Bài giảng Kỹ thuật điện tử - Chương 1: Giới thiệu chung - Hoàng Văn Hiệp

pdf 63 trang ngocly 3260
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Kỹ thuật điện tử - Chương 1: Giới thiệu chung - Hoàng Văn Hiệp", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfbai_giang_ky_thuat_dien_tu_chuong_1_gioi_thieu_chung_hoang_v.pdf

Nội dung text: Bài giảng Kỹ thuật điện tử - Chương 1: Giới thiệu chung - Hoàng Văn Hiệp

  1. Kỹ thuật điện tử Hoàng Văn Hiệp Bộ môn Kỹ Thuật máy tính – Viện Công nghệ thông tin Mob. 091 609 3209 Email: hiephv@it-hut.edu.vn hiephv-fit@mail.hut.edu.com Computer architecture – HiepHV KTMT
  2. Mục đích môn học  Cung cấp cho người học những kiến thức cơ bản về điện tử:  Nguồn điện  Điện trở  Tụ điện  Các phần tử bán dẫn   Các kiến thức về khuếch đại sử dụng transitor, và các vi mạch khuếch đại thuật toán Computer architecture – HiepHV KTMT
  3. Yêu cầu môn học  Sinh viên phải có kiến thức về Vật lý (Các kiến thức về mạch điện) và Toán học (vi tích phân, giải hệ phương trình) Computer architecture – HiepHV KTMT
  4. Tài liệu tham khảo  Đỗ Xuân Thụ “Kỹ thuật điện tử " NXB Giáo dục, 2003.  Đỗ Xuân Thụ & Nguyễn Viết Nguyên “ Bài tập Kỹ thuật điện tử ” NXB Giáo dục, 2003.  Paul Horowitz & Winfield Hill “ The Art of Electronics ” Cambridge University Press, 1999.  William H.Hayt, Jr. , Gerold W.Neudeck “Electronic Analysis and Design” John Wiley & Sons Inc.  Neaman, Donald A. “Electronic Circuit Analysis and Design”. 2nd ed. Irwin Professional Publishing, 1996.  Phần mềm mô phỏng: Multisim Computer architecture – HiepHV KTMT
  5. Nội dung môn học  Chương 1. Giới thiệu chung  Chương 2. Diode  Chương 3. Transitor lưỡng cực  Chương 4. Khuếch đại  Chương 5. Vi mạch khuếch đại thuật toán  Chương 6. Các bộ tạo dao động điện Computer architecture – HiepHV KTMT
  6. Kỹ thuật điện tử Chương 1. Giới thiệu chung Hoàng Văn Hiệp Bộ môn Kỹ thuật máy tính, Khoa công nghệ thông tin Trường đại học Bách khoa Hà nội Computer architecture – HiepHV KTMT
  7. Nội dung chương 1  1. Một số khái niệm cơ bản  2. Các đại lượng điện cơ bản  3. Các thành phần cơ bản của mạch điện  4. Một số định luật điện Computer architecture – HiepHV KTMT
  8. 1. Một số khái niệm cơ bản  Thông tin  Là khái niệm trừu tượng mô tả tất cả những gì đem lại cho con người sự hiểu biết, nhận thức tốt hơn về những đối tượng trong đời sống xã hội, trong thiên nhiên,  Giúp cho con người thực hiện hợp lý công việc cần làm để đạt tới mục đích một cách tốt nhất. Computer architecture – HiepHV KTMT
  9. 1. Một số khái niệm cơ bản  Dữ liệu (Data) là gì?  Biểu diễn của thông tin được thể hiện bằng các tín hiệu vật lý.  Là vật mang tin,dữ liệu sau khi được tập hợp và xử lý sẽ cho ta thông tin. Computer architecture – HiepHV KTMT
  10. 1. Một số khái niệm cơ bản  Tín hiệu: Biểu hiện vật lý của thông tin  Phân loại tín hiệu:  Tín hiệu tương tự  Tín hiệu rời rạc  Tín hiệu lượng tử hóa  Tín hiệu số Computer architecture – HiepHV KTMT
  11. 1. Một số khái niệm cơ bản  Vật dẫn (Conductor):  Là vật liệu mà các electron có khả năng dịch chuyển một cách dễ dàng từ nguyên tử này sang nguyên tử khác.  Ví dụ về một số vật dẫn:  Bạc, đồng, nhôm, sắt, thép và một số kim loại khác. Trong đó, tại nhiệt độ phòng, bạc là chất dẫn điện tốt nhất.  Một số chất lỏng như thủy ngân, nước muối Computer architecture – HiepHV KTMT
  12. 1. Một số khái niệm cơ bản (tiếp)  Vật cách điện (Insulator):  Là vật liệu ngăn cản sự chuyển động của dòng electron.  Ví dụ về một số vật cách điện:  Giấy, nhựa, gỗ khô, hầu hết các chất khí.  Nước nguyên chất Computer architecture – HiepHV KTMT
  13. 1. Một số khái niệm cơ bản (tiếp)  Chất bán dẫn (Semiconductor):  Là vật liệu trong điều kiện bình thường là chất cách điện, tuy nhiên sẽ trở thành dẫn điện khi chịu một số kích thích ví dụ như đốt nóng hoặc pha tạp chất.  Ví dụ về chất bán dẫn là Silic, Germany, Selen, Gali, Computer architecture – HiepHV KTMT
  14. Nội dung chương 1  1. Một số khái niệm cơ bản  2. Các đại lượng điện cơ bản  3. Các thành phần cơ bản của mạch điện  4. Một số định luật điện Computer architecture – HiepHV KTMT
  15. 2. Các đại lượng điện cơ bản  Dòng điện:  Là dòng chuyển dời có hướng của các hạt mang điện tích. Hạt mang điện tích có thể là hạt mang điện dương (lỗ trống) hoặc các hạt mang điện âm (electron).  Theo quy ước, chiều của dòng điện cùng chiều với chiều chuyển động của các hạt mang điện dương. (ngược chiều chuyển động các electron)  Ký hiệu: i(t)  Đơn vị: A, mA, μA, nA Computer architecture – HiepHV KTMT
  16. 2. Các đại lượng điện cơ bản  Điện áp (hiệu điện thế):  Điện áp giữa hai điểm A và B là công cần thiết để di chuyển 1 đơn vị điện tích dương từ điểm A sang điểm B.  Điện thế tại một điểm là công để di chuyển một đơn vị điện tích từ điểm đó ra xa vô cùng. Vì vậy, điện áp còn được gọi là hiệu điện thế.  Ký hiệu: UAB  UAB = VA – VB  Đơn vị: V, mV, μV Computer architecture – HiepHV KTMT
  17. Nội dung chương 1  1. Một số khái niệm cơ bản  2. Các đại lượng điện cơ bản  3. Các thành phần cơ bản của mạch điện  4. Một số định luật điện Computer architecture – HiepHV KTMT
  18. 3. Các thành phần cơ bản của mạch điện  Các phần tử thụ động: Là các phần tử tiêu thụ năng lượng trong mạch điện:  Điện trở  Tụ điện  Cuộn cảm   Các phần tử tích cực: Là các phần tử cung cấp năng lượng cho mạch điện  Nguồn điện  Nguồn điện một chiều  Nguồn điện xoay chiều  Nguồn điện áp  Nguồn dòng điện Computer architecture – HiepHV KTMT
  19. Điện trở  Khái niệm: điện trở là linh kiện cản trở dòng điện.  Ký hiệu: R  Quan hệ điện áp-dòng điện của điện trở(định luật Ohm): U I R Computer architecture – HiepHV KTMT
  20. Điện trở (tiếp)  Giá trị điện trở R l R . S  Trong đó: ρ: điện trở suất [Ωm] l: chiều dài dây dẫn [m] S: tiết diện dây dẫn [m2]  Đơn vị: Ω, KΩ, MΩ.  Giá trị điện trở R đặc trưng cho khả năng cản trở dòng điện của linh kiện. Giá trị điện trở R càng lớn thì linh kiện cản trở dòng điện càng nhiều, tức là dòng điện qua linh kiện càng nhỏ. Giá trị điện trở R càng nhỏ thì linh kiện càng cho dòng điện đi qua dễ dàng, tức là dòng điện qua linh kiện càng lớn. Computer architecture – HiepHV KTMT
  21. Điện trở (tiếp)  Sai số Sai số là độ chênh lệch tương đối giữa giá trị thực tế của điện trở và giá trị danh định, được tính theo % | R R | tt dd 100% Rdd Trong đó: Rtt: Giá trị thực tế của điện trở. Rdd: Giá trị danh định của điện trở. Computer architecture – HiepHV KTMT
  22. Điện trở (tiếp)  Hệ số nhiệt điện trở:  Điện trở là một linh kiện rất nhạy với nhiệt độ.  Khi nhiệt độ thay đổi, giá trị điện trở cũng bị thay đổi theo.  Hệ số nhiệt điện trở là sự thay đổi tương đối của giá trị điện trở khi nhiệt độ thay đổi 1oC, được tính theo phần triệu (phần triệu) R/ T .106 ( ppm/ oC) R Computer architecture – HiepHV KTMT
  23. Điện trở (tiếp)  Phân loại điện trở  Điện trở có giá trị xác định  Điện trở than ép  Điện trở dây quấn  Điện trở màng mỏng  Điện trở có giá trị thay đổi Computer architecture – HiepHV KTMT
  24. Điện trở có giá trị xác định  Điện trở than ép  Được chế tạo bằng cách trộn bột than với vật liệu cách điện, sau đó được nung nóng hóa thể rắn, nén thành dạng hình trụ và được bảo vệ bằng lớp vỏ giấy phủ gốm hay lớp sơn. Computer architecture – HiepHV KTMT
  25. Điện trở có giá trị xác định (tiếp)  Điện trở dây quấn  Được chế tạo bằng cách quấn một đoạn dây không phải là chất dẫn điện tốt (Nichrome) quanh một lõi hình trụ. Trở kháng phụ thuộc vào vật liệu dây dẫn, đường kính và độ dài của dây dẫn Computer architecture – HiepHV KTMT
  26. Điện trở có giá trị xác định (tiếp)  Điện trở màng mỏng  Được sản xuất bằng cách lắng đọng Cacbon, kim loại hoặc oxide kim loại dưới dạng màng mỏng trên lõi hình trụ Computer architecture – HiepHV KTMT
  27. Điện trở có giá trị thay đổi  Biến trở (Variable Resistor) có cấu tạo gồm một điện trở màng than hoặc dây quấn có dạng hình cung, có trục xoay ở giữa nối với con trượt Computer architecture – HiepHV KTMT
  28. Cách ghi và đọc các tham số điện trở  Biểu diễn trực tiếp  Chữ cái đầu tiên và các chữ số biểu diễn giá trị của điện trở: R(E) – Ω; K - K Ω; M - M Ω;  Chữ cái thứ hai biểu diễn dung sai: F=1% J=5% G=2% K=10% H=2,5% M=20% ◦ Ví dụ: :8K2J R=8,2KΩ; δ=5% R=8,2KΩ ± 0.41 KΩ= 7,79KΩ 8,61KΩ  Hoặc có thể các chữ số để biểu diễn giá trị của điện trở và chữ cái để biểu diễn dung sai. Khi đó chữ số cuối cùng biểu diễn số chữ số 0 (bậc của lũy thừa 10). ◦ Ví dụ: 4703G: R=470K Ω; δ=2% Computer architecture – HiepHV KTMT
  29. Cách ghi và đọc các tham số điện trở  Biểu diễn bằng vạch màu Computer architecture – HiepHV KTMT
  30. Cách ghi và đọc tham số điện trở  Đối với điện trở 4 vạch màu ◦ Vạch màu thứ nhất: Chỉ giá trị hàng chục trong giá trị điện trở ◦ Vạch màu thứ hai: Chỉ giá trị hàng đơn vị trong giá trị điện trở ◦ Vạch màu thứ ba: Chỉ hệ số nhân với giá trị số mũ của 10 dùng nhân với giá trị điện trở ◦ Vạch màu thứ 4: Chỉ giá trị sai số của điện trở  Đối với điện trở 5 vạch màu ◦ Vạch màu thứ nhất: Chỉ giá trị hàng trăm trong giá trị điện trở ◦ Vạch màu thứ hai: Chỉ giá trị hàng chục trong giá trị điện trở ◦ Vạch màu thứ ba: Chỉ giá trị hàng đơn vị trong giá trị điện trở ◦ Vạch màu thứ 4: Chỉ hệ số nhân với giá trị số mũ của 10 dùng nhân với giá trị điện trở ◦ Vạch màu thứ 5: Chỉ giá trị sai số của điện trở Computer architecture – HiepHV KTMT
  31. Tụ điện  Là linh kiện có chức năng tích tụ năng lượng điện.  Cấu tạo  Tụ điện gồm 2 bản cực làm bằng chất dẫn điện được đặt song song với nhau, ở giữa là lớp cách điện gọi là chất điện môi (giấy tẩm dầu, mica, hay gốm, không khí). Chất cách điện được lấy làm tên gọi cho tụ điện (tụ giấy, tụ dầu, tụ gốm hay tụ không khí). Computer architecture – HiepHV KTMT
  32. Tụ điện (tiếp) C  Ký hiệu: C Tụ không phân cực Tụ phân cực Quan hệ điện áp – dòng điện của tụ điện: dU i C dt  Điện dung của tụ điện: . .S C 0 d  Trong đó ◦ ε: hằng số điện môi của chất cách điện -12 ◦ ε0=8,85.10 (F/m): hằng số điện môi của chân không ◦ S: Diện tích hiệu dụng của 2 bản cực ◦ d: Khoảng cách giữa 2 bản cực  Đơn vị : F, mF, μF. Đặc trưng cho khả năng tích trữ năng lượng điện. Computer architecture – HiepHV KTMT
  33. Một số thông số đặc trưng tụ điện  Sai số  Là độ chênh lệch tương đối giữa giá trị điện dung thực tế và giá trị danh định của tụ điện, được tính theo % | C C | tt dd .100% Cdd Trong đó, Ctt: điện dung thực tế Cdd: điện dung danh định Computer architecture – HiepHV KTMT
  34. Một số thông số đặc trưng tụ điện  Trở kháng của tụ điện: ◦ Trở kháng của tụ điện đặc trưng cho khả năng cản trở dòng điện xoay chiều của tụ điện 1 Z j.X c j2 fC c  Hệ số nhiệt của tụ điện: ◦ Là độ thay đổi tương đối của giá trị điện dung o o khi nhiệt độ thay đổi 1 C, được tính theo /ooo: C TCC T 106 ( ppm/ oC) ◦ C Computer architecture – HiepHV KTMT
  35. Một số thông số đặc trưng tụ điện (tiếp)  Điện áp đánh thủng:  Khi đặt vào 2 bản cực của tụ điện áp một chiều, sinh ra một điện trường giữa 2 bản cực. Điện áp càng lớn thì cường độ điện trường càng lớn, do đó các electron có khả năng bứt ra khỏi nguyên tử trở thành các electron tự do, gây nên dòng rò.  Nếu điện áp quá lớn, cường độ dòng rò tăng, làm mất tính chất cách điện của chất điện môi, người ta gọi đó là hiện tượng tụ bị đánh thủng. Điện áp một chiều đặt vào tụ khi đó gọi là điện áp đánh thủng Computer architecture – HiepHV KTMT
  36. Phân loại tụ điện  Phân loại theo đặc trưng vật lý  Tụ điện có phân cực (có cực xác định)  Tụ điện không phân cực(không phân biệt 2 cực dương âm)  Phân loại theo cấu tạo  Tụ hóa  Tụ giấy  Tụ gốm  Tụ kẹo Computer architecture – HiepHV KTMT
  37. Một số loại tụ thông dụng  Tụ giấy  Là tụ không phân cực gồm các lá kim loại xen kẽ với các lớp giấy tẩm dầu được cuộn lại theo dạng hình trụ. Computer architecture – HiepHV KTMT
  38. Một số loại tụ thông dụng (tiếp)  Tụ gốm  Là tụ không phân cực được sản xuất bằng cách lắng đọng màng kim loại mỏng trên 2 mặt của đĩa gốm hoặc cũng có thể ở mặt trong và mặt ngoài của ống hình trụ, hai điện cực được gắn với màng kim loại và được bọc trong vỏ chất dẻo Computer architecture – HiepHV KTMT
  39. Một số loại tụ thông dụng (tiếp)  Tụ điện phân (tụ hóa): ◦ Tụ hóa là một loại tụ có phân cực. Chính vì thế khi sử dụng tụ hóa yêu cầu người sử dụng phải cắm đúng chân của tụ điện với điện áp cung cấp. ◦ Thông thường, các loại tụ hóa thường có kí hiệu chân cụ thể cho người sử dụng bằng các ký hiệu + hoặc - tương ứng với chân tụ. ◦ Có hai dạng tụ hóa thông thường đó là tụ hóa có chân tại hai đầu trụ tròn của tụ (tụ có ghi 220μF trên hình ) và loại tụ hóa có 2 chân nối ra cùng 1 đầu trụ tròn Computer architecture – HiepHV KTMT
  40. Một số loại tụ thông dụng  Tụ hóa Computer architecture – HiepHV KTMT
  41. Một số loại tụ thông dụng (tiếp)  Tụ xoay  Gồm các lá động và lá tĩnh được đặt xen kẽ với nhau, hình thành nên bản cực động và bản cực tĩnh. Khi các lá động xoay làm thay đổi diện tích hiệu dụng giữa 2 bản cực do đó thay đổi giá trị điện dung của tụ. Giá trị điện dung của tụ xoay phụ thuộc vào số lượng các lá kim loại và khoảng không gian giữa các lá kim loại Computer architecture – HiepHV KTMT
  42. Cách ghi và đọc tham số của tụ điện  Ghi trực tiếp: Đối với các tụ có kích thước lớn (tụ hóa ) ghi trực tiếp thông số lên thân tụ  Giá trị điện dung  Giá trị điện áp đánh thủng  Ghi theo qui ước: Đối với các loại tụ nhỏ  3 chữ số và 1 chữ cái  Đơn vị là pF  2 chữ số đầu biểu diễn hàng trục và hàng đơn vị  Chữ số thứ 3 biểu diễn bậc của lũy thừa 10  Chữ cái biểu diễn sai số Computer architecture – HiepHV KTMT
  43. Cách ghi và đọc tham số tụ điện  Tụ ghi giá trị 102 10 * 102 =1000pF = 1nF chứ không phải 102pF  Tụ ghi giá trị 473 -250 V ↔ 47 * 103 = 47000pF = 47nF và làm việc được với điện áp xoay chiều <= 250V. Computer architecture – HiepHV KTMT
  44. Ứng dụng tụ điện  Tụ điện thường được dùng kết hợp với các điện trở trong các mạch định thời bởi khả năng tích tụ năng lượng điện trong một khoảng thời gian nhất định.  Đồng thời tụ điện cũng được sử dụng trong các nguồn điện với chức năng làm giảm độ gợn sóng của nguồn trong các nguồn xoay chiều, hay trong các mạch lọc bởi chức năng của tụ nói một cách đơn giản đó là tụ ngắn mạch (cho dòng điện đi qua) đối với dòng điện xoay chiều và hở mạch đối với dòng điện 1 chiều Computer architecture – HiepHV KTMT
  45. Cuộn cảm  Khái niệm và đặc trưng vật lý  n m là một phần tử thụ động trong mạch điện nh t ngăn n ng n xoay u còn i i ng n t u thi n m c đo c coi đơn n như t n dây i ( n ch).  nh t a n m : n m t ng a trên nguyên lý n từ.  c tê, trong c ng dây n ng nh ng, khi ng n y qua thi xung quanh ng dây t n t từ ng, u a từ ng y c c nh ng quy c n tay i: Computer architecture – HiepHV KTMT
  46. Cuộn cảm (tiếp)  Qui tắc bàn tay trái Computer architecture – HiepHV KTMT
  47. Cuộn cảm (tiếp)  Đê tăng tư ng lên, ng ta n c n dây nh ng, nhơ đo c tư ng t p i i nhau o nên n m tư ng nh hơn t u.  Khi cung p cho n m t ng n y thi trong n m t n t tư ng Computer architecture – HiepHV KTMT
  48. Cuộn cảm (tiếp)  sô a n m phu c o ng n, sô ng dây và u o a n m.  Đơn vị đo : Henri (H)  Tuy nhiên trên thực tế các cuộn cảm thường có giá trị rất nhỏ nên đơn vị hay được sử dụng là mH = 10-3 H Computer architecture – HiepHV KTMT
  49. Ứng dụng cuộn cảm  Trong các máy biến áp Computer architecture – HiepHV KTMT
  50. Ứng dụng của cuộn cảm  Nam châm điện Computer architecture – HiepHV KTMT
  51. Hỗ cảm  Hỗ cảm là hiện tượng tương tác từ giữa các dòng điện đặt đủ gần nhau.  Ta chỉ xét hiện tượng hỗ cảm giữa các cuộn cảm.  Xét 2 cuộn cảm có các dòng điện i1, i2 như hình vẽ: M i1 i2 * * uH1 uH2 L1 L2 Computer architecture – HiepHV KTMT
  52. Hỗ cảm (tiếp)  Do hiện tượng hỗ cảm  Dòng điện i1 gây ra điện áp hỗ cảm uH2 trên cuộn L2.  Dòng điện i2 gây ra điện áp hỗ cảm uH1 trên cuộn L1  Chiều và độ lớn của các điện áp hỗ cảm? Computer architecture – HiepHV KTMT
  53. Qui tắc xác định chiều điện áp hỗ cảm  Mỗi cuộn cảm có một đầu cùng tên được đánh dấu *  Nếu dòng điện đi vào cuộn cảm ở đầu có dấu * sẽ được gọi là dòng điện vào. Nếu dòng điện đi vào ở đầu không có dấu * sẽ được gọi là dòng điện ra.  Nếu 2 dòng điện đi qua 2 cuộn cảm là cùng tên thì điện áp hỗ cảm trên mỗi cuộn sẽ cùng chiều với dòng điện đi qua nó.  Nếu 2 dòng điện đi qua 2 cuộn cảm là khác tên thì điện áp hỗ cảm trên mỗi cuộn sẽ ngược chiều với dòng điện đi qua nó. Computer architecture – HiepHV KTMT
  54. Công thức tính độ lớn điện áp hỗ cảm  Giữa các cuộn cảm có hiện tượng hỗ cảm sẽ xác định một thông số đặc trưng, gọi là thông số hỗ cảm, ký hiệu là M.  Độ lớn điện áp hỗ cảm: di uM2 H1 dt di uM1 H 2 dt Computer architecture – HiepHV KTMT
  55. Nguồn điện  Nguồn một chiều:  Là nguồn có độ lớn và cực tính không đổi theo thời gian: pin và ắc quy. Hai thông số quan trọng của nguồn một chiều đó là: điện áp và điện lượng.  Ký hiệu:  Điện lượng danh định là dung lượng điện được nạp vào nguồn, có đơn vị là Ah (Ampe_giờ). Ví dụ một ắc quy có điện lượng là 100Ah, nếu cấp cho mạch ngoài 1 dòng điện 2A thì thời gian sử dụng là: Q 100 t 50h I 2 Computer architecture – HiepHV KTMT
  56. Nguồn điện  Nguồn xoay chiều  Là nguồn có độ lớn và cực tính thay đổi theo thời gian. Thông dụng nhất là nguồn xoay chiều tuần hoàn dạng sin, xung vuông và tam giác Computer architecture – HiepHV KTMT
  57. Nguồn điện  Nguồn dòng điện và nguồn điện áp  Bản chất  Một nguồn sức điện động được đặc trưng bởi 2 thông số  Giá trị điện áp 2 đầu lúc hở mạch: Uhm  Giá trị dòng điện nguồn đưa ra lúc mạch ngoài dẫn điện hoàn toàn Ingm  Một nguồn là lý tưởng nếu giá trị điện áp hay dòng điện nó cung cấp không phụ thuộc tải bên ngoài Computer architecture – HiepHV KTMT
  58. Nguồn dòng điện và nguồn điện áp  Tuy nhiên thực tế giá trị dòng điện hay điện áp nguồn cung cấp thay đổi khi thay đổi tải bên ngoài  Bên trong nguồn xảy ra hiện tượng biến đổi dòng cung cấp thành giảm áp trên chính nó, hay tồn tại một điện trở trong của nguồn: Rng  Uhm Rng Ingm Computer architecture – HiepHV KTMT
  59. Nguồn dòng điện và nguồn điện áp  Nếu gọi U và I là điện áp và dòng lúc có tải thì:  R 0: U U ta UU ng hm R hm có nguồn điện áp ng I  R ∞: I I ta U ng ng có nguồn dòng điện IIngm Rng Computer architecture – HiepHV KTMT
  60. Nguồn dòng điện và nguồn điện áp  Nguồn dòng điện: Cấp dòng điện ổn định, điện áp phụ thuộc tải  Nguồn điện áp: Cấp điện áp ổn định, dòng điện phụ thuộc tải Computer architecture – HiepHV KTMT
  61. Nội dung chương 1  1. Một số khái niệm cơ bản  2. Các đại lượng điện cơ bản  3. Các thành phần cơ bản của mạch điện  4. Một số định luật điện Computer architecture – HiepHV KTMT
  62. 4. Một số định luật điện  Kirchhoff 1: Định luật dòng điện tại một nút  Tại 1 nút mạch, tổng các dòng điện vào bằng tổng các dòng điện ra. I v I r  Ví dụ:  Theo định luật Kirchhoff về dòng điện tại một nút, tại nút A ta có: I2 + I4 + I5 = I1 + I3 hoặc: –I1 + I2 – I3 + I4 + I5 =0 Computer architecture – HiepHV KTMT
  63. Một số định luật điện  Kirchhoff 2: Định luật về vòng điện áp  Trên 1 vòng mạch kín, tổng các đại số các điện áp thành phần bằng 0. Trong đó, các điện áp cùng chiều với chiều quy ước thì lấy dấu dương, các điện áp ngược chiều với chiều quy ước thì lấy dấu âm  Ví dụ:  Xét vòng điện áp cùng chiều với chiều quay kim đồng hồ như hình Ta có: U1 –U2 – U3 – U4 + U5 =0 Computer architecture – HiepHV KTMT