Bài giảng Kinh tế lượng - Chương I: Giới thiệu về kinh tế lượng

ppt 12 trang ngocly 3360
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Kinh tế lượng - Chương I: Giới thiệu về kinh tế lượng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_kinh_te_luong_chuong_i_gioi_thieu_ve_kinh_te_luong.ppt

Nội dung text: Bài giảng Kinh tế lượng - Chương I: Giới thiệu về kinh tế lượng

  1. KINH TẾ LƯỢNG CHƯƠNG I GIỚI THIỆU VỀ KINH TẾ LƯỢNG 1
  2. KINH TẾ LƯỢNG LÀ GÌ? DÙNG ĐỂ LÀM GÌ? LÝ THUYẾT KINH TẾ ƯỚC LƯỢNG QUAN HỆ KINH TẾ KINH KiỂM ĐỊNH GiẢ THIẾT TOÁN HỌC TẾ THỐNG KÊ LƯỢNG THỐNG KÊ DỰ BÁO VÍ DỤ Ước lượng quan hệ kinh tế Phân tích tác động của quảng cáo và khuyến mãi lên doanh số của một công ty. Kiểm định giả thiết Có sự phân biệt đối xử về mức lương giữa nam và nữ hay không? Dự báo Chính phủ dự báo mức thâm hụt ngân sách, thâm hụt thương mại, lạm phát 2
  3. PHƯƠNG PHÁP LUẬN CỦA KINH TẾ LƯỢNG Lý thuyết hoặc giả thiết Mô hình toán kinh tế Mô hình kinh tế lượng Thu thập số liệu Ước lượng thông số Kiểm định giả thiết Xây dựng lại mô hình Diễn dịch kết quả Quyết định chính sách Dự báo 3
  4. VÍ DỤ ƯỚC LƯỢNG HỆ SỐ TIÊU DÙNG BIÊN CỦA ViỆT NAM BƯỚC 1: PHÁT BiỂU LÝ THUYẾT Keynes cho rằng: Qui luật tâm lý cơ sở là con người tiêu dùng của họ tăng khi thu nhập của họ tăng lên, nhưng không nhiều như là gia tăng trong thu nhập của họ.[1] Vậy Keynes cho rằng xu hướng tiêu dùng biên(marginal propensity to consume-MPC), tức tiêu dùng tăng lên khi thu nhập tăng 1 đơn vị tiền tệ lớn hơn 0 nhưng nhỏ hơn 1, tức là 0<MPC<1 [1] John Maynard Keynes, 1936, theo D.N.Gujarati, Basic Economics, 3rd , 1995, trang 3. 4
  5. VÍ DỤ ƯỚC LƯỢNG HỆ SỐ TIÊU DÙNG BIÊN CỦA ViỆT NAM BƯỚC 2: MÔ HÌNH TOÁN Dạng hàm đơn giản nhất thể hiện ý tưởng của Keynes là dạng hàm tuyến tính. TD = 1 + 2TN Trong đó : 0 < 2 < 1. 5
  6. VÍ DỤ ƯỚC LƯỢNG HỆ SỐ TIÊU DÙNG BIÊN CỦA ViỆT NAM BƯỚC 3: XÂY DỰNG MÔ HÌNH KINH TẾ LƯỢNG Quan hệ đúng giữa TD và TN như sau TD = 1 + 2TN + ei Trong đó ei là sai số 6
  7. VÍ DỤ ƯỚC LƯỢNG HỆ SỐ TIÊU DÙNG BIÊN CỦA ViỆT NAM BƯỚC 4: THU THẬP SỐ LiỆU Năm Tiêu dùng T ổ n g t h u n h ậ p TD , đồng- g i á c ố định 1989 GNP , đồng- g i á c ố định 1989 1986 2 2 . 8 6 8 . 960.302.145 24.026.999.156.721 1987 23.611.903.339.515 24.888.000.975.960 1988 24.255.972.171.640 26.165.999.171.928 1989 26.849.899.970.560 28.092.999.401.472 1990 27.760.775.225.362 29.526.000.611.153 1991 26.118.365.110.163 31.285.998.882.813 1992 27.123.609.120.801 33.990.999.913.679 1993 30.853.195.807.667 36.735.001.692.581 1994 32.834.660.781.138 39.982.003.187.889 1995 36.638.754.378.646 43.797.002.601.354 1996 41.190.217.461.479 47.888.002.069.333 1997 41.349.567.191.335 51.790.873.128.7 95 1998 43.126.144.904.439 54.794.746.182.076 7
  8. VÍ DỤ ƯỚC LƯỢNG HỆ SỐ TIÊU DÙNG BIÊN CỦA ViỆT NAM BƯỚC 5: ƯỚC LƯỢNG HỆ SỐ Sử dụng phương pháp tổng bình phương tối thiểu thông thường (Ordinary Least Squares) chúng ta thu được kết quả hồi quy như sau: TD = 6.375.007.667 + 0,680TN t [4,77] [19,23] R2 = 0,97 8
  9. VÍ DỤ ƯỚC LƯỢNG HỆ SỐ TIÊU DÙNG BIÊN CỦA ViỆT NAM BƯỚC 6: KiỂM ĐỊNH GiẢ THIẾT THỐNG KÊ Với kết quả hồi quy như sau: TD = 6.375.007.667 + 0,680TN t [4,77] [19,23] R2 = 0,97 Hãy kiểm định lý thuyết tiêu dùng biên của Keynes: 0 < 2 < 1. 9
  10. VÍ DỤ ƯỚC LƯỢNG HỆ SỐ TIÊU DÙNG BIÊN CỦA ViỆT NAM BƯỚC 7: DiỄN GiẢI KẾT QUẢ Với kết quả hồi quy như sau: TD = 6.375.007.667 + 0,680TN t [4,77] [19,23] R2 = 0,97 Tiêu dùng tự định của VN là 6.375.007.667 đồng (giá cố định năm 1989). Hệ số tiêu dùng biên của Việt Nam là 0,68. Tiêu dùng tăng 0,68 ngàn tỷ đồng nếu GNP tăng 1 ngàn tỷ đồng. 10
  11. VÍ DỤ ƯỚC LƯỢNG HỆ SỐ TIÊU DÙNG BIÊN CỦA ViỆT NAM BƯỚC 8: ỨNG DỤNG MÔ HÌNH CHO DỰ BÁO VÀ PHÂN TÍCH CHÍNH SÁCH Với kết quả hồi quy như sau: TD = 6.375.007.667 + 0,680TN t [4,77] [19,23] R2 = 0,97 ANH CHỊ CÓ THỂ DỰ BÁO ĐiỀU GÌ? VÍ DỤ TÁC ĐỘNG CỦA XUẤT KHẨU ĐẾN TĂNG TRƯỞNG KINH TẾ 11
  12. * Dữ liệu cho nghiên cứu kinh tế lượng ◼ Dữ liệu chéo: bao gồm quan sát cho nhiều đơn vị kinh tế ở một thời điểm cho trước ◼ Dữ liệu chuỗi thời gian: bao gồm các quan sát trên một đơn vị kinh tế cho trước tại nhiều thời điểm. ◼ Dữ liệu bảng: là sự kết hợp giữa dữ liệu chéo và dữ liệu chuỗi thời gian. * Biến rời rạc hay liên tục ◼ Biến rời rạc là một biến có tập hợp các kết quả có thể đếm được. ◼ Biến liên tục là biến nhận kết quả một số vô hạn các kết quả. 12