Bài giảng Kế toán tài chính II - Chương 4: Kế toán đầu tư xây dựng cơ bản

pptx 20 trang ngocly 560
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Kế toán tài chính II - Chương 4: Kế toán đầu tư xây dựng cơ bản", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptxbai_giang_ke_toan_tai_chinh_ii_chuong_4_ke_toan_dau_tu_xay_d.pptx

Nội dung text: Bài giảng Kế toán tài chính II - Chương 4: Kế toán đầu tư xây dựng cơ bản

  1. CHƯƠNG 4 KẾ TOÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN Lớp Kế toán doanh nghiệp
  2. MỤC TIÊU Nắm bắt được các nội dung: • Tổng quan về đầu tư XDCB tại đơn vị chủ đầu tư. • Tổ chức kế toán chi phí đầu tư XDCB; • Nghiệm thu, bàn giao thanh quyết toán vốn đầu tư XDCB và tính giá các loại tài sản hình thành sau khi đầu tư. • Trình bày thông tin về tình hình đầu tư XDCB trên báo cáo tài chính.
  3. NỘI DUNG CHƯƠNG Gồm 4 nội dung chính: 4.1- Những vấn đề chung 4.1.1- Các khái niệm liên quan ĐTXDCB 4.1.2- Các quy định về quản lý dự án đầu tư xây dựng cơ bản 4.2- Kế toán nguồn vốn dầu tư XDCB 4.3- Kế toán chi phí đầu tư XDCB Nghiệm thu, bàn giao và thanh quyết tóan 4.4- Thông tin trình bày trên Báo cáo tài chính 3
  4. 4.1.1- CÁC KHÁI NIỆM Đầu tư xây dựng cơ bản là hoạt động bỏ vốn để thực hiện việc cải tạo, xây dựng mới tài sản cố định hoặc cơ sở vật chất kỹ thuật, tạo nên năng lực sản xuất mới cần thiết cho sản xuất kinh doanh hoặc phục vụ cho nhu cầu phúc lợi trong doanh nghiệp 4
  5. 4.1.1- CÁC KHÁI NIỆM Chủ đầu tư xây dựng công trình là người sở hữu vốn hoặc là người được giao quản lý và sử dụng vốn để đầu tư xây dựng công trình. ØĐối với dự án sử dụng vốn Ngân sách nhà nước thì chủ đầu tư xây dựng công trình do người quyết định đầu tư quyết định phù hợp với quy định của Luật Ngân sách nhà nước. ØĐối với dự án sử dụng vốn tín dụng thì người vay vốn là chủ đầu tư. ØĐối với dự án sử dụng vốn khác thì chủ đầu tư là chủ sở hữu vốn hoặc là người đại diện theo quy định của pháp luật. ØĐối với các dự án sử dụng vốn hỗn hợp thì chủ đầu tư do các thành viên góp vốn thỏa thuận cử ra hoặc là người có tỷ lệ góp vốn cao nhất. 5
  6. 4.1.1- CÁC KHÁI NIỆM Chi phí dự án đầu tư xây dựng công trình là toàn bộ chi phí cần thiết để xây dựng mới hoặc sửa chữa, cải tạo, mở rộng hay trang bị lại kỹ thuật công trình. Chi phí dự án đầu tư xây dựng công trình được biểu thị qua các chỉ tiêu: Tổng mức đầu tư, tổng dự toán, dự toán công trình, giá thanh tóan và quyết toán vốn đầu tư khi kết thúc xây dựng đưa công trình vào khai thác sử dụng. 6
  7. 4.1.1- CÁC KHÁI NIỆM Tổng mức đầu tư là toàn bộ chi phí dự tính để đầu tư xây dựng công trình được ghi trong quyết định đầu tư và là cơ sở để chủ đầu tư lập kế hoạch và quản lý vốn khi thực hiện đầu tư xây dựng công trình. Dự toán xây dựng công trình được lập trên cơ sở khối lượng xác định theo thiết kế hoặc từ yêu cầu, nhiệm vụ công việc cần thực hiện của công trình và đơn giá, định mức chi phí cần thiết để thực hiện khối lượng đó. 7
  8. 4.1.1- CÁC KHÁI NIỆM Vốn đầu tư được quyết toán là toàn bộ chi phí hợp pháp đã thực hiện trong quá trình đầu tư để đưa dự án vào khai thác sử dụng. Chi phí hợp pháp là chi phí được thực hiện theo đúng với thiết kế, dự toán được phê duyệt, bảo đảm đúng định mức, đơn giá, chế độ tài chính, hợp đồng kinh tế đã ký kết và các quy định liên quan. 8
  9. 4.1.2- TRÌNH TỰ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH 3 GIAI ĐOẠN * Giai đoạn chuẩn bị đầu tư * Giai đoạn thực hiện dự án đầu tư * Giai đoạn kết thúc xây dựng, đưa dự án vào khai thác sử dụng 9
  10. 4.1.2- CHI PHÍ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH Bao gồm Ø Chi phí xây dựng Ø Chi phí thiết bị Ø Chi phí đền bù giải phóng mặt bằng, tái định cư Ø Chi phí quản lý dự án và chi phí khác Ø Chi phí dự phòng 10
  11. 4.1.2- CÁC HÌNH THỨC QUẢN LÝ DỰ ÁN v Thuê tổ chức tư vấn quản lý dự án nếu chủ đầu tư xây dựng công trình không đủ điều kiện năng lực. vTrực tiếp quản lý dự án nếu chủ đầu tư xây dựng công trình có đủ điều kiện năng lực về quản lý dự án. - Có thành lập Ban quản lý dự án - Không thành lập Ban quản lý dự án 11
  12. 4.2- KẾ TOÁN NGUỒN VỐN ĐẦU TƯ XDCB Các nguồn vốn có thể sử dụng để thực hiện đầu tư XDCB q Vốn chủ sở hữu: vốn đầu tư của chủ sở hữu, nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản q Quỹ doanh nghiệp: quỹ phúc lợi q Vốn vay 12
  13. 4.2- KẾ TOÁN NGUỒN VỐN ĐẦU TƯ XDCB Sơ đồ kế toán nguồn vốn đầu tư XDCB 111.112 441 111,112,331 Trả lại vốn ĐTXDCB Nhận vốn ĐTXDCB 241 152,153/133 Các khoản được Nhận vốn ĐTXDCB duyệt bỏ (nếu có) mua v.liệu, công cụ 441 414 Quyết toán VĐTXDCB Bổ sung từ QĐTPT được phê duyệt 13
  14. 4.3- KẾ TOÁN CHI PHÍ ĐẦU TƯ XDCB Trường hợp không thành lập Ban quản lý dự án Tài khoản chủ yếu sử dụng TK 2412 – XÂY DỰNG CƠ BẢN 14
  15. 4.3- KẾ TOÁN CHI PHÍ ĐẦU TƯ XDCB- PHƯƠNG THỨC GIAO THẦU 331 2412 152,1388 Nhận khối lượng XL Các khoản thu hồi giảm hoàn thành do bên chi phí đầu tư XDCB nhận thầu bàn giao 133 211,213,217,1557 112,331,341 Chủ ĐT chi đầu tư XD Khi CT hoàn thành bàn giao và q/toán đc duyệt 152,153 441 Xuất thiết bị không cần Các khoản duyệt bỏ lắp, công cụ (nếu có) 152(TB đưa đi lắp) Nhận bàn giao TB cần lắp đã lắp đặt xong 15
  16. 4.3- KẾ TOÁN CHI PHÍ ĐẦU TƯ XDCB- PHƯƠNG THỨC GIAO THẦU Chú ý v Nếu công trình đầu tư bằng nguồn vốn đầu tư XDCB: khi hoàn thành bàn giao ghi bút toán kết chuyển nguồn vốn: Nợ TK 441 Có TK 411 v Trường hợp công trình đã hoàn thành đưa vào sử dụng nhưng quyết toán dự án chưa được duyệt thì kế toán ghi tăng nguyên giá TSCĐ theo giá tạm tính, trên cơ sở chi phí thực tế đã bỏ ra để có được TSCĐ, làm căn cứ trích khấu hao, nhưng sau đó phải điều chỉnh theo giá quyết toán được phê duyệt. 16
  17. 4.3- KẾ TOÁN CHI PHÍ ĐẦU TƯ XDCB- PHƯƠNG THỨC TỰ LÀM 334,214,112 2412 152,1388 Các khoản thu hồi giảm chi phí đầu tư XDCB Tập hợp chi phí XDCB phát sinh 211,213,217,1557 Khi CT hoàn thành bàn giao và q/toán đc duyệt 152,153 441 Xuất vật tư, thiết bị Các khoản duyệt bỏ cho công trình (nếu có) 17
  18. 4.4- THÔNG TIN TRÌNH BÀY TRÊN BCTC BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN CHỈ TIÊU SỐ CUỐI NĂM SỐ ĐẦU NĂM B- TÀI SẢN DÀI HẠN IV- Tài sản dở dang dài hạn - Chi phí XDCB dở dang 18
  19. 4.4- THÔNG TIN TRÌNH BÀY TRÊN BCTC THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH 8- Xây dựng cơ bản dở Cuốinăm Đầu năm dang (Chi tiết cho các công trình chiếm từ 10% trên tổng giá trị XDCB) - Mua sắm - XDCB - Sửa chữa 19
  20. TÓM TẮT ØĐầu tư xây dựng cơ bản là hoạt động bỏ vốn để thực hiện việc cải tạo, xây dựng mới TSCĐ hoặc cơ sở vật chất kỹ thuật, tạo nên năng lực sản xuất mới cần thiết cho sản xuất kinh doanh hoặc phục vụ cho nhu cầu phúc lợi trong doanh nghiệp. ØTổ chức kế toán quá trình đầu tư XDCB thường đề cập đến việc theo dõi quá trình hình thành, sử dụng và quyết toán các loại nguồn vốn mà doanh nghiệp sử dụng cho các dự án đầu tư xây dựng công trình; theo dõi, ghi nhận chi phí xây dựng cơ bản phát sinh; xác định và ghi nhận giá trị tài sản hình thành qua quá trình đầu tư, cũng như phần chi phí đầu tư xây dựng cơ bản không được tính vào giá trị tài sản hình thành. 20