Bài giảng Lý thuyết kế toán - Chương 2: Khuôn mẫu lý thuyết kế toán - Trần Văn Thảo

pdf 27 trang ngocly 4721
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Lý thuyết kế toán - Chương 2: Khuôn mẫu lý thuyết kế toán - Trần Văn Thảo", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfbai_giang_ly_thuyet_ke_toan_chuong_2_khuon_mau_ly_thuyet_ke.pdf

Nội dung text: Bài giảng Lý thuyết kế toán - Chương 2: Khuôn mẫu lý thuyết kế toán - Trần Văn Thảo

  1. KHUÔN MẪU LÝ THUYẾT KẾ TOÁN TS.Trần Văn Thảo ĐH Kinh tế TP.HCM
  2. TỔNG QUÁT  MỐI QUAN HỆ CHUẨN MỰC KẾ TOÁN KHUÔN MẪU LÝ THUYẾT LÝ THUYẾT KẾ TOÁN LÝ THUYẾT KHOA HỌC
  3. KHUÔN MẪU LÝ THUYẾT KẾ TOÁN (ACCOUNTING CONCEPT FRAMEWORK)  1. KHÁI NIỆM  2. CÁC CẤP ĐỘ  2. SỰ CẦN THIẾT  3. CÁC MỤC TIÊU CỦA KHUÔN MẪU LÝ THUYẾT  4. SỰ PHÁT TRIỂN KHUÔN MẪU LÝ THUYẾT Ở MỘT SỐ NƯỚC  5. MỤC TIÊU CỦA KHUÔN MẪU  6. CÁC THÀNH PHẦN CỦA KHUÔN MẪU  6. MỤC ĐÍCH CỦA BÁO CÁO TÀI CHÍNH  6. ĐẶC TÍNH CHẤT LƯỢNG THÔNG TIN BÁO CÁO TÀI CHÍNH  7. CÁC YẾU TỐ CỦA BÁO CÁO TÀI CHÍNH
  4. KHÁI NIỆM KHUÔN MẪU LÝ THUYẾT KẾ TOÁN  Mỹ: là quốc gia đầu tiên ban hành các khuôn mẫu lý thuyết. Thực hiện trong 22 năm từ 1978 - 2000 với 7 SFAC
  5. KHÁI NIỆM KHUÔN MẪU LÝ THUYẾT KẾ TOÁN  FASB: Khuôn mẫu là một hệ thống chặt chẽ (coheren system) các mục tiêu và chức năng cơ bản có quan hệ hỗ tương hướng đến chuẩn mực nhất quán (consistent), quy định (prescribe) bản chất,chức năng và những giới hạn của kế toán tài chính và báo cáo tài chính
  6. KHÁI NIỆM  Các từ ngữ như: hệ thống chặt chẽ, nhất quán chỉ ra FASB tán thành khuôn mẫu lý thuyết và phi tùy chọn.  Từ quy định hỗ trợ cho tiếp cận quy chuẩn
  7. KHÁI NIỆM KHUÔN MẪU LÝ THUYẾT KẾ TOÁN  Khuôn mẫu lý thuyết kế toán là lý thuyết cấu trúc (structured theory) của kế toán.  Nó có các cấp độ sau:  Cấp độ lý thuyết cao nhất : Nó chỉ rõ phạm vi và mục tiêu của báo cáo tài chính.  Cấp độ lý thuyết căn bản tiếp theo: Nó xác định và định nghĩa đặc điểm chất lượng thông tin kế toán(như thích hợp, đáng tin cậy, có thể so sánh, kịp thời và có thể hiểu được) và các yếu tố cơ bản của báo cáo kế toán (như tài sản, nợ phải trả,vốn chủ, doanh thu, chi phí,lợi nhuận.  Cấp độ hoạt động thấp hơn: Nó quan hệ với các nguyên tắc và quy định về ghi nhận và đo lường các yếu tố và các loại thông tin cần trình bày trên báo cáo tài chính.
  8. CÁC CẤP ĐỘ CỦA KHUÔN MẪU LT 1. ĐỊNH NGHĨA BCTC 2.Định nghĩa tổ chức báo cáo 3. Mục tiêu 4.Đặc tính 5.Các chất lượng yếu tố 6.Cơ sở 7.Cơ sở 8.Kỹ thuật Ghi nhận Đo lường Đo lường
  9. SỰ CẤN THIẾT KMLT  Tạo cơ sở vững chắc cho cho quá trình soạn thảo chuẩn mực kế toán.  Giảm thiểu ảnh hưởng chính trị trong quá trình soạn thảo và ban hành chuẩn mực  Cung cấp thông tin cho các bên hiểu biết (đơn vị, kiểm toán viên, nhà đầu tư, chủ nợ )về những yêu cầu cơ bản của báo cáo tài chính  Cơ sở vận dụng cho những vấn đề mới phát sinh.
  10. SỰ PHÁT TRIỂN KHUÔN MẪU LT Ở MỘT SỐ NƯỚC  Mỹ: là quốc gia đầu tiên ban hành các khuôn mẫu lý thuyết. Thực hiện trong 22 năm từ 1978 - 2000 với 7 SFAC  Australia: ban hành năm 1985 bởi AASB  Anh: ASB ban hành năm 1999  Canada: ACSB ban hành 1988  New Zealan : 1993  IASC: 1989
  11. SỰ PHÁT TRIỂN KHUÔN MẪU LT – MỸ  CON 1 : MỤC TIÊU BÁO CÁO TÀI CHÍNH  CON 2 : ĐẶC TÍNH CHẤT LƯỢNG  CON 5 : GHI NHẬN VÀ ĐO LƯỜNG  CON 6 : CÁC YẾU TỐ CỦA BÁO CÁO TC  CON 7 : SỬ DỤNG THÔNG TIN DÒNG TIỀN VÀ HIỆN GIÁ
  12. MỤC TIÊU CỦA KHUÔN MẪU LT  Cung cấp thông tin cho các đối tượng sử dụng thông tin để đề ra quyết định kinh doanh  Tiếp cận lý thuyết-quyết định  Người sử dụng thông tin kế toán
  13. MỤC TIÊU CỦA KHUÔN MẪU LT Thông tin cho việc đề ra quyết định  Cung cấp một bộ giả thuyết chung như là cơ sở cho các cuộc thảo luận  Cung cấp thuật ngữ rõ ràng  Giúp đặt ra các câu hỏi đúng  Giới hạn lĩnh vực phê phán, tự do hành động, loại trừ sự xem xét những giải pháp mâu thuẫn với chuẩn mực.
  14. MỤC TIÊU CỦA KHUÔN MẪU LT Tiếp cận lý thuyết – quyết định  Quá trình lý thuyết – quyết định Lý thuyết kế toán toàn bộ Hệ thống kế toán riêng Mô hình quyết định Mô hình dự báo của Của người sử dụng người sử dụng
  15. MỤC TIÊU CỦA KHUÔN MẪU LT Người sử dụng  Mọi người trong xã hội đều bị ảnh hưởng bởi dữ liệu kế toán.
  16. CÁC THÀNH PHẦN CỦA KHUÔN MẪU - FASB KẾ TOÁN BC TÀI CHÍNH YẾU TỐ MỤC TIÊU GHI NHẬN THU NHẬP DÒNG TIỀN VÀ ĐO LƯỜNG KN THANH TOÁN ĐẶC TÍNH CHẤT LƯỢNG BÁO CÁO
  17. CÁC THÀNH PHẦN CỦA KHUÔN MẪU  Thành phần bên trái là thành phần cơ bản  Trong đó cơ bản nhất là thành phần mục tiêu  Thành phần bên phải phụ thuộc thành phần bên trái.  Các thành phần có mối quan hệ hữu cơ với thành phần bên trên và bên dưới.  Đặc tính chất lượng là tiêu chuẩn đánh giá chính sách kế toán và báo cáo.
  18. CÁC THÀNH PHẦN CỦA KHUÔN MẪU - IASB TỔ CHỨC BC KẾ TOÁN BC TÀI CHÍNH KHÁI NIỆM VỐN YẾU TỐ BẢO TOÁN VỐN MỤC TIÊU GHI NHẬN THU NHẬP DÒNG TIỀN VÀ ĐO LƯỜNG KN THANH TOÁN ĐẶC TÍNH CHẤT LƯỢNG BÁO CÁO
  19. MỤC ĐÍCH CỦA BÁO CÁO TÀI CHÍNH  CUNG CẤP THÔNG TIN HỮU ÍCH CHO VIỆC ĐỀ RA QUYẾT ĐỊNH KINH DOANH  GIÚP NHÀ ĐẦU TƯ,CHỦ NỢ DỰ ĐOÁN DÒNG TIỀN TRONG TƯƠNG LAI.  CUNG CẤP THÔNG TIN LIÊN QUAN NGUỒN LỰC KINH TẾ CỦA DOANH NGHIỆP,NGHĨA VỤ ĐỐI VỚI CÁC NGUỒN LỰC NÀY, Ảnh hưởng của các nghiệp vụ, các tính huống thay đổi nguồn lực.
  20. ĐẶC TÍNH CHẤT LƯỢNG- FASB  Biểu đồ tóm tắt đặc tính chất lượng thông tin kế toán theo khuôn mẫu lý thuyết của FASB
  21. Người đề ra quyết định Lợi ích > chi phí Có thể hiểu được Tính hữu ích Thích hợp Đáng tin cậy (đúnglúc, dự báo,kịp thời) (có thể kiểm tra,trung thực, trung lập) Có thể so sánh, nhất quán Trọng yếu
  22. Đặc tính chất lượng IASB  Biểu đồ tóm tắt đặc tính chất lượng thông tin kế toán theo khuôn mẫu lý thuyết của IASB
  23. Người đề ra quyết định Lợi ích > chi phí Tính hữu ích Đặc tính chất lương Đặc tính chất lượng Cơ bản Nâng cao Thích hợp Có thể hiểu được (đúnglúc, dự báo,kịp thời) Trung thực Có thể so sánh, nhất quán Thực chất Có thể xác định)
  24. GHI NHẬN CÁC YẾU TỐ BÁO CÁO TÀI CHÍNH  VIỆC GHI NHẬN CÁC YẾU TỐ BCTC PHỤ THUỘC 2 TIÊU CHUẨN  CÓ MỘT KHẢ NĂNG LÀM PHÁT SINH CÁC YẾU TỐ NHƯ: LỢI ÍCH KINH TẾ TƯƠNG LAI SẼ MANG LẠI TÀI SẢN HOẶC BI LỖ.  GIÁ PHÍ HOẶC GIÁ TRỊ KHÁC CÓ THỂ ĐO LƯỜNG MỘT CÁCH ĐÁNGTIN CẬY.
  25. Yếu tố báo cáo tài chính  FASB  IASB  Tài sản  Tài sản  Nợ phải trả  Nợ phải trả  Vốn chủ SH  Vốn chủ SH  Đầu tư của chủ sở hữu  Thu nhập  Phân phối  Chi phí  Lợi nhuận tổng hợp  Doanh thu  Chi phí  Thu nhập khác  Chi phí khác
  26. NHỮNG PHÊ PHÁN KHUÔN MẪU LÝ THUYẾT  NHỮNG PHÊ PHÁN HIỆN NAY TẬP TRUNG VÀO 2 VẤN ĐỀ  GIÁ TRỊ (VALUE) LÀ GÌ?  ĐÁNH GIÁ NHỮNG YẾU TỐ CƠ BẢN CỦA BÁO CÁO KẾ TOÁN NHƯ TÀI SẢN, NỢ PHẢI TRẢ NHƯ THẾ NÀO?
  27. THỰC HÀNH  HÃY SO SÁNH CHUẨN MỰC CHUNG (VAS1) VỚI KHUÔN MẪU LÝ THUYẾT CỦA IASB, FASB?  HÃY CHỈ RA MỐI QUAN HỆ GIỮA VAS1 VÀ CÁC VAS CÒN LẠI?  ĐƯA RA NHẬN XÉT, ĐỀ XUẤT NẾU CÓ?