Bài giảng Kinh tế môi trường - Chương 8: Quản lý nhà nước về môi trường - Hoàng Văn Long

pdf 83 trang ngocly 4851
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Kinh tế môi trường - Chương 8: Quản lý nhà nước về môi trường - Hoàng Văn Long", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfbai_giang_kinh_te_moi_truong_chuong_8_quan_ly_nha_nuoc_ve_mo.pdf

Nội dung text: Bài giảng Kinh tế môi trường - Chương 8: Quản lý nhà nước về môi trường - Hoàng Văn Long

  1. KINH TẾ MÔI TRƯỜNG (Dành cho chương trình sau đại học) TS. Hoàng Văn Long
  2. Chương trình học Chương 1: (5 Tiết) Giới thiệu về Kinh tế môi trường Chương 2: (5 Tiết) Mối liên hệ giữa môi trường và Kinh tế Chương 3: (5 Tiết) Nguyên nhân các vấn đề môi trường Chương 4: (5 Tiết) Kinh tế Ô nhiễm Chương 5: (3 Tiết) Phân tích lợi ích chi Phí Bài tập (2 tiết)
  3. Chương 6: (5 Tiết) Định giá Tài nguyên và Môi trường Chương 7:(3 Tiết) Kinh tế Tài nguyên Bài tập (2 tiết) Chương 8: (5 Tiết) Quản lý nhà nước về môi trường Chương 9: Kinh tế Xanh, Tăng trưởng Xanh và BĐKH ở Việt Nam (2 tiết) Chương 10: Seminar Kinh tế Môi trường (2 tiết) - Ôn tập Môn học (1 tiết)
  4. CHƯƠNG 8: CHÍNH SÁCH VÀ QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ MÔI TRƯỜNG 4
  5. NỘI DUNG CHƢƠNG 8 8.1. Cơ sở lý thuyết xây dựng chính sách môi trường 8.1.1. Lịch sử hình thành chính sách môi trường 8.1.2. Các nguyên tắc của chính sách môi trường 8.2. Xây dựng và đánh giá chính sách môi trường 8.2.1. Quá trình xây dựng chính sách 8.2.2. Đánh giá chính sách 8.2.3. Công cụ chính sách quản lý môi trường 8.2.4. Triển vọng chính sách môi trường Tài liệu: Chính sách môi trường và Luật và Kinh tế môi trường Nâng cao
  6. 8.3. Quản lý nhà nước về môi trường 8.3.1. Tổ chức bộ máy quản lý nhà nước về môi trường ở Việt Nam 8.3.2. Hệ thống văn bản pháp luật về bảo vệ môi trường 8.3.3. Công cụ quản lý môi trường ở Việt Nam 8.3.4. Phân loại công cụ chính sách ở Việt Nam 8.3.5. Ngân sách bảo vệ môi trường (Báo cáo môi trường 2011-2015: Chương 9) Kinh tế hóa lĩnh vực môi trường: Lý luận và thực tiễn. 8.4. Thảo luận 8.5. Ôn Tập Chương 8.6. Tài liệu tham khảo
  7. 8.1. Cơ sở lý thuyết xây dựng chính sách môi trƣờng 8.1.1. Lịch sử hình thành chính sách môi trường 8.1.2. Các nguyên tắc của chính sách môi trường
  8. 8.1.1. Lịch sử hình thành chính sách môi trường • Môi trường bị ô nhiễm và suy thoái nghiêm trọng • Cần thiết có những quy định về bảo vệ môi trường • Tự do tiếp cận tài sản chung làm hủy hoại mọi thứ • Người gây ô nhiễm được hưởng lợi trong khi những người khác phải trả tiền để bảo vệ môi trường • VD: Các quy định về môi trường có rất sớm ở Vương quốc Anh từ thế kỷ 18.
  9. 8.1.2. Các nguyên tắc của chính sách môi trường 1) Nguyên tắc đảm bảo phát triển bền vững 2) Nguyên tắc phòng và chống 3) Nguyên tắc người gây ô nhiễm phải trả tiền 4) Nguyên tắc “rác thải phải được xử lý ở nơi phát sinh
  10. 1) Nguyên tắc đảm bảo phát triển bền vững • Cân bằng giữa các mục tiêu: Kinh tế, xã hội và môi trường
  11. 2) Nguyên tắc phòng và chống • Cần phòng và chống trước khi các vấn đề môi trường xảy ra
  12. 3) Nguyên tắc người gây ô nhiễm phải trả tiền • Nội hóa các ngoại ứng nhằm đưa chi phí của ngoại ứng vào chi phí giá thành sản phẩm
  13. 4) Nguyên tắc “rác thải phải được xử lý ở nơi phát sinh • Rác thải phát sinh ở đâu thì cần được xử lý ở đó. VD: Hiện nay các nước đang phát triển có thể trở thành nơi xả thành cho các doanh nghiệp nước ngoài nếu quy định về môi trường không chặt chẽ.
  14. 8.2. Xây dựng và đánh giá chính sách môi trường 8.2.1. Quá trình xây dựng chính sách 8.2.2. Đánh giá chính sách 8.2.3. Công cụ chính sách quản lý môi trường 8.2.4. Triển vọng chính sách môi trường
  15. 8.2.1. Quá trình xây dựng chính sách
  16. 8.2.2. Đánh giá chính sách môi trường 1. Tính hiệu quả và hiệu quả chi phí 2. Tính công bằng 3. Khả năng khuyến khích đổi mới 4. Tính hiệu lực 5. Khía cạnh đạo đức
  17. 3.1.Tính hiệu quả và hiệu quả chi phí Hiệu quả có nghĩa là sự cân bằng giữa chi phí xử lý ô nhiễm và thiệt hại do ô nhiễm gây ra. Một chính sách môi trường hiệu quả là chính sách làm cho chúng ta đạt được hoặc gần đạt được (mức thải hoặc chất lượng môi trường) mà ở đó chi phí giảm ô nhiễm biên bằng thiệt hại biên MAC= MD (Chí phí giảm ô nhiễm biên giảm dần và thiệt hại biên tăng dần)
  18. 3.2. Tính công bằng Công bằng hoặc bình đẳng là tiêu chí quan trọng khác để đánh giá chính sách môi trường. Công bằng là vấn đề đạo đức là sự quan tâm của người khá giả đối với những người nghèo hoặc kém may mắn. VD: Ô nhiễm không khí ở Trung Quốc làm cho người nghèo bị thiệt hại nhiều hơn. Vậy làm giảm ô nhiễm không khí cũng có nghĩa là tạo ra sự công bằng hơn.
  19. 3.3. Khả năng khuyến khích đổi mới Chính sách môi trường có khuyến khích đổi mới công nghệ không? Và khuyến khích cá nhân nỗ lực sáng tạo để tìm kiếm các phương pháp giảm ô nhiễm môi trường hay không?
  20. 3.4. Tính hiệu lực Ban hành các quy định và đảm bảo các quy định đó được thực hiện đòi hỏi phải có nguồn nhân lực, vật lực, thời gian và thể chế. VD: Chính sách môi trường cần được thi hành bằng cách giám sát sự phát thải hoặc công nghệ được sử dụng, và sử dụng hệ thống pháp lý để giải quyết các trường hợp vi phạm luật. Câu hỏi: Vì sao chính sách môi trường của Hàn quốc lại được thực thi tốt hơn ở Việt Nam?
  21. 3.5. Khía cạnh đạo đức Nếu xét đơn thuần từ quan điểm làm sạch môi truờng càng sớm càng tốt thì trợ cấp là hiệu quả nhất. Nhưng điều đó có thể trái với quan điểm đạo đức cho rằng người gây ô nhiễm môi truờng nhất thiết không được “đền đáp” để không gây ô nhiễm môi truờng nữa => Quan điểm “người gây ô nhiễm phải trả tiền” thường được ủng hộ hơn về mặt đạo đức.
  22. 8.2.3. Công cụ chính sách quản lý môi trường Phần này chúng ta nghiên cứu 4 công cụ cơ bản • Tiêu chuẩn • Thuế • Hệ thống đặt cọc hoàn trả • Giấy phép phát thải có thể chuyển nhượng
  23. Tiêu chuẩn (Chương 10 – EEPSEA) 1) Các loại tiêu chuẩn + Tiêu chuẩn phát thải + Tiêu chuẩn môi trường xung quanh so với tiêu chuẩn phát thải + Tiêu chuẩn công nghệ + Thiết luận mức tiêu chuẩn trong thực tế + Tiêu chuẩn đồng bộ + Tiêu chuẩn và nguyên tắc cân bằng biên
  24. 2) Tác động khuyến khích của tiêu chuẩn 3) Kinh tế học về tiêu chuẩn 4) Kinh tế học về cưỡng chế
  25. Thuế và trợ cấp phát thải (Chương 11- EEPSEA) 1) Thuế phát thải 2) Trợ cấp giảm ô nhiễm
  26. 1) Thuế phát thải 1) Kinh tế học về thuế phát thải 2) Thuế và tiêu chuẩn phát thải 3) Mức thuế hiệu quả xã hội 4) Thuế phát thải và hiệu quả chi phí 5) Thuế phát thải và tiêu chuẩn 6) Thuế phát thải và chất thải hỗn hợp không đồng nhất 7) Thuế phát thải và động có khuyến khích đổi mới công nghệ 8) Thuế phát thải và chi phí cưỡng chế thực thi 9) Các loại thuế khác 10) Tác động phân phối của thuế phát thải
  27. 2) Trợ cấp giảm ô nhiễm • Hệ thống đặt cọc – hoàn trả
  28. Giấy phép phát thải có thể chuyển nhượng (Chương 12 –EEPSEA; Chương 13 – Kinh Tế môi trường nâng cao)
  29. 8.2.4. Triển vọng chính sách môi trường (Chương 13- EEPSEA) • So sánh các công cụ chính sách • Vấn đề không chắc chắn và thông tin • Tiết lộ thông tin về thuế, tiêu chuẩn và GPPTCTCN
  30. So sánh các công cụ chính sách
  31. Vấn đề không chắc chắn và thông tin
  32. Tiết lộ thông tin về thuế, tiêu chuẩn và giấy phép phát thải có thể chuyển nhượng
  33. 8.3. Quản lý nhà nước về môi trường 8.3.1. Tổ chức bộ máy quản lý nhà nước về môi trường ở Việt Nam 8.3.2. Hệ thống văn bản pháp luật về bảo vệ môi trường 8.3.3. Công cụ quản lý môi trường ở Việt Nam 8.3.4. Phân loại công cụ chính sách ở Việt Nam 8.3.5. Ngân sách bảo vệ môi trường
  34. • Quản lý môi trường: Nguyễn Thế Chinh Phần 1: i/663861f2 Phần 2: ii/59670424 Phần 3: iii/24735b00 Phần 4: iv/503ea1e7 Phần 5: v/103b0e28
  35. 8.3.1. Tổ chức bộ máy quản lý nhà nước về môi trường ở Việt Nam 1) Khái niệm 2) Đối tượng 3) Nội dung 4) Nguyên tắc 5) Tổ chức 6) Công cụ
  36. 1) Khái niệm • Quản lý môi trường: tổng hợp các biện pháp luật pháp, kinh tế, kỹ thuật, xã hội bảo vệ chất lượng môi trường sống và phát triển bền vững kinh tế - xã hội quốc gia • Quản lý nhà nước về môi trường: với chủ thể là nhà nước, sử dụng các biện pháp, luật pháp, chính sách liên quan bảo vệ chất lượng môi trường sống và phát triển kinh tế - xã hội bền vững
  37. 2) Đối tượng, chủ thể quản lý • Đối tượng quản lý: Hệ thống môi trường • Chủ thể quản lý – Nhà nước – Doanh nghiệp – Các tổ chức xã hội – Các tổ chức phi chính phủ – Cộng đồng
  38. 3) Nội dung quản lý nhà nước về môi trường • Ban hành và tổ chức thực hiện các văn bản pháp luật về bảo vệ môi trường, ban hành hệ thống tiêu chuẩn môi trường; • Xây dựng, chỉ đạo thực hiện chiến lược, chính sách bảo vệ môi trường, xử lý sự cố môi trường; • Xây dựng, quản lý các các công trình bảo vệ môi trường, công trình có liên quan đến bảo vệ môi trường; • Tổ chức, xây dựng, quản lý hệ thống quan trắc, định kz đánh giá hiện trạng môi trường, dự báo diễn biến môi trường;
  39. • Thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường của các dự án và các cơ sở sản xuất, kinh doanh; • Cấp, thu hồi giấy chứng nhận đạt tiêu chuẩn môi trường; • Giám sát, thanh tra, kiểm tra việc chấp hành pháp luật về bảo vệ môi trường; giải quyết các tranh chấp, khiếu nại, tố cáo liên quan đến bảo vệ môi trường; xử lý vi phạmpháp luật về bảo vệ môi trường; • Đào tạo cán bộ về khoa học và quản lý môi trường; giáo dục, tuyên truyền, phổ biến kiến thức, pháp luật về bảo vệ môi trường; • Tổ chức nghiên cứu, áp dụng tiến bộ khoa học, công nghệ trong lĩnh vực bảo vệ môi trường; • Quan hệ quốc tế trong lĩnh vực bảo vệ môi trường.
  40. 4) Nguyên tắc quản lý • Bảo đảm tính hệ thống • Bảo đảm tính tổng hợp • Bảo đảm tính liên tục và nhất quán • Bảo đảm tập trung dân chủ • Kết hợp quản lý theo ngành và quản lý theo lãnh thổ • Kết hợp hài hòa các lợi ích • Kết hợp hài hòa quản lý tài nguyên và môi trường với quản lý kinh tế, xã hội • Tiết kiệm và hiệu quả
  41. 5) Mục tiêu quản lý Mục tiêu QLMT Hoàn chỉnh Phát triển Khắc phục và Tăng cường hệ thống KT-XH phòng chống công tác QLMT văn bản theo các suy thoái, từ TW đến pháp luật nguyên tắc ô nhiễm MT địa phương về BVMT PTBV
  42. 6) Tổ chức Quản lý môi trường
  43. 7) Công cụ và phân loại • Phân loại theo chức năng • Phân loại theo bản chất • Phân loại theo hệ thống văn bản pháp lý • Phân loại các công cụ kinh tế
  44. Theo chức năng Công cụ Công cụ Công cụ điều chỉnh Thi hành hỗ trợ vĩ mô Quy định GIS, mô hình hóa, Luật pháp, hành chính, Kiểm toán MT, Chính sách Xử phạt, Quan trắc mt Kinh tế
  45. Phân loại công cụ QLMT Theo bản chất Công cụ Công cụ Công cụ kinh tế pháp lý Kỹ thuật Xử lý chất thải, Văn bản luật, Thuế, phí, Kiểm toán MT, dưới luật, Quan trắc mt
  46. Phân loại công cụ QLMT Luật pháp chính sách Chính sách Kế hoạch Tiêu chuẩn Luật mt mt hóa mt mt Quy định Quan điểm, Xây dựng cơ chế nồng độ Luật bvmt 1993, biện pháp chính sách, cho phép 2005, 2014 thủ thuật luật pháp của các thông số ô nhiễm
  47. Phân loại công cụ QLMT Công cụ kinh tế Thuế/phí Kiểm soát Ký quỹ Nhãn mt bằng côta hoàn chi sinh thái thuế, phí, lệ phí, mềm dẻo, Đặt cọc sản phẩm phí phát thải, dễ sử dụng, khoản tiền lớn không gây ô phí nguyên liệu có thể chuyển hơn chi phí nhiễm mt phí sản phẩm nhượng khắc phục mt
  48. 8.3.2. Hệ thống văn bản pháp luật về bảo vệ môi trường • Hiến pháp • Luật bảo vệ môi trường • Các luật liên quan • Các văn bản dưới luật
  49. 8.3.3. Công cụ quản lý môi trường 1) Công cụ pháp lý (luật pháp) 2) Công cụ chính sách: - Công cụ kinh tế - Công cụ kỹ thuật (tiêu chuẩn, quy trình, công nghệ) 3) Công cụ giáo dục, truyền thông 4) Công cụ khác
  50. 1) Công cụ pháp lý • Luật quốc tế, luật quốc gia, các văn bản dưới luật, Quy định, Chính sách môi trường, • Chiến lược, Quy hoạch, Kế hoạch ngành kinh tế cấp quốc gia và cấp địa phương
  51. Luật quốc tế • Thế giới có khoảng 300 Công ước liên quan đến BVMT • Công ước về các vùng đất ngập nước có tầm quan trọng quốc tế, đặc biệt như là nơi cư trú của các loài chim nước (RAMSAR) • Công ước về buôn bán quốc tế về các giống loài động thực vật có nguy cơ bị đe dọa (CITES) • Công ước về ngăn ngừa ô nhiễm do tàu biển MARPOL • Nghị định thư Montreal về các chất làm suy giảm tầng ozone • Công ước Basel về kiểm soát việc vận chuyển qua biên giới chất thải độc hại và việc loại bỏ chúng • Công ước khung của Liên Hợp Quốc về biến đổi khí hậu • Công ước về Ða dạng sinh học • Công ước về ô nhiễm thủy ngân
  52. Luật quốc gia ở Việt Nam • Luật Bảo vệ môi trường • Luật Khoáng sản • Luật Bảo vệ và Phát triển rừng • Luật Đất đai • Luật Tài nguyên nước • Luật Đa dạng sinh học • Luật Tài nguyên và Môi trường biển. •
  53. Tính chất và Đặc điểm • Tính chất – Giám sát – Cưỡng chế • Đặc điểm – Bình đẳng với người gây ô nhiễm và sử dụng tài nguyên – Đòi hỏi chi phí thực thi
  54. Nghị Định liên quan bảo vệ môi trường 1) Nghị định 18/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ quy định về quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường. 2) Nghị định 19/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường. 3) Nghị định số 38/2015/NĐ-CP ngày 24/04/2015 của Chính phủ quy định về quản lý chất thải và phế liệu. Nghị đinh 127/2014/NĐ-CP ngày 31/12/2014 của Chính phủ quy định điều kiện của tổ chức hoạt động dịch vụ quan trắc. 4) Nghị định 164/2013/NĐ-CP ngày 12/11/2013 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 29/2008/NĐ-CP ngày 14/3/2008 của Chính phủ quy định về khu công nghiệp, khu chế xuất và khu kinh tế. 5) Nghị định số 80/2014/NĐ-CP ngày 06/08/2014 của Chính phủ về thoát nước và xử lý nước thải. 6) Nghị định số 201/2013/NĐ-CP ngày 27/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tài nguyên nước. 7) Nghị định số 179/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ về xử lý vi phạm pháp luật trong lĩnh vực môi trường.
  55. 1.2) Công cụ Kinh tế • Công cụ kinh tế dựa vào thị trường – là các công cụ chính sách tác động đến chi phí và lợi ích của các cá nhân và tổ chức kinh tế, thay đổi hành vi của họ theo hướng có lợi cho môi trường
  56. Các loại công cụ kinh tế 1) Giấy phép môi trường: – Giấy phép xả thải có thể mua bán được – Thị trường giấy phép môi trường vận hành giống thị trường thông thường, tuy nhên, các giấy phép có một giá trị nhất định, được định giá theo chủ quan của các bên tham gia giao dịch 2) Hệ thống đặt cọc, hoàn trả: quy định các đối tượng tiêu dùng sản phẩm gây ô nhiễm trả thêm khoản tiền đặt cọc, cam kết, sản phẩm sau khi tiêu dùng trả lại cho đơn vị thu gom phế thải. – Phù hợp với chất thải rắn
  57. 3) Ký quỹ môi trường áp dụng cho các hoạt động kinh tế tiềm năng gây ô nhiễm và tổn thất môi trường – Yêu cầu doanh nghiệp ký gửi một khoản tiền khí tiền hành hoạt động đầu tư – Mục tiêu: – Nâng cao nhận thức cá nhân, tổ chức có khả năng gây ô nhiễm về trách nhiệm liên quan đến ô nhiễm môi trường – Đưa ra các biện pháp ngăn ngừa ô nhiễm môi trường phù hợp
  58. 4) Trợ cấp môi trường là công cụ quan trọng, nhưng chỉ tạm thời trong thời gian cố định, bao gồm: – Trợ cấp không hoàn lại – Các khoản cho vay ưu đãi – Cho phép khấu hao nhanh – Ưu đãi thuế (miễn, giảm thuế) • Mục tiêu: giúp các ngành khắc phục ô nhiễm môi trường trong điều kiện ô nhiễm môi trường nặng nề hay tình hình tài chính hạn hẹp – Khuyến khích nghiên cứu và triển khai công nghệ sản xuất có lợi cho môi trường hay công nghệ xử lý ô nhiễm
  59. 5) Nhãn sinh thái Danh hiệu Nhà nước cấp cho các sản phẩm không gây ra ô nhiễm môi trường trong quá trình sản xuất – Nâng cao sức cạnh tranh sản phẩm – Tác động đến nhà sản xuất thông qua phản ứng của khách hàng – Dán cho các sản phẩm tái chế, các sản phẩm thay thế sản phẩm tác động đến môi trường, v.v
  60. 6) Quỹ môi trường cơ chế nhận tài trợ vốn từ các nguồn khác nhau, phân phối hỗ trợ các hoạt động cải thiện chất lượng môi trường • Từ các nguồn: – Phí và lệ phí môi trường – Đóng góp tự nguyện của các cá nhân và doanh nghiệp – Tài trợ bằng hiện vật hay tiền – Đóng góp của các tổ chức quốc tế – Tiền lãi và các khoản lợi khác từ hoạt động của quỹ – Tiền xử phạt hành chính do vi phạm môi trường – Tiền thu từ các hoạt động khác – Hỗ trợ dưới các hình thức: Hỗ trợ tài chính: các khoản ưu đãi không hoàn lại, các khoản vốn dài hạn với lãi suất thấp, v.v
  61. 7) Thuế tài nguyên Khoản thu của ngân sách nhà nước đối với doanh nghiệp sử dụng các tài nguyên thiên nhiên trong quá trình sản xuất. • Mục tiêu: – Hạn chế nhu cầu khai thác và sử dụng không cần thiết – Tạo nguồn thu ngân sách nhà nước – Bao gồm: thuế sử dụng đất, sử dụng nước, thuế rừng, thuế tiêu thụ năng lượng, thuế khai thác tài nguyên khoáng sản.
  62. • Đối tượng chịu thuế – Khoáng sản kim loại. – Khoáng sản không kim loại. – Dầu thô. – Khí thiên nhiên, khí than. – Sản phẩm của rừng tự nhiên, trừ động vật. – Hải sản tự nhiên, bao gồm động vật và thực vật biển. – Nƣớc thiên nhiên, bao gồm nƣớc mặt và nƣớc dƣới đất. – Yến sào thiên nhiên. – Tài nguyên khác do Uỷ ban thƣờng vụ Quốc hội quy định. • Người nộp thuế: tổ chức, cá nhân khai thác tài nguyên • Căn cứ tính thuế – Sản lượng khai thác – Giá tính thuế – Thuế suất
  63. 8) Thuế/ Phí môi trường Mục tiêu: – Khuyến khích giảm lượng chất ô nhiễm thải ra từ môi trường – Tăng nguồn thu ngân sách • Bao gồm: – Thuế/phí nguồn ô nhiễm – Thuế/phí sản phẩm gây ô nhiễm – Thuế/phí người sử dụng
  64. • Thuế/phí môi trường – Đánh vào chất thải – Đánh vào sản phẩm – Đánh vào đầu vào quá trình phát thải VD: Phí nước thải sinh hoạt và phí nước thải công nghiệp
  65. 9) Bồi thường thiệt hại do ô nhiễm Luật BVMT (2005) : 5 điều cho các quy định về bồi thƣờng thiệt hại do ô nhiễm, suy thoái môi trƣờng (Điều 131 - Điều 135), đã thể hiện một bƣớc tiến đáng kể trong quá trình "hiện thực hóa" nguyên tắc ngƣời gây ô nhiễm phải trả tiền. Luật BVMT 2014, Chƣơng XIX BỒI THƢỜNG THIỆT HẠI MÔI TRƢỜNG (Điều 163- Điều 167). Tiếp tục quy định rõ hơn về thể chế thực hiện việc bồi thường thiệt hại. Tuy nhiên, để có thể áp dụng đƣợc trách nhiệm này một cách đầy đủ trên thực tế, pháp luật môi trƣờng cần phải quy định rõ ràng, cụ thể hơn nữa việc xác định các thiệt hại do ô nhiễm, suy thoái môi trƣờng gây nên[1], trách nhiệm bồi thƣờng thiệt hại về môi trƣờng.
  66. 1.3) Công cụ kỹ thuật – Tiêu chuẩn môi trường (TCVN) – Đánh giá môi trường (ĐMC, ĐTM) – Kiểm toán môi trường – Quan trắc môi trường – Kỹ thuật, công nghệ Xử lý chất thải – Tái chế, tái sử dụng chất thải Công cụ hành động của các tổ chức Cơ quan chức năng có thông tin đầy đủ, chính xác về hiện trạng và diễn biến chất lượng môi trường
  67. 1.4) Công cụ giáo dục, truyền thông • Giáo dục môi trường – Là quá trình thông qua hoạt động giáo dục chính quy và không chính quy nhằm giúp con người có được sự hiểu biết, kỹ năng và giá trị, tạo điều kiện cho họ tham gia vào phát triển một xã hội bền vững về sinh thái. – Bao gồm • Đưa vào trường học • Cung cấp thông tin cho người ra quyết định • Đào tạo chuyên gia môi trường
  68. • Truyền thông môi trường – Là quá trình tương tác xã hội hai chiều nhằm giúp cho những người có liên quan hiểu được các yếu tố môi trường then chốt, mối quan hệ phụ thuộc lẫn nhau giữa chúng và cách tác động vào các vấn đề có liên quan một cách thích hợp để giải quyết các vấn đề về môi trường. – Mục tiêu: • Cung cấp thông tin • Huy động kinh nghiệm, kỹ năng, hiểu biết địa phương • Thương lượng hòa giải xung đột, tranh chấp • Tạo cơ hội cho mọi thành phần trong xã hội tham gia bảo vệ môi trường
  69. 1.5) Công cụ khác • Công cụ quản lý môi trường tự nguyện • Công cụ quản lý môi trường dựa vào cộng đồng
  70. • Cộng đồng là một tập hợp các công dân cư trú trong cùng một khu vực địa lý, hợp tác với nhau về những lợi ích chung và chia sẻ giá trị với nhau • Nguyên tắc quản lý môi trường dựa vào cộng đồng – Tăng quyền lực cộng đồng – Tạo ra sự Công bằng, trách nhiệm – Phát huy kiến thức bản địa – Tọa ra Hợp lý về sinh thái và phát triển bền vững
  71. • Lợi ích – Tăng khả năng tự lực của cộng đồng – Tạo việc làm – Tăng nhận thức về môi trường – Giảm phụ thuộc về tài chính – Phát triển kinh tế xã hội
  72. 8.3.4. Phân loại công cụ chính sách ở Việt Nam 1. Công cụ tạo nguồn cho ngân sách nhà nước 2. Công cụ tạo lập thị trường 3. Công cụ nâng cao trách nhiệm xã hội trong bảo vệ môi trường 4. Công cụ hỗ trợ cơ chế chính sách
  73. 1) Công cụ tạo nguồn cho ngân sách nhà nước • Thuế môi trường • Phí BVMT đối với nước thải • Phí BVMT đối với Chất thải rắn • Phí BVMT đối với khai thác khoáng sản
  74. Tài nguyên và thuế suất Loại tài nguyên Thuế suất (%) Vàng 9-25 Chì, kẽm, nhôm, bauxit, đồng, niken 7-25 Đất để san lấp, xây dựng 3-10 Cao lanh, mica, thạch anh, cát làm 7-15 thủy tinh Than antraxit hầm lò 4-20 Than antraxit lộ thiên 6-20 Dầu thô 6-40 Gỗ (nhóm 1, 2, 3, 4) 10-35 Trầm hương, kỳ nam 25-30 Nước khoáng thiên nhiên 8-10 Nước mặt 1-3 Yến sào 10-20
  75. 2) Công cụ tạo lập thị trường • Chi trả dịch vụ môi trường (PES): Hiện nay Việt Nam đang áp dụng chi trả dịch vụ môi trường rừng (PEFS). Đã thử nghiệm từ 2008 và mang lại nhiều kết quả khả quan. • Giấy phép xả thải có thể chuyển nhượng
  76. 3) Công cụ nâng cao trách nhiệm xã hội trong bảo vệ môi trường • Đặt cọc hoàn trả • Ký quỹ môi trường • Bồi thường thiệt hại môi trường • Nhãn sinh thái
  77. 4) Công cụ hỗ trợ cơ chế chính sách • Định giá, lượng giá giá trị môi trường • Hạch toán môi trường:
  78. 8.3.5. Ngân sách bảo vệ môi trường Báo cáo hiện trạng môi trường 2011-2015
  79. 8.4. Thảo luận Câu hỏi thảo luận: 1) Giá trị thiệt hại do FORMOSA gây ra ở Việt Nam là bao nhiêu? 2) Căn cứ vào đâu để tính bồi thường 500tr USD?
  80. 8.5. Câu hỏi ôn tập chương 1. Công cụ quản lý môi trường bao gồm những công cụ nào? 2. Công cụ kinh tế để quản lý môi trường là những loại nào? 3. Phân tích chính sách môi trường dựa trên các khía cạnh nào? 4. Thực tiễn áp dụng công cụ kinh tế vào quản lý môi trường ở Việt Nam như thế nào? 5. Phân tích chính sách môi trường cần xem xét ở các góc độ nào? 6. Quản lý nhà nước về môi trường là gì? 7. Nội dung quản lý nhà nước về môi trường là gì? 8. Mục tiêu quản lý nhà nước về môi trường để làm gì? 9. Quản lý nhà nước về môi trường dựa trên các nguyên tắc nào?
  81. 8.6. Tài liệu tham khảo 1) Sách thầy Nguyễn Thế Chinh: Chương 5 Quản lý môi trường 2) Kinh tế hóa lĩnh vực môi trường: LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN 3) Sách EEPSEA: Chương 10,11,12,13 4) Sách thầy Nguyễn Mậu Dũng: Chương 4 Các công cụ kiểm soát môi trường và Chương 5 5) Bản tin chính sách Tài Nguyên, Môi trường và Phát triển Bền Vững (Quý II/2016). Tổ chức Thiên nhiên và Con Người (PANATURE)