Bài giảng Mạng máy tính - Chương 1: Tổng quan về mạng máy tính và truyền thông - Bùi Trọng Tùng

pdf 60 trang ngocly 1670
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Mạng máy tính - Chương 1: Tổng quan về mạng máy tính và truyền thông - Bùi Trọng Tùng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfbai_giang_mang_may_tinh_chuong_1_tong_quan_ve_mang_may_tinh.pdf

Nội dung text: Bài giảng Mạng máy tính - Chương 1: Tổng quan về mạng máy tính và truyền thông - Bùi Trọng Tùng

  1. Mạng máy tính Giảng viên: Bùi Trọng Tùng Bộ môn Truyền thông và Mạng máy tính Viện Công nghệ thông tin và Truyền thông Đại học Bách khoa Hà Nội 1 Về môn học này  Mã HP: IT3080  Tên học phần: Mạng máy tính  Khối lượng: 3(3-1-0-6)  Đánh giá:  Quá trình (30%): bài tập lớn, chuyên cần, thảo luận  Cuối kỳ (70%): thi viết  Thực hành: 3 bài, không bắt buộc (cộng 15% điểm vào quá trình cho mỗi bài)  Website: Đăng ký bài tập lớn: 2 1
  2. Tài liệu tham khảo [KR] Networking: a top-down approach featuring the Internet, 6th Edition, James F. Kurose, Keith W. Ross, Addison Wesley 2012 [PB] TCP/IP tutorial and technical overview, Lydia Parziale, David T.Britt, IBM Redbooks 2006 [WS] Data and Computer Communications, 8th Edition William Stallings, Pearson Prentice Hall 2007 3 Giảng viên Bùi Trọng Tùng, Viện CNTT&TT - BK HN Email : tungbt@soict.hust.edu.vn Địa chỉ : phòng 405 – nhà B1 – BKHN Website: FB: /groups/FAQ.TungBT 4 2
  3. Chương 1. Tổng quan về mạng máy tính và truyền thông 5 1. Cơ bản về mạng máy tính 6 3
  4. 1.1. Lịch sử Internet  Bắt đầu từ một thí nghiệm của dự án của ARPA  Một liên kết giữa hai nút mạng (IMP tại UCLA và IMP tại SRI) ARPA: Advanced Research Project Agency UCLA: University California Los Angeles SRI: Stanford Research Institute IMP: Interface Message Processor 7 Source: 3 tháng sau, 12/1969 SRI UTAH UCSB UCLA Một mạng hoàn chỉnh với 4 nút, 56kbps UCSB:University of California, Santa Barbara UTAH:University of Utah 8 source: 4
  5. ARPANET thời kỳ đầu, 1971 Source: atlas/historical.html Mạng phát triển với tốc độ thêm mỗi nút một tháng 9 Thập niên 70: Kết nối liên mạng, kiến trúc mạng mới và các mạng riêng 10 5
  6. Sự mở rộng của ARPANET, 1974 source: Lưu lượng mỗi ngày vượt quá 3.000.000 gói tin 11 atlas/historical.html Thập niên 70  Từ đầu 1970 xuất hiện các mạng riêng:  ALOHAnet tại Hawaii  DECnet, IBM SNA, XNA  1974: Cerf & Kahn – nguyên lý kết nối các hệ thống mở (Turing Awards)  1976: Ethernet, Xerox PARC  Cuối 1970: ATM 12 6
  7. Thập niên 80: Các giao thức mới, kết nối thêm mạng mới 13 1981: Xây dựng mạng NSFNET NSF: National Science Foundation Phục vụ cho nghiên cứu khoa học, do sự quá tải của ARPANET 14 7
  8. 1986: Nối kết USENET& NSFNET 15 Source: Thêm nhiều mạng và giao thức mới  Thêm nhiều mạng mới nối vào: MFENET, HEPNET (Dept. Energy), SPAN (NASA), BITnet, CSnet, NSFnet, Minitel  TCP/IP được chuẩn hóa và phổ biến vào 1980  Berkeley tích hợp TCP/IP vào BSD Unix  Dịch vụ: FTP, Mail, DNS 16 8
  9. Thập niên 90: Web và thương mại hóa Internet 17 Thập niên 90  Đầu 90: ARPAnet chỉ là Cuối 1990’s – 2000’s: một phần của Internet  Nhiều ứng dụng mới: chat, chia sẻ file P2P  Đầu 90: Web  E-commerce, Yahoo,  HTML, HTTP: Amazon, Google Berners-Lee  > 50 triệu máy trạm, > 100  1994: Mosaic, triệu NSD Netscape  Vấn đề an toàn an ninh thông tin!  Cuối 90: Thương mại  Internet dành cho tất cả mọi hóa Internet người  Tất cả các dịch vụ phải quan tâm tới vấn đề này 18 9
  10. Lược sử Internet Việt Nam  1991: Nỗ lực kết nối Internet không thành.  (Vì một lý do nào đó)  1996: Giải quyết các cản trở, chuẩn bị hạ tầng Internet  ISP: VNPT  64kbps, 1 đường kết nối quốc tế, một số NSD  1997: Việt Nam chính thức kết nối Internet  1 IXP: VNPT  4 ISP: VNPT, Netnam (IOT), FPT, SPT  2007: “Mười năm Internet Việt Nam”  20 ISPs, 4 IXPs  19 triệu NSD, 22.04% dân số 19 Thống kê gần đây  2017: 50 triệu người dùng (53%) Số người dùng Internet ở Việt Nam Số người dùng Tỉ lệ dân số Triệu người 35.0 40 % 35.58 30.0 35.03 35 31.11 30 25.0 26.55 24.4 25 20.0 20 15.0 30.5 31.3 26.8 15 22.8 10.0 10 5.0 5 0.0 0 2008 2009 2010 2011 2012 20 Source: Vnnic, 10
  11. Băng thông kết nối đi quốc tế Tốc độ tăng trưởng băng thông(Gbps) 6000 5000 4000 3000 2000 1000 0 2013 2014 2015 2016 2017 21 1.2. Các khái niệm cơ bản 22 11
  12. Mạng máy tính là gì?  Tập hợp các máy tính kết nối với nhau dựa trên một kiến trúc nào đó để có thể trao đổi dữ liệu  Máy tính: máy trạm, máy chủ, bộ định tuyến  Kết nối bằng một phương tiện truyền  Theo một kiến trúc mạng 23 Đường truyền vật lý  Là các phương tiện vật lý có khả năng truyền dẫn tín hiệu  Phân loại:  Hữu tuyến: cáp xoắn, cáp đồng trục, cáp quang,  Vô tuyến: sóng radio, viba, sóng hồng ngoại,  Một số thông số đặc trưng:  Băng tần  Tỉ lệ lỗi bit khi truyền(BER – Bit Error Rate/Ratio)  Độ suy hao: mức suy giảm tín hiệu khi truyền 24 12
  13. Kiến trúc mạng  Các nút mạng kết nối với nhau như thế nào? (Hình trạng – Topology)  Topology vật lý: hình trạng dựa trên cáp kết nối Bus Ring (Vòng) Star (Sao) Mesh (Lưới)  Topology logic: hình trạng dựa trên cách thức truyền tín hiệu: điểm điểm, điểm-đa điểm  và trao đổi dữ liệu với nhau như thế nào? (Giao thức – Protocol) 25 Một vài ví dụ  Mạng Internet  Mạng nội bộ cơ quan, trường học  Mạng gia đình  Hệ thống ATM của ngân hàng  Mạng điện thoại  26 13
  14. Phân loại mạng máy tính  Mạng cá nhân (PAN – Personal Area Network)  Phạm vi kết nối: vài chục mét  Số lượng người dùng: một vài người dùng  Thường phục vụ cho cá nhân  Mạng cục bộ (LAN – Local Area Network):  Phạm vi kết nối: vài ki-lô-mét  Số lượng người dùng: một vài đến hàng trăm nghìn  Thường phục vụ cho cá nhân, hộ gia đình, tổ chức 27 Phân loại mạng máy tính  Mạng đô thị (MAN – Metropolitian Area Network)  Phạm vi kết nối: hàng trăm ki-lô-mét  Số lượng người dùng: hàng triệu  Phục vụ cho thành phố, khu vực  Mạng diện rộng (WAN – Wide Area Network)  Phạm vi kết nối: vài nghìn ki-lô-mét  Số lượng người dùng: hàng tỉ  GAN – Global Area Network: phạm vi toàn cầu (Ví dụ: Internet) 28 14
  15. Mạng Internet PC Trên 8.4 tỉ thiết bị kết nối mobile network server 3.9 tỉ người dùng(51.7%) The picture can't be displayed. The picture can't be global ISP displayed. wireless The picture can't be  displayed. laptop Đường truyền: cáp quang, The picture can't smartphone cáp đồng, Wimax, 3G 9 Truyền tải ~Nx10 GB home network mỗi ngày regional ISP wirelessDịch vụ: Web, email, mạng links xã hội, Skype wired links router institutional network 29 Internet of things 30 15
  16. Mạng Internet  Mạng của các mạng (Network of networks) access access network access network network Internet access network Làm thế nào để kết nối hàng triệu hệ thống access mạng với nhau? 31 network Kiến trúc Internet: Mạng của các mạng  Kết nối một mạng với tất cả các mạng khác? access access net net access net access access net net access access net net Không có khả năng access mở rộng: Số lượng access net net kết nối O(n2) access net access net access net access net access access net access net net 32 16
  17. Kiến trúc Internet: Mạng của các mạng  Kết nối mỗi mạng vào một trạm chuyển tiếp của một nhà cung cấp toàn cầu (global ISP) access access net net access net access access net net access access net net global access access net ISP net access net access net access net access net access access net access net 33 net Kiến trúc Internet: Mạng của các mạng  Thêm nhiều ISP Trạm trung chuyển Internet access access net net access net access access net net IXP access access net net ISP A access IXP access net ISP B net access ISP C net access net access Kết nối ngang hàng net access net access access net access net net 34 17
  18. Kiến trúc Internet: Mạng của các mạng  Thêm các mạng khu vực (regional network) access access net net access net access access net net IXP access access net net ISP A access IXP access net ISP B net access ISP C net access net access net regional net access net access access net access net net 35 Kiến trúc Internet: Mạng của các mạng  Mạng lõi và mạng biên access access net net access net access access net net IXP access access net net ISP A access IXP access net ISP B net access ISP C net access net access net regional net access net access access net access net net 36 18
  19. Kiến trúc mạng  Mạng biên (network edge): mobile network  Nút mạng đầu cuối (end- system, host): PC, điện thoại, global ISP máy chủ, máy tính nhúng  Mạng truy nhập (access home network): đường truyền, thiết bị network kết nối (router, switch, hub, tổng regional ISP đài )  Mạng lõi (network core): đường truyền, thiết bị kết nối  Mạng của các mạng  Mới chỉ đề cập đến khía cạnh “Kết nối như thế nào?” institutional network 37 2. Chuyển mạch kênh và chuyển mạch gói Chuyển tiếp dữ liệu qua các kết nối như thế nào? 38 19
  20. 2.1. Đặt vấn đề  Kết nối điểm-điểm giữa 2 host A B  Thông số của kết nối:  Băng thông (bandwith - R): lượng dữ liệu truyền tối đa trong một đơn vị thời gian (bps – bit per second)  Trễ (Latency): thời gian truyền dữ liệu từ A đến B  Trễ truyền tải: Kích thước dữ liệu / Băng thông  Trễ truyền dẫn: Độ dài liên kết / Tốc độ tín hiệu (~2x108 m/sec) 39 Kết nối điểm-điểm giữa 2 host  Truyền 100B từ A đến B A B 1Mbps, 1ms time=0 Thời gian truyền Thời điểm bit 6 1 bit = 1/10 s đầu tiên tới B Thời gian truyền 100Byte packet 6 3 800 bits=800x1/106s = 1/10 +1/10 s Thời điểm bit cuối cùng tới B Time (800x1/106)+1/103s = 1.8ms 40 20
  21. Kết nối giữa nhiều host  Điểm-điểm giữa mọi cặp  Hạn chế? 41 Kết nối giữa nhiều nút mạng  Điểm-đa điểm: Sử dụng 1 đường truyền chung cho tất cả truyền thông “quảng bá”  Hạn chế? 42 21
  22. Kết nối giữa nhiều nút mạng  Giải pháp: mạng chuyển mạch  Mỗi host kết nối với 1 thiết bị chuyển mạch  Các thiết bị chuyển mạch kết nối điểm-điểm và thực hiện chuyển tiếp dữ liệu tới đích  Chia sẻ tài nguyên đường truyền G D Câu hỏi: Làm thế A nào để xác định 3 được tuyến đường? C 1 Trả lời: Định tuyến 5 B 2 F E 4 43 2.2. Chuyển mạch kênh  Circuit switching network: cấp phát tài nguyên đường truyền (kênh) dành riêng cho từng kết nối logic giữa 2 nút mạng 10Mb/s? A 10Mb/s? 3 10Mb/s? 10Mb/s? 1 5 B 2 4 (1) A phát yêu cầu xin thiết lập kênh (2) Các thiết bị chuyển mạch thiết lập kênh (3) A bắt đầu truyền dữ liệu (4) A truyền xong: phát yêu cầu hủy kênh 44 22
  23. Ghép kênh/Phân kênh  Ghép kênh(Multiplexing): gửi dữ liệu của nhiều kênh khác nhau trên cùng một liên kết vật lý  Phân kênh(Demultiplexing): phân dữ liệu nhận được trên liên kết vật lý vào các kênh tương ứng và chuyển đến đúng đích Bộ ghép kênh Bộ phân kênh 1 liên kết N kênh MUX DEMUX 45 Một số kỹ thuật ghép kênh  Ghép kênh theo thời  Ghép kênh theo tần gian(TDM): mỗi kết nối số(FDM): mỗi kết nối sử dụng tài nguyên trong sử dụng một băng tần khe thời gian được phân tín hiệu riêng f t t 46 23
  24. Giản đồ thời gian A Sw1 Sw2 B Thiết lập kênh Truyền dữ liệu Information t Hủy kênh 47 Ưu điểm và nhược điểm  Ưu điểm:  Kênh được thiết lập sẵn Trễ khi chuyển mạch rất thấp  Tài nguyên dành riêng cho kênh và không đổi trong quá trình truyền đảm bảm chất lượng dịch vụ  Nhược điểm? 48 24
  25. Nhược điểm Sw1 Sw2 Thiết lập kênh Truyền Transfer dữ liệu Information t Hủy kênh 49 Nhược điểm Sw1 Sw2 Thiết lập kênh Truyền dữ liệu Information Hủy kênh t 50 25
  26. Nhược điểm A 3 1 5 B 2 4  Bắt đầu lại quá trình nếu lỗi trên thiết bị chuyển mạch khi truyền 51 2.3. Chuyển mạch gói  Dữ liệu được chia thành các gói tin (packet)  Phần tiêu đề (header): địa chỉ, số thứ tự  Phần dữ liệu (payload)  Thiết bị chuyển mạch chuyển tiếp gói tin dựa trên tiêu đề Data Header 01000111100010101001110100011001payload header 52 26
  27. Chuyển tiếp gói tin NEU tới FTU switch#4 switch#2 switch#1 Forwarding Table 111010010 FTU Destination Next Hop NEU 4 HUST NUCE 5 FTU 2 HUBT 3 NUCE switch#5 tới HUBT switch#3 53 Cách thức chuyển tiếp gói tin  Unicast: chuyển tiếp gói tin tới 1 nút mạng  Multicast: chuyển tiếp gói tin tới một nhóm các nút mạng  Broadcast: chuyển tiếp gói tin tới tất cả các nút trong mạng 54 27
  28. Chuyển mạch gói  Mỗi gói tin có thể được xử lý độc lập  Các gói tin có thể tới đích theo các đường khác nhau, không còn đúng thứ tự  Tài nguyên dùng chung cho tất cả các kết nối  Nếu còn tài nguyên, bất kỳ nút nào cũng có thể sử dụng 55 Giản đồ thời gian  Thiết bị chuyển mạch A Sw B sẽ chuyển tiếp khi payl h d nhận được đầy đủ gói oad r tin (store and forward)  Thiết bị chuyển mạch cần thời gian để xử lý gói tin (dproc):  Kiểm tra lỗi trên gói tin dproc  Quyết định gói tin gửi đến đâu  Thường rất nhỏ so với trễ truyền tin t 56 28
  29. Chuyển mạch gói vs Chuyển mạch kênh Ví dụ: . Băng thông đi 10 Mb/s . Mỗi kết nối của người dùng N tới: users • Được cấp phát 1 Mb/s 10 Mbps • Thời gian sử dụng để truyền dữ liệu: 10% tổng thời gian Mạng chuyển mạch kênh: . Tối đa 10 người dùng đồng thời xin cấp phát • Phân phối nhị thức: Mạng chuyển mạch gói: k k n-k P(x = k) = Cn p (1-p) . Giả sử có 30 người dùng sử dụng chung • Nếu số người dùng tăng . Xác suất để >10 người dùng lên? đồng thời truyền dữ liệu là bao nhiêu? (~0.0001) 57 Hàng đợi Hàng đợi (FIFO) 1 Mbps 58 29
  30. Hàng đợi Hàng đợi (FIFO) 1 1 59 Hàng đợi Hàng đợi (FIFO) 2 2 1 1 60 30
  31. Hàng đợi Hàng đợi (FIFO) 2 2 1 1 61 Hàng đợi Hàng đợi (FIFO) 62 31
  32. Mất gói tin  Kích thước hàng đợi có hạn  Gói tin tới khi hàng đợi đã đầy sẽ bị mất 63 3. Một số thông số cơ bản trong mạng 64 32
  33. Các thông số cơ bản  Băng thông ≡ Tốc độ truyền tin ≡ Dung lượng  Thông lượng  MTU(Maximum Transmission Unit): kích thước lớn nhất của gói tin  Độ trễ  Trễ trên thiết bị đầu cuối  Trễ trên thiết bị trung gian  Trễ truyền tin  Trễ lan truyền  Độ mất gói tin 65 Thông lượng (throughput)  Thông lượng: tốc độ (bits/sec) truyền tin qua một điểm nào đó trong mạng . Tức thời: thông lượng tại một thời điểm . Trung bình: thông lượng tính trung bình trong một khoảng thời gian Bên gửi: gửi dữ Kênh có Kênh có liệu lên kênh khả năng truyền khả năng truyền Rs bits/sec Rc bits/sec 66 33
  34. Thông lượng (tiếp)  Rs Rc Thông lượng trung bình là bao nhiêu? Rs bits/sec Rc bits/sec Nút thắt cổ chai (bottleneck) Là điểm tại đó làm giới hạn thông lượng trên đường truyền 67 Nút thắt cổ chai  Xác định nút thắt cổ chai? 68 34
  35. Độ trễ truyền tin A lan truyền B xử lý tại nút đợi trong hàng đợi dnodal = dproc + dqueue + dtrans + dprop dtrans: trễ truyền tin: dprop: trễ lan truyền (truyền dẫn) . L: kích thước dữ liệu (bits) . d: độ dài đường truyền . R: băng thông (bps) . s: tốc độ lan truyền tín hiệu (~2x108 m/sec) . dtrans = L/R . dprop = d/s 69 Độ trễ (tiếp) truyền tin A lan truyền B xử lý tại nút đợi trong hàng đợi dnodal = dproc + dqueue + dtrans + dprop dproc: trễ xử lý dqueue: trễ hàng đợi . Kiểm tra lỗi bit . Phụ thuộc vào số lượng . Xác định liên kết ra dữ liệu trong hàng đợi . Thường < μsec 70 35
  36. Trễ hàng đợi trong  R: băng thông (bps) ợi  L: kích thước gói tin (bits)  a: tốc độ đến của gói tin hàng đ Trễ trung bình Trễ La/R  La/R ~ 0: trễ hàng đợi nhỏ La/R ~ 0  La/R 1: trễ hàng đợi lớn La/R -> 1  La/R > 1: trễ vô cùng (mất gói tin) 71 4. Kiến trúc phân tầng Tiếp tục với chủ đề “Làm thế nào để các nút mạng trao đổi thông tin?” 72 36
  37. Nguyên tắc “chia để trị”  Xác định các nhiệm vụ cần thực hiện  Tổ chức, điều phối thứ tự thực hiện các nhiệm vụ  Phân định ai làm nhiệm vụ gì  Ví dụ: Giám đốc công ty A gửi công văn cho Giám đốc của công ty B  Giám đốc A: viết công văn và chuyển cho thư ký  Thư ký:  Cho thư vào bì thư và điền tên đầy đủ Giám đốc B và địa chỉ  Đem đến bưu điện VNPT  Bưu điện VNPT:  Đóng gói bưu kiện  Ghi địa chỉ bưu cục nhận  Chuyển bưu kiện lên xe thư  Đưa bưu kiện đến bưu cục nhận 73 Bức thư được gửi và nhận như thế nào?  Các bộ phận đồng cấp:  Phương tiện trao đổi thông tin giống nhau  Ngôn ngữ giống nhau Công ty A Công ty B Công văn Giám đốc Giám đốc Ngôn ngữ tự nhiên Phong thư Thư ký Thư ký Địa chỉ Bưu kiện VNPT VNPT Mã bưu cục 74 37
  38. Trao đổi thông tin giữa các nút mạng  Dữ liệu được tổ chức như thế nào?  Định danh – đánh địa chỉ: Phân biệt các máy với nhau trên mạng?  Tìm đường đi cho dữ liệu qua hệ thống mạng như thế nào?  Làm thế nào để phát hiện lỗi dữ liệu (và sửa)?  Làm thế nào để dữ liệu gửi đi không làm quá tải đường truyền, quá tải máy nhận?  Làm thế nào để chuyển dữ liệu thành tín hiệu?  Làm thế nào để biết dữ liệu đã tới đích? Phân chia nhiệm vụ cho các thành phần và tổ chức các thành phần thành các tầng (layer) 75 Phân tầng  Mỗi tầng:  Có thể có một hoặc nhiều chức năng  Triển khai dịch vụ để thực hiện các chức năng  Cung cấp dịch vụ cho tầng trên  Sử dụng dịch vụ tầng dưới  Độc lập với các tầng còn lại  Mỗi dịch vụ có thể có một hoặc nhiều cách triển khai khác nhau, cho phép tầng trên lựa chọn dịch vụ phù hợp  Lợi ích:  Dễ dàng thiết kế, triển khai  Dễ dàng tái sử dụng  Dễ dàng nâng cấp 76 38
  39. Điểm truy cập dịch vụ  Service Access Point: là một điểm trừu tượng, tại đó tầng trên sử dụng dịch vụ tầng dưới  Tầng trên chỉ cần quan tâm cách sử dụng dịch vụ tầng dưới  không quan tâm tới cách thức thực hiện  Quan điểm lập trình: cung cấp API (Application Programming Interface)  Tên hàm và các thức truyền đối số không đổi  Nội dung hàm có thể thay đổi function doMyWork(){ //do anything lowerService(parameters); //do anything } 77 4.1. Truyền thông trong kiến trúc phân tầng 78 39
  40. Truyền thông trong kiến trúc phân tầng  Các nguyên lý chung:  Tầng trên sử dụng dịch vụ tầng dưới  Các tầng ngang hàng trên liên kết sử dụng chung “ngôn ngữ” và phương tiện trao đổi dữ liệu  Dữ liệu được xử lý tại mỗi tầng như thế nào?  Chia thành các đơn vị dữ liệu giao thức - PDU (Protocol Data Unit) gồm có  Header: chứa địa chỉ, thông tin khác để hệ thống mạng xử lý  Payload: dữ liệu cần truyền tải  Chức năng mỗi tầng khác nhau, cách thức xử lý dữ liệu khác nhau cần phối hợp chức năng giữa các tầng trong quá trình truyền tải 79 Truyền thông trong kiến trúc phân tầng  Bên gửi: thêm tiêu đề chứa thông tin phục vụ cho việc xử lý dữ liệu tại tầng tương ứng và chuyển cho tầng dưới (Đóng gói dữ liệu – Encapsulation)  Bên nhận: xử lý dữ liệu theo thông tin trong phần tiêu đề, tách tiêu đề và chuyển dữ liệu cho tầng trên PDUN Tầng N Tầng N PDUN HN-1 Tầng (N-1) Tầng (N-1) HN-1 H2 Tầng 2 Tầng 2 H2 H1 Tầng1 Tầng1 H1 Gửi Nhận 80 40
  41. Truyền thông trong kiến trúc phân tầng (tiếp)  Nhận xét:  PDU tại các tầng đồng cấp của hai bên giống nhau truyền thông giữa các tầng ngang hàng (truyền thông logic)  Phía nhận phải hiểu nội dung PDU của phía gửi  Phía nhận xử lý PDU nhận được với các tham số là thông tin trong tiêu đề mà phía gửi đã thiết lập  Phía nhận trả lời/không trả lời cho phía gửi  Các PDU phải truyền đúng theo thứ tự cần có bộ quy tắc cho hai bên Giao thức (Network protocol) Là tập hợp các quy tắc quy định khuôn dạng, ngữ nghĩa, thứ tự các thông điệp được gửi và nhận giữa các nút mạng và các hành vi khi trao đổi các thông điệp đó 81 Chồng giao thức (Protocol stack)  Các chức năng được phân chia cho các tầng  Mỗi tầng có nhiều cách thức để thực Các giao thức hiện các chức năng sinh ra các tầng N giao thức khác nhau Các giao thức tầng N-1 chồng giao thức: ngăn xếp các giao thức truyền thông trên kiến trúc phân tầng Các giao thức tầng 2 Giao thức mỗi tầng bao gồm: Các giao thức • Gọi dịch vụ nào của giao thức tầng dưới tầng 1 • Và cung cấp dịch vụ cho giao thức tầng trên như thế nào 82 41
  42. Truyền thông trong kiến trúc phân tầng (tiếp) Giao thức P Tầng N N Tầng N Giao thức P Tầng (N-1) N-1 Tầng (N-1) Giao thức P Tầng 2 2 Tầng 2 Giao thức P Tầng1 1 Tầng1  Các tầng đồng cấp ở mỗi bên sử dụng chung giao thức để điều khiển quá trình truyền thông logic giữa chúng  2 cách thức để giao thức điều khiển truyền thông logic giữa các tầng đồng cấp: hướng liên kết hoặc hướng không liên kết 83 Truyền thông hướng liên kết vs Truyền thông hướng không liên kết  Truyền thông hướng liên kết (connection oriented):  Dữ liệu được truyền qua một liên kết đã được thiết lập  Ba giai đoạn: Thiết lập liên kết, Truyền dữ liệu, Hủy liên kết  Tin cậy  Truyền thông hướng không liên kết (conectionless)  Không thiết lập liên kết, chỉ có giai đoạn truyền dữ liệu  Không tin cậy  “Best effort”: truyền ngay với khả năng tối đa 84 42
  43. 4.2. Mô hình OSI và TCP/IP Kiến trúc phân tầng trên thực tế (Bao nhiêu tầng? Chức năng cụ thể? ) Kiến trúc phân tầng triển khai trên các nút mạng như thế nào? 85 Mô hình OSI/ISO  Tầng Ứng dụng (Application): cung cấp các ứng dụng trên mạng (web, email, truyền file )  Tầng Trình diễn (Presentation): biểu diễn dữ liệu của ứng dụng, e.g., mã hóa, nén, chuyển đổi  Tầng Phiên(Session): quản lý phiên làm việc, đồng Application bộ hóa phiên, khôi phục quá trình trao đổi dữ liệu Presentation  Tầng Giao vận (Transport): Xử lý việc truyền-nhận Session dữ liệu cho các ứng dụng chạy trên nút mạng đầu- cuối Transport  Tầng Mạng (Network): Chọn đường (định tuyến), Network chuyển tiếp gói tin từ nguồn đến đích Data link  Tầng Liên kết dữ liệu (Data link): Truyền dữ liệu trên Physical các liên kết vật lý giữa các nút mạng kế tiếp nhau  Tầng Vật lý (Physical): Chuyển dữ liệu (bit) thành tín hiệu và truyền 86 43
  44. Mô hình OSI và TCP/IP Trong mô hình TCP/IP (Internet), chức năng3 tầng trên được phân định cho một tầng duy nhất Application layer Application Presentation layer HTTP, FTP, SMTP Session layer Transport layer Transport layer Network layer Internetwork layer Datalink layer Datalink layer Physical layer Physical layer 87 Mô hình OSI và TCP/IP  Mô hình OSI:  Mô hình tham chiếu chức năng: Các mô hình khác phải tham chiếu từ mô hình OSI  Cung cấp đầy đủ các chức năng mô hình OSI đã chỉ ra  Đảm bảo thứ tự các tầng chức năng  Có ý nghĩa lớn về mặt cơ sở lý thuyết  Không sử dụng trên thực tế  Mô hình TCP/IP: mô hình Internet  Sử dụng trên hầu hết các hệ thống mạng 88 44
  45. Triển khai kiến trúc phân tầng Application Application Transport ? Transport Network Network Network Datalink Datalink Datalink Physical Physical Physical Nút mạng Nút mạng Nút mạng đầu cuối trung gian đầu cuối  Nút mạng đầu cuối (end-system): PC, server, smartphone  Nút mạng trung gian: các thiết bị mạng chuyển tiếp dữ liệu 89 Triển khai kiến trúc phân tầng Nút mạng đầu cuối (server, PC, smartphone ) Ứng dụng mạng cung cấp dịch vụ cho người dùng PC Điều khiển truyền dữ liệu giữa các ứng dụng Chọn đường, chuyển tiếp dữ liệu Điều khiển truyền dữ liệu trên các liên kết vật lý Chuyển dữ liệu thành tín hiệu Server và truyền đi 90 45
  46. Triển khai kiến trúc phân tầng Nút mạng trung gian Ứng dụng mạng cung cấp dịch vụ cho người dùng PC Điều khiển truyền dữ liệu giữa các ứng dụng Chọn đường, chuyển tiếp dữ liệu Điều khiển truyền dữ liệu trên các liên kết vật lý Chuyển dữ liệu thành tín hiệu Server và truyền đi 91 Chồng giao thức TCP/IP Aplication DNS DHCP SNMP HTTP SMTP FTP Transport UDP TCP ICMP RIP OSPF Network IP Data link Ethernet FDDI PPP DSL ARP Physical Copper Optical Radio PSTN Sử dụng duy nhất một giao thức liên mạng là IP 92 46
  47. Chồng giao thức TCP/IP  Dạng “đồng hồ cát”: sử dụng duy nhất một giao thức liên mạng (IP – Internet Protocol) tại tầng mạng:  Cho phép một hệ thống mạng mới sử dụng công nghệ truyền dẫn bất kỳ kết nối với hệ thống mạng hiện tại  Tách rời phát triển ứng dụng ở tầng cao với công nghệ truyền dẫn các tầng thấp . IP-based application: Ứng dụng trên nền tảng IP (VoIP )  Hỗ trợ thay đổi song song các công nghệ ở trên và dưới IP  Tuy nhiên, rất khó để nâng cấp bản thân giao thức IP (vấn đề chuyển đổi IPv4 sang IPv6) 93 Cài đặt TCP/IP trên hệ thống mạng • Trên các hệ thống đầu cuối • Khác nhau trên các ứng dụng khác nhau • Như nhau trên mọi nút IP • Trên mọi nút • Khác nhau trên các liên kết khác nhau 94 47
  48. Đóng gói trên chồng giao thức TCP/IP HTTP HTTP TCP TCP IP IP IP IP Ethernet/10M 10M 10G 10G 100M Ethernet/100M CAT5 CAT5 WDM WDM CAT5 CAT5 Nút mạng Các nút mạng trung gian Nút mạng đầu cuối đầu cuối Dữ liệu - payload 95 Đóng gói trên chồng giao thức TCP/IP FTP FTP TCP TCP IP IP IP IP Ethernet/10M 10M 10G 10G 100M Ethernet/100M CAT5 CAT5 WDM WDM CAT5 CAT5 Nút mạng Các nút mạng trung gian Nút mạng đầu cuối đầu cuối TCP header Dữ liệu - payload 96 48
  49. Đóng gói trên chồng giao thức TCP/IP FTP FTP TCP TCP IP IP IP IP Ethernet/10M 10M 10G 10G 100M Ethernet/100M CAT5 CAT5 WDM WDM CAT5 CAT5 Nút mạng Các nút mạng trung gian Nút mạng đầu cuối đầu cuối IP header TCP header Dữ liệu - payload 97 Đóng gói trên chồng giao thức TCP/IP FTP FTP TCP TCP IP IP IP IP Ethernet/10M 10M 10G 10G 100M Ethernet/100M CAT5 CAT5 WDM WDM CAT5 CAT5 Nút mạng Các nút mạng trung gian Nút mạng đầu cuối đầu cuối Ethernet header IP header TCP header Dữ liệu - payload 98 49
  50. Đóng gói trên chồng giao thức TCP/IP FTP FTP TCP TCP IP IP IP IP Ethernet/10M 10M 10G 10G 100M Ethernet/100M CAT5 CAT5 WDM WDM CAT5 CAT5 Nút mạng Các nút mạng trung gian Nút mạng đầu cuối đầu cuối IP header TCP header Dữ liệu - payload 99 Đóng gói trên chồng giao thức TCP/IP FTP FTP TCP TCP IP IP IP IP Ethernet/10M 10M 10G 10G 100M Ethernet/100M CAT5 CAT5 WDM WDM CAT5 CAT5 Nút mạng Các nút mạng trung gian Nút mạng đầu cuối đầu cuối WDM header IP header TCP header Dữ liệu - payload 100 50
  51. Đóng gói trên chồng giao thức TCP/IP FTP FTP TCP TCP IP IP IP IP Ethernet/10M 10M 10G 10G 100M Ethernet/100M CAT5 CAT5 WDM WDM CAT5 CAT5 Nút mạng Các nút mạng trung gian Nút mạng đầu cuối đầu cuối IP header TCP header Dữ liệu - payload 101 Đóng gói trên chồng giao thức TCP/IP FTP FTP TCP TCP IP IP IP IP Ethernet/10M 10M 10G 10G Ethernet/100M CAT5 CAT5 WDM WDM CAT5 CAT5 Nút mạng Các nút mạng trung gian Nút mạng đầu cuối đầu cuối Ethernet header IP header TCP header Dữ liệu - payload 102 51
  52. Đóng gói trên chồng giao thức TCP/IP FTP FTP TCP TCP IP IP IP IP Ethernet/10M 10M 10G 10G 100M Ethernet/100M CAT5 CAT5 WDM WDM CAT5 CAT5 Nút mạng Các nút mạng trung gian Nút mạng đầu cuối đầu cuối IP header TCP header Dữ liệu - payload 103 Đóng gói trên chồng giao thức TCP/IP FTP FTP TCP TCP IP IP IP IP Ethernet/10M 10M 10G 10G 100M Ethernet/100M CAT5 CAT5 WDM WDM CAT5 CAT5 Nút mạng Các nút mạng trung gian Nút mạng đầu cuối đầu cuối TCP header Dữ liệu - payload 104 52
  53. Đóng gói trên chồng giao thức TCP/IP FTP FTP TCP TCP IP IP IP IP Ethernet/10M 10M 10G 10G 100M Ethernet/100M CAT5 CAT5 WDM WDM CAT5 CAT5 Nút mạng Các nút mạng trung gian Nút mạng đầu cuối đầu cuối Dữ liệu - payload 105 4.3. Định danh trong TCP/IP Tên miền Số hiệu cổng Địa chỉ IP Địa chỉ MAC 106 53
  54. Định danh  Giá trị cho phép xác định một người hay một đối tượng  Tên  Bui Trong Tung  Địa chỉ  1 Dai Co Viet, Hai Ba Trung, Ha Noi  Số điện thoại  8680896  Email  tungbt@soict.hut.edu.vn 107 Định danh và cây phân cấp  Các định danh xác định địa chỉ có tính phân cấp  Cho phép quản lý một các logic và hiệu quả một không gian địa chỉ khổng lồ  Tính mở rộng  Ví dụ về tính phân cấp Hanoi  Địa chỉ  1 Dai Co Viet, Hai Ba Trung, Ha Noi Hai Ba Trung  Số điện thoại  +84-(4) 868-08-96 Dai Co Viet So 1 108 54
  55. Định danh trên kiến trúc phân tầng  Định danh trong hệ thống mạng máy tính: gán cho mỗi đối tượng (dịch vụ, máy trạm, thiết bị mạng) một giá trị riêng.  Tại sao phải định danh?  Phân biệt các đối tượng trong hệ thống  Xác định dữ liệu xuất phát từ đâu  Xác định dữ liệu đi đến đâu  Mỗi tầng có nhiệm vụ khác nhau để điều khiển việc truyền thông tin giữa những đối tượng khác nhau mỗi tầng có cơ chế định danh khác nhau  Cùng một đối tượng có thể mang nhiều định danh có thể cần cơ chế “phân giải” để tìm kiếm một định danh của đối tượng trên tầng này khi biết định danh của đối tượng đó ở tầng khác 109 Định danh trên TCP/IP application Domain name (tên miền) TCP/UDP Port number (Số hiệu cổng ƯD) IP IP address, e.g. 203.12.15.165 data link Physical address / MAC address e.g. 00:11:24:79:8e:82 physical 110 55
  56. Tên miền (Domain name)  Định danh sử dụng trên tầng ứng dụng  Là một chuỗi ký tự gợi nhớ  Do người dùng sử dụng khi truy cập dịch vụ trên tầng ứng dụng  Không sử dụng làm địa chỉ khi truyền dữ liệu giữa các nút mạng  Phân cấp  Ví dụ: soict.hust.edu.vn 111 Số hiệu cổng ứng dụng  Định danh sử dụng trên tầng giao vận  16 bit  Một chỉ số dùng kèm theo địa chỉ IP để định danh cho ứng dụng trên mạng  Tương tự như số phòng trong một tòa nhà  Địa chỉ nhà : Nhà C1, 1 Dai Co Viet, Ha Noi => Địa chỉ IP  Phòng số 325 => Số hiệu cổng  E.g. HTTP cổng 80, FTP cổng 20, 21 112 56
  57. Địa chỉ IP  Định danh dùng trên tầng mạng  Dùng trong giao thức IP - Internet Protocol (tầng mạng)  Giá trị phụ thuộc từng mạng, mỗi card mạng được gán một địa chỉ IP  Sử dụng để đinh danh một máy tính trong một mạng IP, ví dụ:  133.113.215.10 (ipv4)  2001:200:0:8803::53 (ipv6) 113 Địa chỉ dùng trên tầng liên kết dữ liệu  48 bit  Địa chỉ vật lý / địa chỉ MAC  Sử dụng trong tầng liên kết dữ liệu  Cố định trên card mạng NIC ( Network Interface Card)  Sử dụng để định danh máy tính trong mạng cục bộ HEX 00:11:24:79:8e:82 BIN 00000000 00010001 00100100 01111001 10001110 10000010 OUI Gán bới nhà sản xuất OUI (Organizationally Unique Identifier): Mã nhà sản xuất Mỗi nhà sản xuất có các giá trị OUI riêng Mỗi nhà sản xuất có thể có nhiều OUI 114 57
  58. Tổng kết về phân tầng và chồng giao thức Lợi ích? Hạn chế? 115 Khả năng cộng tác  Rất nhiều công nghệ được triển khai theo nhiều cách rất khác nhau trên các nút mạng:  Phần cứng của những NSX khác nhau: IBM, Dell, Fujitsu, Apple  HĐH khác nhau: Linux, Windows, MacOS, Android, iOS  Người dùng sử dụng các ứng dụng khác nhau: Firefox, Chrome, Cốc Cốc  Thiết bị mạng của những NSX khác nhau: Cisco, TP-Link  Và luôn luôn thay đổi  Phew! Nhưng tất cả đều có thể nói chuyện với nhau vì chúng sử dụng chung giao thức 116 58
  59. Trừu tượng và tái sử dụng  Mỗi tầng có nhiều lựa chọn giao thức để sử dụng:  Tầng vật lý: cáp quang, ADSL, 3G, LTE  Tầng liên kết dữ liệu: Ethernet, Token Ring, SONET, FDDI  Giao vận: TCP, UDP  Nhưng ở góc nhìn của tầng ứng dụng: Mozilla (và tất cả NSX khác) không phải viết trình duyệt Firefox (và tất cả ứng dụng khác) với 1 phiên bản cho mạng LAN, 1 cho mạng cáp quang, 1 cho mạng WiFi   Các giao thức cung cấp API chuẩn để phát triển ứng dụng  Các tầng thấp “trong suốt” với tầng ứng dụng 117 Trong suốt  Công nghệ trên mỗi tầng thực hiện các phương thức truyền thông khác nhau  Thay thế công nghệ ở các tầng có thể thực hiện song song  Miễn là giữ nguyên điểm truy cập dịch vụ SAP  Thay thế công nghệ ở một tầng không ảnh hưởng đến các tầng khác 118 59
  60. Hạn chế  Một số thông tin ở tầng dưới bị “ẩn” (do tính trong suốt) đối với tầng trên có thể làm giảm hiệu năng hoạt động của tầng trên (và do đó làm giảm hiệu năng hoạt động của mạng)  Ví dụ: TCP phải kiểm soát tắc nghẽn trên đường truyền  Phần tiêu đề có kích thước đáng kể trong gói tin  Một số công nghệ tầng dưới có thể làm giao thức tầng trên thực hiện khó khăn hơn:  Ví dụ: TCP trên mạng không dây  TCP/IP không có các cơ chế an toàn bảo mật thông tin 119 Tài liệu tham khảo  Keio University  “Computer Networking: A Top Down Approach”, J.Kurose  “Computer Network”, Berkeley University 120 60