Bài giảng Kiểm toán - Chương 4: Chuẩn bị kiểm toán - Vũ Hữu Đức

pdf 56 trang ngocly 360
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Kiểm toán - Chương 4: Chuẩn bị kiểm toán - Vũ Hữu Đức", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfbai_giang_kiem_toan_chuong_4_chuan_bi_kiem_toan_vu_huu_duc.pdf

Nội dung text: Bài giảng Kiểm toán - Chương 4: Chuẩn bị kiểm toán - Vũ Hữu Đức

  1. Chuẩn bị kiểm toán Vũ Hữu Đức
  2. Mục tiêu . Hiểu được các khái niệm trọng yếu và rủi ro kiểm toán . Nắm được quy trình chuẩn bị kiểm toán nhằm: . Nâng cao tính hữu hiệu và hiệu quả của một cuộc kiểm toán . Phục vụ cho việc kiểm soát chất lượng kiểm toán Vũ Hữu Đức 2
  3. Nội dung . Trọng yếu và rủi ro kiểm toán . Giai đoạn tiền kế hoạch . Giai đoạn lập kế hoạch Vũ Hữu Đức 3
  4. Trọng yếu và rủi ro kiểm toán . Trọng yếu . Rủi ro kiểm toán . Quan hệ giữa trọng yếu và rủi ro kiểm toán Vũ Hữu Đức 4
  5. Trọng yếu Khái niệm . Trong kế toán . Trong kiểm toán Vận dụng trong kiểm toán . Lập kế hoạch kiểm toán . Đánh giá sai lệch phát hiện được và lựa chọn kết luận phù hợp Vũ Hữu Đức 5
  6. Trọng yếu trong kế toán  Thông tin được xem là trọng yếu khi sự trình bày sai hay thiếu sót về nó sẽ gây ảnh hưởng đến quyết định của người sử dụng báo cáo tài chính.  Mức trọng yếu phụ thuộc vào độ lớn hay tính chất của khoản mục hay sai sót được xét đoán trong từng trường hợp cụ thể. (Chuẩn mực chung) Vũ Hữu Đức 6
  7. Trọng yếu trong kế toán Các dữ liệu thuộc về đơn vị, có thể đưa lên báo cáo tài chính Trọng yếu Các dữ liệu thực tế được đưa lên báo cáo tài chính Vũ Hữu Đức 7
  8. Trọng yếu trong kiểm toán . Kiểm toán viên bảo đảm hợp lý rằng báo cáo tài chính không có những sai lệch trọng yếu. . Trọng yếu được xác định trên hai cơ sở định lượng và định tính • Về mặt định lượng, trọng yếu được sử dụng như số tiền sai lệch tối đa có thể chấp nhận được của báo cáo tài chính • Về mặt định tính, trọng yếu được sử dụng để đánh giá ảnh hưởng của các sai sót, gian lận đến người đọc bên cạnh khía cạnh định lượng. Vũ Hữu Đức 8
  9. Sai sót quá 100 triệu thì không thể chấp nhận được TỔNG TÀI SẢN: 10 TỶ ĐỒNG Người sử dụng báo cáo tài chính
  10. Không khai báo về phương pháp khấu hao thì báo cáo tài chính làm sao so sánh được? ĐƯỜNG THẲNG HAY GIẢM DẦN ? 20% HAY 5% ?
  11. Vận dụng trọng yếu Để lập kế hoạch kiểm toán  Xác định mức trọng yếu tổng thể  Xác định mức trọng yếu khoản mục Vũ Hữu Đức 11
  12. Một thí dụ Chính sách của công ty kiểm toán Mức trọng yếu tổng thể (M1) = 5% Lợi nhuận trước thuế Mức trọng yếu khoản mục (M2) = 50% M1 Vận dụng vào công ty ABC Lợi nhuận trước thuế: 28.000 M1 = 28.000 x 5% = 1400 M2 = 50% M1 = 700 Vũ Hữu Đức 12
  13. NỢ PHẢI THU BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN 31.12.200X Tài sản Cty A 3.000 Tiền 500 Cty B 2.200 Nợ phải thu 20.000 Cty C 1.800 Hàng tồn kho 19.500 Cty D 1.000 Tài sản cố định 40.000 Cty E 600 Cộng 80.000 95 Cty khác 11.400 Phải trả người bán 24.400 dưới 500 Phải trả người LĐ 600 Cộng 20.000 Vốn đầu tư CSH 50.000 LN chưa pp 5.000 Cộng 80.000
  14. Quyết định của kiểm toán viên  Đối với nợ phải thu, cần chú ý các thử nghiệm chi tiết số dư, gửi thư xác nhận sau ngày khóa sổ (Giả sử rủi ro xác định là trung bình)  Xác nhận các khách hàng A,B,C,D Các khách hàng còn lại chọn mẫu để xác nhận: [(20.000 - 8.000) : 700] x 1,5 = 26 khách hàng (Giả sử hệ số rủi ro là : 1,5) Vũ Hữu Đức 14
  15. Vận dụng trọng yếu Để đánh giá kết quả  Có chấp nhận một khoản mục là hợp lý không? . Định lượng . Định tính  Có chấp nhận toàn bộ báo cáo tài chính không? . Định lượng . Định tính Vũ Hữu Đức 15
  16. Thí dụ (tiếp theo) •KẾT QUẢ XÁC NHẬN NỢ PHẢI THU Khách hàng A,C,D đúng. Khách hàng B sai 600, đơn vị đã đồng ý điều chỉnh. Trong 26 khách hàng kiểm tra mẫu có 2 khách hàng khai cao hơn sổ sách, số tiền là : 111, không có dấu hiệu gian lận, đơn vị đã đồng ý điều chỉnh sai sót 111. Sai lệch ước tính của tổng thể là: [(111 : 26) x 96] - 111 = 300 (nhỏ hơn mức trọng yếu) Kết luận: Nợ phải thu của khách hàng hiện hữu trong thực tế. Vũ Hữu Đức 16
  17. KẾT QUẢ KIỂM TRA TOÀN BỘ BÁO CÁO TÀI CHÍNH BẢNG TỔNG HỢP SAI LỆCH CHƯA ĐIỀU CHỈNH (A) Aûnh hưởng đến Sai lệch Lợi nhuận trước thuế Phát hiện Dự phòng Nợ phải thu dưới mức 90 Vốn hóa Tài sản cố định 240 330 Dự kiến 240 Tính giá Hàng tồn kho 300 Xác nhận Nợ phải thu 540 TỔNG HỢP 870
  18. KẾT QUẢ KIỂM TRA TOÀN BỘ BÁO CÁO TÀI CHÍNH BẢNG TỔNG HỢP SAI LỆCH CHƯA ĐIỀU CHỈNH (B) Aûnh hưởng đến Sai lệch Lợi nhuận trước thuế Phát hiện Dự phòng Nợ phải thu dưới mức 90 Vốn hóa Tài sản cố định 900 990 Dự kiến 240 Tính giá Hàng tồn kho 300 Xác nhận Nợ phải thu 540 TỔNG HỢP 1530
  19. KẾT QUẢ KIỂM TRA TOÀN BỘ BÁO CÁO TÀI CHÍNH BẢNG TỔNG HỢP SAI LỆCH CHƯA ĐIỀU CHỈNH (C) Aûnh hưởng đến Sai lệch Lợi nhuận trước thuế Phát hiện Dự phòng Nợ phải thu dưới mức 50 Vốn hóa Tài sản cố định 750 800 Dự kiến 140 Tính giá Hàng tồn kho 300 Xác nhận Nợ phải thu 440 TỔNG HỢP 1240
  20. KẾT QUẢ KIỂM TRA TOÀN BỘ BÁO CÁO TÀI CHÍNH BẢNG TỔNG HỢP SAI LỆCH CHƯA ĐIỀU CHỈNH (D) Aûnh hưởng đến Sai lệch Lợi nhuận trước thuế Phát hiện Dự phòng Nợ phải thu dưới mức 250 Vốn hóa Tài sản cố định 550 800 Dự kiến 250 Tính giá Hàng tồn kho 300 Xác nhận Nợ phải thu 550 TỔNG HỢP 1350
  21. Trọng yếu  Những vấn đề trong vận dụng khái niệm trọng yếu trong kiểm toán . Cơ sở tính . Tỷ số dùng để tính . Phương pháp phân bổ  Vấn đề thuộc về sự xét đoán nghề nghiệp . Chuẩn mực và khoảng trống dành cho kiểm toán viên . Quyết định và tự chịu trách nhiệm . Chi phí và sự an toàn Vũ Hữu Đức 21
  22. Rủi ro kiểm toán  Là khả năng kiểm toán viên đưa ra nhận xét không thích hợp về báo cáo tài chính trong khi báo cáo tài chính có sai lệch trọng yếu. . Khi nào KTV gặp RRKT . Rủi ro và xác suất . Rủi ro và trọng yếu Vũ Hữu Đức 22
  23. Rủi ro kiểm toán Hai mức độ rủi ro . RRKT ở mức độ tổng thể BCTC . RRKT ở mức độ khoản mục Ba yếu tố của RRKT . Rủi ro tiềm tàng . Rủi ro kiểm soát . Rủi ro phát hiện Vũ Hữu Đức 23
  24. Rủi ro kiểm toán Rủi ro tổng thể Rủi ro khoản mục Rủi ro khoản mục Rủi ro khoản mục Vũ Hữu Đức 24
  25. Rủi ro kiểm toán Rủi ro tiềm tàng Rủi ro kiểm soát Rủi ro phát hiện Vũ Hữu Đức 25
  26. Rủi ro tiềm tàng Khả năng có sai lệch Mức độ báo cáo tài chính trọng yếu trong các số dư Sự trung thực của ngườøi quản lý hoặc nghiệp vụ mà chưa Kinh nghiệm và năng lực của người xét đến các quy chế kiểm quản lý soát nội bộ liên quan Sức ép bất thường Tính chất ngành nghề Ảnh hưởng của môi trường kinh doanh đến ngành nghề Mức độ khoản mục Tính nhạy cảm của khoản mục Sự phức tạp nghiệp vụ Sự đòi hỏi xét đoán Tính nhạy cảm của tài sản Vũ Hữu Đức 26
  27. Rủi ro kiểm soát . Khả năng có sai lệch trọng yếu Môi trường kiểm soát trong số dư hoặc nghiệp vụ mà yếu kém hệ thống kiểm soát nội bộ . không phát hiện và ngăn chặn Thiếu thủ tục kiểm soát được . Thủ tục kiểm soát không hữu hiệu Vũ Hữu Đức 27
  28. Rủi ro phát hiện Khả năng có các sai lệch trọng . Thời gian thử nghiệm yếu trong số dư hoặc nghiệp vụ cơ bản mà các thử nghiệm cơ bản của kiểm toán viên không phát hiện . Nội dung thử nghiệm được cơ bản . Phạm vi thử nghiệm cơ bản Vũ Hữu Đức 28
  29. Bài tập nhỏ 1.Kế toán kho kiêm nhiệm thủ kho 2. KTV chính không giám sát KTV phụ 3. Cỡ mẫu nhỏ không đại diện cho tổng thể 4. Khách hàng là công ty cổ phần niêm yết 5.Chứng từ không được đánh số trước liên tục 6. Giám đốc được trả lương theo lợi nhuận 7.Sản phẩm là đồ trang sức bằng vàng, đá quý 8.Khoản mục dự phòng nợ phải thu khó đòi 9.Không có điều lệ đạo đức nghề nghiệp Vũ Hữu Đức 29
  30. Mô hình rủi ro kiểm toán Rủi ro = Rủi ro x Rủi ro x Rủi ro kiểm toán Tiềm tàng Kiểm soát Phát hiện Rủi ro kiểm toán Rủi ro = Phát hiện Rủi ro Rủi ro x Tiềm tàng Kiểm soát Vũ Hữu Đức 30
  31. Ma trận rủi ro phát hiện Ñaùnh giaù ruûi ro kieåm soaùt Cao Trung bình Thaáp Cao Thaáp nhaát Thaáp Trung bình Ñaùnh giaù Trung bình ruûi ro tieàm Thaáp Trung bình Cao taøng Thaáp Trung bình Cao Cao nhaát Vũ Hữu Đức 31
  32. Bài tập nhỏ Xác định Rủi ro phát hiện. Nhận xét RR kieåm toaùn 1% 1% 5% 5% 5% 10% 10% RR tieàm taøng 20% 50% 20% 50% 50% 20% 50% RR kieåm soaùt 50% 50% 50% 50% 100% 50% 50% RR phaùt hieän - - - - - - - Vũ Hữu Đức 32
  33. Giảm rủi ro kiểm toán Rủi ro kiểm toán Mức độ tổng thể Mức độ Khoản mục Rủi ro Rủi ro Rủi ro Rủi ro Rủi ro Tiềm tàng Kiểm soát Tiềm tàng Kiểm soát Phát hiện Rủi ro Rủi ro ngoài Lấy mẫu Lấy mẫu Vũ Hữu Đức 33
  34. Giảm rủi ro kiểm toán  RRKT ở mức độ tổng thể . Tìm hiểu khách hàng trước khi nhận lời . Xác định mức RRKT chấp nhận được ở khoản mục  RRKT ở mức độ khoản mục . Hiểu biết khách hàng -> RRTT, RRKS . Xác định RR Phát hiện thích hợp từ đó xác định nội dung, thời gian và phạm vi TNCB . Giám sát chất lượng kiểm toán Vũ Hữu Đức 34
  35. Mối quan hệ trọng yếu và rủi ro kiểm toán Quan hệ giữa rủi ro kiểm toán và mức trọng yếu Vũ Hữu Đức 35
  36. Giai đoạn tiền kế hoạch . Tiếp nhận khách hàng mới và duy trì khách hàng cũ. . Thỏa thuận sơ bộ với khách hàng . Ký hợp đồng kiểm toán hoặc thư hẹn kiểm toán Vũ Hữu Đức 36
  37. Tiếp nhận khách hàng mới, duy trì khách hàng cũ Mục đích : Tìm hiểu và đánh giá khả năng có thể kiểm toán của khách hàng (Auditability ) Nội dung tìm hiểu : 1. Tính trung thực của người quản lý. 2. Rủi ro chung của hợp đồng 3. Mức độ phức tạp của công việc và khả năng đáp ứng của kiểm toán viên 4. Tính độc lập của kiểm toán viên. Phương pháp tìm hiểu : 1. Tìm hiểu các thông tin đã công bố, tìm hiểu qua người thứ ba. 2. Tiếp xúc Uûy ban kiểm toán của khách hàng. 3. Tiếp xúc kiểm toán viên tiền nhiệm. Vũ Hữu Đức 37
  38. Lập kế hoạch kiểm toán Mục đích : Thiết kế chương trình kiểm toán chi tiết. Trình tự : 1. Tìm hiểu khách hàng 2. Xác định chiến lược kiểm toán 3. Lập kế hoạch tổng quát 4. Thiết kế chương trình chi tiết. Vũ Hữu Đức 38
  39. Hiểu biết về khách hàng Nội dung tìm hiểu : 1. Tình hình kinh doanh 2. Hệ thống kiểm soát nội bộ Phương pháp tìm hiểu : 1. Thu thập và nghiên cứu tài liệu 2. Phỏng vấn 3. Quan sát 4. Phân tích Vũ Hữu Đức 39
  40. Thực trạng nền kinh tế Hiểu biết chung về Lãi suất và khả năng tài chính Mức lạm phát và giá trị tiền tệ nền kinh tế Các chính sách của Chính phủ Tỷ giá ngoại tệ và kiểm soát ngoại hối Các yêu cầu về môi trường Thị trường và cạnh tranh Môi trường Đặc điểm hoạt động (chu kỳ, thời vụ ) Sự thay đổi công nghệ và lĩnh vực Rủi ro kinh doanh hoạt động Những điều kiện bất lợi Các tỷ số quan trọng và số liệu thống kê Chuẩn mực chế độ kế toán Quy định pháp luật Nguồn cung cấp và giá cả. Các đặc điểm về sở hữu và quản lý Các nhân tố Tình hình kinh doanh của đơn vị nội tại của Khả năng tài chính đơn vị Môi trường lập báo cáo Yếu tố luật pháp
  41. Phân tích trong giai đoạn lập kế hoạch Mục đích Tìm hiểu tình hình kinh doanh Phát hiện những khu vực có rủi ro Lưu ý về tính hoạt động liên tục Trình tự Lập Bảng so sánh Tính tỷ số Xem xét các quan hệ bất thường So sánh và ghi nhận các biến động tuyệt đối lớn So sánh và ghi nhận các xu hướng biến động bất thường So sánh và ghi nhận quan hệ bất thường giữa các tỷ số Vũ Hữu Đức 41
  42. Xác định chiến lược kiểm toán Phân loại nghiệp vụ Nghiệp vụ bình thường Nghiệp vụ bất thường Ước tính kế toán Đánh giá rủi ro tiềm tàng và rủi ro kiểm soát Lựa chọn phương thức tiếp cận Tiếp cận hệ thống Kiểm tra chi tiết Vũ Hữu Đức 42
  43. Phương thức tiếp cận Tìm hiểu hệ thống kiểm Tìm hiểu hệ thống soát nội bộ kiểm soát nội bộ Thử nghiệm kiểm soát Thủ tục phân tích Thủ tục phân tích Thử nghiệm chi tiết Thử nghiệm chi tiết TIẾP CẬN HỆ THỐNG KIỂM TRA CHI TIẾT Vũ Hữu Đức 43
  44. Kế hoạch kiểm toán tổng quát Mô tả khách hàng: Thông tin cơ bản ( loại hình, vốn, hội đồng quản trị và ban giám đốc, ngân hàng ) Tình hình kinh doanh (ngành nghề, thị trường, nhà cung cấp, khách hàng ) Môi trường kiểm soát chung. Phân tích tổng thể. Nhận xét. Mục đích, phạm vi kiểm toán. Các mục đích phụ hoặc dịch vụ khác. Trình tự thời gian. Nhân sự. Những vấn đề cần lưu ý. Mức trọng yếu dự tính. Kế hoạch kiểm toán sơ khởi các khoản mục. Vũ Hữu Đức 44
  45. Thiết kế chương trình kiểm toán  Khái niệm chương trình kiểm toán  Nội dung chương trình kiểm toán . Thử nghiệm kiểm soát . Thử nghiệm cơ bản  Mục tiêu kiểm toán tổng quát . Khái niệm . Các mục tiêu kiểm toán . Cơ sở dẫn liệu Vũ Hữu Đức 45
  46. Các loại thử nghiệm áùp dụng cho nợ phải thu THỬ NGHIỆM Thử nghiệm nghiệp vụ bán hàng KIỂM SOÁT THỦ TỤC Tính số vòng quay nợ phải thu hoặc số ngày PHÂN TÍCH thu tiền bình quân THỬ NGHIỆM Gửi thư xác nhận nợ Kiểm tra khoá sổ bán CHI TIẾT hàng Kiểm tra lập dự phòng
  47. Mục tiêu kiểm toán tổng quát Các khía cạnh kiểm toán viên cần quan tâm khi thiết kế chương trình kiểm toán một khoản mục để thu thập bằng chứng đầy đủ về sự trình bày hợp lý của khoản mục Các mục tiêu kiểm toán 1. Hiện hữu và phát sinh 4. Ghi chép chính xác 2. Quyền và nghĩa vụ 5. Đánh giá 3. Đầy đủ 6. Trình bày và công bố Vũ Hữu Đức 47
  48. Hiện hữu Kiểm toán viên phải chúng Kiểm kê tài sản hữu hình minh rằng các TÀI SẢN VÀ Xác nhận tài sản do người NỢ PHẢI TRẢ mà đơn vị khác quản lý, sử dụng khai báo trên báo cáo tài chính thì hiện hữu trong thực tế Kiểm tra giá gốc và lợi ích tương lai của tài sản vô hình Xác nhận nợ phải trả Phát hiện các tài sản hoặc Kiểm tra chứng từ nợ phải khoản phải trả không có trả thực Vũ Hữu Đức 48
  49. Phát sinh Kiểm toán viên phải chúng Kiểm tra chứng từ gốc minh rằng các NGHIỆP VỤ của các nghiệp vụ phát mà đơn vị khai báo trên báo sinh cáo tài chính thì phát sinh Kiểm tra gián tiếp thông trong thực tế và thuộc về đơn qua kiểm tra sự hiện hữu vị của tài sản và nợ phải trả Phát hiện các nghiệp vụ không có thực hoặc thuộc về đơn vị Vũ Hữu Đức 49
  50. Quyền và nghĩa vụ Kiểm toán viên phải chúng Kiểm tra chứng từ về minh rằng các TÀI SẢN thì quyền sở hữu/kiểm soát thuộc quyền kiểm soát của của đơn vị đối với tài sản đơn vị và các KHOẢN Kiểm tra về nghĩa vụ của PHẢI TRẢ là nghĩa vụ của đơn vị đối với các khoản đơn vị phải trả Phát hiện các tài sản hoặc khoản phải trả không thuộc về đơn vị Vũ Hữu Đức 50
  51. Đầy đủ Kiểm toán viên phải chúng Tìm hiểu kiểm soát nội bộ minh rằng đơn vị đã khai Kết hợp kiểm tra sự hiện báo trên báo cáo tài chính hữu và phát sinh tất cả TÀI SẢN, NỢ PHẢI TRẢ VÀ NGHIỆP VỤ Kiểm tra tài khoản liên quan Kiểm tra việc khóa sổ Phát hiện các tài sản, nợ Thủ tục phân tích phải trả hoặc nghiệp vụ chưa khai báo Vũ Hữu Đức 51
  52. Ghi chép chính xác Kiểm toán viên phải chúng Yêu cầu đơn vị cung cấp minh rằng đơn vị đã tính số dư hoặc phát sinh chi toán, cộng dồn chính xác và tiết số liệu trên báo cáo khớp Đối chiếu với sổ chi tiết đúng với Sổ cái và sổ chi tiết Kiểm tra tổng cộng và đối chiếu tổng cộng với sổ cái Phát hiện sự không thống nhất giữa tổng hợp và chi tiết Vũ Hữu Đức 52
  53. Đánh giá Kiểm toán viên phải chúng Xem xét phương pháp đánh minh rằng đơn vị đã đánh gá mà đơn vị sử dụng có phù giá TÀI SẢN, NỢ PHẢI hợp chuẩn mực, chế độ kế TRẢ VÀ NGHIỆP VỤ phù toán hiện hành không hợp với chế độ, chuẩn mực Xem xét phương pháp đánh kế toán hiện hành giá có được áp dụng nhất quán không Phát hiện việc áp dụng các phương pháp đánh giá không phù hợp hoặc không nhất quán Vũ Hữu Đức 53
  54. Trình bày và công bố Kiểm toán viên phải chúng Xem xét vấn đề trình bày minh rằng báo cáo tài chính báo cáo tài chính: được trình bày và công bố phù Phân loại khoản mục hợp với yêu cầu của chế độ, chuẩn mực kế toán hiện hành Việc cấn trừ số liệu Xem xét các yêu cầu về công bố thông tin bổ Phát hiện việc trình bày sung trên báo cáo tài không phù hợp hoặc các chính công bố sai, thiếu Vũ Hữu Đức 54
  55. Cơ sở dẫn liệu (Management assertions) Khẳng định của người quản lý (có thể dưới dạng ngầm hiểu) về các khoản mục trên báo cáo tài chính Hiện hữu Đánh giá Phát sinh Chính xác Quyền và nghĩa vụ Trình bày và công bố Đầy đủ Vũ Hữu Đức 55
  56. Hiện hữu: Các tài sản hay khoản phải trả tồn tại vào thời điểm được xem xét. Quyền và nghĩa vụ: Các tài sản hay khoản phải trả thuộc về đơn vị vào thời điểm được xem xét. Phát sinh: Các nghiệp vụ hay sự kiện đã xảy ra và thuộc về đơn vị trong thời kỳ được xem xét. Đầy đủ: Toàn bộ tài sản, nợ phải trả và nghiệp vụ đã xảy ra liên quan đến báo cáo tài chính phải được ghi chép. Đánh giá: Các tài sản hay khoản phải trả được ghi chép theo giá trị thích hợp. Chính xác: Các nghiệp vụ hay sự kiện được ghi chép đúng số tiền, doanh thu và chi phí được được phân bổ đúng kỳ, đúng khoản mục và đúng về toán học. Trình bày và công bố: Các khoản mục được công bố, phân loại và diễn giải phù hợp với chuẩn mực kế toán hiện hành.