Bài giảng Chăn nuôi lợn đực giống (Bản đẹp)

pdf 11 trang ngocly 1750
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Chăn nuôi lợn đực giống (Bản đẹp)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfbai_giang_chan_nuoi_lon_duc_giong_ban_dep.pdf

Nội dung text: Bài giảng Chăn nuôi lợn đực giống (Bản đẹp)

  1. 10/1/2013 NỘI DUNG CỦA CHƯƠNG Chăn nuôi lợn đực giống 1.Vai trò, đặc điểm sinh lý sinh dục và kỹ thuật chọn lợn đực giống 2. Các yếu tố ảnh hưởng đến năng suất chăn nuôi lợn đực giống 3. Kỹ thuật nuôi dưỡng lợn đực giống 4. Kỹ thuật chăm sóc lợn đực giống 5. Quản lý và sử dụng lợn đực giống Phần 1: Vai trò và tầm quan trọng của lợn đực giống Câu hỏi thảo luận: 1. Vai trò, đặc điểm sinh lý Lợn đực giống có tầm quan trọng như thế nào trong chăn nuôi lợn? sinh dục và kỹ thuật chọn lợn đực giống Mục đích chính chăn nuôi lợn đực giống là sử dụng phối giống và sản xuất ra nhiều Ảnh hưởng của lợn đực giống đối với đàn lợn con có chất lượng tốt. con rất lớn: 1 đực giống có thể sản xuất ra 1000 lợn con (nếu nhảy trực tiếp) Lợn đực giống là 6000 - 10.000 lợn con nếu dùng phương tài sản có giá trị, pháp thụ tinh nhân tạo có vai trò đặc biệt "Tốt nái tốt một ổ quan trọng trong chăn nuôi lợn. Tốt đực giống, tốt cả bầy" 1
  2. 10/1/2013  Ảnh hưởng của lợn đực giống đến chất lượng đàn con: Yêu cầu của chăn nuôi lợn đực giống -Các đặc tính như màu sắc lông da, thể chất, tốc độ sinh trưởng, sức đề kháng bệnh đều được thừa hưởng từ con đực. Lợn đực giống phải sinh trưởng tốt, sức sinh sản cao, thời gian khai thác kéo dài -Các công thức lai tạo lợn hướng nạc Lợn đực giống phải có năng lực phối đều rất chú trọng giống cao, phẩm chất tinh dịch phải tốt sử dụng con đực Do đó: có khả năng sinh trưởng và tỷ lệ Phải chọn được lợn đực giống tốt nạc cao. Phải nuôi dưỡng chăm sóc thích hợp Chăn nuôi lợn đực chiếm vị trí quan trọng trong phát triển, nâng cao năng suất, chất lượng sản phẩm chăn nuôi lợn Phải sử dụng hợp lý Phần 2: Đặc điểm sinh lý sinh dục Phần 2: Đặc điểm sinh lý sinh dục lợn đực giống lợn đực giống Quá trình đồng hóa thấp hơn dị hóa Câu hỏi thảo luận: Phù hợp với thức ăn toan tính sinh lý Sự khác nhau về đặc điểm sinh lý sinh Thần kinh luôn hưng phấn dục giữa lợn đực và lợn cái? Hoạt động sinh dục liên tục, không có tính chu kỳ Đặc điểm cơ bản của tinh dịch lợn Phần 3: Chọn lọc lợn đực giống Là dịch tiết của cơ quan sinh dục đực khi Chọn lọc lợn đực giống là kỹ thuật quan trọng đầu tiên lợn đực thực hiện thành công phản xạ trong chăn nuôi lợn đực giống sinh dục. Gồm hai phần: Tinh trùng và tinh thanh Chọn lọc qua 3 giai đoạn: Tinh dịch lợn là dịch lỏng có màu trắng 1. Chọn lọc tổ tiên sữa hoặc trắng trong 2. Chọn lọc bản thân Có phản ứng kiềm yếu (pH = 7,2 - 7,5) 3. Chọn lọc đời sau( kiểm tra cá thể) Có mùi hăng, hơi tanh đặc trưng 2
  3. 10/1/2013 Chọn lọc tổ tiên Chọn lọc bản thân Căn cứ vào hệ phả để chọn. Cần chọn những con có lý lịch rõ ràng:  Lợn đực phải có phải có sổ sách theo dõi cụ thể, nguồn ngoại hình đặc trưng gốc xuất xứ của lợn đực định chọn của giống đó.  Ví dụ: lợn Yorkshire Chọn những con có bố là đặc cấp và mẹ phải có lông màu từ cấp I trở lên (cấp sinh sản) trắng, lưng dài, tai đứng, 4 chân chắc Chọn những con ở lứa đẻ 3 - 6 khỏe Chọn lọc bản thân Chọn lọc bản thân  Các bộ phận cơ thể phải cân đối hài hòa, liên  Chọn con có số vú chẵn, có 12 vú trở lên, núm vú kết chắc chắn nổi rõ, thẳng hàng. Chọn con cổ dài, không chọn  Không chọn con vú kẹ, núm vú tịt, không thẳng con cổ ngắn hàng Ngực rộng, không sâu, không chọn con ngực lép, sâu Vai nở, rộng Hai dịch hoàn cân đối nổi Lưng hơi cong, rộng dài, liên kết tốt rõ, gọn và chắc, không chọn con có dịch hoàn ẩn Bốn chân thẳng, chắc, khỏe, đi hoặc bị lệch lại tự nhiên. Không chọn con chân yếu, đi bàn, hình chữ X Chọn lọc bản thân Chọn lọc bản thân Chú ý: Núm Hai Cần phải chú ý đến độ vững vú chắc của chân lợn đực giống phải dịch vì nếu chân sau yếu, con đực nổi hoàn không phối giống tốt được. rõ, cân đều Chân trước không vững làm và đối suy giảm ham muốn phối cân nổi giống đối rõ hai Không chọn con lợn đực có bên chiều cao thân quá cao, thân quá dài , những con này thường làm tăng khả năng chấn thương chân 3
  4. 10/1/2013 3. Kiểm tra cá thể 3. Kiểm tra cá thể Thông thường việc kiểm tra đời sau Khi kiểm tra cá thể, người ta nhốt riêng thường tốn rất nhiều thời gian, vì vậy đối từng lợn đực giống vào cũi nuôi với khối với những cơ sở giống thông thường, chỉ lượng ban đầu từ 18-20kg. kiểm tra cá thể Tạo yếu tố đồng đều đối với tất cả lợn đực Việc kiểm tra cá thể là khâu bắt buộc đối kiểm tra như tiểu khí hậu chuồng nuôi; với những lợn giống nằm trong hệ thống thức ăn, chăm sóc giống quốc gia Lợn đực kiểm tra được cho ăn, uống nước tự do 3. Kiểm tra cá thể 3. Kiểm tra cá thể Các chỉ tiêu theo dõi trong quá trình kiểm Cách đánh giá lợn đực kiểm tra: tra: So sánh giữa các lợn đực với nhau, tìm ra Sinh trưởng tuyệt đối (g/con/ngày) những con có các chỉ tiêu kiểm tra tốt hơn (trong trường hợp so sánh) Tiêu tốn thức ăn/ 1kg tăng khối So sánh với các chỉ tiêu tương ứng của bố lượng mẹ, anh chị: Nếu bằng hoặc tốt hơn thì giữ lại Độ dày mỡ lưng tại vị trí P2 khi lợn làm giống, nếu không thì loại đạt 90 kg 3. Kiểm tra cá thể Lợi ích của kiểm tra cá thể? Các chỉ tiêu kiểm tra năng suất của lợn Cùng thời gian có thể kiểm tra nhiều cá đực ngoại phải đạt: thể Tăng khối lượng/ngày: 700 - 800 gam Sớm tìm được cá thể thỏa mãn mục Tiêu tốn thức ăn/kg tăng khối lượng: 2,8 - 3,0 tiêu năng suất, chất lượng kg Độ dày mỡ lưng: <15mm Rút ngắn khoảng cách giữa các thế hệ Những lợn đực đạt chỉ tiêu trên thì đưa vào huấn Tăng tiến bộ di truyền hàng năm luyện nhảy giá, kiểm tra phẩm chất tinh dịch, nếu đạt yêu cầu thì đưa vào khai thác sử dụng 4
  5. 10/1/2013 2.1.Giống:  Giống là yếu tố hàng đầu ảnh hưởng đến sức sản xuất của 2. CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN SỨC lợn đực giống. SẢN XUẤT CỦA LỢN ĐỰC GIỐNG  Các chỉ tiêu đánh giá khả năng sản xuất tinh dich như: V,A,C,R,K đều phụ thuộc vào giống.  Giống khác nhau cho sức sản xuất tinh dịch khác nhau. 2.2.Thức ăn dinh dưỡng:  Thức ăn có ảnh hưởng trực tiếp đến khả năng sản xuất tinh dịch và giá thành một liều tinh.  Dư thừa dinh dưỡng làm đực giống béo phì, suy yếu chân móng, khi giao phối chóng mệt và mất an toàn, giảm cảm hứng trong giao phối  Dinh dưỡng không đủ là nguyên nhân làm lợn đực quá gầy, không đủ sức phối giống, phẩm chất tinh dịch kém, thời gian sử dụng ngắn. 2.3.Tuổi: 2.4 Chăm sóc và môi trường: Tuổi của lợn dực giống có ảnh hưởng đến thể tích và chất  Ả nh hưởng của mùa vụ: lượng tinh dịch. - Những tháng mùa hè lợn dực giống có số lượng và - Lợn 6 TT có V = 205 ml phẩm chất tinh dịch tồi tệ nhất trong năm - Lợn 42 TT có V= 264 ml  Thường sử dụng lợn đực đến hết 2 – 3 năm thì loại thải.  Ảnh hưởng của nhiệt độ chuồng nuôi. 2.4 Chăm sóc và môi trường:  Ảnh hưởng của ánh sáng:  Ả nh hưởng của nuôi nhốt và bầy đàn: - Lợn đực nuôi nhốt hoàn toàn, diện tích hẹp không phù hợp với tập tính sinh dục sai lẹch về tính dục: Giảm tính hăng, năng lực phát hiện lợn cái động dục giảm. - Lợn đực được nuôi ở gần nơi có lợn cái thì phối giống thành công hơn. 3. KỸ THUẬT NUÔI DƯỠNG LỢN ĐỰC GIỐNG Thức ăn hỗn hợp hoàn chỉnh nuôi lợn đực 3.1 Thức ăn và khẩu phần ăn của lợn đực giống: giống  Nhu cầu dinh dưỡng của lợn đực giống: ( TCVN 1974 – 1994 ) : * Nhu cầu duy trì * Nhu cầu cho tăng khối lượng Lợn đực non L.trưởng thành * Nhu cầu cho sản xuất tinh dịch ME( Kcal): 3000 3000 * Nhu cầu cho động tác phối giống * Nhu cầu duy trì thân nhiệt Protein( %): 17 15,9 Lysine(%): 1 0,8 Ca(%): 0,7 0,7 Photpho(%): 0,5 0,5 5
  6. 10/1/2013 Xây dựng khẩu phần ăn cho lợn đực giống  Mức ăn: cần: - Lợn đực HB - 90kg: cho ăn tự do - Nguyên liệu để tổ hợp khẩu phần phải tốt: - Từ 90 -120 kg: cho ăn 2,3 – 2,5 kg/ ngày( tùy vào thể trạng của lợn) Được phân tích thành phần hóa học của - Đối với lợn đực làm việc cho ăn: 2,5 kg/ ngày thức ăn, kiểm tra độc tố, xác định đỗ nhiễm + Cường độ khai thác tăng: cho ăn thêm 0,3 – bẩn 0,5 kg/ ngày - Phải nắm vững được nhu cầu dinh dưỡng + Nhiệt độ dưới 15oC cho ăn thêm 0,3 – 0,5 kg để chống lạnh cần thiết cho lợn đực giống. Cần chú ý tới: + Cho ăn thêm 2- 3 quả trứng sau mỗi lần khai giống, tuổi, khối lượng, mức độ sử dụng, thác tinh chất lượng và số lượng tinh dịch của nó. + Hàng tháng tiêm ADE cho lợn đực giống ( 4 ml/con) - Phải xây dựng cho được những khẩu phần + Cho ăn thêm 0,3 – 0,5 kg giá đỗ/ con/ ngày. cân đối về dinh dưỡng để đạt hiệu quả kinh tế cao. Xây dựng khẩu phần ăn cho lợn đực giống cần: 3.2 Kỹ thuật cho ăn: * Ví dụ ( tham khảo): - Cho ăn đúng giờ, đúng lượng qui định cho từng con. - Có thể cho ăn 2- 3 bữa/ ngày - Bột ( ngô, gạo ) 53 -55% - Có thức ăn thô xanh trong KP thì cho ăn thức ăn tinh - Cám gạo loại I 25 – 28% trước, thức ăn thô xanh sau. - Đậu tương, khô đậu, lạc 15 -10% - Cho ăn sống tất cả các loại thức ăn, trừ các loại TĂ cần phải sử lý như hạt đậu, sắn tươi, cá - Bột cá loại I 5% - Dùng TĂHH sẵn có thì cho lợn ăn theo phương thức trực - Premix khoáng 1% tiếp theo định lượng. - Cần có đủ nước sạch cho lợn dực giống. - Premix vitamin 0,5 – 1% - Tuyệt đối không dùng nguyên liệu hoặc thức ăn hỗn hợp Khẩu phần TĂHH có 3050 – 3100 Kcal ôi, mốc, vón cục, không có mùi đặc trưng. ME và 14 – 16% protein thô. - Hàng ngày theo dõi khả năng ăn của lợn để kịp thời thay đổi khối lượng, chất lượng thức ăn cho phù hợp. 3.3 Phương thức nuôi dưỡng:  Phương thức nuôi dưỡng tốt đồng đều:  Phương thức nuôi dưỡng tốt trong mùa phối - Áp dụng đối với những cơ sở có đàn lợn nái giống: động dục sinh sản quanh năm hoặc những cơ sở - Áp dụng đối với những cơ sở có đàn lợn nái sinh khai thác tinh lợn để bán cho thụ tinh nhân tạo. sản theo mùa. - Thức ăn cung cấp cho lợn đực giống ở phương - Trước mùa phối giống 1 – 2 tháng, nâng dần thức này luôn ở mức cao, hoàn hảo. mức dinh dưỡng của lợn đực giống lên và đạt cao nhất ở đầu mùa phối, giữ nguyên mức dinh dưỡng đó trong suốt mùa phối, sau mùa phối hạ dần dinh dưỡng xuống. - Phương thức này tốt với lợn đực giống khỏe mạnh, có năng lực phối giống cao, tiết kiệm được thức ăn trong thời gian đực giống không làm việc. 6
  7. 10/1/2013 4. KỸ THUẬT CHĂM SÓC LỢN ĐỰC GIỐNG CHUỒNG NUÔI LỢN ĐỰC TRONG HỆ 4.1 Chuồng trại và tiểu khí hậu chuồng nuôi: THỐNG CHĂN NUÔI GIA ĐÌNH - Yêu cầu luôn khô ráo, sạch sẽ, ấm về mùa đông, mát về mùa hè, đủ ánh sáng. - Vị trí của chuồng nuôi cần đặt ở đầu hướng gió. - Nếu là khai thác tinh( nhảy giá) thì chuồng lợn đực làm việc phải cách xa chuồng lợn nái, xa nơi khai thác tinh. - Diện tích chuồng tối thiểu phải đảm bảo: 2 x 3 m = 6 m2 chuồng ở/ con. - Sân chơi có diện tích: 5 – 7 m2/ con. - Sân vận động: 30 m2/ con. - Tường xung quanh chuồng cao 1 – 1,5 m, mặt tường xung quanh phải nhẵn. - Chỉ được phép nhốt 1 đực giống làm việc/1 ô chuồng. VẬN ĐỘNG CHO LỢN ĐỰC GIỐNG 4.2 Vận động và bảo vệ chân móng: - Tác dụng của chế độ vận động hợp lý đối với rèn luyện thể chất, nâng cao phản xạ tính dục, nâng cao phẩm chất tinh dịch của lợn đực giống được đánh giá rất cao. - Chế đọ vận đông: 2 lần/ ngày ( sáng và chiều), mỗi lần từ 1- 2 giờ ( lợn có thể đi lại khoảng 3 – 5 km đường dài. - Mùa nóng cho lợn vận động vào lúc sáng sớm và chiều mát. - Mùa đông sáng cho lợn vận động muộn hơn và chiều cho nghỉ sớm hơn. - Trong quá trình vận động cần chú ý bảo vệ chân móng cho lợn dực giống: Nếu móng chân quá dài phải gọt bớt đi, móng chân bị nứt phải chữa trị ngay. 5.QUẢN LÝ SỬ DỤNG LỢN ĐỰC GIỐNG 4.3 Vệ sinh, tắm chải: 5.1 QUẢN LÝ LỢN ĐỰC GIỐNG 5.1.1 Kiểm tra, quan sát các biểu hiện hàng ngày của lợn đực giống: - Có ảnh hưởng tích cực đến quá trình trao đổi chất, bài  Đối với đực giống HB: kiểm tra thành thục về tính dục và những lợn có biểu tiết, tăng cường hoạt động tính dục, tăng tính thèm ăn của hiện không bình thường về sinh trưởng và tính dục. lợn, đặc biệt làm cho da sạch và khô, tránh được một số  Đối với đực giống làm việc phát hiện các trường hợp sau:  Phát hiện và sử lý lợn đực mất ham muốn nhảy: bệnh ngoài da ( ghẻ, rận ). - Biểu hiện: không muốn nhảy con cái, hoặc cần có thời gian dài - Tạo điều kiện làm quen giữa người chăn nuôi với lợn đực trước khi nhảy. - Nguyên nhân: + Kém phát triển chân móng, giống. + Có tật về móng; - Mùa hè : tắm cho lợn 2 lần/ ngày hoặc chải khô cho lợn + Hormon sinh dục không bình thường; + có vấn đề về dinh dưỡng ( Thiếu hụt vitamin, vào buổi sáng và tắm vào buổi chiều. khoáng, protein, năng lượng ); - Mùa đông: chải khô cho lợn 2 lần/ ngày vào sáng và + lợn bị béo phì chân yếu, khó vận động; chiều, những ngày nắng ấm có thể tắm cho lợn 1 lần thay + kỹ thuật chăm sóc lợn kém; thay đổi quá nhanh môi trường sống; vào lần chải. + lợn đực sợ nhảy giá, nhảy phối. 7
  8. 10/1/2013 - Xử lý: + Loại thải con có vấn  Phát hiện và sử lý lợn đực bị liệt dương: đề về hormon, tinh hoàn không bình thường. . Biểu hiện:Đó là những lợn muốn nhảy mà không + Nuôi dưỡng chăm sóc tốt hơn; xử nhảy được, hoặc có khả năng nhảy mà không thể xuất tinh. lý tổn thương chân, móng nếu có; . Nguyên nhân: + Do dương vật cương cứng chưa hạn chế lấy tinh. đủ độ; + Dương vật bị thương nặng; + Dính bao qui đầu vào dương vật; + Có hiện tượng sợ lợn cái.  Phát hiện và sử lý lợn đực bị bệnh ở cơ quan sinh sản:  Phát hiện và sử lý lợn đực bị liệt dương: . Nguyên nhân: . Xử lý: - Viêm bìu dái: bìu dái sưng, nóng, sưng 1 bên - Androgen cho trường hợp dương vật cương cứng - Viêm tinh hoàn ( Dịch hoàn và mào tinh): Tinh chưa đủ độ; hoàn sưng cứng, lợn sốt cao, bỏ ăn. . Xử lý: - Lợn đực bị thương năng ở dương vật phải cho - Phát hiện sớm và làm lạnh bao dịch hoàn; nghỉ không cho khai thác 30 -40 ngày, kiểm tra chất lượng tinh dịch - Dùng thuốc chống viêm và kháng sinh để điều trị. - Nếu bệnh mãn tính dẫn đến xơ cứng tổ chức tế bào thì loại thải. 5.1.2 Định kỳ kiểm tra khối lượng cơ thể: 5.1.3 Định kỳ kiểm tra Phẩm chất tinh dịch: - Định kỳ 1 tháng 1 lần theo dõi khối - Trước kỳ sử dụng, mỗi tuần kiểm tra chất lượng lợn, điều này đặc biệt cần thiết lượng tinh dịch 1 lần tất cả các chỉ tiêu: V,A,C,R,K đối với lợn đực con non. - Không áp dụng thụ tinh nhân tạo cũng - Từ đó có thể kiểm soát được chế độ phải kiểm tra phẩm chất tinh dịch mỗi khi nuôi dưỡng, chăm sóc đã hợp lý chưa; lợn đực phối giống, lấy tinh dịch chảy ra - Điều chỉnh các khẩu chính liên quan ngoài đem kiểm tra bằng kính hiển vi. tới lợn đực giống như: dinh dưỡng, vận động, phối giống. 8
  9. 10/1/2013 Kiểm tra thể tích tinh dịch lợn Kiểm tra nồng độ tinh dịch lợn Đóng liều tinh dịch lợn 5.1.4 Chương trình sử dụng vac -xin STT Loại vacxin Bệnh được phòng Lịch dùng Ghi chú 1 Pestiffa Dịch tả lợn 28 ngày; 60 ngày; 25 tuần sau Vac – xin đó cứ 12 tháng/ lần. đông khô 2 Hyoresp Mycoplasma 3 ngày; 28 ngày Vac – xin nhũ dấu 3 Parvovax Parvo 26 tuần; 28 tuần, sau đó cứ 6 Vac – xin tháng/ lần nhũ dấu 4 Geskypur Gỉa dại 10 tuần; 14 tuần, sau đó cứ 6 Vac – xin tháng/ lần nhũ dấu 5 Tụ huyết trùng Tụ huyết trùng 2 tháng; 3 tháng, sau đó cứ 6 Vac – xin tháng/ lần nhũ dấu 6 Đóng dấu lợn Đóng dấu lợn 2 tháng, sau đó cứ 6 tháng/ lần Vac – xin nhũ dấu 7 Xoắn trùng Lepto( lợn nghệ) 8 tuần; 10 tuần, sau đó cứ 6 Vac – xin tháng/ lần. nhũ dấu 5.2 SỬ DỤNG LỢN ĐỰC GIỐNG 5.2.2 Huấn luyện nhảy giá: 5.2.1 Tuổi sử dụng: - Khu vực huấn luyện lợn đực và khai - Tuổi cho lợn đực phối giống lần đầu thác tinh: Đủ diện tích, không nên quá là 7,5 – 8 tháng tuổi, khi khối lượng cơ rộng, kích thước hợp lý 2,2 x 2,7 m, có thể đạt từ 110 kg trở lên. lối đi phòng khi có sự phản trắc từ phía lợn đực giống. - Thời gian khai thác lợn đực giống tốt nhất không quá 2 năm; - Chuẩn bị lợn đực giống: đưa vào huấn luyện khi lợn đực đã ngoài 6,5 - Với lợn nội có thể kéo dài tới 3 năm. tháng tuổi, khối lượng cơ thể đạt từ 80 kg trở lên. 9
  10. 10/1/2013 - Chuẩn bị giá nhảy: Gía nhảy có độ - Thời gian huần luyện không nên quá cao phù hợp với kích thước của lợn. dài. - Kích thích lợn đực: cần bôi lên giá - Những ngày đầu làm quen thì huấn nhảy dịch nhờn từ âm hộ con cái đang luyện thời gian ít, sau đó tăng dần, động dục, chất keo phèn tinh dịch của ngày huấn luyện 2 lần, mỗi lần lợn đực, hoặc nước tiểu. khoảng 15 phút. + Nên dùng mồi như lợn cái nhỏ hoặc - Thời gian làm quen với giá nhảy lợn cái đang động dục. khoảng 1 -2 tuần, thời gian giữa 2 lần khai thác từ 3 – 4 ngày. Khai thác tinh dịch lợn 5.2.3 Tỉ lệ đực cái: - Để phối tinh nhân tạo 1 lợn đực có thể đủ cho 300 – 500 nái. - Để phối giống trực tiếp 1 lợn đực đủ cho 30 – 50 nái ( các trại lợn ngoại ở nước ta thường là 1 lợn đực/ 25 lợn nái). 5.2.4. Số lần khai thác tinh: 5.2.5. Quản lý phối giống: Khoảng cách khai thác lấy tinh ở lợn - Lấy tinh và cho phối giống trước 7 giờ sáng ( đực để có chất lượng tinh trùng tốt mùa hè) và trước 9 giờ sáng ( mùa đông) nhất: - Tránh giao phối đồng huyết, phối giống không có kế hoạch. - Lợn đực 8 – 9TT khai thác 1 lần/ tuần - Phải kiểm tra cá thể, kiểm tra chất lượng tinh - Lợn đực 10 – 18 TT khai thác 2 lần/ dịch, kiểm tra thú y, có giấy xác nhận của cơ quan kỹ thuật cấp. tuần. - Tinh dịch phối giống phải đảm bảo phẩm chất - Lợn đực > 18 TT khai thác 3 lần/ theo tiêu chuẩn qui định của nhà nước. tuần. - Phối giống đúng lúc thích hợp với biểu hiện động dục của lợn nái. 10
  11. 10/1/2013 Dẫn tinh cho lợn nái Dẫn tinh cho lợn nái 11