Bài giảng Kinh tế tài chính - Chương 7: Kế toán thành phẩm, bán hàng và kết qủa kinh doanh - Nguyễn Vũ Việt

pdf 93 trang ngocly 1490
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Kinh tế tài chính - Chương 7: Kế toán thành phẩm, bán hàng và kết qủa kinh doanh - Nguyễn Vũ Việt", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfbai_giang_kinh_te_tai_chinh_chuong_7_ke_toan_thanh_pham_ban.pdf

Nội dung text: Bài giảng Kinh tế tài chính - Chương 7: Kế toán thành phẩm, bán hàng và kết qủa kinh doanh - Nguyễn Vũ Việt

  1. CHƯƠNG 7: KẾ TOÁN THÀNH PHẨM, BÁN HÀNG VÀ KẾT QỦA KINH DOANH Biên soạn: Ths. Nguyễn Vũ Việt NCS. Đoàn Ngọc Lưu Ths. Trần Văn Hợi 1 Copyright Bộ môn KTDN - Khoa kế toán - HVTC
  2. Nội dung nghiên cứu  Thời lượng phân bổ - Phần lý thuyết: 18 tiết - Phần bài tập: 6 tiết  Tài liệu tham khảo: - Giáo trình kế toán tài chính – Học viện Tài chính (chương 7); Bài tập môn kế toán tài chính. - Hệ thống kế toán doanh nghiệp ban hành kèm theo Quyết định 1141/QĐ/CĐKT, ngày 1/1/1995 và sửa đổi bổ sung Quyết định 167/2000/CĐKT, ngày 20/10/2000 của Bộ Tài chính. - Chuẩn mực kế toán Việt Nam số 14 – Doanh thu và thu nhập khá, ban hành kèm theo quyết định số 149/2001/QĐ-BTC, ngày 31/12/2001. - Thông tư 89/2002/TT-BTC, ngày 9/10/2002 của Bộ Tài chính. - Các tài liệu liên quan đến kế tnán doanh thu và thu nhập khác. 2 Copyright Bộ môn KTDN - Khoa kế toán - HVTC
  3. Nội dung nghiên cứu 7.1 Nhiệm vụ kế toán thành phẩm, bán hàng và kết quả kinh doanh. 7.2 Kế toán thành phẩm, hàng hoá và giá vốn hàng bán. 7.3 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, các khoản giảm trừ doanh thu. 7.4 Kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp. 7.5 Kế toán chi phí và doanh thu hoạt động tài chính. 7.6 Kế toán chi phí và thu nhập khác. 7.7 Kế toán kết quả và phân phối kết quả kinh doanh. 3 Copyright Bộ môn KTDN - Khoa kế toán - HVTC
  4. 7.1 Nhiệm vụ kế toán thành phẩm, bán hàng và kết qủa kinh doanh  Khái quát về chu trình kinh doanh và chu kỳ bán hàng  Khái niệm, yêu cầu quản lý bán hàng  Nhiệm vụ kế toán thành phẩm, bán hàng và kết quả kinh doanh 4 Copyright Bộ môn KTDN - Khoa kế toán - HVTC
  5.  Khái quát về chu trinh kinh doanh và chu kỳ bán hàng - Chu trinh kinh doanh - Chu kỳ bán hàng 5 Copyright Bộ môn KTDN - Khoa kế toán - HVTC
  6. Chu kỳ kinh doanh Chu kỳ kế Tiền Chi phí toán lương Tiền Quản lý Hàng tồn kho Tài sản cố định Doanh thu 6 Copyright Bộ môn KTDN - Khoa kế toán - HVTC
  7. Các hoạt động chủ yếu trong chu kỳ bán hàng Khách hàng Tiền Hàng hóa Thu tiền Đơn đặt hàng Điều chỉnh Thông tin hàng bán trả lại Quản lý và Xử lý Đơn Lưu giữ đặt hàng thông tin về khách hàng Doanh thu Phải thu VAT 7 Copyright Bộ môn KTDN - Khoa kế toán - HVTC
  8.  Khái niệm, yêu cầu qủan lý bán hàng - Khái niệm Bán hàng là việc chuyển quyền sở hưu san phẩm, hàng hóa gắn với phần lớn lợi ích hoặc rủi ro cho khách hàng đồng thời được khách hàng thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán. Quá trinh bán hàng là giai đoạn cuối cùng của quá trinh san xuất - kinh doanh, nó có ý nghĩa quan trọng đối với các doanh nghiệp, đây là quá trinh này chuyển hóa vốn từ hinh thái hiện vật sang hinh thái giá trị "tiền tệ“ hoặc phai thu giúp cho các doanh nghiệp thu hồi vốn để tiếp tục quá trinh san xuất kinh doanh tiếp theo. - Yêu cầu quản lý bán hàng 8 Copyright Bộ môn KTDN - Khoa kế toán - HVTC
  9.  Nhiệm vụ kế toán thành phẩm, bán hàng và kết qủa kinh doanh 1) Phan ánh và ghi chép đầy đủ, kịp thời, chính xác tinh hinh hiện có và sự biến động của từng loại thành phẩm, hàng hóa theo chỉ tiêu số lượng, chất lượng, chủng loại và giá trị. 2) Phan ánh và ghi chép đầy đủ, kịp thời và chính xác các khoan doanh thu, các khoan giam trừ doanh thu và chi phí của từng hoạt động trong doanh nghiệp. đồng thời theo dõi và đôn đốc các khoan phai thu của khách hàng. 3) Phan ánh và tính toán chính xác kết qua của từng hoạt động, giám sát tinh hinh thực hiện nghĩa vụ với Nhà nước và tinh hinh phân phối kết qua các hoạt động. 4) Cung cấp các thông tin kế toán phục vụ cho việc lập Báo cáo tài chính và định kỳ phân tích hoạt động kinh tế liên quan đến quá trinh bán hàng, xác định và phân phối kết qua. 9 Copyright Bộ môn KTDN - Khoa kế toán - HVTC
  10. 7.2 Kế toán thành phẩm và giá vốn hàng bán (liên hệ Chương 3 – Kế toán hàng hoá)  Khái niệm thành phẩm (hàng hoá)  Các phương pháp đánh giá thành phẩm  Kế toán chi tiết thành phẩm  Kế toán tổng hợp thành phẩm  Kế toán giá vốn hàng bán 10 Copyright Bộ môn KTDN - Khoa kế toán - HVTC
  11.  KháI niệm thành phẩm, hàng hoá - Thành phẩm là nhưng san phẩm đã kết thúc giai đoạn cuối cùng của quy trinh công nghệ san xuất ra san phẩm đó, đã qua kiểm tra đạt tiêu chuẩn kỹ thuật quy định, được nhập kho hoặc giao trực tiếp cho khách hàng. Ví dụ: Tại Công ty Sợi thi sợi đạt tiêu chuẩn kỹ thuật, được nhập kho hoặc bán trên thị trường gọi là thành phẩm. - Hàng hoá(đã nghiên cứu chương 3)  Các phương pháp đánh giá thành phẩm -đối với thành phẩm nhập kho: +Zttế nhập kho do sx=Zttế do bộ phận tính Z tính trong kỳ +Zttế tp đã bán bị tra lại nhập =Zttế của TP đó khi xuất kho +Zttế TP thuê ngoài chế biến hoàn thành= Zttế xuất kho thuê chế biến+chi phí chế biến+chi phí vận chuyển bốc dỡ (nếu hợp đồng quy định bên thuê phai chịu) 11
  12. -đối với thành phẩm xuất kho: 1) Phương pháp tính theo giá đích danh Tương tự như phương pháp tính 2) Phương pháp binh quân giá quyền(ca ky) giá thực tế vật liệu, 3) Phương pháp nhập trước, xuất trước ccdc xuất kho 4) Phương pháp nhập sau, xuất trước + Theo phương pháp binh quân gia quyền: Giá thành thành phẩm xuất kho= Số lượng thành phẩm xuất kho (x) Giá thành san xuất thực tế đơn vị binh quân. + Giá thành san xuất thực tế đơn vị binh quân: Ztt TP tồn kho đầu kỳ + Ztt TP nhập trong kỳ = Số lượng thành phẩm + Số lượng thành phẩm tồn kho đầu ky nhập kho trong kỳ 12
  13. Ví dụ: Trong tháng 9/N tại DNSX thành phẩm A, có tài liệu sau (đ/v 1.000đ). - Tồn kho ngày 1/9/N: SL: 100 TPA;Tổng Z sx thực tế: 10.000 - Nhập kho trong tháng 9/N. Số lượng: 10.000 TPA; Tổng Zsx thực tế: 9.585.000 - Xuất trong tháng 9.000 TPA, xác định tổng Z sx thực tế xuất kho. Giai: + Z san xuất thực tế đơn vị binh quân= (10.000 + 9.585.000)/(100 + 10.000) = 950 + Tổng giá thành thành phẩm xuất kho=950 x 9000=8.550.000 + đối với các lao vụ, dịch vụ hoàn thành bàn giao cho khách hàng, thi được phan ánh theo giá thành san xuất thực tế của lao vụ, dịch vụ hoàn thành. 13 Copyright Bộ môn KTDN - Khoa kế toán - HVTC
  14. đánh giá hàng hoá: -Hàng hoá nhập kho (Tương tự vật tư-Chương 3) -Hàng hoá xuất kho (Chương 3) 14
  15. Kế toán chi tiết thành phẩm . Chứng từ kế toán: Chứng từ kế toán sử dụng để phan ánh sự biến động và số liệu có của thành phẩm bao gồm: - Phiếu nhập kho (mẫu 01-VT) - Phiếu xuất kho (mẫu 02-VT) - Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ (mẫu 03-VT-3LL) - Thẻ kho (mẫu 06-VT) - Biên ban kiểm kê vật tư - san phẩm hàng hóa (mẫu 08-VT) . Kế toán chi tiết thành phẩm Tùy theo đặc điểm và yêu cầu quan lí của doanh nghiệp có thể áp dụng một trong ba phương pháp sau (Chương 3) - Phương pháp ghi thẻ (sổ) song song. - Phương pháp sổ đối chiếu luân chuyển. - Phương pháp sổ số dư. 15 Copyright Bộ môn KTDN - Khoa kế toán - HVTC
  16.  Kế toán tổng hợp thành phẩm Kết cấu TK 155 – Thành phẩm + Trị giá thực tế của thành + Trị giá thực tế của thành phẩm xuất phẩm nhập kho do kho. + Trị giá thực tế của thành + Trị giá thực tế của thành phẩm thiếu phẩm thừa phát hiện khi kiểm hụt phát hiện khi kiểm kê. kê. + Kết chuyển trị giá thực tế của thành + Kết chuyển giá trị thực tế phẩm tồn kho đầu kỳ (theo phương của thành phẩm tồn kho cuối pháp kiểm kê định kỳ). kỳ (theo phương pháp kiểm kê định kỳ). Số dư nợ: Trị giá thực tế của thành phẩm tồn kho 16 Copyright Bộ môn KTDN - Khoa kế toán - HVTC
  17. Trinh tự kế toán một số nghiệp vụ chủ yếu 1. Doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp KKTX TK 154 TK 632 (1a)-SX hoàn thành và xuất kho bán thẳng TK 155 (2a)-Xuất kho (1b)-Nhập kho bán trực tiếp TP TK 157 (1c)-Xuất xưởng trực (2c)-Kết chuyển tiếp gửi bán, gửi đại lý (2b)-Xuất gửi khi hầng đã bán TK 3381 bán; gửi đại lý 641,222(811) (3)quang cáo, góp vốn LD (5a)-KK thừa TK 1381 (5b)-KK thiếu (4)-Nhập kho hàng đã bán bị tra lại (kể ca hàng đã bán từ kỳ trước) 17 Copyright Bộ môn KTDN - Khoa kế toán - HVTC
  18. 2. DOANH NGHIỆP KẾ TOÁN HÀNG TỒN KHO THEO PHƯƠNG PHÁP KKĐK TK 155, 157, TK 632 TK 911 K/c Tồn đk K/C Hàng xuất bán TK 631 Giá thành SP SX hoàn thành KÕt chuyÓn tån cuèi kú 18 Copyright Bộ môn KTDN - Khoa kế toán - HVTC
  19.  Kế toán giá vốn hàng bán  Phương pháp xác định giá vốn hàng bán 1. Xác định trị giá vốn thực tế của hàng xuất để bán: đối với DNSX: Trị giá vốn của hàng xuất kho để bán hoặc thành phẩm hoàn thành không nhập kho đưa bán ngay chính là giá thành san xuất thực tế của thành phẩm xuất kho hoặc giá thành san xuất thực tế của thành phẩm hoàn thành (phương pháp xác định đã nêu ở phần đánh giá thành phẩm). đối với doanh nghiệp thương mại: Trị giá vốn của hàng xuất kho để bán bao gồm: trị giá mua thực tế của hàng xuất kho để bán và chi phí mua hàng phân bổ cho số hàng đã bán. Trong đó: - Trị giá mua thực tế của hàng xuất kho để bán được xác định theo một trong các phương pháp tính trị giá hàng tồn kho (nêu trên). - Chi phí mua hàng phân bổ cho số hàng đã bán: Do chi phí mua hàng liên quan đến nhiều chủng loại hàng hóa, liên quan đến khối lượng hàng hóa trong kỳ và hàng hóa đầu kỳ, cho nên cần phân bổ chi phí mua hàng cho hàng đã bán trong ki và hàng tồn cuối kỳ. Copyright Bộ môn KTDN - Khoa kế toán - HVTC 19
  20. Tiêu chuẩn phân bổ chi phí mua hàng được lựa chọn là: + Số lượng. + Trọng lượng. + Trị giá mua thực tế của hàng hóa. Công thức: (đã nghiên cứu chương 3-Trang 10) Lưu ý: “Hàng hóa tồn cuối kỳ “bao gồm hàng hóa tồn trong kho; hàng hóa đã mua nhưng còn đang đi trên đường và hàng hóa gửi đi bán nhưng chưa được chấp nhận. 20 Copyright Bộ môn KTDN - Khoa kế toán - HVTC
  21. 2. Xác định trị giá vốn thực tế của hàng đã bán: Trị giá vốn ttế của Chi phí bán hàng, chi phí QLDN = hàng xuất đã bán + kết chuyển hoac phân bổ 3. Các phương thức bán hàng: 3a/Phương thức gửi hàng: + Gửi hàng cho người mua nhưng chưa đủ điều kiện ghi nhận doanh thu (chuẩn mực 14) + Gửi hàng cho đại lý 3b/Phương thức bán hàng trực tiếp:(đủ điều kiện ghi nhận doanh thu) + Bán hàng thu tiền ngay + Bán hàng tra chậm (cho ngừơi mua nợ nhưng không tính lãi) + Bán hàng tra chậm, tra góp có tính lãi tra chậm, tra góp + Bán hàng đổi hàng + Tra lương, thưởng cho CNV bàng sp, hàng hoá + Làm quà biếu, quà tạng + Dùng sp chuyển thành TSCđ phục vụ hoạt động sxkd 21
  22. Kế toán giá vốn hàng xuất bán của từng phương thức bán hàng 1. Kế toán giá vốn hàng xuất bán theo phương thức gửi hàng •Nội dung: •Trinh tự kế toán một số nghiệp vụ chủ yếu. a) đối với doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên b) đối với doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ. + đối với DNSX : + đối với DNTM: (Tương tự, xem sơ đồ slide18, 19 chỉ nghiệp vụ liên quan đến TK 157) •TK sử dụng (TK 157) 22 Copyright Bộ môn KTDN - Khoa kế toán - HVTC
  23. Trinh tự kế toán giá vốn hàng gửi hàng 1. Doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp KKTX TK 154 TK 632 TK 155,156 111,112,331 TK 157 (2b)-Kết chuyển 133 (2a)-Xuất gửi khi hầng đã bán bán; gửi đại lý (1b)Mua chuyển thẳng gửi bán (1a)-Xuất xưởng trực tiếp gửi bán, gửi đại lý 23 Copyright Bộ môn KTDN - Khoa kế toán - HVTC
  24. Ví dụ: Tại doanh nghiệp san xuất chuyên sx một loại san phẩm A, kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ, tính trị giá vốn hàng tồn kho theo phương pháp binh quân gia quyền. Trong tháng 9/N có tài liệu sau: (đơn vị 1000đ). 1. Số dư ngày 1/9/N của TK 155 là 800.000 2. Tổng hợp SPA nhập kho trong tháng 9/N, số lượng: 1000 sp, Tổng giá giá thành sân xuất thực tế là 2.700.000. 3. Theo kết qua kiểm kê Chỉ tiêu Ngày 1/9/N Ngày 30/9/N - SP A tồn kho 400 300 - SP A gửi bán - 50 Yêu cầu: Tính toán xác định GV hàng bán và định khoan kế toán tháng 9/N. • BIẾT RẰNG 50 SP GỬI BÁN THUỘC THỢP XUẤT KHO TRONG THÁNG NÀY 24 Copyright Bộ môn KTDN - Khoa kế toán - HVTC
  25. Giai: + Z sxtt đơn vị binh quân của SP A =800.000+2.700.000/400+1.000 =2.500 + Z sxtt của SP A tồn kho cuối kỳ=300x2.500=750.000 + Z sxtt của SP A gửi bán chưa thanh toán cuối kỳ= 50x2.500=125.000 + Z sxtt của của SP A đã xác định tiêu thụ trong kỳ=800.000+2.700.000-750.000- 125.000= 2.625.000. + định khoan kế toán 1) Đầu tháng kết chuyển trị giá vốn của TP tồn kho đầu ki Nợ TK 632: 800.000/Có TK 155: 800.000 2) Phan ánh giá thành san xuất thực tế Thành phẩm nhập kho: Nợ TK 632: 2.700.000/Có TK 631: 2.700.000 3) Cuối tháng, kết chuyển giá thành san xuất thực tế của SP A tồn kho cuối tháng: Nợ TK 155: 750.000/Có TK 632: 750.000 4) Cuối tháng, kết chuyển trị giá vốn thực tế của hàng gửi bán chưa được tiêu thụ: Nợ TK 157: 125.000/Có TK 632: 125.000 5) Cuối tháng, kết chuyển giá vốn hàng bán để xác định kết qua Nợ TK 911: 2.625.000/Có TK 632: 2.625.000 25 Copyright Bộ môn KTDN - Khoa kế toán - HVTC
  26. 2. Kế toán giá vốn hàng xuất bán theo phương thức bán hàng trực tiếp. • Nội dung: • TK sử dụng (TK 632) (Chương 7- trang 16 + Kết cấu theo phương pháp kê khai thường xuyên. + Kết cấu theo phương pháp kiểm kê định kỳ. • Trình tự kế toán một số nghiệp vụ chủ yếu. a) đối với doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên b) đối với doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ. (Tương tự, xem slide 18, 19- chỉ nghiệp vụ liên quan trực tiếp đến TK 632)./. 26 Copyright Bộ môn KTDN - Khoa kế toán - HVTC
  27. TK 632(KKTX) + Giá vốn thực tế của san phẩm - hàng hóa xuất đã bán, lao vụ, dịch vụ đã tiêu thụ trong kỳ. +Hoàn nhập số chênh lệch dự +Chi phí nguyên vật liệu, chi phí nhân công vượt trên mức binh phòng giam giá hàng tồn kho thường và chi phí san xuất chung cố định không phân bổ cuối năm trước lớn hơn mức không được tính vào giá trị hàng tồn kho mà phai tính vào cần lập cuối năm nay. giá vốn hàng bán trong kỳ. +Các khoan hao hụt, mất mát của hàng tồn kho sau khi trừ +Kết chuyển giá vốn thực tế của phần bồi thường do trách nhiệm cá nhân gây ra. san phẩm - hàng hóa, dịch vụ +Chi phí xây dựng, tự chế tài san cố định trên mức binh đã tiêu thụ trong kỳ để xác thường không được tính vào NGTSCđ xây dựng, tự chế định kết qua. hoàn thành. +Chênh lệch giưa mức dự phòng giam giá hàng tồn kho phai +Giá vốn thực tế của TP-HH đã lập cuối nam nay lớn hơn khoan đã lập dự phòng cuối nam bán bị người mua tra lại trước. +Kết chuyển toàn bộ chi phí kinh +Số khấu hao Bđsđtư trích trong kỳ doanh BđSđtư trong kỳ để xác +Chi phí liên quan đến cho thuê BđSđtư định kết qua. +Chi phí sửa chưa nâng cấp, cai tạo BđSđtư không đủ điều kiện tính vào NG BđSđtư +GTCL và các chi phí bán, thanh lý BđSđtư trong kỳ 27
  28. Trinh tự kế toán giá vốn hàng xuất bán trực tiếp 1. Doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp KKTX TK 154 TK 632 (1a)-SX hoàn thành và xuất kho bán thẳng TK 155,156 (2a)-Xuất kho (1b)-Nhập kho bán trực tiếp TP 111,112,331 (1c) 641,222(811) 133 (3)quang cáo, góp vốn LD 3381 TK 1381 (5a)-KK thừa (5b)-KK thiếu (4)-Nhập kho hàng đã bán bị tra lại (kể ca hàng đã bán từ kỳ trước) 28
  29. 7.3 Kế toán doanh thu bán hàng & các khoản giảm trừ doanh thu bán hàng  Kế toán doanh thu bán hàng  Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu 29 Copyright Bộ môn KTDN - Khoa kế toán - HVTC
  30.  Kế toán doanh thu bán hàng  Khái niệm doanh thu và các loại doanh thu  Nguyên tắc XĐ doanh thu và một số quy định hạch toán DT  Chứng từ kế toán và tài khoản phải ánh doanh thu  Trình từ kế toán một số nghiệp vụ doanh thu bán hàng 30 Copyright Bộ môn KTDN - Khoa kế toán - HVTC
  31.  Khái niệm - điều kiện ghi nhận DT: + Doanh thu là tổng các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong ky hạch toán, phát sinh từ hoạt động SXKD thông thường của doanh nghiệp góp phần làm tang vốn chủ sở hưu. (c/m 14-trang1 + Doanh thu được xác định bằng giá trị hợp lí của các khoan đã thu hoặc sẽ thu được sau khi trừ đi các khoan chiết khấu thương mại, giam giá hàng bán và giá trị hàng bán bị tra lại. + Các loại doanh thu: Doanh thu tùy theo từng loại hinh SXKD và bao gồm: - Doanh thu bán hàng - Doanh thu cung cấp dịch vụ - Doanh thu từ tiền lãi, tiền ban quyền, cổ tức và lợi tức được chia +Ngoài ra còn các khoan thu nhập khác. 31
  32.  Nguyên tắc xác định doanh thu: 1) Doanh thu chỉ được ghi nhận khi thỏa mãn các điều kiện ghi nhận cho doanh thu bán hàng, doanh thu cung cấp dịch vụ, doanh thu tiền lãi, tiền ban quyền, cổ tức và lợi nhuận được chia được quy định tại chuẩn mực "Doanh thu và thu nhập khác”, nếu không thỏa mãn các điều kiện thi không hạch toán vào doanh thu. 2) Doanh thu và chi phí liên quan đến cùng một giao dịch phai được ghi nhận đồng thời theo nguyên tắc phù hợp và theo nam tài chính. 32
  33. 3) Trường hợp hàng hóa hoặc dịch vụ trao đổi lấy hàng hóa hoặc dịch vụ tương tự về ban chất thi không được ghi nhận là doanh thu. 4) Phai theo dõi chi tiết từng loại doanh thu, doanh thu từng mặt hàng ngành hàng, từng san phẩm, theo dõi chi tiết từng khoan giam trừ doanh thu, để xác định doanh thu thuần của từng loại doanh thu, chi tiết từng mặt hàng, từng san phẩm để phục vụ cho cung cấp thông tin kế toán để quan trị doanh nghiệp và lập Báo cáo tài chính. 33
  34.  Nguyên tắc xác định DT đối với một số trường hợp cụ thể: - Doanh thu tra góp = doanh thu bán một lần không bao gồm lãi tra chậm. -Doanh thu hàng trao đổi = giá bán tại thời điểm trao đổi -Doanh thu hoạt động nhận trước = Tổng tiền nhận trước/ số kỳ nhận trước. -Doanh thu đại lý = hoa hồng được hưởng. -Doanh thu gia công = giá gia công. -Doanh thu san phẩm giao khoán là số tiền phai thu ghi trên hợp đồng. -Doanh thu tín dụng = lãi cho vay đến hạn phai thu. -Doanh thu bao hiểm = phí bao hiểm. -Doanh thu công trinh xây lắp nhiều nam = giá trị ứng với khối lượng hoàn thành trong nam được người giao thầu chấp nhận thanh toán. 34
  35.  Chứng từ kế toán và tài khoan phan ánh: + Chứng từ kế toàn được sử dụng để kế toán doanh thu và các khoan giam trị doanh thu bán hàng bao gồm: - Hóa đơn GTGT (mẫu 01-GTKT) - Hóa đơn bán hàng (mẫu 02 - GTTT) - Bang thanh toán hàng đại lí, kí gửi (mẫu 14-BH) - Thẻ quầy hàng (mẫu 15-BH) - Các chứng từ thanh toán (phiếu thu, séc chuyển khoan, séc thanh toán, ủy nhiệm thu, giấy báo có NH, bang sao kê của NH ) - Tờ khai thuế GTGT (mẫu 07A/GTGT) - Chứng từ kế toán liên quan khác như phiếu nhập kho hàng tra lại 35 Copyright Bộ môn KTDN - Khoa kế toán - HVTC
  36. + để kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, kế toán sử dụng TK: - TK 511 - DTBH và cung cấp dịch vụ - TK 512 - Doanh thu nội bộ - TK 3331 - Thuế GTGT phai nộp - TK 3387 - Doanh thu chưa thực hiện và các TK liên quan khác(TK111,112,131, 632, ) 36 Copyright Bộ môn KTDN - Khoa kế toán - HVTC
  37. + Kết cấu và nội dung phan ánh của TK 511-Doanh thu bán hàng và cung cấp d/vụ: TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ _ Thuế tiêu thụ đặc biệt hoặc thuế xuất khẩu - Doanh thu bán san và thuế GTGT tính theo phương pháp trực phẩm, hàng hóa và tiếp phai nộp tính trên doanh thu bán hàng cung cấp dịch vụ, thực tế của doanh nghiệp trong kỳ. DTBđS của doanh _Các khoan ghi giam Doanh thu bán hàng và nghiệp thực hiện cung cấp dịch vụ(giam giá hàng bán, DT hàng trong kỳ hạch toán. đã bị tra lại và chiết khấu thương mại ). Tài khoan 511, không có _ Kết chuyển doanh thu bán hàng và ccấp số dư dịch vụ thuần, Dthu BđS sang tài khoan 911 để xác định kết qua kinh doanh. + TK 511 có 5 TK cấp II: - TK 5111 - Doanh thu bán hàng hóa - TK 5112 - Doanh thu bán thành phẩm - TK 5113 - Doanh thu cung cấp DV - TK 5114 - Doanh thu trợ cấp, trợ giá - TK 5117 – DThu BđSđtư 37
  38.  Kết cấu và nội dung phan ánh của TK 512 – Doanh thu nội bộ Tài khoan này dùng để phan ánh doanh thu của số san phẩm, hàng hóa, dịch vụ, lao vụ tiêu thụ trong nội bộ giưa các đơn vị trực thuộc trong cùng một công ty, tổng công ty (Không thuộc mô hinh Tổng công ty), hạch toán toàn ngành. + TK 512 bao gồm 3 TK cấp 2: - TK 5121 - Doanh thu bán hàng hóa - TK 5122 - Doanh thu bán thành phẩm - TK 5123 - Doanh thu cung cấp dịch vụ - Kết cấu và nội dung phan ánh của TK 512 cũng tương tự như TK 511. 38 Copyright Bộ môn KTDN - Khoa kế toán - HVTC
  39.  Kết cấu và nội dung phan ánh của TK 3331 – Thuế GTGT phaI nộp (TK 33311- đầu ra). TK này áp dụng chung cho đối tượng nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế và đối tượng nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp. TK 3331 – Thuế VAT đầu ra +Số thuế GTGT đầu vào đã khấu trừ + Số thuế GTGT đầu ra phai nộp của hàng +Số thuế GTGT được giam trừ vào số hóa, dịch vụ đã tiêu thụ thuế GTGT phâi nộp. + Số thuế GTGT đầu ra phai nộp của hàng + Số thuế GTGT của hàng đã bán bị tra hóa, dịch vụ dùng để trao đổi, biếu tặng, sử lại. dụng nội bộ. +Số thuế GTGT đã nộp vào ngân sách +Số thuế GTGT phai nộp của doanh thu hoạt nhà nước động tài chính, hoạt động khác. + Số thuế GTGT phai nộp của hàng hóa nhập khẩu . - Số dư có: Số thuế GTGT còn phai nộp. 39 Copyright Bộ môn KTDN - Khoa kế toán - HVTC
  40. TK 3387 - Doanh thu chưa thực hiện - Nội dung: Doanh thu chưa thực hiện bao gồm: + Số tiền nhận trước nhiều nam về cho thuê tài san (cho thuê hoạt động); cho thuê Bđsđtư + Khoan chênh lệch giưa bán hàng tra chậm, tra góp theo cam kết với giá bán tra ngay. + Khoan lãi nhận trước khi cho vay vốn hoặc mua các công cụ nợ (trái phiếu, tín phiếu, kỳ phiếu ). + Chênh lệch giá bán lớn hơn GTCL của TSCđ bán rồi thuê lại theo phương thức thuê tài chính + Chênh lệch giá bán lớn hơn giá trị hợp lý của TSCđ bán rồi thuê lại theo phương thức thuê hoạt động + Phần thu nhập khác hoãn lại khi góp vốn liên doanh thành lập cơ sở đồng kiểm soát có giá trị vốn góp được đánh giá lớn hơn giá trị thực tế vật tư, san phẩm hàng hoá hoặc GTCL của TSCđ góp vốn 40
  41.  Kết cấu và nội dung phan ánh của TK 3387-Doanh thu chưa thực hiện TK 3387 – DT chưa thực hiện Kết chuyển "Doanh thu chưa thực hiện" Doanh thu chưa thực hiện thực sang TK 511 “ Doanh thu bán hàng và tế phát sinh. cung cấp dịch vụ”, hoặc TK 515 “ Doanh thu hoạt động tài chính” (tiền lãi, tiền ban quyền, cổ tức và lợi nhuận được chia). Số dư: Doanh thu chưa thực hiện cuối kỳ kế toán. 41 Copyright Bộ môn KTDN - Khoa kế toán - HVTC
  42. Trinh tự kế toán doanh thu và các khoan giam trừ doanh thu 155,156 911 333 511,512 111,112 1 8 131 (632) 10 7 521,532,531 2 3a 6a 6b 4 đại lý 641,133 thanh Kết chuyển hoa toán 9 hồng DT thuần 5bđịnh kỳ thu 635 6c tiền tra góp 5a Thu tiền 33311 lần đầu 11 VAT tương ứng 152,156,(133) Chú ý: Nếu DN áp của hàng đã bán 3b dụng VAT trực tiếp bị tra lại thi không sử dụng TK 133, khi đó VAT 515 3387 được giam trừ vào DT(Nghiệp vụ-8). 5c 42
  43. Chú thích nghiệp vụ sơ đồ kế toán DT 1) Doanh thu tiền ngay 2) DT bán hàng tra chậm không có lãi 3a) DT đổi hàng theo giá bán 3b) Vật tư, hàng hoá nhập kho 4) Bán hàng qua đại lý, khi đại lý t/toán 5a) DT bán hàng tra góp, tra chậm có lãi 5b) định kỳ thu tiền tra góp 5c) đồng thời kết chuyển DT tiền lãi phù hợp 6a) Ckhấu thương mại, giam giá hàng bán, DT hàng đã bán bị tra lại cộng (+) các khoan VAT tương ứng làm giam khỏan phai thu 6b) Kết chuyển giam trừ DT 6c) Giá vốn hàng đã bán bị tra lại nhập kho 7) Kết chuyển giá vốn để xác định kết qủa 8)Thuế giam trừ vào DT 9) Kết chuyển DTT 10) Người mua thanh toán tiền hàng 11)Chiết khấu thanh toán cho người mua được hưởng 43
  44. Một số chú ý về kế toán DThu: 1/ Nghiệp vụ (4)- Kế toán bán hàng qua đại lý . Trường hợp bán hàng qua các đại lý, ký gửi hàng 1) Tại bên giao hàng (chủ hàng): Khi xuất giao hàng cho các đại lý hoặc đơn vị nhận bán hàng ký gửi thi số hàng này vẫn thuộc quyền sở hưu của doanh nghiệp (chủ hàng) cho đến khi tiêu thụ. Khi số hàng bán được, chủ hàng sẽ tra cho các đại lí một khoan hoa hồng tính theo tỉ lệ phần tram (%) trên giá bán (hoạc giá thanh toán) của số hàng đã bán được. Khoan hoa hồng này hạch toán vào chi phí bán hàng. - Nếu các đại lý, thanh toán tiền cho doanh nghiệp sau khi trừ tiền hoa hồng được hưởng, can cứ vào các chứng từ thanh toán, kế toán ghi sổ: Nợ TK 641 : (Tiền hoa hồng cho đại lí) Nợ TK 133: theo hoá đơn của đại lý phát hành(nếu có VAT) Nợ TK 111, 112 :Số tiền thực thu Nợ TK 131 Số tiền còn phai thu Có TK 511 : ( Giá bán chưa thuế) Có TK 3331 - Thuế GTGT đầu ra 44
  45. - Nếu các đại lý, bên nhận bán hàng ký gửi thanh toán toàn bộ số tiền của số hàng đã bán theo giá qui định cho bên chủ hàng can cứ chứng từ thanh toán, kế toán ghi sổ: Nợ TK 111, 112 : (Tổng giá trị thanh toán) Có TK 511 : (Giá bán chưa thuế) Có TK 3331 : (Thuế GTGT đầu ra) - Sau đó bên chủ hàng tính toán và xác định hoa hồng tra cho các đại lý, bên nhận bán hàng kí gửi, can cứ vào chứng từ thanh toán, kế toán ghi Nợ TK 641 : ( Tiền hoa hồng đại lý) Có TK 111, 112 : ( Tiền hoa hồng đại lý) - Phan ánh trị giá vốn của hàng gửi bán đại lý, ký gửi đã được bán hàng, kế toán ghi sổ : Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán Có TK 157 - Hàng gửi đi bán 45 Copyright Bộ môn KTDN - Khoa kế toán - HVTC
  46. 2) Tại các đại lý hoặc đơn vị nhận bán hàng ký gửi (bên nhận hàng) Tại các đại lý, đơn vị nhận hàng kí gửi phai bán hàng đúng giá và hưởng hoa hồng do bên chủ hàng thanh toán. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là phần hoa hồng được hưởng, về hạch toán như sau. a) Khi nhận hàng để bán đại lý, ký gửi, thi số hàng này không thuộc quyền sở hưu của đơn vị, can cứ vào giá trị ghi trên "Phiếu xuất kho hàng gửi bán đại lý" do bên giao hàng lập, kế toán ghi sổ: - Nợ TK 003 - Hàng hóa nhận bán hộ, nhận ký gửi b) Khi bán được hàng nhận bán hộ, ký gửi - Ghi có TK 003 - Hàng hóa nhận bán hộ, nhận ký gửi - Can cứ vào hóa đơn GTGT (nếu có) và chứng từ thanh toán, kế toán ghi sổ: Nợ TK 111, 112 : ( Tổng số tiền thanh toán) Có TK 3388 : ( Tổng số tiền thanh toán) c) Khi thanh toán với bên giao hàng, can cứ vào "Bâng thanh toán hàng đại lý, ký gửi" và chứng từ thanh toán, kế toán ghi sổ. Nợ TK 3388: ( Tổng số tiền thanh toán) Có TK 511: ( Hoa hồng được hưởng)/Có TK 111, 112 ( Số tiền thực tra cho chủ hàng sau khi trừ tiền hoa hồng được hưởng) 46 Copyright Bộ môn KTDN - Khoa kế toán - HVTC
  47. Ví dụ: Công ty THC và đại lý MC là các doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ và kế toán hàng tồn kho theo p/p KKTX, trong tháng 10/N có các tài liệu sau (đơn vị 1000đ). 1) Tổng hợp các "Phiếu xuất kho hàng gửi bán đại lý" trong tháng xuất 10.000 TPA, giá thành san xuất thực tế đơn vị xuất kho là 1.000/1TPA, để giao cho đại lí MC. 2) Công ty THC yêu cầu đại lý MC bán đúng giá qui định của công ty, giá bán chưa thuê là 1.800/1TP, thuế suất thuế GTGT là 10%, hoa hồng mà đơn vị đại lý MC được hưởng tính 5% trên tổng giá bán, thuế GTGT tính theo số hoa hồng được hưởng là 10%. 3) Cuối tháng, theo "Bang thanh toán hàng đại lí, kí gửi" của đơn vị đại lí MC đã bán được 6000 san phẩm A và đã nộp tra tiền mặt cho Công ty THC là 11.226.600 (phiếu thu kèm theo), sau khi đã trừ khoan hoa hồng được hưởng. Yêu cầu: Lập định khoan kế toán tháng 10/N của Công ty THC và đại lý MC 47 Copyright Bộ môn KTDN - Khoa kế toán - HVTC
  48. Giai ví dụ:: * Tại đại lí MC (bên nhận đại lý) 1) Khi nhận hàng bán đại lý, dựa vào phiếu xuất kho hàng gửi bán đại lý, kế toán ghi sổ: Nợ TK 003: 10.000 x 1.000 = 10.000.000 2a) Phan ánh 6000 san phẩm A bán được trong tháng 10/N theo giá bán có thuế là 1.800 x 110% = 1980. Nợ TK 111, 112: 6000 x 1.980 = 11.880.000 Có TK 3388: 6000 x 1.980 = 11.880.000 2b) đồng thời: Có TK 003: 6000 x 1000 = 6.000.000 3) Khi thanh toán tiền mặt tra cho Công ty THC sau khi đã tra tiền hoa hồng được hưởng. Hoa hồng được hưởng = 11.880.000 x 5% = 594.000 Nợ TK 3388: 11.880.000 Có TK 511: 594.000 Có TK 33311: 59.400 Có TK 111: 11.226.600 48
  49. * Tại Công ty THC (bên giao hàng) 1) Phan ánh trị giá vốn của 10.000 thành phẩm A gửi bán đại lí MC: Nợ TK 157 (Chi tiết ĐLMC): 10.000.000 Có TK 155 (TPA): 10.000.000 2) Khi nhận tiền thanh toán của đại lí MC trong tháng bán được 6000 thành phẩm A. 2a) Can cứ vào “Bang thanh toán hàng đại lý, ký gửi”, phiếu thu, hoá đơn GTGT bên đại lý phát hành về hoa hồng được hưởng để tính DTBH và hoa hồng thanh toán cho đại lí MC. Nợ TK 641: 594.000 Nợ TK 133: 59.400 Nợ TK 111: 11.226.600 Có TK 511: 10.800.000 Có TK 3331: 1.080.000 2b) đồng thời phan ánh trị giá vốn của thành phẩm A đã bán được: Nợ TK 632: 6.000.000 49 Có TK 157 (chi tiết đLMC): 6.000.000
  50. Chú ý 2: - Doanh thu của hoạt động cho thuê tài san thu tiền trước trong nhiều nam thi doanh thu cung cấp dịch vụ ghi nhận của nam tài chính là số tiền cho thuê được xác định trên cơ sở lấy toàn bộ số tiền thu được chia cho số nam cho thuê tài san. a) đối với doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ - Khi nhận tiền của khách hàng tra trước cho hoạt động cho thuê tài san nhiều nam, kế toán ghi sổ: Nợ TK 111, 112 : ( Tổng số tiền nhận trước) Có TK 3387 : (Theo giá chưa thuế GTGT) Có TK 3331 - Thuế GTGT đầu ra - đồng thời tính và kết chuyển doanh thu của kỳ kế toán này, kế toán ghi sổ: Nợ TK 3387 - Doanh thu chưa thực hiện Có TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ - Sang các kỳ kế toán tiếp theo cũng tính và kết chuyển doanh thu cung cấp dịch vụ, ghi sổ kế toán như bút toán trên. - Trường hợp, hợp đồng thuê tài san không thực hiện được, phai hoàn tra tiền cho khách hàng, kế toán ghi sổ: Nợ TK 3387 - Doanh thu chưa thực hiện (giá chưa thuế) Nợ TK 531 - (trường hợp đầu kỳ đã ghi nhận dthu theo giá chưa thuế) Nợ TK 3331 - Thuế GTGT đầu ra Có TK 111, 112 : (Tổng số tiền tra lại) 50
  51. Sơ đồ Kế toán doanh thu chưa thực hiện TK 111,112 TK 531 TK 511 (1b) đồng TK 3387 thời kết (1) Khi nhận chuyển Dthu trước tiền 3b kỳ này cho thuê TK 33311 (3) Khi đơn vị thuê thanh lý trước hạn 51
  52. Chú ý 3:  Trường hợp tra lương cho công nhân bằng thành phẩm, hàng hóa, thi số thành phẩm, hàng hóa này cũng được coi là bán hàng, kế toán ghi sổ vào TK 512: a) đối với doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ Nợ TK 334 : (Tổng giá có thuế GTGT) Có TK 512 - Doanh thu nội bộ (giá chưa thuế) Có TK 3331 - Thuế GTGT đầu ra b) đối với doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp Nợ TK 334 : ( Tổng giá có thuế)/ Có TK 512 : ( Tổng giá có thuế) 52
  53. Chú ý 4: Sơ đồ slide 44 là đối với DN kế toán VAT khấu trừ, nếu không áp dụng VAT khấu trừ thi các nghiệp vụ 1,2,3,4,5 phan ánh doanh thu bao gồm ca thuế VAT đầu ra, khi đó nghiệp vụ thuế VAT phai nộp được coi là một khoan giam trừ doanh thu và kế toán như nghiệp vụ 6 53
  54. Chú ý 5:  Trường hợp doanh nghiệp sử dụng san phẩm của minh san xuất ra để phục vụ cho hoạt động san xuất kinh doanh, hội chợ, triển lãm hoặc biếu tặng. (t/tư 120-t10 a) Phan ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ có thể tính theo giá thành san xuất hoặc giá vốn hàng hóa, kế toán ghi sổ: Nợ TK 627, 642, 641 : ( Dùng cho hoạt động san xuất, hội chợ triển lãm) Nợ TK 211: (Nếu dùng làm TSCđ) Có TK 512 :( Theo giá thành san xuất, giá vốn) đồng thời Phan ánh giá thành san xuất trong giá vốn của thành phẩm được xác nhận doanh thu, kế toán ghi sổ: Nợ TK 632 Theo giá thành san xuất thực tế hoặc giá vốn: Có TK 155, 156 hoạc Có TK 154  Trường hợp khách hàng thanh toán trước hạn (theo hợp đồng hoặc cam kết thanh toán) nếu được hưởng chiết khấu thanh toán, đây là số tiền mà doanh nghiệp giam trừ vào số tiền phai thu của khách hàng, hạch toán vào chi phí hoạt động tài chính.Can cứ vào chứng từ thanh toán, kế toán ghi sổ: Nợ TK 111, 112 :(Số tiền thực thu đã trừ chiết khấu thanh toán) Nợ TK 635: (Chiết khấu thanh toán) Có TK 131: (Tổng số tiền phai thu)./. 54
  55.  Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu bán hàng  Chiết khấu thương mại  Giảm giá hàng bán  Hàng bán bị trả lại  Thuế các loại Copyright Bộ môn KTDN - Khoa kế toán - HVTC 55
  56.  Kế toán chiết khấu thương mại • Nội dung • Tài khoan sử dụng: TK 521 - Chiết khấu thương mại • Kết cấu Bên nợ: Số chiết khấu thương mại đã chấp nhận thanh toán cho khách hàng. Bên có: Kết chuyển toàn bộ số chiết khấu thương mại sang TK "Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ" để xác định doanh thu thuần của kỳ hạch toán. không có số dư cuối kỳ. TK 521 có 3 tài khoan cấp 2: - TK 5211 - Chiết khấu hàng hóa - TK 5212 - Chiết khấu thành phẩm - TK 5213 - Chiết khấu dịch vụ 56
  57. & - Giam giá hàng bán * Nội dung: Giam giá hàng bán là khoan tiền doanh nghiệp (bên bán) giam trừ cho bên mua hàng trong trường hợp đặc biệt vi lý do hàng bán bị kém phẩm chất, không đúng qui cách, hoặc không đúng thời hạn đã ghi trong hợp đồng. * Tài khoan sử dụng: TK 532 - Giam giá hàng bán Bên nợ: Các khoan giam giá đã chấp thuận cho người mua hàng Bên có: Kết chuyển toàn bộ số tiền giam giá hàng bán sang TK 511 để xác định doanh thu thuần Không có số dư cuối kỳ. Chú ý: Chỉ phan ánh vào TK 532 các khoan giam trừ do việc chấp thuận giam giá ngoài hóa đơn, tức là sau khi đã phát hành hóa đơn bán hàng. Không phan ánh vào TK 532 số giam giá đã được trừ vào tổng giá bán ghi trên hóa đơn. 57
  58. &- Doanh thu hàng đã bán bị tra lại • Nội dung: Doanh thu hàng đã bán bị tra lại là doanh thu tính theo số san phẩm, hàng hóa doanh nghiệp đã xác định tiêu thụ, đã ghi nhận doanh thu nhưng bị khách hàng tra lại do vi phạm các điều kiện đã cam kết trong hợp đồng kinh tế hoặc theo chính sách bao hành, như: hàng kém phẩm chất, sai qui cách, chủng loại • TK sử dụng: TK 531 - Hàng bán bị tra lại TK này phan ánh doanh thu của số thành phẩm, hàng hóa đã tiêu thụ bị khách hàng tra lại do lỗi của doanh nghiệp. Bên nợ: Doanh thu của hàng đã bán bị tra lại đã tra lại tiền cho người mua hàng; hoặc trừ vào khoan nợ phai thu. Bên có: Kết chuyển doanh thu của hàng đã bị tra lại để xác định DT Thuần. 58 Không có số dư cuối kỳ.
  59.  Kế toán thuế GTGT nộp theo phương pháp trực tiếp, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu phai nộp. Thuế GTGT, thuế TTđB, thuế XK là khoan thuế gián thu, các khoan thuế này tính cho các đối tượng tiêu dùng hàng hóa, dịch vụ phai chịu, các cơ sở san xuất, kinh doanh chỉ là đơn vị thu nộp thuế thay cho người tiêu dùng hàng hóa, dịch vụ đó.  Kế toán GTGT nộp theo phương pháp trực tiếp * Nội dung: Thuế GTGT là một loại thuế gián thu, được tính trên khoan giá trị tang thêm của hàng hóa, dịch vụ phát sinh trong quá trình san xuất, lưu thông đến tiêu dùng. Thuế GTGT phai nộp có thể được xác định theo một trong 2 phương pháp: khấu trừ thuế hoặc tính trực tiếp trên giá trị gia tăng: * Phương pháp khấu trừ thuế: Số thuế GTGT phai nộp=Thuế GTGT đầu ra-Thuế GTGT đầu vàoTrong đó: Thuế GTGT đầu ra=Giá tính thuế của hàng hóa dịch vụ bán ra x Thuế suất thuế GTGT (%)- Thuế GTGT đầu vào =  số thuế GTGT đã thanh toán được ghi trên hóa đơn GTGT mua hàng hóa, dịch vụ hoặc hàng hóa, dịch vụ nhập khẩu. * Phương pháp tính trực tiếp trên giá trị gia tang Số thuế GTGT phai nộp=Giá trị gia tang của hàng hóa dịch vụ x Thuế suất thuế GTGT (%) 59 Copyright Bộ môn KTDN - Khoa kế toán - HVTC
  60. * Phương pháp tính trực tiếp trên giá trị gia tang Số thuế GTGT phai nộp=Giá trị gia tang của hàng hóa dịch vụ x Thuế suất thuế GTGT (%) Trong đó: GTGT bằng giá thanh toán của hàng hóa dịch vụ bán ra trừ giá thanh toán của hàng hóa, dịch vụ mua vào tương ứng. Phương pháp tính trực tiếp trên GTGT được áp dụng trong phạm vi rất hạn hẹp. đó là: - Cá nhân san xuất, kinh doanh và các tổ chức, cá nhân nước ngoài kinh doanh tại Việt Nam không theo luật đầu tư nước ngoài tại Việt Nam, chưa thực hiện đầy đủ các điều kiện về kế toán, hóa đơn chứng từ để làm căn cứ tính thuế theo phương pháp khấu trừ thuế. -Các hộ gia đinh và cá nhân kinh doanh có mức doanh thu và mức thu nhập thấp. - Các cơ sở kinh doanh mua bán vàng, bạc, đá quí. * Trinh tự hạch toán kế toán một số nghiệp vụ chủ yếu: 1) Cuối kỳ, kế toán can cứ số thuế GTGT phai nộp để ghi sổ: Nợ TK 511, 515, 711: Có TK 3331 - Thuế GTGT đầu ra 2) Khi nộp thuế GTGT vào NSNN, kế toán ghi sổ Nợ TK 3331 Có TK 111, 112 60 Copyright Bộ môn KTDN - Khoa kế toán - HVTC
  61.  Kế toán thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu a) Thuế tiêu thụ đặc biệt: - Thuế tiêu thụ đặc biệt được đánh vào doanh thu của các doanh nghiệp san xuất một số mặt hàng đặc biết mà nhà nước không khuyến khích san xuất, cần hạn chế mức tiêu thụ vi không phục vụ thiết thực cho nhu cầu đời sống nhân dân như : rượu, bia, thuốc lá, vàng mã, bài lá (Các đối tượng nộp thuế TTđbiệt còn phai nộp thuế GTGT) - đối tượng nộp thuế tiêu thụ đặc biệt là tất ca các tổ chức, cá nhân san xuất, nhập khẩu hàng hóa và kinh doanh dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt. - Can cứ tính thuế tiêu thụ đặc biệt là giá tính thuế của hàng hóa , dịch vụ chịu thuế và thuế suất. Trong đó: - Giá tính thuế của hàng hóa san xuất trong nước là giá do cơ sở san xuất bán ra tại nơi san xuất chưa có thuế tiêu thụ đặc biệt: Thuế TTđT phai nộp = Giá bán đã có thuế TTđB x Thuế suất (%)/(1+ thuế suất %) - Giá tính thuế tiêu thụ đặc biệt đối với hàng hóa nhập khẩu là giá tính thuế nhập khẩu + thuế nhập khẩu: - Thuế tiêu thụ đặc biệt phai nộp=Số lượng hàng nhập khẩu x Giá tính thuế đơn vị x Thuế suất (%) - b) Thuế xuất khẩu: 61 Copyright Bộ môn KTDN - Khoa kế toán - HVTC
  62. b) Thuế xuất khẩu: - đối tượng chịu thuế xuất khẩu: Tất ca hàng hóa, dịch vụ mua bán, trao đổi với nước ngoài khi xuất khẩu ra khỏi biên giới nước Việt Nam. - đối tượng nộp thuế xuất khẩu: Tất ca các đơn vị kinh tế trực tiếp xuất khẩu hoặc ủy thác xuất khẩu. - Thuế xuất khẩu phai nộp do Hai quan tính trên cơ sở trị giá bán tại cửa khẩu ghi trong hợp đồng của lô hàng xuất (thường là giá FOB) và thuế suất thuế xuất khẩu của mặt hàng xuất và được qui đổi về tiền đồng Việt Nam theo tỉ giá giao dịch binh quân trên thị trường ngoại tệ liên NH do NH Nhà nước công bốtại thời điểm xuất nhập khẩu. - Kế toán sử dụng TK 3332 "Thuế tiêu thụ đặc biệt", TK 3333 "Thuế xuất, nhập khẩu" để phan ánh các khoan thuế TTđB, thuế xuất khẩu phai nộp và tinh hinh nộp thuế. 62 Copyright Bộ môn KTDN - Khoa kế toán - HVTC
  63. * Trinh tự hạch toán kế toán một số nghiệp vụ chủ yếu: 1) Khi bán san phẩm, hàng hóa, dịch vụ chịu thuế tiêu thụ đặc biệt, hoặc thuế xuất khẩu thì doanh thu bán hàng là tổng giá thanh toán bao gồm ca thuế TTđB, thuế xuất khẩu, kế toán ghi: Nợ TK 111, 112, 131 Có TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 2) Phan ánh số thuế tiêu thụ đặc biệt, hoặc thuế xuất khẩu phai nộp. Nợ TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Có TK 3332 - Thuế TTđB Có TK 3333 - Thuế xuất nhập khẩu 3) Khi nộp thuế, can cứ vào chứng từ thanh toán, kế toán ghi sổ: Nợ TK 3332 - Thuế TTđB Nợ TK 3333 - Thuế xuất nhập khẩu Có TK 111, 112 63 Copyright Bộ môn KTDN - Khoa kế toán - HVTC
  64. 7.4. Kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp  Chi phí bán hàng  Chi phí quan lý doanh nghiệp 64 Copyright Bộ môn KTDN - Khoa kế toán - HVTC
  65.  Kế toán chi phí bán hàng  Nội dung: Chi phí bán hàng là toàn bộ các chi phí phát sinh trong quá trinh bán san phẩm, hàng hóa và cung cấp dịch vụ. 1) Chi phí nhân viên bán hàng: 2) Chi phí vật liệu, bao bi 3) Chi phí dụng cụ đồ dùng: 4) Chi phí khấu hao TSCđ: 5) Chi phí bao hành san phẩm: 6) Chi phí dịch vụ mua ngoài: Là các khoan chi phí dịch vụ mua ngoài phục vụ cho khâu tiêu thụ san phẩm, hàng hóa và dịch vụ như: chi phí thuê tài san, thuê kho, thuê bến bãi, thuê bốc dỡ vận chuyển, tiền hoa hồng đại lý v.v 7) Chi phí bằng tiền khác: Là các khoan chi phí bằng tiền phát sinh trong khâu tiêu thụ san phẩm, hàng hóa và cung cấp dịch vụ ngoài các chi phí kể trên; như: chi phí tiếp khách, hội nghị khách hàng, chi phí quâng cáo giới thiệu san phẩm, hàng hóa 65 Copyright Bộ môn KTDN - Khoa kế toán - HVTC
  66. • Quy định hạch toán theo nguyên tác phù hợp: Trong kế toán tài chính, phục vụ yêu cầu cung cấp thông tin kế toán, CPBH thực tế phát sinh trong kỳ được phân loại và tập hợp theo 7 yếu tố chi phí đã nêu trên. Cuối kỳ, CPBH cần được phân bổ và kết chuyển để xác định kết qua kinh doanh. Việc phân bổ và kết chuyển chi phí này tùy vào từng loại hinh doanh nghiệp và đặc điểm SXKD. - đối với doanh nghiệp san xuất: Trường hợp chu kỳ SXKD dài, trong kỳ không có sp tiêu thụ thi cuối kỳ kết chuyển toàn bộ chi phí bán hàng sang theo dõi ở “Chi phí chờ kết chuyển”. - đối với doanh nghiệp thương mại, dịch vụ: Trường hợp có dự trư hàng hóa biến động giưa các kỳ thi phai phân bổ chi phí bán hàng cho hàng tồn cuối kỳ, tức là chuyển một phần CPBH thành “Chi phí chờ kết chuyển” và phần CPBH còn lại phân bổ cho hàng đã được bán trong kỳ để xác định kết qua. Chi phí bán hàng phân bổ cho hàng bán ra được tính theo công thức sau: (chương7-T 37 66 Copyright Bộ môn KTDN - Khoa kế toán - HVTC
  67.  Tài khoan kế toán sử dụng: * Kết cấu TK641: Bên nợ: Tập hợp CPBH thực tế phát sinh trong kỳ Bên có: +Các khoan ghi giam CPBH Cuối kỳ, phân bố và kết chuyển CPBH để xác định kết qua kinh doanh hoặc chuyển thành chi phí chờ kết chuyển. * TK 641 không có số dư cuối kỳ. - TK 641 được mở chi tiết 7 TK cấp II: TK 6411 - Chi phí nhân viên TK 6412 - Chi phí vật liệu TK 6413 - Chi phí dụng cụ, đồ dùng TK 6414 - Chi phí KHTSCđ TK 6415 - Chi phí bao hành TK 6417 - Chi phí dịch vụ mua ngoài TK 6418 - Chi phí bằng tiền khác 67 Copyright Bộ môn KTDN - Khoa kế toán - HVTC
  68. TRINH TỰ KẾ TOÁN MỘT SỐ NGHIỆP VỤ CPBH CHỦ YẾU TK 334,338,335, TK 641 TK 911 TínhTL và các khoan trích Kết chuyển CP QLBH theo Lg để xđkq TK 242, 152, 153 TK 1422 TK 142 K/c CP K/c CPChờ TK 214, chờ kết K/C để xđkq chuyển Trích KH TSCD TK154 TK335 Phân bổ cho hàng Bộ phận BH đã bán và hàng độc lập không Chi phí còn lại cuối kỳ KT riêng bao hành TK 111,112 Các chi phí khác PS trong kỳ bằng tiền, 68 Copyright Bộ môn KTDN - Khoa kế toán - HVTC
  69.  TRƯỜNG HỢP CP BAO HÀNH SP, CÓ BỘ PHẬN BH RIÊNG, KHÔNG HẠCH TOÁN RIÊNG: TK 111, 152, TK 621 TK 154 TK 6415 (1) (4) (8) TK 334,338 TK 622 TK 335 (5) (2) (7) (1) TK 214,111,331, TK 627 (6) (3) 69 Copyright Bộ môn KTDN - Khoa kế toán - HVTC
  70.  Trường hợp CP bao hành SP, có bộ phận BH riêng, có hạch toán riêng: TK 111, 152, TK 621 TK 154 TK 632 TK 911 (1) (4) (8b) (9a) TK 334,338 TK 622 (9b) (5) (2) TK 512 TK 111,112 (8a) TK 214,111,331, TK 627 (6) TK 136 (3) TK 3331 70 Copyright Bộ môn KTDN - Khoa kế toán - HVTC
  71.  Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp  Nội dung: Chi phí quan lý doanh nghiệp là toàn bộ chi phí có liên quan đến hoạt động quan lý kinh doanh, quan lý hành chính và quan lý điều hành chung toàn doanh nghiệp. Chi phí quan lý doanh nghiệp chia ra các khoan chi phí sau: 1) Chi phí nhân viên quan lý: 2) Chi phí vật liệu quan lý: 3) Chi phí đồ dùng van phòng: 4) Chi phí khấu hao TSCđ: 5) Thuế, phí và lệ phí: 6) Chi phí dự phòng: 7) Chi phí dịch vụ mua ngoài 8) Chi phí bàng tiền khác 71
  72.  Tài khoan kế toán sử dụng * - TK 642 có 8 tài khoan cấp II: TK 6421 - Chi phí nhân viên quan lý TK 6422 - Chi phí vật liệu quan lý TK 6423 - Chi phí đồ dùng van phòng TK 6424 - Chi phí KHTSCđ TK 6425 - Thuế, phí và lệ phí TK 6426 - Chi phí dự phòng TK 6427 - Chi phí dịch vụ mua ngoài TK 6428 - Chi phí bằng tiền khác 72 Copyright Bộ môn KTDN - Khoa kế toán - HVTC
  73. Trinh tự kế toán một số nghiệp vụ CPQLDN chủ yếu TK 334,338,335, TK 642 TK 911 Tính trích TL và các Kết chuyển CP QLDN khoan trích theo Lg để xđkq TK152, 153 TK 1422 TK 142,242 Phân bổ CP, xuất K/c CP K/c CP để kho chờ K/C xđkq CCDC, TK 214 VT, Trích KH TSCD TK139 Trích lập TK131,138 Phân bổ cho hàng Xốa DPPT khó đồi đã bán và hàng còn nợ lại cuối kỳ Xoá nợ nếu chưa lập DP trước đó Hoàn TK139 TK 111,112,331, nhập Các chi phí khác PS DPPT trong kỳ bằng tiền, công khó đòi nợ. 73 Copyright Bộ môn KTDN - Khoa kế toán - HVTC
  74. 7.5. Kế toán chi phí và doanh thu hoạt động tàI chính  Nội dung chi phí, doanh thu hoạt động tài chính  Tài khoan kế toán sử dụng  Trinh tự hạch toán kế toán 74 Copyright Bộ môn KTDN - Khoa kế toán - HVTC
  75.  Nội dung chi phí và doanh thu hoạt động tài chính. Chi phí hoạt động tài chính là nhưng chi phí liên quan đến các hoạt động về vốn, các hoạt động đầu tư tài chính và các nghiệp vụ mang tính chất tài chính của doanh nghiệp, bao gồm: - Các hoạt động đầu tư tài chính (đầu tư công cụ tài chính, đầu tư vào công ty con, góp vốn liên doanh, liên kết như: Chênh lệch góp vốn thành lập CSKD đksoát, chi phí để nắm giư, thanh lý chuyển nhượng, lỗ trong đầu tư tài chính ) - Chi phí cho vay vốn. - Chi phí mua bán ngoại tệ. - Chi phí lãi vay vốn kinh doanh, khoan chiết khấu thanh toán khi bán san phẩm, hàng hoá, cung cấp lao vụ, dịch vụ. - Chênh lệch lỗ khi mua bán ngoại tệ, khoan lỗ CLTG ngoại tệ. - Trích lập dự phòng giam giá đầu tư tài chính ngắn hạn, dài hạn. - Chi phí khác liên quan đến hoạt động tài chính . 75
  76.  Doanh thu hoạt động tài chính là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được từ hoạt động tài chính hoặc kinh doanh về vốn trong kỳ kế toán, bao gồm: - Tiền lãi: lãi tiền gửi, lãi cho vay vốn, thu lãi bán hàng tra chậm, bán hàng tra góp, lãi đầu tư trái phiếu, tín phiếu, - Cổ tức và lợi nhuận được chia. - Lãi từ hoạt động đầu tư mua bán công cụ tài chính (chứng khoán )ngắn hạn, dài hạn.(TK 121, 128) - Chênh lệch lãi do mua bán ngoại tệ, khoan lãi CLTG ngoại tệ. - Chiết khấu thanh toán được hưởng do mua vật tư, hàng hoá, dịch vụ, TSCđ. - Thu nhập khác liên quan đến hoạt động tài chính. 76
  77. Trinh tự kế toán một số nghiệp vụ CP và DT HđTC TK 121,228,111 TK 635 TK 515 111,112 (1) (5) TK 911 (121,228,223,221) TK 228,221,222,223 121,228,222,223,221 (6) (2) 111 TK 3387 TK 142,242 (7) (3) 129,229 TK 111,112;131,331 (8) TK 111,112,331, 10b 10a (4) 413 331 9 Copyright Bộ môn KTDN - Khoa kế toán - HVTC 77
  78. Trinh tự kế toán một số nghiệp vụ chủ yếu Dthu, chi phí hoạt động tài chính (1) Lỗ do bán chứng khoán, trái phiếu, cổ phiếu là công cụ tài chính, lỗ chuyển nhượng các khoan đầu tư (2) Lỗ do chuyển nhượng các khoan đầu tư tài chính (3) Số phân bổ dần vào cphí tài chính (4) Chênh lệch tỷ giá trong kỳ và các cp tài chính khác (5) Lãi do bán chứng khoán, tráI phiếu, cổ phiếu,chuyển nhượng các khoan đầu tư (6) Lãi được chia tiếp tục đầu tư (7) Doanh thu nhận trước được phân bổ cho kỳ này. (8) Chiết khấu thanh toán được hưởng; LãI chênh lệch tỷ giá hối đoáI phát sinh trong kỳ (9) Chênh lệch tỷ giá thuần khi đánh giá lại các khoan mục tiền tệ cuối nam (10a;10b) Trích lập, hoặc hoàn nhập chênh lệch dự phòng Copyright Bộ môn KTDN - Khoa kế toán - HVTC 78
  79. 7.6. Kế toán các khoản chi phí và thu nhập khác  Nội dung các khoan chi phí và thu nhập khác  Tài khoan kế toán sử dụng  Trinh tự hạch toán kế toán 79 Copyright Bộ môn KTDN - Khoa kế toán - HVTC
  80.  Nội dung các khoan chi phí, thu nhập khác • Chi phí khác là các khoan chi phí của các hoạt động ngoài hoạt động san xuất kinh doanh tạo ra doanh thu của doanh nghiệp. đây là nhưng khoan lỗ do các sự kiện hay các nghiệp vụ riêng biệt với hoạt động kinh doanh thông thường của doanh nghiệp gây ra, cũng có thể là nhưng khoan chi phí bị bỏ sót, bỏ quên từ nam trước. • Chi phí khác gồm: - Chi phí thanh lý, nhượng bán TSCđ (C4) - Giá trị còn lại của TSCđ thanh lý, nhượng bán.(C4) - GTCL hoặc Gbán TSCđ bán để thuê lại theo thuê TC hoặc thuê hoạt động (Chương 4) - Các khoan tiền bị phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế. - Khoan bị phạt thuế, truy nộp thuế. - Các khoan chi phí do ghi nhầm, bỏ sót khi ghi sổ kế toán. - Các khoan chi phí khác. 80 Copyright Bộ môn KTDN - Khoa kế toán - HVTC
  81. • Thu nhập khác là các khoan thu nhập không phai là doanh thu của doanh nghiệp. đây là các khoan thu nhập được tạo ra từ các hoạt động khác ngoài hoạt động kinh doanh thông thường của doanh nghiệp . • Thu nhập khác gồm: - Thu nhập từ nhượng bán, thanh lý TSCđ. - Tiền thu được phạt do khách hàng, đơn vị khác vi phạm hợp đồng kinh tế. - Thu các khoan nợ khó đòi đã xử lý xoá sổ. - Các khoan thuế được nhà nước miễn, giam trừ thuế - Các khoan nợ phai tra không xác định được chủ. - Các khoan tiền thưởng của khách hàng liên quan đến tiêu thụ hàng hoá san phẩm dịch vụ không tính trong doanh thu (nếu có). - Thu nhập quà biếu, quà tặng bằng tiền, hiện vật của các cá nhân, tổ chức tặng doanh nghiệp. - Các khoan thu nhập kinh doanh của nam trước bị bỏ sót hay quên ghi sổ kế toán nay phát hiện ra - - Giá trị còn lại hoặc giá bán hoặc giá trị hợp lý của TSCđ bán để thuê lại theo phương thức thuê tài chính hoặc thuê hoạt động (xem chi tiết chương 4) - 81
  82.  Tài khoan kế toán sử dụng Kế toán chi phí, thu nhập khác sử dụng các tài khoan chủ yếu sau: - Tài khoan 811- Chi phí khác: Tài khoan này được dùng để phan ánh các khoan chi phí khác của doanh nghiệp. Bên nợ: Phan ánh các khoan chi phí khác thực tế phát sinh Bên có: Kết chuyển chi phí khác để xác định kết qua . Không có số dư cuối kỳ. - Tài khoan 711- Thu nhập khác: Tài khoan này dùng để phan ánh các khoan thu nhập khác của doanh nghiệp. Bên nợ: + Số thuế GTGT phai nộp về các khoản thu nhập khác tính theo phương pháp trực tiếp (nếu có) + Kết chuyển các khoan thu nhập khác để xác đinh kết qua Bên có: Các khoan thu nhập khác phát sinh thực tế. Không có số dư cuối kỳ. 82 Copyright Bộ môn KTDN - Khoa kế toán - HVTC
  83.  Trinh tự hạch toán kế toán Trang 58-60  Phan ánh các khoan chi phí khác - Phan ánh các chi phí phát sinh trong quá trình thanh lý, nhượng bán TSCĐ, kế toán ghi sổ: Nợ TK 811- Chi phí khác Nợ TK 133- Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có) Có TK 111, 112, 152,153, . - Phan ánh giá trị còn lại ccủa TSCđ thanh lý, nhượng bán, kế toán ghi sổ: Nợ TK 811- Chi phí khác (Phần giá trị còn lại) Nợ TK 214- Hao mòn TSCĐ (Phần giá trị hao mòn) Có TK 211- TSCđHH ( Nguyên giá) Có TK 213- TSCđVH (Nguyên giá) - Phan ánh các khoan tiền bị phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế, bị phạt, truy nộp thuế, kế toán ghi sổ: Nợ TK 811- Chi phí khác Có TK 111- Tiền mặt Có TK 112- TGNH/ Có TK 333- Thuế và các khoan phai nộp nhà nước/Có TK 338- Các khoan phai tra, phai nộp khác 83 Copyright Bộ môn KTDN - Khoa kế toán - HVTC
  84.  Hạch toán các khoan thu nhập khác - Phan ánh số thu về thanh lý, nhượng bán TSCđ, kế toán ghi sổ: Nợ TK 111, 112, 152, 153, 131, /Có TK 711- Thu nhập khác Có TK 3331- Thuế GTGT phai nộp (Tính theo phương pháp khấu trừ nếu có) - Phan ánh các khoan tiền thu được phạt, được bồi thường do các đơn vị khác vi phạm hợp đồng kinh tế, kế toán ghi sổ: Nợ TK 111, 112 (nếu thu tiền)/Nợ TK 1388- phai thu khác (nếu chưa thu tiền) Nợ TK 338, 344 (nếu trừ vào khoan tiền nhận ký quỹ, ký cược) . Có TK 711- Thu nhập khác - Phan ánh các khoan thu được từ các khoan nợ phai thu khó đòi trước đây đã xử lý xoá sổ, kế toán ghi sổ: Nợ TK 111, 112, / Có TK 711- Thu nhập khác đồng thời ghi đơn: Có TK 004- Nợ khó đòi đã xử lý. 84 Copyright Bộ môn KTDN - Khoa kế toán - HVTC
  85. 7.7. Kế toán xác định và phân phối kết quả kinh doanh  Nội dung kế toán kết qua kinh doanh và PP KQKD  Tài khoan kế toán sử dụng  Trinh tự hạch toán kế toán 85 Copyright Bộ môn KTDN - Khoa kế toán - HVTC
  86.  Nội dung kết qua hoạt động kinh doanh và PP KQKD Kết qủa hoạt động kinh doanh là là kết qua cuối cùng của các hoạt động SXKD thông thường và hoạt động khác của DN trong một thời kỳ nhất định biểu hiện bằng số tiền lãi hay lỗ. Cách xác định + Kết qủa HđXSKDSPHHDV= Doanh thu thuần - giá vốn SP-HH, dịch vụ đã bán – chi phí bán hàng - chi phí QLDN + Kết qủa HđTC= Thu nhập TC thuần- Chi phí tài chính + Kết qủa hoạt động khác= Thu nhập thuần khác - chi phí khác 86
  87. . Theo chế độ tài chính, lợi nhuận của doanh nghiệp thường được phân phối sử dụng theo thứ tự như sau: - Nộp thuế thu nhập doanh nghiệp cho nhà nước. - Bù đắp các khoan lỗ từ nam trước, các khoan chi phí không được tính vào chi phí để tính thu nhập chịu thuế (Trừ vào phần để lại cho DN sau khi phai nộp thuế cho N/nước) - Trích lập các quỹ của doanh nghiệp theo quy định. - Chia cổ tức, chia lãi cho các bên góp vốn - Trong các doanh nghiệp, việc phân phối lợi nhuận được tiến hành theo 2 bước: Bước 1- Tạm phân phối: định kỳ tiến hành phân phối theo kế hoạch Bước 2- Phân phối chính thức: khi báo cáo quyết toán nam được phê duyệt. 87 Copyright Bộ môn KTDN - Khoa kế toán - HVTC
  88.  TàI khoan kế toán sử dụng . TK sử dụng: 911, 421 và các tài khoan liên quan khác . Yêu cầu hạch toán • Doanh thu và chi phí trong kỳ phai đam bao - Nguyên tắc phù hợp - Nguyên tắc trọng yếu - Nguyên tắc thận trọng - đúng niên độ kế toán. . Trinh tự xác định kết qủa kinh doanh: - Tập hợp chi phí bán hàng - Tập hợp chi phí QLDN - Xác định, kết chuyển doanh thu, các khoan giam trừ DT - Xác định, kết chuyển giá vốn. - Kết chuyển chi phí bán hàng - Kết chuyển chi phí QLDN - Tập hợp, kết chuyển các khoan chi phí , thu nhập khác - Xác định lỗ, lãi trong kỳ. 88
  89.  TàI khỏan kế toán sử dụng TK 911 – Xđ kết qủa KD - Trị giá vốn của san phẩm, hàng hoá - Doanh thu thuần về bán hàng xuất bán, dịch vụ đã cung cấp, đã và cung cấp dịch vụ tiêu thụ. - Doanh thu thuần hoạt động - Chi phí tài chính trong kỳ tài chính trong kỳ - Chi phí bán hàng, chi phí QLDN tính - Thu nhập thuần khác trong cho hàng tiêu thụ trong kỳ - Chi phí khác trong kỳ kỳ - Kết chuyển số lãi từ hoạt động kinh - Kết chuyển số lỗ từ hoạt động doanh trong kỳ kinh doanh trong kỳ 89 Copyright Bộ môn KTDN - Khoa kế toán - HVTC
  90. TK 421 – Lợi nhuận chưa phân phối - Số lỗ từ hoạt động kinh doanh trong kỳ - Số lãi từ hoạt động kinh doanh trong kỳ - Phân phối tiền lãi - Số lãi được cấp dưới nộp, số lỗ được cấp trên cấp bù - Xử lý các khoan lỗ từ hoạt động kinh doanh Số dư bên Nợ: Phan ánh khỏan Số dư bên Có: Phan ánh khoan lãi lỗ chưa xử lý từ hoạt động kinh doanh chưa phân phối. Tài khỏan 421 có 2 tài khỏan cấp 2: - TK 4211- Lợi nhuận nam trước - TK 4212- Lợi nhuận nam nay Copyright Bộ môn KTDN - Khoa kế toán - HVTC 90
  91.  TRINH TỰ HẠCH TOÁN KẾ TOÁN LỢI NHUẬNTK 632 TK 911 TK 511,512 (1) (4) TK 641,642,1422 TK 515 (2) (5) TK 635,811, (3) TK 711 (6) TK 421, (7a) (7b) 91 Copyright Bộ môn KTDN - Khoa kế toán - HVTC
  92. Trinh tự kế toán phân phối lợi nhuận TK 111,112 TK 3334 TK 421 (2b) (2a)-Phai nộp thuế TNDN TK 911 TK 338 (3b) (3a)-Chia LN cho các đơn vị đầu tư TK 414, 415,431 (5)- Trích lập các quỹ (1a)Kết chuyển lãi (4)Cấp bù lỗ, cấp quỹ cho cấp dưới TK 336 (1b)-Lỗ Chú ý: Khi nhận quyết toán cho nam trước, kế toán các nghiệp vụ phai nộp thêm thuế, phai chia thêm LN, được trích thêm các quỹ tương tự (2a, 3a, 4, 5) nhưng kế toán chi tiết trên tài khỏan 4211. Trường hợp thuế TNDN đã nộp nam trước lớn hơn số phai nộp theo quyết toán thi có 2 cách giai quyết: 1/ được Nhà nước hoàn tra lại thuế! 2/ được tính vào số thuế đã nộp cho nam nay 92
  93. Kế toán xác định kết qủa hoạt động kinh doanh (1) Cuối kỳ kết chuyển giá vốn hàng bán (2) Kết chuyển chi phí bán hàng, chi phí quan lý doanh nghiệp . (3) Kết chuyển chi phí tài chính (3) Kết chuển chi phí khác (4) Kết chuyển d/thu thuần bán hàng và cung cấp dịch vụ (5) Kết chuyển doanh thu thuần hoạt động tài chính (6) Kết chuyển thu nhập thuần khác (7a) Lãi (7b) Lỗ 93 Copyright Bộ môn KTDN - Khoa kế toán - HVTC