ với mẩu tin bên "một". ➢ Nếu vi phạm các nguyên tắc trên thì Access sẽ không nhận dữ liệu và thông báo lỗi. 29
  30. 3.6.3 Cách xóa mối quan hệ Muốn xóa quan hệ giữa 2 bảng, ta Click phải mối quan hệ muốn xóa, chọn Delete, hoặc chọn mối quan hệ và nhấn phím Delete. Lưu ý: ➢ Nếu nhập dữ liệu trước khi tạo quan hệ thì khi nhập liệu ta có thể nhập dữ liệu cho các bảng theo trình tự tùy ý. ➢ Ngược lại, nếu tạo quan hệ trước, nhập liệu sau thì khi nhập liệu ta phải nhập bảng 1 (bảng cha) trước và bảng n (bảng con) sau. 30
  31. 3.7 Cách nhập dữ liệu cho Bảng Để nhập dữ liệu cho bảng, trước hết phải mở bảng ở chế độ Datasheet View Trong cửa sổ Database chọn Object Table → chọn bảng muốn nhập hoặc sửa dữ liệu → click phải chọn Open. Hoặc double click vào tên bảng muốn mở. ➢ Bảng được mở ở chế độ nhập liệu (Chế độ Data Sheet view). ➢ Mặc định, luôn có một dòng rỗng để nhập record mới ở cuối bảng ➢ Khi nhập dữ liệu phải nhập theo từng Record, dữ liệu nhập vào phải thỏa mãn các thuộc tính của bảng và thuộc tính của field khi thiết kế bảng. Nếu dữ liệu không thỏa mãn thì Access sẽ 31 thông báo lỗi.
  32. 3.7 Cách nhập dữ liệu cho Bảng Đối với field có kiểu dữ liệu OLE object: ➢ Tại vị trí nhập, click chuột phải, ➢ Chọn Insert – Object. ➢ Chọn Create New nếu muốn tạo đối tượng mới. ➢ Chọn Create from file nếu muốn lấy đối tượng từ tập tin trên đĩa (thường là hình ảnh) chọn file cần sử dụng. 32
  33. 3.8 Các thao tác với bảng ở chế độ Datasheet view: 3.8.1 Một số định dạng trong chế độ Database View : Thay đổi font chữ: ➢Trên thanh Ribbon chọn tab Home. ➢Trong nhóm lệnh Text Formatting, chọn font chữ cho Table và các định dạng khác. Click nút trên nhóm Text Formatting -> cửa sổ Datasheet Formatting cho phép bạn hiệu chỉnh các thuộc tính của Datasheet như màu nền, màu lưới. 33
  34. 3.8.1 Một số định dạng trong chế độ Database View : Thay đổi độ rộng cột: Để thay đổi độ rộng của cột ta có thể sử dụng một trong các cách sau: Cách 1: đặt trỏ ở đường biên bên phải của cột, khi trỏ có dạng mũi tên 2 chiều thì drag chuột để thay đổi độ rộng của cột. Cách 2: Click phải trên tên của cột muốn thay đôi độ rộng và chọn Field width. Nhập kích thước của cột vào ô Column Width. 34
  35. 3.8.1 Một số định dạng trong chế độ Database View : Thay đổi vị trí cột: Click vào tiêu đề cột. Drag để thay đổi vị trí cột (chuột vẫn đang ở tại tiêu đề cột). Che dấu (Hide column) và hiển thị (Unhide column) cột: ➢Chọn cột muốn ẩn. ➢Trên thanh Ribbon, trong nhóm lệnh Records, click nút More, chọn lệnh Hide fields. ➢ Muốn hiển thị tại cột bị ẩn, ta làm tương tự như thao tác ẩn cột, nhưng trong menu lệnh của nút Moreta chọn lệnh Unhide fields. 35
  36. 3.8.1 Một số định dạng trong chế độ Database View : Cố định và bỏ cố định cột: ➢ Chọn cột cần cố định. ➢ Trên thanh Ribbon, trong nhóm lệnh Records, click nút More, chọn lệnh Freeze Fields. ➢ Ngược lại, muốn bỏ cố định cột ta chọn lệnh UnFreeze All Fields 36
  37. 3.8.1 Một số định dạng trong chế độ Database View : Thay đổi chiều cao dòng: ➢ Đặt con trỏ vào đường biên của dòng sao cho xuất hiện mũi tên 2 chiều, Drag để thay đổi chiều cao của dòng. 37
  38. 3.8.2 Sắp xếp ( Sort): Sắp xếp theo một field : ➢ Đặt trỏ tại field chứa dữ liệu cần sắp xếp. ➢ Click nút sort Ascending (sắp xếp tăng dần)/ Sort Descending (sắp xếp giảm Sắp xếp theo nhiều fields : ➢Để sắp xếp theo nhiều field, trong nhóm lệnh sort & Filter trên thanh Ribbon, click nút lệnh Advanced filter options 38
  39. 3.8.2 Sắp xếp (Sort) ➢ Chọn lệnh → Advanced Filter/Sort. ➢ Xuất hiện cửa sổ Filter → Double click chọn các field chứa dữ liệu cần sắp xếp, thứ tự ưu tiên từ trái sang phải. ➢ Ở mục Sort → chọn kiểu sắp xếp. ➢ Để thực hiện sắp xếp ta chọn lệnh Apply Filter/Sort. 39
  40. 3.8.3 Tìm kiếm và Thay thế a. Tìm kiếm (Find) Để tìm một giá trị trong bảng ta click nút Find trong nhóm lệnh Find trên thanh Ribbon. Xuất hiện cửa sổ Find and Replace. 40
  41. 3.8.3 Tìm kiếm và Thay thế a. Tìm kiếm (Find) ➢ Find What: Nhập giá trị cần tìm. ➢ Look In: Phạm vi tìm kiếm. ➢ Kiểu so trùng giá trị cần tìm với giá trị trong ô. ➢ Search: hướng tìm. ➢ Match Case: Tìm phân biệt chữ hoa và chữ thường. ➢ Click nút Find Next để thực hiện tìm kiếm, nếu tìm hết access sẽ cho xuất hiện hộp thông báo hoàn tất việc tìm kiếm. 41
  42. 3.8.3 Tìm kiếm và Thay thế b. Thay thế (Replace) ➢ Trong cửa sổ Find and Replace, nếu muốn thay thế các giá trị được tìm thấy bằng một giá trị khác ta chọn tab Replace ➢ Replace With: Nhập giá trị cần thay thế. ➢ Click nút Replace để thay thế giá trị được tìm thấy hiện tại. ➢ Click nút Replace All để thay thế toàn bộ các giá trị được tìm thấy. 42
  43. 3.8.4 Lọc dữ liệu ( Filter) a. Filter by selection : Filter by selection giúp bạn chọn ra những Record dựa trên một giá trị hiện hành. Cách thực hiện: Đặt trỏ tại field chứa giá trị lọc, chọn giá trị làm điều kiện lọc. Click nút lệnh Seletion trong nhóm lệnh Sort & Filter trên thanh Ribbon: ➢ Equals : lọc các records có giá trị bằng với giá trị được chọn. ➢ Does Not Equal : lọc các records có giá trị khác với giá trị được chọn. ➢ Contains : lọc các records chứa giá trị được chọn. ➢ Does Not Contains : lọc các records không chứa giá trị 43 được chọn.
  44. 3.8.4 Lọc dữ liệu ( Filter) a. Filter by selection : ➢ Ngoài ra, cũng có thể lọc bằng cách click nút công cụ Selection button bên phải tên field. ➢ Đánh dấu check vào giá trị làm điều kiện lọc. ➢ Click OK. 44
  45. 3.8.4 Lọc dữ liệu ( Filter) b. Filter by form : ➢ Filter by form giúp bạn lọc bằng cách nhập giá trị lọc vào một dòng trên Datasheet ➢ Click nút Advanced trong nhóm lệnh Sort & Filter, chọn lệnh Filter By Form. ➢ Chuyển dạng Datasheet của bảng thành một dòng trống, và xuất hiện các nút Dropdown list trên mỗi field cho phép chọn giá trị lọc. ➢ Nếu lọc theo nhiều giá trị thì click tab Or và chọn giá trị làm điều kiện lọc tiếp theo. ➢ Click nút Toggle Filter để thực hiện lọc. 45
  46. 3.8.4 Lọc dữ liệu ( Filter) b. Advanced filter : ➢ Chức năng Advanced filter cho phép lọc với nhiều điều kiện ở nhiều field khác nhau. ➢ Click nút Advanced, chọn lệnh Advanced filter/Sort, xuất hiện cửa sổ Filter, với các dòng: ➢ Field: Nhập tên các field chứa điều kiện lọc. ➢ Sort: Chọn kiểu sắp xếp (nếu có yêu cầu). ➢ Criteria: Nhập điều kiện lọc. Nếu các điều kiện lọc ở các field bắt ➢ buộc thỏa mãn đồng thời (và) thì các điều kiện phải được nhập trên cùng một dòng. Nếu các điều kiện không thỏa mãn đồng thời (hoặc) thì nhập trên khác dòng. 46