Bài giảng Hệ thống thông tin quản lý - Chương III: Phân tích, thiết kế và cài đặt hệ thống thông tin - Tô Thị Hải Yến

pdf 120 trang ngocly 1290
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Hệ thống thông tin quản lý - Chương III: Phân tích, thiết kế và cài đặt hệ thống thông tin - Tô Thị Hải Yến", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfbai_giang_he_thong_thong_tin_quan_ly_chuong_iii_phan_tich_th.pdf

Nội dung text: Bài giảng Hệ thống thông tin quản lý - Chương III: Phân tích, thiết kế và cài đặt hệ thống thông tin - Tô Thị Hải Yến

  1. CHƯƠNG III: PHÂN TÍCH, THIẾT KẾ VÀ CÀI ĐẶT HỆ THỐNG THÔNG TIN Phương pháp phát triển một hệ thống thông tin 1. Đánh giá yêu cầu 2. Phân tích chi tiết 3. Thiết kế logic 4. Đề xuất các phương án của giải pháp 5. Thiết kế vật lý ngoài 6. Triển khai kỹ thuật hệ thống 7. Cài đặt và khai thác
  2. Ba nguyên tắc phát triển một hệ thống thông tin 1. Sử dụng các mô hình: Mô hình logic: cái gì? để làm gì? Mô hình vật lý ngoài: cái gì? ở đâu? khi nào? Mô hình vật lý trong: như thế nào? 2. Chuyển từ cái chung sang cái riêng: đơn giản hoá. Đi từ cái chung đến các chi tiết. Mô hình hoá hệ thống bằng các chi tiết 3. Chuyển mô hình: từ mô hình vật lý sang mô hình logic khi phân tích và từ mô hình logic sang mô vật lý khi thiết kế.
  3. Xây dựng chức năng quản lý kho hàng Quản lý kho hàng Nhập hàng Xuất hàng Kiểm kê Xuất trình Xuất trình Kiểm kê phiếu nhập phiếu xuất Ghi sổ gốc Nhập hàng Giao hàng Ghi sổ gốc Ghi sổ gốc Ghi sổ danh mục
  4. CHƯƠNG III: PHÂN TÍCH, THIẾT KẾ VÀ CÀI ĐẶT HỆ THỐNG THÔNG TIN 3.1 ĐÁNH GIÁ YÊU CẦU:  Mục tiêu: cung cấp cho lãnh đạo tổ chức hoặc hội đồng giám đốc những dữ liệu đích thực để ra quyết định về thời cơ, tính khả thi và hiệu quả của một dự án phát triển hệ thống. * Lập kế hoạch đánh giá yêu cầu * Làm rõ yêu cầu * Đánh giá khả năng thực thi * Chuẩn bị và trình bày báo cáo
  5. CHƯƠNG III: PHÂN TÍCH, THIẾT KẾ VÀ CÀI ĐẶT HỆ THỐNG THÔNG TIN 3.2 PHÂN TÍCH CHI TIẾT: 3.2.1 Mục tiêu: là đưa được các chuẩn đoán về hệ thống đang tồn tại, xác định mục tiêu cần đạt được của hệ thống mới và đề ra giải pháp đạt được mục tiêu. Phân tích viên phải hiểu thấu đáo về môi trường hệ thống phát triển và các hoạt động của chính của hệ thống thông qua các phương pháp: thu thập thông tin, mã hoá dữ liệu, sơ đồ chức năng, sơ đồ luồng thông tin, sơ đồ luồng dữ liệu
  6. CHƯƠNG III: PHÂN TÍCH, THIẾT KẾ VÀ CÀI ĐẶT HỆ THỐNG THÔNG TIN 3.2.2 Thu thập thông tin:  Phỏng vấn  Nghiên cứu tài liệu  Sử dụng phiếu điều tra  Quan sát
  7. 3.2.3 Mã hoá dữ liệu: a. Khái niệm mã hoá dữ liệu: b. Các phương pháp mã hoá dữ liệu:  Mã hoá phân cấp: hệ thống đánh số đề mục, tài khoản 111 tiền mặt 1 Chương I 1111 tiền mặt việt nam 1.1 Bài 1 1112 tiền mặt ngoại tệ 1.1.1 Mục 1 1.1.2 Mục 2 112 tiền gửi ngân hàng 1.1.3 Mục 3 1121 tiền gửi ngân hàng VND 1.2 Bài 2 1.2.1 Mục 1 11211 tiền gửi NH Ba đình 1.2.2 Mục 2 11212 tiền gửi NH PTNT 2 Chương II 1122 tiền gửi ngân hàng USD
  8.  Mã hoá liên tiếp: 001, 002, 003  Mã hoá theo mã xêri: 29/3/1995 – EAN VN Mã số quốc gia (893), mã nhà sản xuất, mã sản phẩm, số kiểm tra Ví dụ: 8 93 5025 33457 6 . Mã hoá gợi nhớ: VND, USD  Mã hoá ghép nối: NTHD1000136 Ví dụ mã hoá thí sinh trường ĐH NT
  9. CHƯƠNG III: PHÂN TÍCH, THIẾT KẾ VÀ CÀI ĐẶT HỆ THỐNG THÔNG TIN c. Lợi ích của mã hoá dữ liệu:  Nhận diện không nhầm lẫn đối tượng  Mô tả nhanh chóng đối tượng  Nhận diện nhóm đối tượng nhanh hơn
  10. Ví dụ: Mã hoá thực thể sinh viên thông qua trường Số thẻ: Khóa, Lớp, Mã hiệu SV trong lớp
  11. CHƯƠNG III: PHÂN TÍCH, THIẾT KẾ VÀ CÀI ĐẶT HỆ THỐNG THÔNG TIN 3.2.4 Sơ đồ chức năng kinh doanh (BFD) a. Mục tiêu: Phân tích chính xác các hoạt động của hệ thống thông tin từ cụ thể đến chi tiết. Chỉ rõ hệ thống cần phải làm gì. Không phải làm như thế nào b. Ký pháp vẽ một chức năng: Tên chức năng
  12. CHƯƠNG III: PHÂN TÍCH, THIẾT KẾ VÀ CÀI ĐẶT HỆ THỐNG THÔNG TIN c. Các phương pháp phân rã chức năng: • Top Down • Bottom Up d. Qui tắc lập sơ đồ chức năng: • Tuần tự • Lựa chọn • Phép lặp
  13. d. Ví dụ: Quản lý kho hàng Nhập hàng* Xuất hàng* Kiểm kê* Xuất trình Xuất trình Kiểm kê phiếu nhập phiếu xuất Ghi sổ gốc Nhập hàng Giao hàng Ghi sổ gốc Ghi sổ gốc Ghi sổ danh mục0 e. Bài tập: Hãy vẽ sơ đồ chức năng quản lý tại trường Đại học Ngoại Thương
  14. e. Bài tập: Quản lý trường ĐH 1. QL* 2. QL* 3. QL * 4. QL * 5. QL * Giáo Sinh Chương Thời Hội viên viên trình đào khoá trường tạo biểu 2.1 Xử 2.2 Xử* 2.3 Xử 2.4 Xử 0 lý hồ lý lý tốt lý đặc sơ điểm nghiệp biệt khác
  15. CHƯƠNG III: PHÂN TÍCH, THIẾT KẾ VÀ CÀI ĐẶT HỆ THỐNG THÔNG TIN 3.2.5 Sơ đồ luồng thông tin (IFD – Information Flow Diagram): a. Mục tiêu: mô tả hệ thống thông tin theo cách thức động. Mô tả sự di chuyển của dữ liệu, việc xử lý, việc lưu trữ bằng các sơ đồ
  16. 3.2.5 Sơ đồ luồng thông tin (IFD): b. Các ký pháp mô tả sơ đồ: Xử lý: Thủ công Giao tác người máy Tin học hoá hoàn toàn Kho dữ liệu: Thủ công Tin học hoá Dòng thông tin: Điều khiển: Tài liệu
  17. 3.2.5 Sơ đồ luồng thông tin (IFD): c. Qui tắc: - Xác định các tác nhân trong HT - Xác định các tài liệu trong HT - Các thời điểm di chuyển tài liệu trong HT - Lập bảng sơ đồ d. Ví dụ: Mô tả sơ đồ quản lý điểm trong trường - Tác nhân: Sinh viên, giáo viên, phòng đào tạo - Các tài liệu: bài thi, bảng điểm môn học, bảng điểm bình quân - Các thời điểm di chuyển:
  18. Thời điểm Sinh viên Giáo viên Phòng Đào tạo Sau khi Bài thi Chấm thi SV thi Bài thi đã chấm Nhập điểm Nhập điểm máy 3 tuần Bảng điểm sau khi Điểm thi Bảng điểm In bảng Cuối mỗi Trung bình điểm MH học kỳ Bảng điểm Tính BQ Bình quân In điểm BQ
  19. Thời điểm Khách hàng Thủ kho Phòng Kế toán Khách Hóa đơn hàng đến Ko Đủ KT sổ Xuất hàng Đủ nhận hàng Xuất hàng Hóa đơn đã Xuất hàng Số kho hàng Phiếu thanh Sau xuất Tính tiền hàng toán tiền
  20. Thời điểm Khách hàng Thủ kho Phòng Kế toán Khách Hóa đơn hàng đến Giao hàng giao hàng giao hàng Hóa đơn đã Giao hàng đ Hàng mới s Số danh mục Số kho hàng Phiếu thanh Sau xuất toán tiền Tính tiền hàng
  21. CHƯƠNG III: PHÂN TÍCH, THIẾT KẾ VÀ CÀI ĐẶT HỆ THỐNG THÔNG TIN 3.2.6 Sơ đồ luồng dữ liệu (DFD - Data Flow Diagram): a. Mục tiêu: dùng để mô tả hệ thống thông tin trên góc độ trừu tượng. Trên sơ đồ gồm các luồng dữ liệu, các xử lý, các lưu trữ dữ liệu, nguồn, đích không quan tâm đến vị trí, thời điểm, đối tượng
  22. 3.2.6 Sơ đồ luồng dữ liệu (DFD): b. Các ký pháp mô tả sơ đồ: Luồng dữ liệu: Tên luồng dữ liệu Kho dữ liệu: Kho dữ liệu Tiến trình xử lý: Tên xử lý Tác nhân: Tên tác nhân
  23. c. Qui tắc vẽ sơ đồ:  Các bước vẽ sơ đồ: Vẽ sơ đồ ngữ cảnh, lần lượt phân rã thành các sơ đồ dữ liệu mức đỉnh, sơ đồ dữ liệu dưới mức đỉnh theo cấu trúc sơ đồ chức năng.  Vẽ sơ đồ ngữ cảnh: thể hiện khái quát nội dung chính của hệ thống thông tin. Để dễ hiểu có thể bỏ qua các kho dữ liệu, các xử lý cập nhật - Xác định chức năng chính của hệ thống. - Xác định các tác nhân ngoài - Mô tả các luồng dữ liệu từ vào ra hệ thống với các tác nhân
  24. Giả sử có sơ đồ chức năng hệ thống như mẫu sau. HT A B C D E F G H
  25. X Ví dụ: Sơ đồ ngữ cảnh được xây dựng như sau: HT - Chức năng chính là: HT - Các tác nhân hệ thống: Y X, Y, Z - Sơ đồ được mô tả: Z
  26. 3.2.6 Sơ đồ luồng dữ liệu (DFD):  Vẽ sơ đồ mức đỉnh: - Tách chức năng chính của hệ thống thành các chức năng con mức 1. - Xác định luồng dữ liệu giữa các chức năng bộ phận với các tác nhân ngoài. - Xác định luồng dữ liệu nội bộ và kho. Chú ý: khi phân rã phải bảo toàn các luồng dữ liệu và các tác nhân ngoài.
  27. 3.2.6 Sơ đồ luồng dữ liệu (DFD):  Vẽ sơ đồ mức đỉnh: phân rã thành các chức năng A, B, C và thêm kho dữ liệu K. X 1.A HT 2.B K 3.C Y Z
  28. CHƯƠNG III: PHÂN TÍCH, THIẾT KẾ VÀ CÀI ĐẶT HỆ THỐNG THÔNG TIN  Vẽ sơ đồ dưới mức đỉnh: - Phân rã riêng từng chức năng mức đỉnh thành các sơ đồ dưới mức đỉnh. - Tách các chức năng mức đỉnh thành các chức năng con mức dưới. Làm tương tự như phân rã chức năng mức đỉnh. Chú ý: khi phân rã phải bảo toàn các luồng dữ liệu và các tác nhân ngoài.
  29. 3.2.6 Sơ đồ luồng dữ liệu (DFD):  Vẽ sơ đồ dưới mức đỉnh: Phân rã xử lý A thành các chức năng D, E và thêm kho dữ liệu K1. X 1.1 D Chức K1 năng A 1.2 E K
  30. 3.2.6 Sơ đồ luồng dữ liệu (DFD):  Vẽ sơ đồ dưới mức đỉnh: tương tự tiến hành phân rã các xử lý B, C thành các chức năng con và thêm các kho dữ liệu. Ghép các sơ đồ dưới mức đỉnh vào sơ đồ mức đỉnh ta có sơ đồ luồng dữ liệu hoàn chỉnh. Chức Chức năng C Y 2.1 G năng B 3.1 H 2.2 I 3.2 K K Z K Z
  31. 3.2.6 Sơ đồ luồng dữ liệu (DFD): 1.1 D X K1 1.2 E 3.1 H Y 2.1 G K 3.2 K 2.2 I Z
  32. 3.2.6 Sơ đồ luồng dữ liệu (DFD):  Một số qui tắc khi vẽ sơ đồ: - Tên các xử lý là động từ. - Các xử lý phải được mã số. - Xử lý buộc phải thực hiện biến đổi dữ liệu. - Mỗi luồng dữ liệu phải có tên luồng trừ luồng nối xử lý với kho dữ liệu. - Dữ liệu chứa trên hai vật mang khác nhau nhưng luôn đi cùng nhau thì tạo nên một luồng duy nhất. - Vẽ lại các kho dữ liệu để các luồng không cắt khau.
  33. 3.2.6 Sơ đồ luồng dữ liệu (DFD):  Một số qui tắc khi vẽ phân rã sơ đồ: - Nên để tối đa 7 xử lý trên một sơ đồ DFD. - Một xử lý mà khi trình bày bằng ngôn ngữ cấu trúc chiếm một trang thì không phân rã tiếp. - Tất cả các xử lý trên một sơ đồ DFD phải cùng một mức phân rã. - Luồng vào của một xử lý mức cao phải là luồng vào của một xử lý con mức thấp nào đó. Luồng ra tới đích của một xử lý con phải là luồng ra tới đích của một xử lý con mức lớn hơn.
  34. CHƯƠNG III: PHÂN TÍCH, THIẾT KẾ VÀ CÀI ĐẶT HỆ THỐNG THÔNG TIN d. Ví dụ: vẽ sơ đồ luồng dữ liệu quản lý nhập xuất trong kho hàng.  Sơ đồ ngữ cảnh: Nhập hàng Khách 0.Quản lý hàng kho hàng Xuất hàng
  35. CHƯƠNG III: PHÂN TÍCH, THIẾT KẾ VÀ CÀI ĐẶT HỆ THỐNG THÔNG TIN d. Ví dụ: Sơ đồ mức đỉnh: DM hàng Hoá đơn nhập 1.Nhập hàng hàng Khách hàng Sổ kho hàng 2.Xuất Hoá đơn xuất hàng hàng
  36. CHƯƠNG III: PHÂN TÍCH, THIẾT KẾ VÀ CÀI ĐẶT HỆ THỐNG THÔNG TIN đ. Ví dụ: Sơ đồ chức năng 2: 2.1 Kiểm tra Hoá đơn xuất Hàng tại hàng kho Khách HĐ được chấp hàng nhận Phiếu đã 2.2 Xuất Sổ kho hàng nhận hàng hàng
  37. CHƯƠNG III: PHÂN TÍCH, THIẾT KẾ VÀ CÀI ĐẶT HỆ THỐNG THÔNG TIN d. Ví dụ: Sơ đồ chức năng 2: HD nhập hàng 1.1 Kiểm tra DM hàng hàng nhập Khách hàng HĐ nhập hàng Phiếu đã nhập 1.2 Nhập hàng hàng vào kho Sổ kho hàng
  38. d. Ví dụ: Sơ đồ tổng hợp 1.1 Kiểm tra DM hàng hàng nhập HĐ nhập hàng HĐ nhập hàng 1.2 Nhập Phiếu đã nhập hàng vào Khách hàng hàng kho Sổ kho hàng HĐ xuất hàng 2.1 Kiểm tra kho hàng Phiếu nhận đã hàng HĐ được chấp nhận 2.2 Xuất hàng
  39. CHƯƠNG III: PHÂN TÍCH, THIẾT KẾ VÀ CÀI ĐẶT HỆ THỐNG THÔNG TIN Bài tập:  Mô tả sơ đồ chức năng của hệ thống chấm, quản lý điểm.  Mô tả sơ đồ luồng dữ liệu của hệ thống chấm, quản lý điểm.
  40. Mô tả sơ đồ luồng dữ liệu SV 0. QL P Đào tạo Điểm Bảng điểm Bài thi 1. Chấm thi SV P Đào tạo B.Điểm TB 2. Xử lý Bảng điểm điểm
  41. Mô tả sơ đồ luồng dữ liệu 1.1 Chấm Bài thi thi VP Khoa SV Bài thi đã chấm Bảng điểm 1.2 Vào P Đào tạo điểm 2.1 Vào điểm MT Bảng điểm SV Bảng điểm P Đào tạo BĐiểm BQ 2.2 Tính điểm Bảng Điểm
  42. Mô tả sơ đồ luồng dữ liệu tổng hợp 1.1 Chấm thi VP Khoa Bài thi Bài thi 1.2 Vào điểm Bảng điểm SV P Đào tạo 2.1 Vào Bài thi BĐiểm điểm MT BQ Bảng điểm 2.2 Tính điểm Bảng Điểm
  43. CHƯƠNG III: PHÂN TÍCH, THIẾT KẾ VÀ CÀI ĐẶT HỆ THỐNG THÔNG TIN 3.3 THIẾT KẾ LOGIC: 3.3.1 Mục tiêu: xác định các thành phần logic của hệ thống thông tin mới phải làm để đạt được các mục tiêu đề ra. Sản phẩm của giai đoạn thiết kế logic là các cơ sở dữ liệu, các xử lý vào ra.
  44. CHƯƠNG III: PHÂN TÍCH, THIẾT KẾ VÀ CÀI ĐẶT HỆ THỐNG THÔNG TIN 3.2.7 Các bước phân tích chi tiết:  Thành lập đội ngũ  Lựa chọn phương pháp và công cụ  Nghiên cứu hệ thống đang tồn tại  Chuẩn đoán và xác định các yếu tố giải quyết vấn đề  Xác định thời hạn  Sửa đổi đề xuất dự án  Báo cáo về phân tích chi tiết
  45. CHƯƠNG III: PHÂN TÍCH, THIẾT KẾ VÀ CÀI ĐẶT HỆ THỐNG THÔNG TIN 3.3.2 Các phương pháp TK cơ sở dữ liệu: - Thiết kế CSDL logic từ các thông tin đầu ra - Thiết kế CSDL logic bằng phương pháp mô hình hóa
  46. CHƯƠNG III: PHÂN TÍCH, THIẾT KẾ VÀ CÀI ĐẶT HỆ THỐNG THÔNG TIN A. Thiết kế cơ sở dữ liệu logic từ thông tin đầu ra: Bước 1: xác định toàn bộ các thông tin đầu ra Bước 2: xác định các tệp cần thiết cung cấp đủ dữ liệu cho việc tạo đầu ra Liệt kê toàn bộ các thuộc tính của thông tin đầu ra.  Đánh dấu các thuộc tính lặp
  47. CHƯƠNG III: PHÂN TÍCH, THIẾT KẾ VÀ CÀI ĐẶT HỆ THỐNG THÔNG TIN  Đánh dấu các thuộc tính thứ sinh, loại các thuộc tính thứ sinh khỏi danh sách  Gạch chân các thuộc tính khoá của thông tin đầu ra  Tiến hành chuẩn hoá mức 1 (1.NF): tách các thuộc tính lặp thành danh sách con riêng. Gắn thêm tên cho danh sách vừa tách. Tìm một thuộc tính định danh riêng, thêm thuộc tính định danh vào danh sách gốc.
  48. CHƯƠNG III: PHÂN TÍCH, THIẾT KẾ VÀ CÀI ĐẶT HỆ THỐNG THÔNG TIN  Tiến hành chuẩn hoá mức 2 (2.NF): tách tất cả các thuộc tính không phụ thuộc hàm toàn bộ vào khoá thành một danh sách riêng. Chọn khoá mới cho danh sách vừa tách.  Tiến hành chuẩn hoá mức 3 (3.NF): tách các thuộc tính có sự phụ thuộc bắc cầu. Xác định khoá và tên cho danh sách mới.
  49. Công ty ABC PHIẾU QUẢN LÝ VỐN VAY Số phiếu: Ngày: / /2010 Mã khách hàng: . CMT: Tên khách hàng: Địa chỉ: Vốn vay: . Kỳ hạn: . Lãi suất: . Ngày thanh toán: Chữ ký khách hàng
  50. CHƯƠNG III: PHÂN TÍCH, THIẾT KẾ VÀ CÀI ĐẶT HỆ THỐNG THÔNG TIN Phiếu quản lý vốn vay gồm các thuộc tính: Số phiếu, Ngày vay, Mã khách hàng, Tên khách hàng, Địa chỉ, Số CMT, Vốn vay, Kỳ hạn, Lãi suất, Ngày thanh toán. Trong đó:  Số phiếu là khoá chính  Ngày thanh toán là thuộc tính thứ sinh tách riêng
  51. CHƯƠNG III: PHÂN TÍCH, THIẾT KẾ VÀ CÀI ĐẶT HỆ THỐNG THÔNG TIN Phiếu quản lý vốn vay gồm các thuộc tính: Số phiếu, Ngày vay, Mã khách hàng, Tên khách hàng, Địa chỉ, Số CM, Vốn vay, Kỳ hạn, Lãi suất, Trong đó: Mã khách hàng, Tên khách hàng, địa chỉ, Số CM là các thuộc tính phụ thuộc bắc cầu vào khoá chính số phiếu, tách thành danh sách mới Khoá danh sách mới là: Mã khách hàng.
  52. CHƯƠNG III: PHÂN TÍCH, THIẾT KẾ VÀ CÀI ĐẶT HỆ THỐNG THÔNG TIN Quản lý vốn vay Số phiếu, Ngày vay, Mã khách hàng, Vốn vay, Kỳ hạn, Lãi suất. Danh sách khách hàng: Mã khách hàng, Tên khách hàng, địa chỉ, Số CM Trong danh sách Quản lý vốn vay: Kỳ hạn, Lãi suất phụ thuộc bắc cầu vào khóa chính tách riêng thành danh sách mới Khoá là: Kỳ hạn
  53. CHƯƠNG III: PHÂN TÍCH, THIẾT KẾ VÀ CÀI ĐẶT HỆ THỐNG THÔNG TIN Quản lý vốn vay Số phiếu, Ngày vay, Mã khách hàng, Vốn vay, Kỳ hạn Danh sách khách hàng: Mã khách hàng, Tên khách hàng, địa chỉ, Số CM Danh mục lãi suất Kỳ hạn, Lãi suất
  54. CHƯƠNG III: PHÂN TÍCH, THIẾT KẾ VÀ CÀI ĐẶT HỆ THỐNG THÔNG TIN Bước 3: Mô tả các tệp: Mỗi danh sách ở bước 2 là một tệp cơ sở dữ liệu. Mỗi danh sách liên quan đến một đối tượng quản lý. Nếu có nhiều danh sách cùng mô tả về một thực thể thì phải tích hợp lại thành 1 danh sách. Biểu diễn các tệp: Tên tệp viết in hoa ở trên, các thuộc tính nằm trong các ô, trên một hàng. Khoá gạch chân.
  55. CHƯƠNG III: PHÂN TÍCH, THIẾT KẾ VÀ CÀI ĐẶT HỆ THỐNG THÔNG TIN Ví dụ: DANH SÁCH KHÁCH HÀNG Mã khách hàng Tên KH Địa chỉ Số CMT DANH MỤC LÃI SUẤT Kỳ hạn Lãi suất QUẢN LÝ VỐN VAY Mã khách hàng Ngày vay Vốn vay Kỳ hạn Ngày TT
  56. CHƯƠNG III: PHÂN TÍCH, THIẾT KẾ VÀ CÀI ĐẶT HỆ THỐNG THÔNG TIN Bước 4: Xác định liên hệ logic giữa các tệp. Biểu diễn chúng bằng các mũi tên hai chiều, nếu có quan hệ một - nhiều thì vẽ hai mũi tên về hướng đó. Ví dụ:
  57. CHƯƠNG III: PHÂN TÍCH, THIẾT KẾ VÀ CÀI ĐẶT HỆ THỐNG THÔNG TIN Ví dụ: KHÁCH HÀNG Mã khách hàng Tên KH Địa chỉ Số CMT DANH MỤC LÃI XUẤT Kỳ hạn Lãi suất QUẢN LÝ VỐN VAY Mã khách hàng Ngày vay Vốn vay Kỳ hạn Ngày TT
  58. Bài tập: thiết kế CSDL từ mẫu phiếu nhập kho sau:
  59. Liệt kê danh sách các thuộc tính, gạch bỏ các thuộc tính thứ sinh và gạch chân các thuộc tính khóa  Số phiếu  Họ tên người nhập  Địa chỉ người nhập  Địa chỉ Cty nhập  Điện thoại  STT  Tên hàng  Đơn vị tính  Đơn giá  Số lượng  Thành tiền  Tổng cộng  Tổng cộng bằng chữ  Người nhận hàng
  60. Chuẩn hóa NF1: đánh dấu các thuộc tính lặp tách thành danh sách riêng Số phiếu Họ tên người nhập Địa chỉ người nhập Địa chỉ Cty nhập Điện thoại Tên hàng (R) Đơn vị tính (R) Đơn giá (R) Số lượng (R) Người nhận hàng
  61. Chuẩn hóa NF1: đánh dấu các thuộc tính lặp tách thành danh sách riêng. Thêm thuộc tính định danh Mã hàng vào danh sách mới Số phiếu Số phiếu Họ tên người nhập Mã hàng Địa chỉ người nhập Tên hàng Địa chỉ Cty nhập Đơn vị tính Điện thoại Đơn giá Người nhận hàng Số lượng
  62. Chuẩn hóa NF2: các thuộc tính Mã hàng, Tên hàng, Đơn vị tính, Đơn giá không phụ thuộc toàn bộ vào khóa tách thành danh sách riêng Số phiếu Mã hàng Mã KH Tên hàng Họ tên người nhập Đơn vị tính Địa chỉ người nhập Đơn giá Địa chỉ Cty nhập Điện thoại Số phiếu Người nhận hàng Mã hàng Số lượng
  63. Chuẩn hóa NF3: các thuộc tính Họ tên người nhập, Địa chỉ người nhập, Địa chỉ công ty nhập, Điện thoại phụ thuộc bắc cầu vào khóa tách thành danh sách riêng Mã KH Mã hàng Họ tên người nhập Tên hàng Địa chỉ người nhập Đơn vị tính Địa chỉ Cty nhập Đơn giá Điện thoại Số phiếu Số phiếu Mã KH Mã hàng Người nhận hàng Số lượng
  64. Mô tả các bảng DANH MỤC KHÁCH HÀNG Mã KH Họ tên Địa chỉ Địa chỉ Điện người nhập người nhập Cty nhập thoại DANH MỤC HÀNG Mã hàng Tên hàng Đơn vị tính Đơn giá HÓA ĐƠN BÁN HÀNG Số phiếu Mã KH Người nhận hàng QUẢN LÝ HÀNG NHẬP Số phiếu Mã hàng Số lượng
  65. CHƯƠNG III: PHÂN TÍCH, THIẾT KẾ VÀ CÀI ĐẶT HỆ THỐNG THÔNG TIN B. Thiết kế CSDL bằng phương pháp mô hình hoá: Các khái niệm cơ bản: a.Thực thể: biểu diễn những đối tượng cụ thể hoặc trừu tượng trong thế giới thực mà ta muốn lưu trữ thông tin về chúng. Thực thể được biểu diễn bằng hình chữ nhật có ghi tên bên trong: SẢN PHẨM
  66. CHƯƠNG III: PHÂN TÍCH, THIẾT KẾ VÀ CÀI ĐẶT HỆ THỐNG THÔNG TIN b. Liên kết: thể hiện sự liên hệ qua lại giữa các thực thể khác nhau Ví dụ: Một Khách hàng đặt Đơn đặt hàng Một Đơn đặt hàng có ghi nhiều Sản phẩm KHÁCH ĐƠN ĐẶT SẢN đặt chứa HÀNG HÀNG PHẨM
  67. c. Số mức độ liên kết: Liên kết Một - Một: BÍ THƯ 1 1 CHI quản lý CHI ĐOÀN ĐOÀN Liên kết Một - Nhiều: CHI 1 N ĐOÀN có ĐOÀN VIÊN Liên kết Nhiều - Nhiều: SINH N M MÔN Học VIÊN HỌC
  68. CHƯƠNG III: PHÂN TÍCH, THIẾT KẾ VÀ CÀI ĐẶT HỆ THỐNG THÔNG TIN d. Khả năng tuỳ chọn của liên kết: SINH 1 1 ĐOÀN là VIÊN VIÊN e. Chiều của liên kết: chỉ ra số lượng thực thể tham gia SINH VIÊN vào quan hệ 1 N . Quan hệ một chiều: Là anh em
  69. CHƯƠNG III: PHÂN TÍCH, THIẾT KẾ VÀ CÀI ĐẶT HỆ THỐNG THÔNG TIN . Quan hệ hai chiều: SINH 1 1 ĐOÀN là VIÊN VIÊN GIÁO 1 N Dạy VIÊN LỚP SINH N M học ở VIÊN LỚP
  70. CHƯƠNG III: PHÂN TÍCH, THIẾT KẾ VÀ CÀI ĐẶT HỆ THỐNG THÔNG TIN . Quan hệ nhiều chiều: GIÁO Quản lý VIÊN LỚP DỰ ÁN
  71. CHƯƠNG III: PHÂN TÍCH, THIẾT KẾ VÀ CÀI ĐẶT HỆ THỐNG THÔNG TIN . Quan hệ nhiều chiều: sẽ được chuyển đổi sang quan hệ hai chiều như sau: 1 N GIÁO Tham QLý N QLý N LỚP VIÊN gia điểm N QLý ND N DỰ ÁN
  72. CHƯƠNG III: PHÂN TÍCH, THIẾT KẾ VÀ CÀI ĐẶT HỆ THỐNG THÔNG TIN f. Thuộc tính: dùng để mô tả các đặc trưng của một thực thể hoặc một mối quan hệ. Có 3 loại thuộc tính: thuộc tính mô tả, thuộc tính định danh và thuộc tính quan hệ.  Thuộc tính định danh: xác định duy nhất một lần xuất của thực thể. Ví dụ: Số báo danh, Mã nhân viên
  73. CHƯƠNG III: PHÂN TÍCH, THIẾT KẾ VÀ CÀI ĐẶT HỆ THỐNG THÔNG TIN . Thuộc tính mô tả: sử dụng mô tả về thực thể Ví dụ: Họ và tên, ngày sinh . Thuộc tính quan hệ: chỉ một lần xuất nào đó trong thực thể có quan hệ Ví dụ: Số chứng minh thư, Số tài khoản KHÁCH HÀNG Số hiệu khách hàng - Họ và tên - Địa chỉ - Số tài khoản
  74. CHƯƠNG III: PHÂN TÍCH, THIẾT KẾ VÀ CÀI ĐẶT HỆ THỐNG THÔNG TIN g. Thực thể khái quát: sử dụng trong trường hợp mô hình hoá các thực thể gần giống nhau. Các thuộc tính chung được gắn cho thực thể khái quát, các thuộc tính riêng gắn cho các thực thể thành phần. . Ví dụ: Thiết kế CSDL quản lý băng đĩa: Loại đĩa: - Đĩa CD - Đĩa VCD - Đĩa DVD.
  75. CHƯƠNG III: PHÂN TÍCH, THIẾT KẾ VÀ CÀI ĐẶT HỆ THỐNG THÔNG TIN Đĩa phim cần lưu trữ các thông tin sau: Số hiệu đĩa, Loại đĩa, Loại phim, Tên phim,Tên đạo diễn, Năm sản xuất, Diễn viên chính, Tóm tắt nội dung. Đĩa ca nhạc cần lưu trữ các thông tin sau: Số hiệu đĩa, Loại đĩa, Loại nhạc, Tên đĩa, Năm sản xuất, Tên ca sĩ, Tên bài hát.
  76. CHƯƠNG III: PHÂN TÍCH, THIẾT KẾ VÀ CÀI ĐẶT HỆ THỐNG THÔNG TIN Ví dụ: Số hiệu đĩa ĐĨA Loại đĩa Năm sản xuất Số hiệu đĩa ĐĨA Số hiệu đĩa ĐĨA CA Tên phim Tên đĩa PHIM Loại phim NHẠC Loại ca nhạc Tên đạo diễn Tên ca sĩ Tên diễn viên Tên bài hát Tóm tắt nội dung
  77. CHƯƠNG III: PHÂN TÍCH, THIẾT KẾ VÀ CÀI ĐẶT HỆ THỐNG THÔNG TIN h. Chuyển đổi sơ đồ khái niệm dữ liệu sang sơ đồ cấu trúc dữ liệu: . Chuyển đổi các quan hệ một chiều (1-N): tạo một tệp chung duy nhất để biểu diễn thực thể đó. Ví dụ: SINH VIÊN SINH VIEN( Mã sinh viên, 1 N Họ và tên, ngày sinh, , Là anh Mã anh em) em
  78. CHƯƠNG III: PHÂN TÍCH, THIẾT KẾ VÀ CÀI ĐẶT HỆ THỐNG THÔNG TIN . Chuyển đổi các quan hệ một chiều (N-M): tạo hai tệp, một tệp biểu diễn thực thể, một tệp biểu diễn quan hệ. Ví dụ: SẢN PHẨM ( Mã sản phẩm, SẢN PHẨM Tên sản phẩm, ) N M Cấu CẤU THÀNH (Mã sản phẩm, thành Mã nguyên liệu, ) từ
  79. CHƯƠNG III: PHÂN TÍCH, THIẾT KẾ VÀ CÀI ĐẶT HỆ THỐNG THÔNG TIN . Chuyển đổi các quan hệ hai chiều (1-1): tạo hai tệp ứng với hai thực thể Ví dụ: BÍ THƯ 1 1 CHI quản lý CHI ĐOÀN ĐOÀN BÍ THƯCHI ĐOÀN (Số hiệu bí thư, , Số hiệu chi đoàn) CHI ĐOÀN (Số hiệu chi đoàn, ) Hoặc: BÍ THƯ CHI ĐOÀN (Số hiệu bí thư, ) CHI ĐOÀN (Số hiệu chi đoàn, , Số hiệu bí thư)
  80. CHƯƠNG III: PHÂN TÍCH, THIẾT KẾ VÀ CÀI ĐẶT HỆ THỐNG THÔNG TIN . Chuyển đổi các quan hệ hai chiều (1-N): tạo hai tệp ứng với hai thực thể Ví dụ: CHI 1 N ĐOÀN có ĐOÀN VIÊN CHI ĐOÀN (Số hiệu chi đoàn, ) ĐOÀN VIÊN (Số hiệu đoàn viên, , Số hiệu chi đoàn)
  81. CHƯƠNG III: PHÂN TÍCH, THIẾT KẾ VÀ CÀI ĐẶT HỆ THỐNG THÔNG TIN . Chuyển đổi các quan hệ hai chiều (N-M): tạo ba tệp, hai tệp ứng với hai thực thể, tệp thứ ba mô tả quan hệ. Khách N M Sản mua Ví dụ: hàng phẩm KHÁCH HÀNG (Mã khách hàng, ) SẢN PHẨM (Mã sản phẩm, ) MUA (Mã khách hàng, , Mã sản phẩm)
  82. . Chuyển đổi thực thể khái quát: tạo tệp thực thể khái quát và mỗi thực thể con một tệp. Ví dụ: Số hiệu đĩa ĐĨA Loại đĩa Năm sản xuất Số hiệu đĩa PHIM Số hiệu đĩa CA NHẠC Tên phim Tên đĩa Loại phim Loại ca nhạc Tên đạo diễn Tên ca sĩ Tên diễn viên Tên bài hát Tóm tắt nội dung
  83. CHƯƠNG III: PHÂN TÍCH, THIẾT KẾ VÀ CÀI ĐẶT HỆ THỐNG THÔNG TIN . Chuyển đổi thực thể khái quát: tạo tệp thực thể khái quát và mỗi thực thể con một tệp. ĐĨA (Số hiệu đĩa, Loại đĩa, Năm sản xuất) ĐĨA PHIM (Số hiệu đĩa, Tên phim, Loại phim ) ĐĨA CA NHẠC (Số hiệu đĩa, Tên đĩa, Loại ca nhạc )
  84. CHƯƠNG III: PHÂN TÍCH, THIẾT KẾ VÀ CÀI ĐẶT HỆ THỐNG THÔNG TIN C. Phân tích tra cứu: tìm hiểu bằng cách nào để lấy được các thông tin đầu ra từ các tệp đã được thiết kế. Kiểm tra việc thiết kế CSDL đã hoàn tất hay cung cấp đủ các thông tin đầu ra chưa. Đối với mỗi đầu ra phải tìm cách xác định các tệp cần thiết, thứ tự chúng được đọc và các xử lý được thực hiện trên các tệp đã đọc.
  85. CHƯƠNG III: PHÂN TÍCH, THIẾT KẾ VÀ CÀI ĐẶT HỆ THỐNG THÔNG TIN Ví dụ: KHÁCH HÀNG 1 Mã khách hàng Tên KH Địa chỉ Số CMT DANH MỤC LÃI XUẤT 3 Kỳ hạn Lãi suất 2 QUẢN LÝ VỐN VAY Mã khách hàng Ngày vay Vốn vay Kỳ hạn Ngày TT
  86. CHƯƠNG III: PHÂN TÍCH, THIẾT KẾ VÀ CÀI ĐẶT HỆ THỐNG THÔNG TIN D. Phân tích cập nhật: thông tin trong CSDL phải thường xuyên được cập nhật đảm bảo phản ánh chính xác nhất tình trạng đối tượng nó đang quản lý. a. Lập bảng sự kiện cập nhật:
  87. CHƯƠNG III: PHÂN TÍCH, THIẾT KẾ VÀ CÀI ĐẶT HỆ THỐNG THÔNG TIN Tên Loại cập Sự kiện tệp nhật -Khách hàng mới - Thêm Khách -Khách hàng không mua hàng - Bớt hàng -Có sự thay đổi địa chỉ, điện - Sửa đổi thoại, của khách hàng -Quản lý thêm mặt hàng mới Danh - Thêm -Quyết định không quản lý một mục - Bớt mặt hàng hàng - Sửa -Thay đổi về giá cả
  88. CHƯƠNG III: PHÂN TÍCH, THIẾT KẾ VÀ CÀI ĐẶT HỆ THỐNG THÔNG TIN Xác định cách thức hợp lệ hóa dữ liệu cập nhật: Lựa chọn các kỹ thuật kiểm tra dữ liệu, giảm khả năng sai sót khi cập nhật. Ví dụ: Dữ liệu nhập đúng kiểu? Dữ liệu có mặt trong mọi bản ghi không? Dữ liệu đúng qui cách qui định hay không? Dữ liệu có nằm trong miền qui định hay không? Dữ liệu nhập có nằm trong tập giá trị chuẩn không?
  89. CHƯƠNG III: PHÂN TÍCH, THIẾT KẾ VÀ CÀI ĐẶT HỆ THỐNG THÔNG TIN 3.4 ĐỀ XUẤT CÁC PHƯƠNG ÁN GIẢI PHÁP: Mục tiêu: thiết lập các phác họa cho mô hình vật lý, đánh giá chi phí và lợi ích cho các phác hoạ, xác định khả năng đạt được mục tiêu và sự tác động của chúng vào lĩnh vực tổ chức và nhân sự đang làm việc tại hệ thống. Đưa các khuyến nghị về phương án hứa hẹn nhất
  90. CHƯƠNG III: PHÂN TÍCH, THIẾT KẾ VÀ CÀI ĐẶT HỆ THỐNG THÔNG TIN A. Xác định các rằng buộc về tổ chức . Tài chính dự trù, ngân sách dự chi . Phân bố người sử dụng . Phân bố trang thiết bị . Thời gian . Thiên hướng . Nhân lực
  91. CHƯƠNG III: PHÂN TÍCH, THIẾT KẾ VÀ CÀI ĐẶT HỆ THỐNG THÔNG TIN B. Các rằng buộc về tin học: . Phần cứng . Phần mềm . Nguồn nhân lực
  92. CHƯƠNG III: PHÂN TÍCH, THIẾT KẾ VÀ CÀI ĐẶT HỆ THỐNG THÔNG TIN C. Các phương án giải pháp . Xây dựng biên giới phân chia phần thủ công và tin học cho các phương án . Xác định cách thức xử lý tương ứng với từng phương án
  93. CHƯƠNG III: PHÂN TÍCH, THIẾT KẾ VÀ CÀI ĐẶT HỆ THỐNG THÔNG TIN D. Đánh giá các phương án của giải pháp: . Phân tích chi phí / lợi ích Trực tiếp - Gián tiếp Biến động - Cố định Hữu hình - Vô hình
  94. CHƯƠNG III: PHÂN TÍCH, THIẾT KẾ VÀ CÀI ĐẶT HỆ THỐNG THÔNG TIN D. Đánh giá các phương án của giải pháp: . Phân tích đa tiêu chuẩn - Xác định các tiêu chuẩn cần đánh giá - Cho mỗi tiêu chuẩn một trọng số - Tính điểm mỗi phương án theo tiêu chuẩn - Cộng điểm cho mỗi phương án - Tổng điểm chính là chỉ tiêu so sánh các phương án
  95. P. án 1 P. án 2 P. án 3 Trọng số Mức độ Điểm Mức độ Điểm Mức độ Điểm Chất lượng tt 50 Tin cậy 20 5 100 4 80 3 60 Đầy đủ 10 5 50 5 50 4 40 Thích hợp 5 4 20 4 20 4 20 Dễ hiểu 5 4 20 4 20 4 20 Bảo mật 5 4 20 4 20 3 15 Kịp thời 5 4 20 2 10 2 10 Chi phí lợi ích 50 TG thu hồi vốn 25 4 100 2 50 2 50 Giá hiện tại 25 4 100 2 50 1 25 Cộng 100 430 300 240
  96. CHƯƠNG III: PHÂN TÍCH, THIẾT KẾ VÀ CÀI ĐẶT HỆ THỐNG THÔNG TIN 3.5 THIẾT KẾ VẬT LÝ NGOÀI: 3.5.1 Mục tiêu: thiết kế các giao diện vào ra, các tương tác với phần tin học hoá, các thủ tục thủ công. 3.5.2 Thiết kế thông tin vào: Lựa chọn phương tiện nhập tin Thiết kế khuôn dạng cho thông tin nhập
  97. CHƯƠNG III: PHÂN TÍCH, THIẾT KẾ VÀ CÀI ĐẶT HỆ THỐNG THÔNG TIN Thiết kế khuôn dạng cho thông tin nhập . Thiết kế màn hình nhập liệu có khuôn dạng giống tài liệu gốc . Nhóm các trường trên màn hình theo trật tự có ý nghĩa, trật tự tự nhiên, tần số, chức năng hoặc tầm quan trọng . Không nhập các thông tin có thể tính toán hoặc truy tìm được . Đặt các giá trị ngầm định phù hợp . Đặt tên trường trước hoặc trên trường nhập
  98. CHƯƠNG III: PHÂN TÍCH, THIẾT KẾ VÀ CÀI ĐẶT HỆ THỐNG THÔNG TIN 3.5.3 Thiết kế thông tin ra: Lựa chọn phương tiện xuất tin: . Giấy . Màn hình . Tiếng nói . Các vật mang tin từ tính, quang tính Thiết kế khuôn dạng cho thông tin nhập
  99. Thiết kế trang in trên giấy: - Dữ liệu in theo biểu - Dữ liệu in theo bảng - Dữ liệu in theo bảng có sự phân nhóm Thiết kế thông tin ra trên màn hình: Màn hình tương đối nhỏ nên cần thiết kế để có thể kiểm soát thông tin trên màn hình. Thiết kế sao cho người sử dụng có thể dùng các phím: ,, Page Up, Page Down hoặc thanh cuộn Scroll Bar hoặc dùng phương pháp lọc dữ liệu.
  100. CHƯƠNG III: PHÂN TÍCH, THIẾT KẾ VÀ CÀI ĐẶT HỆ THỐNG THÔNG TIN 3.5.4 Thiết kế các giao tác với phần tin học hoá: . Giao tác bằng tập hợp lệnh . Giao tác bằng các phím trên bàn phím . Giao tác trên thực đơn . Giao tác trên biểu tượng
  101. Giao tác thông quan hệ thống menu
  102. Giao tác thông quan hệ thống menu
  103. Giao tác thông quan hệ thống menu
  104. CHƯƠNG III: PHÂN TÍCH, THIẾT KẾ VÀ CÀI ĐẶT HỆ THỐNG THÔNG TIN 3.6 TRIỂN KHAI HỆ THỐNG THÔNG TIN: 3.6.1 Mục tiêu: . Thiết kế vật lý trong . Lập trình . Thử nghiệm . Hoàn thiện hệ thống các tài liệu . Đào tạo người sử dụng
  105. CHƯƠNG III: PHÂN TÍCH, THIẾT KẾ VÀ CÀI ĐẶT HỆ THỐNG THÔNG TIN 3.6.2 Thiết kế vật lý trong: a. Thiết kế cơ sở dữ liệu vật lý trong: đảm bảo cơ sở dữ liệu chứa tất cả các dữ liệu chính, không có dữ liệu dư thừa. Để tiếp cận dữ liệu nhanh chóng và có hiệu quả dùng hai phương thức: chỉ số hoá các tệp và thêm các tệp dữ liệu hỗ trợ
  106. CHƯƠNG III: PHÂN TÍCH, THIẾT KẾ VÀ CÀI ĐẶT HỆ THỐNG THÔNG TIN b. Thiết kế vật lý trong các xử lý: CHO THUÊ BĂNG ĐĨA TRA CỨU KIỂM TRA CHO DM ĐĨA KHO ĐĨA THUÊ ĐĨA ĐĨA CA GHI THU PHIM NHẠC CHÉP TIỀN
  107. CHƯƠNG III: PHÂN TÍCH, THIẾT KẾ VÀ CÀI ĐẶT HỆ THỐNG THÔNG TIN 3.6.3 Lập chương trình máy tính: Đây là quá trình chuyển đổi các đặc tả thiết kế vật lý của các nhà phân tích thành phần mềm máy tính do các lập trình viên đảm nhận. Chú ý: mỗi khi một mô đun được viết xong thì tiến hành thử nghiệm riêng mô đun đó như một phần của chương trình lớn, thử chương trình như một phần của hệ thống
  108. CHƯƠNG III: PHÂN TÍCH, THIẾT KẾ VÀ CÀI ĐẶT HỆ THỐNG THÔNG TIN 3.6.4 Các kỹ thuật thử nghiệm chương trình: . Rà soát lỗi đặc trưng . Kỹ thuật kiểm tra logic . Kỹ thuật thử nghiệm thủ công . Kỹ thuật thử nghiệm Modun . Kỹ thuật tích hợp . Thử nghiệm hệ thống . Kỹ thuật thử nghiệm STUB
  109. 3.6.4 Các kỹ thuật thử nghiệm chương trình: . Kỹ thuật kiểm tra logic (Ngôn ngữ PASCAL) Delta = b*b – 4ac; IF (Delta > 0) THEN; X1 = (-b + SQRT(Delta)) / 2a; X2 = (-b - SQRT(Delta)) / 2a; IF (Delta = 0) THEN; X1 = -b / 2a; IF (Delta < 0) THEN; END;
  110. CHƯƠNG III: PHÂN TÍCH, THIẾT KẾ VÀ CÀI ĐẶT HỆ THỐNG THÔNG TIN 3.6.5 Hoàn thiện tài liệu hệ thống: . Các thiết kế báo cáo . Sơ đồ cấu trúc: sơ đồ dòng dữ liệu, sơ đồ quan hệ thực thể, các bảng quyết định . Thiết kế màn hình . Thiết kế chương trình . Các phương pháp thử nghiệm . Dữ liệu dùng thử nghiệm . Kết quả thử nghiệm
  111. CHƯƠNG III: PHÂN TÍCH, THIẾT KẾ VÀ CÀI ĐẶT HỆ THỐNG THÔNG TIN 3.7 CÀI ĐẶT, BẢO TRÌ VÀ KHAI THÁC HỆ THỐNG 3.7.1 Mục tiêu: tích hợp hệ thống được phát triển vào các hoạt động của tổ chức sao cho ít sai sót nhất, đáp ứng được những thay đổi có thể sảy ra trong suốt quá trình sử dụng. . Chuyển đổi về kỹ thuật . Chuyển đổi về con người
  112. CHƯƠNG III: PHÂN TÍCH, THIẾT KẾ VÀ CÀI ĐẶT HỆ THỐNG THÔNG TIN 3.7.2 Các phương pháp cài đặt: . Cài đặt trực tiếp Hệ thống cũ Cài đặt hệ thống mới Hệ thống mới Thời gian
  113. CHƯƠNG III: PHÂN TÍCH, THIẾT KẾ VÀ CÀI ĐẶT HỆ THỐNG THÔNG TIN 3.7.2 Các phương pháp cài đặt: . Cài đặt song song Hệ thống cũ Cài đặt hệ thống mới Hệ thống mới Thời gian
  114. CHƯƠNG III: PHÂN TÍCH, THIẾT KẾ VÀ CÀI ĐẶT HỆ THỐNG THÔNG TIN 3.7.2 Các phương pháp cài đặt: . Cài đặt thí điểm cục bộ: cài đặt song song áp dụng cho một bộ phận Hệ thống cũ Cài đặt hệ thống mới Hệ thống mới Thời gian
  115. CHƯƠNG III: PHÂN TÍCH, THIẾT KẾ VÀ CÀI ĐẶT HỆ THỐNG THÔNG TIN 3.7.2 Các phương pháp cài đặt: . Cài đặt thí điểm cục bộ: cài đặt trực tiếp áp dụng cho một bộ phận Hệ thống cũ Cài đặt hệ thống mới Hệ thống mới Thời gian
  116. CHƯƠNG III: PHÂN TÍCH, THIẾT KẾ VÀ CÀI ĐẶT HỆ THỐNG THÔNG TIN 3.7.2 Các phương pháp cài đặt: . Cài đặt cài đặt theo giai đoạn Hệ thống cũ Hệ thống cũ Hệ thống cũ Ko mô đun 1 Ko mô đun 1,2 Cài đặt mô Cài đặt mô đun 1 đun 2 Mô đun 1 mới Thời gian Mô đun 1, 2 mới
  117. CHƯƠNG III: PHÂN TÍCH, THIẾT KẾ VÀ CÀI ĐẶT HỆ THỐNG THÔNG TIN 3.7.3 Bảo trì hệ thống thông tin: a. Qui trình bảo trì hệ thống thông tin: - Thu nhận các yêu cầu bảo trì - Chuyển đổi các yêu cầu thành những thay đổi cần thiết - Thiết kế các thay đổi cần thiết - Triển khai các thay đổi
  118. CHƯƠNG III: PHÂN TÍCH, THIẾT KẾ VÀ CÀI ĐẶT HỆ THỐNG THÔNG TIN b. Các kiểu bảo trì: . Bảo trì hiệu chỉnh: các lỗi thiết kế, lập trình còn tiềm ẩn sau cài đặt . Bảo trì thích nghi: sửa đổi hệ thống phù hợp với môi trường . Bảo trì hoàn thiện: cải tiến hệ thống để giải quyết những vấn đề mới hoặc tận dụng lợi thế của những cơ hội mới . Bảo trì phòng ngừa: phòng ngừa các vấn đề sảy ra trong tương lai.
  119. CHƯƠNG III: PHÂN TÍCH, THIẾT KẾ VÀ CÀI ĐẶT HỆ THỐNG THÔNG TIN 3.7.4 Đánh giá sau cài đặt: - Đánh giá dự án: về thời gian và ngân sách dành cho dự án so với dự kiến - Đánh giá hệ thống: xem xét hệ thống có đạt được mục tiêu đề ra không