Bài giảng Luật ngân sách nhà nước - Chương II: Chế độ pháp lý về phân cấp quản lý NSNN và chu trình ngân sách - Phan Phương Nam

ppt 29 trang ngocly 3690
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Luật ngân sách nhà nước - Chương II: Chế độ pháp lý về phân cấp quản lý NSNN và chu trình ngân sách - Phan Phương Nam", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_luat_ngan_sach_nha_nuoc_chuong_ii_che_do_phap_ly_v.ppt

Nội dung text: Bài giảng Luật ngân sách nhà nước - Chương II: Chế độ pháp lý về phân cấp quản lý NSNN và chu trình ngân sách - Phan Phương Nam

  1. Chương II: Chế độ pháp lý về phân cấp quản lý NSNN và chu trình ngân sách Ths. Phan Phương Nam
  2. NỘI DUNG I. CHẾ ĐỘ PHÁP LÝ VỀ PHÂN CẤP QUẢN LÝ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC II. CHẾ ĐỘ PHÁP LÝ VỀ CHU TRÌNH NGÂN SÁCH
  3. I. CHẾ ĐỘ PHÁP LÝ VỀ PHÂN CẤP QUẢN LÝ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC 1.1 Khái niệm: 1.2 Nguyên tắc phân cấp quản lý NSNN: 1.3 Nội dung của chế độ pháp lý về phân cấp quản lý ngân sách nhà nước
  4. 1.1 Khái niệm: - Lý do phải phân cấp? => Phân cấp quản lý NSNN là phân định trách nhiệm, quyền hạn, nghĩa vụ của các cơ quan nhà nước có thẩm quyền trong quản lý và điều hành ngân sách nhà nước cũng như phân cấp về nguồn thu, nhiệm vụ chi của các cấp ngân sách.
  5. 1.1 Khái niệm: Chế độ pháp lý về phân cấp quản lý ngân sách nhà nước là tổng hợp các QPPL do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành nhằm điều chỉnh các quan hệ xã hội phát sinh trong quá trình phân định trách nhiệm, quyền hạn của các cơ quan nhà nước có thẩm quyền trong lĩnh vực ngân sách nhà nước và các quan hệ xã hội phát sinh trong quá trình thực hiện việc phân giao nguồn thu và nhiệm vụ chi của ngân sách các cấp.
  6. 1.2 Nguyên tắc phân cấp quản lý NSNN: Một là việc phân cấp quản lý NSNN phải phù hợp với phân cấp quản lý kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh của Nhà nứơc và năng lực quản lý của mỗi cấp trên địa bàn. Hai là NSTW và NS địa phương đựơc phân định nguồn thu và nhiệm vụ chi cụ thể trong đó NSTW phải giữ vai trò chủ đạo và NS địa phương có vị trí độc lập tương đối: Ba là việc phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi giữa ngân sách các cấp chính quyền địa phương do Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định; cấp xã được tăng cường nguồn thu, phương tiện và cán bộ quản lý tài chính - ngân sách để quản lý tốt, có hiệu quả các nguồn lực tài chính trên địa bàn được phân cấp;
  7. 1.3 Nội dung của chế độ pháp lý về phân cấp quản lý ngân sách nhà nước 1.3.1 Trách nhiệm, quyền hạn của các cơ quan nhà nước có thẩm quyền trong lĩnh vực ngân sách nhà nước: a. Quốc Hội: Xem điều 15 Luật NSNN Làm luật và sửa đổi luật trong lĩnh vực tài chính - ngân sách. Quyết định chính sách tài chính, tiền tệ quốc gia để phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm cân đối thu - chi NSNN. Quyết định dự toán NSNN với các chỉ tiêu: tổng số thu, tổng số chi NSNN; mức bội chi NSNN và nguồn bù đắp.
  8. 1.3.1 Trách nhiệm, quyền hạn của các cơ quan nhà nước có thẩm quyền trong lĩnh vực ngân sách nhà nước: a. Quốc hội Lưu ý: khoản 1 Điều 4 Nghị Định 60 ngày 06/6/2003 hướng dẫn thi hành Luật NSNN quy định: "Bội chi NSNN là bội chi NSTW đựơc xác định bằng chênh lệch thiếu giữa tổng số chi NSTW và tổng số thu NSTW của năm ngân sách" => Bội chi NSNN là bội chi NSTW
  9. 1.3.1 Trách nhiệm, quyền hạn của các cơ quan nhà nước có thẩm quyền trong lĩnh vực ngân sách nhà nước: a. Quốc hội • Cách thức giải quyết bội chi: - Phát hành tiền. - Vay. Phân biệt bội chi và tạm thời thiếu hụt ngân sách?
  10. 1.3.1 Trách nhiệm, quyền hạn của các cơ quan nhà nước có thẩm quyền trong lĩnh vực ngân sách nhà nước: a. Quốc hội Quyết định phân bổ NSTW với các chỉ tiêu: Quyết định các dự án, các công trình quan trọng quốc gia được đầu tư từ nguồn NSNN. Giám sát quá trình thực hiện dự toán NSNN Phê chuẩn quyết toán NSNN. Quyết định điều chỉnh dự toán ngân sách nhà nước trong trường hợp cần thiết.
  11. 1.3.1 Trách nhiệm, quyền hạn của các cơ quan nhà nước có thẩm quyền trong lĩnh vực ngân sách nhà nước: b. UBTVQH: xem điều 16 Luật NSNN: - Cho ý kiến dự thảo luật trong lĩnh vực tài chính. - Ban hành văn bản pháp luật trong lĩnh vực tài chính; - Quyết định tỷ lệ phần trăm (%) phân chia giữa ngân sách trung ương và ngân sách từng địa phương đối với một số khoản thu nhất định;
  12. 1.3.1 Trách nhiệm, quyền hạn của các cơ quan nhà nước có thẩm quyền trong lĩnh vực ngân sách nhà nước: c. Chính Phủ: xem điều 20 Luật NSNN: - Xây dựng dự thảo luật trong lĩnh vực tài chính. - Ban hành văn bản pháp luật trong lĩnh vực tài chính; - Là cơ quan chấp hành NSNN. - Lập dự toán & lập điều chỉnh dự toán NSNN trình QH quyết định. - Lập quyết toán NSNN trình QH phê chuẩn
  13. 1.3.1 Trách nhiệm, quyền hạn của các cơ quan nhà nước có thẩm quyền trong lĩnh vực ngân sách nhà nước: d. Bộ tài chính: xem điều 21 Luật NSNN: - Xây dựng dự thảo luật trong lĩnh vực tài chính trình CP - Ban hành văn bản pháp luật trong lĩnh vực tài chính; - Chủ trì, phối hợp các bộ, cơ quan trung ương lập dự toán & lập điều chỉnh dự toán NSNN trình CP quyết định; tiến hành chấp hành; lập quyết toán NSNN trình CP phê chuẩn. - Quản lý các quỹ của nhà nước.
  14. 1.3.1 Trách nhiệm, quyền hạn của các cơ quan nhà nước có thẩm quyền trong lĩnh vực ngân sách nhà nước: đ. HĐND các cấp: xem điều 25 Luật NSNN: Lưu ý thẩm quyền đặc thù của HĐND cấp tỉnh. e. UBND các cấp: xem điều 26 Luật NSNN:
  15. Việc lập và phê chuẩn dự toán Ngân sách Nhà nước do cơ quan quyền lực Nhà nước cao nhất là Quốc Hội thực hiện. Ủy ban nhân dân là cơ quan có thẩm quyền quyết định dự toán ngân sách của cấp mình. Tỷ lệ phân chia % giữa NSTW và NS địa phương đối với 1 số khoản của các địa phương khác nhau luôn là khác nhau.
  16. Chính phủ là cơ quan có thẩm quyền cao nhất trong lĩnh vực chấp hành ngân sách nhà nước. Bộ Tài chính là cơ quan lập dự toán NSNN.
  17. 1.3.2 Nguồn thu & nhiệm vụ chi của NS các cấp a. Nguồn thu của các cấp ngân sách: a1. Các khoản thu 100%: -Khoản thu 100 % NSTW: là các khoản thu dù phát sinh trên địa bàn địa phương nào cũng phải nộp toàn bộ về cho NSTW (điều 30 khoản 1 Luật NSNN) - Khoản thu 100% của NS địa phương: là các khoản thu phát sinh ở địa phương nào thì địa phương đó được hưởng toàn bộ 100% (khoản 1 điều 32 Luật NSNN).
  18. 1.3.2 Nguồn thu & nhiệm vụ chi của NS các cấp a. Nguồn thu của các cấp ngân sách: a2. Các khoản thu phân chia theo tỷ lệ %: Các khoản thu phân chia theo tỷ lệ % giữa NSTW & NS địa phương (khoản thu điều tiết): là các khoản thu phát sinh trên địa bàn địa phương nào, NS địa phương đó được giữ lại một phần theo một tỷ lệ % nhất định, phần còn lại phải nộp cho NSTW. (Khoản 2 điều 30 Luật NSNN)
  19. 1.3.2 Nguồn thu & nhiệm vụ chi của NS các cấp b. Nhiệm vụ chi của các cấp ngân sách: b1. Nhiệm vụ chi của NSTW: (điều 31 Luật NSNN) b2. Nhiệm vụ chi của NS địa phương: (điều 33 Luật NSNN)
  20. II.CHẾ ĐỘ PHÁP LÝ VỀ CHU TRÌNH NGÂN SÁCH 2.1. Khái niệm: Chấp hành Quyết Lập dự Phê chuẩn toán NS toán dự toán NS Quốc Hội Chính Phủ Quốc Chính Hội Phủ
  21. 2.1 Khái niệm Chu trình NS là trình tự, thời hạn tiến hành các bước trong việc lập, chấp hành và quyết toán NSNN. Chế độ pháp lý về chu trình NS là tổng hợp các QPPL do CQNN có thẩm quyền ban hành nhằm điều chỉnh các quan hệ xã hội phát sinh trong quá trình lập, chấp hành và quyết toán NSNN.
  22. 2.2 Nội dung 2.2.1 Giai đoạn 1: Lập và phê chuẩn dự toán NSNN Lập dự toán NSNN là quá trình phân tích, đánh giá giữa khả năng thu, nhu cầu chi, từ đó xác định các chỉ tiêu thu - chi, dự trữ NS sao cho phù hợp, trên cơ sở đó xác lập những biện pháp lớn về mặt kinh tế - xã hội và các biện pháp hành chính nhằm đảm bảo cho các chỉ tiêu thu - chi NS đã đề ra được thực hiện trên thực tế.
  23. 2.2.1 Giai đoạn 1: Lập và phê chuẩn dự toán NSNN • Nguyên tắc áp dụng: Đối với dự toán NSNN: Tổng số thu từ thuế, phí, lệ phí phải lớn hơn tổng số chi thường xuyên và góp phần tích luỹ ngày càng cao vào chi đầu tư phát triển; trường hợp còn bội chi thì bội chi phải nhỏ hơn chi đầu tư phát triển. Đối với dự toán NS địa phương: Phải đảm bảo cân đối theo nguyên tắc: tổng số chi không vượt quá tổng số thu.
  24. 2.2.1 Giai đoạn 1: Lập và phê chuẩn dự toán NSNN Quá trình xác định tổng thu, chi NSNN năm sau được khái quát sơ lược nhu sau: Đầu tiên, xác định GDP của năm sau: GDP năm sau = GDP năm trước + (GDPnăm trước x tỷ lệ tăng trưởng kinh tế của năm trứơc) Tổng thu NSNN năm sau = (%) x GDP năm sau (%): Mức động viên từ GDP vào NSNN do QH quyết định. Tổng chi NSNN năm sau = Tổng thu + tỷ lệ bội chi NSNN so với GDP
  25. 2.2.1 Giai đoạn 1: Lập và phê chuẩn dự toán NSNN
  26. 2.2.2 Giai đoạn 2: Chấp hành NSNN Chấp hành dự toán NSNN là chấp hành các khoản thu, chi nằm trong dự toán NSNN đã đựơc cơ quan nhà nứơc có thẩm quyền quyết định.
  27. 2.2.2 Giai đoạn 2: Chấp hành dự toán NSNN a. Chấp hành thu NSNN: - Các cơ quan thu gồm: Cơ quan thuế Cơ quan hải quan Các cơ quan tài chính và các cơ quan khác - Mọi khoản thu phải nộp vào quỹ NSNN được quản lý tại KBNN.
  28. 2.2.2 Giai đoạn 2: Chấp hành dự toán NSNN b. Chấp hành các khoản chi NS: - Là quá trình tổ chức cấp phát, sử dụng quỹ NSNN và quản lý các khoản chi của NSNN. - Mọi khoản chi phải được thực hiện theo đúng nguyên tắc, trình tự thủ tục do Luật NSNN và các VB có liên quan quy định. - Việc thực hiện mọi khoản chi của cơ quan chi phải tiến hành thông qua tài khoản của các cơ quan, đơn vị mở tại KBNN.
  29. 2.2.3 Giai đoạn 3: Quyết toán NSNN Quá trình quyết toán NSNN phải tuân thủ ngtắc sau: - Tất cả các khoản thu thuộc NS của năm trước, nộp trong năm sau phải hạch toán vào NS năm sau. - Các khoản chi NS đến ngày 31/12 mà chưa thực hiện đựơc hoặc chưa chi hết, về nguyên tắc không được chuyển sang năm sau chi tiếp.