Bài giảng Kế toán đại cương - Chương 1: Những vấn đề chung về kế toán - La Xuân Đào

ppt 54 trang ngocly 2430
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Kế toán đại cương - Chương 1: Những vấn đề chung về kế toán - La Xuân Đào", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_ke_toan_dai_cuong_chuong_1_nhung_van_de_chung_ve_k.ppt

Nội dung text: Bài giảng Kế toán đại cương - Chương 1: Những vấn đề chung về kế toán - La Xuân Đào

  1. KKẾẾ TỐNTỐN ĐĐẠẠII CCƯƠƯƠNGNG GVC. Ths. La Xuân Đào Trường Đại học kinh tế - Luật KHOA KẾ TỐN – KIỂM TỐN 09/06/2021 1
  2. Chương trình môn học I. Những vấn đề chung về kế toán. II. Bảng cân đối kế toán. III. Tài khoản và ghi sổ kép. IV. Tính giá các đối tượng kế toán V. Hạch toán các quá trình kinh doanh chủ yếu. VI. Chứng từ - Sổ sách và hình thức kế toán. 09/06/2021 2
  3. Những vấn đề chung về kế toán - Giải thích định nghĩa về kế toán. - Chức năng của kế toán. - Đối tượng sử dụng thông tin kế toán. - Giải thích về đối tượng kế toán, phương trình kế toán, các phương pháp kế toán. - Giải thích về các giả định và các 09/06/2021nguyên tắc cơ bản của kế toán. 3
  4. SƠ LƯỢC VỀ LỊCH SỬ PHÁT TRIỂN CỦA KẾ TOÁN S Ơ L Ư 09/06/2021 Ơ 4 Ï C L Ị C H S Ư Û H Ì N H T H A Ø N H V A Ø P H A Ù T T R I E Å N C U Û A K E Á T O A Ù N
  5. Kế tốn xuất hiện từ khi nào? • Từ thời thượng cổ từ 5, 6 ngàn năm trước cơng nguyên qua nghiên cưu nền văn minh cổ sơ của các dân tộc như Ai Cập Thổ Nhĩ Kỳ Hi Lạp chứng tỏ kế tốn đã cĩ từ thời thượng cổ. Vết tích chứng tỏ kế tốn đã cĩ từ ngàn xưa 09/06/2021 5
  6. Account of Disbursements of the Athenian State, 418 B.C. to 415 B.C. (original 1 foot, 10 inches x 1 foot 2.75 inches). In the British Museum. 09/06/2021 6
  7. Quá trình phát triển Từ năm 1096 đến 1270 nền kinh tế ở Châu Âu đã được phục hồi và phát triển. Vào thời gian này con người đã tham dự vào ba giai đoạn chính trong sự tiến hĩa của kỹ thuật kế tốn,trước tiên kế tốn là một hình thức sổ nhật ký ,kế tiếp đến là kế tốn đơn và sau cùng người ta khám phá ra hệ thống kế tốn mới đĩ là kế tốn kép . 09/06/2021 7
  8. • Đến năm 1400 các con số La Mã dần dần bị thay thế bởi các con số Ả Rập (số này dễ tính tốn và sử dụng). 09/06/2021 8
  9. • Thời kỳ Phục hưng cho phép khám phá ra một kỷ nguyên mới mà ở đĩ kế tốn tiếp tục phát triển nhất là người ta thấy xuất hiện văn chương kế tốn .Một trong những người sáng chế đầu tiên ra phương pháp kế tốn kép là một nhà tu dịng Franciscain tên là Luca Pacioli 09/06/2021 9
  10. LUCA PACIOLI(1445-1517) • Sinh tại Sansepolcro, Tuscany . • Là một nhà tu dịng Franciscain và là một nhà tốn học . • Là người sáng chế đầu tiên mơn kế tốn kép với tác phẩm"Summa de Arithmetica, Geometria, Proportioni et Proportionalita" 09/06/2021 10
  11. • Năm 1642 Pascal đã phát minh ra chiếc máy tính đã làm sửa đổi một cách to lớn bề mặt kế tốn. • Vào thời kỳ này hoạt động thương mại kỹ nghệ phát triển mạnh mẽ lơi cuốn theo sự phát triển của kế tốn. 09/06/2021 11
  12. Luca Pacioli, born 1445, was a true "Renaissance man," with knowledge of literature, art, mathematics, business and the sciences, at a time when few could read even a word. 09/06/2021 12
  13. ĐỊNH NGHĨA KẾ TOÁN THEO LUẬT KẾ TOÁN: Kế toán là việc thu thập, xử lý, kiểm tra, phân tích và cung cấp thông tin kinh tế, tài chính dưới hình thức giá trị, hiện vật và thời gian lao động. 09/06/2021 13
  14. ĐỊNH NGHĨA KẾ TOÁN - Định nghĩa của Liên đoàn kế toán quốc tế (IFAC): kế toán là nghệ thuật ghi chép, phân loại và tổng hợp theo cách thức nhất định dưới hình thức tiền tệ về các nghiệp vụ, các sự kiện mà chúng có ít nhất một phần tài chính và trình bày kết quả của nó cho người sử dụng ra quyết định. - Theo Hiệp hội kế toán Mỹ, kế toán là quá trình ghi nhận, đo lường và công bố các thông tin kinh tế giúp người sử dụng phán đoán và ra quyết định dựa trên thông tin này. - Theo Tổng hoạch đồ kế toán Pháp được soạn thảo bởi Hội đồng quốc gia về kế toán, kế toán là một hệ thống tổ chức thông tin tài chính cho phép thu thập, sắp xếp, ghi nhận những thông tin ban đầu dưới dạng con số, sau đó thông qua việc xử lý thông tin thích hợp sẽ cung cấp toàn bộ thông tin thích hợp với nhu cầu của người sử dụng thông tin khác nhau . 09/06/2021 14
  15. KKẾẾ TỐNTỐN LÀLÀ GÌGÌ KKếế tốntốn làlà mmộộtt quáquá trìnhtrình:: 1. Thu thập 2. Xử lý 3. Kiểm tra 4. Phân tích 5. Cung cấp thơng tin kinh tế, tài chính 09/06/2021 15
  16. QUYQUY TRÌNHTRÌNH KKẾẾ TỐNTỐN Cung cấp thơng tin Báo cáo tài chính Thu thập thơng tin Ghi nhận nghiệp vụ Lập các báo cáo SOFTBYTE Annual Report Xác định, xử lý các nghiệp Ghi nhận, phân vụ loại và tổng hợp 09/06/2021 Phân tích thơng16 tin cho người sử dụng
  17. ĐĐỐỐII TTƯỢƯỢNGNG SSỬỬ DDỤỤNGNG THƠNGTHƠNG TINTIN KKẾẾ TỐNTỐN 1 Bên trong DN 2 Bên ngồi DN Vay thêm hay gĩp Đầu tư cổ vốn? phiếu hay khơng? 09/06/2021 17
  18. ĐĐỐỐII TTƯỢƯỢNGNG SSỬỬ DDỤỤNGNG THƠNGTHƠNG TINTIN KKẾẾ TỐNTỐN QUY TRÌNH KẾ TỐN Thu thập thơng tin Ghi nhận Cung cấp thơng tin BÊN TRONG DN BÊN NGỒI DN Ban giám đốc Quan tâm trực tiếp Quan tâm gián tiếp Các nhà quản lý Nhà đầu tư Bộ tài chính Khách hàng Những người ra quyết định khác Nhà cho vay Cơng đồn Các nhà hoạch định kinh tế 09/06/2021 18
  19. PHÂN LOẠI KẾ TOÁN LĨNH VỰC KẾ TOÁN KẾ TOÁN TÀI CHÍNH KẾ TOÁN QUẢN TRỊ 09/06/2021 19
  20. KT TÀI CHÍNH Kế toán tài chính là việc thu thập, xử lý, phân tích và cung cấp thông tin kinh tế, tài chính bằng báo cáo tài chính cho các đối tượng bên ngoài có nhu cầu sử dụng thông tin của kế toán. 09/06/2021 20
  21. KT QUẢN TRỊ Kế toán quản trị là việc thu thập, xử lý, phân tích và cung cấp thông tin kinh tế, tài chính theo yêu cầu quản trị và quyết định kinh tế, tài chính trong nội bộ đơn vị kế toán. 09/06/2021 21
  22. ĐỐI TƯỢNG CỦA HẠCH TOÁN KẾ TOÁN -Tài sản -Nguồn hình thành tài sản -Quá trình kinh doanh 09/06/2021 22
  23. TÀI SẢN Tài sản: là nguồn lực do doanh nghiệp kiểm soát và có thể thu được lợi ích kinh tế trong tương lai. (chuẩn mực 01- chuẩn mực chung- đoạn 18a). Hay nói cách khác, tài sản là tất cả những thứ có giá trị bao gồm cả hữu hình và vô hình gắn với những lợi ích trong tương lai của doanh nghiệp và thoả mãn các đặc trưng : - Thuộc quyền sở hữu hoặc quyền kiểm soát lâu dài của đơn vị. -Đơn vị sử dụng trong hoạt động sản xuất, tiêu thụ, trao đổi với hy vọng là tạo ra lợi ích trong tương lai. - Được09/06/2021 đo lường bằng thước đo tiền tệ. 23
  24. TÀI SẢN Về thời gian thu hồi 09/06/2021 24
  25. TÀI SẢN NGẮN HẠN Là những tài sản thuộc quyền sở hữu hoặc kiểm soát của doanh nghiệp, có thời gian sử dụng, luân chuyển, thu hồi trong 1 năm hoặc 1 chu kỳ kinh doanh. 09/06/2021 25
  26. TÀI SẢN NGẮN HẠN Bao gồm : Ø Tiền: TS của DN dưới hình thức tiền tệ như tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, tiền đang chuyển. Ø Các khoản tương đương tiền: là các khoản đầu tư ngắn hạn có thời hạn thu hồi hoặc đáo hạn không quá 3 tháng, có khả năng chuyển đổi dễ dàng thành tiền. Ø Các khoản đầu tư ngắn hạn: là các khoản đầu tư về vốn để kiếm lời, có thời hạn thu hồi vốn trong vòng 1 năm hoặc trong 1 chu kỳ kinh doanhnhư cổ phiếu, kỳ phiếu ngân hàng Ø Các khoản phải thu: tài sản của doanh nghiệp bị chiếm dụng gồm phải thu khách hàng, tạm ứng Ø Hàng tồn kho: tài sản DN nắm giữ nhằm dự trữ cho quá trình sản xuất hay tiêu thụ như nguyên, vật liệu, hàng hoá Ø Tài sản ngắn hạn khác 09/06/2021 26
  27. TÀI SẢN DÀI HẠN Tất cả tài sản khác ngoài tài sản ngắn hạn. Bao gồm: Ø Các khoản phải thu dài hạn Ø TSCĐ vô hình ØTSCĐ hữu hình Ø Bất động sản đầu tư ØCác khoản đầu tư tài chính dài hạn Ø Tài sản dài hạn khác 09/06/2021 27
  28. TSCĐ VÔ VAS 04.16 HÌNH . Định nghĩa về TSCĐ vô hình; và . Bốn tiêu chuẩn ghi nhận sau : + Chắc chắn thu được lợi ích kinh tế trong tương lai do tài sản đó mang lại; + Nguyên giá tài sản phải được xác định một cách đáng tin cậy; + Thời gian sử dụng ước tính trên 1 năm; + Có đủ tiêu chuẩn giá trị theo quy định hiện hành. 09/06/2021 28
  29. TÀI SẢN CỐ ĐỊNH HỮU HÌNH Là những tư liệu lao động chủ yếu có hình thái vật chất, thoả mãn tiêu chuẩn của tài sản cố định hữu hình, tham gia vào nhiều chu kỳ kinh doanh nhưng vẫn giữ nguyên hình thái vật chất ban đầu như nhà cửa, vật kiến trúc, máy móc, thiết bị 09/06/2021 29
  30. CÁC KHOẢN ĐẦU TƯ TÀI CHÍNH DÀI HẠN Là những khoản đầu tư không được xếp vào đầu tư ngắn hạn. Đầu tư dài hạn là những khoản đầu tư có thời hạn thu hồi vốn trên 1 năm hoặc trên 1 chu kỳ kinh doanh. Bao gồm đầu tư vào công ty liên kết, công ty con, góp vốn liên doanh, cho vay dài hạn 09/06/2021 30
  31. NGUỒN VỐN Xét theo nguồn hình thành 09/06/2021 31
  32. VAS 01.18b NỢ PHẢI TRẢ Là nghĩa vụ hiện tại của doanh nghiệp phát sinh từ các giao dịch và các sự kiện đã qua mà doanh nghiệp phải cam kết thanh toán từ các nguồn lực của mình. 09/06/2021 32
  33. NỢ PHẢI TRẢ Căn cứ vào thời hạn thanh toán, chia nợ phải trả ra 2 loại: ü Nợ ngắn hạn: là khoản nợ mà doanh nghiệp có trách nhiệm hoàn trả trong vòng 1 năm hoặc một chu kỳ kinh doanh. Các khoản nợ ngắn hạn thường được thanh toán bằng tài sản lưu động hoặc bằng việc tạo ra các khoản nợ ngắn hạn mới. Nợ ngắn hạn bao gồm vay ngắn hạn, phải trả người bán, phải trả, phải nộp thuế cho Nhà nước, phải trả lương cho công nhân viên ü Nợ dài hạn: là khoản nợ có thời hạn thanh toán trên 1 năm hoặc trên 1 chu kỳ kinh doanh như vay dài hạn ngân hàng, phải trả dài hạn người bán, phải trả dài hạn nội bộ 09/06/2021 33
  34. VỐN CHỦ SỞ VAS 01.18b HỮU Là giá trị vốn của doanh nghiệp, được tính bằng số chênh lệch giữa giá trị tài sản của doanh nghiệp (-) Nợ phải trả. 09/06/2021 34
  35. VỐN CHỦ SỞ HỮU Bao gồm: Ø Nguồn vốn kinh doanh: bao gồm vốn đầu tư của Nhà nước, vốn góp của các cổ đông, vốn góp của các bên liên doanh, vốn góp của các thành viên hợp danh, vốn góp của thành viên công ty TNHH, vốn đầu tư của chủ doanh nghiệp tư nhân để thành lập hoặc mở rộng doanh nghiệp. Ø Lợi nhuận chưa phân phối (lãi lưu giữ): là lợi nhuận sau thuế (kết quả cuả hoạt động sản xuất kinh doanh) chưa chia cho chủ sở hữu hoặc chưa trích lập các qũy. Ø Nguồn vốn chủ sở hữu khác: là nguồn vốn chủ sở hữu có nguồn gốc từ lợi nhuận để lại như Quỹ đầu tư phát triển, Quỹ khen thưởng, phúc lợi, Nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản 09/06/2021 35
  36. PHPHƯƠƯƠNGNG TRÌNHTRÌNH KKẾẾ TỐNTỐN CCƠƠ BBẢẢNN TÀI SẢN = NGUỒN VỐN 09/06/2021 36
  37. PHPHƯƠƯƠNGNG TRÌNHTRÌNH KKẾẾ TỐNTỐN CCƠƠ BBẢẢNN Tài sản = Nợ phải trả + Vốn chủ sở hữu 09/06/2021 37
  38. VVỐỐNN CHCHỦỦ SSỞỞ HHỮỮUU Vốn chủ sở hữu = Tài sản – Nợ phải trả •Nguồn vốn kinh doanh – Vốn gĩp •Lợi nhuận chưa phân phối – kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh chưa sử dụng •Vốn chủ sở hữu khác – Quỹ đầu tư phát triển, quỹ dự phịng tài chính 09/06/2021 38
  39. DOANHDOANH THUTHU • Tổng giá trị lợi ích kinh tế thu được trong kỳ kế tốn, phát sinh từ hoạt động sản xuất kinh doanh thơng thường • Làm tăng vốn chủ sở hữu khơng bao gồm khoản gĩp vốn của cổ đơng hoặc chủ sở hữu DT 09/06/2021 39
  40. CHICHI PHÍPHÍ Giá trị các khoản làm Giảm lợi ích kinh tế trong kỳ kế tốn • Chi tiền • Khấu trừ tài sản • Tăng nợ phải trả Giảm Vốn chủ sở hữu, khơng bao gồm phân phối cho cồ đơng hoặc chủ sở hữu 09/06/2021 40
  41. VVỐỐNN CHCHỦỦ SSỞỞ HHỮỮUU TĂNGTĂNG GIẢMGIẢM Chia cổ tức, Gĩp vốn lợi nhuận Vốn chủ sở hữu Doanh thu Chi phí 09/06/2021 41
  42. CÁC GIẢ ĐỊNH GIẢ ĐỊNH THỰC THỂ KINH DOANH (ECONOMIC ENTITY ASSUMPTION): TOYOTA FORD Trên góc độ kế toán, mỗi doanh nghiệp được nhận thức là những tổ chức độc lập với chủ sở hữu và các doanh nghiệp khác. Giả định này đòi hỏi những nghiệp vụ kinh tế của tổ chức phải được ghi nhận tách biệt với các nghiệp vụ của chủ sở hữu và các tổ chức kinh tế khác. 09/06/2021 42
  43. GIẢ ĐỊNH THƯỚC ĐO TIỀN TỆ Giả định thước đo tiền tệ yêu cầu kế toán chỉ ghi nhận những nghiệp vụ kinh tế của tổ chức có thể đánh giá được bằng tiền. Một hệ quả quan trọng của giả định thước đo tiền tệ là đồng tiền được xem như là đơn vị đo lường cố định. 09/06/2021 43
  44. GIẢ ĐỊNH VỀ KỲ KẾ TOÁN (TIME PERIOD ASSUMPTION) Giả định kỳ kế toán cho rằng chu kỳ kinh doanh của doanh nghiệp có thể chia thành những khoảng thời gian xác định. 09/06/2021 44
  45. GIẢ ĐỊNH HOẠT ĐỘNG LIÊN TỤC (GOING CONCERN ASSUMPTION) Hiện tại Tương lai Việc ghi chép kế toán đặt trên giả định là doanh nghiệp đang hoạt động và sẽ tiếp tục hoạt động trong một tương lai có thể dự kiến được, doanh nghiệp không có ý định giải thể hoặc thu hẹp quy mô hoạt động của mình một cách nghiêm trọng trong tương lai gần. 09/06/2021 45
  46. CHUẨN MỰC CHUNG CÁC NGUYÊN TẮC KẾ TỐN CƠ BẢN Giá gốc Nhất quán Trọng yếu Thận trọng Ghi nhận doanh thu và chi phí Tương xứng 09/06/2021 46
  47. CÁC NGUYÊN TẮC KẾ TOÁN CƠ BẢN NGUYÊN TẮC GIÁ PHÍ (COST PRINCIPLE) Tài sản phải được ghi nhận theo giá phí lịch sử, tức là giá thị trường hợp lý của tài sản tại thời điểm xảy ra nghiệp vụ kinh tế. 09/06/2021 47
  48. NGUYÊN TẮC NHẤT QUÁN (CONSISTENCY PRINCIPLE) Nguyên tắc này đòi hỏi đơn vị phải sử dụng các nguyên tắc, phương pháp kế toán nhất quán từ kỳ này sang kỳ khác. 09/06/2021 48
  49. NGUYÊN TẮC TRỌNG YẾU (MATERIALITY PRINCIPLE) Nguyên tắc này cho rằng nếu có những sai sót nhỏ, không trọng yếu có thể chấp nhận được nếu các khoản mục này không làm ảnh hưởng đến tính trung thực và hợp lý của báo cáo tài chính, tức là không làm thay đổi việc ra quyết định của những người sử dụng thông tin. Trong KT, trọng yếu thể hiện ở hai mặt: - Bỏ qua (không ghi nhận) các nghiệp vụ không quan trọng. - Ghi chép tất cả các nghiệp vụ quan trọng. 09/06/2021 49
  50. NGUYÊN TẮC THẬN TRỌNG (CONSERVATISM PRINCIPLE) Theo nguyên tắc này, khi có nhiều giải pháp để lựa chọn thì giải pháp nào tạo ra thu nhập ít hơn hay giá trị tài sản nhỏ hơn sẽ được lựa chọn. Trong kế toán, nguyên tắc thận trọng đòi hỏi: - Phải lập các khoản dự phòng nhưng không lập quá lớn; - Không đánh giá cáo hơn giá trị của các TS và các khoản thu nhập; - Không đánh giá thấp hơn giá trị của các khoản nợ phải trả và CP; - Doanh thu và thu nhập chỉ được ghi nhận khi có bằng chứng chắc chắn về khả năng thu được lợi ích kinh tế, còn chi phí phải được ghi nhận khi có bằng chứng về khả năng phát sinh chi phí. 09/06/2021 50
  51. NGUYÊN TẮC GHI NHẬN DOANH THU (REVENUE RECOGNITION PRINCIPLE) Nguyên tắc ghi nhận doanh thu cho rằng doanh thu chỉ được ghi nhận trong kỳ kế toán tạo ra doanh thu. 09/06/2021 51
  52. NGUYÊN TẮC PHÙ HỢP- TƯƠNG XỨNG (MATCHING PRINCIPLE) Nguyên tắc phù hợp cho rằng chi phí phải được ghi nhận phù hợp với doanh thu trong kỳ mà chi phí đã phát sinh để tạo ra doanh thu. 09/06/2021 52
  53. HỆ THỐNG PHƯƠNG PHÁP KẾ TOÁN MỐI QUAN HỆ GIỮA CÁC PP KẾ TOÁN 09/06/2021 53
  54. TTỔỔNGNG QUÁTQUÁT CHCHƯƠƯƠNGNG 11 Bản chất – Đối tượng Kế tốn Kế tốn là gì? Nền tảng của kế tốn Ghi nhận kế tốn Ai sử dụng thơng tin kế tốn? Chuẩn mực đạo đức Phân tích nghiệp vụ kế tốn Các lĩnh vực kế tốn Các nguyên tắc kế tốn Ghi nhận và tổng hợp các nghiệp Chức năng – Nhiệm vụ của kế tốn vụ kế tốn Các giả định kế tốn Lập các báo cáo tài chính Yêu cầu thơng tin kế tốn Phương trình kế tốn cơ bản 09/06/2021 54