Bài giảng Kế toán quốc tế - Bùi Văn Vịnh

ppt 240 trang ngocly 50
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Kế toán quốc tế - Bùi Văn Vịnh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_ke_toan_quoc_te_bui_van_vinh.ppt

Nội dung text: Bài giảng Kế toán quốc tế - Bùi Văn Vịnh

  1. TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦY LỢI KHOA KINH TẾ VÀ QUẢN LÝ Giảng viên: BÙI VĂN VỊNH KẾ TOÁN QUỐC TẾ
  2. Chương I SỰ CẦN THIẾT KHÁCH QUAN VÀ LỊCH SỬ HÌNH THÀNH CỦA KẾ TOÁN
  3. CHƯƠNG I: SỰ CẦN THIẾT KHÁCH QUAN & LỊCH SỬ HÌNH THÀNH CỦA KẾ TOÁN 1. Vai trò của thông tin kế toán 2. Lịch sử hình thành, chức năng nhiệm vụ của kế toán quốc tế
  4. 1. Vai trò của thông tin kế toán quốc tế Tạo ra sự thống nhất về cách thức sử dụng các thông tin kế toán, tài chính giữa các quốc gia và các đối tượng sử dụng thông tin bên ngoài các đơn vị hạch toán. Thể hiện sự kết hợp giữa các quy định về kinh tế, tài chính của một quốc gia với các thông lệ, quy định và luật pháp quốc tế. Thống nhất phương pháp lập và trình bày các báo cáo tài chính cơ bản, hình thành hệ thống khái niệm chung, áp dụng rộng rãi tại nhiều quốc gia khác nhau, từ đó tạo ra hệ thống chuẩn mực nghề nghiệp được áp dụng rộng rãi cho thực hành công tác kế toán. Hệ thống chuẩn mực kế toán quốc tế là sản phẩm trực tiếp và quan trọng nhất trong sự ra đời và phát triển của kế toán quốc tế. Góp phần thúc đẩy quá trình hội nhập kinh tế giữa các quốc gia khác nhau trong nền kinh tế toàn cầu. Quốc tế hoá quá trình đào tạo lao động kế toán của mỗi quốc gia, trong sự phát triển của kế toán quốc tế và hội nhập kế toán, lao động kế toán được đào tạo không chỉ cần đáp ứng những tiêu chuẩn của từng quốc gia riêng lẻ mà còn phải có khả năng hội nhập cao. Điều này cũng góp phần thúc đẩy quá trình chuyển dịch của lao động kế toán giữa các quốc gia
  5. 2. Lịch sử hình thành của kế toán Sơ lược lịch sử của kế toán •Cha đẻ của kế toán (Father of accounting) là Luca Pacioli •Sử dụng rộng rãi vào thế kỷ XIV •Năm 1673 sắc lệnh Collbert ra đời ở Pháp Từ thế kỷ XIX, các lý thuyết kế toán được xây dựng
  6. Mục tiêu của Hội đồng chuẩn mực kế toán quốc tế IASB (objective of the IASB) ➢ Phát triển vì lợi ích chung một bộ các chuẩn mực kế toán toàn cầu có chất lượng cao, có thể hiểu được thực hiện được, các thông tin phải minh bạch và có thể so sánh được trong mục đích chung của báo cáo tài chính ➢ Đẩy mạnh việc sử dụng và áp dụng nghiêm túc các chuẩn mực này. ➢ Làm việc chủ động với các cơ quan ban hành các chuẩn mực kế toán quốc gia để đạt được sự nhất trí cao trong các chuẩn mực kế toán trên phạm vi toàn cầu.
  7. Sự cần thiết của các chuẩn mực kế toán quốc tế Sự cần thiết phải thay đổi nền kinh tế theo hướng hội nhập quốc tế Sự toàn cầu hóa về vốn
  8. Quá trình xây dựng các chuẩn mực kế toán quốc tế Các chuẩn mực kế toán quốc tế trong từng lĩnh vực được nghiên cứu, xây dựng và ban hành theo những quy trình riêng biệt, tuy nhiên, về cơ bản, quy trình này bao gồm các bước chủ yếu sau: ➢Bước1: Ghi nhận các vấn đề kế toán phát sinh trong quá trình thực hành kế toán ở các doanh nghiệp, các vấn đề này phải đạt một mức độ phổ biến nhất định ➢Bước 2: Nghiên cứu các chuẩn mực quốc gia và các vấn đề thực tế về vấn đề đã được ghi nhận. ➢Bước 3: Tham khảo quan điểm của Uỷ ban tư vấn chuẩn mực (SAC - Standards Advisory Council) và thiết lập dự án xây dựng chuẩn mực trong kế hoạch làm việc năm của IASB. ➢Bước 4: IASB đưa ra các tài liệu về vấn đề đã ghi nhận để lấy y kiến. ➢Bước 5: Tiếp nhận và xem xét các đóng góp về tài liệu đã ban hành
  9. Quá trình xây dựng các chuẩn mực kế toán quốc tế (continue) ➢Bước 6: Ban hành dự thảo (Exposure Draft) về vấn đề đã xem xét sau khi được đa số phiếu tán thành ➢Bước 7: Lấy y kiến về nội dung đã trình bày trong bản Dự thảo ➢Bước 8: Trưng cầu y kiến về bản Dự thảo sau khi đã vận dụng thí điểm vào thực tế hoạt động kinh doanh ➢Bước 9: Sửa đổi Dự thảo và thông qua Chuẩn mực sau khi được đa số phiếu tán thành theo quy định của Hội đồng ➢Bước 10: Công bố chuẩn mực trên các phương tiện thông tin để áp dụng rộng rãi vào thực tế.
  10. Quá trình xây dựng các chuẩn mực kế toán quốc tế (continue) Quá trình ban hành và Ghi nhËn vÊn ®Ò ph¸t sinh cÇn ban hµnh chuÈn mùc công bố các chuẩn mực kế toán quốc tế Nghiªn cøu c¸c CM quèc gia ®· cã vµ thùc tÕ vËn dông có thể được khái quát qua sơ đồ sau: Tham vÊn cña SAC vµ lËp dù ¸n trong kÕ ho¹ch n¨m cña IASB Ban hµnh c¸c tµi liÖu ban ®Çu vÒ vÊn ®Ò ghi nhËn LÊy y kiÕn vµ xem xÐt c¸c y kiÕn vÒ c¸c tµi liÖu LËp b¶n dù th¶o - Ban hµnh dù th¶o Tr•ng cÇu y kiÕn vÒ dù th¶o trong qu¸ tr×nh thÝ ®iÓm Th«ng qua chuÈn mùc kÕ to¸n C«ng bè chuÈn mùc kÕ to¸n
  11. Cơ cấu của ủy ban chuẩn mực kế toán quốc tế ➢ IASC là một tổ chức độc lập có 2 bộ phận chính - Ủy viên quản trị và IASB ➢ Ủy viên quản trị của IASC chỉ định các thành viên của IASB, trông coi các hoạt động và yêu cầu vốn khi cần thiết. ➢ IASB có một trách nhiệm duy nhất là thiết lập các chuẩn mực kế toán. ➢ Ngoài ra còn có 2 cơ quan khác, ủy ban tư vấn các chuẩn mực (standards advisory council, SAC) và ủy ban giải thích các báo cáo tài chính quốc tế (International Financial Reporting Interpretations Committee, IFRIC)
  12. Cơ cấu của ủy ban chuẩn mực kế toán quốc tế IASB (continue) Tổ chức IASC ủy viên quản trị Chỉ định Báo cáo cho Mối liên hệ Tư vấn IASB 14 thành viên hội đồng Các cơ quan tạo Ủy ban tư vấn IFRIC lập chuẩn mực các chuẩn mưc (ủy ban giải quốc gia và các thích Các báo bên liên quan Ủy ban tư vấn cáo tc) Giám đốc các hoạt động kỹ Giám đốc các hoạt động kỹ thuật thuật và các nhân viên không và các nhân viên kỹ thuật phải kỹ thuật
  13. Nhiệm vụ và quyền hạn của ủy ban chuẩn mực kế toán quốc tế (IASB) ➢ Được mời 4 tổ chức có lợi ich liên quan tới việc lập báo cáo tài chính tham gia phối hợp với hội đồng của IASB ➢ Phát hành các tài liệu liên quan tới các vấn đề kế toán quốc tế để bàn luận góp ý. ➢ Phát hành những tài liệu trong mẫu của các bản dự thảo trưng cầu ý kiến đã thông qua ít nhất 2/3 thành viên hội đồng ➢ Phát hành các chuẩn mực kế toán quốc tế đã được ít nhất ¾ thành viên của hội đồng thông qua ➢ Xây dựng các thủ tục hoạt động dài hạn phù hợp với điều khoản hiến pháp của IASB ➢ Tham gia bàn bạc, hợp tác với các tổ chức bên ngoài và khuyến khích sự cải tiến và hài hòa rộng rãi các chuẩn mực kế toán. ➢ Tìm kiếm và tăng cường các quỹ từ các thành viên của IASB và các thành viên khác.
  14. Phương hướng vận dụng của các chuẩn mực kế toán quốc tế ➢ Phương hướng 1: Vận dụng nguyên vẹn hệ thống chuẩn mực quốc tế vào quốc gia, loại bỏ những chuẩn mực nào không phù hợp với thực tế, không sửa đổi các chuẩn mực được áp dụng, xây dựng các chuẩn mực riêng cho các vấn đề không thể áp dụng chuẩn mực quốc tế ➢ Phương hướng 2: Vận dụng nguyên vẹn chuẩn mực quốc tế nhưng có chú thích, bổ sung cho từng chuẩn mực cho phù hợp với thực tế ➢ Phương hướng 3: Vận dụng có chọn lọc một số nội dung của chuẩn mực kế toán quốc tế, có sửa đổi, bổ sung một số nội dung cho tương thích với điều kiện kinh tế tài chính của quốc gia ➢ Phương hướng 4: Không vận dụng hệ thống chuẩn mực kế toán quốc tế mà tự ban hành hệ thống chuẩn mực kế toán quốc gia riêng
  15. So sánh sự khác nhau giữa VAS & IAS Ví dụ: Năm 2010 đã phát sinh trường hợp Cty mẹ Vinaconex có kết quả kinh doanh tốt nhưng Cty Xi Măng Cẩm Phả 100% vốn của Vinaconex lại bị lỗ nặng. Theo VAS trong năm Tổng Cty Vinaconex chỉ công bố báo cáo tài chính giữa niên độ của Cty mẹ với kết quả kinh doanh tốt. Theo IAS Tổng Cty Vinaconex phải lập báo cáo tài chính hợp nhất giữa niên độ. Hãy so sánh và đưa ra nhận xét
  16. Chương III KHÁI QUÁT CHUNG VỀ HỆ THÔNG KẾ TOÁN MỸ
  17. CHƯƠNG III KHÁI QUÁT VỀ KẾ TOÁN MỸ 1. Khái niệm kế toán 2. Phương trình kế toán 3. Tài khoản kế toán 4. Sổ kế toán 5. Chu trình kế toán 6. Hệ thống báo cáo tài chính
  18. 1. Khái niệm kế toán ➢ Kế toán là khoa học thu thập, phân tích, xử lý, truyền đạt thông tin kinh tế làm cơ sở cho việc ra quyết định của chủ thể quản lý ➢ Theo hiệp hội kế toán Mỹ thì “Kế toán là quá trình nhận biết, đo lường và truyền đạt các thông tin kinh tế”. Phân biệt kế toán và người ghi sổ kế toán
  19. 2. Phương trình kế toán 2.1 Phương trình kế toán (Accounting Equation) 2.2 Ảnh hưởng của các nghiệp vụ kinh tế phát sinh đến phương trình kế toán
  20. 2.1 Phương trình kế toán (Accounting Equation) Là sự cân bằng giữa tài sản và nguồn vốn Tài sản = nguồn vốn chủ sở hữu + nợ phải trả Assets = Owner’s Equity + Liabilities Vốn CSH ở Công ty cổ phần được gọi là vốn cổ phần Vốn cổ phần = Vốn góp + Lợi nhuận giữ lại
  21. 2.2 Ảnh hưởng của các nghiệp vụ kinh tế phát sinh đến phương trình kế toán ➢Khái niệm: Nghiệp vụ kinh tế là những sự kiện, những giao dịch được thực hiện trong nội bộ doanh nghiệp hay giữa doanh nghiệp đó với các đối tượng bên ngoài giao dịch và kết quả sẽ làm ảnh hưởng đến tài sản, nguồn vốn của doanh nghiệp, tuy nhiên không làm mất đi tính cân bằng của phương trình kế toán.
  22. Financial Position and the Accounting Equation Assets = Liabilities + Owner’s Equity The business transactions effect accounting equation: Increase of Liabilities increase A L Increase of owners A OE Decrease of another Asset Asset Decrease of Liabilities A L decrease Decrease of owners A OE Increase of another Asset
  23. 2.2 Ảnh hưởng của các nghiệp vụ kinh tế phát sinh đến phương trình kế toán Các loại nghiệp vụ kinh tế chủ yếu: a. Chủ sở hữu đầu tư vốn ➢Kết quả: Tăng tài sản và tăng vốn chủ sở hữu b. Đầu tư tài sản bằng tài sản ➢Kết quả: Tăng tài sản này dẫn đến giảm tài sản khác
  24. 2.2 Ảnh hưởng của các nghiệp vụ kinh tế phát sinh đến phương trình kế toán c. Đầu tư tài sản bằng hình thức tín dụng thương mại (mua chịu) ➢Kết quả: tăng tài sản và tăng công nợ phải trả d. Đầu tư tài sản từ chủ nợ (vay tiền nhập quỹ và mua tài sản bằng tiền vay) ➢ Kết quả: tăng tài sản và tăng công nợ phải trả.
  25. 2.2 Ảnh hưởng của các nghiệp vụ kinh tế phát sinh đến phương trình kế toán e. Phát sinh doanh thu bằng tài sản (thu tiền hay phải thu) ➢Kết quả: tài sản tăng và vốn chủ tăng f. Phát sinh chi phí bằng tài sản ➢Kết quả: vốn CSH giảm, tài sản giảm
  26. 2.2 Ảnh hưởng của các nghiệp vụ kinh tế phát sinh đến phương trình kế toán g. Phát sinh chi phí bằng công nợ (nợ phải trả) ➢Kết quả: Vốn CSH giảm -> công nợ tăng h. Thu nợ từ KH ➢Kết quả: Tăng tài sản này và giảm tài sản khác.
  27. 2.2 Ảnh hưởng của các nghiệp vụ kinh tế phát sinh đến phương trình kế toán i. Chi trả nợ ➢Kết quả: Giảm tài sản và giảm công nợ phải trả k. Hoàn lại tài sản cho chủ sở hữu ( rút vốn) ➢Kết quả: vốn chủ giảm, tài sản giảm
  28. 3. Tài khoản kế toán 3.1 Tài khoản kế toán 3.2 Phương pháp ghi sổ kép (Double – Entry Method)
  29. 3.1 Tài khoản kế toán ➢ Khái niệm: TK KT là công cụ, phương tiện được dùng để tập hợp số liệu của những nghiệp vụ kinh tế phát sinh tương tự ➢ Kết cấu: Gồm 3 yếu tố cấu thành ▪ Tên gọi TK ▪ Bên trái TK là bên nợ ▪ Bên phải TK là bên có
  30. 3.1 Tài khoản kế toán ❑ Chú ý: Hai từ Nợ, Có trên TK không hàm chứa ý nghĩa về mặt kinh tế mà chỉ là sự quy ước để phản ánh sự biến động của TKKT
  31. 3.1 Tài khoản kế toán ➢ Các tài khoản kế toán thông dụng: Kế toán Mỹ không có 1 hệ thống TK thống nhất về tên gọi và sự bắt buộc sử dụng trong tất cả doanh nghiệp ➢ DN dựa trên khung TK kết hợp đặc thù để xây dựng (khác Việt Nam) ➢ TK hướng vào TK cấp 1
  32. 3.1 Tài khoản kế toán Nhóm TK tài sản (Assets) •Cash (tiền) gồm tiền, séc và phiếu lĩnh tiền •Notes receivable/Thương phiếu phải thu •Accounts Receivable/Các khoản phải thu •Office supplies/Vật dụng văn phòng •Prepaid Rent/Tiền thuê trả trước •Prepaid Insurance/Bảo hiểm trả trước •Building/Nhà •Equipment/Thiết bị.
  33. 3.1 Tài khoản kế toán Nhóm tài khoản nợ phải trả (Liabilities) •Accounts payable/Các khoản phải trả •Notes payable/Thương phiếu phải trả •Tax payable/Thuế phải nộp •Salaries (employee) payable/Phải trả công nhân viên •Interest payable/Lãi phải trả •Bonds payable/Trái phiếu phải trả
  34. 3.1 Tài khoản kế toán Nhóm tài khoản vốn chủ sở hữu (Owner’s Equity Accounts) •Capital Accounts/TK vốn góp •Withdrawals accounts/TK rút vốn •Revenue accounts/TK doanh thu •Expenses Accounts/TK chi phí
  35. 3.1 Tài khoản kế toán Nguyên tắc ghi chép trên tài khoản •TS và nguồn vốn: •TSản (Assets) = OE + Liabilities
  36. 3.1 Tài khoản kế toán TK vốn chủ
  37. 3.2 Phương pháp ghi sổ kép (Double – Entry Method) Khi một nghiệp vụ kinh tế phát sinh KT cần XĐ: ▪XĐ các yếu tố của phương trình kế toán xuất hiện và nghiệp vụ ▪XĐ sự tăng, giảm của các yếu tố này tới tài sản, công nợ phải trả vốn CSH, doanh thu, chi phí. ▪XĐ sự tăng, giảm đó được ghi Nợ hay ghi Có vào các tài khoản phản ánh chúng ▪Phương trình có cân bằng sau khi ghi chép
  38. 3.2 Phương pháp ghi sổ kép (Double – Entry Method) Nguyên tắc: Tổng số tiền ghi Nợ = Tổng số tiền ghi Có trong một lần ghi vào tài khoản VD: Chủ sở hữu đầu tư vào công ty 100.000 USD Dr Cash Cr Capital
  39. 3.2 Phương pháp ghi sổ kép (Double – Entry Method) VD2. Tính và trả lương cho người lao động: 1.000 USD Dr Wages 1.000 USD Cr Cash 1.000 USD
  40. 3.2 Phương pháp ghi sổ kép (Double – Entry Method) VD3: Mua vật dụng văn phòng chưa thanh toán: 2000 Dr Office supplies 2.000 Cr Account payable 2.000
  41. 3.2 Phương pháp ghi sổ kép (Double – Entry Method) VD4: Chủ sở hữu rút vốn 700 Dr Withdrawal 700 Cr Cash 700
  42. 3.2 Phương pháp ghi sổ kép (Double – Entry Method) VD5. Công ty hoàn thành dịch vụ tư vấn cho khách hàng và được thanh toán 650 USD = TM Dr Cash 650 Cr Fees earned 650 (Dthu tư vấn)
  43. 4. Sổ kế toán 2 loại sổ: Sổ Nhật ký chung và Sổ cái TK ➢Nhật ký chung dùng để ghi chép một cách chi tiết mỗi nghiệp vụ ➢Sổ cái tài khoản dùng để cập nhật số liệu mỗi tài khoản
  44. NHẬT KÝ CHUNG GENERALJOURNAL page1 Đơn vị: Trang: . Ngày TK đối tháng Diễn giải và tên tài khoản ứng Nợ Có Tiền 111 Doanh thu 20 411 20 Bảo hiểm trả trước 118 Tiền 40 111 40 Trả trước tiền BH
  45. SỔ CÁI (GENERAL LEDGER) Tài khoản:Tiền Số hiệu: 111 N gà y Trang Số dư Số dư th Diễn giải NKC Nợ Có Nợ Có án g Bán hàng thu tiền 01 20 20
  46. BẢNG CÂN ĐốI THỬ TRIAL BALANCE Công ty: Ngày 31 tháng 12 năm Số hiệu TK Tên TK Dư Nợ Dư Có 111 Tiền 20 411 Doanh thu 20 Cộng 20 20
  47. The Accounting Cycle
  48. Chương IV KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
  49. Chương IV: Kế toán tài sản cố định Những vấn đề chung về TSCĐ Kế toán tăng giảm tài sản cố định Kế toán khấu hao TSCĐ Kế toán sửa chữa TSCĐ
  50. 1. Những vấn đề chung về TSCĐ 1.1 Khái niệm và đặc điểm của TSCĐ K/n: TSCĐ là những tài sản có giá trị lớn được đầu tư để sử dụng cho hoạt động sản xuất thông thường của doanh nghiệp (không phải để bán) và có thời gian sử dụng từ 1 năm trở lên
  51. 1.1 Khái niệm và đặc điểm của TSCĐ Đặc điểm: ▪Vốn đầu tư ban đầu lớn ▪Thời gian thu hồi vốn dài ▪Giữ nguyên hình thái V/c ban đầu nhưng bị giảm dần về mặt giá trị và giá trị sử dụng. ▪Phần giá trị TSCĐ bị giảm đi này sẽ được chuyển dịch dần vào giá trị sản phẩm dịch vụ mà đơn vị SX ra thông qua việc tính khấu hao.
  52. 1.2 Phân loại TSCĐ ➢ TSCĐ hữu hình (Tangible fixed assets) bao gồm nhà cửa, máy móc thiết bị phương tiện vận tải, đất đai và nguồn lực tự nhiên (mỏ than, mỏ khí đốt, quặng sắt, ) ➢ TSCĐ vô hình (intangible fixed assets): Bản quyền, bằng phát minh sáng chế, nhãn hiệu (trade marks) (Copy right)
  53. 1.3 Tính giá TSCĐ TSCĐ được theo dõi qua 3 chỉ tiêu: ▪ Nguyên giá (cost, historical cost, fair value) ▪ Hao mòn ▪ Giá trị còn lại
  54. 1.3 Tính giá TSCĐ K/N: Nguyên giá TSCĐ là toàn bộ các chi phí cần thiết và hợp lý mà doanh nghiệp bỏ ra để có được tài sản ở trạng thái sẵn sàng SD, bao gồm giá mua cộng các chi phí trước khi SD như chi phí vận chuyển bốc dỡ lắp đặt chạy thử, thuế trước bạ, trừ CK thanh toán được hưởng. Mua ôtô: có bao gồm tiền mua biển số đẹp?
  55. 2. Hạch toán biến động tăng, giảm TSCĐ 2.1. Hạch toán tăng TSCĐ a. Tăng do mua TSCĐ: Nợ TK TSCĐ (chi tiết theo từng loại) Có TK tiền (cash at bank) Có TK phải trả người bán (account payable) Có TK thương phiếu phải trả (note payable) Lưu ý: Trong trường hợp mua nhà cửa, công trình trên đất phải XĐ riêng biệt giá trị đất và nhà cửa để ghi nhận vào các TK tương ứng.
  56. 1.3. Xác định nguyên giá TSCĐ (Historical Costs) ▪ Trường hợp đầu tư TSCĐ bằng tiền vay thì lãi tiền vay phải trả được xác định trước khi đưa TSCĐ vào SD được ghi tăng nguyên giá. ▪ Nếu lãi tiền vay phát sinh sau khi đã đưa tài sản vào SD không được tính vào NG mà được ghi nhận là chi phí lãi.
  57. Ví dụ: Cty Than Núi Béo mua lại tài sản của 1 cty khác bao gồm: đất đai, nhà cửa, máy móc với tổng số tiền là $90.000 USD. Dùng phương pháp giá thị trường liên hệ (relative – sale – value method) để định giá tài sản cố định riêng biệt này. Biết giá thị trường của đất đai, nhà cửa, máy móc là: 50,000, 40,000, 10,000
  58. a. TSCĐ tăng do được biếu tặng (government grants) ➢ Các khoản cho tặng được ghi nhận như một khoản thu nhập trong các kỳ liên quan để phù hợp với các chi phí liên quan mà chúng được nhận để bù đắp. Các khoản cho tặng do vậy không được ghi có trực tiếp vào các khoản lợi ích của chủ sở hữu. ➢ Căn cứ vào giá thị trường của TSCĐ cùng loại tại thời điểm biếu tặng. Nợ TK TSCĐ Có TK doanh thu hoãn lại (defered income)
  59. Ví dụ: Cty T&T nhận được một khoản cho tặng của chính phủ là một tài sản cố đinh hữu hình có giá trị là 500 triệu khoản cho nhận này được ghi nhận như thế nào nếu tài sản này được khấu hao. Theo phương pháp đường thẳng với thời gian là 5 năm •
  60. b. TSCĐ tăng do XDCB Phản ánh CP XDCB thực tế phát sinh: Nợ TK XDCBDD (Construction in progess) Có TK liên quan (tiền, NVL, phải trả )
  61. c. TSCĐ tăng do XDCB Khi công trình hoàn thành căn cứ vào giá quyết toán KT ghi tăng nguyên giá Nợ: TK nhà cửa, CTXD, tbị Có: TK XDCBDD Chú ý: nếu PS chi phí chạy thử Nợ TK TSCĐ Có TK Tiền, phải trả người bán, lương
  62. d. Tăng do góp vốn Chủ sở hữu góp vốn bằng TSCĐ: Nợ TK TSCĐ (chi tiết) Có TK Vốn góp
  63. 2.2. Hạch toán giảm TSCĐ a. TSCĐ giảm do bán (selling a plant asset) Kế toán XĐ số khấu hao phải trích bổ xung tính đến thời điểm nhượng bán: Nợ TK Chi phí Khấu hao (depreciation – expenses: CPKH) Có TK Hao mòn luỹ kế TSCĐ (Accumulated depreciation of fixed asset)
  64. a. TSCĐ giảm do bán (selling of plant asset) Phản ánh kết quả bán TSCĐ Nợ TK tiền, phải thu KH: giá bán Nợ TK hao mòn luỹ kế: Giá trị HM tính đến thời điểm bán Nợ TK lỗ về bán TSCĐ: Nếu lỗ (giá bán giá trịCL) Chú ý: Khoản lãi hoặc lỗ do bán TSCĐ được ghi nhận là thu nhập hoặc chi phí trên BC KQKD.
  65. Ví dụ: Cty bán 1 chiếc ôtô thu được bằng tiền gửi ngân hàng.chiếc ôtô đó có nguyên giá $20.000. đã khấu hao luỹ kế được $15.000 tính đến thời điểm bán a, Bán chiếc ô tô thu được $11,000 da bao gom thue GTGT 10% b, Bán ôtô trên được $3300 da bao gom thue GTGT 10%
  66. b. TSCĐ giảm do thanh lý TH TSCĐ đã khấu hao hết (Full Depreciated) Không còn giá trị Nợ TK HM luỹ kế TSCĐ Có TK TSCĐ: Nguyên giá
  67. b. TSCĐ giảm do thanh lý Trường hợp TSCĐ chưa khấu hao hết Nợ TK lỗ do thanh lý: GTCL + CPThanh lý Nợ TK HM luỹ kế Có TK TSCĐ: nguyên giá Có TK Tiền: CP Thanh lý
  68. Ví dụ: Cty ABC có một ngôi nhà nguyên gía $200,000 đã sử dụng được 15 năm và đã khấu hao hết $200,000. Công ty quyết định thanh lý tài sản này để xây mới, chi phí thanh lý tra bang tien gui ngan hang là $10,000
  69. d. TSCĐ giảm do các nguyên nhân thải hồi, hoả hoạn, lũ lụt hay mất mát Nợ TK Tiền: giá trị thu hồi nếu có Nợ TK HM luỹ kế Nợ TK lỗ do thải hồi TSCĐ: GTCL – thu hồi Có TK TSCĐ: NG
  70. VD: Một ôtô đang sử dụng bị hư hỏng hoàn toàn do hoả hoạn, NG $20.000, đã khấu hao $10.000. Công ty bảo hiểm đã chi tiền bồi thường là $5.000 qua TK TGNH
  71. 2.3. Kế toán trao đổi TSCĐ a. Trao đổi tương tự (trao đổi cùng loại) b. Trao đổi không tương tự (trao đổi khác loại)
  72. a. Trao đổi tương tự (trao đổi cùng loại) K/n: là trao đổi lấy các TSCĐ cùng loại, cùng tính năng, TS đổi về được sử dụng thay thế vào vị trí TSCĐ đem đổi. Chi phí để duy trì hoạt động và lợi ích thu được từ việc sử dụng TS đem đổi và đổi về như nhau. Chú ý: Cũ lấy mới, cùng loại, không cùng giá trị
  73. a. Trao đổi tương tự (trao đổi cùng loại) 1. Trường hợp 1: lỗ khi trao đổi tương tự Nợ TK TSCĐ: GT Thỏa thuận TSCĐ nhận về Nợ TK HM luỹ kế: HMLK của TSCĐ mang đi Nợ TK lỗ do trao đổi TS: Giá trị trao đổi giá trị trao đổi
  74. a. Trao đổi tương tự (trao đổi cùng loại): VD: Công ty A mang 1 TSCĐ có NG: 11000USD Đã HM: 7000 để đổi lấy 1 TSCĐ mới cùng bản chất có giá trị: 11500USD Giá trị máy tính cũ đựợc ghi nhận là 3000, số còn lại được thanh toán bằng TGNH.
  75. a. Trao đổi tương tự (trao đổi cùng loại) 2. Trường hợp 2: lãi khi trao đổi tương tự: Chênh lệch giá thoả thuận > giá trị còn lại không được ghi nhân là khoản lãi mà sẽ được trừ vào nguyên giá của TSCĐ nhận về Nợ TK TSCĐ: Gía Trị Thỏa thuận TS nhận về - Lãi Nợ TK HMLK TSCĐ: HMLK của TS mang đi Nợ TK Tiền: Số nhận về Có TK TSCĐ: Nguyên giá TSCĐ mang đi Có TK tiền: Số trả thêm
  76. a. Trao đổi tương tự (trao đổi cùng loại) VD: Công ty đem 1 thiết bị cũ NG: 18.000 USD đã HM: 15.000 USD đi trao đổi lấy 1 thiết bị khác. Giá trị thoả thuận của TSCĐ mang đi là 5000 USD, giá trị thoả thuận của TSCĐ nhận về là 22.000USD, số chênh lệch được thanh toán bằng TGNH
  77. b. Trao đổi không tương tự (trao đổi khác loại) ➢ K/n: Trao đổi lấy TSCĐ khác loại, khác nhau về công dụng, chi phí duy trì hoạt động và lợi ích tạo ra từ tài sản ➢ Kế toán ghi nghiệp vụ bán TS đối với TS đem đổi và mua TS đối với TS đổi về
  78. 3. Kế toán sửa chữa TSCĐ 3.1 Sửa chữa nhỏ, bảo dưỡng TS, duy trì hoạt động, không làm thay đổi hoạt động và lợi ích từ việc sử dụng TS: Nợ TK Chi phí bảo dưỡng TS Có TK Lq (cash accured expense)
  79. 3. Kế toán sửa chữa TSCĐ 3.2 Sửa chữa lớn TSCĐ: kéo dài thời gian sử dụng TSCĐ: chi phí sửa chữa lớn TSCĐ được ghi tăng giá trị còn lại TSCĐ bằng cách ghi giảm số khấu hao luỹ kế - “nợ hao mòn TSCĐ”. Nếu việc sửa chữa ts kéo dài thì các chi phí sửa chữa trước tiên có thể được tập hợp vào một tài khoản trung gian – TSCĐ dở dang Nợ 214 TK HMLK (accumulated depreciation) Có TK Tiền, NVL, Phải trả người bán
  80. 3. Kế toán sửa chữa TSCĐ (tiếp) Ví dụ: một chiếc máy được mua với giá $5.000, dự tính khấu hao hết 5 năm, hết 4 năm TSCĐ được sửa chữa lớn với tổng số tiền là $2.200 (NVL 900, NC 1.000, SXC 300) và do đó có thể kéo dài thêm được 3 năm nữa ngoài số 5 năm đã được ước tính. Chi phí sửa chữa lớn sẽ được ghi: Tính mức khấu hao còn lại của 4 năm sau
  81. 4 Kế toán khấu hao TSCĐ 4.1 Các phương pháp tính khấu hao a. Phương pháp đường thẳng b. Phương pháp khấu hao theo sản lượng KH tháng = Sản lượng x KH BQ sx trong tháng1 sp Chú ý: sản lượng thực tế không được thấp quá, thường là > 50% công suất thiết kế. Vì nếu thấp quá thi khấu hao khác xa hao mòn
  82. 4 Kế toán khấu hao TSCĐ Ví dụ: CtyA mua lại quyền khai thác một mỏ than của cty khác với giá $400.000.000. trữ lượng ước tính của mỏ là 40.000.000 tấn, giá trị phế thải sau khi khai thác mỏ bằng không. Chi phí khấu hao cho 1 đv SPSX (tấn than khai thác) = 400.000.000/40.000.000 = $10
  83. 4.1 Các phương pháp tính khấu hao c) Phương pháp khấu hao theo số dư giảm dần KH = GTCL x tỷ lệ KH điều chỉnh Tỷ lệ KH điều chỉnh = tỷ lệ Kh x Hệ số đ/c Chú ý: giá trị phế thải không được tính đến. nếu một TSCĐ có giá trị phế thải thì nó không thể được khấu hao quá giá trị phế thải. VD: TSCĐ có NG $20.000, có thời gian hữu dụng 5 năm giá trị thanh lý ước tính là $1.000. tỷ lệ khấu hao theo pp giảm dần gấp 2 lần tỷ lệ tính theo pp trung bình.
  84. 4.1 Các phương pháp tính khấu hao d) Phương pháp khấu hao theo tổng cộng số thứ tự của năm sử dụng TS Ví dụ: 5 năm = 1+2+3+4+5 = 15 Năm 1 = Giá trị KH x 5/15 Năm 2 = Giá trị KH x 4/15 Năm 3 = Giá trị KH x 3/15
  85. Ví dụ: 1 ts được mua với giá $20.000 có thời gian hữu dụng là 5 năm và có giá trị phế thải ước tính $1.000. Tổng thời gian hữu dụng TSCĐ là: 1+2+3+4+5 = 15 số tt năm Phần tính KH hàng năm Cp khấu hao hàng năm 1 5/15*19,000 6,333.33 2 4/15*19,000 5,066.67 3 3/15*19,000 3,800.00 4 2/15*19,000 2,533.33 5 1/15*19,000 1,266.67 Tổng cộng 19,000
  86. 4.2 Phương pháp kế toán khấu hao Định kỳ tiến hành trích khấu hao TSCĐ Nợ TK Chi phí khấu hao Có TK HMLK
  87. TSCĐ VÔ HÌNH ➢ Bằng phát minh sáng chế - Patens ➢ Bản quyền – copyrights ➢ Nhãn hiệu thương mại – trades marks/brand names ➢ Lợi thế thương mại – Goodwill ➢ Nhượng quyền và giấy phép – Franchises and licenses ➢ Quyền thuê - leasehold
  88. TSVH được tạo ra từ nội bộ doanh nghiệp (internally generated intangible assets) Giai đoạn nghiên cứu (Research phase) - Toàn bộ chi phí phát sinh trong giai đoạn nghiên cứu không được ghi nhận là TSVH dài hạn mà được ghi nhận là chi phí sản xuất, kinh doanh trong kỳ. Chú ý: Các nhãn hiệu hàng hoá, quyền phát hành, danh sách khách hàng và các khoản mục tương tự được hình thành trong nội bộ doanh nghiệp không được ghi nhận là tsvh.
  89. TSVH được tạo ra từ nội bộ doanh nghiệp (internally generated intangible assets) Giai đoạn triển khai/phát triển (Development Phase) - TSVH tạo ra trong giai đoạn triển khai được ghi nhận là TSVH dài hạn nếu nó thoả mãn tất cả các điều kiện sau: ➢ Tính khả thi về mặt kỹ thuật đảm bảo cho việc hoàn thành và đưa tsvh vào sử dụng theo dự tính hoặc để bán. ➢ DN dự định hoàn thành tsvh để sử dụng hoặc để bán ➢ DN có khả năng sử dụng hoặc bán tsvh đó ➢ Tsvh đó phải tạo ra được lợi ích kinh tế trong tương lai ➢ Có đầy đủ các nguồn lực về kỹ thuật, tài chính và các nguồn lực khác để hoàn tất các giai đoạn triển khai, bán hoặc sử dụng tsvh đó
  90. Ví dụ Lợi thế thương mại: Cty X mua Cty Y với giá 100 triệu bang TGNH. Giá thị trường của ts của cty y là 115 triệu và tổng công nợ của nó là 25 triệu. Cty x đã trả lợi thế thương mại là: Ghi bút toán
  91. 18 CtyViNa đã thu $550.000 để mua lại cty Nucha, tài sản của Nucha theo giá thị trường là $900.000 và các khoản nợ phải trả là $400.000. Cty Vina có lợi thế thương mại là : a. 50.000 c. 550.000 b. 100.000 d. 0
  92. Một doanh nghiệp trả $120.000 cho 2 cái máy với giá thị trường là $90.000 và $60.000. doanh nghiệp sẽ ghi những máy này với nguyên giá như sau: a. 90.000 và 60.000 c. 72.000 và 48.000 b. 60.000 và 60.000 d. 70.000 và 50.000
  93. Một Cty xây dựng có một ngôi nhà với giá $450.000 và đang tính khấu hao theo phương pháp đường thẳng theo thời gian là 40 năm và giá trị phế thải ước tính là $50.000. sau 10 năm, nó trở nên có bằng chứng rằng thời gian hữu ích còn lại của ngôi nhà là 40 năm nữa. khấu hao cho năm thứ 11 là: a. 7.500 c. 10.000 b. 8.750 d.12.500
  94. Một TSCĐ được nhập về năm 2009. Dự tính nó sẽ hết giá trị sau 10 năm và trở nên lỗi thời sau 5 năm. đời phục vụ của nó là bao nhiêu năm?
  95. • Cho tình hình về tài sản cố định của công ty ACL trong tháng 3/N như sau • Mua một số máy văn phòng đã đưa vào sử dụng, cam kết thanh toán bằng thương phiếu. Tổng số tiền phải trả ghi trên thương phiếu là 7,000 chưa bao gồm lãi. • Tiến hành thanh lí một số thiết bị văn phòng. Nguyên giá 15,000, hao mòn lũy kế đến 1/1/N là 13,500. Số khấu hao phải trích bổ sung là 500.Thu hồi từ thanh lí đã thu bằng tiền gửi ngân hàng là 400. • Thực hiện hợp đồng trao đổi một số máy vi tính cũ lấy mới. Nguyên giá số máy tính đem đổi là 8,000, hao mòn lũy kế 5,000. Giá trị trao đổi được ghi nhận là 2,850. Số máy tính mới đổi về có nguyên giá 6,250. phần chênh lệch đã được công ty trả bằng chuyển khoản. • Mua một thiết bị sản xuất mới đưa vào sử dụng, giá mua 20,000. Chiết khấu thương mại được hưởng 4%. Chi phí vận chuyển đã chi bằng tiền mặt là 1,250, chi phí nhân công lắp đặt thuê ngoài chưa trả 400. Thời gian sử dụng của thiết bị là 10 năm • Thanh lý một thiết bị sản xuất đã khấu hao hết từ năm N – 1) Nguyên giá 7.000 chi phí thanh lý chi bằng tiền mặt 200 • Đem đổi một máy phát điện có nguyên giá 22,800, hao mòn lũy kế 3,800. để lấy một ô tô vận tải có giá trị là 18,000. Phần chênh lệch thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng. Biết giá trị máy phát điện được ghi nhận trong giao dịch trao đổi là 19,500
  96. Chương V KẾ TOÁN CÁC KHOẢN CÔNG NỢ PHẢI TRẢ
  97. Chương V: Kế toán các khoản công nợ phải trả ngắn hạn ❑ Định nghĩa nợ ngắn hạn ❑ Các khoản phải trả • Phải trả nhà cung cấp • Chi phí phải trả • Doanh thu chưa thực hiện • Thuế phải nộp
  98. Định nghĩa nợ ngắn hạn (Current Liability defined) Đ/n: Là trách nhiệm phải trả cho một khoản rõ ràng, chính xác hoặc một số nợ hợp lý ước tính trong tương lai
  99. Các khoản phải trả (Accounts Payable) Số tiền nợ nhà cung cấp cho các sản phẩm hoặc dịch vụ mà chúng được mua chịu chưa trả tiền là các khoản phải trả: ➢ Nợ 156 Hàng hóa (inventory) 100.000 Nợ 133 thuế GTGT được khấu trừ (VAT deductible) 10.000 Có 331 Phải trả người bán (Account payable) 110.000 (mua hàng trị giá 100.000, thúê GTGT 10%, chưa trả tiền nhà cung cấp) ➢ Nợ 331 Phải trả người bán (Account payable) 110.000 Có 112 Tiền gửi ngân hàng ( Cash at bank) 110.000 (Khi trả tiền nhà cung cấp)
  100. Chi phí phải trả (Accrued expense) Có nhiều khoản dịch vụ doanh nghiệp đã nhận được nhưng chưa trả tiền cho nhà cung cấp vào cuối kỳ kế toán. Vì các dịch vụ này góp phần tạo nên doanh thu của doanh nghiệp trong kỳ nên theo nguyên tắc phù hợp, các khoản chi phí này mặc dù chưa trả tiền nhưng vẫn phải ghi vào chi phí của kỳ và do vậy nó tạo nên một khoản nợ đó là các chi phí phải trả (điện, nước, điện thoại ) Nợ 6XX Chi phí/ Expenses xxx Có 335 Chi phí phải trả/ Accrued expense xxx
  101. Chi phí phải trả (Accrued expense) Ví dụ: Giả sử tháng 11 công ty ước tính tiền điện thoại sử dụng trong tháng là: $5.000 ▪ ▪ Sang tháng 12, khi giấy báo nộp tiền điện thoại chính thức cho tháng 11 là $4000 khi trả tiền điện thoại kế toán ghi − −
  102. Doanh thu chưa thực hiện (Unearned revenues) Doanh thu chưa thực hiện còn được gọi là doanh thu nhận trước đó là số tiền mà doanh nghiệp đã nhận được từ khách hàng nhưng chưa giao hàng hóa, dịch vụ cho khách nên chưa ghi nhận là doanh thu Nợ 111 Tiền mặt/Cash on hand xxx Có 3387 DT chưa thực hiện/Unearned revenue xxx
  103. Doanh thu chưa thực hiện (Unearned revenues) Ví dụ: Công ty xuất nhập khẩu sách báo (Hướng Dương), đầu năm 2011 nhận $12.000 tiền đặt báo từ khách hàng.
  104. Thuế thu nhập phải nộp (Income taxes payable) ➢ Khi phát sinh thuế thu nhập doanh nghiêp ghi: Nợ TK chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp (income tax expense) Có TK thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp (income tax payable) ➢ Khi nộp thuế thu nhập doanh nghiệp Nợ TK thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp Có TK Tiền (Cash on hand)
  105. Khoản nào trong những khoản dưới đây không được báo cáo như một khoản nợ ngăn hạn trên bảng cân đối kế toán a. Thuế thu nhập cá nhân chưa trả b. Doanh thu chưa thực hiện c. Chi phí phải trả d. Chi phí trả trước
  106. Cty CAGA là một bị cáo trong một phiên toà cho vụ kiện về lái xe của công ty đâm vào người khác (không mua bảo hiểm). Cty dự đoán số tiền thiệt hại vào khoảng 20 đến 35 triệu. Vào ngày của bảng cân đối kế toán phiên toà chưa đưa ra lời phán quyết đối với cty. Cty CAGA báo cáo sự kiện này trên báo cáo tài chính như thế nào? a. Bỏ qua sự việc trên vì chưa có phán quyết của toà đưa ra b. Trình bày 1 khoản nợ bất ngờ trong khoản chú thích. c. Báo cáo 1 khoản lỗ 20 triệu trên báo cáo kết quả và 1 khoản nợ 20 triệu trên bảng cân đối kế toán. d. Báo cáo 1 khoản lỗ 35 triệu trên báo cáo kết quả và 1 khoản nợ 35 triệu trên bảng cân đối kế toán.
  107. Khoản nào trong những khoản dưới đây được báo cáo như một khoản nợ ngắn hạn trên bảng cân đối kế toán. a. Thương phiếu ngắn hạn phải trả b. Chi phí bảo hành ước tính c. thuế thu nhập cá nhân chưa trả d. tất cả các khoản trên
  108. • Ngày 2/10 mua hàng hóa của cty A giá mua 300,000. Cty thanh toán luôn 100,000 bằng tiền mặt. Số còn lại chịu nợ với đk 2/10 n/30 • Ngày 4/10 mua tscđ giá 1 tỷ. Cty thanh toán luôn 400 triệu bằng tiền gửi ngân hàng số còn lại viết một thương phiếu hẹn nợ 45 ngày tỷ lệ 15%/năm • Ngày 9/10 đơn vị nhận được 1 TSCĐ do biếu tặng. GTtscđ được xđ là 300 triệu • Ngày 15/10 cty đem máy móc thiết bị đổi lấy 1 ô tô NG MMTB: 600 triệu, HMLK 300 triệu. Cty đã đem trao đổi theo đánh giá • TH1: giá TS đem đi trao đổi là 350 triệu • TH2: giá ts đem di trao đổi là 250 triệu • Biết nguyên giá của ô tô là 700 triệu số tiền chênh lệch cty chưa thanh toán. • Giả sử đổi lấy 1 MMTB cùng loại ở nghiệp vụ ngày 15/10
  109. Chương VI KẾ TOÁN HÀNG TỒN KHO
  110. Các phương pháp quản lý HTK ❑ Phương pháp kê khai thường xuyên ❑ Phương pháp kiểm kê định kỳ
  111. Xác định giá trị hàng tồn kho (determining cost of inventory) Hàng tồn kho: Là các tài sản hữu hình, được giữ để bán trong tiến trình bình thường của doanh nghiệp (asset hold for sale in the ordinary course of business) ▪ Nguyên liệu vật liệu/raw materials ▪ Sản phẩm dở dang/work in progress ▪ Thành phẩm/ finish goods ▪ Vật tư đang chờ sử dụng trong sản xuất/ supplies awaiting use in production
  112. Các phương pháp tính giá vốn hàng tồn kho (inventory costing methods) 4 phương pháp/ four methods ▪ Đích danh/ specific unit cost ▪ Nhập trước – xuất trước/ first in – first out FIFO ▪ Nhập sau – xuất trước/ last in – first out LIFO ▪ Bình quân/ average cost
  113. Các phương pháp tính giá vốn hàng tồn kho (inventory costing methods) Ngày Kg Dơn giá Tổng giá vốn 1/1 hàng tồn kho đầu kỳ 10 10 100 Mua trong ky − 15/2 mua 12 11 132 − 7/3 mua 15 12 180 − tổng hàng mua 27 312 − Tổng hàng có để bán 37 412 − Bán trong kỳ − 20/2 bán 8 ? ? − 12/4 bán 10 ? ? − tổng hàng bán 18 ? − 31/12 hàng tồn kho cuối kỳ 19 ?
  114. Phương pháp đích danh (specific unit cost method) ➢ Hàng hóa bán ra được xác định với một hóa đơn cụ thể (units sole are indentified with a specific invoice) ➢ Nếu 18 kg hàng hóa được bán (theo slide ở trên) ▪ 1 kg sản phẩm đầu kỳ ($10) ▪ 12 kg sản phẩm mua ngày 15/2 ($11) ▪ 5 kg sản phẩm mua ngày 7/3 (12)
  115. Nguyên tắc giá thấp hơn giá gốc hoặc giá trị thuần có thể thực hiện được (lower of cost or net realisable value) Khi giá bán của hàng tồn kho thấp hơn giá chi phí, khi đó giá bán được sử dụng để làm căn cứ xác định giá trị hàng tồn kho
  116. Ví dụ: giả sử hàng hóa được mua với giá $200 và được định giá bán ban đầu là $250. đến cuối năm, sự giảm giá chung đã dẫn đến giá trị thay thế là $180. giả sử hàng hóa nói trên bị kém phẩm chất người quản lý dự kiến hàng hóa có thể bán được $190 nếu trước khi bán nó được đánh bóng với chi phí là $20
  117. Các phương pháp ước tính giá vốn hàng tồn kho (estimating inventories) Cần để ước tính hàng tồn kho khi tính đầy đủ là không phù hợp/ need to estimate inventory when full count is inappropriate ▪ Báo cáo tháng/ monthly report ▪ Tiêu hủy hồ sơ/ destruction of records ▪ Tìm kiếm trộm cắp/ to detect theft Hai phương pháp: ▪ Phương pháp lãi gộp/ gross method ▪ Phương pháp giá lẻ/ Retail inventory method
  118. Phương pháp giá lẻ (retail inventory method) Được sử dụng trong môi trường kinh doanh bán lẻ (used by businesses in the retail environment) ▪ Báo cáo tạm thời/ interim reporting
  119. Phương pháp giá lẻ (retail inventory method) Cách tính: ➢Bước 1: Tính giá trị của hàng hóa sẵn có chờ bán trong kỳ theo giá vốn và theo giá lẻ. ➢Bước 2: Chia giá trị của hàng hóa sẵn có theo giá vốn cho giá trị của hàng hóa sẵn có chờ bán theo giá lẻ để có tỷ số giá vốn (cost ratio) ➢Bước 3: Trừ doanh số (theo giá lẻ) ra khỏi giá hàng hóa sẵn có chờ bán (theo giá lẻ) để xác định giá trị tồn kho cuối kỳ theo giá lẻ ➢Bước 4: Nhân giá trị hàng tồn kho cuối kỳ theo giá lẻ với tỷ số giá vốn để xác định giá trị hàng hóa tồn kho theo giá vốn
  120. Phương pháp giá lẻ (retail inventory method) Giá vốn Giá lẻ Bước 1 hàng tồn kho đầu kỳ 19,500 30,000 hàng mua thuần 55,500 70,000 tổng hàng có để bán 75,000 100,000 Bước 2 tỷ số giá vốn (75000/100,000) =75% Bước 3 doanh thu bán hàng 80,000 tồn kho cuối kỳ theo giá bán lẻ 20,000 Bước 4 trị giá hàng tồn kho cuối kỳ theo giá vốn (20,000 *75%) 15,000
  121. Phương pháp lãi gộp (gross profit method) Phương pháp lãi gộp là phương pháp ước tính hàng tồn kho dựa trên tỷ lệ lãi gộp thường có ở doanh nghiệp để tính giá vốn hàng bán và sau đó tính hàng tồn kho cuối kỳ theo công thức: Hàng tồn kho đầu kỳ + Hàng mua trong kỳ = Hàng có để bán Hàng có để bán - Giá vốn hàng bán = Tồn kho cuối kỳ
  122. Phương pháp lãi gộp (gross profit method) Tồn kho 1/1/2008 19.000 Thực mua 90.000 Chi phí chuyên trở 1.000 Hàng hóa sẵn có để bán 110.000 Trừ chi phí của hàng hóa ước tính Doanh thu 100.000 Giá vốn của hàng bán (80%*100.000) (80.000) Hàng tồn kho ước tính 30.000
  123. Chương 8 Kế toán bán hàng Accounting for sales of inventories
  124. Doanh thu bán hàng (sales of goods) • Doanh thu bán hàng được ghi nhận khi đồng thời thỏa mãn tất cả năm điều kiện sau: 1. doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua 2. doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu hàng hóa hoặc quyền kiểm soát hàng hóa 3. số tiền doanh nghiệp thu được tương đối chắc chắn 4. doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng 5. các chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng có thể xác định được một cách đáng tin cậy
  125. Kế toán bán hàng (accounting for sales of inventories) • Việc bán hàng có thể là bán thu tiền ngay (cash sales) hoặc bán chiu (credit sales) đôi khi khách hàng còn ứng tiền trước khi lấy hàng/doanh thu chưa thực hiện (unearned revenue), ngoài ra còn có bán hàng trả góp (installment sales)
  126. Bán hàng thu tiền ngay (cash sales) • Ví dụ: ngày 20/5 cty TM nguyễn kim bán hàng thu tiền ngay trị giá 20 triệu đồng thuế GTGT 10%, giá vốn hàng bán là 17.000 bút toán nhật ký sẽ là:
  127. Khách hàng ứng trước/ doanh thu chưa thực hiện (unearned revenue) • Ví dụ: ngày 25/5 khách hàng ứng trước 5 triệu đồng tiền hàng. Ngày 18/6 khách hàng nhận hàng và trả nốt số tiền hàng là 15 triệu và 2 triệu tiền thuế GTGT. Kế toán ghi
  128. Bán chịu hay bán thiếu (credit sales) • Hầu hết các nhà doanh nghiệp bán buôn, các doanh nghiệp sản xuất, kể cả một số doanh nghiệp bán lẻ sử dụng phương pháp bán chịu. Khi xuất bán chịu kế toán ghi: Nợ 131 phải thu của khách hàng X (accounts receivable) Có 511doanh thu bán hàng (sales revenue) Có 3331 thuế GTGT đầu ra (good and servie tax) Bán chịu cho công ty X Nợ 112 tiền gửi ngân hàng (cash at bank) Có 131 phải thu của khách hàng X (account receivable) Thu tiền bán chịu từ công ty X
  129. Chiết khấu bán hàng, hàng bán trả lại và giảm giá (sales discount, sales return & allowances) • Ví dụ: cty Nguyễn Kim ngày 1/6 bán chịu 130.000 cho cty CACA và sẽ cho người mua hưởng chiết khấu 2% nếu họ thanh toán sớm trong vòng 10 ngày kể từ ngày ghi trên hóa đơn. Ngày 5/6 cty CACA kiểm hàng thấy có một số hàng bị hỏng phải trả lại và một số hàng bị lỗi nhẹ CACA giữ lại và yêu cầu giảm giá, cty TM Nguyễn Kim đã đồng ý và tổng số tiền giảm giá là 6.000. ngày 9/6 người mua trả tiền trong thời hạn hưởng chiết khấu. Các nghiệp vụ bút toán nhật ký được ghi như sau:
  130. Khóa sổ các tài khoản chiết khấu, hàng bán bị trả lại và giảm giá (close the accounts of sales discounts, sales return & allowance) • Số dư các tài khoản chiết khấu, hàng bán bị trả lại và giảm giá đều được chuyển thẳng vào tài khoản xác định kết quả, không chuyển vào tài khoản doanh thu. Tài khoản doanh thu chỉ phản ánh doanh thu gộp.
  131. 515 chiết khấu 911 xác định kết quả Khóa sổ (4) 130 Chiết khấu Khoá 531/532 hàng bán bị trả lại và giảm giá sổ 6 Khóa sổ hàng bán bị 6 doanh 6 thu gộp Trả lại và giảm giá 511 doanh thu 130 130 131 phải thu 130
  132. Bán hàng trả góp (installment sales) • Bán trả góp là việc bán hàng mà người mua không phải trả ngay lập tức toàn bộ số tiền hàng mà chỉ phải trả lần đầu một phần tiền nhất định để nhận hàng, số còn lại được trả dần trong một khoản thời gian nhất định.
  133. Bán hàng trả góp (installment sales) Nợ 111 tiền mặt (cash on hand) Nợ 131 phải thu trả góp (accounts receivable installment) Có 511 doanh thu bán hàng (sales revenue) Có 3387 lãi xuất chưa thực hiện (unearned interests) Có 33311 Thuế GTGT đầu ra phải nộp (GST payable) Bán xe trả góp cho ông A Nợ tiền mặt (cash on hand) Có 131 phải thu trả góp (accounts receivable installment) Thu tiền trả góp tháng thứ nhất của khách hàng A Nợ lãi xuất chưa thực hiện (unearned interests) Có lãi xuất bán trả góp (installment sales interest) Kết chuyển lãi xuất trả góp đã thực hiện
  134. Bán hàng trả góp (installment sales) • Ví dụ: công ty Honda bán xe máy trả góp. Giá bán thông thường chưa thuế là $2.000.Giá bán trả góp chưa thuế là $2.240 khách hàng phải trả lần đầu là $1.000 số còn lại khách hàng được trả trong vòng 24 tháng, mỗi tháng $60.
  135. Bán hàng thông qua đại lý (Sales through dealers) .Xuất hàng gửi bán đại lý Nợ 157 Hàng gửi bán (Consignment goods) Có 156 Hàng hoá (Inventory) Xuất hàng gửi đại lý bán • Đại lý bán được hàng và gửi tiền về cho chủ hàng sẽ ghi bút toán Nợ112 Tiền gửi ngân hàng (cash at bank) Nợ 641X Chi phí hoa hồng bán hàng (Commission-selling exp) Có 511 Doanh thu (sales revenue) Có 33311 Thuế GTGT đầu ra (VAT payable) Doanh thu và tiền bán hàng thông qua đại lý Đồng thời ghi nhận giá vốn hàng bán
  136. Kế toán cho bên nhân đại lý bán hàng (Accounting for dealer) •Đã là tk thì phải ghi kép vì bất cứ 1 nghiệp vụ nào cũng đều ảnh hưởng đến 2 khoản mục, 2 đối tượng kế toán, cho dù đó là việc nhận hàng đại lý, ký gửi về bán. Nợ hàng nhận đại lý, ký gửi (consigned goods) Có khoản phải trả-hàng nhận đại lý (account payable CG) Nhận hàng để bán đại lý 15/6 Nợ tiền gửi ngân hàng (cash at bank) Có khoản phải trả - hàng nhận đại lý Có doanh thu (sales revenue) Có thuế GTGT đầu ra (out put VAT payable)
  137. Kế toán cho nhận bán hàng đại lý (Accounting for dealer) Xuất bán hàng nhận đại lý 15/6 Nợ khoản phải trả - hàng nhận đại lý (account payable CG) Có hàng nhận đại lý (consined good) Xuất bán 10 xe nhận đại lý Trả tiền bán hàng nhận đại lý Nợ khoản phải trả - tiền hàng đại lý Có tiền gửi ngân hàng (Cash at bank) trả tiền bán hàng nhận đại lý cho chủ hàng
  138. Kế toán cho đại lý bán hàng (Accounting for dealer) Ví dụ: Ngày 02/6 Honda nhận 30 xe máy để bán đại lý cho VMEP. Giá bán lẻ mỗi xe là $1.800 thuế GTGT 10%, gia von hang ban 1,500 mot xe. Trong đó hoa hồng đại lý hưởng là $40/xe thuế GTGT của đại lý là 10%. Ngày 15/6 Honda đã bán được 10 chiếc. Ngày 16/6 Honda trả tiền cho VMEP sau khi giữ lại tiền hoa hồng được hưởng và thuế GTGT phần của mỗi xe ). Hạch toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh của VMEP và Honda
  139. • Bút toán khoá sổ cho giảm giá bán hàng (1) theo kế toán Mỹ (2) theo kế toán Việt Nam: a. Nợ Chiết khấu bán hàng c. Nợ Xác định kết quả Có Xác định kết qủa Có chiết khấu bán hàng b. Nợ Doanh thu bán hàng d. không phải khoá Có chiết khấu bán hàng
  140. • Thu nhập thuần trong một cty thương mại chính là kết quả của phép tính: a. Giá vốn hàng bán với chi phí hoạt động b. Doanh thu với giá vốn hàng bán. c. Doanh thu với chi phí hoạt động d. Lãi gộp từ quá trình bán hàng với chi phí hoạt động
  141. Cty bán hàng vào ngày 1/6 với giá trị $200, điều kiện 2/10, n/30. Ngày 07 tháng 6 cty nhận được một số hàng bán bị trả lại với giá $50. Tổng số tiền nhận được nếu khách hàng thanh toán vào ngày 09/6 là: a. $200 b. $150 c. $147 d. $196
  142. • Cty bán hàng vào ngày 1/6 với giá trị $200 thuế GTGT 10%, điều kiện 2/10, n/30 FOBshipping point Ngày 07 tháng 6 cty nhận được một số hàng bán bị trả lại với giá $50. chi phí vận chuyển cty đã trả $20. Ngày 9/6 cty nhận được tiền từ khách hàng định khoản các nghiệp vụ trên.
  143. • Bút toán khoá sổ trong cty thương mại sẽ ghi co tài khoản nào sau đây: a. Chiết khấu bán hàng b. Hàng mua c. Chi phí vận chuyển hàng mua d. Chiết khấu mua hàng
  144. Cty bán một lô hàng trị giá $700, chi phí vận chuyển $50, điều kiện thanh toán là 3/10 n/30 FOB destination thì sẽ ghi bút toán nào: a. Nợ TK chi phí vận chuyển hàng bán là $50 b. Có TK hàng bán là 750 c. Có TK cước vận chuyển phải thu $50 d. Có TK phải thu khách hàng là $750
  145. Tài khoản nào sau đây sẽ xuất hiện như là một khoản chi phí hoạt động trên báo cáo thu nhập của cty thương mại: a. Chi phí vận chuyển mua hàng b. Chi phí vận chuyển bán hàng c. Hàng bán bị trả lại và giảm giá d. Hàng mua bị trả lại và giảm giá
  146. Chương 9 Kế toán điều chỉnh chi phí, thu nhập Và kết quả hoạt động kinh doanh Adjustments to the expense, income accounts and measuring business income
  147. Sự cần thiết phải điều chỉnh các tài khoản (the nesseary of adjusting to the accounts) • Cuối kỳ kế toán viên phải lập các báo cáo tài chính. Hàng ngày, kế toán viên đã ghi chép các nghiệp vụ phát sinh liên quan đến thu, chi tiền vào sổ nhật ký và đã chuyển vào sổ cái. Cuối kỳ, trước khi lập các báo cáo tài chính, kế toán viên thường lập một bảng cân đối thử trước khi điều chỉnh. • Để xác định hợp lý lãi lỗ của kỳ và để mang số dư các tài khoản tài sản và các tk nợ phải trả về số dư đúng để lập báo cáo tài chính.
  148. Các bút toán điều chỉnh (adjusting entries) • Có thể chia thành năm loại như sau: 1 chi phí trả trước 2 khấu hao 3 chi phí phải trả 4 doanh thu phải thu 5 doanh thu chưa thực hiện
  149. Chi phí trả trước (Prepaid expenses) • Chi phí trả trước là một loại tài sản ngắn hạn mà chúng sẽ hết hiệu lực hoặc sử dụng hết trong tương lai gần. Ví dụ như chi phí thuê trả trước, bảo hiểm trả trước. Ví dụ: cty Mai sao 1/3 thuê nhà trả trước 1 năm là $6.000. bút toán cho việc thuê nhà trả trước ngày 1/3 là
  150. Tài sản cố định và khấu hao tài sản cố định (fixed assets & depreciation) • Ví dụ: Cty Mai Sao, ngày 2/3 mua các thiết bị văn phòng trị giá $30.000 chưa trả tiền, thiết bị này có thời gian sử dụng hữu ích là 10 năm. Cty lập báo cáo hàng tháng. Hạch toán nghiệp vụ mua và số khấu hao phải trích cho tháng 3
  151. Chi phí phải trả (accrued expense) • Ví dụ: Cty Mai Sao trả lương vào ngày 5 hàng tháng, do đo vào cuối tháng ngày 31/3, Cty phải có bút toán điều chỉnh cho số tiền lương của nhân viên phải trả trong tháng 3 là $5.000. kế toán ghi:
  152. Cty Triệu Đại được thành lập ngày 1/2/2009 Cty nhận hoá đơn tiền gas 3 tháng 1 lần trong khoảng thời gian từ 1/2 - 31/12/2009 cty đã nhận được các hoá đơn sau 30/4 $300; 31/7 $310; 31/10 $300. Chi phí tiền gas cho năm 2009 là bao nhiêu? Ngày 1/8/2009 Cty trả tiền bảo hiểm cho 1 năm với số tiền là 2.200. chi phí bảo hiểm xuất hiện trên báo kết quả kinh doanh là bao nhiêu?
  153. Doanh thu phải thu (accrued revenues) • Ví dụ: Cty Mai Sao có một hợp đồng dịch vụ với cty HD ngày 15/3. theo hợp đồng mỗi tháng Cty HD sẽ trả công dịch vụ cho cty Mai Sao $800 vào ngày 15 hàng tháng. Đến hết ngày 31/3 Cty Mai Sao đã thực hiện được một số dịch vụ có gia trị là $400 (800/2). Cty Mai Sao ghi nhận doanh thu chưa thu được tiền bằng bút toán điều chỉnh sau
  154. Doanh thu chưa thực hiện (unearned revenue) • Ví dụ: Cty Mai Sao có một hợp đồng cung cấp dịch vụ cho khách hàng ký vào ngày 10/3, theo đó hàng tháng khách hàng phải trả $2.400. khách hàng trả ngay tiền tháng đầu tiên khi ký hợp đồng. Kế toán ghi
  155. • Hãy ghi bút toán điều chỉnh cho các trường hợp sau biết rằng cty này có năm tài chính kết thúc ngày 31/12 hàng năm • a. tài khoản bảo hiểm trả trước thể hiện 1 số dư bên nợ là $2,340. Số dư này cho biết đây chỉ là phí của 1 hợp đồng bảo hiểm 3 năm và nó được mua của Cty AAA vào ngày 1/10 của năm hiện hành. • b. Tài khoản vật dụng văn phòng có số dư bên nợ là 400 cho đến hết năm thì giá trị vật dụng còn lại của văn phòng đã kiểm tra và xác định còn lại là $80. • c. vào ngày 1/11/ của năm hiện hành tài khoản doanh thu nhận trước được ghi bên có với số tiền là $1,500. số tiền này thể hiện lựơng doanh thu tiền cho thuê của 3 tháng, bắt đầu từ ngày 01/11. • d. khấu hao cho thiết bị văn phòng là $600 • e. Cty có 3 nhân viên văn phòng. Môĩ ngày họ làm việc sẽ có 1 khoản thu nhập là $100. Cty làm việc 1 tuần là 5 ngày và kết thúc 1 tuần là vào ngày thứ 6, toàn bộ nhân viên này sẽ được chi trả tiền lương lần cưối cùng trong tháng là vào thứ 6(26/12)
  156. Quá trình ghi sổ hàng ngày và bảng cân đối thử trước khi điều chỉnh (bookeeping process & unajusted trial balance • Trong tháng 3 có 1 số nghiệp vụ phát sinh như sau: 1. 1/3 trả tiền thuê nhà trả trước 6.000/1năm 2.2/3 mua đồ dùng văn phòng phẩm trả bằng tiền mặt 1.000 3. 2/3 mua trang thiết bị văn phòng trị giá 30.000 chưa trả tiền 4. 10/3 nhận tiền tạm ứng từ khách hàng 2.400 5.Doanh thu dịch vụ thu tiền ngay ngày 27/3 lag $10.000 6. 28/3 các chi phí linh tinh bằng tiền 1.000
  157. • Kế toán trên cơ sở dồn tích (acrual – basic) a. Dẫn đến lợi nhuận cao hơn cơ sở tiền. b. Dẫn đến việc báo cáo các thông tin đầy đủ hơn kế toán trên cơ sở tiền c. Là không thể chấp nhận được theo các nguyên tắc kế toán được thừa nhận chung (GAAP) d. Bỏ qua các bút toán điều chỉnh cuối kỳ
  158. • Các bút toán điều chỉnh: a. Xác định các khoản doanh thu cho kỳ mà chúng được thực hiện. b. Giúp đỡ để xác định chính xác lãi ròng hoặc lỗ ròng của kỳ. c. Đưa các tài khoản tài sản và công nợ đến số dư đúng d. Tất cả các đáp án trên
  159. • Bút toán điều chỉnh đối với chi phí lương còn nợ là: a. Nợ chi phí lương, Có tiền b. Nợ lương phải trả, Có chi phí lương c. Nợ lương phải trả, Có tiền d. Nợ chi phí lương và Có lương phải trả
  160. • Một doanh nghiệp nhận tiền tạm ứng cho doanh thu là $3.000. Bút toán nhận tiền là Nợ tiền và Có doanh thu chưa thực hiện. Cuối kỳ còn $1.100 doanh thu vẫn chưa thực hiện, bút toán điều chỉnh sẽ là: a. Nợ doanh thu chưa thực hiện 1.900 Có doanh thu 1.900 b. Nợ doanh thu chưa thực hiện 1.100 Có doanh thu 1.100 c. Nợ doanh thu 1.900 Có doanh thu chưa thực hiện 1.900 d. Nợ doanh thu 1.100 Có doanh thu chưa thực hiện 1.100
  161. • Tương tự doanh thu được ghi có, tài khoản ghi nợ đối ứng khi ghi nhận doanh thu trong mỗi kỳ sau đây là gì? Tài khoản ghi nợ a. Doanh thu được ghi nhận trước khi nhận tiền b.doanh thu được ghi nhận trong cùng kỳ nhận tiền c. doanh thu được ghi nhận sau khi nhận tiền
  162. Chương 10 Kế toán vốn bằng tiền, các loai chứng khoán thương phiếu và các loại chiết khấu Accounting for cash
  163. Kế toán tiền gửi ngân hàng (accounting for cash at bank) • Trong hệ thống kế toán Mỹ, vì có sự khác nhau về thời điểm ghi chép của kế toán ở doanh nghiệp với kế toán ở ngân hàng, nên số dư cuối tháng của tài khoản “tiền gửi ngân hàng”của doanh nghiệp thường không bằng với số dư trên báo cáo của ngân hàng. Kế toán viên cần tiến hành phân tích và điều hòa hai số dư để chỉ ra số dư đúng. Vì vậy họ cần lập bảng điều hòa ngân hàng (bank reconciliation)
  164. Sổ Cty/book Bank reconciliation Ngân hàng/bank Dư ngày 31/8 Dư ngày 31/8 Cộng Cộng Trừ Trừ Số dư sau điều chỉnh Số dư sau điều chỉnh
  165. Các bước lập bảng điều hòa ngân hàng (steps in preparing the bank reconciliation) 1 Bắt đầu với 2 số liệu: số dư trên báo cáo của ngân hàng (balance per bank) và số dư trên tiền gửi ngân hàng của sổ kế toán Cty (balance per book) 2 Cộng vào hoặc trừ ra từ số dư trên sổ (book balance). Những khoản mục này xuất hiện trên báo cáo của ngân hàng nhưng không xuất hiện trên số của Cty ví dụ phí ngân hàng (service charge), lãi xuất (interest revenue) . 3 Cộng vào hoặc trừ đi từ số dư ngân hàng (bank balance) những khoản mục mà chúng xuất hiện trên sổ nhưng không xuất hiện trên báo cáo của ngân hàng Ví dụ tiền gửi ngân hàng dang di đường (diposit in transit), séc đang lưu hành (outstanding checks) 4 Tính số dư ngân hàng sau điều chỉnh (adjusted bank balance ) và số dư sổ sau điều chỉnh (adjusted book balance). Hai số này nhất định phải bằng nhau.
  166. Bảng điều hòa ngân hàng (bank reconciliation) • Ví dụ: Cty HoaNam có số dư tiền gửi ngân hàng ngày 31/8 trên sổ kế toán là 517.300. nhưng báo cáo ngân hàng lại chỉ ra số dư cùng ngày là 540.000. kế toán của Cty đã tìm ra một số khoản cần điều hòa như sau: 1 ngày 31/8 gửi tiền vào ngân hàng 15.000 nhưng chưa xuất hiện trên báo cáo của ngân hàng. 2 có 1 sec số 321 trị giá 38.000 Cty đã phát hành và đã ghi trên sổ nhật ký nhưng ngân hàng chưa trả. 3 ngân hàng chỉ ra lãi xuất tiền gửi của cty là 200 ngân hàng đã trả trên tài khoản của cty (nhưng kế toán cty chưa ghi sổ) Chi phí ngân hàng trong tháng là 500 kế toán công ty chưa ghi
  167. Phân loại các khoản đầu tư chứng khoán (Classifying investments) • Đầu tư chứng khoán sẵn sàng để bán (available for sales investments) là các khoản đầu tư thấp hơn 20% vốn chủ sở hữu vào công ty được đầu tư nhưng không phải là các khoản đầu tư thương mại • Đầu tư thương mại (trading investment) là để bán trong tương lai gần, có thể là ngày, tuần hay vài tháng, với ý định để kiếm lời từ việc bán nhanh • Chứng khoản chờ đến hạn thanh toán (held to maturity securities) là loại chứng khoán vay nợ mà doanh nghiệp có chủ định và có khả năng chờ đến hạn thanh toán
  168. Kế toán các khoản đầu tư thương mại (trading investments) • Phương pháp giá trị hợp lý (fair value method) được sử dụng cho việc đầu tư kế toán thương mại vì chúng sẽ được bán trong tương lai gần theo giá thị trường hiện tại của chúng. Giá trị hợp lý là số tiền mà một tài sản có thể mua được hoặc bán giữa các bên có hiểu biết, sẵn sàng và trao đổi ngang giá (sold between knowledgeable, willing parties dealing)
  169. Kế toán các khoản đầu tư thương mại (trading investments) • Mua khoản đầu tư và nhận cổ tức bằng tiền (purchase an investment and cash dividends) Ví dụ: 02/10 Cty Kinh Đô mua 100.000 cổ phiếu của VCG giá 80.000đ/cp dự kiến nắm giữ nó trong 6 tháng. Kế toán ghi (đv 1000đ) Ngày 28/12 Cty VCG trả cổ tức 2.000đ/cp. Kinh đô nhận 200t
  170. Kế toán các khoản đầu tư thương mại (trading investments) Điều chỉnh theo giá thị trường cuối kỳ kế toán (adjusting the investment account for investee to profit) Giả sử vào ngày 31/12 giá thị trường của VCG là 73.000đ/cp thấp hơn giá gốc là 7.000đ/cp kế toán viên Kinh Đô sẽ ghi but toán diều chỉnh là (đv 1.000đ)
  171. Kế toán các khoản đầu tư thương mại (trading investments) • Bảng cân đối kế toán Tài sản (assets) Tài sản ngắn hạn (current assets) Đầu tư chứng khoán ngắn hạn 7,3tỷ (short term investment) Báo cáo kết quả kinh doanh Các khoản lãi lỗ khác/other income Lỗ chưa thực hiện từ đầu tư ngắn hạn .7tỷ (unrealised loss on trading investment)
  172. Kế toán các khoản đầu tư thương mại (trading investments) Bán khoản đầu tư chứng khoán thương mại (selling a trading investment) Giả sử ngày 19/01 Kinh Đô bán toàn bộ 100.000 cp VCG với giá 70.000đ/cp thấp hơn giá vốn được ghi nhận lần cuối là 3.000đ/cp kế toán ghi (1.000đ)
  173. Kế toán các khoản đầu tư thương mại (trading investments) Giả sử ngày 19/01 Kinh Đô bán toàn bộ 100.000 cp VCG với giá 80.000đ/cp cao hơn giá vốn được ghi nhận lần cuối là 7.000đ/cp kế toán ghi (1.000đ)
  174. kế toán đầu tư chứng khoán sẵn sàng để bán (available for sale investment) Mua khoản đầu tư và cổ tức bằng tiền Purchase an investment & cash đividend) Phương pháp giá trị hợp lý (fair value) được sử dụng cho kế toán các chứng khoán sẵn sàng để bán vì công ty đầu tư hy vọng sẽ bán lại nó theo giá thị trường. Do vậy các chứng khoán sẵn sàng để bán được báo cáo trên bảng cân đối kế toán theo giá hợp lý.
  175. kế toán đầu tư chứng khoán sẵn sàng để bán (available for sale investment) • Ví dụ ngày 2/10/2009 Kinh Đô mua 100.000 cổ phiếu VNM với giá thị trường 80.000đ/cp. Cty dự định nắm giữ các cổ phiếu này dài hơn một năm và được phân loại là đầu tư dài hạn sẵn sàng để bán. Bút toán nhật ký cho việc mua sẽ ghi như sau: a. Ngày 28/12/2009 công ty nhận được 200 triệu đồng cổ tức (tiền gửi ngân hàng)từVNM. b. Ngày 28/12/2009 cty nhận cổ tức bằng cổ phiếu (giả sử VNM nhận cổ tức bằng cổ phiếu 25%)
  176. b. Không ghi nhận thu nhập cổ tức vì thực chất đó chỉ là chia nhỏ cổ phiếu theo một tỷ lệ nào đó mà thôi. Thay vào đó nhà đầu tư sẽ làm 1 bút toán ghi nhớ (memorandum entry) trong sổ kế toán để chỉ ra số cổ phiếu mới nắm gĩư. Bút toán ghi nhớ của cty Kinh Đô là: Nhận cổ tức bằng cổ phiếu của VNM, nhận 25,000 cổ phiếu. Giá mới của mỗi cổ phiếu là 64,000đ/cp (8tỷ/125,000). Tất cả các giao dịch đầu tư tương lai của Kinh đô cho VNM đều tính giá vốn mới là 64,000đ/cp
  177. Điều chỉnh và báo cáo các khoản đầu tư dài hạn (Adjusting the investment) • Điều chỉnh khoản đầu tư về giá thị trường (allowance to adjust investment to market/ valuation allowance) • Ví dụ ngày 2/10/2009 Kinh Đô mua 100.000 cổ phiếu VNM với giá thị trường 80.000đ/cp. Giá cổ phiếu VNM ngày 31/12/2009 là 87,000đ/cp Kinh Đô sẽ ghi nhận việc điều chỉnh như sau:
  178. kế toán đầu tư chứng khoán sẵn sàng để bán (available for sale investment) Bảng cân đối kế toán Tài sản (assets) Tài sản ngắn hạn (current assets) Tài sản dài hạn (non current assets) Đầu tư dài hạn khác, giá thị trường 8,7tỷ Vốn chủ sở hữu (Equity) Vốn góp /share capital Lãi (lỗ) chưa thực hiện từ đầu tư ngắn hạn .7tỷ (unrealised gain/loss on investment)
  179. Bán một khoản đầu tư dài hạn (selling a long term investment) • Ví dụ: Ngày 20/12/2009 Kinh đô bán toàn bộ 100,000 cp VNM với giá là 90,000đ/cp. Kinh đô lúc đó đã thực hiện được các khoản lãi chưa thực hiện trước đây 0.7 tỷ và tạo thêm một khoản nữa là 0.3 tỷ. Ngày 20/12 Kinh đô sẽ ghi but toán
  180. Bán một khoản đầu tư dài hạn (selling a long term investment) • Ví dụ: Ngày 20/12/2009 Kinh đô bán toàn bộ 100,000 cp VNM với giá là 80,000đ/cp. Kinh đô lúc đó đã thực hiện được các khoản lãi chưa thực hiện trước đây 0.7 tỷ. Ngày 20/12 Kinh đô sẽ ghi but toán:
  181. Kế toán công ty phát hành trái phiếu (Accounting for bond issuer) 12/2008 Cty phát hành trái phiếu Nợ tiền gửi ngân hàng (cash at bank) Nợ Chiết khấu thương phiếu phải trả (discount on bonds payable) Có Trái phiếu phải trả (Bonds payable) 6/2009 trả lãi Nợ chi phí lãi suất (interest expense) Có chiết khấu thương phiếu phải trả (discount on bond payable) Có tiền gửi ngân hàng (cash at bank)
  182. Kế toán nhà đầu tư trái phiếu (Accounting for bond investor) 12/2008 Mua trái phiếu bằng tiền gửi ngân hàng Nợ 228 Đầu tư trái phiếu (investment in bonds) Có 112 Tiền gửi ngân hàng (cash at bank) 6/2009 nhận lãi Nợ 112 tiền gửi ngân hàng (cash at bank) Nợ 228 Đầu tư trái phiếu (investment in bond) Có 515 Thu nhập lãi suất (interest revenue)
  183. Thanh toán sớm khoản đầu tư trái phiếu (Early extinguishment of investment) Cty phát hành trái phiếu Nợ trái phiếu phải trả (bonds payable) Nợ Lỗ do việc trả sớm trái phiếu Có chiết khấu trái phiếu (discount on bonds payable) Có lãi do việc trả sớm trái phiếu (gain on early extinguishment) Có tiền gửi ngân hàng (cash at bank) Mua lại trái phiếu sớm hơn
  184. Thanh toán sớm khoản đầu tư trái phiếu (Early extinguishment of investment) Cty đầu tư trái phiếu Nợ 112 Tiền gửi ngân hàng (cash at bank) Nợ 635x Lỗ bán trái phiếu (loss on sale of bonds) Có 228x Đầu tư trái phiếu (investment in bond) Có 515 lãi do bán trái phiếu (gain on sale of bonds) Bán trái phiếu
  185. Chứng khoản chờ đến hạn thanh toán (held to maturity securities) Ví dụ: tỷ lệ phát hành là 12%/ năm hay 6% / nửa năm. Cty phát hành trái phiếu với lãi vay theo tỷ lệ cuống phiếu 11%/năm do vậy họ phải bán với giá có chiết khấu (discount). Mặc dù các trái phiếu có mệnh giá là 100,000 nhưng nhà đầu tư chỉ phải trả cho nhà phát hành 96,320.
  186. ngày thanh lãi xuất toán lãi lãi xuất thực 6% khấu hao chiết khấu giá trị thực lãi nửa thanh toán giá trị triết khấu chưa khấu cuối kỳ năm 5.5% thực hao Trái phiếu Dec-08 3680 96320 Jun-09 5,500 5,779 279 3401 96,599 Dec-09 5,500 5,796 296 3105 96,895 Jun-10 5,500 5,814 314 2791 97,209 Dec-10 5,500 5,833 333 2459 97,541 Jun-11 5,500 5,852 352 2106 97,894 Dec-11 5,500 5,874 374 1733 98,267 Jun-12 5,500 5,896 396 1337 98,663 Dec-12 5,500 5,920 420 917 99,083 Jun-13 5,500 5,945 445 472 99,528 Dec-13 5,500 5,972 472 0 100,000
  187. Thanh toán sớm khoản đầu tư trái phiếu (Early extinguishment of investment) Giả sử trong vídụ trên, cty phát hành trái phiếu mua lại (buy back) tất cả các trái phiếu theo giá thị trường mở ngày cuối năm thứ 4 (12/2012) với giá 98,700 (sau khi đã thanh toán lãi suất ). Lãi (lỗ) của nhà đầu tư được tính như sau
  188. Thương phiếu và chiết khấu thương phiếu (Note recievable & discounting a note recievable) Thương phiếu (note recievable) là một bản cam kết chính thức hơn các khoản phải thu. Đó là một khỏan phải thu mà con nợ đã ký vào một tờ phiếu hẹn trả. Phiếu hẹn trả (promissory note) là một giấy con nợ hẹn trả 1 số tiền nhất định vào 1 ngày nhất định trong tương lai. Người lập phiếu (maker a note) là người hoặc doanh nghiệp ký vào thương phiếu và hẹn trả 1 số tiền theo yêu cầu của 1 hợp đồng, hay khế ước nào đó. Người lập phiếu là người nợ hay con nợ (debtor). Người thụ hưởng (payee of a note) là người hoặc doanh nghiệp mà người lập phiếu hứa trả tiền trong tương lai. Người thụ hưởng là chủ nợ (Creditor)
  189. Tính lãi vay của thương phiếu (calculating interest on a note/bill) Công thức Lãi vay (interest) = tiền vay gốc x tỷ lệ lãi x thời gian (time) Ví dụ: Một thương phiếu 60 ngày, có giá trị gốc là 60,000 tỷ lệ lãi vay là 14% Lãi vay của thương phiếu này được tính như sau
  190. Kế toán thương phiếu phải thu (accounting for notes recievable) giả sử cty ANZ bán hàng cho công ty A vay 40,000 với lãi suất 12%. cty ANZ nhận được 1 thương phiếu từ cty A. cty ANZ sẽ ghi but toán: Thu tiền vay gốc và lãi
  191. Kế toán thương phiếu phải thu (accounting for notes recievable) Ví dụ: ngày 15/9/2009 VMEP bán hàng cho khách hàng XZX với số tiền hàng là 60,000. khách hàng XZX đã ký 1 thương phiếu hẹn trả với lãi suất 14%, thời hạn 60 ngày. Các bút toán nhật ký của VMEP về bán hàng và thu tiền như sau:
  192. Chiết khấu thương phiếu phải thu (discounting a note recievable) • Bán một thương phiếu trước ngày đến hạn được gọi là chiết khấu thương phiếu phải thu. Vi người thu hưởng thương phiếu nhận được số tiền ít hơn giá trị đến hạn.
  193. Chiết khấu thương phiếu phải thu (discounting a note recievable) Ví dụ: Cty VMN bán hàng thu thương phiếu của cty Susu ngày 15/09, 60,000 thời hạn 60 ngày lãi suất 14%. Giả sử cty giữ thương phiếu được 40 ngày, đến ngày 25/10 cty cần tiền và mang thương phiếu chiết khấu tại ngân hàng ANZ. Ngân hàng yêu cầu tỷ lệ lãi suất là 15%. Tính chiết khấu và thu nhập của cty VNM
  194. Ví dụ: ngày 15/9/2009 VMEP bán hàng cho khách hàng XZX với số tiền hàng là 60,000. khách hàng XZX đã ký 1 thương phiếu hẹn trả với lãi suất 14%, thời hạn 60 ngày. Đến ngày 25/10 cty cần tiền và mang thương phiếu chiết khấu tại ngân hàng HSBC ngân hàng yêu cầu tỷ lệ lãi suất là 16%. Tinh chiết khấu và thu nhập của cty, định khoản
  195. • Theo kế toán Mỹ khoản đầu tư chứng khoán thương mại được báo cáo trên bảng cân đối kế toán theo giá nào dưới đây? a. Giá vốn b. Giá thị trường c. Giá thấp hơn giữa giá thị trường và giá vốn
  196. • Theo chuẩn mực kế toán Mỹ khoản chênh lệch giữa giá thị trường và giá gốc của khoản đầu tư chứng khoản thương mại được báo cáo là: a. Khoản lãi lỗ trên báo cáo kết quả kinh doanh b. Điều chỉnh vốn chủ sở hữu trên bảng cân đối kế toán c. Cả a và b
  197. Giả sử cty bạn đầu tư mua 1,000 cp FPT để bán lại trong tương lai gần như là 1 khoản đầu tư thương mại (trading). Giá gốc cổ phiếu này là 50triệu đồng, và bạn nhận được cổ tức bằng tiền là 2 triệu. Vào ngày 31/12/2009 giá thị trường cổ phiếu là 53 triệu đồng a. Đầu tư ngắn hạn 50 c. lãi chưa thực hiện 3 b. Đầu tư ngắn hạn d. thu nhập từ cổ tưc 2
  198. Cty HD có số dư tiền gửi ngân hàng ngày 32/1/09 trên sổ kế toán là 493.400. Nhưng báo cáo ngân hàng lại chỉ ra số dư cùng ngày là 533.000. kế toán cty đã tìm ra một số khoản cần điều hoà như sau 1. Gửi tiền vào vào ngân hàng 18.000 nhưng chưa xuất hiện trên báo cáo của ngân hàng 2. Một khoản phí ngân hàng 200, NH ghi sai cho cty phải gánh chịu. Thực chất cty không phải chịu khoản phí này. 3. Co 1 sec 38.000 của cty đã phát hành vào cuối tháng và đã ghi trên nhật ký, nhưng ngân hàng chưa trả 4. NH đã thay mặt cty nhận 1 khoản thương phiếu phải thu là 21.000 trong đó bao gồm cả 1.000 tiền lãi. số tiền này kế toán cty chưa ghi. 5. Báo cáo NH chỉ ra lãi xuất tiền gửi của cty là 200 ngân hàng đã trả trên tk của cty (kế toán cty chưa ghi sổ) 6. Có một sec số 512 số tiền chỉ là 5.000 trả cho cty Kaka nhưng lại đưoc kế toán của cty ghi nhầm là 5.900 số chênh lệch 900 phải được điều hoà 7. Chi phí ngân hàng trong tháng là 1.800 kế toán cty chưa ghi 8. Báo cáo ngân hàng chỉ ra có một séc không đủ số dư nhận được của khách hàng mà trước đây kế toán đã ghi vào sổ là $500
  199. Khoản nào trong các khoản điều hoà dưới đây phải yêu cầu ghi bút toán nhật ký trong các sổ kế toán của cty: a.Lỗi trong sổ kế toán a. b.Séc đang lưu hành c. Tiền lãi kiếm được trên số dư của ngân hàng d. Séc không đủ số dư e. Tất cả trừ b
  200. • Khoản nào trong những khoản dưới đây xuất hiện ở bên ngân hàng của bảng điều hoà NH (bank reconciliation) a. Lỗi trong sổ kế toán b. Séc đang lưu hành c. Séc không đủ số dư để trả d. Lãi tiền gửi thực hiện được đối với ngân hàng
  201. Chương XI Kế toán trong công ty cổ phần và công ty hợp danh Accounting for joint – stock company and partnership
  202. Công ty hợp danh (partnership) Công ty hợp danh là doanh nghiệp trong đo: a. phải có it nhất 2 thành viên là chủ sở hữu chung của cty, cùng nhau kinh doanh dưới một tên chung (gọi là thành viên hợp doanh); ngoài các thành viên hợp danh có thể có các thành viên góp vốn: b. Thành viên hợp danh phải là cá nhân, chiu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về các nghĩa vụ của cty. c. Thành viên góp vốn chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ của công ty trong phạm vi số vốn đã góp vào cty
  203. Đặc điểm của công ty hợp danh (characteristics of a partnership) 1 là một hợp đồng bằng văn bản (the ritten aggrement) 2 có đời sống giới hạn (limitted life) 3 trách nhiệm vô hạn (Unlimited liability) 4 Đồng sở hữu tài sản của công ty hợp danh (co-ownership of property) 5 Quyền được chia lợi nhuận của thành viên hợp danh (the partners’ right to receive the profit from partnership)
  204. Đặc điểm của kế toán vốn công ty hợp danh (characteristic of accounting for partnerships equity) • kế toán vốn góp Ví dụ: ông tây góp vốn vào cty hợp danh ĐôngTây bằng tiền gửi ngân hàng 90 triệu và 1 máy tính xách tay trị giá 10 triệu đồng. Ông Đông góp vốn bằng hàng hoá trị giá 200 triệu đồng. kế toán ghi:
  205. Kế toán phân chia lợi nhuận • Các cty hợp danh thường phân chia lợi nhuận theo một trong các cách sau: - tỷ lệ cố định là phương pháp các thành viên có thể thoả thuận theo tỷ lệ cố định để chia lợi nhuận. - trả lương cho các thành viên, thu nhập ròng hoặc lỗ còn lại được chia theo tỷ lệ cố định. - trả lãi đối với vốn đầu tư của các thành viên phần thu nhập ròng hoăc lỗ còn lại được chia theo tỷ lệ cố định. - trả lương, lãi đối với vốn của mỗi thành viên phần thu nhập ròng hoặc lỗ còn lại được chia theo tỷ lệ cố định.
  206. Kế toán phân chia lợi nhuận • ví dụ: Tinky và Winky thành lập cty hợp danh. Cty phân chia lợi nhuận theo tỷ lệ 2:1 Trong năm thu nhập thuần của cty là 150,000. Việc phân bổ lợi nhuận cho Tinky và Winky được thực hiện như sau: Tinky Winky tổng cộng lợi nhuận trong năm 150,000 tỷ lệ phân chia 2:1 100,000 50,000 -150,000 tổng lợi nhuận phân phối 100,000 50,000 0
  207. Kế toán phân chia lợi nhuận Ví dụ: Goerge, Bratt and Matt thành lập cty hợp danh phân chia lợi nhuận theo tỷ lệ 3:2:1. Mỗi người đầu tư $50,000 vào trong cty. Trong năm tài chính 31/12/2009 lợi nhuận của cty là 96,000. Căn cứ vào mức đóng góp của từng thành viên cả 3 thoả thuận một số điều khoản như sau: a. trả lương cho Bratt $20,000 b. trả lãi đối với vốn đầu tư của các thành viên là 2% 1 năm c. Tiền lãi phải trả cho công ty là 5% nếu như các thành viên rút vốn lớn hơn 15,000. d. Trong năm vào ngày 1/1/2009 Bratt đã rút 5,000, ngày 30/6 Matt rút 20,000
  208. Kế toán phân chia lợi nhuận • Ví dụ: Bobby, Mac và Vinny là một cty hợp danh phân chia lợi nhuận theo tỷ lệ 5:3:2 sau khi đã trả lương 30,000 cho Bobby và 30,000 cho Mac. Vinny sẽ được hưởng lợi nhuận tối thiểu trong 1 năm là 120,000.Lợi nhuận trong năm là 260,000
  209. Kế toán thay đổi quyền sở hữu và giải thể cty hợp danh • Có 4 trường hợp thường xảy ra làm thay đổi quyền sở hữu, đó là: - Có một người chung vốn chết. - Một trong những người chung vốn bán quyền sở hữu. - Kết nạp một người chung vốn mới. - Sự rút vốn của một người chung vốn ra khỏi công ty
  210. Bán quyền sở hữu cho thành viên mới • giả sử một doanh nghiệp với 3 thành viên Bob, Michel và Nik và bảng cân đối kế toán như sau: tài sản $ Vốn chủ sở hữu $ tiền $5,000 Bob 8,000 tài sản khác 19,000 Michel 8,000 Tổng tài sản 24,000 Nik 8,000 Ngày 5/10 ông Nik quyết định không tham gia doanh nghiệp và nhượng bán lại cho Tây với giá bán 10,000. kế toán ghi nhận.
  211. Nhận thành viên mới • giả sử có bảng cân đối kế toán của 1 doanh nghiệp như sau: Vốn chủ sở tài sản $ hữu $ 10,00 tiền $2,000 John 0 10,00 tài sản khac 18,000 Blake 0 John và Blake đồng ý chấp nhận ông Gren đầu tư thêm 20,000 kế 20,00toán Tổghi:ng tài sản 20,000 0
  212. Thành viên rút khỏi doanh nghiệp • giả sử ông Beck quyết đinh rut khỏi doanh nghiệp do ông và 2 người bạn Lee , Hing đồng thành lập. Việc phân chia lãi lỗ theo tỷ lệ 50% cho ông Lee, 25% cho ông Hing và 25% cho Beck. Bảng cân đối kế toán của doanh nghiệp vào thời điểm này như sau: tài sản $ Vốn chủ sở hữu $ tiền $15,000 Lee 20,000 tồn kho $18,000 Hing 15,000 Máy móc 22,000 Beck 15,000 trừ khấu hao -5,000 Tổng tài sản 50,000 50,000 • Thông qua kiểm toán có thể xác định giá hàng tồn kho thực tế là 14,400. trị giá máy móc là 25,000 trừ khấu hao luỹ kế 5,000
  213. Ví dụ: trong năm tài chính 30/6/2007 cty hợp danh Jason, Howard, Gary và Mark có lợi nhuận là 106,250. a. Jason là 1 người giàu có nhưng đầu hơi ngắn anh ta đầu tư 100,000 vào cty. Ngày 1/7/2006 Jason rút 30,000 từ cty. b. Howard nghèo nhưng thông minh anh đầu tư 20,000 vào cty. Ngày 30/6/2007 Howard rút 30,000 từ cty c. Gary đầu tư 50,000 vào cty. Vào ngày 1/7/2006 Gary rút 25,000 và 1/1/2007 25, 000 từ cty. d. Mark đầu tư 50,000. ngày 1/7/2006 Mark rút 30,000 từ cty. vợ mark có con nhỏ bởi vậy anh ta muốn nhận được 1 khoản lợi nhuận đảm bảo là 42,500. Lãi đối với vốn đầu tư của các thành viên là 5%/năm. Howard nhận 5,000 tiền lương từ cty. Tiền lãi phải trả cho cty nếu như thành viên rút tiền từ cty là 10%/năm. Cty phân chia lợi nhuận theo tỷ lệ 2:1:3:4
  214. Tổng quan và đặc điểm của cty cổ phần (an overview & characteristics of a joint-stock company Định nghĩa (definition) Công ty cổ phần là doanh nghiệp trong đó: a. vốn điều lệ được chia thành nhiều phần bằng nhau gọi là cổ phần. b. cổ đông có thể là tổ chức cá nhân, số lượng cổ đông tối thiểu là 3 và không hạn chế số lượng tối đa c. cổ đông chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn đã góp vào doanh nghiệp. d. cổ đông có quyền tự do chuyển nhượng cổ phần của mình cho người khác
  215. Đặc điểm công ty cổ phần (characteristics of joint-stock company 1. Là một pháp nhân tách biệt với chủ sở hữu (separate legal entity) 2. Các cổ đông chỉ chịu trách nhiệm giới hạn (limited liabilitiy of stockholder) 3. Quyền sở hữu có thể chuyển nhượng được, cty vẫn tiếp tục tồn tại (transferability of ownership and continous life) 4. Tách biệt giữa chủ sở hữu và quản lý (separation of ownership and management) 5. số cổ đông tối thiểu (minimum shareholders) 6. Các quy định của chính phủ rất chặt chẽ đối với cty cổ phần (strong government regulations)
  216. Ưu nhược điểm của cty cổ phần (advantage & disadvantage) • Ưu điểm (advantage): cty cổ phần có thể tập hợp được 1 số vốn quan trọng và thực hiện được những dự án lớn có tầm vĩ mô.Nó có thể thu hút được số tiền tiết kiệm nhàn rỗi của quần chúng để dùng vào việc phát triển kinh tế. • Nhược điểm (disadvantage): có thể có rủi ro cho quần chúng đã giao tiền cho một thiểu số quản lý. Hoặc có thể rủi ro cho nền kinh tế nếu việc sử dụng các phương tiện tài chính mạnh mẽ này không nhằm vào lợi ích chung.
  217. Các quyền của cổ đông (stockholder rights) 1. quyền được tham gia vào việc điều hành quản trị cty (to participate in management) bằng việc bỏ phiếu lựa chọn người đại diện cho mình vào hội đồng quản trị cty. 1. Quyền được nhận 1 phần hợp lý (prôportionate part) của bất cứ khoản cổ tức nào (dividend). 1. Quyền được nhân 1 phần hợp lý cổ phần của bất cứ giá trị tài sản còn lại sau khi cty trả hết nợ để thanh lý, giải thể cty (liquidation). 1. Quyền được duy trì tỷ lệ cổ phần hợp lý trong công ty
  218. Các loại cổ phần và phát hành cổ phần (classes of stock & issuing the stock) Có 2 loại cổ phần 1. cổ phần phổ thông (common stock/ ordinary share) 2. Cổ phần ưu đãi (Preferred stock/preference share)
  219. Phân biệt một số thuật ngữ về vốn và cổ phần (equity & share) • Vốn chủ sở hữu (owners’ equity) là hiệu của tổng số tài sản của doanh nghiệp trừ đi công nợ của doanh nghiệp đó, nó còn được gọi là giá trị tài sản thuần. • Vốn cổ đông (shareholders’ equity) là vốn chủ sở hữu trong 1 cty cổ phần • Vốn điều lệ (charter capital) là vốn được ghi trong điều lệ của 1 cty • Vốn pháp định (legal capital) là vốn tối thiểu mà pháp luật quy định phải có đối với 1 loại hình doanh nghiệp nào đó • cổ phần (cổ phiếu) được phép phát hành (authorized issuing shares) là số cổ phần đã phát hành, tức là đã bán cho các cổ đông của cty.
  220. kế toán phát hành cổ phần phổ thông (Issuing common stock/ ordinary share) • Phát hành cổ phần phổ thông bằng mệnh giá (issuing common stock at par) Ví dụ cty Bình minh phát hành 5 triệu cổ phiếu bằng mệnh giá 10,000 bút toán ghi cho việc phát hành cổ phiếu thu tiền gửi ngân hàng là:
  221. kế toán phát hành cổ phần phổ thông (Issuing common stock/ ordinary share) • Phát hành cổ phiếu phổ thông trội trên mệnh giá (issuing common stock at a premium) • Ví dụ: cty cổ phần Bình Minh phát hành thêm 1 triệu cổ phiếu với giá 12,500đ/cp trong khi mệnh giá là 10,000đ/cp. Lưu ý: khoản tiền thưởng trội trên mệnh giá từ việc phát hành cổ phiếu không phải là 1 khoản lãi của cty vì đó là mối liện hệ giữa doanh nghiệp với các cổ đông-sở hữu chủ của cty chứ không phải là khách hàng kinh doanh
  222. kế toán phát hành cổ phần phổ thông (Issuing common stock/ ordinary share) • Phát hành cổ phần phổ thông có chiết khấu (issuing common stock at a discount) • giả sử cty cổ phần Bình Minh phat hành 1 triệu cổ phần mệnh giá 10,000đ/cp với giá bán 9,000đ/cp thu về tiền gửi ngân hàng. Lưu ý: chiết khấu trên cổ phần phổ thông có số dư nợ sẽ điều chỉnh cho tài khoản vốn cổ phần phổ thông hay vốn chủ sở hữu
  223. kế toán phát hành cổ phần phổ thông (Issuing common stock/ ordinary share) • Phát hành cổ phiếu không có mệnh giá • Ví dụ: Cty Hoa Lệ phát hành 1 triệu cổ phiếu không có mệnh giá với giá bán là 9,000đ/cp kế toán ghi cho việc phát hành và thu tiền này như sau:
  224. Phát hành cổ phiếu ưu đãi (preference shares) • Phát hành cổ phiếu ưu đãi cũng giống như cổ phần phổ thông. cổ phiếu ưu đãi thường được phát hành bằng mệnh giá hoặc cao hơn, ít khi phát hành thấp hơn mệnh gia. • giả sử cty cổ phần Mai linh phát hành 1 triệu cổ phần ưu đãi với cổ tức cố định hàng năm là 12%. Giá phát hành bằng mệnh giá 10,000đ/cp. kế toán ghi
  225. Chia cổ tức bằng tiền cho cổ phần phổ thông và cổ phần ưu đãi • Ví dụ: ngày 15/4 cty Kinh đô công bố trả cổ tức 15% mệnh giá (1,500đ/cp) trên tổng số cổ phần đang lưu hành là 50 triệu cổ phiếu. kế toán ghi:
  226. Chia cổ tức bằng cổ phiếu (stock dividend) • Chia cổ tức bằng cổ phiếu với tỷ lệ nhỏ hơn 25% sẽ dùng giá thị trường cổ phiếu phổ thông của ngày công bố chia cổ tức bằng cổ phiếu • Ví dụ chia cổ tức 40,000 tỷ đ bằng cổ phần phổ thông, theo mệnh giá là 30,000 tỷ và trội trên 10,000 tỷ
  227. Chia cổ tức bằng cổ phiếu (stock dividend) • Trương hợp chia cổ tức bằng cổ phiếu với tỷ lệ lớn hơn 25% sẽ làm tăng đáng kể số cổ phiếu đang lưu hành trên thị trường do vậy nó làm giảm đáng kể đến giá cổ phiếu. Nên trả cổ tức bằng cổ phiếu với tỷ lệ lớn thương sử dụng mệnh giá của cổ phiếu
  228. • Vidu: gia sử FPT có 60 triệu cổ phiếu phổ s thông mệnh giá 10.000đ/cp. Ngày 1/2/2009 FPT công bố chia cổ tức bằng cổ phiếu với tỷ lệ 50%. But toán nhật ký tại ngày công bố chia cổ tức bằng cổ phiếu là:
  229. • số tiền của các cổ đông đầu tư trong một cty cổ phần được gọi là: a. Cổ phần bán ra ngoài b. Tổng số vốn cổ đông c. vốn góp d. lãi lưu giữ
  230. Giá tuỳ ý được in trên một cổ phiếu được gọi là: a. Giá thị trường b. Giá thanh lý c. Giá trị sổ sách d. Mệnh giá
  231. • Loại nào trong các loại cổ phiếu được phát hành rộng rãi nhất: a. cổ phiếu phổ thông có mệnh gia b. cổ phiếu phổ thông không mệnh giá c. cổ phiếu ưu tiên có mệnh giá d. cổ phiếu ưu tiên không mệnh giá
  232. Khi một nhà đầu tư mua cổ phiếu như là 1 sự đầu tư, giá trị liên quan trực tiếp nhất là: a. mệnh gia b. Giá thị trường c. Giá thanh lý d. Giá sổ sách
  233. • Người có quyền lực nhất trong công ty cổ phần là a. Người sáng lập d. Tổng giám đốc b. Chủ tịch hội đồng quản trị c. Phó giám đốc
  234. • Công ty cổ phần TTT nhận một khoản đặt mua cổ phần cho 1.000 cổ phần có mệnh giá 10.000đ với giá 10.400đ mỗi cổ phiếu. Nghiệp vụ này làm tăng vốn góp của TTT bằng a. 0 đ vì chưa nhận được tiền b. 400.000 c. 10.000.000 d. 10.400.000 e.
  235. • giả sử có bảng cân đối kế toán của 1 doanh nghiệp như sau: Vốn chủ sở tài sản $ hữu $ 12,5 •tiTỷề nlệ phân chia lợi $7,000 nhuận là 50:50Johan 00 • Johan và kevin đồng ý chấp nhận ông Gren đầu tư tàthêmi sả 20,000.n tỷ lệ phân chia lợi nhuận là 2:2:2. 12,5Giá thịkh trườngác của cty18,000 tại thời điểm ongkevin Gren đầu tư là00 31,000. hạch toán nghiệp vụ phát sinh trên Tổng tài 25,0 sản 25,000 00
  236. Thành viên rút khỏi doanh nghiệp • giả sử Cty ABC quyết định giải thể. Việc phân chia lãi lỗ theo tỷ lệ 50% cho ông A, 25% cho ông B và 25% cho C. Bảng cân đối kế toán của doanh nghiệp vào thời điểm này như sau: tài sản $ Vốn chủ sở hữu $ tiền $10,000 A 20,000 tồn kho $28,000 B 15,000 Máy móc 22,000 C 15,000 trừ khấu hao -5,000 Nợ phải tra 2,5000 Đầu tư dài hạn 20,000 Tổng tài sản 75,000 75,000
  237. • Quá trinh giải thể diễn ra như sau • Hàng hóa tồn kho bán được 24,000 • Máy móc bán được 20,000 • Đầu tư dài hạn bán được 25,000
  238. • Một công ty cổ phần phát hành 1.000 cổ phiếu mệnh giá $1 cho mỗi cổ phần phổ thông để thu được $10.000 tiền mặt. Hãy hạch toán bút toán nhật ký trên.
  239. Ví dụ: trong năm tài chính 31/12/2010 cty hợp danh Jason, Howard, Gary và Mark có lợi nhuận là 106,250. a. Jason là 1 người giàu có nhưng đầu hơi ngắn anh ta đầu tư 100,000 vào cty. Ngày 1/7/2006 Jason rút 30,000 từ cty. b. Howard nghèo nhưng thông minh anh đầu tư 20,000 vào cty. Ngày 30/6/2007 Howard rút 30,000 từ cty c. Gary đầu tư 50,000 vào cty. Vào ngày 1/7/2006 Gary rút 25,000 và 1/1/2007 25, 000 từ cty. d. Mark đầu tư 50,000. ngày 1/7/2006 Mark rút 30,000 từ cty. vợ mark có con nhỏ bởi vậy anh ta muốn nhận được 1 khoản lợi nhuận đảm bảo là 42,500. Lãi đối với vốn đầu tư của các thành viên là 5%/năm. Howard nhận 5,000 tiền lương từ cty. Tiền lãi phải trả cho cty nếu như thành viên rút tiền từ cty là 10%/năm. Cty phân chia lợi nhuận theo tỷ lệ 2:1:3:4