Bài giảng CAD/CAM/CNC - Phần 1: Tổng quan về CAD/CAM/CNC - Đại Học Bách Khoa TP.HCM

ppt 45 trang ngocly 3320
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng CAD/CAM/CNC - Phần 1: Tổng quan về CAD/CAM/CNC - Đại Học Bách Khoa TP.HCM", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_cadcamcnc_phan_1_tong_quan_ve_cadcamcnc_dai_hoc_ba.ppt

Nội dung text: Bài giảng CAD/CAM/CNC - Phần 1: Tổng quan về CAD/CAM/CNC - Đại Học Bách Khoa TP.HCM

  1. Trường ĐHBK TP.HCM – Khoa Cơ Khí – Môn học: CAD/CAM/CNC Môn học: Trường Đại Học Bách Khoa TP.HCM CAD/CAM/CNC Khoa Khoa Cơ Khí Năm học Nămhọc 2009 - 2010
  2. MỤC ĐÍCH MÔN HỌC 1. Hiểu biết về CAD/CAM/CNC và sự cần thiết của nó trong nền sản xuất hiện đại Môn học: CAD/CAM/CNC – Khí Khí 2. Nắm được cách xây dựng mô hình nhờ máy ơ tính (CAD) Khoa C – 3. Nắm được cách tạo chương trình NC nhờ hệ thống CAD/CAM (CAM) 4. Nắm được cách lập chương trình NC bằng tay ờng ĐHBK TP.HCM TP.HCM ờngĐHBK để điều khiển máy CNC (CNC) ư Tr
  3. NỘI DUNG 1. Tổng quan về CAD/CAM/CNC Môn học: CAD/CAM/CNC – Khí Khí 2. Phần cứng của CAD/CAM/CNC ơ 3. CAD - Thiết kế nhờ máy tính Khoa C – 4. CAM - Sản xuất nhờ máy tính 5. CNC - Điều khiển số nhờ máy tính ờng ĐHBK TP.HCM TP.HCM ờngĐHBK ư Tr
  4. TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Đoàn Thị Minh Trinh: Công nghệ CAD/CAM. NXB Khoa Học Kỹ Thuật, 1998 Môn học: CAD/CAM/CNC – 2. Lê Trung Thực: CAD/CAM - Thiết kế và sản Khí Khí xuất nhờ máy tính, 2000 ơ 3. Đoàn Thị Minh Trinh, Nguyễn Ngọc Tâm: Khoa C Công nghệ - Lập trình gia công điều khiển số, – NXB Khoa Học Kỹ Thuật, 2002. 4. P N Rao: CAD/CAM Principles and Applications. McGraw-Hill, 2002. ờng ĐHBK TP.HCM TP.HCM ờngĐHBK ư Tr
  5. PHÂN BỐ THỜI GIAN 1. Tổng cộng 60 tiết, trong đó: - Học lý thuyết: 46 tiết (23 buổi) Môn học: CAD/CAM/CNC – - Thực hành: 14 tiết (3 buổi 5 tiết) Khí Khí ơ 2. Thi kiểm tra: Khoa C – - Kiểm tra giữa kỳ: 65 phút, thi trắc nghiệm, tuần thứ 8 - Kiểm tra cuối kỳ: 90 phút, thi trắc nghiệm, tuần thứ 17 ờng ĐHBK TP.HCM TP.HCM ờngĐHBK ư Tr
  6. YÊU CẦU ĐỐI VỚI NGƯỜI HỌC 1. Hiểu biết về Công nghệ chế tạo máy, biết chọn dụng cụ cắt và xác định chế độ gia công Môn học: CAD/CAM/CNC – 2. Biết sử dụng máy tính Khí Khí ơ 3. Hiểu biết về vẽ kỹ thuật Khoa C – 4. Nên tìm hiểu về khuôn nhựa, khuôn thổi v.v 5. Phải tìm hiểu ít nhất một phần mềm CAD/CAM (Ví dụ: Pro/ENGINEER, Cimatron, SolidWorks-SolidCAM, Mastercam,v.v ) ờng ĐHBK TP.HCM TP.HCM ờngĐHBK ư Tr
  7. Phần 1: Tổng quan về CAD/CAM/CNC • Khái niệm về CAD/CAM/CNC • Mối quan hệ giữa CAD/CAM và CNC Môn học: CAD/CAM/CNC – • Quá trình sản xuất và CAD/CAM Khí Khí ơ • Những thành tựu CAD/CAM trên thế giới Khoa C • Tình hình CAD/CAM/CNC ở Việt nam – • Xu hướng phát triển sản xuất trên thế giới • Tương lai của ngành Cơ khí chính xác • Nhiệm vụ lâu dài và trước mắt ờng ĐHBK TP.HCM TP.HCM ờngĐHBK ư Tr
  8. Định nghĩa CAD/CAM/CNC • CAD: Computer Aided Design = Thiết kế Môn học: CAD/CAM/CNC nhờ máy tính – Khí Khí • CAM: Computer Aided Manufacturing = ơ Sản xuất nhờ máy tính Khoa C – • CNC : Computer Numerical Control = Điều khiển số nhờ náy tính ờng ĐHBK TP.HCM TP.HCM ờngĐHBK ư Tr
  9. Trường ĐHBK TP.HCM – Khoa Cơ Khí – Môn học: CAD/CAM/CNC CAD CNC Mối quan Mối quan hệ giữaCAD/CAM và CNC CAM
  10. Trường ĐHBK TP.HCM – Khoa Cơ Khí – Môn học: CAD/CAM/CNC QTSX truyền thống
  11. Nhược điểm – Khó đạt độ chính xác gia công chủ yếu do sai Môn học: CAD/CAM/CNC số của mẫu dùng cho quá trình chép hình được – Khí Khí phóng đại. ơ – Dễ làm sai do nhầm lẫn hay hiểu sai. Khoa C – – Năng suất thấp do mẫu được thiết kế theo phương pháp thủ công và qui trình được thực hiện tuần tự (Tạo mẫu sản phẩm → Lập bản vẽ chi tiết → tạo mẫu chép hình → Gia công chép hình). ờng ĐHBK TP.HCM TP.HCM ờngĐHBK ư Tr
  12. Trường ĐHBK TP.HCM – Khoa Cơ Khí – Môn học: CAD/CAM/CNC QTSX có CAD/CAM (CAM)
  13. Ưu điểm của qui trình có CAD/CAM – Thiết kế các sản phẩm có hình dạng phức tạp trong không gian 3D. Môn học: CAD/CAM/CNC – Liên kết với các Môđun khác để thực hiện quá – trình tính toán phân tích kỹ thuật, mô phỏng gia Khí Khí ơ công thử để kịp thời sửa chữa trước khi tiến hành quá trình sản xuất. Khoa C – – Biên dịch các đường chạy dao chính xác dùng cho công nghệ gia công trên các máy CNC và truyền chương trình gia công qua các máy gia công CNC. ờng ĐHBK TP.HCM TP.HCM ờngĐHBK ư Tr
  14. Lịch sử phát triển của CAD/CAM/CNC C IM C A D / C A M Môn học: CAD/CAM/CNC – C A D Khí Khí ơ F MSS C N C Khoa C – N C 1950 1960 1970 1980 1990 ờng ĐHBK TP.HCM TP.HCM ờngĐHBK ư Tr
  15. Các phần mềm CAD/CAM – Ngày nay, các phần mềm CAD/CAM rất phong phú và đa dạng, Môn học: CAD/CAM/CNC – – Trên thị trường hiện nay thông dụng là Khí Khí ơ AutoCAD, Mechanical Desktop, Pro/ENGINEER, Catia, Unigraphics-NX, Khoa C – Cimatron, Mastercam, SolidWorks – CAD/CAM đang chiếm một vai trò hết sức to lớn trong nền kinh tế nói chung và ngành cơ khí nói riêng ờng ĐHBK TP.HCM TP.HCM ờngĐHBK ư Tr
  16. Các thành tựu đạt được của CAD/CAM – Các hệ thống đồ hoạ tương tác máy tính. – Tạo bản vẽ bằng các phương pháp hiện đại như Môn học: CAD/CAM/CNC – phương pháp quét toạ độ theo không gian 2D Khí Khí ơ – Tiến bộ nhất là phương pháp quét theo không gian 3D tạo ra mô hình giống như hình dạng chi Khoa C – tiết. ờng ĐHBK TP.HCM TP.HCM ờngĐHBK ư Tr
  17. Các thành tựu đạt được của CAD/CAM – Tạo cơ sở dữ liệu cho quá trình thiết kế và chế tạo. – Lập qui trình công nghệ nhờ sự trợ giúp của máy tính. Môn học: CAD/CAM/CNC – Định mức thời gian gia công nhờ máy tính và các – chương trình CAD/CAM. Khí Khí ơ – Lập chương trình gia công trên máy tính. Khoa C – Lập kế hoạch đầu tư, nắm tình hình sản xuất. – – Công nghệ tạo mẫu nhanh từ dữ liệu CAD/CAM cho ra chi tiết mẫu giống như chi tiết thật, công nghệ này là một bước đột phá của công nghệ CAD/CAM đem lại những ứng dụng to lớn trong sản xuất. ờng ĐHBK TP.HCM TP.HCM ờngĐHBK ư Tr
  18. Bối cảnh nền kinh tế Việt nam a. Khoảng hơn 10 năm trở lại đây (từ 1995 đến nay) ngành cơ khí mới bắt đầu đi lên. Môn học: CAD/CAM/CNC – b. Ngành cơ khí bị bỏ quên nhiều năm liền, không Khí Khí được đầu tư vì còn mãi mê làm nông nghiệp, thủ ơ công mỹ nghệ, hàng tiêu dùng và xuất khẩu mây, Khoa C – tre, lá. c. Từ năm 1997 Vịệt nam lần đầu tiên mới có phần mềm CAD/CAM Cimatron 7.0 do hãng Saeilo của Nhật tài trợ và ĐHBK có máy phay CNC đầu tiên. ờng ĐHBK TP.HCM TP.HCM ờngĐHBK ư Tr
  19. Nhu cầu về sản phẩm từ nhựa - Những sản phẩm từ nhựa chiếm một tỉ trọng ngày càng lớn, sản phẩm nhựa được sử dụng trong hầu hết Môn học: CAD/CAM/CNC – ở tất cả các lĩnh vực trong công nghiệp cũng như Khí Khí trong dân dụng. Từ những vật liệu thông dụng trong ơ cuộc sống cho đến những chi tiết máy đòi hỏi những Khoa C yêu cầu cao. – - Với ưu điểm về lý hoá tính như nhẹ, dẻo dai, đàn hồi tương đối tốt, bền, không bị ăn mòn hoá học và đặc biệt dễ tạo hình phức tạp và có khả năng tái sinh. ờng ĐHBK TP.HCM TP.HCM ờngĐHBK ư Tr
  20. Nhu cầu về sản phẩm từ nhựa - Ngày nay, vật liệu nhựa đã tạo ra được những sản phẩm đáp ứng được những yêu cầu cao. Môn học: CAD/CAM/CNC – - Các chi tiết máy dần dần được thay thế bằng Khí Khí ơ nhựa làm cho giá thành chế tạo giảm xuống đáng kể. Khoa C – - Tiết kiệm công sức chế tạo và vật liệu quí, trong khi khả năng làm việc của các chi tiết đó vẫn đảm bảo như bánh răng, vỏ máy, vỏ xe ờng ĐHBK TP.HCM TP.HCM ờngĐHBK ư Tr
  21. Tình hình ngành nhựa ở Việt Nam – Trước năm 1975, nước ta có rất ít các nhà máy sản xuất nhựa. Môn học: CAD/CAM/CNC – – Trong những năm gần đây, nền kinh tế Việt Khí Khí ơ Nam nói chung và ngành công nghiệp nhựa Khoa C Việt Nam có những khởi sắc tốt đẹp. – – Trong 14 năm qua (1988-2002) ngành nhựa Việt Nam đã tăng 24 lần, từ 50.000 tấn tổng sản lượng năm 1988, nay đã tăng 1.2 triệu tấn. ờng ĐHBK TP.HCM TP.HCM ờngĐHBK ư Tr
  22. Tình hình ngành nhựa ở Việt Nam – Vật liệu xây dựng bằng nhựa thay thế sắt, thép, gỗ. Môn học: CAD/CAM/CNC – – Đặc biệt nhựa công nghiệp kỹ thuật cao đã Khí Khí ơ phục vụ được các ngành công nghiệp khác và giảm tỉ lệ nhập khẩu như ngành xe hơi, xe Khoa C – máy, ờng ĐHBK TP.HCM TP.HCM ờngĐHBK ư Tr
  23. Mục tiêu phát triển ngành nhựa – Các doanh nghiệp nhựa Việt Nam đang tích cực đầu tư, đổi mới công nghệ để nâng cao Môn học: CAD/CAM/CNC – chất lượng sản phẩm và năng lực sản xuất. Khí Khí ơ – Việt Nam tiếp tục kêu gọi đầu tư hơn 2 tỷ USD cho ngành nhựa đến năm 2010 Khoa C – ờng ĐHBK TP.HCM TP.HCM ờngĐHBK ư Tr
  24. Muốn sản xuất hàng nhựa cần gì? • Nhựa là một mặt hàng phức tạp về hình dạng có yêu cầu cao về độ chính xác, nhưng có ưu Môn học: CAD/CAM/CNC – điểm là dễ tạo hình Khí Khí ơ • Cần thiết kế sản phẩm & khuôn chính xác Khoa C • Cần chế tạo khuôn chính xác – • Muốn thiết kế khuôn và chế tạo khuôn chính xác cần gì? – Cần phần mềm CAD/CAM và máy CNC ờng ĐHBK TP.HCM TP.HCM ờngĐHBK ư Tr
  25. Quan hệ giữa CAD/CAM/CNC và sản phẩm nhựa • Nhựa phát triển thì ngành công nghệ gia công chính xác và CAD/CAM/CNC cũng phát triển Môn học: CAD/CAM/CNC – theo. Khí Khí ơ • Để phát triển CAD/CAM/CNC cần những gì? Khoa C – + Phần mềm CAD/CAM + Máy CNC + Nhân lực CAD/CAM/CNC ờng ĐHBK TP.HCM TP.HCM ờngĐHBK ư Tr
  26. Phần mềm CAD/CAM • AutoCAD • SolidEdge Môn học: CAD/CAM/CNC • Pro/ENGINEER • EdgeCAM – Khí Khí • Cimatron • SolidCAM ơ • Mastercam • PowerMill Khoa C – • SolidWorks • FeatureCAM • Catia • AlphaCAM • Unigraphics-NX • CAM Works ờng ĐHBK TP.HCM TP.HCM ờngĐHBK ư Tr
  27. Phần mềm CAD/CAM • Tình hình sử dụng phần mềm CAD/CAM: Môn học: CAD/CAM/CNC Các xí nghiệp trong nước gần như sử dụng – phần mềm miễn phí vì xài các phần mềm Khí Khí ơ không chính thức. Khoa C • Chỉ có một số ít là dùng phần mềm chính – thức, nghĩa là có bản quyền. • Ngay cả các xí nghiệp trong khu chế xuất cũng xài phần mềm không chính thức. ờng ĐHBK TP.HCM TP.HCM ờngĐHBK ư Tr
  28. Đội ngũ CAD/CAM • Là những người biết sử dụng phần mềm CAD/CAM vào các mục đích sau: Môn học: CAD/CAM/CNC – – Xây dựng mô hình trên máy tính Khí Khí ơ – Tối ưu hoá thiết kế Khoa C – – Thiết kế khuôn – Lập quy trình công nghệ gia công chế tạo – Chạy mô phỏng trên máy tính – Xuất chương trình gia công ờng ĐHBK TP.HCM TP.HCM ờngĐHBK ư Tr
  29. Đội ngũ CAD/CAM Ai đào tạo đội ngũ CAD/CAM? o Các trường Đại học Môn học: CAD/CAM/CNC – Khí Khí o Các trường Cao đẳng ơ o Các trung tâm đào tạo nghề Khoa C – Chất lượng đào tạo: ▪ Nói chung là thấp, chỉ biết chung chung ▪ Không thể có kỹ năng làm việc ngay mà phải ờng ĐHBK TP.HCM TP.HCM ờngĐHBK ư qua đào tạo lại. Tr
  30. Máy CNC • Máy phay CNC • Máy tiện CNC Môn học: CAD/CAM/CNC – Khí Khí • Máy cắt dây CNC – WEDM (Wire EDM) ơ • Máy ăn mòn tia lửa điện – EDM (Electrical Khoa C – Discharge Machine) • Máy cắt bằng gió đá • Máy CMM (Coordinate Measuring Machine) • Máy quét (Laser Scanner) ờng ĐHBK TP.HCM TP.HCM ờngĐHBK ư Tr
  31. Máy CNC ngoài xí nghiệp • 90% xí nghiệp là dùng máy Second hand Môn học: CAD/CAM/CNC • Có rất nhiều máy NC sản xuất trước năm – 1970. Khí Khí ơ • Phần lớn là các máy ra đời vào những năm Khoa C 1970 –1990 – • Chất lượng máy kém, dễ hư hỏng vì được mua từ bãi máy cũ • Không thể đáp ứng về độ chính xác cao. ờng ĐHBK TP.HCM TP.HCM ờngĐHBK ư Tr
  32. Máy CNC trong trường học • 90% trường học là mua máy mới từ vốn ngân sách Môn học: CAD/CAM/CNC – • Tuy nhiên do kích thước nhỏ, độ chính xác Khí Khí ơ thấp, không thể dùng để gia công các chi tiết chính xác được Khoa C – • Có nơi có máy mới nhưng không biết sử dụng, do không có người được đào tạo từ trước. • Người biết sử dụng nhưng số lượng máy hạn ờng ĐHBK TP.HCM TP.HCM ờngĐHBK chế nên thời gian thực tập cho SV không nhiều. ư Tr
  33. Đội ngũ CNC Là những người có khả năng: Môn học: CAD/CAM/CNC – Sử dụng máy CNC – Khí Khí – Lập trình NC ơ – Lập quy trình công nghệ gia công trên máy Khoa C – CNC, thiết kế đồ gá – Chọn dụng cụ cắt và xác định các thông số công nghệ – Bảo trì máy CNC ờng ĐHBK TP.HCM TP.HCM ờngĐHBK ư Tr
  34. Đội ngũ CNC • Đội ngũ CNC được đào tạo ở đâu? – Như đội ngũ CAD/CAM, đội ngũ CNC được đào Môn học: CAD/CAM/CNC – cũng tạo trong các trường Đại học, Cao đẳng, Khí Khí Trung cấp ơ – Trong các trung tâm dạy nghề Khoa C – – Các xí nghiệp tự đào tạo Chất lượng đào tạo: Nói chung là đào tạo xong, chưa thể dùng được ngay mà phải qua một thời gian tập sự hay đào ờng ĐHBK TP.HCM TP.HCM ờngĐHBK tạo lại ư Tr
  35. Hiện trạng ngành nhựa • Trong sản xuất nhựa, tuy nước ta có tới Môn học: CAD/CAM/CNC hàng trăm doanh nghiệp, nhưng trình độ – Khí Khí công nghệ phần lớn chỉ dừng ở mức sản ơ xuất hàng tiêu dùng thông thường. Lý do là Khoa C – – Máy móc là Second hand (90 %) – Đội ngũ quản lý, kỹ sư, công nhân lành nghề và tay nghề cao của Việt Nam còn thiếu. – Ứng dụng CAD/CAM chưa tốt ờng ĐHBK TP.HCM TP.HCM ờngĐHBK ư Tr
  36. XU HƯỚNG PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT TRÊN THẾ GIỚI 1. Sản xuất nhanh, nhiều Môn học: CAD/CAM/CNC 2. Đa dạng hoá sản phẩm – Khí Khí 3. Tuổi đời sản phẩm ngắn ơ 4. Sản xuất theo đơn đặt hàng Khoa C – 5. Sản xuất không kho bãi 6. Không còn thời đại của các dây chuyền tự động cứng nhắc, mặt hàng không đổi ờng ĐHBK TP.HCM TP.HCM ờngĐHBK ư Tr
  37. XU HƯỚNG PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT TRÊN THẾ GIỚI Cuộc chiến khốc liệt của các nhà sản xuất trong việc chinh phục khách hàng bằng việc cung Môn học: CAD/CAM/CNC – cấp: Khí Khí ơ -Sản phẩm tốt nhất Khoa C – -Giá thành thấp nhất -Dịch vụ hậu mãi hấp dẫn nhất Khách hàng thực sự là “Thượng đế” của các nhà phân phối sản phẩm trên toàn cầu. ờng ĐHBK TP.HCM TP.HCM ờngĐHBK ư Tr
  38. CÔNG CỤ TRONG CUỘC CHIẾN VÌ KHÁCH HÀNG LÀ GÌ? • Muốn có chất lượng cao và tin cậy, sản xuất với năng suất cao, phải có máy móc tự động tốt, làm Môn học: CAD/CAM/CNC việc liên tục ngày đêm: sử dụng các loại máy – CNC Khí Khí ơ • Muốn sản xuất tốt phải có cán bộ có năng lực. Khoa C – • Muốn có sản phẩm mới phải sáng tạo. Muốn sáng tạo cần phải có CAD/CAM. • Chính sách hậu mãi uy tín đối với khách hàng ờng ĐHBK TP.HCM TP.HCM ờngĐHBK ư Tr
  39. VIỆT NAM - Những thách thức • Việt nam không thể tách rời xu hướng phát triển của thế giới khi hội nhập với cộng đồng Môn học: CAD/CAM/CNC quốc tế – Khí Khí • Cuộc chiến vào AFTA và WTO để trở thành ơ thành viên chính thức, vừa hưởng ưu đãi nhưng Khoa C cũng có nhiều thách thức. – • Đứng bên cạnh người sản xuất khổng lồ Trung quốc, Thái lan, mà sản phẩm giá rất cạnh tranh. ờng ĐHBK TP.HCM TP.HCM ờngĐHBK • Mong muốn tồn tại và vươn lên trong cuộc ư Tr chiến
  40. Doanh nghiệp Việt nam cần phải làm gì? • Phải có công nghệ tiên tiến • Phải có máy móc hiện đại Môn học: CAD/CAM/CNC – • Phải có nguồn nhân lực có trình độ cao Khí Khí ơ • Phải có hệ thống tổ chức sản xuất tiên tiến • Phải có hệ thống phân phối tiên tiến chinh Khoa C – phục khách hàng • Phải có đạo đức phục vụ khách hàng • Phải đoàn kết, liên kết, hợp tác với nhau để cùng phấn đấu vì lợi ích chung của quốc gia và doanh nghiệp. ờng ĐHBK TP.HCM TP.HCM ờngĐHBK ư Tr
  41. Các trường Đại học, Cao đẳng, dạy nghề cần phải làm gì? • Nhiệm vụ 1: Đào tạo nguồn nhân lực để cung cấp cho thị trường lao động. Theo kinh Môn học: CAD/CAM/CNC nghiệm của Nhật Bản, muốn phát triển sản – Khí Khí xuất, điều đầu tiên phải quan tâm là phát triển ơ nguồn nhân lực. Khoa C – • Nhiệm vụ 2: Nghiên cứu khoa học phục vụ sản xuất • Nhiệm vụ 3: Tư vấn cho các doanh nghiệp • Nhiệm vụ 4: Hợp tác đào tạo nghiên cứu với ờng ĐHBK TP.HCM TP.HCM ờngĐHBK quốc tế ư Tr
  42. Các trường Đại học, Cao đẳng, dạy nghề đã làm được gì trong việc đào tạo nhân lực CAD/CAM/CNC? • Đã có máy CNC (phay, tiện, cắt dây, bắn điện) nhưng chưa nhiều Môn học: CAD/CAM/CNC – • Đã có phần mềm CAD/CAM Khí Khí ơ • Thiếu giáo trình CAD/CAM/CNC Khoa C – • Dẫn đến có đào tạo, nhưng chưa đến nơi đến chốn, do: nhóm học quá đông, không có nhiều thời gian thực hành trên máy. Tham quan cho biết thế nào là CAD/CAM và CNC là chủ yếu ờng ĐHBK TP.HCM TP.HCM ờngĐHBK ư Tr
  43. Nhu cầu nhân lực trong lĩnh vực CAD/CAM/CNC 1. Nhu cầu về nhân lực trong lĩnh vực CAD/CAM/CNC của các xí nghiệp cơ khí chế tạo Môn học: CAD/CAM/CNC – máy, thiết kế và gia công khuôn mẫu ở Việt Nam Khí Khí 2. Nhu cầu của các khu chế xuất về CAD/CAM/CNC ơ 3. Nhu cầu đáp ứng nhân lực cho các xí nghiệp của Khoa C – Nhật, Đại hàn, Mỹ trong tương lai. Nhu cầu xuất khẩu lao động kỹ thuật cao về CAD/CAM/CNC ra nước ngoài (Nhật, Đại Hàn) 4. Nhu cầu hợp tác quốc tế trong lĩnh vực ờng ĐHBK TP.HCM TP.HCM ờngĐHBK CAD/CAM/CNC ư Tr
  44. Mục tiêu lâu dài 1. Đào tạo để biết sử dụng các phần mềm CAD/CAM phục vụ cho công tác sáng tạo ra những sản phẩm mới phức tạp và có độ chính các cao Môn học: CAD/CAM/CNC 2. Đào tạo đội ngũ CNC – a. Quản lý CNC Khí Khí ơ b. Lập quy trình công nghệ c. Lập trình CNC Khoa C – d. Thiết kế đồ gá CNC e. Sử dụng máy CNC 3. Phát triển các phần mềm CAD/CAM của Việt nam 4. Hợp tác với các nước trong khu vực và thế giới trong việc ờng ĐHBK TP.HCM TP.HCM ờngĐHBK phát triển phần mềm. ư Tr
  45. Nhiệm vụ trước mắt 1. Bổ sung giáo trình hướng dẫn học các phần mềm CAD/CAM và sử dụng máy CNC Môn học: CAD/CAM/CNC 2. Dạy sử dụng phần mềm CAD/CAM – Khí Khí 3. Dạy sử dụng và bảo trì máy CNC ơ 4. Thành lập các trung tâm tư vấn khách hàng Khoa C – trong việc mua bán phần mềm CAD/CAM và máy CNC 5. Thành lập các trung tâm đào tạo chuyên về CAD/CAM/CNC ờng ĐHBK TP.HCM TP.HCM ờngĐHBK 6. Thành lập các trung tâm bảo dưỡng máy CNC ư Tr