Bài giảng Luật thương mại quốc tế - Nguyễn Xuân Hiệp
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Luật thương mại quốc tế - Nguyễn Xuân Hiệp", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
bai_giang_luat_thuong_mai_quoc_te_nguyen_xuan_hiep.ppt
Nội dung text: Bài giảng Luật thương mại quốc tế - Nguyễn Xuân Hiệp
- CHÀO MỪNG CÁC BẠN SINH VIÊN THAM DỰ
- WTO LUẬT THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ ThS. Nguyễn Xuân Hiệp hiepvathanh@gmail.com
- Giới thiệu khái quát về môn học 1. Đối tượng nghiên cứu 2. Mục đích nghiên cứu 3. Nội dung nghiên cứu 4. Phương pháp nghiên cứu 5. Tài liệu tham khảo
- Giới thiệu khái quát về môn học 1. Đối tượng nghiên cứu Là hệ thống các NGUYÊN TẮC và các QUI PHẠM điều chỉnh các quan hệ xã hội phát sinh trong hoạt động thương mại quốc tế
- Giới thiệu khái quát về môn học 2. Mục đích nghiên cứu Giúp người học nắm vững: - Phạm vi và điều kiện áp dụng các nguyên tắc, qui phạm điều chỉnh quan hệ thương mại quốc tế; - Phương thức xử lý các tình huống thường gặp trong thực tiễn hoạt động thương mại quốc tế.
- Giới thiệu khái quát về môn học 3. Nội dung nghiên cứu 1. Tổng quan về Luật thương mại quốc tế 2. Chế độ pháp lý về hợp đồng mua bán hàng hoá quốc tế 3. Chế độ pháp lý về vận tải hàng hoá quốc tế 4. Chế độ pháp lý về bảo hiểm hàng hoá 5. Chế độ pháp lý về thanh toán quốc tế 6. Chế độ pháp lý về giải quyết tranh chấp trong thương mại quốc tế
- 4. Phương pháp nghiên cứu Mức độ lưu giữ kiến thức Mức độ lôi cuốn 10% “Nếu giảng viên nói ít, 20% Đọc Thụ thì sinh viên Nghe động học được 30% nhiểu hơn” Xem (nhìn) (Hughes & 50% Schloss, 1987) Xem và nghe 70% Thảo luận, thuyết trình Chủ 90% Nói và làm (thực hành) động Hiệu quả học tập – Foundation Coalition
- 4. Phương pháp nghiên cứu - Sinh viên nghiên cứu tài liệu trước khi đến lớp. - Giảng viên diễn giải những nội dung quan trọng và đặt câu hỏi yêu cầu Sinh viên chia sẽ quan điểm của mình. - Giảng viên định hướng giải quyết vấn đề để sinh viên thảo luận và giải quyết các tình huống đặt ra trong các bài học.
- 5. Phương pháp đánh giá kết quả học tập Đánh giá theo quá trình, sử dung thang điểm 10 : - Giờ giấc lên lớp và kỷ luật học tập, ý kiến đóng góp xây dựng bài học - Chuẩn bị bài thảo luận và kết quả thảo luận - Bài kiểm tra giữa kỳ - Bài thi kết thúc học phần
- 6. Tài liệu tham khảo 1. Giáo trình Luật thương mại quốc tế Trường đại học Kinh tế quốc dân 2. Giáo trình Luật thương mại quốc tế Trường đại học Luật Hà nội 3. Giáo trình tư pháp quốc tế Trường đại học Luật Hà nội 4. Luật và tổ chức thương mại quốc tế diễn giải của Dương Hữu Hạnh, 5. Các văn bản về Luật thương mại 6. Các tài liệu khác
- Chương 1: Tổng quan về Luật thương mại quốc tế Mục tiêu: Người học nắm vững: - Bản chất thương mại và TM quốc tế - Các bộ phận cấu thành Luật TM quốc tế - Cơ chế điều chỉnh của các bộ qui tắc điều chỉnh hoạt động TM quốc tế
- 1. Khái niệm về TM và TM quốc tế 1.1 Thương mại Thương mại là gì; khác gì với kinh doanh Thương mại được hiểu theo nhiều cách khác nhau.
- 1.1 Thương mại - TM theo nghĩa truyền thống (nghĩa hẹp) là một lĩnh vực kinh doanh gắn liền với hoạt động mua bán hàng hóa và về sau quan niệm này được mở rộng sang cả các dịch vụ hỗ trợ việc mua bán hàng hóa. - TM theo nghĩa hiện đại (nghĩa rộng) được hiểu là mọi hoạt động diễn ra trên thị trường nhằm mục đích sinh lợi. Nghĩa là: Thương mại Kinh doanh
- 1.2 Thương mại quốc tế Là TM diễn ra trên thị trường quốc tế Là mọi hoạt động nhằm mục đích sinh lợi diễn ra trên thị trường quốc tế Thương mại quốc tế là thương mại có yếu tố nước ngoài
- Yếu tố nước ngoài • Theo quan niệm truyền thống - Các bên tham gia quan hệ TM Yếu mang quốc tịnh khác nhau tố nước - Hoạt động TM diễn ra tại các ngoài quốc gia khác nhau Yếu tố nước ngoài được xác định theo cả quốc tịch của chủ thể và nơi hành vi TM được thực hiện
- Yếu tố nước ngoài • Theo Luật TM Việt Nam năm 1997 Được coi có yếu tố nước ngoài là khi một bên phải là thương nhân mang quốc tịch nước ngoài. Yếu tố nước ngoài được xác định theo quốc tịnh của các bên và một bên phải mang quốc tịch nước ngoài
- Yếu tố nước ngoài • Theo Công ước Viên 1980 Được coi là có yếu tố nước ngoài khi các bên mua bán phải có trụ sở thương mại tại các quốc gia khác nhau.
- Yếu tố nước ngoài •Theo Công ước LaHaye 1964 Được coi là có yếu tố nước ngoài khi: - Các bên chủ thể có trụ sở thương mại ở các quốc gia khác nhau; hoặc - Hàng hoá được chuyển dịch qua biên giới; hoặc - Hợp đồng được xác lập (ký kết) ở nước ngoài đối với ít nhất một bên.
- •Theo UNCITRAL - Ủy ban về Luật TM quốc tế của Liên hiệp quốc - Các bên quan hệ mang quốc tịch, có nơi cư trú hoặc có trụ sở TM Yếu ở các quốc gia khác nhau; hoặc tố - Quan hệ TM được xác lập, hoặc nước được thực hiện ở nước ngoài ngoài ít nhất đối với một bên; hoặc - Tài sản liên quan đến quan hệ TM toạ lạc ở nước ngoài
- 1.2 Thương mại quốc tế Tóm lại: Thương mại quốc tế là thương mại có yếu tố nước ngoài. Yếu tố nước ngoài được qui đinh không thống nhất trong các văn bản pháp luật. Cần thoả thuận điều khoản Luật áp dụng và yếu nước ngoài được xác định theo nguồn luật đó.
- 2. Khái lược về Luật TM quốc tế 2.1 Khái niệm Điều chỉnh các Pháp luật quan hệ xã hội trong quốc gia phạm vi một quốc gia Pháp luật Điều chỉnh các Pháp luật quan hệ xã hội ở phạm vi quốc tế quốc tế (có yếu tố NN)
- 2.1 Khái niệm về Luật TM quốc tế Điều chỉnh quan hệ giữa Công các quốc gia, dân tộc và Pháp pháp tổ chức quốc tế với nhau luật Điều chỉnh quan hệ: quốc - Dân sự Có Tư tế - Tố tụng dân sự pháp - Lao động yếu tố - Hôn nhân, gia đình nước - Thương mại ngoài
- 2.1 Khái niệm về Luật TM quốc tế Luật thương mại quốc tế là bộ phận Tư pháp quốc tế điều chỉnh quan hệ thương mại có yếu tố nước ngoài Là tổng hợp các nguyên tắc, qui phạm điều chỉnh các quan hệ xã hội phát sinh trong hoạt động thương mại quốc tế.
- 2.2 Chủ thể của Luật TM quốc tế Là các bên tham gia quan hệ TM chịu sự điều chỉnh của Luật TM quốc tế Quốc gia Chủ thể Luật TMQT Thể Pháp nhân nhân
- 2.2 Chủ thể của Luật TM quốc tế • Thể nhân Điều Phải có năng lực Là những kiện pháp luật và cá nhân nhân năng lực hành vi đáp ứng thân đầy đủ điều kiện Điều Phải lấy TM do PL kiện thương mại qui định nghề làm nghề nghiệp nghiệp chính
- 2.2 Chủ thể của Luật TM quốc tế • Pháp nhân khi được pháp luật Là tổ chức của quốc gia đáp ứng các bên mang các điều kiện quốc tịch hoặc do pháp luật có trụ sở TM qui định thừa nhận.
- 2.2 Chủ thể của Luật TM quốc tế Theo PL Việt Nam: Thể nhân và pháp nhân gọi là thương nhân Bao gồm: Tổ chức kinh tế được thành lập hợp pháp, cá nhân hoạt động TM độc lập, thường xuyên và có đăng ký kinh doanh (Điều 6, Luật TM 2005).
- 2.2 Chủ thể của Luật TM quốc tế • Quốc gia Quốc gia không phải là chủ thể chủ thường xuyên của Luật TM quốc tế thể đặc Quốc gia được hưởng qui chế đặc biệt biệt khi tham gia quan hệ TM quốc tế Nguyên tắc bình đẳng trong TM quốc tế không được áp dụng
- 2.3 Nguồn của Luật TM quốc tế Điều ước quốc tế Luật Tập quán quốc gia quốc tế Là hình thức biểu đạt các nguyên tắc và qui phạm điều chỉnh quan hệ TM quốc tế
- 2.3.1 Điều ước quốc tế TM Là sự thoả thuận giữa các quốc gia, dân tộc, tổ chức quốc tế trên cơ sở bình đẳng, tự nguyện làm xác lập, thay đổi hoặc chấm dứt quyền và nghĩa vụ của các bên trong quan hệ TM quốc tế Ví dụ: Hiệp định TM Việt - Mỹ Công ước Viên (1980)
- 2.3.1 Điều ước quốc tế về thương mại Các bên quan hệ mang quốc tịch hoặc cư trú ở các nước Các là thành viên của điều ước; hoặc trường hợp Có sự qui định khác nhau giữa áp điều ước quốc tế và PL quốc gia là thành viên của điều ước; hoặc dụng Các bên thỏa thuận áp dụng.
- 2.3.2 Pháp luật quốc gia Khi không có điều ước quốc tế hoặc có nhưng không qui định hoặc qui định không đầy đủ; hoặc Các trường Khi các bên thoả thuận áp dụng hợp (luật quốc gia của một bên hoặc áp quốc gia thứ ba); hoặc dụng Khi có qui phạm xung đột hoặc điều ước quốc tế dẫn chiếu đến áp dụng pháp luật quốc gia.
- • Xung đột pháp luật Qui định việc áp dụng bằng 1 điều luật Là trường hợp Sử dụng chung có sự qui định qui phạm khác nhau giữa thống nhất pháp luật của Ấn định các quốc gia pháp luật về cùng một Sử dụng quốc gia vấn đề qui phạm nào đó xung đột được áp dụng
- • Dẫn chiếu pháp luật Là trường hợp điều luật, pháp luật mà các bên thỏa thuận áp dụng chỉ dẫn đến áp dụng một điều luật khác, pháp luật nào đó Ví dụ: Công ước viên qui định việc xác định năng lực ký kết hợp đồng áp dụng pháp luật quốc gia của các bên có trụ sở TM
- 2.3.3. Tập quán TM quốc tế Là những thói quen thương mại: - Được hình thành lâu đời và áp dụng liên tục - Có nội dung cụ thể, rõ ràng về quyền và nghĩa vụ của các bên - Có tính duy nhất trong giao dịch thương mại quốc tế - Được các chủ thể hiểu biết và chấp nhận Ví dụ: INCOTERMS; UCP
- 2.3.3 Tập quán TM quốc tế Các bên thỏa thuận áp dụng trước hoặc sau khi ký hợp đồng; hoặc Các trường Các điều ước quốc TM có liên quan hợp qui định áp dụng; hoặc áp dụng Các bên không thỏa thuận áp dụng, điều ước quốc tế và PL quốc gia không điều chỉnh.
- 2.3 Nguồn của Luật TM quốc tế Lưu ý: Ngoài các nguồn luật cơ bản là điều ước quốc tế, pháp luật quốc gia và tập quán thương mại quốc tế, thì HỢP ĐỒNG MẪU cũng được xem là nguồn của Luật thương mại quốc tế
- 2.3 Nguồn của Luật TM quốc tế Xác định nguyên tắc áp dụng các nguồn của Luật thương mại quốc tế
- 3. Các thiết chế điều chỉnh TM quốc tế 3.1 Khái niệm thiết chế TM Là các tổ chức, diễn đàn hoặc thoả thuận có thành viên là các quốc gia được thành lập trên cơ sở điều ước quốc tế và phù hợp với pháp luật quốc tế nhằm điều chỉnh hoạt động TM quốc tế. - Thiết chế là tổ chức: ASEAN, WTO, WB - Thiết chế là diễn đàn: APEC, ASEM. WEF - Thiết chế là thỏa thuận: AFTA, GATT
- 3. Các thiết chế điều chỉnh TM quốc tế 3.2 Vai trò của thiết chế TM - Ban hành các bộ qui tắc điều chỉnh hoạt động thương mại quốc tế. - Tạo dựng cơ sở pháp lý cho việc xác lập quan hệ TM giữa các quốc gia và giải quyết các tranh chấp phát sinh từ quan hệ TM đó
- 3.3 Phân loại thiết chế TM Điều chỉnh quan hệ TM ở phạm vi Thiết chế toàn cầu TM toàn cầu Thiết chế Thiết chế TM khu TM chuyên vực ngành Điều chỉnh Điều quan hệ Căn cứ vào chỉnh TM ở mục đích và cơ chế hình quan hệ phạm vi thành, tổ chức hoạt động TM theo khu vực và phạm vi điều chỉnh ngành
- 3.4 Tổ chức TM thế giới (WTO) WTO - Tiển thân là Hiệp định chung về thuế quan và Thương mại GATT(Gerneral Accord on Tariffs and Trade) có hiệu lực 01/01/1948. - Chính thức hoạt động với tư cách WTO kể từ 01/01/1995, có trụ đặt tại Geneva.
- Thực hiện tự do hoá TM thông qua đàm phán và loại bỏ thuế quan, hạn chế phi Mục thuế quan; - Thực hiện TM không phân biệt đối xử tiêu và tạo điều kiện phát triển cho các quốc gia; của - Thiết lập môi trường thuận lợi để phát WTO triển TM một cách chắc chắn và có thể dự báo trước; - Tăng cường khả năng trong giải quyết tranh chấp để hạn chế thiệt hại.
- 3.3 Tổ chức TM thế giới (WTO) - Ban hành các qui tắc mậu dịch trên phạm vi toàn cầu; Chức năng của - Giám sát việc thực hiện các WTO qui tắc mậu dịch và giải quyết tranh chấp TM mại giữa các quốc gia thành viên.
- Thực hiện chế độ TM không phân biệt đối xử Bảo đảm điều kiện hoạt động TM Nguyên ngày càng thuận lợi và tự do hơn tắc hoạt Xây dựng môi trường kinh doanh động có thể dự đoán trước của Dành một số ưu đãi thương mại WTO cho các nước đang phát triển Tăng cường cạnh tranh công bằng
- Nghĩa là, thực hiện đối xử công bằng trong hoạt thương mại • Chế độ tối huệ quốc – MFN Hai (Most Favourite Nation hình Treatment) thức của nguyên • Chế độ đãi ngộ quốc gia – NT tắc (National Treament)
- Một nước cam kết giành cho một Nội nước khác hưởng một chế độ ưu dung đãi, đặc quyền, đặc lợi trong TM, của thì cũng phải dành cho quốc gia MFN thứ ba một chế độ đúng như vậỵ Mục - Tạo cơ hội ngang nhau trong TM, đích xoá bỏ kỳ thị và phân biệt đối xử của - Củng cố và thúc đẩy quan hệ hợp MFN tác TM giữa các quốc gia
- • Quốc gia được hưởng ưu đãi là thành viên của khu vực mậu dịch tự do (Free Các Trade Area) hoặc liên minh thuế quan trường (Custom union) hợp • Ưu đãi được hưởng là trong hoạt ngoại động mua bán qua biên giới lệ của • Không được ưu đãi vì lý do phòng ngừa chung MFN • Chế độ có đi có lại hoặc chế độ báo phục quốc
- Khu vực Liêm minh mậu dịch tự do thuế quan Là khu vực gồm 1 số Gồm 1 số nước thực nước thực thiện tự do hiện bãi miễn thuế quan hóa TM 1, 1 số mặt hàng và những hạn chế mậu nào đó đối với các nước dịch khác giữa các nước trong nội bộ khối nhưng thành viên nhưng lại áp không áp dung chế độ dụng 1 biểu thuế quan này đối với các nước chung với các nước ngoài khu vực: ngoài liên minh: AFTA, NAFTA EU, EAEC
- Khi sản phẩm của một quốc gia xâm Nội nhập vào thị trường một quốc gia dung khác thì phải được đối xử như sản của phẩm tương tự được sản xuất trong NT quốc gia đó. Các - Hàng mua sắm phục vụ nhu cầu ngoại của chính phủ; lệ - Hàng hoá thuộc diện được miễn trừ; của - Sản phẩm nội địa thay thế nhập khẩu NT trong thời hạn cho phép.
- Đặt ra các yêu cầu đối với sản phẩm nhập khẩu khác sản phẩm trong nước Các Miễn thuế, hoàn thuế, giảm thuế dành trường cho việc mua sản phẩm trong nước hợp vi Buộc nhà đầu tư, nhà nhập khẩu phạm sử dụng sản phẩm trong nước NT (qui định tỉ lệ nội đại hóa) Áp giá thấp đối với sản phẩm nhập khẩu so với sản phẩm trong nước
- • Được hưởng MFN của các nước thành viên Quyền • Việc xâm nhập TT các nước thành lợi viên được đảm bảo và ổn định của • Tranh chấp TM được bảo đảm giải quốc gia quyết bởi bộ máy điều hành WTO thành viên • Được sử dụng WTO làm diễn đàn WTO cho các cuộc thương thuyết • Được WTO trợ giúp về kỹ thuật, thông tin, đào tạo
- Phải tuân thủ các nguyên tắc của Nghĩa WTO, do đó không được phép tự do lựa chọn chính sách thuơng mại vụ của Chỉ được bảo vệ nên kỹ nghệ trong quốc gia nước bằng biện pháp thuế quan thành viên Phải minh bạch cơ chế quản lý kinh WTO tế quốc gia, chính sách TM quốc tế và hệ thống thuế quan.
- Chương 2: Chế độ pháp lý về hợp đồng mua bán hàng hoá quốc tế Mục tiêu Người học nắm vững: - Hợp đồng mua bán hàng hóa quốc tế - Nội dung của hợp đồng mua bán hàng hóa quốc tế theo Công ước Viên 1980 - Các qui tắc giao hàng theo INCOTERMS và điều kiện áp dụng
- 1. Hợp đồng mua bán hàng hóa quốc tế Hợp đồng Hợp đồng mua bán hàng hóa Hợp đồng là sự thoả thuận giữa các bên về một vấn đề nảy sinh từ cuộc sống làm phát sinh quyền và nghĩa vụ pháp lý giữa các bên đối với nhau Là hình thức pháp lý của quan hệ xã hội
- 1. Hợp đồng mua bán hàng hóa quốc tế 1.3 Khái niệm về hợp đồng MBHH Là một loại hợp đồng có các đặc điểm: - Đối tượng hợp đồng: là hàng hóa - Chủ thể hợp đồng: bên bán và bên mua Bên bán: Bên mua: + Giao hàng + Nhận hàng + Chuyển quyền sở hữu + Nhận quyền sở hữu + Nhận tiền thanh toán + Thanh toán tiền hàng
- 1. Hợp đồng mua bán hàng hóa quốc tế Căn cứ Hợp đồng MBHH trong nước vào tính chất và phạm vi Hợp đồng MBHH MBHH quốc tế
- Hợp đồng mua bán hàng hóa quốc tế: Là hợp đồng mua bán hàng hoá có yếu tố nước NN. Yếu tố NN được xác định theo: - Chủ thể (quốc tịch, nơi cư trú, trụ TM), hoặc - Hành vi (nơi ký kết, thực hiện hợp đồng), hoặc - Hàng hóa (dịch chuyển qua biên giới, hoặc tọa lạc ở nước ngoài); Những yếu tố này được qui định không thống nhất trong các văn bản PL Khi xác lập hợp đồng các bên cần thỏa thuận điều khoản luật áp dụng và xác định yếu tố NN theo nguồn luật đó
- 1.5 Đặc điểm của HĐ. MBHH quốc tế • Các bên chủ thể hợp động thường mang quốc tịch khác nhau Dễ xung đột về pháp luật, phong tục và tập quán • Hàng hóa mua bán di chuyển ra khỏi biên giới quốc gia (hoặc khu vực đặc biệt được hưởng qui chế hải quan riêng theo qui của pháp luật của từng quốc gia Liên quan đến thủ tục hải quan và thuế quan
- 1.5 Đặc điểm của HĐ. MBHH quốc tế • Việc chuyển giao HH từ bên bán sang bên mua phải qua nhiều người trung gian Quá trình ký kết và thực hiện phức tạp và dễ xảy ra tranh chấp • Đồng tiền thanh toán là ngoại tệ ít nhất đối với một bên Chịu ảnh hưởng của TỈ GIÁ • Luật áp dụng là Luật TM quốc tế
- 2. Hợp đồng MBHH quốc tế theo qui định của Công ước Viên • Công ước viên - Là một điều ước quốc tế đa phương được các bên ký kết ngày14/4/1980 tại Viên và có hiệu lực từ ngày 01/01/1988 - Nội dung công ước qui định các vấn đề pháp lý cơ bản của về hợp đồng mua bán HH quốc tế - Việt Nam tham gia từ 01/01/2010, nhưng các thương nhân Việt Nam phổ biến áp dụng Công ước này từ nhiều năm trước đó
- 2.1 Phạm vi áp dụng Công ước Viên Là các hợp đồng MBHH quốc tế. Trong đó, các bên mua bán có trụ sở TM ở các quốc gia khác nhau là thành viên của Công ước Ngoại lệ: 1 bên mua bán hoặc cả 2 bên không có trụ sở TM tại quốc gia thành viên của công ước nhưng theo qui tắc tư pháp thì luật áp dụng là Công ước Viên (qui tắc áp dụng điều ước quốc tế) Lưu ý: hợp đồng mua bán HH theo Công ước Viên không phải áp dụng cho mọi loại hàng hóa
- 2.2 Ký kết hợp đồng Một đề nghị ký kết hợp đồng gửi cho 1 hoặc 1 số người xác định Chào hàng Bên Bên bán Mua (Bên (Bên mua) Chấp nhận chào hàng bán) Một lời tuyên bố biểu thị sự đồng ý đối với nội dung của chào hàng
- • Điều kiện chào hàng có hiệu lực: Đề nghị phải “rõ ràng”, tức nội dung đề nghị phải ràng buộc trách nhiệm của bên đề nghị. • Chào hàng có thể thu hồi Có Có thể hủy bỏ nếu thông báo hủy bỏ đến hai trước khi chấp nhận chào hàng gửi đi. loại chào • Chào hàng không thể bị thu hồi hàng Chỉ có thể huỷ bỏ nếu thông báo huỷ bỏ đến trước hoặc cùng lúc chào hàng đến tay người được đề nghị.
- 2.2 Ký kết hợp đồng • Điều kiện chấp nhận chào hàng có hiệu lực: - Chấp nhận vô điều kiện hoặc có chỉnh sửa một số điểm nhưng không làm thay đổi nội dung cơ bản của chào hàng. - Được gửi tới tay người chào hàng trong thời hạn trách nhiệm hoặc một thời gian hợp lý.
- 2.2 Ký kết hợp đồng Lưu ý: 1- Chấp nhận có thể bị huỷ bỏ nếu thông báo huỷ đến trước hoặc cùng lúc với chấp nhận Trường hợp yêu cầu chỉnh sửa làm thay đổi nội dung cơ bản của chào hàng thì bị coi là từ chối và hình thành một chào hàng mới. 2- Thời điểm hợp đồng có hiệu lực là thời điểm người chào hàng nhận được chấp nhận vô điều kiện của người được chào hàng
- 2.3 Quyền và nghĩa vụ của các bên • Nghĩa vụ của bên bán: - Giao hàng đúng thời gian, địa điểm, số lượng và chất lượng; - Giao các giấy tờ liên quan đến hàng hoá đúng thời gian và địa điểm. • Quyền của bên bán: - Yêu cầu bên mua nhận hàng, thanh toán và các nghĩa vụ có liên quan; - Tuyên bố huỷ hợp đồng hoặc yêu cầu bên mua bồi thường thiệt hại.
- 2.3 Quyền và nghĩa vụ của các bên • Nghĩa vụ của bên mua: - Chuẩn bị các điều kiện để tiếp nhận hàng hoá; - Thanh toán tiền hàng đủ số lượng và theo đúng phương thức, thời gian, địa điểm. • Quyền của bên mua: - Yêu cầu bên bán thực hiện đúng, đủ nghĩa vụ - Tuyên bố huỷ hợp đồng hoặc yêu cầu bên bán bồi thường thiệt hại.
- 2.4 Trách nhiệm do vi phạm hợp đồng Buộc tiếp tục thực hiện hợp đồng: Yêu cầu bên vi phạm thực hiện phần nghĩa vụ hợp đồng còn lại. Các hình Bồi thường thiệt hại: Là bù đắp thiệt hại thực tế phát sinh thức bao gồm tổn thất và thu nhập bị bỏ lỡ trách nhiệm Hủy bỏ hợp đồng: Là từ bỏ quan hệ hợp đồng kể từ thời điểm ký kết
- 2.4 Trách nhiệm do vi phạm hợp đồng • Điều kiện áp dụng Người bán chậm giao hàng; Buộc giao hàng thiếu số lượng, tiếp tục hoặc chất lượng không phù hợp. thực hiện hợp Người mua không nhận hàng đồng hoặc chậm thanh toán.
- 2.4 Trách nhiệm do vi phạm hợp đồng • Điều kiện áp dụng Bồi Khi vi phạm gây ra thiệt hại, số tiền thường đúng bằng thiệt hai đã gây ra cho thiệt hại bên bị vi phạm Khi vi phạm tạo thành vi phạm Hủy bỏ nghiêm trọng (bên bị vi phạm không hợp đạt được mục đích của việc ký kết hợp đồng hoặc hết thời hạn gia hạn đồng nhưng vẫn vi phạm).
- 3. Điều kiện giao hàng theo INCOTERMS trong mua bán hàng hoá quốc tế 3.1 Tổng quan về INCOTERMS • INCOTERMS là gì International Commercial Terms gọi là điều kiện thương mại quốc tế. Là bộ qui tắc giải thích một cách thống nhất các điều kiện giao hàng trong MBHH quốc tế do Phòng thương mại quốc tế (ICC) ban hành Là tập quán TM quốc tế thông dụng
- • Phạm vi áp dụng INCOTERMS Các hợp đồng MBHH quốc tế: - Hàng hoá mua bán là hàng hoá hữu hình - Các bên thoả thuận áp dụng INCOTERMS. Ngoại lệ: + Được các điều ước quốc tế về thương mại có liên quan qui định áp dụng; + Các bên không thoả thuận áp dụng, điều ước quốc tế và pháp luật quốc gia không điều chỉnh. Lưu ý: Phải ghi rõ phiên bản Incosterms áp dụng
- • Cơ sở hinh thành các điều kiện của Incoterms • Mối quan hệ giữa Incoterms với : Hợp đồng MBHH; Hợp đồng vận tải; Hợp đồng bảo hiểm
- • Cơ sở hình thành các điều kiện Incoterms Chặng Chặng trước sau chặng Bên Bên Nơi Cửa chính Cửa Nơi mua bán tập khẩu khẩu tập kết nước nước kết hàng xuất nhập hàng Qui trình vận chuyển hàng từ bên bán đến bên mua
- • Nghĩa vụ Người bán (A) – Nguòi mua (B) 1. Cung cấp hàng Trả tiền hàng 2. Xin giấy phép XNK và làm thủ tục HQ 3. Ký hợp đồng vận tải và mua bảo hiểm Nhận hàng Nghĩa 4. Giao hàng Nghĩa vụ 5. Chịu rủi ro vụ tùy đương 6. Chịu phí tổn nhiên nghi 7.Thông báo bên mua Thông báo bên bán 8. CCCT giao hàng CCCT nhận hàng 9. Kiểm hàng khi giao Kiểm hàng khi nhận 10. Hỗ trợ thông tin và các chi phí liên quan
- • Cước phí vận tải, xếp dỡ, giao nhận hàng, lưu kho bãi • Phí khai hải quan (Lệ phí hải quan, Các thuế VAT, phí giám định hàng hóa, lưu kho hải quan ) phí • Phí dịch vụ và hỗ trợ (kê khai hải tổn quan, thuế, xin giấy pháp XNK ) • Phí bảo hiểm
- • Cơ sở hình thành các điều kiện Incoterms Sự thỏa thuận giữa các bên về việc thực hiện các nghĩa vụ tùy nghi: xin giấy phép XNK, thủ tục hải quan, các vấn đề về vận chuyển hàng hóa, mua bảo hiểm và chịu rủi ro Các điều kiện Là cơ sở Incoterms hình thành
- 3.2 Cấu tạo của INOTERMS (2010) Gồm 11 điều kiện, chia làm 4 nhóm E, F, C và D, được sắp xếp theo thứ tự nghĩa vụ của người bán tăng dần. • Nhóm E : EXW (Ex Work- Giao hàng tại xưởng) Đặc điểm: Người bán hoàn thành nghĩa vụ ngay tại xưởng sau khi đặt hàng dưới sự định đoạt người mua
- Nghĩa vụ người bán - Thực hiện nghĩa vụ đương nhiên của người bán. Nghĩa vụ người mua - Các nghĩa vụ đương nhiên của người mua - Tất cả các nghĩa vụ tùy nghi Thông quan Thông quan N. bán XK NK N. mua Hàng hoá Rủi ro Chi phí Điểm tới hạn EXW: áp dụng cho mọi Xưởng N. bán phương thức vận tải
- • Vận tải đường biển và thuỷ nội địa Các • Vận tải đường sắt phương thức • Vận tải đường không vận • Vận tải đường bộ tải • Vận tải đa phương thức
- 3.2.2 Nhóm F - 3 điều kiện: • FCA (Free Carrier – Giao cho người chuyên chở) • FAS (Free Alongside Ship – Giao dọc mạn tàu) • FOB (Free On Board – Giao lên cảng bốc) Đặc điểm: - Người bán giao hàng cho người vận tải theo chỉ định của người mua; - Người mua thuê phương tiện vận tải, chịu cước phí vận tải chính và rủi ro trong quá trình vận tải.
- • Điều kiện FCA (Giao cho người chuyên chở) Nghĩa vụ người bán: - Các nghĩa vụ đương nhiên của người bán; - Lo thủ tục XK, hải quan và phí tổn cho DV này; - Chịu phí tổn và rủi ro cho đến khi hàng giao cho người vận tải. Nghĩa vụ người mua: - Các nghĩa vụ đương nhiên của người mua; - Ký kết hợp đồng vận tải và chịu cước phí; - Chịu rủi ro từ khi hàng được giao người vận tải. - Lo thủ tục NK, hải quan và phí tổn cho DV này.
- • Điều kiện FCA (Giao cho người chuyên chở) Thông quan Thông quan XK NK N. bán N. mua Hàng hoá Rủi ro Chi phí Điểm tới hạn Địa điểm FCA: áp dụng cho mọi người chuyên phương thức vận tải chở nhận hàng
- Tình huống 1: Phân bổ chi phí bốc, dỡ hàng và vận chuyển như thế nào trong trường hợp hợp đồng mua bán được ký kết theo điều kiện FCA - Theo Incoterms ? - Incoterms 1990: - Incoterms 2000:
- • Điều kiện FAS (Giao dọc mạn tàu) Tương tự điều kiện FCA, nhưng người bán chịu rủi ro và phí tổn cho đến khi hàng đặt dọc mạn tàu. Thông quan Thông quan N. bán XK NK N. mua Hàng hoá Rủi ro Chi phí Điểm tới hạn FAS: áp dụng cho phương Mạn tàu thức vận tải đường biển cảng bốc và thủy nội địa
- • Điều kiện FOB (Giao lên tàu cảng bốc) Tương tự điều kiện FCA và FAS nhưng người bán chịu rủi ro và phí tổn cho đến khi hàng đưa qua lan can tàu cảng bốc. Thông quan Thông quan XK NK N. bán N. mua Hàng hoá Rủi ro Chi phí Điểm tới hạn FOB: áp dụng cho phương Lan can tàu thức vận tải đường biển cảng bốc và thủy nội địa
- Các trường hợp đặc biệt của FOB (biến thể của FOB) • FOB under tackle (FOB dưới cần cẩu) Người bán chịu rủi ro và tổn thất về hàng hóa cho đến khi cần cẩu móc vào hàng. • FOB Stowed hoặc FOB trimmed (FOB san xếp hàng) Người bán có thêm nghĩa vụ san, xếp hàng vào hầm tàu. Trường không có thỏa thuận gì khác thì rủi ro thuộc về người mua khi hàng được san, xếp xong
- Các trường hợp đặc biệt của FOB (biến thể của FOB) • FOB shipment to destination (FOB chở hàng đến) Người bán có nghĩa vụ thuê tàu để chở hàng tới cảng đến, nhưng người mua phải chịu chi phí và rủi ro • FOB liner terms (FOB tàu chợ) Chi phí bốc, dở hàng đã tính vào giá cước vận tải nên người bán không phải trả phí bốc, dỡ
- Tình huống 2: • Một thương vụ XK 10.000 tấn gạo. Trong quá trình bốc hàng lên tàu thì gặp một cơn mưa ập xuống. Do một cửa hầm tàu không đóng kịp thời làm 500 tấn gạo bị ướt. Hỏi trách nhiệm đối với số gạo bị ướt ai chịu ? nếu hợp đồng XK theo điều kiện: - FOB - Incoterms 2000; - FOB stowed.
- 3.2.3 Nhóm C - 4 điều kiện: • CFR (Cost and Freight) • CIF (Cost, Insurance and Freight) • CPT (Carrage Paid to) • CIP (Cost, Insurance Paid to) Đặc điểm: - Người bán thuê phương tiện vận tải và chịu cước phí; - Người mua chịu rủi ro trong quá trính vận tải.
- • Điều kiện CFR (Tiền hàng và cước phí) Nghĩa vụ người bán: - Các nghĩa vụ đương nhiên của người bán; - Lo thủ tục XK, hải quan và phí tổn cho DV này; - Ký kết hợp đồng vận tải và chịu cước phí; - Chịu rủi ro cho đến khi hàng đưa qua lan can tàu tại cảng bốc. Nghĩa vụ người mua: - Các nghĩa vụ đương nhiên của người mua; - Chịu rủi ro kể từ khi hàng đưa qua lan can tàu tại cảng bốc; - Lo thủ tục NK, hải quan và phí tổn cho DV này.
- • Điều kiện CFR (Tiền hàng và cước phí) Thông quan Thông quan N. bán XK NK N. mua Hàng hoá Rủi ro Chi phí Điểm tới hạn Lan can tàu Lan can tàu cảng bốc cảng dỡ CFR: áp dụng cho phương thức vận tải đường biển và thủy nội địa
- • Điều kiện CIF (Tiền hàng, bảo hiểm và cước phí) Tương tự như CFR, nhưng người bán, còn phải mua bảo hiểm hàng hoá. Thông quan Thông quan NK N. mua N. bán XK Hàng hoá Rủi ro Chi phí + bảo hiểm Điểm tới hạn Lan can tàu cảng bốc Lan can tàu cảng dỡ
- Các trường hợp đặc biệt của CIF (biến thể của CIF) • CIF liner terms (CIF tàu chợ) Cước phí người bán phải trả bao gồm cả phí bốc, dỡ hàng • CIF + c Giá hàng bán đã bao gồm cả tiền hoa hồng (commission) cho thương nhân trung gian • CIF + i Giá hàng bán đã bao gồm cả lợi tức (interest) cho vay hoặc cho chịu tiền hàng
- Các trường hợp đặc biệt của CIF (biến thể của CIF) • CIF + e Giá hàng bán đã bao gồm cả phí đổi tiền (exchange) • CIF + w Giá hàng bán đã bao gồm cả phí mua bảo hiểm chiến tranh (war risks) • CIF + under ship’s tackle (CIF dưới cần cẩu) Rủi ro về hàng hóa chuyển sang người mua khi cần cẩu móc vào hàng
- • Điều kiện CPT ( Cước phí trả tới) - Tương tự như CFR, nhưng điểm tới hạn là người vận tải đầu tiên và nơi hàng hóa được chuyển tới người mua. Thông quan Thông quan N. bán XK NK N. mua Hàng hoá Rủi ro Chi phí Điểm tới hạn CFR: Áp dụng cho mọi phương Người vận tải Nơi thức vận tải đầu tiên đến
- • Điều kiện CIP ( Cước phí và bảo hiểm trả tới) Tương tự như CPT, nhưng người bán, còn phải mua bảo hiểm hàng hoá. Thông quan Thông quan XK NK N. bán N. mua Hàng hoá Rủi ro Chi phí + Bảo hiểm Điểm tới hạn Người vận tải đầu tiên Nơi đến
- Tình huống 3: Ai phải chịu chi phí phát sinh tăng thêm: Trong trường hợp hợp đồng mua bán theo điều kiện nhóm C, nhưng trên đường vận chuyển gặp sự cố bất khả kháng (bão, lốc, cướp biển, chiến tranh ) tàu phải thay đổi hành trình hoặc chuyển tài
- Nhóm D - 5 Điều kiện(Incoterms 2000): • DAF (Delivered At Frontier) • DES (Delivered EX Ship ) • DEQ (Delivered EX Quay ) • DDU (Delivered Duty Unpaid ) • DDP (Delivered Duty Paid ) Đặc điểm: Người bán thuê tàu, chịu mọi phí tổn và rủi ro cho đến khi hàng đặt dưới sự định đoạt của người mua tại điểm đến ở nước người mua theo thoả thuận
- • Điều kiện DAF ( Giao tại biên giới) Nghĩa vụ người bán: - Các nghĩa vụ đương nhiên của người bán; - Lo thủ tục XK, hải quan và quá cảnh nước thứ 3; - Ký kết hợp đồng vận tải đến nơi giao hàng; - Chịu phí tổn và rủi ro đến khi hàng đặt dưới sự định đoạt nguời mua trên phương tiện vận tải. Nghĩa vụ người mua: - Các nghĩa vụ đương nhiên của người mua; - Lo thủ tục NK, hải quan tại nơi giao hàng; - Chịu phí tổn và rủi ro khi hàng đặt dưới sự định đoạt người mua tại nơi giao hàng ở biên giới.
- • Điều kiện DAF ( Giao tại biên giới) Thông quan Thông quan XK NK N. bán N. mua Hàng hoá Rủi ro Chi phí Điểm tới hạn DAP: áp dụng cho mọi phương thức Biên giới vận tải
- • Điều kiện DES ( Giao tại tàu) Tương tự như DAF nhưng điểm tới hạn là hàng đặt dưới sự định đoạt người mua trên tàu cảng dỡ Thông quan Thông quan NK N. bán XK N. mua Hàng hoá Rủi ro Chi phí DES: áp dụng cho Điểm tới hạn vận tải đường biển Trên tàu cảng dỡ và đường thủy nôị địa
- • Điều kiện DEQ (Giao tại cầu cảng) Tương tự DES, điểm chuyển giao phí tổn và rủi ro dịch chuyển từ trên tàu xuống cầu tàu cảng dỡ. Thông quan Thông quan N. bán XK NK N. mua Hàng hoá Rủi ro Chi phí Điểm tới hạn Trên cầu cảng dỡ
- • Điều kiện DDU (Giao tại đích chưa nộp thuế) Tương tự như DAF, nhưng điểm tới hạn là đích đến tại nước nhập khẩu Thông quan Thông quan N. mua N. bán XK NK Hàng hoá Rủi ro Chi phí Điểm Điểm tới hạn tới hạn Nơi đến nước nhập khẩu
- • Điều kiện DDP (Giao tại đích đã nộp thuế) Tương tự như DDU, nhưng nghĩa vụ lo thủ tục nhập khẩu và phí tổn cho dịch vụ này (bao gồm cả thuế NK) được chuyển từ người mua sang người bán Thông quan Thông quan N. bán XK NK N. mua Hàng hoá Rủi ro Chi phí Điểm Điểm tới hạn tới hạn Nơi đến nước nhập khẩu
- Tình huống 4: Cho đến những năm gần đây các thương nhân Việt Nam trong xuất khẩu thường chọn điều kiện FOB. Ngược lại trong nhập khẩu họ lại thường chọn điều kiện CIF Dựa vào Incoterms 2000 Bạn hãy giải thích tại sao
- Lưu ý: 1. Incoterms là văn bản có tính khuyến cáo các bên áp dụng cho nên các bên có thể thống nhất áp dụng hoàn toàn hoặc 1 phần nội dung của Incoterms. Nghĩa là các bên có thể thỏa thuận thêm bớt 1, 1 số nghĩa vụ so với qui định của Incoterms. Chẳng hạn: - EXW + Thông quan XK - Các dạng biến thể của FOB, CIF 2. Trong văn bản Incoterms không nêu rõ các chi phí cho các bên mua và bán. Vì vậy, để vận dung cần phải phân định rõ nghĩa vụ này.
- 2. Mối quan hệ giữa INCOTERMS với : Hợp đồng MBHH; Hợp đồng vận tải; Hợp đồng bảo hiểm Incoterms là một điều khoản của hợp đồng MBHH, “Hợp đồng mua bán theo điểu kiện giao hàng ”. Nhưng đây là cơ sở để xác định nội dung các điều khoản khác của hợp đồng mua bán háng hóa; Là cơ sở để bên bán, hoặc bên mua xác lập hợp đồng vận tải hàng hóa và hợp đồng bảo hiểm.
- Chương 3: Chế độ pháp lý về vận tải hàng hoá bằng đường biển Mục tiêu Người học phải nắm vững: - Các phương thức vận tải hàng hóa, hình thức và tính chất của các hợp đồng vận tải; - Nghĩa vụ và trách nhiệm của các bên trong hợp đồng vận tải hàng hóa bằng đường biển
- 1. Hợp đồng vận tải hàng hoá quốc tế 1. 1 Khái niệm Là loại hợp đồng TM quốc tế có đặc điểm: - Là một loại hợp đồng cung ứng dịch vụ - Đối tượng của hợp đồng là hàng hóa được chuyển dịch từ quốc gia này đến quốc gia khác - Một bên chủ thể là người vận tải có nghĩa vụ vận chuyển HH theo yêu cầu của người thuê vận tải; Bên còn lại là người thuê vận tải có nghĩa vụ trả cước phí cho người vận tải
- 1. Hợp đồng vận tải hàng hoá quốc tế 1. 1 Khái niệm Là sự thoả thuận về việc người vận tải cam kết vận chuyển HH từ một địa điểm thuộc quốc gia này đến một địa điểm thuộc quốc gia khác theo yêu cầu của người thuê vận tải để nhận cước phí theo thoả thuận.
- 1. Hợp đồng vận tải hàng hoá quốc tế 1. 2 Phân loại Căn cứ vào phương thức vận tải: - Hợp đồng vận tải HH bằng đường biển; - Hợp đồng vận tải HH bằng đường không; - Hợp đồng vận tải HH bằng đường bộ; - Hợp đồng vận tải HH bằng đường sắt; - Hợp đồng vận tải HH đa phương thức.
- 2. Hợp đồng vận tải hàng hóa đường biển 2.1 Khái niệm Là hợp đồng vận tải có các đặc điểm: - Phương tiện chuyên chở là tàu biển; - Luật điểu chỉnh là điều ước quốc tế, luật quốc gia và tập quán TM quốc tế về hàng hải (điều ước quốc tế có vị trí quan trọng là Qui tắc Hague, Qui tắc Visby, Qui tắc Hamburg); - Vận đơn đường biển là chứng từ cơ bản của hợp đồng
- Vận đơn (Bill of Lading - B/L) Là chứng từ do người vận tải cấp cho người gửi hàng để xác nhận người vận tải đã nhận hàng và chịu trách nhiệm vận chuyển, bảo quản hàng đến địa điểm qui định theo yêu cầu người gửi hàng
- 2. 2 Vận đơn (Bill of Lading - B/L) - Là bằng chứng xác nhận hợp đồng vận tải đã được ký kết cũng như nội dung của hợp đồng; Chức - Là biên lai nhận hàng của người vận tải năng và là chứng từ để họ giao hàng B/L cho người nhận. - Là chứng từ xác nhận chủ sở hữu đối với hàng hóa trong B/ L.
- • Căn cứ phương thức vận chuyển: - B/L đường biển (hàng hải); B/L đường sắt; B/L hàng không; Các B/L vận tải đa phương thức. loại • Căn cứ khả năng chuyển nhượng: B/L - B/L đích danh (Straight Bill of Lading) - B/L theo lệnh (To Order Bill of Lading) - B/L xuất trình (To bearer Bill of Lading)
- • Căn cứ tiến độ giao nhận hàng: - B/L nhận hàng để xếp - B/L đã xếp hàng lên tàu. Các • Căn cứ tình trạng hàng sau khi xếp : loại - B/L sạch (hoàn hảo) B/L - B/L không sạch. • Căn cứ phương thức thuê tàu biển: - B/L tàu chợ - B/ L tàu chuyến.
- 2.3 Các loại hợp đồng vận tải hàng hóa đường biển Vận tải tàu chợ: Tàu chạy theo lịch trình định sẵn và chở hàng của nhiều chủ hàng Vận tải tàu chuyến: Tàu chạy không theo lịch trình định sẵn mà hoàn toàn theo yêu cầu của người thuê vận tải
- 2.3 Các loại hợp đồng vận tải hàng hóa đường biển Phương thức vận tải tàu chợ: Tàu chạy theo lịch trình định Hợp đồng sẵn và chở hàng của nhiều tàu chợ chủ chủ hàng Phương thức vận tải tàu chuyến: Tàu chạy không theo lịch trình định Hợp đồng sẵn mà theo yêu cầu của người tàu chuyến thuê vận tải
- • Hợp đồng vận tải tàu chợ Đặc điểm: - Người vận tải dành một phần tàu biển (một, một số khoang tàu) để chuyên chở hàng cho người thuê vận tải và chạy theo lịch trình đã định sẵn; - Tiền cước phí tính theo trọng lưọng, thể tích hoặc giá trị hàng bao gồm cả phí xếp và dở hàng, theo biểu cước hãng tàu định sẵn;
- • Hợp đồng vận tải tàu chợ Đặc điểm: - B/L tàu chợ thực hiện chức năng của hợp đồng: + Có giá trị như một hợp đồng vận tải; + Có thể sử dụng để giao dịch (chuyển nhượng, thế chấp, cầm cố); + Là chứng từ quan trọng bên cạnh các chứng từ khác để ngân hàng mở L/C cho thanh toán. - Hợp đồng không có điều khoản tiền thưởng áp dụng khi xếp, dỡ nhanh và phạt khi xếp, dỡ chậm.
- 2.3.2 Hợp đồng vận tải tàu chuyến • Đặc điểm: - Người vận tải giành toàn bộ tàu biển chuyên chở hàng cho người thuê vận tải và chạy theo lịch trình do người này qui định; - Nội dung hợp đồng rất phức tạp cả về mặt pháp lý và chuyên môn kỹ thuật (để xác lập phải dựa vào hợp đồng mẫu).
- 2.3.2 Hợp đồng vận tải tàu chuyến • Đặc điểm: - B/L tàu chuyến không thực hiện chức năng hợp đồng mà chỉ có giá trị như biên lai nhận hàng (chỉ khi được dùng kèm hợp đồng vận tải mới có giá trị như B/L hàng hải tàu chợ). - Giá cước phí và phương thức thanh toán do các bên thoả thuận,; - Hợp đồng có điều khoản tiền thưởng áp dụng khi xếp, dỡ nhanh và phạt khi xếp, dỡ chậm.
- 2.4 Nghĩa vụ và trách nhiệm của các bên 2.4.1 Nghĩa vụ của bên thuê vận tải - Cung cấp hàng đúng thời gian, điạ điểm; đúng chủng loại, số lượng, bao bì phù hợp và ghi rõ mã hiệu trên kiện hàng. - Khai báo chính xác tính chất của hàng, cung cấp các tài liệu và các thông tin cần thiết về hàng. - Tổ chức xếp, dỡ hoặc tạo điều kiện cho xếp,dỡ. - Trả đủ cước phí vận tải, xếp, dỡ theo đúng thời gian, địa điểm và phương thức đã thoả thuận.
- 2.4.2 Nghĩa vụ của bên vận tải - Cung cấp tàu có khả năng đi biển, đúng thời gian, địa điểm đã thỏa thuận; - Nhận và xếp hàng một cách thận trọng hợp lý; - Cấp cho người gửi hàng`B/L đã xếp hàng sau khi thu hồi B/L nhận hàng để xếp; - Thực hiện đúng qui trình chạy tàu, bảo quản hàng trên đường vận chuyển và dỡ hàng một cách cần mẫn, tận tụy thích đáng.
- 2.4.3 Trách nhiệm của người vận tải - Công ước quốc tế thống nhất 1 số Phụ qui tắc về B/L đường biển (Công thuộc ước Brussels 1924 - Qui tắc Hague) vào - Nghị định thư sửa đổi Qui tắc luật Hague 1968 (Qui tắc Hague – Visby) B/L áp - Công ước Liên hiệp quốc về dụng chuyên chở hàng hóa đường biển 1978 (Qui tắc Hamburg)
- Qui tắc Hague và Hague – Visby: - Thời hạn chịu trách nhiệm được tính từ khi hàng được móc vào móc cần Phạm cẩu ở cảng bốc và kết thúc khi hàng tháo khỏi móc cần cẩu ở cảng dỡ vi (từ móc cần cẩu đến móc cần cẩu). trách - Được miễn trách nhiệm nếu tổn thất nhiệm không phải do lỗi thương mại (mất mát, hư hỏng hàng trong bốc, xếp, dỡ và bảo quản hàng) của người vận tải.
- Qui tắc Hamburg: - Thời hạn người vận tải phải chịu Phạm trách nhiệm được tính kể từ khi nhận hàng cho đến khi đã giao hàng. vi trách - Chỉ được miễn trách nhiệm khi người vận tải chứng minh được họ không có nhiệm lỗi hoặc đã áp dụng đủ các biện pháp cần thiết và hợp lý để ngăn chặn.
- • Nếu khi gửi hàng kê khai giá trị hàng trong B/L thì bồi thường theo giá trị Giới hàng mất mát, hư hỏng. hạn • Theo qui tắc Hague mức bồi thường 200 trách GBP ở Anh và 500 USD ở Mỹ/ kiện hàng. nhiệm • Theo qui tắc Hague – Visby là 666,67 bồi SDR/kiện hàng hoặc đơn vị hàng hoặc thường 2 SDR/kg hàng (Special Drawing Right). • Theo qui tắc Hamburg là 835 SDR/ kiện hàng hoặc đơn vị hàng hoặc 2,5SDR/kg hàng.
- Theo qui tắc Hague và Hague – Visby: - Tổn thất rõ rệt trước hoặc trong khi nhận Thời hàng, hiệu - Tổn thất không rõ rệt chậm nhất 3 ngày thông sau khi nhận hàng. báo Theo qui tắc Hamburg: tổn - Tổn thất rõ rệt là chậm nhất 1 ngày làm thất việc sau khi nhận hàng; - Tổn thất không rõ rệt là 15 ngày liên tục kể từ ngày nhận hàng.
- - Theo qui tắc Hague: 1 năm kể từ ngày hàng được giao Thời hoặc lẽ ra được giao. hiệu - Theo qui tắc Hague – Visby: khởi 1 năm, nhưng có thể được kéo dài thêm nếu có thoả thuận. kiện - Theo qui tắc Hamburg: 2 năm kể từ ngày hàng được giao hoặc lẽ ra được giao.
- CHƯƠNG 4 Chế độ pháp lý về bảo hiểm hàng hoá trong vận tải quốc tế bằng đường biển Mục tiêu: Người học phải nắm vững: - Khái niệm về bảo hiểm; - Nội dung cơ bản của chế độ pháp lý về bảo hiểm hàng hoá trong vận tải bằng đường biển.
- 1. Những qui định chung về bảo hiểm 1.1 Khái niệm về bảo hiểm Là sự cam kết bồi thường của bên bảo hiểm cho bên được bảo hiểm về những mất mát, thiệt hại của đối tượng bảo hiểm do rủi ro gây ra theo thoả thuận, với điều kiện bên được bảo hiểm đã trả cho bên bảo hiểm một khoản tiền gọi là phí bảo hiểm. Là quan hệ pháp lý giữa bên bảo hiểm và bên được bảo hiểm.
- 1. Những qui định chung về bảo hiểm 1.1 Khái niệm về bảo hiểm • Rủi ro là gì? Là những sự kiện xảy ra trên thực tế: - Mang tính bất ngờ, ngẫu nhiên; - Gây ra những tổn thất; - Mọi sự tính toán của con người chỉ có ý nghĩa giảm thiểu chứ không thể loại trừ. Chẳng hạn; hỏa hoạn, lốc, bão, cướp biển, chiến tranh, tàu chìm vì gặp đá ngầm v.vv
- 1. Những qui định chung về bảo hiểm 1.1 Khái niệm về bảo hiểm - Bên bảo hiểm: người nhận phí bảo hiểm, ngược lại phải bồi thường tổn thất cho khi rủi ro xảy ra cho người đóng phí bảo hiểm. - Bên được bảo hiểm: người có lợi ích được bảo hiểm, tức người đóng phí bảo hiểm và được bồi thường tổn thất khi rủi ro xảy ra . - Đối tượng bảo hiểm: tài sản, con người, hoặc lợi ích khác liên quan đến người được bảo hiểm.
- 1. Những qui định chung về bảo hiểm 1.1 Khái niệm về bảo hiểm - Rủi ro được bảo hiểm: những rủi ro các bên thoả thuận trong hợp đồng (theo điểu kiện BH). - Phí bảo hiểm: khoản tiền bên được bảo hiểm phải đóng cho bên bảo hiểm để được hưởng quyền lợi bảo hiểm. Mức phí cao hay thấp phụ thuộc: tính chất đối tượng bảo hiểm, điều kiện bảo hiểm , được tính toán dựa theo qui luật xác suất,đảm bảo số phí thu về đủ bồi thường, bù đắp chi phí và có lãi.
- 1.2 Bản chất của bảo hiểm Là việc chuyển nhượng rủi ro có thể xảy ra cho bên được bảo hiểm sang bên bảo hiểm B Phí BH DN KD A Bồi thường bảo hiểm C Bên được Bên bảo D Bên được bảo hiểm hiểm bảo hiểm
- 1.3 Các nguyên tắc cơ bản của bảo hiểm • Nguyên tắc trung thực tuyệt đối Nội dung: - Bên bảo hiểm phải công khai các điều kiện, nguyên tắc, thể lệ, giá cả . - Bên được bảo hiểm phải khai báo chính xác các chi tiết liên quan đến đối tượng bảo hiểm, phải thông báo kịp thời nguy cơ đe dọa làm tăng rủi ro để bên bảo hiểm biết. Cơ sở: Quan hệ bảo hiểm là quan hệ hợp đồng
- 1.3 Các nguyên tắc cơ bản của bảo hiểm • Nguyên tắc bồi thường Nội dung: Mức bồi thường tối đa chỉ bằng giá trị bảo hiểm để đưa đối tượng bảo hiểm trở về trạng thái ban đầu. Nói cách khác không thể kiếm lời từ việc tham gia mua bảo hiểm. Cơ sở: Xuất phát từ mục đích của bảo hiểm.
- 1.3 Các nguyên tắc cơ bản của bảo hiểm • Nguyên tắc chỉ bảo hiểm lợi ích thực sự Nội dung: Chỉ những người mà quyền lợi ích hợp pháp gắn liền với sự tồn tại, an toàn của đối tượng bảo hiểm (gọi là lợi ích thực sự) thì mới có quyền mua bảo hiểm và được bồi thường. Cơ sở: Xuất phát từ nguyên tắc trung thực tuyệt đối và nguyên tắc bồi thường.
- 1.3 Các nguyên tắc cơ bản của bảo hiểm • Nguyên tắc đóng góp Nội dung: Nếu ngưòi được bảo hiểm ký nhiều hợp đồng bảo hiểm cho cùng 1 đối tượng bảo hiểm theo cùng 1 điều kiện bảo hiểm với nhiều người bảo hiểm thì cũng chỉ được bảo hiểm trong phạm vi số tiền bảo hiểm. Cơ sở: xuất phát nguyên tắc bồi thường.
- 1.3 Các nguyên tắc cơ bản của bảo hiểm • Nguyên tắc thế quyền Nội dung: Người bảo hiểm được thế quyền người được bảo hiểm để mua bảo hiểm cho đối tượng mà người đó bảo hiểm ở người bảo hiểm thứ ba khác. Do đó, sau khi bồi thường cho người được bảo hiểm họ có quyền đòi người người bảo hiểm khác có trách nhiệm bổi thường lại cho mình. Cơ sở: Xuất phát từ nguyên tắc chỉ bảo hiểm lợi ích thực sự.
- 2. Bảo hiểm hàng hoá vận tải bằng đường biển 2.1 Sự cần thiết phải bảo hiểm hàng hoá vận tải bằng đường biển - Vận tải hàng hoá quốc tế bằng đường biển là hình thức vận tải chủ yếu, nhưng lại chứa đựng nhiều rủi ro và gây thiệt hại lớn - Rủi ro có thể do nhiều nguyên nhân, nên qui trách nhiệm và bồi thường là rất phức tạp. - Trách nhiệm của người vận tải rất hạn chế.
- 2.2 Rủi ro trong bảo hiểm hàng hoá vận tải bằng đường biển - Rủi ro thông thường được bảo hiểm: Là những rủi ro do những nguyên nhân Rủi ro tự nhiên: bão, lốc, mắc cạn, cháy nổ đa dạng - Rủi ro được bảo hiểm riêng: và do Là những rủi ro do con người gây ra: chiến tranh, đình công, cướp biển nhiều nguyên - Rủi ro loại trừ: Là những rủi ro không nhân được bảo hiểm do tính chất đương nhiên hay không thể lường trước do ẩn tỳ hoặc bản chất tự nhiên của hàng hoá.
- 2.3 Tổn thất trong bảo hiểm hàng hoá vận tải bằng đường biển Là những thiệt hại về hàng hoá, bao gồm mất mát, hư hỏng do rủi ro gây ra trong quá trình vận tải. - Tổn thất bộ phận: đối tượng được Căn cứ bảo hiểm bị thiệt hại một phần. mức độ tổn thất - Tổn thất toàn bộ: đối tượng được bảo hiểm bị thiệt hại toàn bộ.
- 2.3 Tổn thất trong bảo hiểm hàng hoá vận tải bằng đường biển + Tổn thất toàn bộ thực sự: nếu đối tượng được bảo hiểm bị thiệt hại Tổn hoàn toàn ngay khi rủi ro chấm dứt. thất + Tổn thất toàn bộ ước tính: nếu đối toàn tượng được bảo hiểm chưa bị thiệt hại toàn bộ ngay khi rủi ro chấm dứt nhưng bộ sẽ là toàn bộ thực sự hoặc chi phí bỏ ra khắc phục lớn hơn giá trị của đối tượng được bảo hiểm thu hồi được.
- 2.3 Tổn thất trong bảo hiểm hàng hoá vận tải bằng đường biển Tổn thất chung: thiệt hại xảy ra là do phải hy sinh một lượng hàng hoá hoặc Căn bỏ ra những chi phí cần thiết để bảo vệ cứ lợi ích chung của các bên có liên quan. tính - Tổn thất riêng: chất + Thiệt hại xảy ra bất ngờ, ngẫu nhiên; tổn + Không phải do cố ý của con người; thất + Thuộc của ai, người đó gánh chịu; + Được bồi thường khi có thoả thuận của các bên trong hợp đồng bảo hiểm.
- 2.3 Tổn thất trong bảo hiểm hàng hoá vận tải bằng đường biển - Hành động gây ra tổn thất là do sự tự nguyện và chủ ý của thuyền trưởng Điều hoặc thủy thủ; kiện - Việc gây ra tổn thất là cẩn thiết, hợp lý tổn và mang tính đặc biệt phi thường; thất - Việc gây ra tổn thất là vì an toàn chung chung của tất cả các bên; - Tai hoạ xảy ra là thực sự nghiêm trọng; - Hành động gây tổn thất xảy ra trên biển.
- 2.4 Hợp đồng bảo hiểm hàng hoá vận tải bằng đường biển 2.4.1 Khái niệm của hợp đồng bảo hiểm Là hình thức pháp lý của quan hệ bảo hiểm (giữa bên bảo hiểm và bên được bảo hiểm) Trả phí bảo hiểm Bên bảo Bên được hiểm (DN (mua) KD bảo bảo hiểm) bồi thường (trả tiền) hiểm)
- 2.4.1 Khái niệm của hợp đồng bảo hiểm Là sự thoả thuận giữa bên mua bảo hiểm và DN bảo hiểm, theo đó bên mua bảo hiểm phải đóng phí bảo hiểm, DN bảo hiểm phải trả tiền bảo hiểm cho người thụ hưởng hoặc bồi thường cho người được bảo hiểm khi xảy ra sự kiện bảo hiểm (Điều 12, Luật KDBH năm 2000). Các loại - HĐ bảo hiểm tài sản HĐ - HĐ bảo hiểm con người bảo hiểm - HĐ bảo hiểm trách nhiệm dân sự
- 2.4.2 Khái niệm hợp đồng bảo hiểm hàng hoá vận tải bằng đường biển Là loại HĐBH tài sản có các đặc điểm: - Đối tượng được bảo hiểm là hàng hoá trong vận tải biển; - Thiệt hại bồi thường là những mất mát, hư hỏng hàng hoá hoặc các trách nhiệm liên quan đến hàng hoá; - Mang tính chất là 1 hợp đồng bồi thường, hợp đồng tín nhiệm và có thể chyển nhượng.
- 2.4.3 Các loại hợp đồng bảo hiểm hàng hoá vận tải bằng đường biển • HĐBH chuyến: - Là HĐBH cho từng chuyến hàng, Có 2 - Hình thức là Đơn bảo hiểm hoặc Giấy loại chứng nhận bảo hiểm (văn bản do bên hợp BH cấp cho bên được BH). đồng • HĐBH bao: phổ - Là HĐ cho nhiều chuyến hàng trong 1 biến thời gian nhất định (thường là1 năm). - Đặc điểm là thủ tục đơn giản, rẻ và hàng được tự động bảo hiểm.
- 2.4.4 Ký kết hợp đồng bảo hiểm hàng hoá vận tải bằng đường biển Nhà Gửi Giấy yêu cầu BH Doanh xuất khẩu nghiệp (Nhà nhập bảo khẩu) Chấp nhận BH hiểm Đơn bảo hiểm hoặc Giấy chứng nhận bảo hiểm
- 2.4.5 Nội dung hợp đồng bảo hiểm hàng hoá vận tải bằng đường biển - Tên, địa chỉ của các bên tham gia BH; - Đối tượng BH, giá trị hàng hoá được BH, số tiền BH; - Phạm vi và điều kiện BH; - Điều kiện loại trừ trách nhiệm; - Phí BH, phương thức, thời gian thanh toán; - Thời hạn bảo hiểm; - Thời gian, phương thức trả tiền bồi thường; - Thoả thuận giải quyết tranh chấp; - Ngày, tháng, ký kết và chữ ký của các bên.
- Hàng được giao vào kho hoặc nơi chứa hàng cuối cùng Hết hạn 60 Thời Thời ngày sau khi điểm điểm hàng được bắt đầu Thời hạn BH chấm dứt dỡ khỏi tàu hiệu hiệu tại cảng dỡ lực lực Hàng được đưa vào kho hay nơi Hàng rời kho chứa hàng trước khi đến nơi nhận hoặc hàng cuối cùng để chia hàng, phân nơi chứa hàng phối hàng hay chứa hàng ngoài quá trình vận chuyển bình thường
- CHƯƠNG 5 Pháp luật về thanh toán trong thương mại quốc tế Mục tiêu: Người học phải nắm vững: - Các phương tiện thanh toán thông dụng trong thương mại quốc tế; - Các phương thức thanh toán quốc tế.
- 1. Các phương tiện thanh toán quốc tế trong thương mại quóc tế Thẻ tín dụng Hối phiếu Séc Tiềm mặt Không thông dụng
- 1. Các phương tiện thanh toán thông dụng trong thương mại quốc tế 1. 1 Hối phiếu (Bill of Exchange) 2 văn bản pháp lý quan trọng điều chỉnh hối phiếu trong thanh toán quốc tế: - Luật thống nhất về hối phiếu 1930 - Luật hối phiếu và kỳ phiếu quốc tế của Ủy ban luật thuơng mại quốc tế của Liên hiệp quốc 1982
- Mẫu hối phiếu theo Luật thống nhất hối phiếu 1930 BILL OF EXCHANGE No: AG/60/450 Paris 27th July 1998 For 30.000 USD Ninety (90) days after sight of this first bill of exchange (second of the same tenor and date being unpaid) pay to the order of Euroupe Bank – paris the sum of thirty thousand dollars, US Currency. To: X Cmpany - Roma Y Corporation – Paris (Signed)
- Mẫu hối phiếu dùng trong phương thức nhờ thu HỐI PHIẾU Số , nơi ký phát Ngày tháng năm Số tiền (bằng số) Sau khi nhìn thấy bản thứ nhất của hối phiếu này (bản thứ hai có cùng nội dung và ngày tháng không trả tiền) trả theo lệnh của ( Ngân hàng thu hộ) một số tiền là (bằng chữ). Gửi (người nhận) Người ký phát (ký tên)
- Mẫu hối phiếu dùng trong phương thức L/C HỐI PHIẾU Số , nơi ký phát Ngày tháng năm Số tiền (bằng số) Sau khi nhìn thấy bản thứ nhất của hối phiếu này (bản thứ hai có cùng nội dung và ngày tháng không trả tiền) trả theo lệnh của (Ngân hàng đại diện cho người bán) một số tiền là (bằng chữ). Thuộc tài khoản (của Nhà nhập khẩu) ký phát cho (ngân hàng mở L/C) theo L/C số mở ngày Gửi Người ký phát (Ngân hàng mởL/C) (ký tên)
- 1.1.1 Khái niệm về hối phiếu Là một lệnh đòi tiền vô điều kiện do người ký phát tống đạt cho một người khác, yêu cầu người này khi tờ hối phiếu được xuất trình hoặc đến một ngày cụ thể nhất định hoặc có thể xác định trong tương lai phải trả một số tiền nhất định cho mình, hoặc một người nào đó, hoặc theo lệnh người này phải trả cho người khác, hoặc người cầm hối phiếu.
- 1.1.1 Khái niệm về hối phiếu Người ký phát Người trả tiền (nhà XK hoặc Lệnh đòi (nhà NK hoặc cung ứng DVXNK) tiền sử dụng DVXNK) Trả cho Người hưởng lợi: Sơ đồ - Người ký phát; Hối phiếu - Người được người ký phát chỉ định hoặc theo lệnh người này; - Người cầm hối phiếu.
- 1.1.2 Đặc điểm của hối phiếu - Tính cụ thể: các nghĩa vụ phát sinh từ hối phiếu phải rõ ràng được các bên liên quan xác nhận - Tính trừu tượng: trên tờ hối phiếu không cần ghi nguyên nhân làm phát sinh hối phiếu - Tính bắt buộc: người có nghĩa vụ thanh toán phải trả tiền theo nội dung ghi trong hối phiếu - Tính lưu thông: hối phiếu có thể chuyển nhượng, cầm cố, thề chấp trong thời hạn hiệu lực
- 1.1.2 Các loại hối phiếu - Hối phiếu trả tiền ngay Căn cứ - Hối phiếu trả tiền ngay sau thời một số ngày nhất định hạn trả tiền - Hối phiếu có kỳ hạn
- 1.1.3 Các loại hối phiếu Căn - Hối phiếu trơn (không kèm cứ theo chứng từ hàng hoá) hình thức sử - Hối phiếu kèm chứng từ dụng (gửi đến người trả tiền kèm theo chứng từ hàng hoá)
- 1. 1.3 Các loại hối phiếu Căn - Hối phiếu đích danh cứ tính lưu chuyển - Hối phiếu theo lệnh Căn - Hối phiếu thương mại cứ người ký phát - Hối phiếu ngân hàng
- 1.1.4 Một số qui định về hối phiếu trong thanh toán quốc tế • Hình thức hối phiếu - Hối phiếu phải lập thành văn bản, - Được in sẵn, đánh máy, viết tay bằng một ngôn ngữ thống nhất (thường là tiếng Anh). • Nội dung hối phiếu - Tiêu đề hối phiếu : Bill of Exchange - Số hiệu, địa điểm, ngày, tháng ký phát - Số tiền (bằng số và bằng chữ)
- • Nội dung hối phiếu - Mệnh lệnh trả tiền vô điều kiện - Thời hạn trả tiền (có thể trả ngay hoặc trả sau) - Người hưởng lợi (hoặc theo lệnh của ) - Địa điểm trả tiền - Người trả tiền hối phiếu - Tên và chữ ký của người ký phát hối phiếu Ngoài ra, đốí với hối phiếu dùng trong thanh toán L/C thì còn có hoá đơn TM, số L/C, ngày mở và ngân hàng mở L/C.
- • Chấp nhận hối phiếu Là hành vi thể hiện sự đồng ý, sự cam kết thanh toán theo điều kiện hối phiếu của người (bị chỉ định) trả tiền. Theo Luật hối phiếu thống nhất 1930, chấp nhận hối phiếu được ghi bằng chữ “chấp nhận”, “đồng ý”, “xác nhận” của người bị chỉ định trả tiền. Theo Luật hối phiếu và kỳ phiếu 1982 thì được coi là chấp nhận hối phiếu khi có chữ ký của người bị chỉ định trả tiền.
- • Ký hậu hối phiếu Là hành vi pháp lý của một người nhằm chuyển nhượng quyền hưởng lợi hối phiếu của mình cho người khác. Ký hậu Ký hậu để trống theo lệnh Các hình thức ký hậu Ký hậu Ký hậu hạn chế miễn truy đòi
- • Ký hậu hối phiếu Ký hậu để trống: không chỉ định cụ thể người hưởng lợi bằng cách ghi “trả cho ”. Ký hậu theo lệnh: chỉ định người hưởng lợi một cách suy đoán bằng cách ghi “trả theo lệnh của ông X”. Ký hậu hạn chế: chỉ định rõ người hưởng lợi và chỉ có nguời đó bằng cách ghi “chỉ trả cho ông X. Ký hậu miễn truy đòi: người hưởng lợi miễn truy đòi người ký hậu nếu không được thanh toán bằng cách ghi “miễn truy đòi”.
- 1.2 Séc (Cheque) 2 văn bản pháp lý được áp dụng phổ biến: - Công ước Genever về séc 1931 - Luật séc quốc tế của Liên hiệp quốc 1982 1.2.1 Khái niệm về séc Là lệnh chi tiền vô điều kiện của chủ tài khoản tiền gửi ra lệnh cho ngân hàng trích từ tài khoản của mình một số tiền nhất định trả cho người có tên trong séc, hoặc theo lệnh của người này, hoặc trả cho người cầm séc.
- 1.2.1 Khái niệm về séc Người ký phát Ngân hàng (có TK tiền gửi Lệnh chi tiền (người ký phát có tại NH) số dư trênTK) Trả cho Sơ đồ Người hưởng lợi: SEC - Người có tên trong séc; - Người được người có tên trong séc chỉ định; - Người cầm séc.
- Mẫu sec theo luật Úc, Anh, Mỹ PERMANENT BANK LIMITED North Ryde N.S.W 23/1/1998 23Drover Rd Pay P. Parker or order The sum of five thousand Dollars only $ 5000.00 D.Deakin (Signed)
- 1.1.2 Đặc điểm của Séc Ngoài các tính chất giống như Hối phiếu, Séc còn có các đặc điểm: - Séc là công cụ tín dụng ngân hàng - Thời hạn có hiệu lực của Séc do qui phạm pháp luật quốc gia hoặc pháp luật quốc tế qui định - Việc thanh toán bằng séc có thể được bảo lãnh bởi người thứ ba
- 1.2.3 Các loại Séc - Séc đích danh Căn cứ - Séc vô danh tính lưu chuyển - Séc theo lệnh (theo chỉ định của người có tên trong séc)
- 1.2.3 Các loại séc - Séc gạch chéo: Có 2 gạch chéo //; không rút tiềm mặt được Căn - Séc chuyển khoản: không chuyển cứ nhượng và rút tiền mặt được mục đích - Séc xác nhận: được ngân hàng sử xác nhận đảm bảo khả năng chi trả dụng - Séc du lịch: NH phát hành séc đồng thời là NH trả tiền, vì thế người hưởng lợi có thể rút tiền tại bất cứ chi nhánh, đại lý nào của NH phát hành
- 1.2.4 Hình thức và nội dung của séc Séc phải lập thành văn bản và in sẵn, trong đó bắt buộc phải có các nội dung: - Tiêu đề và số hiệu séc (không bắt buộc) - Ngày, tháng, năm phát hành séc - Địa điểm phát hành séc - Mệnh lệnh trả tiền vô điều kiện - Số tiền (bằng số, bằng chữ) - Tài khoản được trích trả - Người hưởng lợi tờ séc - Họ tên, chữ ký, địa chỉ của người ký phát séc
- 2. Các phương thức thanh toán quốc tế Tín dụng chứng từ Chuyển tiền Nhờ thu Các phương thức thanh toán chủ yếu
- 2. Các phương thức thanh toán quốc tế 2.1 Phương thức chuyển tiền vào tài khoản Bên có nghĩa vụ trả tiền ủy quyền cho ngân hàng phục vụ mình chuyển một số tiền nhất định trên tài khoản tiền gửi của mình vào tài khoản của người nhận ở ngân hàng của họ . Hành vi ủy quyền thanh toán có thề bằng: Thư báo, điện báo hoặc giấy yêu cầu
- Ngân hàng Ngân hàng Người mua Người bán Ủy Ủy quyền quyền Ngân hàng Chuyển ủy trung gian tiền quyền Người mua Người bán Qui trình thanh toán chuyển tiền
- 2. Các phương thức thanh toán quốc tế cơ bản 2.3 Thanh toán nhờ thu (Collection of Payment) Là phương thức thanh toán, trong đó người bán khi giao hàng hoặc cung ứng dịch vụ cho người mua thì ký phát hối phiếu và ủy thác cho ngân hàng của mình thu dùm số tiền từ phía người mua - Nhờ thu phiếu trơn Có (Thu ngân hoàn hảo) 2 loại - Nhờ thu kèm theo chứng từ nhờ thu (Thu ngân kèm chứng từ)
- • Nhờ thu phiếu trơn - Người bán, sau khi giao hàng thì gửi thẳng bộ chứng từ cho người mua, đồng thời ký phát hối phiếu và ủy thác cho ngân hàng Qui của mình đòi tiền từ người mua; trình - Ngân hàng người bán gửi thư ủy nhiệm kèm theo hối phiếu cho ngân hàng đại lý thanh ở nước người mua thu dùm; toán - Ngân hàng đại lý yêu cầu người mua thanh toán hoặc ký chấp nhận hối phiếu; - Ngân hàng đại lý chuyển tiền cho ngân hàng ủy thác để giao cho người bán.
- 1.Chứng từ HH Người bán Người mua (Nhà XK) (Nhà NK) Qui trình 1’. thanh toán 4. HP 6. nhờ thu TT Trả phiếu trơn 3. tiền HP 5.Chuyền tiền Ngân hàng Ngân hàng Người bán 2.Uỷ nhiệm thu đại lý
- • Nhờ thu phiếu trơn - Đơn giản, tiện lợi và chi phí thấp Ưu - Khả năng bảo đảm TT cho người điểm, bán không cao nhược - Người mua có thể gặp rủi ro điểm nếu là hối phiếu trả ngay - Người bán người mua có quan hệ Áp gắn bó, tin cậy lẫn nhau; dụng - Các hợp đồng có giá trị không cao
- • Nhờ thu kèm chứng từ Điểm khác biệt nhờ thu phiếu trơn: - Ngườì bán không gửi bộ chứng từ Qui HH trực tiếp cho người mua mà trình gửi kèm theo hối phiếu cho ngân hàng nhờ thu hộ. thanh - Ngân hàng đại lý của ngân hàng toán uỷ thác nhờ thu chỉ trao cho người mua bộ chứng từ để nhận hàng khi người mua trả tiền hoặc chấp nhận hối phiếu.
- Người bán Người mua (Nhà XK) (Nhà NK) Qui trình 1. thanh toán HP nhờ thu + kèm 3’’. 3’. 5. CT 3. CT chứng từ TT HH Trả HH HP tiền Ngân hàng 4.Chuyền tiền Ngân hàng Người bán đại lý 2.Uỷ nhiệm thu
- • Nhờ thu kèm chứng từ - Lợi ích người bán và người mua Ưu được đảm bảo. điểm, - Thời hạn thanh toán kéo dài; nhược - Khả năng bảo đảm thanh toán điểm cho người bán cao. - Quan hệ người bán, người mua đáng tin cậy; Áp - Người bán cầm chắc khả năng dụng thanh toán của người mua; - Tình hình Ktế, Ctrị, Pluật ở nước người mua ổn định.
- 2.4 Phương thức tín dụng chứng từ Văn bản pháp lý được áp dụng phổ biến: Qui tắc và thực hành thống nhất về tín dụng chứng từ của ICC (Uniform Customs and Practive For Documentary Credits – UCP 600) Là phương thức thanh toán: Ngân hàng (mở thư tín dụng) theo yêu cầu của nhà NK trả tiền cho người hưởng lợi họăc chấp nhận hối phiếu do Nhà XK ký phát, khi người này xuất trình bộ chứng từ hàng hoá phù hợp với những điều kiện của thư tín dụng ( L/C).
- 2.4 Phương thức tín dụng chứng từ Trong đó: thư tín dụng (Letter of Credit – L/C) là sự cam kết của ngân hàng mở L/C về việc đảm bảo thanh toán cho người hưởng lợi khi người này xuất trình bộ chứng từ HH hợp lệ. - L/C được lập trên sở HĐ. MBHH nhưng độc lập, tách biệt với Tính quan hệ phát sinh từ HĐ MBHH chất - Ngân hàng mở L/C có nghĩa vụ L/C TT cho người hưởng lợi khi các chứng từ được xuất trình đầy đủ
- - Số hiệu, địa điểm và ngày mở L/C - Tên, địa chỉ của những người có liên quan Nội đến L/C - Số tiền (bằng số và bằng chữ) của L/C dung - Thời hạn hiệu lực của L/C của - Thời hạn trả tiền L/C - Ngân hàng trả tiền - Bộ chứng từ và thời hạn xuất trình - Các thông tin về hàng hoá - Thời hạn giao hàng, nơi gửi, nơi đến - Phương thức giao hàng và vận tải
- - Nhà xuất khẩu và nhập khẩu - Ngân hàng mở L/C: (do 2 bên lựa Những chọn hoặc nhà nhập khẩu tự chọn) người - Ngân hàng thông báo (thường là liên ngân hàng đại lý ngân hàng mở L/C) quan - Ngân hàng trả tiền (có thể ngân hàng đến mở L/C hay được NH này ủy nhiệm) L/C - Ngân hàng xác nhận (Ngân hàng lớn, có uy tín xác nhận cam kết của ngân hàng mở L/C)
- - Là thời hạn ngân hàng mở L/C cam kết trả tiền, nếu nhà XK xuất trình bộ CT Thời thanh toán trong thời hạn đó và phù hạn hợp với các điều qui định trong L/C. có - Được tính từ ngày mở L/C đến ngày hiệu nhà xuất khẩu hết hiệu lực xuất trình CT để thanh toán hay chấp nhận. lực L/C Ngày giao hàng phải nằm trong thời hạn hiệu lực của L/C (sau ngày mở L/C và trước ngày L/C hết hiệu lực 1 thời gian hợp lý).
- - Hoá đơn thương mại; - Vận đơn; Bộ - Phiếu đóng gói; chứng - Bảng kê chi tiết; từ - Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hoá; trong - Chứng từ bảo hiểm; thanh - Hoá đơn hải quan; toán - Tờ khai hải quan; L/C - Giấy chứng nhận trọng lượng hàng hoá, phẩm chất,vệ sinh, kiểm dịch động, thực vật vật.
- • Các loại L/C - L/C có thể hủy ngang Người mua và ngân hàng mở L/C Căn có thể tự ý sửa đổi hoặc hủy bỏ cứ L/C không cần thông báo cho tính người bán biết. chất của - L/C không thể hủy ngang: L/C Không bị sửa đổi hủy bỏ nếu không có sự đồng ý của tất cả các bên liên quan.
- • Các loại L/C - L/C không thể hủy ngang có xác nhận Căn cứ - L/C không thể hủy ngang miễn truy đòi phương - L/C có thể chuyển nhượng thức sử - L/C với điều khoản đỏ dụng - L/C dự phòng L/C - L/C trả dần
- Qui trình nghiệp vụ thanh toán L/C Nhà XK Hợp đồng MBHH Nhà NK 4. 8. Giao Nhận 1. hàng hàng 7. 3. 4’. Đơn 5. 7’. Trao TB Lập mở Trả Người Trả bộ và bộ L/C tiền tiền CT gửi CT vận tải L/C 6’.Hoàn tiền Ngân hàng Ngân hàng thông báo 6.Chuyển bộ CT mở L/C (xác nhận) 2. Mở, gửi L/C
- 2.4 Phương thức tín dụng chứng từ - Quan hệ thanh toán chặt chẽ, do đó Ưu hạn chế rủi ro trong quan hệ mậu dịch; điểm, - Quyền lợi của nhà XK được đảm bảo. nhược - Thủ tục phức tạp, phí thanh toán cao; điểm - Rủi ro có thể đến với nhà NK. Áp Được áp dụng phổ biến nhất dụng hiện nay trong thanh toán quốc tế
- Chương 6: Pháp luật về giải quyết tranh chấp trong thương mại quốc tế Mục tiêu: Người học phải nắm vững: - Khái niệm, đặc điểm của tranh chấp trong TMQT; - Các hình thức giải quyết tranh chấp trong TMQT và thủ tục giải quyết tranh chấp trong TMQT. Nội dung: - Tranh chấp trong TMQT - Giải quyết tranh chấp trong TMQT - Thủ tục tố tụng trọng tài và tòa án theo pháp luật Việt Nam.
- 1. Tranh chấp trong thương mại quốc tế Là những tranh chấp phát sinh từ những xung đột về quyền và nghĩa vụ giữa các bên trong quá trình xác lập, thực hiện các hợp đồng TM quốc tế - Là tranh chấp có yếu tố nước ngoài Đặc - Pháp luật áp dụng giải quyết tranh điểm chấp là Luật thượng mại quốc tế
- - Do mục đích hàng đầu là lợi nhuận; - Do các bên ở cách xa nhau nên mức Nguyên độ hiểu biết và tin cậy lẫn nhau rất nhân hạn chế; dẫn - Sự khác nhau về truyền thống pháp đến luật và văn hoá; tranh chấp - Người ký kết hợp đồng và người chịu trách nhiệm thực hiện hợp đồng thường không phải là một.
- 2. Giải quyết tranh chấp trong TMQT • Luật áp dụng: - Do các bên tranh chấp lựa chọn 2.1 - Qui phạm xung đột pháp luật (khi các Căn bên không chọn luật áp dụng hoặc có cứ nhưng quá thiếu rõ ràng giải quyết • Điều khoản giải quyết tranh chấp: tranh (hình thức, thủ tục, qui tắc áp dụng, chấp giá trị và cơ chế thi hành kết quả giải quyết tranh chấp)
- 2. Giải quyết tranh chấp trong TMQT Tòa 2.2 án Hình Trọng thức tài giải quyết Hòa giải tranh chấp Thương lượng
- • Thương lượng Là hình thức giải quyết tranh chấp, trong đó theo yêu cầu của một bên, các bên tiến hành thương thảo, nhượng bộ để tháo gỡ những bất đồng dẫn đến tranh chấp - Thương lượng bắt buộc: Các bên tranh chấp phải thực hiện trước khi Hình yêu cầu giải quyết bằng trọng tài, tòa án. thức - Thương lượng không bắt buộc: thương Áp dụng hay không trước khi yêu cầu giải lượng quyết bằng trọng tài, tòa án là do thoả thuận của các bên sau tranh chấp.
- • Thương lượng - Tiết kiệm được thời gian, chi phí; - Thủ tục đơn giản; Ưu - Không làm phương hại đến uy tín và mối quan hệ giữa các bên tranh chấp điểm, Nhược - Phụ thuộc thiện chí của các bên và điểm những cá nhân đứng ra thương lượng - Hiệu lực thi hành không cao (vì kết quả thương lượng chỉ có giá trị như một điều khoản hợp đồng)
- • Hòa giải Là hình thức giải quyết tranh chấp thông qua một người thứ ba làm trung gian đứng ra dàn xếp, thuyết phục các bên nhượng bộ nhằm đạt đựơc một sự thỏa thuận gọi là hoà giải viên. Hình - Hòa giải độc lập thức hòa - Hòa giải trong tố tụng trọng tài giải hoặc tòa án
- • Hòa giải Bước 1: Các bên tranh chấp lựa chọn hoà giải viên (thống nhất chọn 1, hoặc mỗi bên chọn 1 hoà giải viên, hoặc uỷ quyền cho Qui chủ tịch trung tâm trọng tài chỉ định) trình Bước 2: Hòa giải viên thụ lý tài liệu và tiến hòa hành thương thảo với từng bên bằng các phiên họp riêng giải Bước 3: Tổ chức phiên họp chung với các bên để thống nhất cách giải quyết.
- • Hòa giải - Tiết kiệm được thời gian, chí phí; - Thủ tục đơn giản; Ưu - Ít làm phuơng hại đến uy tín và mối điểm, quan hệ giữa các bên tranh chấp. nhược điểm - Khả năng đạt được thoả thuận cũng như hiệu lực thi hành không cao.
- • Trọng tài Là hình thức giải quyết tranh chấp, trong đó bên thứ ba là trọng tài (được các bên lựa chọn trước hoặc sau tranh chấp) được trao quyền đưa ra phán quyết có tính bắt buộc các bên phải thi hành. - Phải có sự thoả thuận của các bên về việc đưa tranh chấp ra giải quyết trọng tài Đặc - Tổ chức giải quyết tuân theo 1 qui trình, thủ tục nhất định gọi là tố tụng trọng tài điểm - Phán quyết của trọng tài có thể được Tòa án công nhận và cho thi hành.
- . Giải quyết tranh chấp bằng trọng tài - Trọng tài vụ việc (ad – hoc arbitration): + Do các bên thoả thuận lập ra khi có tranh chấp và sẽ giải tán sau đó; + Sử dụng các qui tắc trọng tài do các bên Các soạn thảo, họăc giao Hội đồng TT soạn hình thảo hoặc của tổ chức quốc tế có uy tín. thức - Trọng tài thường trực: trọng + Là tổ chức phi chính phủ, được thành tài lập chính thức, có trụ sở và hội đồng thường trực thực hiện chức năng giải quyết tranh chấp. + Hoạt động theo điều lệ riêng.
- . Giải quyết tranh chấp bằng Trọng tài - Nhanh chóng, thủ tục ít phức tạp; - Ít làm phương hại đến uy tín trên thương trường và giữ được bí mật trong KD; Ưu - Chí phí thấp và hiệu lực thi hành cao . điểm, - Phải có sự thoả thuận trước hoặc sau nhược khi xảy ra tranh chấp; điểm - Hiệu lực thi hành phụ thuộc vào luật của quốc gia, sự công nhận và cho thi hành phán quyết trọng tài của Tòa án bên phải thi hành phán quyết trọng tài.
- . Giải quyết tranh chấp bằng Tòa án Là hình thức giải quyết tranh chấp, trong đó Tòa án có thẩm quyền đứng ra giải quyết tranh chấp theo thủ tục tố tụng tòa án. Bản án, quyết định của Tòa được bảo đảm thi hành bằng biện pháp cưỡng chế NN. - Tòa án theo sự lựa chọn của các bên trước Tòa hoặc sau khi xảy ra tranh chấp án có - Tòa án theo qui định của điều ước quốc tế thẩm quyền - Tòa án theo lựa chọn của nguyên đơn.
- . Giải quyết tranh chấp bằng Tòa án - Luật tố tụng (hình thức) là luật của quốc gia mà Tòa án mang quốc tịch. Luật áp - Luật thực chất (nội dung) là: dụng + Luật do các bên lựa chọn; + Luật do điều ước quốc tế dẫn chiếu; + Luật do qui phạm xung dột dẫn chiếu.
- . Giải quyết tranh chấp bằng Tòa án - Hiệu lực thi hành cao. - Tính khách quan và công bằng cao. Ưu điểm, - Thủ tục phức tạp, kéo dài, chi phí cao; nhược - Khó giữ được uy tín vá bí mật kinh điểm doanh của các bên; - Mối quan hệ giữa các bên bị tổn hại nghiêm trọng.
- 3. Thủ tục tố tụng (giải quyết tranh chấp) trọng tài và tòa án theo pháp luật Việt Nam 3.1 Tố tụng trọng tài Được qui định tại Pháp lệnh trọng tài thương mại ban hành ngày 25/02/2003 và có hiệu lực 01/7/2003 - Trung tâm trọng tài (trọng tài thường trực): Là tổ chức TT phi chính phủ có tư cách pháp Hình nhân được thành lập tại một số địa phương thức theo qui định của Chính Phủ. trọng - Hội đồng trọng tài (trọng tài vụ việc): tài Do các bên tranh chấp thoả thuận lập ra và giải tán sau đó.
- * Thủ tục tố tụng - Một bên tranh chấp (nguyên đơn) gửi đơn kiện đến trung tâm TT hoặc đến bị đơn (đơn phải làm theo mẫu, trong đó chỉ rõ trọng tài viên được lựa chọn). Bước 1: - Kèm theo đơn kiện phải có bản chính hoặc Khởi bản sao thoả thuận trọng tài, tài liệu, chứng kiện cứ về vụ kiện và nộp tạm ứng phí trọng tài. - Ngày nộp đơn phải trong thời hiệu khởi kiện (2 năm nếu pháp luật không qui định).
- Giải quyết tại Trung tâm TT: - Bị đơn chọn cho mình 1 TT viên; Bước 2: - 2 TT viên do 2 bên lựa chọn chọn 1 TT viên Thành thứ 3 làm chủ tịch Hội đồng TT. lập Trường hợp giải quyết bằng 1 TT duy nhất Hội thì 2 bên chọn TT duy nhất đó. đồng TT Giải quyết tại Hội đồng TT do các bên lập ra: (gồm - Bị đơn chọn cho mình TT viên và thông báo 3 TT cho nguyên đơn; hoặc - 2 TT viên của 2 bên chọn 1 TT viên thứ 3 làm 1 TT) chủ tịch Hội đồng TT. Trường hợp giải quyết bằng 1 TT duy nhất thì 2 bên chọn TT duy nhất đó.
- - Các TT viên nghiên cúu hồ sơ, xác minh sự việc, thu hập chứng cứ; - Hội đồng TT tổ chức hòa giải; Bước 3: Tổ chức - Mở phiên họp giải quyết tranh chấp xét (nếu hòa giải không thành) xử - Hội đồng TT ra quyết định (công bố tại phiên họp hoặc sau đó nhưng không quá 60 ngày từ khi kết thúc phiên họp).
- - Các bên không đồng tình với quyết định TT Bước 4: làm đơn yêu cầu Tòa án cấp tỉnh (nơi Hội Tổ đồng TT ra quyết định) huỷ quyết định TT. chức - Chánh án Tòa án cấp tỉnh lập Hội đồng thi xét xử đơn yêu cầu hủy quyết định TT. hành quyết - Thi hành quyết định TT nếu không yêu cầu định hủy bỏ hoặc bị Toà bác yêu cầu Trọng tài - Trường hợp không tự giác thi hành, bên được thi hành được quyền yêu cầu cơ quan thi hành án cấp tỉnh thi hành quyết định TT.
- 3.2 Tố tụng tòa án Được qui định tại Bộ luật tố tụng dân sự năm 2004 (trước 01/01/ 2005 là Pháp lệnh thủ tục giải quyết các vụ án kinh tế 1994) - Tòa kinh tế Tòa án nhân dân tối cao Thẩm quyền theo - Tòa phúc thẩm Tòa án nhân dân tối cao cấp tòa án - Tòa kinh tế Tòa án nhân dân cấp tỉnh
- HỆ THỐNG TÒA ÁN CXHCH VIỆT NAM TAND TỐI CAO HĐ thẩm phán Tòa Tòa Tòa Tòa Tòa Tòa TAQS phúc dân hình hành lao kinh T. ương thẩm sự sự chính động tế TAND tỉnh UB thẩm phán TAQS Q. khu Tòa Tòa Tòa Tòa Tòa dân hình hành lao kinh sự sự chính động tế TAQS TAND K.vực huyện
- 3.2 Tố tụng tòa án Thẩm Là Tòa án nơi bị đơn có trụ sở hoặc nơi cư quyền trú; trường hợp vụ án chỉ liên quan bất động theo sản thì đó là Tòa án nơi có bất động sản. lãnh thổ - Tòa án nơi có tài sản, có trụ sở hoặc nơi Thẩm cư trú cuối cùng của bị đơn quyền - Tòa án nơi bị đơn có trụ sở, chi nhánh. theo lựa chọn của - Tòa án nơi thực hiện hợp đồng nguyên đơn - Toà án nơi cư trú hoặc trụ sở của một trong các bị đơn
- Khởi kiện và Chuẩn bị Các thụ lý vụ án xét xử giai Xét xử đoạn sơ thẩm tố Thi Thủ tục tụng hành phúc thẩm tòa án án Thủ tục giám đốc thẩm, tái thẩm
- • Khởi kiện: là hành vi của các bên tranh chấp gửi đơn kiện đến Tòa án có thẩm quyền yêu cầu được bảo vệ quyền lợi. - Người khởi kiện có quyền khởi kiện - Thời hiệu khởi kiện chưa hết Điều kiện - Sự việc chưa đuợc giải quyết bằng 1 bản án, khởi quyết định có hiệu lực của Tòa án có thẩm kiện quyền hoặc thoả thuận giải quyết bằng TT - Sự việc thuộc thẩm quyền của Tòa án
- - Thông báo vụ kiện cho bị đơn và những người có liên quan vụ kiện Chuẩn - Xác minh, thu thập chứng cứ bị - Tổ chức hòa giải xét xử - Ra 1 trong các quyết định: + Công nhận kết quả hỏa giải cả các bên; + Tạm đình chỉ giải quyết vụ án; + Đình chỉ giải quyết vụ án; + Đưa vụ án ra xét xử.
- • Xét xử sơ thẩm Thủ Thủ tục tục bắt Tranh xét Nghị đầu luận Tuyên án hỏi án Các thủ tục của phiên tòa sơ thẩm
- • Thủ tục phúc thẩm Là việc tòa án cấp trên trực tiếp xem xét lại bản án (quyết định) sơ thẩm chưa có hiệu lực PL của Tòa án cấp dưới bị kháng cáo, kháng nghị. Cơ - Kháng cáo của đương sự hoặc đại diện sở đương sự dẫn đến - Kháng nghị của Viện kiểm sát cùng cấp phúc hoặc trên một cấp Tòa án xét xử sơ thẩm. thẩm
- Thành phần: - Hội đồng xét xử gồm 3 thẩm phán; - Đại diện VKS cùng cấp (nếu VKS kháng nghị hoặc trường hợp cần thiết) Phiên - Người kháng cáo, những người có quyền tòa lợi và nghĩa vụ liên quan đến kháng cáo, phúc kháng nghị thẩm - Nội dung: Xem xét kháng cáo, kháng nghị và những vấn đề có liên quan
- - Bác kháng cáo, kháng nghị và giữ nguyên bản án (quyết định) sơ thẩm; Thẩm - Sửa đổi một phần bản án (quyết định) quyền sơ thẩm; HĐXX phúc - Hủy bản án (quyết định) sơ thẩm thẩm giao cho Tòa án sơ thẩm xét xử lại; - Tạm đình chỉ, hoặc đình chỉ vụ án.
- • Thủ tục giám đốc thẩm, tái thẩm Là 2 thủ tục xét xử đặc biệt: - Giám đốc thẩm là việc Tòa án cấp trên xét lại bản án, quyết định đã có hiệu lực của Tòa án cấp dưới nhưng bị kháng nghị vì phát hiện có vi phạm nghiêm trọng trong quá trình giải quyết vụ án. - Tái thẩm là việc Tòa án cấp trên xét lại bản án, quyết định đã có hiệu lực của Tòa án cấp dưới nhưng bị kháng nghị vì phát hiện được những tình tiết mới, quan trọng có thể làm thay đổi nội dung bản án, quyết định.
- - Chánh án Tòa án nhân dân tối cao - Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân Thẩm tối cao quyền kháng - Chánh án Tòa án nhân dân cấp tỉnh, nghị - Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân cấp tỉnh
- Thành phần: Phiên - Hội đồng xét xử - Đại diện VKS tòa - Những người có quyền lợi và nghĩa vụ giám liên quan đến kháng nghị (chỉ tham gia đốc khi Tòa thấy cần thiết) thẩm, tái - Nội dung: Xem xét vấn đề kháng nghị thẩm và có liên quan
- Thẩm - Giữ nguyên bản án (quyết định) đã có quyền hiệu lực pháp luật; Hội đồng - Hủy bản án (quyết định) đã có hiệu lực giám pháp luật để xét xử sơ thẩm, đốc hoặc phúc thẩm lại; thẩm, - Hủy bản án (quyết định) đã có hiệu lực tái thẩm pháp luật và đình chỉ giải quyết vụ án.
- Thi hành bản án (quyết định) của Tòa án Là giai đoạn tổ chức thực hiện bản án (quyết định) đã có hiệu lực của Tòa án Thẩm quyền - Phòng thi hành án thi hành án thuộc sở Tư pháp cấp tỉnh - Người được thi hành án yêu cầu người Thủ phải thi hành thực hiện bản án (quyết định); tục - Người được thi hành án gửi đơn đến cơ thi quan thi hành án yêu cầu thi hành án; hành - Trưởng phòng thi hành án ra quyết định án thi hành án và tổ chức thi hành quyết định
- Câu hỏi ôn tập chương 5 Câu 1.Phân tích ưu, nhược điểm và điều kiện áp dụng của các hình thức giải quyết tranh chấp bằng trọng tài và tòa án trong TMQT. Câu 2. Phân tích thủ tục giải quyết tranh chấp bằng trọng tài và Tòa án Bài tập: Số 1 & 2 trang 393, 394 và 395, 396, Giáo trình Luật TMQT Đại học kinh tế quốc dân năm 2005.
- • Xu thế của thời đại: - Toàn cầu hoá diễn ra trên phạm Cơ sở vi toàn thế giới đã làm gia tăng dẫn đến tốc độ hội nhập; Chính phủ - 3/4 số quốc gia trên thế giới Việt Nam đã gia nhập WTO. nổ lực gia nhập • Lợi ích của Việt Nam có được WTO khi trở thành thành viên WTO.
- • Được hưởng MFN của các nước thành viên • Việc xâm nhập TT các nước thành viên được đảm bảo và ổn định • Tranh chấp TM được bảo đảm giải quyết bởi bộ máy điều hành WTO • Được sử dụng WTO làm diễn đàn cho các cuộc thương thuyết • Được WTO trợ giúp về kỹ thuật, thông tin, đào tạo
- • Thị trường xuất khẩu được mở rộng, không bị hạn chế về định lượng và được hưởng qui chế MFN. Do đó HH Thời của các doanh nghiệp VN có điều kiện xâm nhập TT thế giới cơ • Môi trường pháp lý KD được hoàn thiện theo hướng công khai và minh bạch, thị trường XK ổn định, có thể dự báo trước. Đây là cơ sở chắc chắn nhất để các doanh nghiệp, các ngành hoạch định và tổ chức thực hiện chiến lược PT.
- • Khả năng thu hút đầu tư NN, chuyển giao công nghệ, kỷ năng quản lý tiên tiến của thế giới gia tăng. Thời • Tiến trình cải cách thể chế kinh tế trong nước là áp lực vừa động lực. Do đó, sẽ cơ được gia tăng, đồng bộ và hiệu quả hơn. • Vị thế và vai trò của VN trên trường quốc tế được cải thiện nhanh. Đây là điều kiện phát triển thương hiệu từ quốc gia đến doanh nghiệp VN.
- • Canh tranh sẽ quyết liệt hơn ngay từ thị trường trong nước. Do đó nguy cơ phá sản hàng loạt các doanh nghiệp VN yếu Thách kém là hoàn toàn có thể thức • Nguồn thu ngân sách giảm sút; khả năng kiểm soát và hạn chế các mặt trái của kinh tế thị trường ( thất nghiệp, phân hoá giàu nghèo, đạo đức xuống cấp,lối sống thực dụng, tiêu cực ) của NN bị giảm sút
- • Sự phụ thuộc lẫn nhau giữa các quốc gia ngày càng nhiều hơn. Do đó, nguy cơ khủng hoảng dây chuyền và chệnh định hướng KT thị trường XHCN tự chủ tăng cao. Thách • Nguy cơ thực hiện âm mưu diễn biến thức hoà bình, phá hoại an ninh quốc gia, an toàn xã hội gia tăng. • Tình trạng ô nhiễm môi trường, ngày càng trở nên trầm trọng hơn; vấn đề giữ gìn bản sắc văn hoá, truyền thống dân tộc bị đe doạ nghiêm trọng.
- • Thị trường được mở rộng. Do đó, hàng hoá dịch vụ của các doanh nghiệp VN có điều kiện xâm nhập vào TT các nước ASEAN. Tác • Tạo ra áp lực và điều kiện để các doanh động nghiệp VN nâng cao năng lực canh tranh. Đây là một bước “đệm” quan trọng trước tích khi VN bước vào “sân chơi khốc liệt” WTO. cực • Góp phần tích cực cơ cấu lại nền kinhtế phù hợp kinh tế TG trong bối ảnh hội nhập • Tăng khả năng thu hút đầu tư và hợp tác giữa VN với các nước ASEAN.
- • Canh tranh gia tăng, do đó sản xuất trong nước có nguy cơ giảm sút, đặc biệt là những ngành hàng và các DN yếu kém. Tác động • Nguồn thu ngân sách thất thu thuế NK. tiêu Do đó, khả năng đầu tư và vai trò điều cực tiết của NN đối với nền kinh tế bị hạn chế. • Kinh tế VN dễ lệ thuộc vào kinh tế Asean, mà trước hết là các quốc gia phát trển, như Xinh gapore, Malaisia và Thái Lan.
- Chương 5: Pháp luật về giải quyết tranh chấp trong thương mại quốc tế Mục tiêu Người học phải nắm vững: - Các đặc điểm của tranh chấp trong TMQT; - Các hình thức, cơ quan giải quyết tranh chấp và thủ tục giải quyết tranh chấp trong TMQT. Nội dung - Tranh chấp trong TMQT - Giải quyết tranh chấp trong TMQT
- CHÂN THÀNH CÁM ƠN