Bài giảng Cấu tạo sữa chửa thông thường - Vũ Văn Hằng

ppt 96 trang ngocly 1020
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Cấu tạo sữa chửa thông thường - Vũ Văn Hằng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_cau_tao_sua_chua_thong_thuong_vu_van_hang.ppt

Nội dung text: Bài giảng Cấu tạo sữa chửa thông thường - Vũ Văn Hằng

  1. SỞ LAO ĐỘNG THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI TỈNH ĐĂK LĂK TRUNG TÂM DẠY NGHỀ CƠ GIỚI THÀNH LUÂN MƠN HỌC : CẤU TẠO SỮA CHỬA THƠNG THƯỜNG GIÁO VIÊN : VŨ VĂN HẰNG
  2. CẤU TẠO VÀ SỬA CHỮA THƠNG THƯỜNG XE ƠTƠ • Cấu tạo và sửa chữa thơng thường là một trong những mơn học của chương trình đào tạo lái xe ơtơ. Mơn học này nhằm trang bị cho học viên những kiến thức cơ bản về nguyên lý cấu tạo của xe ơtơ và những hư hỏng thơng thường giúp cho học viên cĩ thể khắc phục các sự cố nhỏ khi lái xe tham gia giao thơng.
  3. CHƯƠNG I GIỚI THIỆU CHUNG VỀ XE ƠTƠ Khái niệm chung Xe ơtơ là một trong những phương tiện giao thơng đường bộ chủ yếu. Nĩ cĩ tính cơ động cao và phạm vi hoạt động rộng. Do vậy, trên thế giới ơ tơ hiện đang được sử dụng làm phương tiện đi lại của cá nhân, vận chuyển hành khách hoặc hàng hố phục phụ cho nhu cầu phát triển kinh tế xã hội, an ninh quốc phịng.
  4. Phân loại xe ơ tơ 1.1. Theo số chỗ ngồi và tải trọng; Theo số chỗ ngồi và tải trọng ơtơ được chia thành các loại sau: - Ơtơ chở người đến 9 chỗ ngồi, ơtơ tải dưới 3500 kg - Ơtơ tải, đầu kéo cĩ một rơ moĩc tải từ 3500 kg trở lên - Ơtơ chở người từ 10 đến 30 chỗ ngồi - Ơtơ chở người trên 30 chỗ ngồi - Ơtơ tải các hạng cĩ kéo rơ moĩc trên 750 kg.
  5. 1.2. Theo loại nhiên liệu sử dụng. Theo nhiên liệu sử dụng ơtơ được chia thành các loại: - Xe ơtơ chạy xăng; - Xe ơtơ chạy dầu diezel; - Xe ơtơ chạy khí gas hố lỏng; - Xe ơtơ chạy điện;
  6. 1.3. Theo cơng dụng Theo cơng dụng ơtơ được chia thành các loại: - Ơtơ chở hàng bao gồm: Ơtơ tải, ơtơ tự đổ, ơtơ tải cĩ cần cẩu - Ơtơ chở người bao gồm: Ơtơ buýt, ơtơ tắc xi, ơtơ con, ơtơ chở khách liên tỉnh. - Ơtơ chuyên dùng bao gồm: Ơtơ cứu hoả, ơtơ phun nước
  7. CẤU TẠO CHUNG CỦA XE Ơ TƠ XE Ơ TƠ ĐƯỢC CHIA THÀNH 2 PHẦN CHÍNH Thân vỏ xe và động cơ, gầm, điện 1.1. Thân vỏ xe: Thân vỏ xe là phần đặt trên khung xe và tạo nên tuyến hình chính của xe. Với ơtơ tải, thân vỏ xe gồm buồng lái và thùng xe, với ơtơ con và ơtơ khách thì buồng lái và thùng xe khơng tách rời
  8. 1.2. Động cơ, gầm, điện: - Động cơ ơtơ: Hiện nay trên ơtơ sử dụng chủ yếu là động cơ đốt trong kiểu piston 4 kỳ chạy xăng hoặc diezel.
  9. Động cơ ơ tơ
  10. Gầm ơ tơ: Bao gồm các hệ thống: Hệ thống truyền lực (ly hợp, hộp số, các đăng, truyền lực chính, vi sai, bán trục), hệ thống chuyển động( gồm các bánh xe, dầm cầu, hệ thống treo và khung ơtơ) và hệ thống điều khiển
  11. Hệ thống điện: Gồm nguồn điện, hệ thống đánh lửa, hệ thống khởi động, hệ thống tín hiệu và chiếu sáng, hệ thống đo lường
  12. Sơ đồ hệ thống điện trên xe ơ tơ
  13. Ngồi ra trên xe ơtơ cịn bố trí các bộ phận khác phục vụ cho thao tác lái xe như các núm điều khiển, các loại đồng hồ báo cáo tình trạng kỹ thuật của các cụm tổng thành khi ơtơ đang chuyển động
  14. CHƯƠNG II ĐỘNG CƠ Ơ TƠ 2.1. CƠNG DỤNG VÀ CẤU TẠO CHUNG CỦA ĐỘNG CƠ ƠTƠ - Cơng dụng: động cơ là nguồn động lực của ơtơ. Khi làm việc nhiệt năng được biến thành cơ năng và truyền đến các bánh xe chủ động tạo ra chuyển động tịnh tiến cho ơtơ - Động cơ cĩ cấu tạo bao gồm: cơ cấu trục khuỷu thanh truyền, cơ cấu phân phối khí, hệ thống cung cấp nhiên liệu, hệ thống bơi trơn và hệ thống làm mát
  15. Sơ đồ nguyên lýlý làmlàm việc
  16. 2.2. NGUYÊN LÝ LÀM VIỆC CỦA ĐỘNG CƠ ĐỐT TRONG 4 KỲ- MỘT Xi LANH * Nguyên lý làm việc của động cơ xăng
  17. *Nguyên lý làm việc của động cơ diezel 4 kỳ: Nguyên lý làm việc của động cơ diezel cũng gồm 4 kỳ như động cơ xăng, chỉ khác là ở kỳ nạp khơng khí được hút vào xi lanh và cuối quá trình nén dầu diezel được phun vào hồ trộn với khơng khí ngay trong buồng đốt; ở nhiệt độ cao và áp suất lớn qua hỗn hợp tự bốc cháy và sinh cơng.
  18. • So sánh động cơ xăng và động cơ diezel - Nếu hai động cơ xăng và động cơ diezel cĩ cùng số xi lanh, cùng một chu trình cơng tác, cùng tốc độ vịng quay trục khuỷu thì: - Động cơ diezel cĩ cơng suất mạnh hơn vì cĩ tỷ số nén lớn hơn - Nhiên liệu diezel rẻ tiền hơn, ít độc hại hơn, tiêu hao ít hơn; - Tiếng ồn của động cơ diezel cao hơn động cơ xăng - Giá thành chế tạo động cơ diezel cao hơn động cơ xăng
  19. ĐỘNG CƠ ĐỐT TRONG 4 KỲ NHIỀU Xi LANH SỬ DỤNG TRÊN XE ƠTƠ - Qua nguyên lý làm việc của động cơ bốn kỳ một xi lanh cĩ thể thấy piston phải thực hiện 4 hành trình ứng với hai vịng quay của trục khuỷu. Trong bốn hành trình sinh cơng. để cĩ cơng suất lớn cần sử dụng động cơ 4 kỳ nhiều xi lanh. Ở loại động cơ này, cứ sau hai vịng quay của trục khuỷu , mỗi xi lanh sinh cơng một lần với thời điểm sinh cơng giãn cách đều theo vịng quay trục khuỷu
  20. - So với động cơ một xi lanh, động cơ nhiều xi lanh cĩ cơng suất lớn hơn và làm việc ổn định hơn - Trên ơtơ thường sử dụng động cơ 4 kỳ 4 xi lanh, 6 xi lanh bố trí thẳng hàng và 8 xi lanh bố trí hình chữ V
  21. Cơ cấu trục khuỷu thanh truyền: - Cơng dụng: biến chuyển động tịnh tiến của piston thành chuyển động quay của trục khuỷu khi động cơ làm việc. - Cấu tạo gồm 2 nhĩm: Nhĩm chuyển động và nhĩm khơng chuyển động:
  22. Pít tơng Thanh truyền Trục khuỷu
  23. Cơ cấu phân phối khí: - Cơng dụng: dùng để nạp đầy khí hổn hợp(động cơ xăng) hay khơng khí sạch (động cơ diezel) vào các xi lanh ở kỳ hút và thải sạch khí hỗn hợp đã cháy trong các xi lanh ra ngồi ở kỳ xả. - Phân loại: gồm 2 loại chính + Cơ cấu phân phối khí kiểu xu páp đặt + Cơ cấu phân phối khí kiểu xu páp treo
  24. Hệ thống bơi trơn động cơ: Cơng dụng: - Đưa dầu tới các bề mặt ma sát để bơi trơn - Lọc sạch tạp chất lẫn trong dầu nhờn khi dầu nhờn tẩy rửa các bề mặt ma sát - Làm mát các bề mặt ma sát và làm mát dầu bơi trơn.
  25. Hệ thống làm mát: - Cơng dụng: Làm giảm nhiệt độ của các chi tiết bị nĩng lên trong quá trình làm việc và cho động cơ ổn định ở một nhiệt độ nhất định, khoảng từ 80- 90 độ C. - Phân loại: gồm 2 loại chính + Hệ thống làm mát bằng khơng khí. + Hệ thống làm mát bằng nước.
  26. Hệ thống làm mát bằng nước
  27. Hệ thống cung cấp nhiên liệu: - Hệ thống cung cấp nhiên liệu động cơ xăng: dùng để hồ trộn xăng với khơng hợpkhí sạch theo một tỷ lệ nhất định tạo thành khí hỗn hợp, cung cấp cho các xy lanh động cơ theo thứ tự làm việc của nĩ.
  28. - Hệ thống cung cấp nhiên liệu động cơ diezel: dùng để hút dầu diezel từ thùng chứa, lọc sạch và tạo ra áp lực cao, phun vào buồng đốt của động cơ dưới dạng sương mù để hồ trộn với khơng khí tạo thành khí hỗn hợp.
  29. CHƯƠNG III. CẤU TẠO GẦM ƠTƠ HỆ THỐNG TRUYỀN LỰC: Cơng dụng: dùng để truyền mơ men quay từ động cơ tới các bánh xe chủ động
  30. Ly hợp: Cơng dụng: Được đặt giữa động cơ và hộp số, dùng để truyền hoặc ngắt truyền động đến hộp số trong những trường hợp cần thiết( khi khởi động, khi chuyển số, khi phanh).
  31. Ly hợp ma sát một đĩa Ly hợp nhiều đĩa ma sát
  32. Đĩa ép Đĩa ma sát
  33. Dẫn động ly hợp:
  34. Hộp số: Cơng dụng: - Truyền và thay đổi mơmen từ động cơ đến bánh xe chủ động - Cắt truyền động từ động cơ đến bánh xe chủ động - Đảm bảo ơtơ chuyển động lùi
  35. Sơ đồ hộp số 5 cấp số tiến:
  36. Sơ đồ động hộp số 5 cấp số:
  37. Những chú ý khi thao tác cần số: - Trước khi khởi động động cơ phải về số khơng - Khi chuyển số phải đạp cơn dứt khốt - Mắt nhìn thẳng khơng được nhìn xuống buồng lái - Khi đổi từ số tiến sang số lùi hoặc ngược lại cần phải cho xe dừng hẳn mới được thao tác.
  38. Truyền động các đăng: Cơng dụng: dùng để truyền mơ men xoắn giữa các trục khơng cùng nằm trên một đường thẳng và gĩc lệch trục luơn thay đổi trong quá trình chuyển động
  39. Kết cấu khớp các đăng đồng tốc dẫn động bánh xe chủ động a. Khớp các đăng đầu ngồi 1- Bi thép, 2- Lõi trong, 3- Lồng, 4- Vỏ ngồi. 5- Trục bị động, 6- Liên kết với trục chủ động.
  40. b. Khớp các đăng đầu trong 1- Bi thép, 2- Lõi trong, 3- Rãnh trong kéo dài, 4- Vỏ ngồi, 5- Trục chủ động, 6- Vịng chặn, 7- Vịng chặn bi, 8. Liên kết trục chủ động, 9- Lồng.
  41. Cầu chủ động: gồm vỏ cầu chủ động, truyền lực chính, vi sai và bán trục TRUYỀN LỰC CHÍNH: Cơng dụng: Dùng để tăng và truyền mơ men xoắn giữa các trục vuơng gĩc với nhau.
  42. Vi sai: Cơng dụng: dùng để đảm bảo cho các bánh xe chủ động quay với tốc độ khác nhau khi sức cản chuyển động ở bánh xe hai bên khơng bằng nhau (khi quay vịng, khi đường khơng bằng phẳng, khi bán kính các bánh xe khác nhau). Nguyên lý: là cơ cấu cĩ hai bậc tự do - Các bánh răng hành tinh vịng quay quanh trục chữ thập - Các bánh răng hành tinh quay quanh đường tâm của các bán trục
  43. HỆ THỐNG CHUYỂN ĐỘNG: Khung xe: Khung xe để lắp đặt các cụm tổng thành của ơtơ, đỡ tồn bộ trọng lượng và tiếp nhận lực kéo,lực phanh và lực ngang trong quá trình ơtơ chuyển động.
  44. Hệ thống treo: Cơng dụng: dùng để nối đàn hồi khung vỏ với dầm cầu. Gồm 3 bộ phận cơ bản: - Bộ phận đàn hồi dùng để đảm bảo độ êm dịu cần thiết khi chuyển động (lị xo trụ, nhíp lá, thanh xoắn). - Bộ phận dẫn hướng để truyền các lực tác dụng (địn dẫn hướng, nhíp lá). - Bộ phận giảm chấn dùng để dập tắt dao động (giảm chấn thuỷ lực).
  45. a. HỆ THỐNG TREO PHỤ THUỘC B, c. HỆ THỐNG TREO ĐỘC LẬP
  46. Bánh xe và lốp: Bánh xe để biến chuyển động quay của động cơ thành chuyển động tịnh tiến của ơtơ, đồng thời gĩp phần làm tăng độ êm dịu khi ơtơ chuyển động
  47. HỆ THỐNG ĐIỀU KHIỂN: Hệ thống lái: dùng để thay đổi hướng chuyển động hoặc giữ cho ơtơ chuyển động ổn định theo hướng xác định của người lái.
  48. SƠ ĐỒ NGUYÊN LÝ HỆ THỐNG LÁI DÙNG CHO HỆ THỐNG TREO ĐỘC LẬP SỬ DỤNG CƠ CẤU TRỤC VÍT – BÁNH VÍT
  49. Hệ thống lái loại cơ cấu bánh răng - thanh răng. 1- Trục lái. 2- Khớp nối cacđăng. 3- Nối mềm. 4- Cần chuyển hướng. Cơ cấu lái kiểu bánh răng - thanh răng 1- Che bụi. 2- Thanh răng. 3- Trục bánh răng. 4- Khâu nối trong. 5- Đầu thanh kéo. 6- Thanh kéo. 7- Bánh răng. 8- Vỏ.
  50. Sơ đồ hệ thống láilái cĩ trợ lựclực
  51. Bán kính quay vịng của các bánh xe
  52. Những chú ý khi lái xe: - Khơng nên đánh lái khi xe dừng tại chỗ vì tải trọng lớn dễ làm hư hỏng các chi tiết trong hệ thống lái và lốp nhanh mịn. - Trong khi xe chạy khơng nên đánh lái quá gấp, đặc biệt là khi đường trơn vì xe dễ bị trượt ngang hoặc bị lật rất nguy hiểm. - Trường hợp xe đang chạy mà bị nổ lốp( nguy hiểm hơn là lốp của bánh dẫn hướng) cần phải giảm tốc độ và giữ chặt tay lái cho xe đi đúng hướng đến khi dừng lại. - Nếu áp suất hơi hai bánh dẫn hướng khơng đều nhau thì tay lái sẽ bị xơ về một phía.
  53. Hệ thống phanh: Hệ thống phanh dùng để giảm tốc độ, dừng chuyển động của xe ơtơ và giữ cho xe ơtơ đứng yên trên dốc.
  54. • Bao gồm phanh dầu (thủy lực) và phanh khí nén: - Phanh dầu (thủy lực):
  55. - Phanh khí nén:
  56. Phanh tay (tác động lên cơ cấu phanh, hãm bánh xe sau):
  57. Phanh tay (tác động lên cơ cấu phanh, hãm hệ thống truyền lực) sử dụng tang trống:
  58. CHƯƠNG IV HỆ THỐNG ĐIỆN TRÊN XE ƠTƠ Cung cấp điện năng cho hệ thống đánh lửa(động cơ xăng) và cho các nguồn tiêu thụ điện khác như máy khởi động, đèn chiếu sáng, đèn tín hiệu, các đồng hồ đo Được chia thành 2 nhĩm chính: - Nhĩm nguồn điện: ắc quy, máy phát điện - Nhĩm tiêu thụ: hệ thống đánh lửa, máy khởi động, hệ thống đèn chiếu sáng, hệ thống đèn tín hiệu, hệ thống đo lường và các phụ tải tiêu thụ khác.
  59. Hệ Thống Điện
  60. Hệ thống nguồn điện trên ơtơ: Ắc quy: ắc quy để tích trữ điện năng, cung cấp cho các phụ tải:
  61. Máy phát điện: Để phát ra điện năng cung cấp cho các phụ tải và nạp điện cho ắc quy ở những chế độ làm việc nhất định của động cơ
  62. HỆ THỐNG ĐÁNH LỬA - Hệ thống đánh lửa được sử dụng trên động cơ xăng, dùng để biến dịng hạ áp cĩ điện áp thấp ( 6V hoặc 12V) thành dịng điện cao áp cĩ điện áp cao( 12.000 – 50.000) tạo ra tia lửa điện ở bugi( nến đánh lửa) - Trên ơtơ sử dụng nhiều loại hệ thống đánh lửa khác nhau như : - Hệ thống đánh lửa cĩ tiếp điểm - Hệ thống đánh lửa bán dẫn cĩ tiếp điểm - Hệ thống đánh lửa bán dẫn khơng cĩ tiếp điểm
  63. SƠ ĐỒ HỆ THỐNG ĐÁNH LỬA
  64. Máy khởi động
  65. CHƯƠNGCHƯƠNG VV NỘI QUY XƯỞNG VÀ KỸ THUẬT AN TỒN, SỬ DỤNG ĐỒ NGHỀ • Nội quy xưởng bảo dưỡng sửa chữa • An tồn lao động khi bảo dưỡng sửa chữa xe ơ tơ
  66. • Sử dụng đồ nghề cho lái xe
  67. CHƯƠNG VI BẢO DƯỠNG KỸ THUẬT XE Ơ TƠ • Mục đích, tính chất của bảo dưỡng kỹ thuật xe ơ tơ. • Nội dung phân cấp bảo dưỡng kỹ thuật • Bảo dưỡng kỹ thuật thường xuyên
  68. Bảo dưỡng kỹ thuật mặt ngồi
  69. Kiểm tra, bảo dưỡng động cơ và gầm xe • Kiểm tra, bổ sung mức dầu bơi trơn động cơ
  70. • Kiểm tra, bổ sung nước làm mát động cơ
  71. • Kiểm tra xả nước trong bộ lọc nhiên liệu - Kiểm tra, xả khơng khí lẫn trong hệ thống nhiên liệu động cơ Diezel
  72. • Kiểm tra , điều chỉnh dây đai
  73. • Kiểm tra áp suất hơi lốp • Kiểm tra thay thế và đảo lốp
  74. • Kiểm tra xiết chặt đai ốc bánh xe
  75. • Kiểm tra, bổ xung dung dịch rửa kính chắn giĩ phía trước
  76. • Kiểm tra bổ sung dầu ly hợp và dầu phanh
  77. • Kiểm tra, bổ sung mức dầu trợ lực lái
  78. • Kiểm tra điều chỉnh sự hoạt động của vơ lăng lái
  79. • Kiểm tra, điều chỉnh phanh tay
  80. • Kiểm tra, điều chỉnh hành trình của bàn đạp ly hợp
  81. • Kiểm tra, điều chỉnh hành trình của bàn đạp phanh
  82. • Bảo dưỡng các thiết bị điện
  83. • Kiểm tra thay thế cầu chì
  84. BẢO DƯỠNG KỸ THUẬT ĐỊNH KỲ Được thực hiện sau một chu kỳ nhất định( tính bằng thời gian hoặc quãng đường xe chạy). Chu kỳ và nội dung bảo dưỡng kỹ thuật do cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành hoặc do nhà sản xuất qui định Nội dung bảo dưỡng kỹ thuật định kỳ do thợ và cán bộ kỹ thuật ở trạm bảo dưỡng, sửa chữa thực hiện
  85. CHƯƠNG VII SỬA CHỮA CÁC HƯ HỎNG THƠNG THƯỜNG Các hư hỏng thơng thường của đơng cơ Những hư hỏng thơng thường của phần gầm Những hư hỏng thơng thường phần điện