Bài giảng Kinh tế và quản lý môi trường - Chương V: Quản lý Môi trường - Lê Thu Hoa

pdf 14 trang ngocly 2150
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Kinh tế và quản lý môi trường - Chương V: Quản lý Môi trường - Lê Thu Hoa", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfbai_giang_kinh_te_va_quan_ly_moi_truong_chuong_v_quan_ly_moi.pdf

Nội dung text: Bài giảng Kinh tế và quản lý môi trường - Chương V: Quản lý Môi trường - Lê Thu Hoa

  1. Kinh tế và Quản lý môi trường Giảng viên: PGS.TS Lê Thu Hoa ĐT: 5651971; 0913043585 Email: hoalethu@neu.edu.vn hoalethu@yahoo.com Chương V: Quản lý Môi trường Nội dung I. Quản lý môi trường và vai trò của Nhà nước trong QLMT II. Các công cụ chính sách trong QLMT III. QLMT trong doanh nghiệp 1
  2. I. Quản lý môi trường và vai trò của Nhà nước trong quản lý môi trường 1.1. Khái niệm quản lý môi trường - Là tổng hợp các biện pháp, luật pháp, chính sách kinh tế, kỹ thuật, xã hội thích hợp nhằm bảo vệ chất lượng môi trường sống và phát triển bền vững kinh tế - xã hội quốc gia • Mục tiêu cơ bản – Phòng chống suy thoái, ô nhiễm môi trường phát sinh trong hoạt áộng của con người – Khắc phục, xử lý ô nhiễm, suy thoái môi trường, từng bước cải thiện chất lượng môi trường – Bảo vệ tài nguyên thiên nhiên ảm bảo sự phát triển bền vững 3 I. Quản lý môi trường và vai trò của Nhà nước trong quản lý môi trường 1.2. Quản lý Nhà nước về môi trường p Chủ thể thực hiện là Nhà nước p Khác về bản chất với những hoạt động quản lý môi trường được thực hiện bởi các chủ thể khác như tổ chức phi chính phủ, tổ chức xã hội, cộng đồng dân cư? Tại sao? p Quản lý Nhà nước về môi trường là tất yếu khách quan do: n Thất bại của thị trường trước các vấn đề ngoại ứng, tính không loại trừ của các hàng hóa chất lượng môi trường và tài nguyên sở hữu chung n Sở hữu nhà nước về tài nguyên và môi trường n Tầm quan trọng của môi trường, bình diện rộng và sự phức tạp của các vấn đề môi trường toàn cầu và ở Việt Nam nói riêng vượt quá khả năng giải quyết của cá nhân hay tổ chức đơn lẻ n Kinh nghiệm của nhiều quốc gia trên thế giới 4 2
  3. CHÍNH SÁCH MÔI TRƯỜNG Công cụ Mệnh lệnh Công cụ Kinh tế EIs Công cụ thông tin và Kiểm soát CAC Luật, nghị Thuế tài nguyên Tiếp cận thông tin định, thông tư Quy hoạch và Phí nước thải Giáo dục và đào tạo Chương trình Phí chất thải rắn Quỹ môi trường, Tiêu chuẩn MT Cơ chế đặt cọc – Trao đổi thông tin hoàn trả Các khuyến khích kinh tế II. Các công cụ chính sách trong quản lý môi trường II. Công cụ chính sách trong QLMT 2. 1. Công cụ pháp lý p Còn gọi là công cụ Mệnh lệnh và Kiểm soát (CAC) p Bao gồm các văn bản về luật quốc tế, luật quốc gia, các văn bản dưới luật, các kế hoạch, chiến lược và chính sách môi trường, các tiêu chuẩn môi trường p Yêu cầu Giám sát và Cưỡng chế p Ưu điểm n Được coi là bình uẳng vì tất cả mọi người đều tuân thủ những quy ịnh chung như nhau n Có khả năng quản lý chặt chẽ thông qua các quy ịnh mang tính cưỡng chế cao p Hạn chế n Đòi hỏi nguồn nhân lực và tài chính lớn n Đòi hỏi hệ thống pháp luật về môi trường phải ầy ủ và có hiệu6 lực 3
  4. II. Công cụ chính sách trong QLMT 2.2. Công cụ giáo dục và truyền thông môi trường p Là công cụ quản lý môi trường gián tiếp, giúp nâng cao nhận thức, ý thức môi trường của toàn xã hội & cung cấp một số kỹ năng cần thiết trong hoạt động thân thiện với môi trường p Giáo dục môi trường: thông qua các hoạt áộng giáo dục chính quy và không chính quy giúp con người có ược sự hiểu biết, kỹ năng cần thiết để họ có thể tham gia vào quá trình phát triển xã hội bền vững về sinh thái p Truyền thông môi trường là quá trình tương tác xã hội nhằm giúp những người liên quan hiểu úược các vấn đề môi trường nhằm khuyến khích sự tham gia của họ vào 7 quá trình giải quyết những vấn đề môi trường vó II. Công cụ chính sách trong QLMT 2.3. Công cụ kinh tế (EIs): • EIs: (hay công cụ dựa vào thị trường) tác động đến chi phí và lợi ích trong các hoạt động của các tác nhân kinh tế nhằm tạo ra tác động theo hướng có lợi cho môi trường • Sử dụng EIs nhằm 2 mục đích chính (1) điều chỉnh hành vi của các nhà sản xuất và người tiêu dùng, (2) tạo ra nguồn tài chính cho việc cung cấp các hàng hoá/ dịch vụ môi trường • EIs thường liên quan đến: Ø các dòng chuyển dịch tài chính giữa người gây ô nhiễm với cộng đồng (ví dụ như thuế, phí, hỗ trợ tài chính ) Ø hoặc đến việc tạo ra những thị trường mới (ví dụ thị trường giấy phép xả thải ) 4
  5. II. Công cụ chính sách trong QLMT Xu hướng tăng cường sử dụng EIs- 6 lý do p Hiệu quả hạn chế của các công cụ điều tiết trực tiếp (CAC) p Xu hướng “phân quyền” hay cải cách các lĩnh vực hoạt động hành chính p Sự tìm kiếm các công cụ chính sách có hiệu quả hơn về mặt kinh tế p Sự tìm kiếm các nguồn tài chính cho ngân sách chung hoặc cho các chương trình môi trường nói riêng p Nhu cầu “lồng ghép” có hiệu quả giữa các chính sách kinh tế và chính sách môi trường p EIs như là những điều kiện bảo đảm cho phát triển bền vững Ø nguyên tắc PPP: Người gây ô nhiễm môi trường, suy thoái tài nguyên phải trả chi phí bồi hoàn và tái tạo Ø và nguyên tắc BPP: Người sử dụng, hưởng lợi từ tài nguyên và môi trường phải trả chi phí II. Công cụ chính sách trong QLMT Thuế môi trường là khoản thuế mà người gây ô nhiễm phải trả cho chất thải hoặc sản phẩm có khả năng gây ô nhiễm MT n Ưu điểm: p Thuế là công cụ truyền thống của Nhà nước p Tận dụng được bộ máy của ngành Thuế n Hạn chế: p Thuế áp dụng trên sản phẩm (mà không phải là chất thải) sẽ không phân biệt giữa doanh nghiệp có công nghệ sạch và không sạch à Kém tính khuyến khích việc áp dụng công nghệ mới và công nghệ giảm thải p Thuế chất thải chỉ áp dụng khi kiểm soát ô nhiễm do loại chất thải có liên quan đến 1 hay 1 số ít sản phẩm (VD: ô nhiễm phóng xạ, chì trong không khí); không thể áp dụng để kiểm soát ô nhiễm bụi, ô nhiễm hữu cơ nguồn nước 10 5
  6. II. Công cụ chính sách trong QLMT Phí môi trường là khoản tiền mà người gây ô nhiễm phải trả cho mỗi đơn vị thải của mình p Phí đánh vào lượng chất thải gây ô nhiễm p Ưu điểm: cho phép doanh nghiệp chủ động lựa chọn mức thải có lợi nhất cho doanh nghiệp p Hạn chế: Không quản lý chặt được mức thải nên không thích hợp với các dạng chất thải độc hại 11 II. Công cụ chính sách trong QLMT • Giấy phép xả thải có thể chuyển nhượng – là giấy phép do cơ quan quản lý ban hành, cho phép doanh nghiệp thải 1 lượng xác định 1 loại chất thải vào môi trường. Giấy phép xả thải có thể trao đổi, mua bán tùy theo nhu cầu và khả năng giảm thải của các doanh nghiệp – Cơ chế vận hành • Bước 1: Cơ quan quản lý xác định tổng số lượng giấy phép xả thải • Bước 2: Cơ quan quản lý phát hành giấy phép xả thải cho các doanh nghiệp • Bước 3: Doanh nghiệp quyết định việc mua, bán giấy phép tùy theo điều kiện của DN à hình thành thị trường giấy phép xả thải • Bước 4: Cơ quan quản lý điều tiết sự hoạt động của thị trường giấy phép 12 6
  7. II. Công cụ chính sách trong QLMT Giấy phép xả thải có thể chuyển nhượng nƯu điểm: pĐạt hiệu quả về chi phí (đạt được mục tiêu MT với chi phí thấp nhất ) nhờ tạo cơ chế linh hoạt cho doanh nghiệp pKhuyến khích các doanh nghiệp đầu tư giảm thải để có thể bán giấy phép pGiá giấy phép tự động điều chỉnh với những biến động của thị trường nHạn chế: pĐòi hỏi thị trường phát triển để có nhiều người mua/ bán giấy phép à thị trường giấy phép cạnh tranh 13 pKhó áp dụng được với các loại chất thải độc hại II. Công cụ chính sách trong QLMT • Đặt cọc-hoàn trả – Là công cụ buộc người tiêu dùng phải trả thêm 1 khoản tiền “ ặt cọc”, và sẽ ược “hoàn trả” tiền àặt cọc khi chuyển giao phần còn lại của sản phẩm sau tiêu dùng về úng những nơi quy định đế tái chế/ xử lý – Mục i ích: tăng cường thu gom chất thải sau tiêu dùng (ặc biệt là chất thải ộc hại) để tái chế, tái sử dụng hoặc xử lý một cách triệt để, an toàn với con người và môi trường à Đặc biệt thích hợp với hoạt vộng quản lý chất thải rắn – Yêu cầu: cần xác uịnh mức uặt cọc uủ lớn để tạo ra r ộng cơ kinh tế cho người tiêu dùng chuyển giao phần còn lại của sản phẩm về úng nơi quy định; đồng thời phải có mạng lưới thu gom rộng rãi (có thể sử dụng mạng lưới bán lẻ) 14 7
  8. II. Công cụ chính sách trong QLMT p Ký quỹ môi trường n Các doanh nghiệp/ dự án có tiềm năng gây ô nhiễm, suy thoái môi trường phải ký gửi 1 khoản tiền vào Quỹ MT hoặc một tài khoản ngân hàng bị kiểm soát bởi cơ quan quản lý Nhà nước; nếu thực hiện xong việc phục hồi MT, khoản tiền ký quỹ sẽ ược trả lại cho doanh nghiệp; nếu không, khoản tiền ký quỹ sẽ bị tịch thu để phục vụ việc khắc phục hậu quả n Mục hích của ký quỹ môi trường là khuyến khích doanh nghiệp thực hiện các biện pháp phòng ngừa tác hại xấu tới môi trường do hoạt t ộng của doanh nghiệp n Yêu cầu: Số tiền ký quỹ phải lớn hơn hoặc xấp xỉ với chi phí khắc phục hậu quả nếu doanh nghiệp gây ra ô nhiễm hoặc suy thoái môi trường 15 II. Công cụ chính sách trong QLMT p Nhãn sinh thái (Eco-label) n Là một danh hiệu được cấp cho các sản phẩm không gây ra ô nhiễm môi trường trong quá trình sản xuất ra sản phẩm hoặc quá trình sử dụng sản phẩm đó n Các sản phẩm được dán nhãn sinh thái sẽ có sức cạnh tranh cao hơn khi người tiêu dùng có nhận thức cao về bảo vệ môi trường à Là công cụ kinh tế khuyến khích người sản xuất đầu tư bảo vệ môi trường nhằm được công nhận và dán nhãn sinh thái à Để đạt được các mục tiêu bảo vệ môi trường, điều kiện để sản phẩm được dán nhãn sinh thái sẽ phải ngày càng khắt khe, chặt chẽ hơn 16 8
  9. II. Công cụ chính sách trong QLMT p Quỹ môi trường n Là một thể chế hoặc một cơ chế được thiết kế để nhận tài trợ vốn từ các nguồn khác nhau, và từ đó phân phối các nguồn này để hỗ trợ quá trình thực hiện các dự án hoặc các hoạt động cải thiện chất lượng môi trường n Hỗ trợ do Quỹ cung cấp: – Trợ cấp không hoàn lại – Vay ưu đãi – Hỗ trợ/ bảo lãnh lãi suất tiền vay 17 II. Công cụ chính sách trong QLMT p Quỹ môi trường Nguồn thu của Quỹ môi trường p Phí, lệ phí môi trường p Đóng góp tự nguyện của cá nhân, tổ chức p Tài trợ của Nhà nước p Tài trợ của các tổ chức quốc tế p Tiền lãi hoặc các khoản thu từ hoạt động của Quỹ p Tiền xử phạt hành chính trong lĩnh vực bảo vệ MT 18 9
  10. II. Công cụ chính sách trong QLMT p Ưu điểm của công cụ kinh tế n Tăng hiệu quả chi phí n Khuyến khích các doanh nghiệp ầu tư đổi mới n Tạo ra nguồn thu ược sử dụng yầu tư cho các hoạt ộng bảo vệ môi trường p Hạn chế của công cụ kinh tế n Không sử dụng yược trong trường hợp phải xử lý khẩn cấp chất thải xộc hại n Không phát huy sược hiệu quả khi thị trường không hoàn hảo n Đòi hỏi thông tin về lợi ích – chi phí liên quan đến chính sách môi trường phải đầy đủ 19 EIs đang được sử dụng ở Việt Nam EIs trong quản lý tài EIs trong quản lý chất nguyên thiên nhiên thải và kiểm soát ô nhiễm p Thuế/ phí khai thác và sử p Thuế/ Phí/ lệ phí MT dụng tài nguyên p Quỹ môi trường p Phí du lịch p Ký quỹ môi trường p Chi trả dịch vụ rừng p Đặt cọc – hoàn trả (PFES) p Phạt p Tài trợ/ trợ cấp p Đầu tư 10
  11. EIs đang được sử dụng ở Việt Nam Chi trả dịch vụ môi trường rừng (PES) Quyết định 380/ 2008/ Người dân vùng cao QĐ-TTg (Sơn La. Lâm Đồng) • Tiền (20đ/ Kwh; 40đ/ m3 nước; 0,5 – 2% doanh thu du lịch) • Quyền sở hữu tài sản • Hỗ trợ marketing Người sử dụng dịch vụ Chi trả (Nhà máy thủy điện, công ty cấp nước, công ty du lich) Nhãn xanh Việt Nam Tên gọi (tiếng Anh: Vietnam Green Label) Biểu tượng Thử nghiệm 11
  12. III. Quản lý môi trường trong doanh nghiệp 3.1. Sự cần thiết của QLMT trong doanh nghiệp Các doanh nghiệp ngày càng quan tâm nhiều đến QLMT do: • Các yêu cầu của pháp luật về BVMT: tuân thủ quy định • Áp lực về nhận thức, uy tín của doanh nghiệp • Áp lực từ các đối thủ canh tranh • Áp lực về tài chính doanh nghiệp: tiết kiệm chi phí, tăng lợi nhuận • Trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp: các vấn đề của xã hội mà doanh nghiệp có trách nhiệm giải quyết à QLMT tốt giúp doanh nghiệp kinh doanh có hiệu quả và phát triển bền vững III. Quản lý môi trường trong doanh nghiệp 3.2. Một số tiếp cận và công cụ QLMT trong doanh nghiệp 3.2.1. Sản xuất sạch hơn (CP): áp dụng liên tục chiến lược môi trường mang tính phòng ngừa và tổng hợp cho các quy trình sản xuất, sản phẩm và dịch vụ nhằm làm tăng hiệu suất tổng thể và làm giảm nguy cơ đối với con người và môi trường SXSH đối với các quá trình sản xuất: p giảm tiêu thụ nguyên liệu và năng lượng cho một đơn vị sản phẩm p loại bỏ tối đa các vật liệu độc hại p giảm lượng và độc tính của tất cả các dòng thải và chất thải trước khi chúng ra khỏi quá trình sản xuất 12
  13. III. Quản lý môi trường trong doanh nghiệp Chiến lược xử lý cuối đường ống S¶n xuÊt s¹ch h¬n Thiết kế xanh và sản xuất theo vòng đời sản phẩm END-OF-PIPE CLEANER PRODUCTION Green Design STRATEGIES STRATEGIES and Life Cycle Giảm thiểu tại Manufacturing Giảm thiểu chất nguồn thải (tuần hoàn) Xử lý tại chỗ Thải bỏ Source Waste Reductions Dump and Onsite Waste Minimization Dispose treatment (Recycling) 1960s 1970s 1980s 1990s 2000+ 25 Các chiến lược quản lý môi trường III. Quản lý môi trường trong doanh nghiệp 3.2. Một số tiếp cận và công cụ QLMT trong doanh nghiệp 3.2.2. Hạch toán QLMT (EMA): • Là một bộ phận của hạch toán quản lý trong doanh nghiệp • Bao gồm nhận dạng, thu thập, phân tích và sử dụng 2 loại thông tin cho việc ra quyết định nội bộ: • Thông tin vật chất về sử dụng, luân chuyển và thải bỏ năng lượng, nước & vật liệu (bao gồm chất thải) và • Thông tin tiền tệ về chi phí liên quan đến môi trường, lợi nhuận và tiết kiệm è Hữu ích đối với việc ra quyết định sản xuất/ kinh doanh bền vững (hạch toán dòng nguyên liệu & năng lượng, hạch toán chi phí, thẩm định đầu tư môi trường ) 13
  14. III. Quản lý môi trường trong doanh nghiệp 3.2. Một số tiếp cận và công cụ QLMT trong doanh nghiệp 3.2.3. Bộ tiêu chuẩn ISO 14000: ISO 14000 là bộ tiêu chuẩn được xây dựng trên cơ sở thỏa thuận quốc tế, đề cập 6 lĩnh vực cơ bản sau: 1. Hệ thống quản lý môi trường (Environmental Management Systems- EMS) 2. Kiểm tra đánh giá môi trường (Environmental Auditing - EA) 3. Đánh giá kết quả hoạt động môi trường (Environmental Perforrmance Evaluation- EPE) 4. Ghi nhãn môi trường (Environmental Labelling- EL) 5. Đánh giá chu trình sống của sản phẩm (Life Cycle Assessment- LCA) 6. Các khía cạnh môi trường trong tiêu chuẩn của sản phẩm (Environmental Aspects in Product Standards- AEPS) Hệ thống QLMT theo bộ tiêu chuẩn ISO 14000 Bé tiªu chuÈn ISO 14000 Hệ thống quản lý môi trường Ghi nhãn môi trường Các khía cạnh môi trường Kiểm tra đánh giá môi trường trong các tiêu chuẩn về sản phẩm Đánh giá kết quả hoạt Đánh giá chu trình sống động môi trường của sản phẩm Đánh giá tổ chức Đánh giá sản phẩm 28 14