Bài giảng Hành vi người tiêu dùng - Chương 2: Nhận thức của người tiêu dùng - Nguyễn Tiến Dũng

pdf 43 trang ngocly 14530
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Hành vi người tiêu dùng - Chương 2: Nhận thức của người tiêu dùng - Nguyễn Tiến Dũng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfbai_giang_hanh_vi_nguoi_tieu_dung_chuong_2_nhan_thuc_cua_ngu.pdf

Nội dung text: Bài giảng Hành vi người tiêu dùng - Chương 2: Nhận thức của người tiêu dùng - Nguyễn Tiến Dũng

  1. CHƯƠNG 2 NHẬN THỨC CỦA NGƯỜI TIÊU DÙNG Nguyễn Tiến Dũng Viện Kinh tế và Quản lý, Trường ĐH Bách khoa Hà Nội Email: dung.nguyentien3@hust.edu.vn
  2. Các nợi dung chính 1. Khái niệm về nhận thức 2. Sự quan tâm của người tiêu dùng 3. Giai đoạn tiếp xúc với kích thích 4. Giai đoạn chú ý 5. Giai đoạn tổ chức và diễn giải kích thích © 2013 Nguyễn Tiến Dũng 2
  3. Mơ hình quá trình xử lý thơng tin của cá nhân ĐẦU VÀO THÔNG TIN Tiếp xúc với thông tin Sự quan tâm Chú ý Bộ nhớ Hiểu © 2013 Nguyễn Tiến Dũng 3
  4. Xử lý thơng tin ● Kích thích (a stimulus/stimuli): ● một yếu tớ tác động từbên ngồi tới người tiêu dùng. ● Kích thích mang đến cho người tiêu dùng những thơng tin, nhờ đó tạo nên thái độ, niềm tin và hành vi ● Dữ liệu (data) ● Thơng tin (information): ● Là những thứ được trao đổi với thế giới bên ngồi, dựa trên đó chúng ta đưa ra những điều chỉnh của mình. ● Thơng tin có được nhờ các giác quan ● Các kích thích và sự nhận thức về các kích thích có thể rất khác nhau ● Nhận thức (perception): hoạt động xử lý thơng tin © 2013 Nguyễn Tiến Dũng 4
  5. 2. Sự quan tâm (involvement) của người tiêu dùng ● Sự quan tâm là gì? © 2013 Nguyễn Tiến Dũng 5
  6. Truyền thơng marketing (Marketing Communications) ● = Promotion (Xúc tiến bán) ● Gồm: ● Advertising: QC ● Sales Promotions: KM ● Personal Selling: Bán hàng trực tiếp/Tiếp thị cá nhân ● Public Relations: PR / Quan hệ cơng chúng ● Direct Marketing: Marketing trực tiếp © 2013 Nguyễn Tiến Dũng 6
  7. 2.1. Các loại quan tâm liên quan đến việc mua sắm ● Quan tâm tình thế : xuất hiện gắn với một hồn cảnh cụ thể, như là việc mua sắm ● Quan tâm lâu dài: người tiêu dùng thường xuyên bỏ thời gian đểsuy nghĩ về sản phẩm hàng ngày. © 2013 Nguyễn Tiến Dũng 7
  8. 2.2. Mức đợ quan tâm và sự xử lý thơng tin © 2013 Nguyễn Tiến Dũng 8
  9. 3. Giai đoạn tiếp xúc với kích thích ● 3.1. Hệ thớng cảm giác của con người ● 3.2. Sự tiếp xúc có chọn lọc ● 3.3. Ngưỡng cảm giác tuyệt đới ● 3.4. Sự nhận thức dưới ngưỡng ● 3.5. Ngưỡng khác biệt đủ nhận biết ● 3.6. Sự thích nghi của người tiêu dùng ● Sự tiếp nhận có chọn lọc: ● người tiêu dùng chủ động lựa chọn hành động của bản thân để tiếp xúc hay khơng tiếp xúc với thơng tin ● liên quan đến mức độ quan tâm: nếu mức độ quan tâm đới với sản phẩm là cao, cóxu hướng tiếp xúc với thơng tin nhiều hơn © 2013 Nguyễn Tiến Dũng 9
  10. 3.1. Cảm giác 1993 by Lexus, a division of Toyota Motor Sales, USA, Inc. © 2013 Nguyễn Tiến Dũng 10
  11. 3.2. Sự tiếp xúc cĩ chọn lọc ● Selective Exposure ● bộ điều khiển từxa + truyền hình cáp đóng góp vào “sự nhảy kênh” (zapping) của người tiêu dùng ● 6-19% NTD luơn nhảy khỏi các chương trình quảng cáo thương mại bằng cách chuyển kênh khác ● 64% hộ gia đình có truyền hình cáp tránh khơng xem các quảng cáo ● tỉ lệ khán giả xem các chương trình thương mại trên truyền hình giảm đi 59% (1984) - tức là chỉ có4 trên 10 khán giả xem truyền hình thực sự xem các chương trình thương mại. ● NGUỜN: Bernie Whalen, “$6 Billion Down the Drain!” Marketing News, 14/09/1984, trang 1, 37, 38. © 2013 Nguyễn Tiến Dũng 11
  12. 3.3. Ngưỡng cảm giác tuyệt đối ● Absolute Sensory Threshold ● Ngưỡng cảm giác tuyệt đới của một kích thích là mức cường độ nhỏ nhất mà tại cường độ này kích thích đó có thể được phát hiện trong ít nhất50 % sớ lần xuất hiện của kích thích. © 2013 Nguyễn Tiến Dũng 12
  13. 3.4. Sự nhận thức dưới ngưỡng (Subliminal Perception) ● Tháng 9/1957 bãi chiếu bóng New Jersey trình chiếu phim Picnic, Cơng ty Subliminal Projection đã chèn vào thơng điệp “Uớng Coca-Cola” và “Ăn ngơ rang” loé lên trong thời gian cực ngắn, cứ 5 giây một lần. Doanh sớ bán ngơ rang tăng 20%, Coke tăng 60%. ● Một sớ ít nói là có thấy. Đa sớ khơng thấy. ● Có cái gọi là“ nhận thức dưới ngưỡng” hay khơng? ● Nếu có, thì nó ảnh hưởng như thế nào tới nhận thức, thái độ và hành vi của con người? ● Giải thích kết quả?: ● Lý thuyết hiệu ứng gia tăng ● Lý thuyết động thái tâm lý về sự kích hoạt: động cơ vơ thức © 2013 Nguyễn Tiến Dũng 13
  14. KFC’s Sandwich © 2013 Nguyễn Tiến Dũng 14
  15. 3.5. Ngưỡng khác biệt đủ nhận biết – JND (Just Noticeable Difference) ● Luật Weber ● Khả năng phát hiện sự khác biệt giữa hai kích thích phụ thuộc vào ● Cường độ của kích thích ban đầu ● Độ nhạy với kích thích của người tiêu dùng © 2013 Nguyễn Tiến Dũng 15
  16. Trường hợp đối với giá ● Tranh luận xung quanh JND: ● Giả sử ● Hệ sớ phát hiện sự khác nhau k = 5%. ● Giá ban đầu = 100.000đ. ● Để khách hàng có thể nhận ra rằng cửa hàng đã giảm giá, giá bán mới cần là: 100.000 (1-0,05) = 95.000đ. ● Trường hợp đặc biệt: a) P1 = 1000$ so với P2 = 999$. b) P1 = 999$; P2 = 998$ ● JMD (Just Meaningful Difference) hay JND? © 2013 Nguyễn Tiến Dũng 16
  17. Những ứng dụng marketing của JND ● Định giá: ● Khi giảm giá, cần thay đổi một lượng lớn hơn JND ● Khuyến mại: tạo ra các phần thưởng khuyến mại lớn hơn JND ● Thiết kế sản phẩm: ● giảm kích thước của thực phẩm đóng hộp nhỏhơn JND, ● khi sử dụng từ“ mới”, hãy đảm bảo rằng sự thay đổi sản phẩm là lớn hơn JND ● Thiết kế bao bì: ● khi cập nhật kiểu dáng và logo, hãy giữ trong khoảng JND ● khi thay đổi hình ảnh, hãy thay đổi phong cách nhiều hơn JND © 2013 Nguyễn Tiến Dũng 17
  18. 3.6. Sự thích nghi của người tiêu dùng ● Consumer Adaptation ● Thích nghi là quá trình trong đó cá nhân điều chỉnh bản thân để trởnên quen với một kích thích. ● Mức thích nghi là mức kích thích hoặc lượng kích thích mà người tiêu dùng đã quen thuộc. Đó chính là điểm gớc để so sánh những thay đổi về mức độ kích thích. ● Ý nghĩa marketing của mức thích nghi: ● Sau một thời gian, người tiêu dùng có thể đã chthí nghi với một kiểu dáng, phong cách, thơng điệp nhất định. Để làm cho sản phẩm hay dịch vụ trở nên mới, nhà marketing phải thay đổi chúng một cách định kỳ. © 2013 Nguyễn Tiến Dũng 18
  19. Đường cong Cánh bướm (Butterfly curve) Cao Mức Mức độ ưa thích ưa độ Mức thích nghi Thấp Thấp Trung bình Cao Mức độ kích thích © 2013 Nguyễn Tiến Dũng 19
  20. Catalog của IKEA 2009 và 2010 © 2013 Nguyễn Tiến Dũng 20
  21. 4. Giai đoạn chú ý ● Trước khi NTD có thể hiểu và nhớ thơng tin, họ cần phải chú ý tới nó ● Chú ý là sự phân bổ năng lực nhận thức cho một đới tượng hay nhiệm vụ, nhờ đó thơng tin được xử lý một cách có ý thức ● Khi có sự phân bổ năng lực nhận thức cho kích thích, trạng thái tâm sinh lý bị kích động: huyết áp tăng, sóng não mạnh lên, nhịp thở nhanh hơn, tốt mồ hơi nhiều hơn, đồng tử của mắt dãn ra nhiều hơn ● Nhiệm vụ càng nặng nề, sự chú ý càng cao © 2013 Nguyễn Tiến Dũng 21
  22. Các loại chú ý ● Chú ý chủ động (voluntary attention): ● người tiêu dùng chủ động tìm kiếm thơng tin liên quan tới nhu cầu cá nhân ● mang tính chọn lọc: chỉ chú ý những thơng tin liên quan ● Chú ý thụđộ ng (involuntary attention): ● người tiêu dùng chú ý vìtiế p xúc với một cái gì đó gây ngạc nhiên, mới lạ, gây sự sợ hãi, hoặc khơng mong đợi. ● những kích thích này gây ra sự đáp ứng tự nhiên của cá nhân, làm cho cá nhân phải chú ý ● Sự đáp ứng lại này người tiêu dùng khơng thểkiể m sốt một cách có ý thức – được gọi là sự phản xạ định hướng. ● Quảng cáo cần phải tạo ra sự phản xạ định hướng (gây sự chú ý) © 2013 Nguyễn Tiến Dũng 22
  23. Thu hút sự chú ý của người tiêu dùng ● Phương pháp: kích hoạt sự phản xạ định hướng (orientation reflex) bằng việc tạo ra các kích thích mà gây ngạc nhiên, tạo sự sợ hãi, khó chịu hay ngược với những kỳ vọng của người tiêu dùng © 2013 Nguyễn Tiến Dũng 23
  24. 5. Giai đoạn tổ chức và diễn giải kích thích (Giai đoạn hiểu) ● Là quá trình mà trong đó cánhân tổ chức và diễn giải thơng tin ● Sự tổ chức nhận thức (perceptual organization) là cách con người nhận thức về những hình dạng, hình thức, con sớ và đường nét trong thế giới hình ảnh của họ ● Quá trình diễn giải (interpretation process) là quá trình con người rút ra những kết luận như thế nào từ những kinh nghiệm, ký ức và kỳ vọng để tạo ra ý nghĩa cho một kích thích © 2013 Nguyễn Tiến Dũng 24
  25. 5.1. Trường phái Gestalt về nhận thức ● Những nhà tâm lý học Gestalt đã cớ nggắ nhận dạng những quy luật về việc con người tổ chức các kích thích rời rạc thành những cái có ý nghĩa như thế nào. © 2013 Nguyễn Tiến Dũng 25
  26. Gestalt là gì? ● Trong tiếng Đức hiện đại, gestalt (gié-stơn) được sử dụng để chỉ chcá mà một thứ được đặt hay đưa ra cùng nhau ● Khơng có thuật ngữ tương đương trong tiếng Anh. Nó thường được dịch sang tiếng Anh là “form" (hình dạng) hay "shape“ (dạng) © 2013 Nguyễn Tiến Dũng 26
  27. Sáu nguyên lý/định luật Gestalt về sự tổ chức nhận thức của con người ● Luật cận kề ● Luật tương tự ● Luật sớ mệnh chung ● Luật liên tục ● Luật đóng kín ● Luật đới xứng hay Luật hình-nền ● Luật ảo ảnh Ponzo © 2013 Nguyễn Tiến Dũng 27
  28. Hình nào nhìn thuận mắt hơn? © 2013 Nguyễn Tiến Dũng 28
  29. Luật cận kề (Law of Proximity) ● Những gần nhau sẽ được xem là thuộc về nhau © 2013 Nguyễn Tiến Dũng 29
  30. Luật tương tự (Law of Similarity) ● Những thứ có đặc điểm tương tự nhau về mặt hình ảnh (hình dáng, kích cỡ, màu sắc, hoa văn, giá trị hay hướng) cóxu hướng được nhóm lại với nhau hay được xem là thuộc về nhau © 2013 Nguyễn Tiến Dũng 30
  31. Luật số mệnh chung (Law of Common Fate) ● Những thứ chuyển động cùng một chiều sẽ được nhóm lại với nhau Nhĩm 1 Nhĩm 2 © 2013 Nguyễn Tiến Dũng 31
  32. Luật liên tục (Law of Good Continuation) ● Luật liên tục phát biểu rằng con người cóxu hướng nhận thức các hình theo kiểu chúng bao gồm những đường có tính liên tục tớt nhất © 2013 Nguyễn Tiến Dũng 32
  33. Luật đĩng kín (Law of Closure) ● Con người có xu hướng điền đầy vào một hình khơng liên tục bằng những chi tiết sao cho họ thấy được hình đó là một hình khép kín và là một chỉnh thể © 2013 Nguyễn Tiến Dũng 33
  34. ● Quảng cáo của rượu J&B sử dụng luật đóng kín © 2013 Nguyễn Tiến Dũng 34
  35. Luật đối xứng (hay Luật hình - nền) (Law of Symmetry/ Figure-Ground) ● Nếu cóhai hình giao nhau, phần nhỏ hơn của hai hình giao nhau sẽ được coi là hình (nổi lên) còn phân còn lại sẽ được coi là nền (chìm xuớng) ● Một hình đới xứng sẽ được xem là một hình khép kín trong đó đường bao đới xứng sẽ được xem là hình (nổi lên) và những phần xung quanh đường bao đó sẽ được coi là nền © 2013 Nguyễn Tiến Dũng 35
  36. Luật hình - nền © 2013 Nguyễn Tiến Dũng 36
  37. Luật ảo ảnh Ponzo © 2013 Nguyễn Tiến Dũng 37
  38. Ai cao hơn? © 2013 Nguyễn Tiến Dũng 38
  39. 5.2. Tính chọn lọc của nhận thức ● Tiếp xúc có chọn lọc (selective exposure) ● Chú ý có chọn lọc (selective attention) ● Xuyên tạc có chọn lọc (selective distortion) ● Lưu giữ có chọn lọc (selective retention) © 2013 Nguyễn Tiến Dũng 39
  40. Quá trình truyền thơng Phương tiện truyền thơng Bên Mã Thơng Giải Bên gửi hố điệp mã nhận Nhiễu Phản hồi Đáp ứng © 2013 Nguyễn Tiến Dũng 40
  41. © 2013 Nguyễn Tiến Dũng 41
  42. Vai trò của kỳ vọng trong diễn giải kích thích ● Kỳ vọng là những niềm tin có sẵn về cái sẽ cần phải xảy ra trong một hồn cảnh nhất định. ● Kỳ vọng ảnh hưởng đến sự diễn giải kích thích ● Cơng ty bia Adolph Coors, Inc. năm 1988 chuyển tên nhãn từ “Banquet Beer” sang “Original Draft”, rồi chuyển lại như cũ ● Bánh pudding va-ni được nhuộm màu nâu sẫm, nâu vừa, nâu nhạt bằng một chất khơng mùi khơng vị. 62% sớ người được hỏi đãnó i rằng chiếc bánh cómà u sẫm nhất là có vị sơ-cơ-la ngon nhất và dày nhất. Chiếc cómà u nhạt hơn được đánh giá là nhiều kem hơn chiếc bánh màu sẫm. © 2013 Nguyễn Tiến Dũng 42
  43. Mối quan hệ giá- chất lượng ● trong một khoảng giá nhất định, người tiêu dùng kỳ vọng rằng giá cao hơn là biểu hiện của chất lượng cao hơn ● quan hệ giá – chất lượng thể hiện trong những trường hợp sau: ● người tiêu dùng có một niềm tin về những tình thế mà giá phản ánh chất lượng ● có sự khác biệt về chất lượng thực hoặc chất lượng cảm nhận giữa các nhãn hiệu ● chất lượng thực là khó đánh giá bằng các biện pháp khách quan hoặc thơng qua tên nhãn hay hình ảnh trong cửa hàng ● những sự khác biệt lớn hơn về giá có tác động mạnh hơn so với những sự khác biệt nhỏ về giá ● các nhãn hiệu quen biết có cơ hội tớt hơn trong việc sử dụng giá như là một chỉ sớ về chất lượng © 2013 Nguyễn Tiến Dũng 43