Bài giảng Kế toán tài chính - Chương 4: Kế toán tài sản cố định

pptx 57 trang ngocly 3460
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Kế toán tài chính - Chương 4: Kế toán tài sản cố định", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptxbai_giang_ke_toan_tai_chinh_chuong_4_ke_toan_tai_san_co_dinh.pptx

Nội dung text: Bài giảng Kế toán tài chính - Chương 4: Kế toán tài sản cố định

  1. CHƯƠNG 4 KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH Accounting for and Presentation of Fix Assets LỚP KHÔNG CHUYÊN NGÀNH
  2. MỤC TIÊU • Nhận biết, phân loại các loại tài sản cố định trong doanh nghiệp • Xác định giá trị của tài sản cố định • Nhận biết ảnh hưởng từ việc tăng, giảm, khấu hao tài sản cố định đối với thông tin trình bày trên báo cáo tài chính • Nhận biết các phương pháp khác nhau về đo lường khấu hao tài sản cho mục đích kế toán và mục đích thuế • Nhận biết cách xử lý về kế toán đối với chi phí sửa chữa, bảo trì tài sản cố định • Nhận biết sự tương đồng về mức ảnh hưởng đến báo cáo tài chính giữa việc mua và thuê tài chính tài sản cố định
  3. TÀI LIỆU HỌC • Chuẩn mực kế toán Việt Nam: VAS 03 “Kế toán Tài sản cố định hữu hình”, VAS 04 “Kế toán tài sản cố định vô hình”. • Thông tư 200/2014/TT-BTC • Giáo trình KTTC khối không chuyên ngành
  4. NỘI DUNG 4.1 Những vấn đề chung 4.2 Tổ chức kế toán tài sản cố định 4.2.1 Kế toán tăng tài sản cố định 4.2.2 Kế toán giảm tài sản cố định 4.2.3 Kế toán khấu hao tài sản cố định 4.2.4 Kế toán chi phí bảo trì và sửa chữa tài sản cố định 4.3 Trình bày thông tin trên Báo cáo tài chính
  5. MINH HỌA BCTC VINAMILK
  6. 4.1 NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG 4.1.1 ĐỊNH NGHĨA Sở hữu Quyền kiểm soát Thuê tài chính Có Tài sản cố Hình thái Tài sản định vật chất Không Mục đích sử dụng Tiêu chuẩn ghi nhận
  7. 4.1 NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG 4.1.2 TIÊU CHUẨN GHI NHẬN Điều kiện Chắc chắn mang lại lợi ghi nhận ích KT TÀI SẢN Giá trị xác định đáng tin Tiêu chuẩn ghi cậy nhận Thời gian: > TS dài hạn 12 tháng Giá trị: >=30 Theo quy định triệu hiện hành
  8. 4.1 NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG 4.1.3 PHÂN LOẠI Tuỳ theo yêu cầu quản lý Theo hình thái Theo mục đích Theo nguồn biểu hiện và nội sử dụng hình thành dung kinh tế Phục vụ Mục đích Mua, tự Đi thuê Hữu hình Vô hình SXKD khác xây, tài chính
  9. 4.1 NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG 4.1.4 KIỂM SOÁT NỘI BỘ • Mọi trường hợp tăng, giảm tài sản cố định đều phải lập chứng từ xác nhận, thành lập ban kiểm nhận tài sản. • Tài sản cố định được theo dõi chi tiết theo từng tài sản, từng nhóm tài sản. Mỗi tài sản được theo dõi trên một thẻ chi tiết (bao gồm nội dung, đặc điểm, địa điểm sử dụng, ). • Định kỳ, tiến hành kiểm kê tài sản cố định. Mọi trường hợp phát hiện thừa, thiếu tài sản cố định đều phải lập biên bản, tìm nguyên nhân và có biện pháp xử lý.
  10. 4.1 NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG 4.1.5 XÁC ĐỊNH GIÁ TRỊ Mua/trao đổi Trạng thái sẵn Thời gian sử / xây dựng, sàng sử dụng dụng hữu ích Giảm giá trị CP hoạt động SXKD Nguyên giá (giá trị hao mòn) (CP khấu hao) Nguyên tắc giá Ghi nhận ban đầu NGUYÊN GIÁ gốc Ghi nhận cuối mỗi kỳ KT GIÁ TRỊ CÒN LẠI GTCL = NG – GTHM lũy kế Giá trị ghi sổ của TSCĐ?
  11. 4.2 TỔ CHỨC KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH 4.2.1 Kế toán tăng tài sản cố định 4.2.2 Kế toán giảm tài sản cố định 4.2.3 Kế toán khấu hao tài sản cố định 4.2.4 Kế toán chi phí bảo trì và sửa chữa tài sản cố định
  12. 4.2.1 KẾ TOÁN TĂNG TÀI SẢN CỐ ĐỊNH • Tăng TSCĐ hữu hình, vô hình do: mua sắm, hình thành qua quá trình đầu tư xây dựng cơ bản. • TSCĐ trong doanh nghiệp được đầu tư để phục vụ cho hai mục đích chủ yếu: • Nhóm TSCĐ phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh • Nhóm TSCĐ phục vụ cho hoạt động phúc lợi
  13. 4.2.1 KẾ TOÁN TĂNG TÀI SẢN CỐ ĐỊNH • Tài khoản sử dụng: TK 211- Tài sản cố định hữu hình TK 213- Tài sản cố định vô hình
  14. 4.2.1 KẾ TOÁN TĂNG TÀI SẢN CỐ ĐỊNH Do mua sắm: • Có thể do mua sắm trong nước hoặc do nhập khẩu • Chứng từ sử dụng: Hóa đơn, biên bản giao nhận TSCĐ (bao gồm các nội dung: nhãn hiệu, quy cách, lượng, giá, tài liệu kỹ thuật, )
  15. 4.2.1 KẾ TOÁN TĂNG TÀI SẢN CỐ ĐỊNH Do mua sắm: Nghiệp vụ liên quan đến mua sắm TSCĐ (phục vụ SXKD) ảnh hưởng đến các yếu tố trên BCTC như sau: Bảng cân đối kế toán Tài sản = Nợ phải trả + VCSH (a) Giá mua: TSCĐHH: -Nguyên giá: (b) Chi phí liên quan: TSCĐHH: -Nguyên giá: (c) Kết chuyển tăng nguồn vốn kinh doanh: Nguồn tài trợ NVKD:
  16. 4.2.1 KẾ TOÁN TĂNG TÀI SẢN CỐ ĐỊNH Do mua sắm: Sơ đồ kế toán tăng TSCĐ do mua sắm (trực tiếp phục vụ HĐ SXKD) 111,331, 211,213 (1) Mua TSCĐ 133 Giá mua Thuế 111,112,141,333 GTGT (2) Chi phí trực tiếp ban đầu 411 414,3532 (3) Kết chuyển nguồn vốn
  17. 4.2.1 KẾ TOÁN TĂNG TÀI SẢN CỐ ĐỊNH Do mua sắm: Ví dụ 1: Trong năm 201X, phòng kế toán Công ty X có tài liệu sau: Mua 1 thiết bị sử dụng ở bộ phận bán hàng, có giá mua chưa thuế là 100.000.000đ, thuế GTGT 10%, đã chuyển khoản thanh toán. Chi phí vận chuyển chi bằng tiền mặt là 1.100.000đ (bao gồm thuế GTGT 10%). Tài sản này do quỹ đầu tư phát triển đài thọ. Trong ngày tài sản được bàn giao và đưa vào sử dụng.
  18. 4.2.1 KẾ TOÁN TĂNG TÀI SẢN CỐ ĐỊNH Do mua sắm: Lưu ý: Nếu có từ hai trở lên TSCĐ được mua trong cùng một giao dịch với giá mua là giá tổng cộng thì nguyên giá của mỗi tài sản được mua phải được đo lường và ghi nhận riêng biệt. Trong trường hợp này, kế toán sẽ tiến hành phân bổ giá tổng cho từng tài sản theo giá thị trường riêng biệt của từng tài sản tại ngày mua.
  19. 4.2.1 KẾ TOÁN TĂNG TÀI SẢN CỐ ĐỊNH Do mua sắm: Ví dụ 2: Trong năm 201X, công ty Y có 1 giao dịch mua gồm 1 xe tải và 1 thiết bị bán hàng có tổng giá thanh toán là 2,2 tỷ đồng (trong đó đã bao gồm thuế GTGT 10%). Giá trị hợp lý (chưa thuế) được một công ty định giá xác định riêng biệt cho từng loại tài sản như sau: xe tải 1,5 tỷ, thiết bị bán hàng 0,6 tỷ. Công ty Y dùng chính nguồn vốn kinh doanh để tài trợ cho hoạt động mua sắm này.
  20. 4.2.1 KẾ TOÁN TĂNG TÀI SẢN CỐ ĐỊNH Do mua sắm: Nghiệp vụ liên quan đến mua sắm TSCĐ (phục vụ phúc lợi) ảnh hưởng đến các yếu tố trên BCTC như sau: Bảng cân đối kế toán Tài sản = Nợ phải trả + VCSH (a) Giá mua: TSCĐHH: -Nguyên giá: (b) Chi phí liên quan: TSCĐHH: -Nguyên giá: (c) Kết chuyển tăng quỹ phúc lợi hình thành TSCĐ: Quỹ phúc lợi Quỹ phúc lợi hình thành TSCĐ
  21. 4.2.1 KẾ TOÁN TĂNG TÀI SẢN CỐ ĐỊNH Do mua sắm: Sơ đồ kế toán tăng TSCĐ do mua sắm (phúc lợi) 111,331, 211,213 (1)Mua TSCĐ (Giá mua chưa VAT + VAT) 111,112,141,333 (2) Chi phí trực tiếp ban đầu (Chi phí chưa VAT + VAT) 3533 3532 (3) TSCĐ mua bằng quỹ phúc lợi và dùng cho HĐ phúc lợi.
  22. 4.2.1 KẾ TOÁN TĂNG TÀI SẢN CỐ ĐỊNH Do mua sắm: Ví dụ 3: Trong năm 201X, phòng kế toán Công ty Z có tài liệu sau: Mua 1 thiết bị sử dụng ở nhà trẻ công ty, có giá mua chưa thuế là 100.000.000đ, thuế GTGT 5%, chưa thanh toán. Tài sản này do quỹ phúc lợi tài trợ theo nguyên giá. Trong ngày tài sản được bàn giao và đưa vào sử dụng.
  23. 4.2.1 KẾ TOÁN TĂNG TÀI SẢN CỐ ĐỊNH Do đầu tư XDCB (Theo phương thức giao thầu) - Nhà cửa, vật kiến trúc có thể đầu tư qua mua sắm nhưng cũng có thể do DN tự xây dựng. - Đối với hình thức tự xây dựng, có 2 TH: + TH giao thầu: Đối với những công trình có giá trị lớn, thời gian xây dựng dài, DN không thể tự xây mà sẽ giao thầu . TH này thường áp dụng cho DN sản xuất, thương mại dịch vụ. + TH tự xây: công trình có giá trị nhỏ áp dụng cho DN sx, TM; công trình có giá trị lớn áp dụng cho DN xây lắp.
  24. 4.2.1 KẾ TOÁN TĂNG TÀI SẢN CỐ ĐỊNH Do đầu tư XDCB (Theo phương thức giao thầu) Nghiệp vụ liên quan đến đầu tư XDCB TSCĐ (phục vụ SXKD) ảnh hưởng đến các yếu tố trên BCTC như sau: Bảng cân đối kế toán Tài sản = Nợ phải trả + VCSH (a)Chi phí trong quá trình đầu tư XDCB: Chi phí XDCB dở dang (b)Căn cứ biên bản quyết toán công trình hình thành nguyên giá TSCĐ: TSCĐHH: - Nguyên giá: Chi phí XDCB dở dang: (c)Kết chuyển nguồn vốn khi hình thành TSCĐ: Nguồn tài trợ NVKD
  25. 4.2.1 KẾ TOÁN TĂNG TÀI SẢN CỐ ĐỊNH Do đầu tư XDCB (Theo phương thức giao thầu) 111,152,153 241(2412) 211,213 (1) Chi phí phát sinh (2) Quá trình xây dựng liên quan đến việc hoàn thành 632 mua và XD TSCĐ (3) Chi phí được duyệt bỏ (nếu có) 138 (4) CP xin duyệt bỏ không được phải thu hồi 411 414, (5) Kết chuyển tăng nguồn vốn
  26. 4.2.1 KẾ TOÁN TĂNG TÀI SẢN CỐ ĐỊNH Do đầu tư XDCB (Theo phương thức giao thầu) Ví dụ 4.4: Trong năm 201X, phòng kế toán Công ty X có tài liệu sau: Công ty giao thầu xây dựng 1 cửa hàng, chi phí phát sinh liên quan đến xây dựng bao gồm: Nguyên vật liệu xuất dùng: 100.000.000đ, dịch vụ mua ngoài đã chi bằng tiền mặt 55.000.000đ (bao gồm thuế GTGT 10%) Cuối năm, công trình chưa hoàn thành.
  27. 4.2.1 KẾ TOÁN TĂNG TÀI SẢN CỐ ĐỊNH Do đầu tư XDCB (Theo phương thức giao thầu) Ví dụ 5 (tiếp theo ví dụ 4): Sang năm 201X+1, quá trình xây dựng cửa hàng hoàn thành, nghiệm thu đưa vào sử dụng, chi phí xây dựng phải trả cho công ty Xây dựng số 1 là 220.000.000đ (bao gồm thuế GTGT 10%). Giá quyết toán công trình được duyệt bằng 90% chi phí thực tế, khoản còn lại bắt bồi thường.
  28. 4.2.1 KẾ TOÁN TĂNG TÀI SẢN CỐ ĐỊNH Lưu ý đối với TSCĐ vô hình: • Lợi thế thương mại được tạo ra từ nội bộ doanh nghiệp không được ghi nhận là tài sản (ví dụ như thương hiệu công ty, ). • TSCĐ vô hình được tạo ra từ nội bộ doanh nghiệp (nhãn hiệu sản phẩm, bằng phát minh sáng chế, )
  29. 4.2.2 KẾ TOÁN GIẢM TÀI SẢN CỐ ĐỊNH Một số các trường hợp chủ yếu làm giảm TSCĐ trong doanh nghiệp như: • Thanh lý, nhượng bán TSCĐ • Đem TSCĐ đi góp vốn • Chuyển TSCĐ thành công cụ dụng cụ (do thay đổi tiêu chuẩn ghi nhận) • Đem trao đổi TSCĐ •
  30. 4.2.2 KẾ TOÁN GIẢM TÀI SẢN CỐ ĐỊNH Tài khoản sử dụng: Hoạt động nhượng bán, thanh lý TSCĐ (phục vụ SXKD) được ghi nhận là hoạt động khác, do đó kế toán sử dụng TK 711 và TK 811 để ghi nhận thu nhập và chi phí phát sinh từ hoạt động này. • TK 811- Chi phí khác • TK 711- Thu nhập khác
  31. 4.2.2 KẾ TOÁN GIẢM TÀI SẢN CỐ ĐỊNH Nhượng bán TSCĐ Nghiệp vụ liên quan đến nhượng bán TSCĐ (phục vụ SXKD) ảnh hưởng đến các yếu tố trên BCTC như sau: Bảng cân đối kế toán Báo cáo KQKD Tài sản = Nợ phải trả + VCSH LN = Thu nhập – Chi phí (a)Giảm NG TSCĐ và ghi nhận giá trị còn lại của TSCĐ nhượng bán vào chi phí hoạt động khác: TSCĐHH: CP khác -Nguyên giá: - GTHM luỹ kế: (b)Thu nhập do nhượng bán TSCĐ: Phải thu KH TN khác (c)Chi phí môi giới, sửa chữa TSCĐ: Tiền, HTK, : CP khác
  32. 4.2.2 KẾ TOÁN GIẢM TÀI SẢN CỐ ĐỊNH Thanh lý TSCĐ Nghiệp vụ liên quan đến thanh lý TSCĐ (phục vụ SXKD) ảnh hưởng đến các yếu tố trên BCTC như sau: Bảng cân đối kế toán Báo cáo KQKD Tài sản = Nợ phải trả + VCSH LN = Thu nhập – Chi phí (a)Giảm NG TSCĐ và ghi nhận giá trị còn lại của TSCĐ thanh lý vào chi phí hoạt động khác: TSCĐHH: CP khác -Nguyên giá: - GTHM luỹ kế: (b) Phế liệu thu hồi do thanh lý TSCĐ: Hàng tồn kho TN khác (c)Chi phí thanh lý TSCĐ: Tiền, HTK, : CP khác
  33. 4.2.2 KẾ TOÁN GIẢM TÀI SẢN CỐ ĐỊNH Nhượng bán, thanh lý TSCĐ 214 711 111,112,131,152 211,213 (3)Phế liệu thu (1) Giảm TSCĐ hồi khi thanh lý 811 (4) Gíá Giá GTCL bán thanh 111,112,331,152 toán 3331 TSCĐ (2)Chi phí thanh lý ,nhượng bán Thuế TSCĐ GTGT 133 Thuế GTGT
  34. 4.2.2 KẾ TOÁN GIẢM TÀI SẢN CỐ ĐỊNH Nhượng bán TSCĐ Ví dụ 6: Tháng 11 năm 201X, Công ty B bán một thiết bị văn phòng đang sử dụng, tài sản có nguyên giá 100.000.000đ, đã hao mòn 60.000.000đ. Giá bán TSCĐ này chưa thuế 30.000.000đ, thuế GTGT 10%, chưa thu tiền người mua (thời hạn thu tiền trong hợp đồng là trong vòng 4 tháng kể từ ngày giao dịch hoàn tất). Chi tiền mặt trả cho người môi giới 1.000.000đ.
  35. 4.2.2 KẾ TOÁN GIẢM TÀI SẢN CỐ ĐỊNH Thanh lý TSCĐ Ví dụ 7: Trong năm 201X, Công ty B thanh lý một máy móc thiết bị thuộc phân xưởng sản xuất, nguyên giá 300.000.000đ đã khấu hao hết giá trị. Chi phí tháo dỡ chi bằng tiền mặt 1.000.000đ. Phế liệu thu hồi từ tài sản này nhập kho có giá trị ước tính là: 800.000đ.
  36. 4.2.3 KẾ TOÁN KHẤU HAO TÀI SẢN CỐ ĐỊNH Định nghĩa khấu hao Theo VAS 03 và VAS 04: Khấu hao TSCĐ là việc phân bổ một cách có hệ thống giá trị phải khấu hao của TSCĐ trong suốt thời gian sử dụng hữu ích của tài sản đó. Giá trị phải khấu hao = Nguyên giá TSCĐ – Giá trị thanh lý ước tính (Giá trị Giá trị ước tính thu Chi phí thanh lý thanh lý ước = được khi hết thời gian – ước tính) tính sử dụng của tài sản Thời gian sử dụng hữu ích: là thời gian TSCĐ phát huy được tác dụng cho sản xuất kinh doanh
  37. 4.2.3 KẾ TOÁN KHẤU HAO TÀI SẢN CỐ ĐỊNH Nguyên tắc trích khấu hao a. Mọi TSCĐ của doanh nghiệp có liên quan đến hoạt động kinh doanh đều phải trích khấu hao. b. Những TSCĐ không tham gia vào hoạt động kinh doanh không trích khấu hao c. Đối với TSCĐ thuê tài chính, bên đi thuê phải trích khấu hao d. Doanh nghiệp trích hoặc thôi không trích khấu hao bắt đầu từ ngày mà TSCĐ tăng, giảm. e. Quyền sử dụng đất là TSCĐ vô hình đặc biệt, nếu sử dụng vô thời hạn thì doanh nghiệp không trích khấu hao.
  38. 4.2.3 KẾ TOÁN KHẤU HAO TÀI SẢN CỐ ĐỊNH Các phương pháp trích khấu hao Có 3 phương pháp khấu hao TSCĐ: 1. Phương pháp khấu hao đường thẳng 2. Phương pháp khấu hao theo số dư giảm dần có điều chỉnh 3. Phương pháp khấu hao theo số lượng, khối lượng sản phẩm
  39. 4.2.3 KẾ TOÁN KHẤU HAO TÀI SẢN CỐ ĐỊNH Các phương pháp trích khấu hao Sự khác nhau giữa PP 1 và PP 2:
  40. 4.2.3 KẾ TOÁN KHẤU HAO TÀI SẢN CỐ ĐỊNH Tài khoản sử dụng • Kế toán sử dụng TK 214- Hao mòn tài sản cố định để phản ánh tình hình tăng, giảm giá trị hao mòn của các loại TSCĐ trong quá trình sử dụng. • Tài khoản 214 là tài khoản điều chỉnh giảm tài sản.
  41. 4.2.3 KẾ TOÁN KHẤU HAO TÀI SẢN CỐ ĐỊNH Ảnh hưởng đến BCTC Bảng cân đối kế toán Báo cáo KQKD Báo cáo LCTT Tài sản = NPT +VCSH LN = TN – CP Giá trị HMLK Chi phí Không ảnh khấu hao hưởng
  42. 4.2.3 KẾ TOÁN KHẤU HAO TÀI SẢN CỐ ĐỊNH Bút toán kế toán Nợ TK 627, 641, 642 : CP khấu hao theo bộ phận sử dụng TSCĐ Có TK 214 – Giá trị hao mòn luỹ kế
  43. 4.2.3 KẾ TOÁN KHẤU HAO TÀI SẢN CỐ ĐỊNH Lưu ý về góc độ thuế • Chi phí khấu hao là chi phí được trừ khi tính thuế thu nhập doanh nghiệp. • Theo thông tư của cơ quan thuế về hướng dẫn tính và trích khấu hao TSCĐ, cách tính chi phí khấu hao có một vài điểm khác với chuẩn mực kế toán.
  44. 4.2.4 Kế toán chi phí bảo trì và sửa chữa TSCĐ Thường xuyên Ghi hết Bảo trì, sửa vào chi chữa nhỏ phí Giá trị nhỏ CP sửa chữa Treo vào TK Không 2413: thường xuyên -Duy trì hoạt Sửa chữa lớn động: phân bổ dần vào Giá trị lớn CP -Nâng cấp: ghi tăng Ngía
  45. 4.2.4 Kế toán chi phí bảo trì và sửa chữa TSCĐ
  46. 4.2.4 Kế toán chi phí bảo trì và sửa chữa TSCĐ Sửa chữa thường xuyên TSCĐ Bảng cân đối kế toán Báo cáo KQKD Tài sản = Nợ phải trả +VCSH LN = Thu nhập – Chi phí Hoặc
  47. 4.2.4 Kế toán chi phí bảo trì và sửa chữa TSCĐ Sửa chữa thường xuyên TSCĐ 152,153,334,111,112 642,641,627, CP SCTX thực tế phát sinh 133
  48. 4.2.4 Kế toán chi phí bảo trì và sửa chữa TSCĐ Sửa chữa thường xuyên TSCĐ Ví dụ 8: Tại công ty A trong năm 201X phát sinh chi phí bảo dưỡng thường xuyên máy móc thiết bị tại phân xưởng bao gồm: - Vật liệu xuất dùng 600.000đ - Nhiên liệu xuất dùng 500.000đ
  49. 4.2.4 Kế toán chi phí bảo trì và sửa chữa TSCĐ Sửa chữa lớn TSCĐ (nâng cấp) Bảng cân đối kế toán Tài sản = Nợ phải trả +VCSH (a) Tập hợp chi phí nâng cấp: Tiền, HTK, hoặc NPT TS dài hạn khác (CP sửa chữa lớn TSCĐ) (b) Khi quá trình nâng cấp hoàn thành, kết chuyển tăng nguyên giá TSCĐ: TSCĐHH - Nguyên giá TS dài hạn khác
  50. 4.2.4 Kế toán chi phí bảo trì và sửa chữa TSCĐ Sửa chữa lớn TSCĐ (nâng cấp) 331 2413 211, 213 (1) Chi phí nâng cấp TSCĐ (số tiền theo hoá (3) Quá trình nâng đơn) cấp hoàn thành 152,153,111,112, (2) Tập hợp CP nâng cấp TSCĐ 133
  51. 4.2.4 Kế toán chi phí bảo trì và sửa chữa TSCĐ Sửa chữa lớn TSCĐ (nâng cấp) Ví dụ 9: Công ty B tiến hành sửa chữa dây chuyền sản xuất để tăng năng suất. Trong quý I/năm 201X, chi phí bỏ ra để sửa chữa được công ty B chi bằng tiền mặt là 50.000.000đ. Trong quý II/ năm 201X, chi phí bỏ ra đề tiếp tục sửa chữa chi bằng tiền mặt là 100.000.000đ. Quá trình sửa chữa hoàn thành vào cuối quý II, kế toán ghi tăng nguyên giá của dây chuyền sản xuất.
  52. 4.3 THÔNG TIN TRÌNH BÀY TRÊN BCTC BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN TÀI SẢN B - TÀI SẢN DÀI HẠN II. Tài sản cố định 1. Tài sản cố định hữu hình - Nguyên giá Trình bày - Giá trị hao mòn luỹ kế theo giá trị 2. Tài sản cố định thuê tài chính còn lại - Nguyên giá - Giá trị hao mòn luỹ kế Trình bày 3. Tài sản cố định vô hình theo chi phí - Nguyên giá thực tế phát - Giá trị hao mòn luỹ kế sinh trong kỳ 4. Chi phí xây dựng cơ bản dở dang
  53. 4.3 THÔNG TIN TRÌNH BÀY TRÊN BCTC BÁO CÁO LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ II. Lưu chuyển tiền từ hoạt động đầu tư 1.Tiền chi để mua sắm, xây dựng TSCĐ và các tài sản dài hạn khác 2.Tiền thu từ thanh lý, nhượng bán TSCĐ và các tài sản dài hạn khác
  54. 4.3 THÔNG TIN TRÌNH BÀY TRÊN BCTC THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH Thông tin trình bày trên Thuyết minh BCTC sẽ giúp cho người sử dụng BCTC có thêm thông tin về các chính sách kế toán áp dụng đối với TSCĐ và tình hình biến động của từng loại, nhóm TSCĐ.
  55. TÓM TẮT • Chương này nghiên cứu về kế toán ghi nhận và trình bày thông tin tài sản cố định trên Báo cáo tài chính, được thể hiện thông qua ảnh hưởng đến Bảng cân đối kế toán và Báo cáo KQKD . • TSCĐ được trình bày trên Báo cáo tài chính theo giá trị ghi sổ (=Nguyên giá – Giá trị hao mòn luỹ kế) • Chi phí bỏ ra ban đầu để có được TSCĐ ở trạng thái sẵn sàng sử dụng sẽ được ghi nhận tăng nguyên giá. Chi phí phát sinh trong quá trình sử dụng TSCĐ được vốn hoá hay ghi nhận ngay vào chi phí trong kỳ tuỳ theo sự xét đoán của doanh nghiệp.
  56. TÓM TẮT • Chi phí khấu hao TSCĐ được ghi nhận trong suốt thời gian sử dụng TSCĐ. Chi phí này không ảnh hưởng đến dòng tiền của doanh nghiệp. Chi phí khấu hao có thể được đo lường theo nhiều phương pháp khác nhau. Mỗi phương pháp được lựa chọn theo mục đích của doanh nghiệp (mục đích kế toán, mục đích thuế). • Khi một TSCĐ được thanh lý, nhượng bán, cả nguyên giá và giá trị hao mòn luỹ kế của tài sản được ghi giảm , đồng thời ghi nhận thu nhập nhận được và chi phí bỏ ra từ hoạt động này.
  57. MỘT SỐ THUẬT NGỮ TIẾNG ANH Tài sản cố định hữu hình: Tangible Fixed Asset Tài sản cố định vô hình: Intangible Fixed Asset Khấu hao: Depreciation / Amotization Vốn hóa: Capitalize Thanh lý: Diposal