Bài giảng Hệ thống thông tin quản lý - Chương 7: Thương mại điện tử, Web 2.0 và các hệ thống mạng xã hội

pdf 51 trang ngocly 970
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Hệ thống thông tin quản lý - Chương 7: Thương mại điện tử, Web 2.0 và các hệ thống mạng xã hội", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfbai_giang_he_thong_thong_tin_quan_ly_chuong_7_thuong_mai_die.pdf

Nội dung text: Bài giảng Hệ thống thông tin quản lý - Chương 7: Thương mại điện tử, Web 2.0 và các hệ thống mạng xã hội

  1. Chương 7: Thương mại điện tử, Web 2.0 và các hệ thống mạng xã hội tuannm@ueh.edu.vn
  2. NỘI DUNG Ecommerce Web 2.0 Mạng xã hội 16/03/20 2 16
  3. Nội Dung • Định nghĩa Thương mại điện tử (Ecommerce) và kinh doanh điện tử (Ebusiness) • Công nghệ Internet & ảnh hưởng của nó • Các mô hình kinh doanh mới • Các loại hình Ecommerce: B2C, B2B, C2C • Bán lẻ hướng tới khách hàng: bán trực tiếp trên Web, tiếp thị tương tác & cá nhân hóa, M- commerce & thế hệ tiếp thị kế tiếp, khách hàng tự phục vụ • Thương mại điện tử giữa các doanh nghiệp: các quan hệ & hiệu ứng mới • Các HT thanh toán chính trong Ecommerce
  4. Thương mại điện tử và kinh doanh điện tử  TMĐT (e-commerce) là các giao dịch được thực hiện trên mạng Internet giữa các DN với các KH mua và sử dụng hàng hóa và dịch vụ hoặc giữa các DN với nhau.  Kinh doanh điện tử (e-business) là một khái niệm rộng hơn của TMĐT. Nó không chỉ bao gồm các hoạt động mua, bán, mà gồm cả các dịch vụ khách hàng, liên kết với các đối tác, và thiết lập các giao dịch điện tử bên trong tổ chức.
  5. Các loại hình thương mại điện tử  Các loại hình thương mại điện tử:  Merchant: các công ty mua đi bán lại hàng hóa và dịch vụ  Non merchant: các công ty đóng vai trò trung gian cho các giao dịch  Một công ty có thể hoạt động dưới cả hai loại hình. 16/03/20 5 16
  6. Các loại hình Ecommerce: B2C, B2B, C2C  Merchant companies: 1. B2C Hoạt động bán lẻ SP & dịch vụ trực tiếp đến KH cá nhân 2. B2B Hoạt động bán hàng hóa & dịch vụ giữa các doanh nghiệp 3. B2G Giao dịch giữa các doanh nghiệp và các tổ chức chính phủ 4. C2C: Các cá nhân sử dụng Web để trao đổi hay mua bán riêng tư C2C
  7. Các loại hình Ecommerce: B2C, B2B, C2C
  8. Các loại hình thương mại điện tử (tt)  Auctions: đấu giá trực tuyến.  Clearing house: làm trung gian thanh toán để kiếm hoa hồng  Exchanges: sàn giao dịch – dùng hình thức khớp lệnh như thị trường chứng khoán 16/03/20 8 16
  9. Xu thế kinh doanh điện tử
  10. Xu thế hiện tại  Bán hàng trên mạng đang ngày càng trở nên phổ biến hơn và đem lại lợi nhuận nhiều hơn cho các DN  Các trang mạng thực sự thúc đẩy quá trình mua hàng của người tiêu dùng trong các mạng lưới phân phối theo truyền thống  Bắt đầu hình thành sự thống nhất về phương thức đánh giá hoạt động của các doanh nghiệp trên mạng  B2C đang dần chỉnh sửa lại phương thức kinh doanh của các doanh nghiệp kể cả đối với các nhà cung cấp
  11. Các mô hình kinh doanh mới
  12. Lợi ích của thương mại điện tử  Disintermediate: giảm thiểu các khâu trung gian để đưa sản phẩm từ nhà sản xuất/nhà cung cấp đến với khách hàng. 16/03/20 12 16
  13. Lợi ích của thương mại điện tử (tt)  Price elasticity: nhà sản xuất/ nhà cung cấp xác dễ dàng đánh giá cung-cầu để đưa ra mức giá linh hoạt. 16/03/20 13 16
  14. Lợi ích của thương mại điện tử (tt)  Price information: khách hàng chủ động khảo sát và lựa chọn giá tốt nhất từ các nhà cung cấp khác nhau. 16/03/20 14 16
  15. Những yếu tố dẫn dắt người tiêu dùng tới mua hàng trên mạng Nghiên cứu của Forrester Research  Tính tiện lợi  Dễ dàng so sánh giá cả, sản phẩm, và dịch vụ giữa các doanh nghiệp khác nhau  Nghiên cứu được đầy đủ về sản phẩm trước khi quyết định mua  Nhiều lựa chọn hơn  Giá rẻ hơn  Được phục vụ theo nhu cầu riêng
  16. Bán lẻ hướng tới khách hàng (Customer-centered retailing)  Internet cung cấp các kênh truyền thông & tương tác mới tạo quan hệ với KH trong bán hàng, tiếp thị & hổ trợ KH gần gủi hơn với chi phí hiệu quả hơn  Công ty có thể sử dụng Web site để cung cấp các TT diễn tiến, dịch vụ & các hổ trợ,  Tạo các tương tác tích cực với KH để tạo nền tảng cho quan hệ lâu dài với KH & sự quay lại của KH
  17. Bán lẻ hướng tới khách hàng: bán trực tiếp trên Web  Nhà SX có thể bán trực tiếp các SP của họ đến KH mua lẻ, bỏ qua các trung gian đạt được lợi nhuận cao hơn với giá bán thấp hơn  Disintermediation: Xóa bỏ các lớp thuộc tổ chức hay tiến trình KD trong chuổi giá trị  Reintermediation: tiến trình chuyển vai trò chức năng trung gian trong chuổi giá trị thành nguồn mới bên ngoài
  18. Bán lẻ hướng tới khách hàng: Lợi ích từ bán trực tiếp trên Web Manufacturer Distributor Retailer Customer $48.50 $40.34 Manufacturer Retailer Customer Manufacturer Customer $20.45
  19. Bán lẻ hướng tới khách hàng: Tiếp thị tương tác & cá nhân hóa  Có thể dùng tính chất tương tác của Internet để giữ được sự chú ý của KH hay có được TT chi tiết vể mối quan tâm & thị hiếu theo kiểu tiếp thị 1-1  Có thể tạo trang Web được cá nhân hóa thể hiện nội dung hay quảng cáo về các SP hay dịch vụ có sự quan tâm đặc biệt với mỗi người dùng, hoàn thiện kinh nghiệm của KH & tạo ra giá trị gia tăng  Chi phí cho khảo sát KH truyền thống là rất cao. Biết KH cảm thấy như thế nào hay họ nghỉ gì về SP hay dịch vụ thông qua Web rẻ hơn rất nhiều
  20. Bán lẻ hướng tới khách hàng: Tiếp thị tương tác & cá nhân hóa
  21. Bán lẻ hướng tới khách hàng: M-commerce & tiếp thị thế hệ kế tiếp Mobile commerce (m-commerce):  Thiết bị không dây dùng để thực hiện các giao dịch B2B & B2C qua Internet  Cá nhân hóa mở rộng bằng cách phân phối các dịch vụ cộng thêm trực tiếp đến KH ở bất lúc nào & mọi chổ  Phần mềm theo dỏi vị trí cho phép DN theo dỏi sự di chuyển của KH & cung cấp TT, quảng cáo & các dịch vụ khác như báo cáo thời tiết địa phương day định vị nhà hàng gần nhất.
  22. Bán lẻ hướng tới khách hàng: M-commerce & tiếp thị thế hệ kế tiếp
  23. Bán lẻ hướng tới khách hàng: Khách hàng tự phục vụ  Công nghệ Web & công nghệ mạng khác đã tạo điều kiện cho các tiếp cận mới để hổ trợ & phục vụ KH  Trả lời câu hỏi & cung cấp TT hửu dụng cho KH thông qua Web site hay email  SP phần mềm mới có thể tích hợp Web với Call center
  24. Thương mại điện tử giữa các doanh nghiệp: các quan hệ & hiệu ứng mới  Trong B2B ecommerce, cty có thể bán hàng cho DN khác bằng cách dùng Web site riêng của mình như là cửa hàng điện tử hoặc cty có thể thực hiện các giao dịch thông qua private industrial networks hay Net Marketplaces  Private industrial networks: chú trọng vào qui trình KD liên tục hợp tác giữa các cty cho thương mại hợp tác hay quản trị chuổi cung ứng.  Private industrial networks: bao gồm 1 cty lớn dùng extranet để kết nối với các nhà cung ứng & các đối tác KD chủ yếu của nó.
  25. Thương mại điện tử giữa các doanh nghiệp: các quan hệ & hiệu ứng mới A Private Industrial Network
  26. Thương mại điện tử giữa các doanh nghiệp: các quan hệ & hiệu ứng mới Net Marketplaces:  hay e-hubs, cung cấp 1 thị trường số hóa dựa trên công nghệ Internet cho nhiều người bán & nhiều người mua khác nhau, điều hành như người trung gian độc lập giữa người bán & người mua.  Hưởng giao dịch nhiều hơn private industrial networks, Doanh thu có từ các giao dịch mua & bán & các dịch vụ cung cấp cho KH.  Các thành viên tromg Marketplace có thể thiết lập giá thông qua thương lượng, đấu giá trực tuyến hay yêu cầu bảng chiết tính giá hoặc dùng giá cố định
  27. Thương mại điện tử giữa các doanh nghiệp: các quan hệ & hiệu ứng mới
  28. Các công đoạn của một giao dịch mua bán trên mạng  Khách hàng, từ một máy tính điền thông tin thanh toán và điạ chỉ liên hệ vào đơn đặt hàng của Website bán hàng. Doanh nghiệp nhận được yêu cầu mua hàng hoá hay dịch vụ của khách hàng và phản hồi xác nhận tóm tắt lại những thông tin cần thiết nh mặt hàng đã chọn, địa chỉ giao nhận và số phiếu đặt hàng  Khách hàng kiểm tra lại các thông tin và click vào nút "đặt hàng", từ bàn phím hay chuột của máy tính, để gởi thông tin trả về cho doanh nghiệp.  Doanh nghiệp nhận và lưu trữ thông tin đặt hàng đồng thời chuyển tiếp thông tin thanh toán (số thẻ tín dụng, ngày đáo hạn, chủ thẻ ) đã được mã hoá đến máy chủ (Server, thiết bị xử lý dữ liệu) của Trung tâm cung cấp dịch vụ xử lý thẻ trên mạng Internet. Với quá trình mã hóa các thông tin thanh toán của khách hàng được bảo mật an toàn nhằm chống gian lận trong các giao dịch (chẳng hạn doanh nghiệp sẽ không biết được thông tin về thẻ tín dụng của khách hàng).
  29. Các công đoạn của một giao dịch mua bán trên mạng  Khi Trung tâm Xử lý thẻ tín dụng nhận được thông tin thanh toán, sẽ giải mã thông tin và xử lý giao dịch đằng sau bức tường lửa (FireWall) và tách rời mạng Internet (off the Internet), nhằm mục đích bảo mật tuyệt đối cho các giao dịch thương mại, định dạng lại giao dịch và chuyển tiếp thông tin thanh toán đến ngân hàng của doanh nghiệp (Acquirer) theo một đường dây thuê bao riêng (một đường truyền số liệu riêng biệt).  Ngân hàng của doanh nghiệp gởi thông điệp điện tử yêu cầu thanh toán (authorization request) đến ngân hàng hoặc công ty cung cấp thẻ tín dụng của khách hàng (Issuer). Và tổ chức tài chính này sẽ phản hồi là đồng ý hoặc từ chối thanh toán đến trung tâm xử lý thẻ tín dụng trên mạng Internet.  Trung tâm xử lý thẻ tín dụng trên Internet sẽ tiếp tục chuyển tiếp những thông tin phản hồi trên đến doanh nghiệp, và tùy theo đó doanh nghiệp thông báo cho khách hàng được rõ là đơn đặt hàng sẽ được thực hiện hay không.
  30. Dòng Thông Tin Ecommerce
  31. Các HT thanh toán chính trong Ecommerce PAYMENT SYSTEM DESCRIPTION DIGITAL CREDIT CARD SECURE SERVICES FOR CREDIT CARD PAYMENTS PAYMENT ON INTERNET DIGITAL WALLET SOFTWARE STORES CREDIT CARD AND OTHER INFORMATION ACCUMULATED BALANCE ACCUMULATES MICROPAYMENT PURCHASES AS PAYMENT SYSTEM DEBIT BALANCE TO BE PAID PERIODICALLY STORED VALUE PAYMENT ENABLES CONSUMERS TO MAKE INSTANT PAYMENTS SYSTEMS (American BASED ON VALUE STORED IN DIGITAL ACCOUNT DIGITAL CASH (eCoin.net) DIGITAL CURRENCY USED FOR MICROPAYMENTS OR LARGER PURCHASES PEER-TO-PEER PAYMENT SENDS MONEY VIA WEB TO PERSONS OR VENDORS SYSTEMS (Paypal) NOT SET UP TO ACCEPT CREDIT CARD PAYMENTS DIGITAL CHECKING PROVIDES ELECTRONIC CHECK WITH SECURE (CHEXpedite, Western DIGITAL SIGNATURE Union)) ELECTRONIC BILLING SUPPORTS ELECTRONIC PAYMENT FOR ONLINE AND PRESENTMENT & PHYSICAL STORE PURCHASES PAYMENT (CheckFree)
  32. Các HT thanh toán chính trong Ecommerce: Thẻ tín dụng  Thẻ tín dụng vẫn được xem như là phương pháp thanh toán thịnh hành nhất khi giao dịch trực tuyến. chiếm tới 90% tổng các giao dịch.  Để được chấp nhận thanh toán bằng thẻ tín dụng, công ty phải liên hệ với nhà cung cấp Merchant Account, họ sẽ cung cấp phần mềm và phần cứng để có thể chấp nhận thanh toán bằng thẻ tín dụng trên trang web của cty. Nhà cung cấp Merchant Account gồm 3 nhóm:  Nhà cung cấp trực tiếp: Đại diện là các ngân hàng, họ sẽ trực tiếp đưa giao dịch của cty đến trung tâm xử lý thẻ tín dụng. Những đơn đặt hàng đã hoàn tất sẽ được gửi từ site của bạn đến ngân hàng thông qua phần mềm “Payment Gateway”, tuyệt đối an toàn đối với các thông tin được ghi trong thẻ tín dụng.  Môi giới: cty sẽ phải trả cho họ một tỷ lệ chiết khấu từ 2% đến 3%. Tỷ lệ chiết khấu là khoản tiền mà cty phải trả cho nhà cung cấp dịch vụ thanh toán đối với từng giao dịch.  Nhà cung cấp thứ ba:chuyển quá trình thanh toán thẻ tín dụng từ đơn đặt hàng trên trang web của cty bằng chính tài khoản của họ. nhà cung cấp dịch vụ sẽ là những người trực tiếp bán hàng, còn bạn với vai trò của một người bán hàng, bây giờ bạn sẽ là đại lý cung cấp hàng cho họ.
  33. Các HT thanh toán chính trong Ecommerce  Khách hàng có thể trả tiền bằng hoá đơn điện thoại: Website thực hiện phương pháp thanh toán bằng cách cho phép những người sử dụng Internet chuyển chi phí mua bán thành hoá đơn điện thoại. Các mặt hàng dưới 1 USD có thể thực hiện phương pháp thanh toán này.  Phương pháp chuyển tiền bằng điện tử (EFT): khấu trừ tiền thanh toán từ tài khoản ngân hàng của một doanh nghiệp hoặc của cá nhân và tiền được kiểm tra trước khi chấp thuận.  séc điện tử (e-check): phát sinh một loại séc bằng giấy mà theo đó người mua phải đặt cọc vào tài khoản tiền gửi của người bán một khoản tiền và bất cứ một séc tiêu chuẩn nào cũng phải thông qua quá trình này
  34. Các HT thanh toán chính trong Ecommerce  Để chấp nhận phương pháp thanh toán e-check hay EFT, cty và khách hàng không cần sử dụng phần cứng hay phần mềm. Mã số được tích hợp vào hệ thống trang web và nối khách hàng với máy chủ bảo mật. Một khi làm được điều này thì những hệ thống này sẽ cung cấp những thông tin tài khoản ngân hàng cần thiết và như vậy bắt đầu phương pháp EFT và phương pháp thanh toán e-check.  Người bán và người mua ngay lập tức nhận được tờ kiểm tra đơn đặt hàng và người bán nhận được tên, địa chỉ, điện thoại, địa chỉ email, đơn đặt hàng và số lượng hàng của khách hàng. Khi sử dụng dịch vụ này, thực hiện hệ thống EFT qua đường điện thoại hoặc fax. Người bán đơn giản chỉ thu thập thông tin từ khách hàng và sau đó đưa thông tin vào phần mềm EFT và liệu nó có hoạt động trên máy tính cá nhân, điểm đến kinh doanh hay tự động thông qua web.
  35. WEB 2.0 là gì? Chia sẻ tri thức cộng đồng  Người dùng đăng bài viết, chia sẻ thông tin, đánh giá sản phẩm, tương tác lẫn nhau gia tăng giá trị website hoặc sản phẩm  www.amazon.com  www.bhphotovideos.com  www.ebay.com  www.Wikipedia.org 16/03/20 35 16
  36. WEB 2.0 là gì? (tt) Giao diện tương tác  Người dùng có thể tùy biến ứng dụng/website và đưa thông tin cá nhân của mình vào  Google my maps 16/03/20 36 16
  37. WEB 2.0 là gì? (tt) Phần mềm như một dịch vụ  SAAS – Software as a service : chương trình chạy từ trình duyệt, không cài đặt, miễn phí, lợi nhuận thu về từ quảng cáo  Google Docs  Google Maps  Google Drive  16/03/20 37 16
  38. WEB 2.0 là gì? (tt) Tiếp thị lan truyền 16/03/20 38 16
  39. Doanh nghiệp có lợi ích gì từ web 2.0  Tìm hiểu về những thuật ngữ mới  Advertising  Mashups 16/03/20 39 16
  40. Mạng xã hội Nguồn vốn xã hội – Social Capital  Nguồn vốn xã hội đem lại giá trị gì?  Thông tin  Sự ảnh hưởng  Sự bảo chứng – social credentials  Các mối quan hệ được củng cố 16/03/20 40 16
  41. Mạng xã hội Nguồn vốn xã hội – Social Capital (tt)  Giá trị nguồn vốn xã hội đem lại được xác định bởi:  Số lượng mối quan hệ  Mức độ của các mối quan hệ  Lợi ích của các mối quan hệ 16/03/20 41 16
  42. Mạng xã hội Mạng xã hội và doanh nghiệp  Hoạt động của doanh nghiệp cũng cần nguồn vốn xã hội.  Ngày nay các tổ chức thường duy trì sự hiện diện trên Facebook, LinkedIn, Twitter như một kênh quảng bá. 16/03/20 42 16
  43. Mạng xã hội Sử dụng mạng xã hội gia tăng các mối quan hệ Không có mạng xã hội 16/03/20 43 16
  44. Mạng xã hội Sử dụng mạng xã hội gia tăng các mối quan hệ (tt) Có mạng xã hội 16/03/20 44 16
  45. Mạng xã hội Sử dụng mạng xã hội gia tăng các mối quan hệ (tt) Viral hook 16/03/20 45 16
  46. Mạng xã hội Sử dụng mạng xã hội gia tăng các mối quan hệ (tt) 16/03/20 46 16
  47. Mạng xã hội Sử dụng mạng xã hội gia tăng sức mạnh của các mối quan hệ  Sức mạnh của các mối quan hệ - strength of relationship- được hiểu thực thể trong mối quan hệ (tổ chức hoặc cá nhân) có khả năng đem lại lợi ích cho doanh nghiệp  Mua sản phẩm – viết bài đánh giá tích cực – post hình ảnh về việc sử dụng sản phẩm 16/03/20 47 16
  48. Mạng xã hội Sử dụng mạng xã hội gia tăng sức mạnh của các mối quan hệ (tt)  Giá trị của nguồn vốn xã hội:  Thông tin  Sự ảnh hưởng  Sự bảo chứng  Các mối quan hệ được củng cố  Tăng cường những yếu tố này gia tăng sức mạnh của các mối quan hệ 16/03/20 48 16
  49. Mạng xã hội Sử khấu hao của các mối quan hệ  Mối quan hệ trên mạng xã hội cũng là một tài sản có khấu hao.  Mối quan hệ chỉ có giá trị khi hai bên cùng tìm thấy lợi ích trong mối quan hệ đó.  thực hiện những hành động duy trì quan hệ (khuyến mãi, giảm giá, ưu đãi ) 16/03/20 49 16
  50. TÓM TẮT Ecommerce Web 2.0 Mạng xã hội 16/03/20 50 16
  51. 3/16/201 51 6