Bài giảng Chuẩn trong thiết kế và thi công các công trình điện - Chương III.a: Thiết kế và thi công các công trình điện theo tiêu chuẩn IEC

pdf 45 trang ngocly 70
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Chuẩn trong thiết kế và thi công các công trình điện - Chương III.a: Thiết kế và thi công các công trình điện theo tiêu chuẩn IEC", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfbai_giang_chuan_trong_thiet_ke_va_thi_cong_cac_cong_trinh_di.pdf

Nội dung text: Bài giảng Chuẩn trong thiết kế và thi công các công trình điện - Chương III.a: Thiết kế và thi công các công trình điện theo tiêu chuẩn IEC

  1. Chương III LOGO Thiết kế và thi công các công trình điện theo tiêu chuẩn IEC A. Điện dân dụng B. Mạng điện hạ áp C. Mạng điện phân phối D. Thiết bị đóng cắt E. Thiết bị bảo vệ F. Nguồn và tải đặc biệt G. Công trình chiếu sáng
  2. A. Điện dân dụng LOGO 1. Mạng điện dân dụng: . Mạng điện dân dụng là mạng điện một pha hạ áp cung cấp điện cho các phụ tải sinh hoạt dân dụng và phụ tải chiếu sáng. . Mạng điện dân dụng ngày nay thường dùng các dây dẫn bọc cách điện bằng nhựa tổng hợp XLPE, bọc vỏ cách điện PVC. Các đường cáp và dây dẫn có thể đặt hở ngoài trời hoặc đặt ngầm trong đất, trong vách tường và trên trần nhà hoặc lồng trong các ống thép, ống nhựa đặt hở.  Tóm lại, mạng điện dân dụng dùng cáp và dây dẫn bọc cách điện là chính nên việc lắp đặt chủ yếu là lắp đặt các đường dây loại này.
  3. A. Điện dân dụng LOGO 2. Đặc điểm của lưới dân dụng  Mạng điện trong nhà phục vụ cho sinh hoạt là mạng điện một pha 2 dây (1 dây pha, 1 dây trung tính) lấy rẽ nhánh từ đường trục 3 pha 4 dây 380/220V.  Điểm trung tính phía hạ thế của máy biến áp phân phối trung/ hạ thường được nối đất.  Để bảo vệ chống dòng rò và hỏa hoạn do điện, cần sử dụng RCD  Các phần vỏ kim loại cần được liên kết với nhau và nối xuống hệ thống nối đất.
  4. A. Điện dân dụng LOGO 3. Phụ tải điện dân dụng . Các loại quạt: Quạt bàn, quạt trần, quạt thông gió . Máy lạnh, máy điều hòa nhiệt độ. . Máy bơm nước . Các thiết bị đun nóng: Bình nóng lạnh, lò sưởi, bếp điện, nồi cơm điện, ấm điện, bàn là điện, máy sấy tóc, lò vi sóng . Các loại đèn điện như đèn sợi đốt, đèn huỳnh quang, compact. . Các thiết bị điện tử: Tivi, đầu kỹ thuật số, máy tính Các đông cơ điện trong dân dụng chủ yếu là loại động cơ một pha có tụ
  5. A. Điện dân dụng LOGO  Để cấp điện cho các thiết bị này, thường dùng dây dẫn bọc cách điện bằng nhựa PVC một ruột hoặc 2 ruột có tiết diện 1-6 mm2 tùy thuộc vào công suất thiết bị.  Để bảo vệ và đóng cắt mạch điện dùng công tắc, Aptômat, cầu chì.  Để cấp điện cho các thiết bị di động, dùng các ổ cắm điện 5-10A.
  6. A. Điện dân dụng LOGO 4. Tiêu chuẩn, yêu cầu  Lắp đặt điện dân dụng yêu cầu tiêu chuẩn cao về độ an toàn và độ tin cậy.  Tiêu chuẩn được đề cập là IEC 60364: Mạng điện của các tòa nhà bao gồm: . Đánh giá về các đặc tính chung (IEC-60364-3) . Bảo vệ an toàn (IEC-60364-4): Chống giật, chống quá dòng, chống sự cố do nhiệt . Lựa chọn và lắp ráp thiết bị (IEC-60364-5): Các thiết bị đóng cắt, điều khiển, bảo vệ, hệ thống đi dây . Các yêu cầu đối với mạng hoặc vị trí đặc biệt (IEC-60364- 7): Nhà tắm, mạng điện trong khu triển lãm, phòng biểu diễn
  7. A. Điện dân dụng LOGO 5. Các thành phần của tủ phân phối  Tủ phân phối gồm: . Công tơ điện . CB so lệch có bảo vệ quá dòng: trong trường hợp ngành điện dùng sơ đồ nối đất TT, hoặc giới hạn công suất tiêu thụ đăng ký.
  8. A. Điện dân dụng LOGO  Nếu lưới có sơ đồ TN, ngành điện thường bảo vệ lưới bằng cầu chì kín trước điện kế. Khách hàng không được tiếp cận cầu chì này.  Khách hàng được phép thao tác trên CB.  Dòng rò định mức của CB nguồn đầu vào nên ở ngưỡng 300mA. . Nếu lưới có sơ đồ TT, điện trở điện cực nối đất phải bé hơn Rth = 50V/300 mA = 166Ω. Thực tế lấy Rnđ nhỏ hơn 80Ω (Rth/2). . Trong trường hợp Rnđ vượt quá 80Ω, cần sử dụng một hoặc nhiều RCD có độ nhạy 30mA thay cho bảo vệ dòng rò của CB đầu vào.
  9. A. Điện dân dụng LOGO 6. Bảo vệ an toàn cho người  Với sơ đồ TT: . Chống chạm điện gián tiếp bằng các RCD có độ nhạy trung bình (300mA) ở đầu vào lưới (tích hợp trong CB đầu vào hoặc tuyến nguồn vào). Cần kết hợp với điện cực nối đất của các hộ tiêu thụ, các dây PE của thiết bị phải được nối với điện cực nối đất. . Nếu CB đầu vào không được trang bị chức năng bảo vệ so lệch, các thiết bị ở tầng trên của RCD đầu tiên phải có mức cách điện loại II. . Bắt buộc dùng RCD độ nhạy 30mA để bảo vệ an toàn cho các mạch ổ cắm điện, mạch cấp điện cho nhà tắm, phòng giặt.
  10. A. Điện dân dụng LOGO 6.1. CB đầu nguồn vào có bảo vệ so lệch  Bảo vệ so lệch tức thời: . Nếu có chạm đất CB cắt toàn bộ lưới. . Nếu có đặt bộ chống sét, sự phóng xung áp xuống đất được coi như sự cố chạm đất đối với RCD hệ quả là ngắt lưới. Lưới với CB đầu vào lộ tổng có bảo vệ so lệch tức thời
  11. A. Điện dân dụng LOGO  Bảo vệ so lệch kiểu định thì: (CB dạng S) . Tạo trễ ngắn, cho phép bảo vệ chọn lọc với các RCD tác động tức thời ở tầng dưới. . Tác động của CB đầu vào sẽ ít xảy ra hơn trong trường hợp quá điện áp khí quyển (sét). Dòng do quá điện áp phóng xuống đất qua bộ chống sét Lưới điện với CB đầu vào có bảo vệ so lệch tạo trễ ngắn không làm CB dạng S bị tác động.
  12. A. Điện dân dụng LOGO 6.2. CB đầu nguồn không có bảo vệ so lệch  Việc bảo vệ an toàn cho người được đảm bảo nhờ: . Thiết bị sau CB phải có mức cách điện loại II cho đến RCD gần nhất. . Các lộ ra từ tủ phân phối phải được bảo vệ bởi RCD có độ nhạy thích hợp. . Khi bộ bảo vệ quá áp đặt phía trước của tủ phân phối (bảo vệ các thiết bị điện tử như máy tính, tivi, radio ) cần thiết phải cắt nó ra khỏi lưới khi bị hư hỏng
  13. A. Điện dân dụng LOGO Lưới dùng CB không có bảo vệ so lệch 1. CB đầu nguồn không có bảo vệ so lệch. 2. Thiết bị tự động cắt (nếu có đặt bộ chống sét) 3. RCD độ nhạy 30mA cho mạch tới ổ cắm. 4. RCD độ nhạy 30mA cho mạch tới phòng tắm hoặc nơi nguy hiểm. 5. RCD độ nhạy 300mA cho các mạch khác
  14. A. Điện dân dụng LOGO 7. Các mạch điện  Phân lộ: Thường phân theo mục đích sử dụng . Ít nhất 1 lộ cho chiếu sáng. Mỗi lộ cấp điện cho nhiều nhất 8 điểm chiếu sáng. . Ít nhất 1 lộ cho ổ cắm cỡ 10/16A. Mỗi lộ cấp điện cho khoảng 8 ổ, các ổ điện có thể là đơn hoặc đôi. . 1 lộ cho từng thiết bị như máy đun nước nóng, máy giặt, máy rửa chén, bếp điện, tủ lạnh
  15. A. Điện dân dụng LOGO  Dây bảo vệ: . Mỗi mạch nhánh đều có dây bảo vệ. . Dây bảo vệ cần nối chân tiếp đất của mỗi ổ cắm và đầu tiếp địa của thiết bị với điện cực nối đất chung. . Các ổ cắm 10/16A nên trang bị nắp đậy lỗ cắm.  Chọn tiết diện dây dẫn: . Dây pha, dây trung tính và dây bảo vệ cần có cùng tiết diện. . Việc chọn tiết diện dây phụ thuộc vào dòng tải.
  16. A. Điện dân dụng LOGO Dạng mạch 1 pha 230V Tiết diện Công suất Thiết bị 1 pha + N hoặc 1 pha + N + PE dây max bảo vệ 1,5 mm2 CB 16A Chiếu sáng cố định 2300W (2,5 mm2 - Al) Cầu chì 10A 2,5 mm2 CB 25A Ổ cắm 10/16A 4600W (4 mm2 - Al) Cầu chì 20A Mạch tải riêng biệt 2,5 mm2 CB 25A Bình nước nóng 4600W (4 mm2 - Al) Cầu chì 20A 2,5 mm2 CB 25A Máy rửa chén bát 4600W (4 mm2 - Al) Cầu chì 20A 2,5 mm2 CB 25A Máy giặt 4600W (4 mm2 - Al) Cầu chì 20A 6 mm2 CB 40A Bếp điện (lò hấp) 7300W (10 mm2 - Al) Cầu chì 32A 1,5 mm2 CB 16A Lò sưởi 2300W (2,5 mm2 - Al) Cầu chì 10A Tiết diện dây, dòng định mức các TB bảo vệ cho một số tải trong lưới dân dụng
  17. A. Điện dân dụng LOGO 8. Bảo vệ quá điện áp và chống sét trong mạng dân dụng  Ba quy tắc lắp đặt: . Khi lắp bộ chống sét, độ dài các dây cáp sau phải < 50cm • Từ các dây nóng tới dao cách ly • Từ dao cách ly tới bộ chống sét • Từ bộ chống sét đến thanh nối đất của tủ phân phối chính (MDB). • Thanh nối đất của MDB cần được đặt cùng ngăn với bộ chống sét. . Phải dùng bộ dao cách ly được nhà sản xuất bộ chống sét đề nghị. . Để đảm bảo tính liên tục cung cấp điện, CB cần có dạng định thì hoặc chọn lọc.
  18. A. Điện dân dụng LOGO 9. Lắp đặt điện trong phòng tắm và vòi sen Đặc điểm: Là nơi nguy hiểm do điện trở người thấp khi bị ướt hoặc ngâm trong nước.  Các biện pháp an toàn cần được thực hiện nghiêm ngặt  Tiêu chuẩn tương ứng: IEC 60364-7-701.  Một số nguyên tắc: - Phân vùng: Vùng cấm lắp đặt thiết bị điện, vùng hạn chế - Nối đẳng thế vỏ KL thiết bị và vật dẫn tự nhiên. - Tuân thủ yêu cầu quy định cho mỗi vùng.
  19. A. Điện dân dụng LOGO . Phân vùng Phân vùng trong nhà tắm có bồn tắm và vòi sen - Vùng 0: trong bồn tắm - Vùng 1: Không gian phía trên bồn tắm
  20. A. Điện dân dụng LOGO Không đặt công tắc hoặc ổ cắm trong vòng Phân vùng trong phòng có 60cm cách cửa mở vòi sen, không có bồn tắm buồng tắm lắp ghép
  21. A. Điện dân dụng LOGO  Đối với phòng tắm bồn và vòi sen phải kết nối đẳng thế bổ xung trong các vùng 0, 1, 2, 3.  Các quy định cho mỗi vùng: Vị trí Nguyên tắc bảo vệ Mức IP Dây và cáp Các vật liệu lắp đặt Phòng tắm bồn và vòi Kết nối đẳng thế bổ xung sen trong các vùng 0, 1, 2, 3 (mục 701, IEC60364-7) SELV (Mạng điện áp thấp) Loại II Vùng 0 27 Các dụng cụ đặc biệt 12V Hạn chế đến tối thiểu Loại II Các dụng cụ đặc biệt Vùng 1 SELV 12V 25 Hạn chế đến tối thiểu Bình nước nóng Các dụng cụ đặc biệt Loại II Vùng 2 SELV 12V hoặc RCD 30 mA 24 Bình nước nóng Hạn chế đến tối thiểu Chiếu sáng loại II Chỉ có ổ cắm được bảo vệ bới: Vùng 3 - RCD 30 mA, hoặc 21 - Cách ly điện, hoặc - SELV 50V
  22. A. Điện dân dụng LOGO  Liên kết đẳng thế Liên kết đẳng thế bổ xung cho phòng tắm
  23. A. Điện dân dụng LOGO 10. Lưu ý khi lắp đặt mạng điện gia dụng  Đối với mạng điện gia dụng, có thể sử dụng một hoặc một vài loại mạch điện, do đó cần phải chọn mạch điện đảm bảo tính kinh tế cao nhất, nghĩa là sử dụng vật tư và chi phí nhân công tối thiểu, nhưng phải đảm bảo tính an toàn, yêu cầu cấp điện và khả năng mở rộng trong tương lai.  Đối với cải tạo, sửa chữa, có thể không đòi hỏi phải thiết kế mới nhưng cần phải tính khả năng thay thế các linh kiện, các hệ thống dây, ống luồn, đèn chiếu sáng Nên bắt đầu bằng cách thu thập tài liệu thiết kế, phác thảo mạng điện cũ và yêu cầu thiết kế, sửa chữa mới.  Mạch nhánh mới thường được nối vào tủ điện chính, nhưng điều này có thể không cần thiết. Nếu có mạch nhánh đang dùng nhưng chưa đến định mức, có thể nối kết vào hộp nối điện của mạch nhánh này  Cầu chì hoặc bộ ngắt mạch được dùng ở từng mạch nhánh sẽ cung cấp thông tin cho phép tính toán định mức công suất mạch nhánh. Nhu cầu công suất có thể thay đổi tùy theo loại tải. Các thiết bị sử dụng động cơ thường có dòng khởi động lớn, do đó yêu cầu công suất khi khởi động sẽ cao hơn khi động cơ vận hành bình thường.
  24. A. Điện dân dụng LOGO 11. Sơ đồ và phương pháp lắp đặt điện trong nhà  Một số lưu ý: . Thường dùng phương pháp lắp đặt dây dẫn kín trong tường hoặc trên sàn, trên trần nhà để đảm bảo mỹ quan. . Dây dẫn đặt hở ngoài không khí không được phép đặt trên các xà dầm và các kết cấu bằng sắt thép, mà phải đặt trên các puli sứ. . Dây dẫn đặt kín trong tường, trên sàn và trên trần nhà phải được lồng trong các ống nhựa, ống thép hoặc các ống gen cách điện để đảm bảo chống ẩm và tránh tác động của hóa chất do vữa gây nên dẫn tới làm hư mục vỏ cách điện. . Dây dẫn dùng dây bọc cách điện PVC. Việc đi dây ngầm cho phép giảm được một số khó khăn trong công việc, giảm được chi phí nhân công, chi phí kim loại màu. . Công tắc đèn nên bố trí ở độ cao 1,2-1,5m. Ổ cắm điện nên bố trí cách nền hoặc sàn 0,3m để tránh ẩm và đỡ vướng dây khi cắm điện cho các thiết bị di động.
  25. A. Điện dân dụng LOGO 12. Sơ đồ và hình thức lắp đặt  Việc chọn sơ đồ và hình thức lắp đặt phụ thuộc vào kiến trúc, mặt bằng và yêu cầu lắp đặt, bố trí các thiết bị điện. . a, Đặt dây dẫn ngầm theo sơ đồ hình tia. . b, Đặt dây dẫn ngầm có các nhóm cung cấp cho các ổ cắm riêng và các điểm treo đèn riêng. . c, Đặt dây dẫn trong ống tròn hoặc dẹt đi sát trần và men theo góc tường sát trần.
  26. A. Điện dân dụng LOGO a, Đặt dây dẫn ngầm theo sơ đồ hình tia. . Dây được đặt ngầm trong tường, trên trần theo sơ đồ hình tia. Dây được bọc cách điện PVC hoăc cách điện cao su, được lồng trong ống thép hoặc ống nhựa. . Từ hộp cầu dao, cầu chì, hoặc áp tô mát tổng của nhà, dây dẫn được đặt thành từng nhóm riêng rẽ đặt theo trần của tầng trên theo đường đi ngắn nhất tới các ổ cắm và các điểm treo đèn (cũng có thể đi dọc theo tường hoặc dầm để tiện xác định sơ đồ đi dây khi cần sửa chữa). . Sơ đồ này cho phép lắp đặt đơn giản, giảm chi phí dây dẫn và giảm chi phí các vật liệu khác.
  27. A. Điện dân dụng LOGO Sơ đồ dây dẫn đặt ngầm (kín) theo hình tia
  28. A. Điện dân dụng LOGO  b, Đặt dây dẫn ngầm có các nhóm cung cấp cho các ổ cắm riêng và các điểm treo đèn riêng: . Các dây đặt ngầm cung cấp cho từng nhóm riêng các ổ cắm và điểm treo đèn: Nhóm cấp chuyên dụng cho đèn, cho ổ cắm điện, cho phòng bếp, phòng vệ sinh
  29. A. Điện dân dụng LOGO Sơ đồ dây dẫn đặt ngầm (kín) theo trần cấp riêng rẽ cho đèn và ổ cắm
  30. A. Điện dân dụng LOGO  c, Đặt dây dẫn trong ống tròn hoặc dẹt đi sát trần và men theo góc tường sát trần: . Phương pháp này được dùng rộng rãi, dễ thi công lắp đặt, dễ sửa chữa, thay thế khi xảy ra chạm chập, nhưng không đảm bảo mỹ quan như phương pháp đặt ngầm trong tường và trần nhà.
  31. A. Điện dân dụng LOGO Sơ đồ đi dây lồng trong ống hoặc máng dẹt sát trần
  32. A. Điện dân dụng LOGO 13. Sơ đồ mạng điện trong nhà  Để cấp điện cho các tầng nhà, cho các phòng cũng như cấp điện cho các thiết bị, thường dùng đường trục có các mạch rẽ song song.  Để tiện cho việc lắp đặt và sửa chữa khi có sự cố trên đường trục tổng và các mạch rẽ, cần bố trí các thiết bị đóng cắt và bảo vệ (như cầu dao, cầu chì, áp tô mát )  Để tránh đánh lửa ở các mối nối do tiếp xúc không tốt nên dùng các hộp nối dây ở mạch tổng và đầu nhánh rẽ. Việc dùng các hộp nối dây còn tạo điều kiện cho việc phân đoạn và cô lập các đoạn dây xảy ra hư hỏng hoặc sự cố để sửa chữa và thay thế mà không ảnh hưởng đến sự làm việc bình thường của các đoạn khác.
  33. A. Điện dân dụng LOGO  Sơ đồ bảo vệ đóng cắt phân đoạn bố trí ở đầu các nhánh rẽ Sơ đồ đường trục và rẽ nhánh song song một pha có thiết bị bảo vệ, đóng cắt và phân đoạn ở đầu nhánh rẽ.
  34. A. Điện dân dụng LOGO Sơ đồ cấp điện cho quạt trần, đèn và các ổ cắm cho các thiết bị điện sinh hoạt di động.
  35. A. Điện dân dụng LOGO 14. Kỹ thuật lắp đặt điện trong nhà, một số nguyên tắc an toàn 14.1. Dây dẫn điện trong nhà không được dùng dây dẫn trần mà phải dùng dây bọc cách điện có chất lượng tốt. Cỡ (tiết diện) dây dẫn được chọn sao cho có đủ khả năng tải dòng điện đến các dụng cụ điện mà nó cung cấp. Không dùng dây có tiết diện nhỏ cấp điện cho phụ tải công suất lớn do dễ gây phát nhiệt, cháy chập. Tham khảo các bảng dưới đây để ước lượng giá trị dòng tiêu thụ và chọn dây dẫn chuẩn.
  36. A. Điện dân dụng LOGO Dòng điện TT Tên đồ dùng điện và công suất 120V 220V Bàn là (bàn ủi) loại lớn 800W 6,7A 3,6A 1 Loại nhỏ 300W 2,5A 1,4A Bếp điện: Loại lớn 1500W 12,5A 6,8A 2 Loại vừa 1000W 8,4A 4,6A Loại nhỏ 300W 2,5A 1,4A 3 Nồi cơm điện loại 600W 5A 3A 4 Máy sấy tóc loại 300W 2,5A 1,4A Đèn bóng có tim loại 100W 1A 0,5A 5 Loại 75W 0,7A 0,4A Loại 60W 0,5A 0,3A Đèn ống loại 1,2m - 40W 1A 0,5A 6 Loại 0,6m - 20W 0,5A 0,3A Loại 0,3m - 10W 0,2A 0,1A Quạt điện loại lớn 300W 3,1A 1,7A 7 Loại nhỏ 100W 1A 0,6A Tủ lạnh loại lớn 300W 3,1A 1,7A 8 Loại nhỏ 100W 1A 0,6A 9 Tivi loại 120W 1,3A 0,7A Dòng điện tiêu thụ của một số thiết bị tiêu thụ điện
  37. A. Điện dân dụng LOGO Số sơi và đường Tiết diên Dòng điện lớn nhất TT Tên gọi cỡ dây kính mỗi sợi (mm) (mm2) tải được (A) Dây chiếc 8/10 1 sợi 0,8 0,5 4 10/10 1 sợi 1,0 0,79 6,5 1 12/10 1 sợi 1,2 1,13 9 16/10 1 sợi 1,6 2,01 13,5 20/10 1 sợi 2,0 3,14 18 26/10 1 sợi 2,6 5,31 25 Cáp 3,5 7 sợi 0,8 3,52 19 2 5,5 7 sợi 1,0 5,50 26 8 7 sợi 1,2 7,92 33 14 7 sợi 1,6 14,07 46 Cỡ dây dẫn điện tiêu chuẩn, dây cứng đặt trong ống bảo vệ
  38. A. Điện dân dụng LOGO Số sơi và đường Tiết diên Dòng điện lớn nhất TT Tên gọi cỡ dây kính mỗi sợi (mm) (mm2) tải được (A) 1 7/10 12 sợi 0,2 0,38 6 16 sợi 0,2 0,50 8 2 0,5 hoặc 8/10 25 sợi 0,16 0,50 8 24 sơi 0,2 0,75 10 3 0,75 hoặc 10/10 30 sợi 0,18 0,76 10 37 sợi 0,16 0,74 10 22 sợi 0,2 1,01 12 4 1,0 hoặc12/10 40 sợi 0,18 1,02 12 50 sợi 0,16 1,01 12 5 1,50 99 sợi 0,2 1,54 16 Cỡ dây dẫn điện tiêu chuẩn, dây mềm cặp đôi song song
  39. A. Điện dân dụng LOGO 14.2. Lắp đặt dây dẫn trong nhà thường đặt trên sứ kẹp, puli sứ hoặc luồn trong ống bảo vệ, ống này thường làm bằng nhựa. 14.3. Khoảng cách giữa hai sứ kẹp hoặc hai puli sứ kề nhau không nên quá lớn, đảm bảo sao cho khoảng cách giữa dây dẫn và vật kiến trúc (tường, trần nhà ) không nhỏ hơn 10mm. 14.4. Khi nối dây dẫn điện phải nối so le và có băng cách điện quấn ở ngoài mối nối (nhất là loại dây đôi). 14.5. Dây dẫn điện xuyên qua tường, mái nhà phải đặt trong ống sứ bảo vệ. Không được để nước mưa đọng lại trong ống hoặc chảy theo ống vào nhà. Khoảng cách từ các sứ cách điện đỡ đầu dây dẫn điện vào nhà đến mái nhà không được nhỏ hơn 2m.
  40. A. Điện dân dụng LOGO 14.6. Cầu dao điện, công tắc điện phải đặt ở vị trí dễ thao tác, phía dưới không được để vật vướng mắc, chỗ đặt phải rộng rãi và đủ sáng, bảo đảm khi cần thiết có thể đóng cắt điện được nhanh chóng, kịp thời. 14.7. Cầu dao điện, công tắc điện thường được lắp trên bảng gỗ nhỏ và được bắt chặt vào tường hay cột nhà. Vị trí hợp lý nhất để gắn bảng gỗ là cách mặt đất khoảng chừng 1,5m.  Cầu dao điện, công tắc điện phải có nắp che an toàn. Nắp che có tác dụng đề phòng tai nạn về điện khi vô ý chạm phải và tránh hồ quang điện phóng ra khi đóng, cắt điện.
  41. A. Điện dân dụng LOGO 14.8. Đường dây chính trong nhà và mỗi đường dây phụ cũng như mỗi đồ dùng điện trong nhà phải đặt cầu chì bảo vệ loại có nắp che.  Dây chảy của cầu chì bảo vệ phải phù hợp với công suất sử dụng bảo đảm khi có chạm chập điện (nhớ rằng dây chảy không phải bảo vệ người khỏi bị điện giật).  Dây chảy phải lắp đúng tiêu chuẩn quy định. Thí dụ như trong mạch điện một pha (một dây nóng và 1 dây nguội) thì bắt buộc phải đặt cầu chì trên dây nóng.  Nếu cả hai dây đều là dây nóng (2 dây pha) thì bắt buộc phải đặt cầu chì trên cả 2 dây.
  42. A. Điện dân dụng LOGO 14.9. Ở những nơi ẩm ướt, đặc biệt trong phòng tắm, không đặt ổ cắm điện, công tắc điện, không kéo dây điện qua nơi này. Đối với phòng tắm giặt, chỗ đặt công tắc điện an toàn là ở mé ngoài cửa phòng, kề khung cửa phía không có bản lề. 14.10. Nếu các cầu dao điện, công tắc, ổ cắm điện bị hư hỏng thì phải thay thế ngay. Nếu không người sử dụng rất dễ chạm phải những phần dẫn điện. 14.11. Cần phải giải thích và giáo dục để trẻ em hiểu và không đưa các dây kim loại, đinh sắt hoặc đút ngón tay vào ổ cắm điện.
  43. A. Điện dân dụng LOGO 14.12. Không bao giờ đóng cắt cầu dao, công tắc khi tay còn ướt vì nước có thể chảy vào những bộ phận có điện làm người bị điện giật. 14.13. Tuyệt đối không dùng ngón tay để thử xem có điện hay không mà phải dùng bút thử điện hạ thế hoặc bóng đèn để kiểm tra. 14.14. Khi điện trong nhà bị hỏng. Nếu phần hỏng nằm phía trên điện kế thì phải báo cho chi nhánh điện cử người sửa chữa, tuyệt đối không gọi người ngoài không phải công nhân ngành điện. Nếu phần hư hỏng nằm phía sau điện kế thì bắt buộc phải cắt cầu dao chính rồi mới tiến hành sửa chữa.
  44. A. Điện dân dụng LOGO 14.15. Chỉ được phép sử dụng các thiết bị điện và khí cụ điện đã được nối đất, nối không, để đảm bảo an toàn. Nối đất bảo vệ, tác dụng: • Nối đất bảo vệ là dùng dây dẫn điện nối vỏ kim loại của thiết bị điện lúc bình thường không có điện với vật nối đất bằng sắt, thép chôn dưới đất. • Nối đất bảo vệ được áp dụng trong mạng điện ba pha có trung tính cách ly, có tác dụng làm cho dòng điện khi chạm vỏ (do lớp cách điện bị hỏng) sẽ truyền xuống đất nhờ dây dẫn nối vỏ thiết bị với vật nối đất. Nếu người sử dụng chạm vào vỏ thiết bị, điện trở thân người sẽ xem như được mắc song song với điện trở nối đất có giá trị rất nhỏ, do đó dòng điện đi qua người nhỏ, không gây nguy hiểm.
  45. A. Điện dân dụng LOGO Nối không bảo vệ, tác dụng: • Nối không bảo vệ là dùng dây dẫn điện nối vỏ kim loại của thiết bị điện lúc bình thường, không có điện với dây trung tính đã nối đất của lưới điện. • Nối không bảo vệ áp dụng trong mạng 3 pha 4 dây, khi có dòng điện chạm vỏ thiết bị, sẽ tạo ra dòng ngắn mạch một pha làm đứt cầu chì hay làm cho công tắc tự động ngắt mạch ở đoạn mạch xảy ra sự cố. Để đảm bảo sự bảo vệ được liên tục ngay cả trong trường hợp dây trung tính bị đứt, cần thực hiện nối đất nhiều lần (lặp lại) và nhất thiết phải nối đất ở cuối lưới điện.