Bài giảng Kỹ thuật Vi xử lý - Chương 5: Thiết kế các cổng I/O - Hồ Viết Việt

pdf 33 trang ngocly 3300
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Kỹ thuật Vi xử lý - Chương 5: Thiết kế các cổng I/O - Hồ Viết Việt", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfbai_giang_ky_thuat_vi_xu_ly_chuong_5_thiet_ke_cac_cong_io_ho.pdf

Nội dung text: Bài giảng Kỹ thuật Vi xử lý - Chương 5: Thiết kế các cổng I/O - Hồ Viết Việt

  1. Bài giảng Kỹ thuậtVi xử lý Ngành Điện tử-Viễn thông Đại học Bách khoa Đà Nẵng của Hồ Viết Việt, Khoa ĐTVT Tài liệu tham khảo [1] Kỹ thuật vi xử lý, Văn Thế Minh, NXB Giáo dục, 1997 [2] Kỹ thuật vi xử lý và Lập trình Assembly cho hệ vi xử lý, Đỗ Xuân Tiến, NXB Khoa học & kỹ thuật, 2001
  2. Chương 5 Thiết kế các cổng I/O 5.1 I/O được phân vùng nhớ và I/O tách biệt - I/O được phân vùng nhớ (Memory Mapped I/O) - I/O tách biệt (Isolated I/O) 5.2 Các chip MSI dùng làm cổng I/O -Cổng ra -Cổng vào 5.3 Chip 8255 -Sơ đồ chân, Sơ đồ khối chức năng - Các mode hoạt động -Giải mã địa chỉ -Lập trình cho 8255
  3. 5.1 Cần phân biệt2kiểu thiết kế •I/Ođược phân vùng nhớ (Memory mapped I/O): -1cổng được xem như mộtônhớ -1cổng có địa chỉ 20-bit - được truy cập khi IO/M = 0 - không cần mạch giải mã địa chỉ riêng • I/O tách biệt (isolated I/O) -1cổng được xem đúng là 1 cổng - 1cổng có địa chỉ 16-bit, 12-bit, 8-bit - được truy cập khi IO/M = 1 -cần mạch giải mã địa chỉ I/O riêng
  4. 5.2 Các chip MSI thường dùng làm cổng I/O • 74LS373 • 74LS374 • 74LS244 • 74LS245 • Khi số lượng cổng ít và cố định • Cách mắc mạch sẽ quyết định cho chip là cổng ra hay cổng vào và địa chỉ của nó
  5. Sử dụng 74LS245 làm cổng ra A19 A18 : A0 D7 A0 B0 D6 A1 B1 D5 A2 B2 D4 A3 B3 A4 B4 D3 74LS245 D2 A5 B5 8088 D1 A6 B6 Minimum D0 A7 B7 Mode EDIR5V IOR IOW : mov al, 55 mov dx, F000 out dx, al A A A A A A A A A A A A A A A AIOW 1 1 1 1 1 1 9 8 7 6 5 4 3 2 1 0 : 5 4 3 2 1 0
  6. Sử dụng 74LS373 làm cổng ra A19 A18 : A0 D7 D0 Q0 D6 D1 Q1 D5 D2 Q2 D4 D3 Q3 D4 Q4 D3 74LS373 D2 D5 Q5 8088 D1 D6 Q6 Minimum D0 D7 Q7 Mode LE OE IOR IOW : mov al, 55 mov dx, F000 A A A A A A A A A A A A A A A AIOW out dx, al 1 1 1 1 1 1 9 8 7 6 5 4 3 2 1 0 5 4 3 2 1 0 :
  7. Sử dụng 74LS245 làm cổng vào A19 5V A18 : A0 D7 A0 B0 D6 A1 B1 D5 A2 B2 D4 A3 B3 A4 B4 D3 74LS245 D2 A5 B5 8088 D1 A6 B6 Minimum D0 A7 B7 Mode EDIR IOR IOW : mov dx, F000 in al, dx : A A A A A A A A A A A A A A A AIOR 1 1 1 1 1 1 9 8 7 6 5 4 3 2 1 0 5 4 3 2 1 0
  8. Cổng ra
  9. Cổng vào
  10. 5.3 Chip LSI thường dùng làm cổng I/O • PPI 8255 • Khi số lượng cổng I/O nhiều và không cố định • Cách mắc mạch sẽ quyết định địa chỉ cho các cổng còn vai trò của cổng sẽ được quyết định bởi phần mềm
  11. 8255 PPI
  12. Sơ đồ khối chức năng của 8255
  13. Các mode làm việc • Mode 0 - PA, PB, PCH (CU) và PCL (CL) -Có thể là Input hoặcOutput -Việc Nhập hoặc Xuất dữ liệu là độc lập • Mode 1 - PA, PB -Có thể là Input hoặcOutput -Việc Nhập hoặc Xuất dữ liệu là phụ thuộc vào một số bít của PC (các tín hiệu handshaking) • Mode 2 -PA -PAvừa là Input vừa là Output -Việc Nhập/Xuất dữ liệu vớiPAlà phụ thuộc vào một số bít của PC (các tín hiệu handshaking)
  14. Nhóm làm việc • Nhóm A: PA và PCH • Nhóm B: PB và PCL • Định cấu hình làm việc cho 1 chip 8255: Gửi1 Từđiều khiển định cấu hình đến thanh ghi điều khiển của chip đó •Lập/xoá một bit củaPC:Gửi1 Từđiều khiển Lập/Xoá bit đến thanh ghi điều khiển của chip đó
  15. Từ điều khiển định cấu hình làm việc cho một chip 8255
  16. Từ điều khiển lập/xoá bit cho một chip 8255
  17. The 8255 Programmable Peripheral Interface • Intel has developed several peripheral controller chips designed to support the 80x86 processor family. The intent is to provide a complete I/O interface in one chip. • 8255 PPI provides three 8 bit input ports in one 40 pin package making it more economical than 74LS373 and 74LS244 • The chip interfaces directly to the data bus of the processor, allowing its functions to be programmed; that is in one application a port may appear as an output, but in another, by reprogramming it as an input. This is in contrast with the 74LS373 and 74LS244 which are hard wired and fixed. 8255 Pins • PA0 - PA7: input, output, or bidirectional port • PB0 - PB7: input or output • PC0 - PC7: This 8 bit port can be all input or output. It can also be split into two parts, CU (PC4 - PC7) and CL (PC0 - PC3). Each can be used for input and output. • RD or WR – IOR and IOW of the system are connected to these two pins • RESET • A0, A1, and CS – CS selects the entire chip whereas A0 and A1 select the specific port (A, B, or C) or Control Register.
  18. Giải mã địa chỉ cho 8255
  19. Mode 0 - Simple input/output • Simple I/O mode: any of the ports A, B, CL, and CU can be programmed as input or output. • Example: Configure port A as input, B as output, and all the bits of port C as output assuming a base address of 50h • Control word should be 1001 0000b = 90h MOV AL, 90h OUT 53h,AL IN AL, 50h OUT 51h, AL OUT 52h, AL Mode 1: I/O with Handshaking Capability • Handshaking refers to the process of communicating back and forth between two intelligent devices • Example. Process of communicating with a printer – a byte of data is presented to the data bus of the printer – the printer is informed of the presence of a byte of data to be printed by activating its strobe signal – whenever the printer receives the data it informs the sender by activating an output signal called ACK – the ACK signal initiates the process of providing another byte of data to the printer • 8255 in mode 1 is equipped with resources to handle handshaking signals
  20. Mode 1 Strobed Output Signals • OBFa (output buffer full for port A) – indicates that the CPU has written a byte of data into port A – must be connected to the STROBE of the receiving equipment • ACKa (acknowledge for port A) – through ACK, 8255 knows that data at port A has been picked up by the receiving device – 8255 then makes OBFa high to indicate that the data is old now. OBFa will not go low until the CPU writes a new byte of data to port A. • INTRa (interrupt request for port A) – it is the rising edge of ACK that activates INTRa by making it high. INTRa is used to get the attention of the microprocessor. – it is important that INTRa is high only if INTEa, OBFa, ACKa are all high – it is reset to zero when the CPU writes a byte to port A
  21. Mode 1 Input Ports with Handshaking Signals • STB – When an external peripheral device provides a byte of data to an input port, it informs the 8255 through the STB pin. STB is of limited duration. • IBF (Input Buffer Full) – In response to STB, the 8255 latches into its internal register the data present at PA0-PA7 or PB0-PB7. – Through IBF it indicates that it has latched the data but it has not been read by the CPU yet. – To get the attention of the CPU, it IBF activates INTR • INTR – Falling edge of RD makes INTR low – The RD signal from the CPU is of limited duration and when it goes high the 8255 in turn makes IBF inactive by setting it low. – IBF in this way lets the peripheral know that the byte of data was latched by the 8255 and read into the CPU as well.
  22. Lập trình cho 8255
  23. Lời giải
  24. Lập trình cho 8255 BA
  25. Lời giải
  26. Tạo chuỗi xung bằng phần mềm