Bài giảng Luật thuế thu nhập cá nhân - Nguyễn Thị Cúc

ppt 86 trang ngocly 3480
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Luật thuế thu nhập cá nhân - Nguyễn Thị Cúc", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_luat_thue_thu_nhap_ca_nhan_nguyen_thi_cuc.ppt

Nội dung text: Bài giảng Luật thuế thu nhập cá nhân - Nguyễn Thị Cúc

  1. Luật thuế thu nhập cá nhân Luật số: 04 /2007/QH12, ngày 21/11/2007 Người trình bày: Nguyễn Thị Cúc Nguyên Phó Tổng cục trưởng Tổng cục thuế Web: www.tanet.vn Email: Vanphong@tanet.vn
  2. Văn bản pháp quy LUẬT số: 04 /2007/QH12, ngày 21/11/2007 Nghị định 100/2008/NĐ-CP ngày 8/9/2008 TT 84/2008/TT-BTC ngày30/9/2008 TT 62/2009/TT-BTC, ngày 27/3/2009 TT 160/2009/TT-BTC, ngày 19/6/2009 TT 161/2009/TT-BTC, ngày 12/8/2009 TT 02/2010/TT-BTC, ngày 11/01/2010 TT 20/2010/TT-BTC, ngày 05 /02 /2010 TT 12/2011/TT-BTC ngày 26/01/2011 TT78/2011/TT-BTC ngày 8/6/2011 -Số: 113 /2011/TT-BTC ngày 04/ 8 / 2011 2
  3. Khái niệm, đặc điểm, vai trò của thuế TNCN 1.Khái niệm: Thuế TNCN là loại thuế trực thu đánh vào TN thực nhận của CN trong một kỳ tính thuế nhất định không phân biệt nguồn gốc phát sinh TN. 2. Đặc điểm của thuế TNCN - là một loại thuế trực thu người nộp thuế đồng nhất với người chịu thuế . - Có độ nhạy cảm cao vì nó liên quan trực tiếp đến lợi ích cụ thể của người nộp thuế và liên quan đến hầu hết mọi cá nhân trong xã hội. - Luôn gắn liền với chính sách xã hội - Thường được tính theo biểu thuế luỹ tiến từng phần - Không tác động nhiều đến giá cả hàng hoá, dịch vụ. 3
  4. Khái niệm, đặc điểm, vai trò của thuế TNCN ◼ 3. Vai trò của thuế TNCN 1. là công cụ góp phần thực hiện công bằng xã hội, 2. Góp phần đảm bảo nguồn thu quan trọng và ổn định cho NSNN. 3. là công cụ kinh tế vĩ mô được Nhà nước sử dụng điều tiết thu nhập, tiêu dùng và tiết kiệm. 4. góp phần quản lý thu nhập dân cư. 4
  5. Lịch sử hình thành thuế TNCN ở Việt nam ◼ Pháp lệnh thuế TN đối với người có TN cao từ 1/4/năm 1991: ◼ Đối tượng nộp thuế là CN có TN từ TLTC, một số khoản TN về trúng thưởng, chuyển giao công nghệ, bản quyền TM ◼ CN KD có TN nộp thuế theo luật thuế TNDN ◼ Từ 1/1/2009 thực hiện Luật thuế TNCN : Điều chỉnh TN của các CN, kể cả CN kinh doanh, hộ KD cá thể 5
  6. 1. ĐỐI TƯỢNG NỘP THUẾ 1. Cá nhân cư trú: - TNCT phát sinh trong và ngoài lãnh thổ VN - Thời gian cư trú: a) Có mặt tại VN từ 183 ngày trở lên tính trong một năm dương lịch hoặc tính theo 12 tháng liên tục kể từ ngày đầu tiên có mặt tại VN; b) Có nơi ở thường xuyên tại VN, bao gồm có nơi ở đăng ký thường trú hoặc có nhà thuê để ở tại VN theo hợp đồng thuê có thời hạn (từ 90 ngày trở lên) 2. Cá nhân không cư trú là người không đáp ứng điều ĐK trên. - TNCT phát sinh trong lãnh thổ VN. 6
  7. 1. ĐỐI TƯỢNG NỘP THUẾ 3. ĐTNT trong một số trường hợp: -Cá nhân có TN từ KD - Hoạt động cho thuê nhà, cho thuê mặt - Nhiều người cùng đứng tên SH nhà, QSDĐ đất. - Cá nhân có TNCT khác: + Chuyển nhượng BĐS là đồng sở hữu- + Chuyển giao, chuyển QSD các đối tượng được bảo hộ theo Luật SH trí tuệ, Luật Chuyển giao công nghệ, nhượng quyền thương mại theo QĐ của Luật TM mà đối tượng chuyển giao, chuyển quyền là đồng SH, 7
  8. 1. ĐỐI TƯỢNG NỘP THUẾ 4. Đối tượng nộp thuế : - CN có quốc tịch VN kể cả cá nhân được cử đi công tác, lao động, học tập ở nước ngoài có TNCT. - CN là người không mang quốc tịch VN nhưng có TNCT, bao gồm: người nước ngoài làm việc tại VN; người nước ngoài không hiện diện tại Việt Nam nhưng có TNCT phát sinh tại Việt Nam. 8
  9. 2. THU NHẬP CHỊU THUẾ Thu nhập chịu thuế TNCN gồm: 1. Thu nhập từ kinh doanh 2. Thu nhập từ tiền lương, tiền công 3. Thu nhập từ đầu tư vốn 4. Thu nhập từ chuyển nhượng vốn 5. Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản 6. Thu nhập trúng thưởng 7. Thu nhập từ bản quyền 8. Thu nhập từ nhượng quyền thương mại 9. Thu nhập từ nhận thừa kế 10. Thu nhập từ quà tặng 9
  10. 3. Kỳ tính thuế ◼ 1. Kỳ tính thuế đối với cá nhân cư trú: a) Kỳ tính thuế theo năm áp dụng đối với TN từ KD; thu nhập từ tiền lương, tiền công; b) Kỳ tính thuế theo từng lần phát sinh TN áp dụng đối với TN từ đầu tư vốn; thu nhập từ chuyển nhượng vốn; thu nhập từ chuyển nhượng BĐS; thu nhập từ trúng thưởng; thu nhập từ bản quyền; thu nhập từ nhượng quyền thương mại; thu nhập từ thừa kế, quà tặng. 10
  11. 3. Kỳ tính thuế c) TN từ chuyển nhượng CK: Kỳ tính thuế theo từng lần chuyển nhượng hoặc theo năm. Áp dụng kỳ tính thuế theo năm: đăng ký từ đầu năm với CQT. ◼ 2. Đối với cá nhân không cư trú: Kỳ tính thuế được tính theo từng lần phát sinh TN áp dụng đối với tất cả TNCT. Trường hợp cá nhân KD không cư trú có địa điểm KD cố định như cửa hàng, quầy hàng thì kỳ tính thuế áp dụng như đối với cá nhân cư trú có thu nhập từ KD. 11
  12. 4. ĐỒNG TIỀN NỘP THUẾ ◼ 1.TNCT nhận được bằng ngoại tệ phải được quy đổi ra Đồng VN theo tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng do NHNN Việt Nam công bố tại thời điểm phát sinh TN. ◼ 2.TNCT nhận được không bằng tiền phải được quy đổi ra Đồng Việt Nam theo giá thị trường của SP, DV đó hoặc SP, DV cùng loại hoặc tương đương tại thời điểm PS thu nhập. 12
  13. 5. Thu nhập miễn thuế: 2.Miễn thuế: 2.1.TN từ chuyển nhượng BĐS giữa vợ với chồng; cha đẻ, mẹ đẻ với con đẻ; cha nuôi, mẹ nuôi với con nuôi; cha chồng, mẹ chồng với con dâu; cha vợ, mẹ vợ với con rể; ông nội, bà nội với cháu nội; ông ngoại, bà ngoại với cháu ngoại; anh, chị, em ruột với nhau.( hồ sơ miễn thuế) 2.2 TN từ nhận thừa kế, quà tặng là BĐS giữa vợ với chồng; cha đẻ, mẹ đẻ với con đẻ; cha nuôi, mẹ nuôi với con nuôi; cha chồng, mẹ chồng với con dâu; cha vợ, mẹ vợ với con rể; ông nội, bà nội với cháu nội; ông ngoại, bà ngoại với cháu ngoại; anh, chị, em ruột với nhau. 13
  14. 5. Thu nhập miễn thuế: 2.3.: TN từ chuyển nhượng nhà ở, quyền SDĐ ở và TS gắn liền với đất ở của CN chuyển nhượng chỉ có duy nhất một nhà ở, quyền sử dụng đất. . Căn cứ xác định TN từ chuyển nhượng nhà ở, đất ở duy nhất được miễn thuế do người chuyển nhượng bất động sản tự khai và chịu trách nhiệm về tính trung thực trong bản khai. Nếu phát hiện không đúng sẽ bị xử lý truy thu thuế và phạt về hành vi gian lận thuế theo quy định của Luật Quản lý thuế. ◼ 2.4. Thu nhập từ giá trị QSDĐ của cá nhân được NN giao đất không phải trả tiền hoặc được giảm tiền SD đất theo quy định của PL. 14
  15. 5. Thu nhập miễn thuế: ◼ 2.5. TN của hộ GĐ, cá nhân trực tiếp SX Nn, lâm nghiệp, làm muối, nuôi trồng, đánh bắt TS chưa qua chế biến thành các SP khác hoặc chỉ qua sơ chế thông thường( Đkiện : có hộ khẩu, thường trú, có quyền sử dụng đất,thuế đất ) ◼ 2.6.Thu nhập từ chuyển đổi đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân được Nhà nước giao để SX. (trực tiếp SX nông nghiệp chuyển đổi đất nông nghiệp để hợp lý hoá sản xuất nông nghiệp). 15
  16. 5. Thu nhập miễn thuế: 2.7. Thu nhập từ lãi tiền gửi tại tổ chức tín dụng, lãi từ hợp đồng BH nhân thọ 2.8. Thu nhập từ kiều hối. 2.9. Phần tiền lương làm việc ban đêm, làm thêm giờ được trả cao hơn so với tiền lương làm việc ban ngày, làm trong giờ theo quy định của PL. 2.10 Tiền lương hưu do BHXH chi trả. 2.11. Thu nhập từ học bổng 2.12 TN từ bồi thường hợp đồng BH nhân thọ, phi nhân thọ; tiền bồi thường tai nạn LĐ; khoản bồi thường NN và các khoản bồi thường khác 16
  17. 5. Thu nhập miễn thuế: 2.13. TN nhận được từ quỹ từ thiện được cơ quan NN có thẩm quyền cho phép thành lập hoặc công nhận, hoạt động vì mục đích từ thiện, nhân đạo, không nhằm mục đích LN. 2.14. TN nhận được từ nguồn viện trợ nước ngoài vì mục đích từ thiện, nhân đạo dưới hình thức CP và phi CP được cơ quan NN có thẩm quyền phê duyệt. 17
  18. 7. Tính thuế: Thu nhập từ kinh doanh 1. Thu nhập từ KD, bao gồm: a) Thu nhập từ hoạt động SX, KD hàng hoá, DV; b) TN từ hoạt động hành nghề ĐL của cá nhân có giấy phép hoặc chứng chỉ hành nghề theo quy định của PL. 1. TNCT từ KD = DT - các khoản CPHL liên quan đến việc tạo ra TNCT từ KD trong kỳ tính thuế. 2. DT là toàn bộ tiền bán hàng, tiền gia công, tiền hoa hồng, tiền cung ứng HH, DV phát sinh trong kỳ tính thuế từ các hoạt động SX, KD HH, DV. Thời điểm xác định DT là thời điểm chuyển giao quyền sở hữu HH, hoàn thành DV hoặc thời điểm lập hoá đơn bán hàng, cung ứng DV. 18
  19. 7. Tính thuế: Thu nhập từ kinh doanh ◼ 3. Chi phí hợp lý bao gồm: a) Tiền lương, tiền công, các khoản thù lao và các CP khác trả cho người LĐ; b) Chi phí NL, nhiên liệu, VL, năng lượng, HH sử dụng vào SX, KD, chi phí DV mua ngoài; c) CPKH; d) Chi trả lãi tiền vay; đ) CP quản lý; e) Các khoản thuế, phí và lệ phí PN theo QĐ của PL được tính vào CP; g) Các khoản CP khác liên quan đến việc tạo ra TN. ◼ 4. Việc xác định DT, CP dựa trên cơ sở định mức, tiêu chuẩn, chế độ và chứng từ, sổ KT theo QĐ của PL 19
  20. 7. Tính thuế: Thu nhập từ kinh doanh ◼ 5. Trường hợp nhiều người cùng tham gia KD trong một ĐKKD thì TNCT của mỗi người được xác định : a) Tính theo tỷ lệ vốn góp của từng cá nhân ghi trong ĐKKD; b) Tính theo thoả thuận giữa các CN ghi trong ĐKKD; c) Tính bằng số bình quân TN đầu người trong trường hợp ĐKKD không xác định tỷ lệ vốn góp hoặc không có thoả thuận về phân chia TN giữa các cá nhân. 20
  21. 7. Tính thuế: Thu nhập từ kinh doanh 6. Đối với cá nhân kinh doanh chưa tuân thủ đúng chế độ kế toán, hoá đơn, chứng từ mà không xác định được DT, chi phí và TNCT thì cơ quan thuế có thẩm quyền ấn định DT, tỷ lệ TNCT để xác định TNCT phù hợp với từng ngành, nghề SX, KD theo quy định của pháp luật về quản lý thuế. (CV 15908/BTC-TCT, ngày 26/12/2008 Tỷ lệ TNCT tính trên DT) 21
  22. 7. Tính thuế: Thu nhập từ kinh doanh ◼ TT 62 bổ sung hoạt động cho thuê nhà, TS: CN cho thuê nhà, tài sản trước năm 2009 và đã thu tiền cho thuê, đã khai và nộp thuế TNDN Từ ngày 01/01/2009, được quyền lựa chọn: thuế TNDN hoặc thuế TNCN. CN có yêu cầu tính Thuế TNCN làm đơn đề nghị gửi CQT (đã thu thuế TNDN): họ tên người cho thuê, người đi thuê, DT đã thu tiền trước, thời hạn thu tiền trước, số thuế TNDN đã nộp cho DT thu tiền trước; kèm theo HĐ thuê và chứng từ nộp thuế TNDN cho DTPS từ năm 2009. Căn cứ TL trên CQT tính số thuế TNCN phải nộp cho DT phát sinh từ 2009. Nếu thuế thấp hơn thì được hoàn - kể cả HĐồng giá K có thuế 22
  23. 7. Tính thuế: Thu nhập từ kinh doanh ◼ TT 62 bổ sung Cấp hoá đơn lẻ - Cá nhân KD (trừ cho thuê nhà, TS) hoặc cá nhân bán TS có yêu cầu CQT cấp hoá đơn lẻ thì phải tạm nộp thuế TNCN 10% tính trên TNCT từ bán lô hàng/TS. Cá nhân - tạm nộp thuế TNCN đồng thời với việc nộp thuế GTGT khi được cấp hoá đơn lẻ. nếu có yêu cầu hoàn thuế (hoặc bù trừ số thuế nộp thừa vào kỳ sau) thì cuối năm thực hiện QTT để xác định tổng TNCT, số thuế phải nộp, số thuế đã nộp, số thuế xin hoàn hoặc bù trừ vào kỳ sau. 23
  24. 8.Tính thuế: Thu nhập tiền lương 1.Thu nhập tiền lương bao gồm: 1.1. Tiền lương, tiền công và các khoản có tính chất TL, TC; 1.2. Các khoản phụ cấp, trợ cấp; 1.3. Tiền thù lao dưới các hình thức; 1.4. Tiền nhận được từ tham gia HHKD, HĐQT, ban kiểm soát, hội đồng quản lý và các tổ chức; 24
  25. 8.Tính thuế: Thu nhập tiền lương 1.5. Các khoản lợi ích khác bằng tiền hoặc K bằng tiền: - Tiền nhà ở, tiền điện, nước và các loại dịch vụ khác kèm theo. Trường hợp cá nhân ở tại trụ sở làm việc thì thu nhập chịu thuế căn cứ vào tiền thuê nhà, hoặc chi phí khấu hao, tiền điện, nước và các dịch vụ khác tính theo tỷ lệ giữa diện tích cá nhân sử dụng với diện tích trụ sở làm việc. Khoản tiền thuê nhà do đơn vị sử dụng lao động chi trả hộ: tính vào thu nhập chịu thuế theo số thực tế chi trả hộ nhưng không vượt quá 15% tổng thu nhập chịu thuế (chưa bao gồm tiền thuê nhà). - Tiền mua BH đối với loại không bắt buộc người SDLĐ phải mua cho người LĐ. 25
  26. 8.Tính thuế: Thu nhập tiền lương - Khoản phí hội viên ghi tên cá nhân như: thẻ hội viên sân gôn, sân quần vợt, thẻ sinh hoạt các câu lạc bộ văn hoá, nghệ thuật, thể dục, thể thao. - Chi về phương tiện phục vụ đưa đón riêng từng CN từ nơi ở đến nơi làm việc và ngược lại - Chi đào tạo không đúng chuyên môn nghiệp vụ hoặc không nằm trong kế hoạch của đơn vị. - Các DV khác phục vụ cho CN trong hoạt động chăm sóc sức khoẻ, vui chơi, thể thao, giải trí, thẩm mỹ nếu chi trả ghi rõ tên CN được hưởng - Các khoản lợi ích khác như: chi trong các ngày nghỉ, lễ; thuê các DVTV: thuê kê khai thuế; chi cho người giúp việc GĐ như lái xe, nấu ăn, giúp việc GĐình, 26
  27. 8.Tính thuế: Thu nhập tiền lương 1.6. Các khoản thưởng như tháng, quý, năm, thưởng đột xuất, thưởng tháng lương thứ 13 bằng tiền hoặc không bằng tiền (kể cả thưởng bằng chứng khoán). Thưởng bằng cổ phiếu thì giá trị thưởng được xác định theo mức thưởng ghi trên sổ sách kế toán. 1.7. Các khoản TN nêu trên làm căn cứ xác định TNCT là thu nhập trước khi khấu trừ thuế . Trường hợp thu nhập thực nhận không bao gồm thuế TNCN (thu nhập sau thuế) thì phải quy đổi thành thu nhập trước thuế theo phụ lục số 01/PL-TNCN. - 27
  28. 8.Tính thuế: TN được trừ khi xác định TNCT từ tiền lương, tiền công Chi văn phòng phẩm, công tác phí, ĐT, trang phục: - Cán bộ, công chức và người làm việc trong các cơ quan HCSN, đảng, đoàn thể, các hội: mức khoán chi áp dụng theo văn bản hướng dẫn của BTC. - Lao động làm việc trong các TCKD, các VPĐD: mức khoán chi - với mức xác định TNCTcủa thuế TNDN - Lao động làm việc trong các tổ chức quốc tế, các VPĐD của tổ chức nước ngoài: mức khoán chi thực hiện theo quy định của Tổ chức này. 28
  29. 8.Tính thuế: TN được trừ khi xác định TNCT từ tiền lương, tiền công ◼ Chi xe phục vụ đưa đón tập thể người lao động từ nơi ở đến nơi làm việc và ngược lại ◼ Các khoản phí hội viên như thẻ hội viên sân gôn, sân quần vợt, thẻ sinh hoạt các câu lạc bộ văn hoá nghệ thuật, thể dục thể thao nếu được sử dụng chung ◼ Các khoản chi dịch vụ khác phục vụ cho cá nhân trong hoạt động chăm sóc sức khoẻ, vui chơi, thể thao, giải trí thẩm mỹ Được chi chung cho tập thể người lao động 29
  30. 8.Tính thuế: TN được trừ khi xác định TNCT từ tiền lương, tiền công ◼ Khoản chi trả hộ tiền đào tạo nâng cao trình độ, tay nghề cho người lao động phù hợp với công việc chuyên môn của người lao động hoặc theo kế hoạch của đơn vị sử dụng lao động. ◼ Tiền ăn giữa ca: + người SDLĐ trực tiếp tổ chức bữa ăn. + chi =tiền: mức chi phù hợp với QĐ của Bộ LĐ-TB và XH.) TTSố: 12/2011/TT-BLĐTBXH ngày 26 /04 /2011 ; theo đó : từ ngày 15/ 6/ 2011 không quá 620.000 đ/tháng. 30
  31. 8.Tính thuế: TN được trừ khi xác định TNCT từ tiền lương, tiền công ◼ Một số khoản chi cho người nước ngoài: a) Khoản trợ cấp chuyển vùng một lần. Mức trợ cấp được tính trừ căn cứ trên hợp đồng LĐ hoặc thoả thuận giữa người sử dụng lao động và người LĐ. b) Khoản tiền mua vé máy bay khứ hồi do đơn vị SDLĐ chi trả hộ (hoặc thanh toán) cho người nước ngoài về phép mỗi năm một lần. Căn cứ để XĐ là hợp đồng LĐ và giá ghi trên vé máy bay từ VN đến quốc gia người nước ngoài mang quốc tịch hoặc quốc gia gia đình người nước ngoài sinh sống. c) Khoản tiền học phí cho con của người nước ngoài học tại Việt Nam theo bậc học phổ thông. Căn cứ vào hợp đồng lao động và chứng từ nộp tiền học. 31
  32. 8.Tính thuế: TN được trừ khi xác định TNCT từ tiền lương, tiền công Khoản phụ cấp, trợ cấp: 1. Phụ cấp - PC đối với người có công với CM theo quy định: phụ cấp, trợ cấp cho TB, BB, cho thân nhân liệt sỹ; phụ cấp, trợ cấp cho cán bộ HĐCM - Phụ cấp QP, an ninh theo quy định của PL; những lĩnh vực công tác, ngành nghề mà Nhà nước có quy định chế độ phụ cấp, trợ cấp. - PC độc hại, nguy hiểm: ngành, nghề hoặc công việc ở nơi làm việc có yếu tố độc hại, nguy hiểm. - PC thu hút: vùng KTM, cơ sở KT và đảo xa đất liền có ĐK sinh hoạt đặc biệt khó khăn. - Phụ cấp KV đối với người LV ở vùng xa xôi, hẻo lánh và khí hậu xấu. 32
  33. 8.Tính thuế: TN được trừ khi xác định TNCT từ tiền lương, tiền công . Các khoản trợ cấp: - Trợ cấp khó khăn đột xuất, trợ cấp tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp. - Trợ cấp một lần khi sinh con, nhận con nuôi. - Trợ cấp do suy giảm khả năng lao động. - Trợ cấp hưu trí một lần, tiền tuất hàng tháng. - Các khoản trợ cấp thôi việc, trợ cấp mất việc làm, trợ cấp thất nghiệp. - Các khoản trợ cấp khác do Bảo hiểm xã hội trả. - Trợ cấp để giải quyết tệ nạn xã hội theo quy định của pháp luật. 33
  34. 8.Tính thuế: TN được trừ khi xác định TNCT từ tiền lương, tiền công Tiền thưởng - tiền thưởng kèm theo các DH được NN phong tặng; - tiền thưởng kèm theo giải thưởng quốc gia, Quốc tế; - tiền thưởng về cải tiến KT, sáng chế, phát minh được cơ quan NN có thẩm quyền công nhận; - tiền thưởng về việc phát hiện, khai báo hành vi vi phạm PL với cơ quan NN có thẩm quyền. Thẩm quyền ra QĐ khen thưởng, mức tiền thưởng kèm theo các DHTĐ, hình thức khen thưởng nêu trên phải phù hợp với quy định của Luật Thi đua khen thưởng. 34
  35. 8.Tính thuế: TN được trừ khi xác định TNCT từ tiền lương, tiền công Các khoản thu nhập từ tiền lương, TC khác 1. TL, TC một số khoản cán bộ công chức, cán bộ chiến sỹ thuộc LLVT: a. Khoản được nhận theo chế độ ban hành kèm theo Quyết định số 205/2004/QĐ-TTg ngày 10/12/2004 của Thủ tướng Chính phủ; b. Phụ cấp phục vụ QĐ số 269/2005/QĐ-TTg ngày 31/10/2005 của Thủ tướng CP về chế độ PC phục vụ; c. Chế độ trang bị hoặc khoản được nhận theo chế độ khoán SD xe ôtô phục vụ công tác (QĐ số 59/2007/QĐ-TTg ngày 7/5/2007) Quy định tiêu chuẩn, định mức và chế độ quản lý, SD phương tiện đi lại trong CQNN, đơn vị SN công lập, công ty NN; 35
  36. 8.Tính thuế: TN được trừ khi xác định TNCT từ tiền lương, tiền công d. Khoản được nhận theo chế độ nhà công vụ quy định tại NĐ số 90/2006/NĐ-CP ngày 6/9/2006 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật nhà ở và QĐ số 09/2008/QĐ-TTg ngày 11/01/2008 ban hành nguyên tắc thiết kế và tiêu chuẩn SD nhà ở công vụ; đ. cán bộ công chức và những CN khác nhận được từ các công việc sau: Tham gia ý kiến, thẩm định, thẩm tra các văn bản PL, NQ, các báo cáo chính trị; tham gia các đoàn kiểm tra giám sát; tiếp cử tri, tiếp công dân; trang phục và các công việc khác có liên quan đến phục vụ trực tiếp hoạt động của VPQH, Hội đồng dân tộc và các ỦB của QH, các Đoàn đại biểu QH; từ Văn phòng TW và các Ban của Đảng; từ Văn phòng Thành ủy, Tỉnh ủy và các Ban của Thành uỷ, Tỉnh ủy. 36
  37. 8.Tính thuế: TN được trừ khi xác định TNCT từ tiền lương, tiền công . Không tính vào TN chịu thuế đối với khoản hỗ trợ của DN cho người LĐ và thân nhân người LĐ khám chữa bệnh hiểm nghèo (từ nguồn TN sau thuế TNDN, từ nguồn quỹ PL, khen thưởng của DN) TT78/2011 ◼ Mức hỗ trợ: một phần hoặc toàn bộ số tiền khám chữa bệnh nhưng mức hỗ trợ tối đa không quá số tiền trả viện phí sau khi đã trừ số tiền chi trả của cơ quan BHYT. ◼ DN chi tiền hỗ trợ có trách nhiệm: lưu giữ bản sao chứng từ trả tiền viện phí có xác nhận của DN (trong trường hợp người LĐ và thân nhân người LĐ trả phần còn lại sau khi tổ chức BHYT trả trực tiếp với cơ sở khám chữa bệnh) hoặc bản sao CT trả viện phí; ◼ Thân nhân: Bố,mẹ để; vợ/chồng; con đẻ con nuôi hợp pháp 37
  38. 8.Tính thuế: Thu nhập tiền lương Xác định thu nhập chịu thuế: 1. TNCT từ tiền lương, tiền công = tổng số thu nhập từ tiền lương, tiền công đối tượng nộp thuế nhận được trong kỳ tính thuế. 2. Thời điểm xác định TNCT từ tiền lương, tiền công là thời điểm tổ chức, cá nhân trả TN cho đối tượng nộp thuế hoặc thời điểm đối tượng nộp thuế nhận được TN. 38
  39. 8.Tính thuế: Thu nhập tính thuế từ tiền lương,KD của CN cư trú Các TNTT từ Tổng khoản Giảm tiền = TN - đóng - trừ gia lương, chịu góp cảnh tiền công , thuế BHBB: và từ từ KD BHXH, thiện, BHYT, nhân BHTN đạo 39
  40. 8.Tính thuế: Giảm trừ gia cảnh 1. Giảm trừ gia cảnh là số tiền được trừ vào TNCT trước khi tính thuế đối với TN từ KD, TL, TC của ĐTNT là cá nhân cư trú, gồm: a) Cho ĐTNT là 4 triệu đ./tháng (48 tr. đồng/năm); b) Cho mỗi người phụ thuộc là 1,6 tr. đồng/tháng. 2. Nguyên tắc xác định mức GTGC: - Mỗi người phụ thuộc chỉ được tính giảm trừ một lần vào một ĐTNT. - Nhiều ĐTNT có chung người PT thì lựa chọn ĐTNT nào được trừ do các ĐTNT tự thoả thuận - Đối tượng nộp thuế ĐKT và được cấp Mã số thuế - ĐTNT có trách nhiệm kê khai số người phụ thuộc và phải chịu trách nhiệm trước PL về việc kê khai này. 40
  41. 8.Tính thuế: Giảm trừ gia cảnh 3. Người phụ thuộc và hồ sơ kê khai XĐ : ◼ 3.1. Con: con đẻ, con nuôi, con ngoài giá thú: - Con dưới 18 tuổi (tính đủ theo tháng). - Con trên 18 tuổi nhưng bị tàn tật, không có KNLĐ. - Con đang theo học tại các trường ĐH, CĐ, trung học chuyên nghiệp, dạy nghề, bậc cao học (thạc sỹ cả trong nước và nước ngoài, CV 13149/BTC–TCT ngày 17/9/2009 ) không có TN hoặc có TN nhưng không vượt quá mức qui định (mức thu nhập bình quân tháng trong năm từ tất cả các nguồn thu nhập không vượt quá 500.000 đồng). 41
  42. 8.Tính thuế: Thu nhập tiền lương Giảm trừ gia cảnh 3.2. Vợ hoặc chồng ngoài độ tuổi LĐ hoặc trong độ tuổi LĐ nhưng bị tàn tật, không có KNLĐ, không có TN hoặc có TN nhưng không vượt quá mức qui định (500.000 đồng). 3.3. Cha đẻ, mẹ đẻ, cha vợ, mẹ vợ (hoặc cha chồng, mẹ chồng) mẹ kế, bố dượng ngoài độ tuổi LĐ hoặc trong độ tuổi LĐ nhưng bị tàn tật, không có KNLĐ, không có TN hoặc có TN nhưng không vượt quá mức qui định 3.4. CN khác là người ngoài độ tuổi LĐ hoặc trong độ tuổi LĐ nhưng bị tàn tật, không có KNLĐ, không nơi nương tựa, không có TN hoặc có TN nhưng không vượt quá mức qui định mà ĐTNT đang phải trực tiếp nuôi dưỡng. 42
  43. 8.Tính thuế:khai Giảm trừ gia cảnh 3. Người LĐ làm việc trong các TCKT, các cơ quan HCSN có bố, mẹ, vợ (hoặc chồng), con và những người khác là người PT đã khai rõ trong lý lịch thì hồ sơ CM người PT do người LĐ tự lựa chọn: - Cách 1: Khai theo mẫu số 16/ĐK-TNCN có xác nhận của Thủ trưởng đơn vị vào bên trái tờ khai. Thủ trưởng chỉ chịu trách nhiệm đối với các ND: họ tên người phụ thuộc, năm sinh và quan hệ với ĐTNT; các nội dung khác, ĐTNT tự khai và chịu trách nhiệm. có sự thay đổi người PT - Thủ trưởng đơn vị xác nhận vào tờ khai điều chỉnh. - Cách 2: thực hiện kê khai theo hồ sơ của từng người phụ thuộc 43
  44. 8.Tính thuế: Giảm trừ gia cảnh 4.Đăng ký giảm trừ nếu có TN từ nhiều nơi ĐTNT có TN từ TL ổn định từ 02 nơi trở lên; hoặc vừa có TN từ KD vừa có TN từ TL thường xuyên ổn định; hoặc có TNKD ổn định từ 02 nơi trở lên thì lựa chọn nơi đăng ký giảm trừ gia cảnh: - Về giảm trừ cho bản thân: được lựa chọn khai giảm trừ cho bản thân ở một nơi PSTN; đồng thời phải TB cho đơn vị chi trả TN khác hoặc CQT biết để không tính giảm trừ trùng. - Về giảm trừ cho người PT: ĐTNT có nhiều người phụ thuộc, mà số người tính giảm trừ ở một nơi PSTN không đủ thì được đăng ký số người phụ thuộc chưa giảm trừ hết vào nơi PSTN khác để được giảm trừ. 4 44
  45. 8.Tính thuế: Giảm trừ gia cảnh ◼ 5 Kê khai tạm giảm trừ đối với người phụ thuộc: - ĐTNT có TN từ 4 tr đồng/tháng trở xuống không phải kê khai người phụ thuộc. - ĐTNT có TN trên 4 triệu đ./th có nuôi dưỡng NPT cần khai: ◼ Chậm nhất là ngày 30 tháng 1, ĐTNT lập 02 bản ĐK người PT gửi cho CQ trả TN. - Nếu có sự thay đổi về người PT so với ĐK đầu năm thì sau 30 ngày kể từ ngày có thay đổi (tăng, giảm), cần khai 02 bản ĐK điều chỉnh người PT gửi cho cơ quan trả thu nhập. 45
  46. 8.Tính thuế: Giảm trừ gia cảnh ◼ 6. Cơ quan trả thu nhập có trách nhiệm: - Tiếp nhận bản đăng ký người phụ thuộc - Hàng tháng, thực hiện tạm giảm trừ gia cảnh theo đúng bản ĐK người phụ thuộc của ĐTNT trước khi tính số thuế tạm khấu trừ, nộp thuế vào NSNN và không phải chịu trách nhiệm trước PL về việc khai tạm tính giảm trừ gia cảnh - Chuyển 01 bản ĐK cho CQT trực tiếp quản lý CQ trả TN. Thời hạn chuyển chậm nhất là ngày 20 tháng 2 của năm thực hiện. Trường hợp đăng ký giảm trừ sau ngày 30 tháng 1 của năm thực hiện hoặc ĐK điều chỉnh người phụ thuộc, thời hạn chuyển cho CQT là ngày 20 của tháng sau tháng nhận được bản ĐK. 46
  47. 8.Tính thuế: Giảm trừ đóng góp từ thiện, nhân đạo Khoản đóng góp từ thiện, NĐ được trừ vào TN trước khi tính thuế: 1. Khoản đóng góp vào tổ chức, cơ sở chăm sóc, nuôi dưỡng trẻ em có hoàn cảnh ĐBKK, người tàn tật, người già không nơi nương tựa; 2. Khoản đóng góp vào quỹ từ thiện, quỹ NĐ, quỹ khuyến học. 3. Tổ chức, cơ sở và các quỹ nêu trên phải được cơ quan NN có thẩm quyền cho phép thành lập hoặc công nhận, HĐ vì mục đích từ thiện, nhân đạo, khuyến học không nhằm mục đích LN. 47
  48. 8.Tính thuế: Thu nhập TL-TC, KD of CN cư trú - Biểu thuế Luỹ tiến từng phần Bậc TN tính thuế/năm TN tính thuế/tháng Tsuất thuế (tr. đồng) (tr. đồng) (%) 1 Đến 60 Đến 5 5 2 Trên 60 đến 120 Trên 5 đến 10 10 3 Trên 120 đến 216 Trên 10 đến 18 15 4 Trên 216 đến 384 Trên 18 đến 32 20 5 Trên 384 đến 624 Trên 32 đến 52 25 6 Trên 624 đến 960 Trên 52 đến 80 30 7 Trên 960 Trên 80 35 48
  49. 8.Tính thuế: Thu nhập tiền lương Ví dụ cách tính thuế LTTP ◼ Một cá nhân có thu nhập 50 tr/đ/th, có 2 con và 1 mẹ già,giả dụ: Nộp BH 6% ◼ Giảm trừ GC: 8.8 tr = 4tr + 4,8 tr. ◼ TN tính thuế : 38,2 tr= 50tr-3tr-8,8tr ◼ Thuế bậc 1: 5trx 5% = 0,250 ◼ Thuế bậc 2 :(10 - 5) x 10%= 0,500 ◼ Thuế bậc 3: (18 - 10) x15%= 1,200 ◼ Thuế bậc 4: (32 - 18)x 20% = 2,800 ◼ Thuế bậc 5: (38,2- 32) x 25%= 1,550 ◼ Tổng tiền thuế nôp của 5 bâc là: 6,30 triệu ◼ Tỷ trọng tiền thuế : 6,3tr/50 tr là 12,6% ◼ Tỷ trọng trên TN tính thuế 6,3/ 38,2 là 16,49 % không phải là 25% 49
  50. 8.Tính thuế: Thu nhập tiền lương khấu trừ , nộp thuế ◼ Cơ quan trả TN thực hiện khấu trừ, kê khai tạm nộp thuế : - Khấu trừ thuế hàng tháng theo biểu thuế LTTP cho lao động theo HĐ từ trên 03 tháng - DN Khai thuế tháng và nộp tờ khai theo mẫu số 02/KK- TNCN; - Nếu tổng số tiền thuế TNCN khấu trừ trong tháng dưới 5 tr Thì khai theo quý ; từ 5 tr đ trở lên khai, nộp theo tháng . Cụ thể : nếu tháng 01 nếu thuế <5tr khai theo quý , từ 5 tr đ trở lên khai, nộp theo tháng -CQ trả TN phải cấp CT khấu trừ thuế cho CN đã KT thuế nếu CN yêu cầu để khai QT thuế 50
  51. 8.Tính thuế: Thu nhập tiền lương khấu trừ , nộp thuế - TT Số: 113 /2011/TT-BTC ngày 04/ 8 / 2011. hiệu lực thi hành kể từ ngày 19/9/2011 Nâng mức trả TN vãng lai phải KT thuế trước khi trả thu nhập của CN từ 500 000 đ/lần lên 1.000.000 đồng trở lên ◼ - Áp dụng KT theo tỷ lệ 10% trên TN cho các CN có MST và 20% đối với CN không có MST, trừ tiền HH đại lý BH, tiền HH đại lý XS có hướng dẫn riêng. ◼ Cơ quan thuế thực hiện cấp ngay MSTtrong vòng 5 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ xin cấp MST.
  52. 8.Tính thuế: Thu nhập tiền lương khấu trừ, nộp thuế ◼ Trường hợp CN chỉ có duy nhất TN phải KT thuế nhưng ước tính tổng mức TNCT của CN sau khi trừ GC chưa đến mức phải nộp thuế (ví dụ CN độc thân khg đến 48 triệu đồng/năm, ) thì CN làm cam kết (theo Mẫu số 23/BCK-TNCN) gửiTC trả TN để làm căn cứ tạm thời chưa KT thuế TNCN. Kết thúc năm,TC chi trả phải cung cấp danh sách và TN của những người chưa đến mức KT thuế cho CQ thuế. CN làm cam kết phải chịu trách nhiệm về bản cam kết của mình, trường hợp phát hiện có sự gian lận sẽ bị xử lý theo quy định của Luật QLT ◼ Nếu HĐ thời vụ từ trên 03 tháng đến dưới 12 tháng 52 thì tạmKT thuế theo BiểuLT từng phần
  53. 8. Thu nhập tiền lương - quyết toán thuế CQ trả TN khai quyết toán thuế CQ trả TN không phân biệt có phát sinh khấu trừ thuế hay không có khấu trừ thuế, có trách nhiệm khai quyết toán thuế TNCN: 1. Hồ sơ khai: - Tờ khai quyết toán thuế mẫu số 05/KK-TNCN và các bảng kê chi tiết sau: + Bảng kê DS người nhận thu nhập từ TL, TC (mẫu số 05A/BK-TNCN) DS người nhận thu nhập bao gồm cả những người có TN chưa phải nộp thuế. + Bảng kê thu nhập từ TL, TC cá nhân vãng lai (mẫu số 05B/BK-TNCN) . 53
  54. 8.Thu nhập tiền lương . cơ quan trả TN quyết toán thuế 2. Thời hạn nộp: chậm nhất là ngày thứ 90 kể từ ngày kết thúc năm dương lịch 3. Nơi nộp hồ sơ quyết toán thuế: - Nộp hồ sơ QTT tại cơ quan thuế trực tiếp quản lý - Các trường hợp khác: + Đối với các cơ quan HCSN, đoàn thể do TW quản lý, do cấp tỉnh quản lý, các tổ chức quốc tế và CQĐD của NN nộp HSQT thuế tại Cục Thuế tỉnh. + Đối với các cơ quan HC cấp huyện QL nộp hồ sơ quyết toán thuế tại Chi cục Thuế quận, huyện thị xã. 4. Thời hạn nộp thuế khi quyết toán: là ngày cuối cùng của thời hạn nộp hồ sơ QTT 54
  55. 8.Tính thuế: Thu nhập tiền lương Cá nhân trực tiếp khai thuế 1. Các trường hợp cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công trực tiếp khai thuế tháng: - Cá nhân nhận thu nhập từ tiền lương, tiền công do các tổ chức, cá nhân chi trả thu nhập từ nước ngoài. - Các cá nhân là người Việt Nam có thu nhập từ tiền lương, tiền công do các tổ chức quốc tế, các Đại sứ quán, Lãnh sự quán đóng tại Việt Nam chi trả. 2. Hồ sơ khai thuế tháng: ◼ Cá nhân khai thuế thu nhập tháng theo Mẫu số 07/KK-TNCN. 55
  56. 8.Tính thuế: Thu nhập tiền lương Cá nhân trực tiếp khai thuế 3. Nơi nộp hồ sơ và thời hạn nộp HS khai thuế tháng: - Nơi nộp hồ sơ khai thuế và nộp thuế là Cục Thuế tỉnh, thành phố trực thuộc TW nơi cá nhân cư trú. - Thời hạn nộp HSKT tháng trước ngày 20 của tháng sau. 4. Cá nhân nộp HSKT trực tiếp nếu TNBQ tháng ước tính trên 4 triệu đồng và có tính giảm trừ người phụ thuộc phải nộp tờ khai ĐK người phụ thuộc cùng với thời điểm nộp HSKT tháng đầu tiên của năm tính thuế. Thời điểm nộp hồ sơ chứng minh người phụ thuộc được thực hiện tương tự như đối với CN khác 56
  57. 8.Tính thuế: Thu nhập tiền lương Cá nhân khai quyết toán thuế 1. Cá nhân khai quyết toán thuế trong các trường hợp: - Có số thuế phải nộp trong năm > số thuế đã KT hoặc đã tạm nộp trong năm hoặc có PS nghĩa vụ thuế nhưng trong năm chưa bị KT hoặc chưa tạm nộp. - Có yêu cầu về hoàn thuế hoặc bù trừ số thuế vào kỳ sau. - CN cư trú là người NN khi kết thúc HĐ làm việc tại VN trước khi xuất cảnh phải thực hiện QTT với cơ quan thuế. 57
  58. 8.Tính thuế: Thu nhập tiền lương Cá nhân khai quyết toán thuế 2. Hồ sơ khai QTT - Tờ khai QTT: mẫu số 09/KK-TNCN, phụ lục mẫu số 09A/PL-TNCN, phụ lục theo mẫu số 09C/PL-TNCN (nếu có đăng ký giảm trừ gia cảnh). - Các chứng từ chứng minh số thuế đã khấu trừ, đã tạm nộp trong năm. - Trường hợp nhận thu nhập từ các tổ chức quốc tế, Đại sứ quán, Lãnh sự quán và nhận thu nhập từ NN phải có tài liệu CM hoặc xác nhận về số tiền đã trả của đơn vị, tổ chức trả thu nhập ở NN và kèm theo thư xác nhận thu nhập năm theo mẫu số 20/TXN- TNCN. 58
  59. 8.Tính thuế: Thu nhập tiền lương Cá nhân khai quyết toán thuế 3. Thời hạn và nơi nộp hồ sơ: - Thời hạn:chậm nhất là ngày thứ 90 kể từ ngày kết thúc năm DL, - Nơi nộp hồ sơ là cơ quan thuế trực tiếp quản lý đơn vị trả thu nhập. - Cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công trực tiếp khai thuế hàng tháng thì nơi nộp hồ sơ quyết toán thuế cũng là nơi nộp hồ sơ khai thuế tháng (Cục thuế). 59
  60. 8.Tính thuế: Thu nhập tiền lương và thu nhập từ kinh doanh Cá nhân khai, quyết toán thuế QTT đối với CN cư trú có TN từ KD và TN từ TL Trong năm: TN từ tiền lương – Cơ quan trả TN khấu trừ TN từ KD cá nhân trực tiếp khai Cuối năm: Cá nhân tổng hợp thu nhập từ KD và thu nhập từ TL, sau đó tính giảm trừ gia cảnh, khoản đóng góp từ thiện, nhân đạo. Căn cứ biểu thuế LTTP tính theo năm để xác định số thuế phải nộp và thực hiện QTT. Hồ sơ quyết toán thuế: - Tờ khai quyết toán thuế theo mẫu số 09/KK-TNCN; - Phụ lục theo mẫu số 09A/PL-TNCN; số 09B/PL-TNCN và số 09C/PL-TNCN (có đăng ký GTGC) 60
  61. 9. Hoàn thuế 1. Cá nhân được hoàn thuế: - Số thuế đã nộp lớn hơn số thuế phải nộp; - Cá nhân đã nộp thuế nhưng có TN tính thuế chưa đến mức phải nộp thuế; - Các trường hợp khác theo quyết định của cơ quan NN có thẩm quyền chỉ áp dụng đối với những cá nhân đã đăng ký thuế và có mã số thuế. 61
  62. 9. Hoàn thuế 2. Hồ sơ hoàn thuế: Hồ sơ hoàn thuế : không làm tờ khai HT mà dùng tờ khai QT: - Tờ khai quyết toán thuế thu nhập cá nhân (đối với các đối tượng phải quyết toán thuế TNCN); - Văn bản đề nghị giảm thuế theo mẫu số 18/MGT- TNCN (đối với những cá nhân được giảm thuế TNCN do bị thiên tai, hoả hoạn, tai nạn, bệnh hiểm nghèo có yêu cầu hoàn thuế). - Chứng từ khấu trừ thuế, biên lai thu thuế TNCN (bản sao). 62
  63. 9. Hoàn thuế Căn cứ vào yêu cầu hoàn thuế phản ánh trên tờ khai quyết toán, văn bản đề nghị giảm thuế cơ quan thuế sẽ kiểm tra và thực hiện hoàn thuế, cá nhân đề nghị hoàn thuế không phải làm các thủ tục hoàn thuế quy định tại điểm 6 mục I, phần G TT số 60/2007/TT-BTC ngày 14/6/2007 ◼ “Trường hợp cá nhân có phát sinh hoàn thuế thu nhập cá nhân nhưng chậm nộp tờ khai quyết toán thuế theo quy định thì không áp dụng phạt đối với vi phạm hành chính khai quyết toán thuế quá thời hạn”. 63
  64. 9. Hoàn thuế ◼ 3. Nơi nộp hồ sơ hoàn thuế: - Cá nhân có TN từ tiền lương, chuyển nhượng chứng khoán, hồ sơ hoàn thuế nộp tại cơ quan thuế quản lý trực tiếp đơn vị trả thu nhập. - Đối với cá nhân có thu nhập từ kinh doanh, hồ sơ hoàn thuế nộp tại Chi cục Thuế nơi cá nhân thực hiện hoạt động KD. - Đối với cá nhân vừa có thu nhập từ TL vừa có thu nhập từ KD, hồ sơ hoàn thuế nộp tại Chi cục Thuế nơi cá nhân thực hiện hoạt động KD. 64
  65. 9. Hoàn thuế 1. Tổ chức trả thu nhập TL, TC được CN uỷ quyền QTT: ◼ Bù trừ số thuế nộp thừa, nộp thiếu, khấu trừ số thuế còn phải nộp; hoàn thuế cho cá nhân nộp thừa ◼ tổ chức trả TN ứng trước để hoàn thuế cho CN và thực hiện QT với NSNN sau. 2. Cung cấp tài khoản cho cơ quan Thuế; nhận tiền hoàn thuế từ ngân sách nhà nước qua tài khoản; 3. Thời hạn tổ chức trả thu nhập được nhận số thuế hoàn trả cho cá nhân nộp thừa là trong vòng 05 ngày làm việc kể từ ngày có văn bản đề nghị gửi cơ quan thuế. 65
  66. 10. Tính thuế: TN từ đầu tư vốn 1. Thu nhập từ đầu tư vốn gồm: - Tiền lãi nhận được từ các hoạt động cho các tổ chức, DN hộ gia đình, nhóm CNKD, cá nhân vay theo hợp đồng vay (trừ lãi tiền gửi nhận được từ NH, TCTD). - Lợi tức, cổ tức nhận được từ việc góp vốn cổ phần. - Lợi tức nhận được do tham gia góp vốn vào công ty TNHH, công ty hợp danh, HTX, liên doanh, hợp đồng hợp tác KD và các hình thức KD khác theo quy định của Luật DN và Luật HTX . - - Phần tăng thêm của giá trị vốn góp nhận được khi giải thể DN, chuyển đổi mô hình HĐ, sáp nhập, hợp nhất DN hoặc khi rút vốn (không bao gồm vốn gốc được nhận lại). 66
  67. 10. Tính thuế: TN từ đầu tư vốn - Thu nhập nhận được từ các khoản lãi trái phiếu, tín phiếu và các giấy tờ có giá khác do các tổ chức trong nước phát hành (kể cả các tổ chức Nn được phép thành lập và hoạt động tại VN), trừ thu nhập từ lãi trái phiếu do CP Việt Nam phát hành. - Các khoản thu nhập nhận được từ đầu tư vốn dưới các hình thức khác kể cả trường hợp góp vốn ĐT bằng hiện vật, bằng danh tiếng, bằng QSDĐ, bằng phát minh, sáng chế, - 2.Thuế suất đối với TN từ đầu tư vốn 5% 67
  68. 11. Tính thuế: TN từ chuyển nhượng vốn 1. Thu nhập từ chuyển nhượng vốn gồm: - Thu nhập từ chuyển nhượng phần vốn trong các tổ chức kinh tế; - Thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán; - Thu nhập từ chuyển nhượng vốn dưới các hình thức khác. 2. Xác định TNCT: - TNCT từ chuyển nhượng vốn = giá bán – (giá mua và các khoản CPHL liên quan đến việc tạo ra TN từ chuyển - nhượng vốn). - 3.Thuế suất thuế TNCN đối với thu nhập từ chuyển nhượng vốn góp là 20%. 68
  69. 11. Tính thuế: TN từ chuyển nhượng CK : có thể lựa chọn 1 trong 2 PP 1.PP nộp thuế theo TS 20% trên TN( phảiĐK) -Thu nhập tính thuế từ chuyển nhượng chứng khoán = giá bán CK trừ (-) giá mua, các chi phí liên quan: ◼ Chi phí liên quan là CP thực tế PS của HĐ chuyển nhượng CK có HĐCT: +CP để làm các thủ tục PL cần thiết cho việc CN; +Các khoản phí và lệ phí người CN nộp NSNN khi làm thủ tục chuyển nhượng; + Phí lưu ký CK theo quy định của UBCKNN + Phí uỷ thác CK và Các khoản CP khác có chứng từ chứng minh. 69
  70. 11. Tính thuế: TN từ chuyển nhượng CK 2. PP tính thuế theo thuế suất 0,1% trên giá chuyển nhượng CK từng lần: Trường hợp cá nhân không đăng ký nộp thuế 20% thì áp dụng thuế suất 0,1% trên giá chuyển nhượng CK từng lần: Thuế thu nhập cá nhân phải nộp=Giá chuyển nhượngxThuế suất 0,1% 70
  71. 12. Tính thuế: TN từ chuyển nhượng BĐS 1.Thu nhập từ chuyển nhượng BĐS gồm: 1.1. Thu nhập từ chuyển nhượng QSDĐ và tài sản gắn liền với đất; 1.2. Thu nhập từ chuyển nhượng quyền sở hữu hoặc sử dụng nhà ở; 1.3. Thu nhập từ chuyển nhượng quyền thuê đất, thuê mặt nước; 1.4. Các khoản thu nhập khác nhận được từ chuyển nhượng bất động sản. 71
  72. 12. Tính thuế: TN từ chuyển nhượng BĐS 1. TNTT từ CNBĐS = giá chuyển CNBĐS- giá vốn và các CPHL liên quan: 1.1. Giá CNBĐS là giá thực tế ghi trên HĐ chuyển nhượng tại thời điểm CN. Trường hợp không xác định được giá thực tếCN hoặc giá ghi trên HĐ chuyển nhượng thấp hơn giá đất do UBND cấp tỉnh quy định tại thời điểm chuyển nhượng thì GCN sẽ được xác định theo bảng giá đất do UBND cấp tỉnh quy định. 1.2 Giá vốn: Là CP thực tế PS để có đươcjquyền SD đất theo HĐCN, CPđền bù, xây đựng và các CP liên quan có HĐCT Trường hợp không XĐ được hoặc XĐ không đúng GV tại thời điểm mua thì thuế TNCN được tính theo thuế suất 2% trên giá CN. 72
  73. 12. Tính thuế: TN từ chuyển nhượng BĐS Số: 113 /2011/TT-BTC ngày 04/ 8 / 2011 Giá CN là giá thực tế ghi trênHĐCN. Trường hợp HĐCN không ghi giá CN hoặc giá CN hơn bảng giá đất, giá tính lệ phí trước bạ nhà do UBND tỉnh, TP trực thuộc TW ban hành tại thời điểm CN thì xác định theo bảng giá đất, giá tính lệ phí trước bạ do UBND cấp tỉnh quy định. - Giá vốn gồm giá mua và các CP liên quan (như CP cấp quyền SDĐ, quyền sở hữu nhà; cải tạo đất, nhà; XD; các CP liên quan khác) mà NNTkê khai phải có HĐCT hợp pháp CM
  74. 13. Tính thuế: Thu nhập từ trúng thưởng 1. Thu nhập từ trúng thưởng gồm: - Trúng thưởng xổ số; - Trúng thưởng trong các hình thức khuyến mại; -Trúng thưởng trong các hình thức cá cược, casino; - Trúng thưởng trong các trò chơi, cuộc thi có thưởng và các hình thức trúng thưởng khác. 74
  75. 13. Tính thuế: Thu nhập từ trúng thưởng 2. TNCT từ trúng thưởng là phần giá trị giải thưởng vượt trên 10 tr.đ mà ĐTNT nhận được theo từng lần trúng thưởng. (TNTT từ trúng thưởng XS là phần giá trị giải thưởng của từng vé xổ số vượt trên 10 triệu đồng – TT 42/2009). Một giải thưởng nhưng có nhiều người trúng giải thì TNTT được phân chia cho từng người nhận giải thưởng (xuất trình các căn cứ pháp lý CM - nếu không thì cho một CN Cá nhân trúng nhiều giải thưởng trong một cuộc chơi thì TNTT thuế được tính trên tổng giá trị các giải thưởng 3. Thuế suất 10% 75
  76. 14. Tính thuế: Thu nhập từ bản quyền 1. Thu nhập từ bản quyền gồm: - Thu nhập từ chuyển nhượng, chuyển giao QSD các đối tượng của quyền sở hữu trí tuệ; - Thu nhập từ chuyển giao công nghệ. ◼ 2. TNCT từ bản quyền là phần TN vượt trên 10 triệu đồng theo HĐ CN, không phụ thuộc vào số lần thanh toán hoặc số lần nhận tiền mà ĐTNT nhận được khi chuyển giao, chuyển quyển sử dụng các đối tượng của quyền sở hữu trí tuệ, chuyển giao công nghiệp. ◼ thuế suất 5%. 76
  77. 15. Tính thuế: TN từ nhượng quyền thương mại. 1. Nhượng quyền TM là hoạt động TM mà bên nhượng quyền cho phép và yêu cầu bên nhận quyền tự mình tiến hành việc mua bán HH, cung ứng DV theo các điều kiện của bên nhượng quyền. ◼ TNTT từ nhượng quyền TM là phần thu nhập vượt trên 10 tr. đ. theo HĐ nhượng quyền TM, không phụ thuộc vào số lần thanh toán hoặc số lần nhận tiền mà người nộp thuế nhận được. ◼ Thuế suất 5%. 77
  78. 16. Tính thuế: Thu nhập từ nhận thừa kế, quà tặng 1. TN từ nhận thừa kế, quà tặng là CK, phần vốn trong các tổ chức KT, cơ sở KD, bất động sản và tài sản khác phải đăng ký sở hữu hoặc đăng ký sử dụng. .2.Thu nhập tính thuế từ thừa kế, quà tặng là phần giá trị TS nhận thừa kế, quà tặng vượt trên 10 triệu đồng mỗi lần nhận: 3Thuế suất 10% 78
  79. 17. TÍNH THUẾ ĐỐI VỚI CN KHÔNG CƯ TRÚ Thuế đối với TN từ KD ◼ 1. Thuế đối với TN từ KD của CN không cư trú = DT từ hoạt động SX, KD X TS. ◼ 2. DT là toàn bộ số tiền phát sinh từ việc cung ứng HH, DV bao gồm cả CP do bên mua HH, DV trả thay cho CN không cư trú mà không được hoàn trả. Trường hợp thoả thuận HĐ không bao gồm thuế TNCN thì DT tính thuế phải quy đổi là toàn bộ số tiền mà CN không cư trú nhận được dưới bất kỳ hình thức nào từ việc cung cấp HH, DV tại VN không phụ thuộc vào địa điểm tiến hành các hoạt động KD. 79
  80. 17. TÍNH THUẾ ĐỐI VỚI CN KHÔNG CƯ TRÚ Thuế đối với TN từ KD (tiếp) ◼ 3. Thuế suất đối với thu nhập từ kinh doanh quy định đối với từng lĩnh vực, ngành nghề SX, KD như sau: a) 1% đối với HĐ kinh doanh hàng hoá; b) 5% đối với HĐ kinh doanh dịch vụ; c) 2 % đối với HĐ sản xuất, xây dựng, vận tải và hoạt động kinh doanh khác 80
  81. 17. TÍNH THUẾ ĐỐI VỚI CN KHÔNG CƯ TRÚ Thuế đối với TN từ tiền lương, TC ◼ 1. Thuế đối với TN từ TL, tiền công của CN không cư trú = TNCT từ tiền lương, tiền công nhân X Thuế Suất 20%. ◼ 2. Thu nhập chịu thuế từ tiền lương, tiền công là tổng số tiền lương, tiền công mà cá nhân không cư trú nhận được do thực hiện công việc tại VN, không phân biệt nơi trả TN. 81
  82. 17. TÍNH THUẾ ĐỐI VỚI CN KHÔNG CƯ TRÚ ◼ Đối với các khoản TNCN khác (Thu nhập từ đầu tư vốn,chuyển nhượng vốn; Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản, Thu nhập trúng thưởng, Thu nhập từ bản quyền, Thu nhập từ nhượng quyền thương mại, Thu nhập từ nhận thừa kế,Thu nhập từ quà tặng) áp dụng như với cá nhân cư trú; ◼ Riêng: +TN từ chuyển nhượng vốn, CNCK áp dụng thuế suất 0,1% trên giá trị chuyển nhượng + TN từ chuyển nhượng BĐS áp dụng thuế suất 2% trên giá trị chuyển nhượng 82
  83. 18. Hiệu lực thi hành c) Quy định về thuế TNDN đối với cá nhân SX, KD không bao gồm DNTN theo quy định của Luật thuế TNDN số 09/2003/QH11; d) Các quy định khác về thuế đối với TN của CN trái với quy định của Luật này. ◼ 3. Những khoản TN của cá nhân được ưu đãi về thuế quy định tại các văn bản quy phạm PL trước ngày Luật này có hiệu lực thi hành thì tiếp tục được hưởng ưu đãi. 83
  84. NĐ Số: 101/2011/NĐ-CP ngày 04 / 11 / 2011( giải pháp thuế) ◼ Miễn thuế TNCN từ ngày 01 tháng 8 năm 2011 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2012 đối với cổ tức được chia cho CN từ hoạt động đầu tư vào thị trường CK, góp vốn mua cổ phần của DN trừ cổ tức của các ngân hàng cổ phần, quỹ đầu tư tài chính, tổ chứcTD dụng. ◼ Giảm 50% số thuế TNCN phải nộp từ ngày 01 / 8 / 2011 đến hết ngày 31/ 12 / 2012 đối với hoạt động chuyển nhượng CK củaCN. 84
  85. NQ 29 /2012/QH13 - ngày 21/6/2012 của QH ( giải pháp thuế ◼ 3. Miễn thuế thu nhập cá nhân từ ngày 01 tháng 07 năm 2012 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2012 đối với cá nhân có thu nhập tính thuế từ tiền lương, tiền công và từ kinh doanh đến mức phải chịu thuế thu nhập cá nhân ở bậc 1 của Biểu thuế luỹ tiến từng phần được quy định tại Điều 22 của Luật thuế thu nhập cá nhân số 04/2007/QH12.
  86. Web: www.tanet.vn Email: Vanphong@tanet.vn 86