Bài giảng Kinh tế học vĩ mô - Chương 4: Tiền và hoạt động ngân hàng

pdf 52 trang ngocly 140
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Kinh tế học vĩ mô - Chương 4: Tiền và hoạt động ngân hàng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfbai_giang_kinh_te_hoc_vi_mo_chuong_4_tien_va_hoat_dong_ngan.pdf

Nội dung text: Bài giảng Kinh tế học vĩ mô - Chương 4: Tiền và hoạt động ngân hàng

  1. VĨ MƠ Kinh tế học 1
  2. CHƯƠNG 4 TIỀN VÀ HOẠT ĐỘNG NGÂN HÀNG • 1. Tiền: • 1.1. Chức năng của tiền tệ • Các loại tiền • Chức năng của tiền • 1.2 . Khối lượng tiền M1 = tiền mặt lưu thơng ngồi ngân hàng + tiền ký thác dùng séc M2 = M1 + các loại tiết kiệm M3 = M2 + các loại chứng thư thanh tốn 2
  3. 1.3. Mức cung tiền và vai trị của ngân hàng 1.3.1. Mức cung tiền và cơ số tiền: MS = C + D (MS = M1 để đơn giản , khơng dùng M2 & M3 vì vây coi M1= M) H = C + RT MS : mức cung tiền C - Cash : tiền mặt lưu hành ngồi ngân hàng D - Deposit : tiền ký thác dùng séc RT- Totol reserves : dự trữ thực tế hay tổng dự trữ H-High power money : tiền phát hànhsố tiền hay tiền phát hành (H) 3
  4. 1.3.2. Những nhân tố ảnh hưởng đến mức cung tiền • Lượng tiền phát hành • Lượng tiền mặt lưu thơng ngồi ngân hàng • Tổng dự trữ trong ngân hàng • Trình độ sử dụng tiền được 4
  5. 2.Khái quát về hệ thống ngân hàng • 2.1. Phân loại hệ thống ngân hàng • Ngân hàng trung ương • Ngân hàng thương mại • 2.2. Hoạt động của ngân hàng thương mại: • 2.2.1. Kinh doanh của ngân hàng thương mại: +Nghiệp vụ: nhận gởi- huy động vốn 5
  6. 2.2.1.Kinh doanh của ngân hàng thương mại +Nhiệp vụ cho vay, đầu tư vốn +Dịch vụ tiền tệ . . . • Các loại dự trữ của ngân hàng • Dự trữ bắt buộc ( RR-Required reserves) • RR R .100 r D • • Với Rr : tỉ lệ dự trữ bắt buộc 6
  7. 2.2.1.Kinh doanh của ngân hàng thương mại • Dự trữ thực tế (RT) RT R .100 t D • Với Rt : tỉ lệ dự trữ thực tế • Rt = Rr + Re( tỉ lệ dự trữ dư thừa) • Tiền lưu thơng ngồi ngân hàng và tiền ký thác C c .100 • Với c : tỉ lệ tiền mặt so vớiD tiền ký thác 7
  8. 2.2.2. Khả năng tạo tiền qua ngân hàng và số nhân của tiền: Khi cĩ 1 lượng tiền mặt được gởi vào ngân hàng thương mại (ngân hàng biến nĩ thành 1 lượng bút tệ tương ứng ). Trải qua nhiều vịng ký thác và cho vay, ngân hàng tạo ra 1 lượng bút tệ lớn hơn nhiều lần số tiền gởi ban đầu. Ví dụ:Giả định các ngân hàng thương mại hoạt động hồn hảo (kinh doanh hết tiền mặt:RT= RR) người dân chỉ dùng séc, khơng dùng tiền mặt với Rr = 10% Lượng tiền mặt ban đầu gởi vào ngân hàng là 1000 USD các ngân hàng thương mại sẽ tạo ra một lượng bút tệ như sau: 8
  9. Ví dụ về khả năng tạo tiền của ngân hàng thương mại • Gỉa định NH kinh doanh cho vay hết tiền; nhân dân chí dùng séc, khơng dùng tiền mặt( c = 0 và Rr = Rt) Thế hệ Kí thác dùng Dự trữ bắt Cho vay mới ngân hàng séc buộc tăng 1 1000 100 900 2 900 90 810 3 810 81 729 4 729 72,9 656 5 . . . . . . . . . 9
  10. Ví dụ về khả năng tạo tiền của ngân hàng thương mại •  Bút tệ = 1000 + 900 + 810 + 729 = 1000 . [1 + (0,9) + (0,9)2 + (0,9)3 ] 1 vì : (0 0,9 1 ) 10 1- 0,9 •  Bút tệ = 1000 . 10 = 10.000 10
  11. Số nhân của tiền: • Từ đây cho khái niệm số nhân tiền tệ (mM). Số nhân tiền tệ là hệ số phản ánh số lượng tiền cung ứng (MS) được sinh ra từ 1 đơn vị tiền phát hành (H) • Số nhân tiền tệ được ký hiệu : mM MS = mM . H c 1 MS = mM . H mM c Rt 11
  12. số nhân của tiền: • 2 .2 .3. Phân tích số nhân • Theo định nghĩa : MS = mM . H • Mà : MS = C + D = c.D + D = D.(c+1) • H = C + RT = cD + Rt.D = D(c+Rt) • Vậy c 1 mM c Rt 12
  13. 2.3 . Ngân hàng trung ương và vai trị kiểm sốt mức cung tiền • 2.3.1. Chức năng của ngân hàng trung ương: • Ngân hàng của các ngân hàng thương mại • Ngân hàng của chính phủ • Quản lý nhà nước về NN & TT, kiểm sốt MS, thị trường tài chính và tiền tệ 13
  14. Ngân hàng trung ương • 2.3.2. Các cơng cụ: • Mua bán chứng khốn • Quy định tỉ lệ dự trữ bắt buộc • Thay đổi lãi suất chiết khấu Ngân hàng trung ương kiểm sốt mức cung ứng tiền MS. Mức cung tiền được tính tốn bằng những thống kê và lượng hĩa phức tạp. Khi qui về cách tính đơn giản để giải thích chính sách tiền tệ, cung tiền tại mỗi thời điểm được xác định bởi phương trình Irving Fisher: MV= PQ 14
  15. MV= PQ hay MV = GNP • Trong đĩ: • M tổng số tiền đang lưu thơng trong nền kinh tế • V: vận tốc-vịng quay tiền tệ • P: chỉ số giá bình quân hay CPI (xem chương 1 và 2) • Q: số lượng tổng sản phẩm và dịch vụ mà nền kinh tế tạo ra được tại thời điểm đang xét. • Vì tích số PQ đồng nhất với GNP (hay GDP) tùy qui ước. Dễ dàng thấy rằng: GNP MS = V 15
  16. MV= PQ hay MV = GNP • Về mặt ngắn hạn, tại những thời điểm đang xét bất kỳ, vì sản lượng và mức giá được xem là khơng đổi, vận tốc vịng quay tiền tệ V cũng khá cố định, MS là một số xác định. Từ đĩ, hàm MS cĩ dạng một hàm hằng . • Ví dụ: MS = 1000 tỷ 16
  17. 3. Mức cầu về tiền: 3.1 . Các tài sản tài chính • Tài sản giao dịch ( khơng sinh lãi ) : tiền mặt, séc • Tài sản sinh lãi bao gồm: cổ phiếu , trái phiếu , tín phiếu gọi chung là trái phiếu. 17
  18. 3.2 . Cầu tiền (MD) 3.2.1.Khái niệm : • Mức cầu tiền là lượng tiền dân chúng muốn nắm giữ cho nhu cầu chi tiêu và làm tài sản . Mức cầu tiền phụ thuộc phụ vào thu nhập (Y) và lãi suất (i) • MD = f(Y, i) với MD = f(Y) đồng biến với Y • MD = f(Y) > 0 • MD = f(i) nghịch biến với I • MD = f(i) < 0 18
  19. Hàm cầu tiền: MD = f ( Y, i ) • Trong một thời điểm Y khơng đổi, • MD phụ thuộc i : đường cầu dốc xuống. Hàm cầu tiền phụ thuộc lãi suất- cầu tiền theo lãi suất • MD = kY + hi ( hi < 0) • Với Y : thu nhập (sản lượng ) • i : lãi suất, k , h : mức nhạy cảm của MD đối với Y & i 19
  20. MD = kY + hi ( hi < 0) • H 4.1. Đồ thị cầu tiền theo lãi suất i 0 M H 4.1 – Đồ thị cầu tiền theo lãi suất 20
  21. 3.2.2 . Mưc cầu về tài sản tài chính • Các tài sản tài chính gọi chung là trái phiếu (B . Bonds) • Khi lãi suất tăng , người ta chuyển tiền qua trái phiếu và ngược lại . • Cầu về trái phiếu : DB= f(i) đồng biến với lãi suất 21
  22. Gỉa định nghiên cứu mối quan hệ MD&DB • Gỉa định: P= 1 =>MS/P=MSr;MD/P=MDr(real) • MD: Cầu tiền danh nghĩa,MDr:Cầu tiền thực • MS:Cung tiền danh nghĩa.MSr : Cung tiền thực • SB/P=SBr;DB/P=DBr(real) • SB:Cầu trái phiếu danh nghĩa, SBr: Cầu trái phiếu thực • DB:Cung trái phiếu danh nghĩa. DBr : Cung trái phiếu thực. • Khi P=1: MS=MSr;MD=MDr SB=SBr;DB=DBr 22
  23. 3.3. Mối quan hệ MD & DB Cầu về tài sản tài chính = MD + DB Cung vè tài sản tài chính = MS + SB Lãi suất chi phối người ta giữ MD hay DB • Khi thị trường tiền tệ cân bằng thì thị trường trái phiếu cũng cân bằng. MS + SB = MD + DB • Từ đây rút ra : Lãi suất ( i) là thu nhập trung bình từ tài sản tài chính, lãi suất do cung tiền và cầu tiền quyết định . 23
  24. 4. Tiền tệ lãi suất & tổng cầu • 4.1.Thị trường tiền tệ cân bằng • 4.1.1. Khái niệm : Thị trường tiền tệ cân bằng khi : MS = MD • H5.2: Thị trường tiền tệ cân bằng hay M = kY+ hi i • io E 0 Lượng tiền thực tế M0 H5.2: Thị trường tiền tệ cân bằng 24
  25. 4. Tiền tệ lãi suất & tổng cầu • • Điểm cân bằng E : do MS = MD cho i0, M0 • E dịch chuyển khi : MS & MD thay đổi. • Kiểm sốt : thị trường tiền tệ bằng MS hay i • Nếu giữ nguyên MS: i đổi MD đổi • Nếu cố định i: phải thay đổi MS cho tương ứng với MD • Dùng cơng cụ nào để điều tiết tùy điều kiện cụ thể 25
  26. 4. Tiền tệ lãi suất & tổng cầu • 4.1.2 . Lãi suất với tiêu dùng , đầu tư và xuất nhập khẩu : • 4.1.2.1. Với tiêu dùng: • MS tăng => i giảm => C tăng • Hiệu ứng của cải : hàm C dịch chuyển lên trên , của cải của hộ gia đình tăng. • Ví dụ : Tín phiếu 100 USD lãi suất cố định 5% năm . Thanh tốn sau 5 năm lãi 25$ . Nếu lãi suất hạ xuống 4% , muốn cĩ thu nhập 25$ bây giờ phải bỏ ra 125$ • Gọi 100$ là giá trị hiện tại , 25$ là thu nhập trong tương lai . Sau khi lãi suất hạ 1% giá trị hiện tại của thu nhập trong tương lai đã tăng lên tương ứng 125 USD 26
  27. Lãi suất và đầu tư • 4.1.2.2. Lãi suất và đầu tư : MS tăng => i giảm => I tăng i • I = f ( i) • Hàm I phụ thuộc lãi suất • Kí hiệu I = IM i , IM I < 0 I • I nghịch biến với i O I • Khi cĩ hàm I = IM.i tổng đầu tư sẽ là:Y= f(Y,I) • Hàm I phụ thuộc sản lượng và lãi suất : I2 I1 I I I M .i 27
  28. 4.1.2.3. Lãi suất và xuất nhập khẩu: • 4.1.2.3. Lãi suất và xuất nhập khẩu: i tăng => e tăng => X giảm & M tăng i giảm => e giảm => X tăng & M giảm • với e : tỉ giá đồng nội địa . • Kết luận : khi i giảm AD tăng & ngược lại 28
  29. 4.2 . Chính sách tiền tệ • 4.2.1.Khái niệm : • Chính sách tiền tệ là chính sách tác động đến mức cung tiền & lãi suất , qua đĩ tác động đến tổng cầu làm thay đổi sản lượng theo những mục tiêu nhất định • Chính sách tiền tệ do ngân hàng trung ương tiến hành dựa trên những cơng cụ điều tiết mức cung tiền tệ . • 4.2.1.Cơ chế tác động của CSTT : • Khi MS thay đổi làm cho i thay đổi , khi i thay đổi tổng cầu và sản lượng sẽ thay đổi . 29
  30. 4.3 . Mơ hình IS và LM ( IS: Investment equals savings & LM: Liquidity Preference & Money Supply) • 4.3.1 .Đường IS • 4.3.1.1. Khái niệm : tập hợp những tổ hợp khác nhau giữa lãi suất và thu nhập phù hợp với sự bằng của thị trường hàng hĩa . • 4.3.1.2. Phương trình IS Y m . A m .I M .i Với A C I G X 30
  31. IS & LM • 4.3.1.3. Ý nghĩa đường IS : • -Đường IS phản ánh sự cân bằng của thị trường hàng hĩa ứng với các mức khác nhau của lãi suất và thu nhập ( i & Y) • -Nghiên cứu đường IS cho ta mối quan hệ tác động qua lại giữa lãi suất và sản lượng cân bằng (thu nhập) , nĩ cho biết sản lượng cân bằng sẽ thay đổi như thế nào khi lãi suất thay đổi(các yếu tố khác khơng đổi). 31
  32. hình 5.3: Đồ thị đường IS • 4.3.1.4. Cơ chế : AD AD1 Khi lãi suất ( i) đổi , tổng cầu AD 2 (AD) dịch chuyển làm sản lượng (Y) thay đổi • 4.3.1.5. Độ dốc IS : 0 i Y • IS dốc xuống phản ánh Y0 Y1 mối quan hệ nghịch biến giữa Y & i . Độ dốc AD • IS phụ thuộc vào độ nhạy cảm của AD với i IS • i đổi , AD đổi ít:dốc nhiều • i đổi , AD đổi nhiều:dốc ít Y 0 H 5.3: Đồ thị đư ờng IS 32
  33. Sự dịch chuyển đường IS • 4.3.1.6. Sự di chuyển dọc đường IS : phản ánh sự thay đổi của lãi suất ( i) dẫn đến dịch chuyển AD làm thay đổi sản lượng . • 4.3.1.7. Sự dịch chuyển tồn bộ đường IS : phản ánh các nhân tố ngồi i làm thay đổi AD sẽ làm cho IS dịch chuyển sang phải hay sang trái đồ thị 33
  34. 4.3.2.đường LM This image cannot currently be displayed. 4.3.2.1.Khái niệm :Đường LM biểu thị những tổ hợp khác nhau giữa lãi suất và thu nhập, phù hợp với sự cân bằng của thị trường tiền tệ . Phương trình đường LM: This image cannot currently be displayed. 1 Y ( MS hi ) k Với : h &k : độ nhạy cảm của cầu tiền tệ với Y & i 34
  35. Ý nghĩa nghiên cứu đường LM 4.3.2.2.Ý nghĩa nghiên cứu đường LM • Đường LM phản ánh sự cân bằng của thị trường tiền tệ tương ứng với các mức khác nhau của lãi suất và thu nhập . • Nghiên cứu đường LM cho ta mối quan hệ giữa sản lượng và lãi suất cân bằng, nĩ cho biết lãi suất sẽ thay đổi như thế nào khi sản lượng ( thu nhập ) thay đổi . • Cơ chế : khi sản lượng (Y) thay đổi , cầu tiền sẽ thay đổi kéo theo lãi suất thay đổi 35
  36. H5.4: Đồ thị đường LM i i E i 1 1 MD1 MS LM E0 i0 MD2 Y 0 0 Y0 Y1 H5.4: Đồ thị đường LM 36
  37. Độ dốc của LM : • LM dốc lên phản ánh mối quan hệ đồng biến giữaY & i . Độ dốc của LM phụ thuộc vào độ nhạy cảm của cầu tiền với thu nhập (sản lượng) . • Y đổi MD đổi nhiều - dốc nhiều . • Y đổi MD đổi ít - dốc ít. 37
  38. Sự dịch chuyển dọc đường LM: • Sự di chuyển dọc đường LM cho thấy : sự thay đổi của thu nhập Y làm cho lãi suất ( i) thay đổi dưới tác động sự dịch chuyển đường cầu tiền trong khi cung tiền khơng đổi ( LM ứng với 1 mức MS) • Sự dịch chuyển tồn bộ đường LM xảy ra khi MS thay đổi . • MS tăng => LM => sang phải • MS giảm => LM => sang trái 38
  39. Sự cân bằng đồng thời thị trường hàng hĩa và tiền tệ: • IS phản ánh sự cân bằng của thị trường hàng hĩa ứng với các mức Y & i • LM phản ánh sự cân bằng của thị trường tiền tệ ứng với các mức Y & i • Sự tác động qua lại giữa 2 thị trường ấn định mức lãi suất và thu nhập cân bằng cho cả hai thị trường (H.a). • Tại điểm cân bằng IS và LM thị trường hàng hĩa & thị trường tiền tệ cân bằng tại một mức i & Y ( i0 & Y0) 39
  40. Sự cân bằng đồng thời thị trường hàng hĩa và tiền tệ: • Tại một mức i nào đĩ (i1 hay i2) IS & LM khơng cân bằng (H.b) : i1 > i0 sẽ xảy ra : • *Nếu thị trường hàng hĩa cân bằng ( điểm A) : thị trường tiền tệ sẽ dư cung kéo i giảm . • *Nếu thị trường tiền tệ cân bằng ( điểm B) : thị trường hàng hĩa sẽ dư cung kéo P giảm và i giảm. • Tại mức i2 < i0 sẽ xảy ra : • *Nếu thị trường hàng hĩa cân bằng (điểm D) thị trường tiền tệ dư cầu , ép i tăng . • *Nếu thị trường tiền tệ cân bằng ( điểm C) thị trường hàng hĩa dư cầu, ép P tăng & i tăng . 40
  41. Sự cân bằng đồng thời thị trường hàng hĩa và tiền tệ: • . i i IS LM A B IS LM i1 E i0 i0 i2 C D Y Y 0 Y0 0 Y0 H.a H.b H 5.5: Sự cân bằng IS & IM 41
  42. 5. Chính sách tài khĩa & tiền tệ 5.1 . Chính sách tài khĩa • Khi G tăng => AD tăng làm cho . IS0 => IS1 . Tuy nhiên vì MS khơng đổi nên i tăng từ i0 đến i1 , nền kinh tế cân bằng tại E1 ( hiện tượng i tăng gây tháo lui đầu tư ) . i Đáng lẽ sản lượng đạt Y2 tại E2 , LM E1 1 bây giờ sản lượng đạt Y1 tại E1 . i1 • Quy mơ lấn át đầu tư : Y2 => Y1 i0 E2 • Muốn khắc phục tình trạng này phải E0 i IS IS kết hợp với mở rộng tiền tệ (tăng 2 0 1 Y MS) sẽ giữ vững i0 và đạt sản 0 Y1 Y1 Y2 lượng Y2 . H 5.6: Tác động của chính sách tài khóa và tiền tệ 42
  43. 5. Chính sách tài khĩa & tiền tệ 5.2 . Chính sách tiền tệ • MS tăng : LM chuyển sang phải . Lúc đầu Y chưa tăng nên i giảm , i giảm làm AD tăng . IS chuyển sang phải cân bằng mới thiết lập tại E2 , sản lượng Y2 , i trở về i0 . • Nhận xét : chính sách tiền tệ cĩ thể được tiến hành độc lập : khi cần mở rộng sản xuất kinh doanh thì tăng MS. Khi cần chống lạm phát i thì giảm MS. LM E1 1 • Khi thị trường hàng hĩa biến động thì ổn định i MS để AD thay đổi . Dùng MS để kiềm chế 1 hay phục hồi AD. i 0 E • Cơ chế giữ nguyên MS : AD tăng => i tăng E0 2 => AD giảm về vị trí ổn định . i2 IS0 IS1 • Khi thị trường tiền tệ dao động , cầu về tiền Y biến đổi thì giữ vững lãi suất để ổn định . 0 Y1 Y1 Y2 • Cơ chế giữ nguyên i : nếu MD tăng => MS H 5.6: Tác động của chính sách tài khóa tăng về vị trí ổn định . và tiền tệ • 43
  44. Phối hợp chính sách tài khĩa & tiền tệ – Phối hợp chính sách tài khĩa & tiền tệ • 5.3.1 . Khái quát : • Chính sách tài khĩa tác động trực tiếp qua cơng cụ G & T, thời gian tác động cĩ hiệu quả nhanh . • Chính sách tiền tệ tác động gián tiếp thơng qua MS & i , thời gian tác động đến kết quả chậm . • Yêu cầu : phối hợp chung 2 chính sách để đạt cùng mục tiêu . 44
  45. Phối hợp chính sách tài khĩa & tiền tệ • 5.3.2. Các cặp chính sách : ( khi nền kinh tế khơng ổn định ) • Mở rộng tài khĩa + nới lỏng tiền tệ : áp dụng cho thời kỳ suy thối . • Thu hẹp tài khĩa + thắt chặt tiền tệ :áp dụng cho thời kỳ tăng trưởng quá nĩng . 45
  46. Phối hợp chính sách tài khĩa & tiền tệ • 5.3.3. Các cặp chính sách khi nền kinh tế ổn định Yt = YP • Tài khĩa hẹp + tiền tệ nới lỏng : biến đổi thành phần tổng cầu . G giảm , cịn C tăng & I tăng . Kết quả sản lượng tiềm năng trong tương lai sẽ tăng vì đầu tư tăng . • Tài khĩa rộng + tiền tệ hẹp : G tăng , C giảm & I giảm , mở rộng đầu tư và phúc lợi cơng cộng , giảm tiêu dùng & I tư nhân . Kết quả đầu tư tư nhân và tiêu dùng giảm nhưng đầu tư nhà nước và phúc lợi xã hội tăng 46
  47. BÀI TẬP • BÀI TẬP • Bài 1 : Dưới đây là số liệu giả định về bảng cân đối tài sản hệ thống ngân hàng thương mại ( đơn vị tỉ đồng) • Cĩ:Dự trữ tại ngân hàng trung ương: 500,Trái phiếu : 2500 • Tiền ký thác sử dụng séc là 3000 • Được biết lượng tiền dự trữ thực tế của hệ thống ngân hàng bằng 1/6 lượng tiền ký thác , lượng tiền mặt ngồi ngân hàng bằng 4/1 lượng tiền ký thác . Hãy tìm các chỉ tiêu sau : • . Hãy tìm các chỉ tiêu sau:mM,H, M? 47
  48. BÀI TẬP • Bài 2 : Cùng với số liệu của bài 1 như trên . Bây giờ ngân hàng trung ương mua hết lượng trái phiếu của ngân hàng thương mại , giá trị : 2500 tỉ . Hệ thống ngân hàng thương mại cho vay hết tồn bộ lượngtiền mặt dự trữ dư thừa . • Hãy tính các chỉ tiêu sau : • 2.1. H • 2.2. M • 2.3. C • 2.4. D • 2.5. RT 48
  49. BÀI TẬP • • . Bài 3 : Thị trường tiền tệ được đặc trưng bởi những thơng số sau : • 3.1. Xác định mức lãi suất cân bằng . • 3.2. Vẽ đồ thị thị trường tiền tệ Y 600 ( tỉ đồng) MD kY hi tương ứng k 0,2 • 3.3. Giả sử thu nhập giảm 100 tỉ h 5 đồng . Xác định mức lãi suất MS cân bằng mới . MS MS 70 ( tỉ đồng) P • 3.4. Mơ tả sự thay đổi của thị P 1 trường tiền tệ trên đồ thị khi thu nhập giảm ở câu 3 49
  50. BÀI TẬP • Bài 4 : Cho thị trường tiền tệ với các thơng số sau : • MD = 0,2Y - 4i • MS = 200 (tỉ đồng) • 4.1. Viết phương trình và vẽ đồ thị biểu diễn đường LM • 4.2. Giả sử đường IS được xác địnhbằng biểu thức Y = 1250 . Hãy xác định sản lượng và lãi suất cân bằng . • 4.3. Vẽ đồ thị mơ tả trạng thái cân bằng trên hai thị trường hàng hĩa và tiền tệ 50
  51. BÀI TẬP • Bài 5 : Thị trường hàng hĩa và thị trường tiền tệ được biểu diễn bởi những thơng số sau ( đơn vị : tỉ) • C = 50 + 0,75Yd G = 100 • T = 0,2Y MD = 40 + 0,2Y – 8i • I = 100 – 10 i MS = 100 • 5.1. Viết phương trình biểu diễn các đường IS và LM • 5.2. Xác định mức thu nhập và lãi suất cân bằng • 5.3. Giả sử chi tiêu chính phủ tăng 10 tỉ , xác định mức thu nhập và lãi suất cân bằng mới . • 5.4. Giả sử chi tiêu chính phủ vẫn ở mức ban đầu và NHTW tăng mức cung tiền 10 tỉ . Xác định mức thu nhập và lãi suất cân bằng . • 5.5. Nêu nhận xét rút ra từ kết quả ở câu 3 & 4 51
  52. BÀI TẬP • Bài 5 : Thị trường hàng hĩa và thị trường tiền tệ được biểu diễn bởi những thơng số sau ( đơn vị : tỉ) • C = 50 + 0,75Yd G = 100 • T = 0,2Y MD = 40 + 0,2Y – 8i • I = 100 – 10 i MS = 100 • 5.1. Viết phương trình biểu diễn các đường IS và LM • 5.2. Xác định mức thu nhập và lãi suất cân bằng • 5.3. Giả sử chi tiêu chính phủ tăng 10 tỉ , xác định mức thu nhập và lãi suất cân bằng mới . • 5.4. Giả sử chi tiêu chính phủ vẫn ở mức ban đầu và NHTW tăng mức cung tiền 10 tỉ . Xác định mức thu nhập và lãi suất cân bằng . • 5.5. Nêu nhận xét rút ra từ kết quả ở câu 3 & 4 52