Bài giảng Bảo hiểm xã hội - Chương III: Các chế độ bảo hiểm xã hội đối với người lao động

ppt 107 trang ngocly 3020
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Bảo hiểm xã hội - Chương III: Các chế độ bảo hiểm xã hội đối với người lao động", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_bao_hiem_xa_hoi_chuong_iii_cac_che_do_bao_hiem_xa.ppt

Nội dung text: Bài giảng Bảo hiểm xã hội - Chương III: Các chế độ bảo hiểm xã hội đối với người lao động

  1. CHƯƠNG III: CÁC CHẾ ĐỘ BHXH ĐỐI VỚI NGƯỜI LAO ĐỘNG
  2. A. Bảo hiểm xã hội bắt buộc
  3. I. ĐỐI TƯỢNG ÁP DỤNG Người lao động tham BHXH bắt buộc là công dân Việt Nam, bao gồm: - Người làm việc theo hợp đồng lao động không xác định thời hạn, hợp đồng lao động có thời hạn từ đủ 3 tháng trở lên; - Cán bộ, công chức, viên chức; - Công nhân quốc phòng, công nhân công an; - Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp quân đội nhân dân; sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ, sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật công an nhân dân; người làm công tác cơ yếu hưởng lương như đối với quân đội nhân dân, công an nhân dân; - Hạ sĩ quan, binh sĩ quân đội nhân dân và hạ sĩ quan, chiến sĩ công an nhân dân phục vụ có thời hạn; - Người làm việc có thời hạn ở nước ngoài mà trước đó đã đóng BHXH bắt buộc nhưng chưa nhận BHXH một lần.
  4. II. Các chế độ BHXH bắt buộc 1.Chế độ ốm đau 1.1. Các trường hợp nghỉ việc được hưởng chế độ ốm đau  Bị ốm đau thông thường hoặc ốm đau cần chữa trị dài ngày  Tai nạn rủi ro  Con ốm
  5. • DANH MỤC 12 BỆNH VÀ DI CHỨNG CẦN CHỮA TRỊ DÀI NGÀY 1. Bệnh lao các loại 2. Bệnh tâm thần 3. Bệnh sang chấn hệ thần kinh, động kinh 4. Suy tim màn, tâm phế mạn 5. Bệnh phong (cùi) 6. Thấp khớp mạn có biến chứng phần xương cơ khớp 7. Ung thư các loại ở tất cả các phù tạng 8. Các bệnh về nội tiết 9. Di chứng do tai biến mạch máu não 10. Di chứng do vết thương chiến tranh 11. Di chứng do phẩu thuật và tai biến điều trị. 12. Suy nhược cơ thể do bị tra tấn tù đầy trong hoạt động cách mạng
  6. 1.2. ĐIỀU KIỆN HƯỞNG TRỢ CẤP ỐM ĐAU - NGƯỜI LAO ĐỘNG CÓ CON DƯỚI 7 TUỔI BỊ ỐM ĐAU, PHẢI NGHỈ VIỆC ĐỂ CHĂM SÓC CON. - ỐM ĐAU, TAI NẠN RỦI RO PHẢI NGHỈ VIỆC. -CÓ GIẤY XÁC NHẬN CỦA CƠ SỞ Y TẾ. LƯU Ý: NHỮNG TRƯỜNG HỢP NGƯỜI LAO ĐỘNG NGHỈ VIỆC DO TỰ HUỶ HOẠI SỨC KHOẺ, DO SAY RỰƠU HOẶC DÙNG CHẤT MA TUÝ, CHẤT GÂY NGHIỆN KHÁC THÌ KHÔNG ĐƯỢC HƯỞNG CHẾ ĐỘ ỐM ĐAU.
  7. 1.3. THỜI GIAN NGHỈ ĐƯỢC HƯỞNG TRỢ CẤP THỜI GIAN NGHỈ ỐM PHỤ THUỘC: THỜI GIAN ĐÓNG BHXH  TÍNH CHẤT CÔNG VIỆC ĐỊA BÀN LÀM VIỆC TRƯỜNG HỢP ỐM
  8. THỜI GIAN NGHỈ TỐI ĐA TRONG 1 NĂM ĐỐI VỚI ỐM ĐAU THÔNG THƯỜNG, TAI NẠN RỦI RO CÔNG VIỆC NẶNG ĐIỀU KIỆN NHỌC, ĐỘC HẠI, THỜI GIAN LÀM VIỆC NGUY HIỂM; NƠI CÓ ĐÓNG BHXH BÌNH PHỤ CẤP KHU VỰC THƯỜNG 0,7 <15 năm 30 ngày 40 ngày 15 năm và <30 40 ngày 50 ngày năm 30 năm 60 ngày 70 ngày
  9. THỜI GIAN NGHỈ CHĂM SÓC CON ỐM TỐI ĐA TRONG MỘT NĂM ➢ Con dưới 3 tuổi: 20 ngày ➢ Con từ đủ 3 tuổi đến dưới 7 tuổi: 15 ngày ➢ Sau người thứ nhất đã nghỉ hết thời hạn, người thứ hai tiếp tục nghỉ như người thứ nhất Lưu ý: Khi tính thời gian nghỉ việc được hưởng trợ cấp BHXH đối với các trường hợp ốm đau thông thường, tai nạn rủi ro, con ốm, ta không tính những ngày nghỉ lễ, nghỉ tết và nghỉ hàng tuần.
  10. THỜI GIAN NGHỈ ĐỐI VỚI ỐM ĐAU CẦN CHỮA TRỊ DÀI NGÀY ➢ 180 ngày đầu trong năm ➢ Từ ngày 181 trở đi nếu tiếp tục điều trị vẫn tiếp tục hưởng Lưu ý: Khi tính thời gian nghỉ việc được hưởng trợ cấp BHXH đối với ốm đau cần chữa trị dài ngày, ta tính cả những ngày nghỉ lễ, nghỉ tết và nghỉ hàng tuần.
  11. 1.4. MỨC TRỢ CẤP ỐM ĐAU ĐỐI VỚI ỐM ĐAU THÔNG THƯỜNG, TAI NẠN RỦI RO, CON ỐM: LBHXH THÁNG TRƯỚC KHI NGHỈ TRỢ CẤP x 75% 1 NGÀY = 26
  12. ĐỐI VỚI ỐM ĐAU CẦN CHỮA TRỊ DÀI NGÀY: LBHXH THÁNG TRƯỚC KHI NGHỈ TRỢ CẤP x 1 NGÀY = r 26 - 180 ngày đầu trong năm: r = 75% - Từ ngày 181 trở đi: + tBHXH< 15 năm: r = 45% + 15 năm ≤ tBHXH < 30 năm: r = 55% + tBHXH ≥ 30 năm: r = 65%
  13. Cách tính trợ cấp ốm đau cần chữa trị dài ngày theo TT 19/2008/BLĐTBXH Sè Møc hëng = LBHXH x r x th¸ng nghØ - 180 ngày đầu trong năm: r = 75% - Từ ngày 181 trở đi: + tBHXH< 15 năm: r = 45% + 15 năm ≤ tBHXH < 30 năm: r = 55% + tBHXH ≥ 30 năm: r = 65%
  14. 2. Chế độ thai sản 2.1. Các trường hợp nghỉ việc được hưởng chế độ thai sản  Khám thai  Sinh con  Sẩy thai, nạo thai, hút thai, thai chết lưu  Triệt sản  Đặt vòng  Nuôi con nuôi sơ sinh hợp pháp
  15. 2.2. ĐIỀU KIỆN HƯỞNG CHẾ ĐỘ THAI SẢN  SINH CON HOẶC NUÔI CON NUÔI 12 tháng trước khi sinh, hoặc nhận  các trường hợpnuôi thai con sản nuôi khác: đang đóng Đóng BHXH 6 tháng
  16. 2.3. THỜI GIAN ĐƯỢC NGHỈ HƯỞNG CHẾ ĐỘ THAI SẢN ✓ KHÁM THAI ➢ BÌNH THƯỜNG: 5 LẦN, MỖI LẦN 1 NGÀY ➢ XA CƠ SỞ Y TẾ, NGƯỜI MANG THAI HOẶC THAI MANG BỆNH LÝ: 5 LẦN, MỖI LẦN 2 NGÀY
  17. 2.3. THỜI GIAN ĐƯỢC NGHỈ HƯỞNG CHẾ ĐỘ THAI SẢN ✓ SINH CON 4 thaùng Coâng vieäc trong ñieàu kieän LÑ bình thöôøng Coâng vieäc naëng nhoïc, ñoäc haïi, theo cheá ñoä 3 ca, LV 5 thaùng nôi coù phuï caáp KV >= 0,7 6 thaùng Lao ñoäng nöõ laø ngöôøi taøn taät Sinh ñoâi trôû leân, cöù moãi con ñöôïc nghæ theâm 30 ngaøy
  18. Sau khi sinh nếu con chết Nếu dưới 60 ngày thì mẹ được nghỉ 90 ngày kể từ ngày sinh. Nếu từ 60 ngày tuổi trở lên thì mẹ được nghỉ thêm 30 ngày kể từ ngày con chết nhưng không vượt quá thời gian quy định ở trên
  19. Sau khi sinh nếu mẹ chết Nếu cha hoặc mẹ hoặc cả cha và mẹ đều tham gia BHXH, mà mẹ chết sau khi sinh thì cha hoặc người trực tiếp nuôi dưỡng được hưởng trợ cấp cho đến khi con 4 tháng tuổi
  20. 2.3. THỜI GIAN ĐƯỢC NGHỈ HƯỞNG CHẾ ĐỘ THAI SẢN ✓SẨY THAI, NẠO THAI, HÚT THAI, THAI CHẾT LƯU 10 ngaøy Thai döôùi 1 thaùng tuoåi 20 ngaøy Thai töø ñuû 1 thaùng ñeán döôùi 3 thaùng tuoåi 40 ngaøy Thai töø ñuû 3 thaùng ñeán döôùi 6 thaùng tuoåi 50 ngaøy Thai töø ñuû 6 thaùng tuoåi trôû leân
  21. 2.3. THỜI GIAN ĐƯỢC NGHỈ HƯỞNG CHẾ ĐỘ THAI SẢN ✓ TRIỆT SẢN: 15 NGÀY ✓ ĐẶT VÒNG: 7 NGÀY
  22. 2.3. Thời gian được nghỉ hưởng chế độ thai sản ✓ Nuôi con sơ sinh hợp pháp Người lao động nhận con nuôi dưới 4 tháng tuổi thì được nghỉ việc hưởng chế độ thai sản cho đến khi con đủ 4 tháng tuổi. Chú ý: Thời gian nghỉ việc hưởng chế độ thai sản phải tính cả ngày nghỉ lễ, nghỉ tết, ngày nghỉ hằng tuần (ngoại trừ khám thai).
  23. - Trong thời gian nghỉ việc hưởng chế độ thai sản, NLĐ và NSDLĐ không phải đóng BHXH. Thời gian này vẫn được tính là có đóng BHXH. - Trong thời gian nghỉ việc hưởng chế độ thai sản sinh con và nuôi con nuôi, NLĐ và NSDLĐ không phải đóng BHYT. Thời gian này vẫn được tính là có đóng BHYT.
  24. 2.4. MỨC TRỢ CẤP ✓ Các trường hợp khám thai, sẩy thai, nạo thai, hút thai, thai chết lưu, triệt sản, đặt vòng Mức BQ L BHXH của 6 tháng liền kề Trợ cấp trước khi nghỉ việc X 100% 1 ngày = 26 ngày
  25. 2.4. MỨC TRỢ CẤP ✓ Các trường hợp sinh con hoặc nuôi con nuôi Mức BQ L BHXH Số tháng của 6 tháng liền kề Trợ cấp = X nghỉ trước khi nghỉ việc
  26. 2.4. Mức trợ cấp ✓ Trợ cấp một lần (trợ cấp tã lót) Lao động nữ sinh con hoặc NLĐ nhận con nuôi dưới 4 tháng tuổi thì được trợ cấp 1 lần bằng 2Lmin cho mỗi con. Trường hợp chỉ có cha tham gia bảo hiểm mà mẹ chết sau khi sinh con thì cha được hưởng trợ cấp một lần bằng 2Lmin cho mỗi con.
  27. Lao động nữ có thể đi làm việc trước khi hết thời hạn nghỉ thai sản theo quy định nếu: - Đã nghỉ 60 ngày kể từ ngày sinh con; - Có xác nhận của cơ sở y tế về việc đi làm sớm không có hại cho sức khỏe của người lao động; - Phải báo trước và được người sử dụng lao động đồng ý. Trong trường hợp này ngoài tiền lương, lao động nữ vẫn tiếp tục hưởng trợ cấp thai sản đến hết thời hạn quy định.
  28. 3. Chế độ tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp 3.1. Tai nạn lao động là gì? ✓ Là tai nạn gây tổn thương hoặc tử vong ✓ Gắn với công việc, nhiệm vụ được phân công
  29. Bị tai nạn trong các trường hợp sau đây được xem là tai nạn lao động: + Tại nơi làm việc và trong giờ làm việc bao gồm: °Tai nạn xảy ra trong lao động gắn liền với việc thực hiện công việc, nhiệm vụ được phân công; °Tai nạn trong thời gian ngừng việc giữa giờ do nhu cầu sinh hoạt đã được chế độ, nội quy quy định như vệ sinh kinh nguyệt, tắm rửa, cho con bú, đi vệ sinh; °Tai nạn trong thời gian nghỉ giải lao, ăn giữa ca, ăn bồi dưỡng hiện vật, trong thời gian chuẩn bị và kết thúc công việc. + Ngoài nơi làm việc hoặc ngoài giờ làm việc khi thực hiện công việc theo yêu cầu của người sử dụng lao động; + Trên tuyến đường đi và về từ nơi ở đến nơi làm việc trong khoảng thời gian và trên tuyến đường hợp lý.
  30. 3.2. Bệnh nghề nghiệp là gì? ✓ Là bệnh phát sinh do điều kiện lao động có yếu tố độc hại ✓ Bị bệnh thuộc danh mục bệnh nghề nghiệp do Bộ Y tế và Bộ LĐTB & XH ban hành
  31. STT TEÂN CAÙC BEÄNH 1 Beänh buïi phoåi – Silic ngheà nghieäp (BP-silic) 2 Beänh buïi phoåi Atbet (Amiaêng) (BP-amiaêng) 3 Beänh buïi phoåi boâng (BP-boâng) 4 Beänh vieâm pheá quaûn maïn tính ngheà nghieäp (Vieâm PQ-NN) 5 Beänh nhieãm ñoäc chì vaø caùc hôïp chaát chì 6 Beänh nhieãm ñoäc benzen vaø caùc hôïp chaát ñoàng ñaúng cuûa benzen 7 Beänh nhieãm ñoäc thuûy ngaân vaø caùc hôïp chaát thuûy ngaân 8 Beänh nhieãm ñoäc mangan vaø caùc hôïp chaát cuûa mangan 9 Beänh nhieãm ñoäc TNT (Trinitro Toluen) 10 Beänh nhieãm ñoäc Asen vaø caùc hôïp chaát Asen ngheà nghieäp 11 Beänh nhieãm ñoäc Nicotin ngheà nghieäp 12 Beänh nhieãm ñoäc hoaù chaát tröø saâu ngheà nghieäp
  32. 13 Beänh do quang tuyeán X vaø caùc chaát phoùng xaï 14 Beänh ñieác do tieáng oàn (ñieác NN) 15 Beänh rung chuyeån ngheà nghieäp 16 Beänh giaûm aùp maõn tính ngheà nghieäp 17 Beänh saïm da ngheà nghieäp 18 Beänh loeùt da, loeùt vaùch ngaên muõi, vieâm da, chaøm tieáp xuùc 19 Beänh lao ngheà nghieäp 20 Beänh vieâm gan virus ngheà nghieäp 21 Beänh do xoaén khuaån Leptospira ngheà nghieäp 22 Bệnh hen phế quản nghề nghiệp 23 Nhiễm độc cacbonmonoxit nghề nghiệp 24 Bệnh nốt dầu nghề nghiệp 25 Beänh vieäm loeùt da, vieâm moùng vaø xung quanh moùng ngheà nghieäp
  33. 3.3. Các chế độ chính sách TRONG THỜI GIAN ĐIỀU TRỊ ✓ Chi phí điều trị do NSDLĐ trả ✓ Được NSDLĐ trả lương
  34. SAU KHI ĐIỀU TRỊ ỔN ĐỊNH ✓ Được người sử dụng lao động giới thiệu đi giám định khả năng lao động tại Hội đồng Giám định Y khoa ✓ Nếu suy giảm KNLĐ từ 5-30%: được hưởng trợ cấp một lần ✓ Nếu suy giảm KNLĐ từ 31 – 100%: được hưởng trợ cấp hàng tháng
  35. Trợ cấp theo Trợ cấp theo mức suy giảm Trợ cấp 1 = + số năm đóng lần khả năng LĐ BHXH và và Lmin LBHXH = [5Lmin + (m-5)x0,5Lmin] + [0,5xLBHXH + (t-1)x0,3xLBHXH]
  36. Trợ cấp Trợ cấp theo Trợ cấp theo mức suy giảm hàng = + số năm đóng tháng khả năng LĐ BHXH và và Lmin LBHXH = [0,3Lmin + (m-31)x0,02Lmin] + [0,005xLBHXH + (t-1)x0,003xLBHXH]
  37. *Lưu ý về việc giám định mức suy giảm KNLẹ - Người sử dụng lao động có trách nhiệm giới thiệu giám định lần đầu. - Tổ chức BHXH giới thiệu giám định khi thương tật, bệnh tật tái phát, giám định lần 2.
  38. ✓ NLĐ bị TNLĐ, BNN mà bị tổn thương các chức năng hoạt động của cơ thể thì được cấp phương tiện trợ giúp sinh hoạt, dụng cụ chỉnh hình theo niên hạn căn cứ vào tình trạng thương tật, bệnh tật. ✓ NLĐ bị suy giảm KNLĐ từ 81% trở lên mà bị liệt cột sống hoặc mù hai mắt hoặc cụt, liệt hai chi hoặc bị tâm thần, hằng tháng được hưởng trợ cấp phục vụ bằng 1Lmin ✓ NLĐ đang làm việc bị chết do TNLĐ, BNN hoặc chết trong thời gian điều trị lần đầu doTNLĐ, BNN thì thân nhân được hưởng trợ cấp một lần bằng 36Lmin
  39. 4. Nghỉ dưỡng sức, phục hồi sức khoẻ 4.1. Điều kiện và thời hạn xét Đối với TNLĐ, BNN: + Suy giảm KNLĐ ≥ 15% + Thời hạn: 60 ngày kể từ ngày có kết luận của HĐGĐYK Đối với ốm đau: + Sau khi nghỉ ốm ≥ 30 ngày + Thời hạn: 30 ngày kể từ ngày trở lại làm việc Đối với thai sản: + Nghỉ hết thời hạn + Thời hạn: 60 ngày kể từ ngày trở lại làm việc (sinh con), 30 ngày kể từ ngày trở lại làm việc (sẩy thai, nạo thai, hút thai, thai chết lưu)
  40. 4.2. Thời gian nghỉ dưỡng sức CHẾ ĐỘ THỜI GIAN NGHỈ Ốm đau Thai sản TNLĐ, BNN Tối đa 10 Chữa trị dài Sinh đôi trở ≥ 51% ngày ngày lên Tối đa 7 Ốm do phải Sinh có phẩu 31%-50% ngày phẩu thuật thuật 5 ngày Ốm khác Khác 15%-30%
  41. 4.3. Mức trợ cấp 25%Lmin: Nghỉ ở nhà 40%Lmin: Nghỉ tại cơ sở tập trung
  42. 5. Chế độ hưu trí 5.1. Điều kiện hưởng ➢ Điều kiện về tuổi đời ➢ Điều kiện về thời gian đóng BHXH
  43. 5.2. Các trường hợp nghỉ hưu (theo luật BHXH) Loại Thời gian Giới Tuổi Điều kiện khác hưu đóng BHXH Bình Nam Đủ 60 20 năm Không thường Nữ Đủ 55 20 năm Nam 55-60 20 năm Có 1 trong 2 ĐK: Bình +15 năm LV NNĐH thường Nữ 50-55 20 năm +15 năm PCKV ≥ 0,7 Mức Nam 50 20 năm Bị suy giảm ≥ 61% thấp Nữ 45 20 năm Nam 20 năm Có đủ 2 ĐK: Mức Không +Bị suy giảm ≥ 61% thấp Nữ xét 20 năm +15 năm LV đặc biệt NNĐH
  44. Ba tôi năm nay 55 tuổi đã có 22 năm tham gia BHXH. Hỏi ba tôi có thể nghỉ hưu sớm được không?
  45. 5.3. CÁCH TÍNH LƯƠNG HƯU Lửụng Lương bình Tỷ lệ hưởng hửu = quân x hưu
  46. 5.3.1. CÁCH TÍNH LƯƠNG BÌNH QUÂN ✓ ĐỐI VỚI NGƯỜI CÓ TOÀN THỜI GIAN THỰC HIỆN CHẾ ĐỘ TIỀN LƯƠNG DO NHÀ NƯỚC QUY ĐỊNH NẾU THAM GIA BHXH TRƯỚC 01/1995 Tổng LBHXH 5 năm cuối Lương bình trước khi nghỉ hưu quân = 60 tháng
  47. 5.3.1. CÁCH TÍNH LƯƠNG BÌNH QUÂN ✓ ĐỐI VỚI NGƯỜI CÓ TOÀN THỜI GIAN THỰC HIỆN CHẾ ĐỘ TIỀN LƯƠNG DO NHÀ NƯỚC QUY ĐỊNH NẾU THAM GIA BHXH TỪ 01/1995-12/2000 Tổng LBHXH 6 năm cuối Lương bình trước khi nghỉ hưu quân = 72 tháng
  48. 5.3.1. CÁCH TÍNH LƯƠNG BÌNH QUÂN ✓ ĐỐI VỚI NGƯỜI CÓ TOÀN THỜI GIAN THỰC HIỆN CHẾ ĐỘ TIỀN LƯƠNG DO NHÀ NƯỚC QUY ĐỊNH NẾU THAM GIA BHXH TỪ 01/2001-12/2006 Tổng LBHXH 8 năm cuối Lương bình trước khi nghỉ hưu quân = 96 tháng
  49. 5.3.1. CÁCH TÍNH LƯƠNG BÌNH QUÂN ✓ ĐỐI VỚI NGƯỜI CÓ TOÀN THỜI GIAN THỰC HIỆN CHẾ ĐỘ TIỀN LƯƠNG DO NHÀ NƯỚC QUY ĐỊNH NẾU THAM GIA BHXH TỪ 01/2007 TRỞ ĐI Tổng LBHXH 10 năm cuối Lương bình trước khi nghỉ hưu quân = 120 tháng
  50. Chú ý: Nghỉ hưu vào thời điểm nào thì tiền lương bình quân đóng BHXH được tính trên mức tiền lương tối thiểu chung tại thời điểm đó.
  51. 5.3.1. CÁCH TÍNH LƯƠNG BÌNH QUÂN ✓ ĐỐI VỚI NGƯỜI CÓ TOÀN THỜI GIAN ĐÓNG BHXH THEO CHẾ ĐỘ TIỀN LƯƠNG DO NGƯỜI SỬ DỤNG LAO ĐỘNG QUY ĐỊNH Tổng LBHXH các tháng Lương bình đóng BHXH quân = Tổng số tháng đóng BHXH
  52. Tiền lương, tiền công đã đóng BHXH để làm căn cứ tính mức bình quân tiền lương, tiền công tháng đóng BHXH đối với người lao động theo chế độ tiền lương do người sử dụng lao động quyết định thì được điều chỉnh trên cơ sở chỉ số giá sinh hoạt của từng thời kỳ. Trước Năm t 95 96 97 98 99 00 01 02 95 Mức điều 2,96 2,52 2,38 2,30 2,14 2,05 2,08 2,09 2,01 chỉnh Năm t 03 04 05 06 07 08 09 10 11 Mức điều 1,95 1,81 1,67 1,55 1,44 1,17 1,09 1,00 1,00 chỉnh
  53. 5.3.1. CÁCH TÍNH LƯƠNG BÌNH QUÂN ✓ ĐỐI VỚI NGƯỜI VỪA CÓ THỜI GIAN ĐÓNG BHXH THEO CHẾ ĐỘ TIỀN LƯƠNG DO NSDLĐ QUY ĐỊNH VỪA CÓ THỜI GIAN THỰC HIỆN CHẾ ĐỘ TIỀN LƯƠNG DO NN QUY ĐỊNH Tổng + Tổng Lương bình LBHXH LBHXH KVNN KVKNN quân = Tổng số tháng đóng BHXH
  54. 5.3.2. CÁCH TÍNH TỶ LỆ HƯỞNG HƯU Số năm đóng BHXH 15 năm đầu X NAỜM TIEỎP THEO Nam:Nữ: 45%45% + x x 23%%  NGHỈ SỚM 1 NĂM TRỪ 1% Tối đa 75%
  55. Nếu một người có 24 năm 5 tháng đóng BHXH, thì 5 tháng lẻ được tính như thế nào? Cách tính tháng lẻ trong thời gian đóng BHXH: -Dưới 3 tháng không tính -Đủ 3 tháng đến đủ 6 tháng tính nửa năm -Đủ 7 tháng trở lên tính 1 năm
  56. 5.4. TRỢ CẤP MỘT LẦN 5.4.1. Trợ cấp một lần khi nghỉ hưu - Lao động nữ có thời gian đóng BHXH trên 25 năm, thì từ năm thứ 26 trở đi, cứ mỗi năm đóng BHXH được nhận 0,5 LBQ - Lao động nam có thời gian đóng BHXH trên 30 năm, thì từ năm 31 trở đi, cứ mỗi năm đóng BHXH được nhận 0,5LBQ
  57. 5.4.2. Trợ cấp 1 lần đối với những người không đủ điều kiện nghỉ hưu NLĐ được hưởng BHXH một lần khi thuộc một trong các trường hợp sau: - Nam đủ 60 tuổi, nữ đủ 55 tuổi mà chưa đủ 20 năm đóng BHXH; - Suy giảm KNLĐ 61% trở lên mà chưa đủ 20 năm đóng BHXH; -Ra nước ngoài để định cư; -Sau 1 năm nghỉ việc nếu không tiếp tục đóng BHXH và có yêu cầu nhận BHXH 1 lần mà chưa đủ 20 năm đóng BHXH. Mức trợ cấp: Mỗi năm đóng BHXH được tính 1,5 LBQ.
  58. 6. Chế độ tử tuất 6.1. Trợ cấp mai táng phí Các đối tượng sau đây khi chết thì người lo mai táng được nhận trợ cấp mai táng: - NLĐ đang đóng BHXH; - NLĐ đang bảo lưu thời gian đóng BHXH; - Người đang hưởng lương hưu; - Người đang hưởng trợ cấp TNLĐ, BNN đã nghỉ việc. Mức trợ cấp: 10Lmin.
  59. 6.2. Trợ cấp tuất 6.2.1. Trợ cấp tuất hằng tháng Điều kiện đối với người lao động chết: - Đã đóng BHXH đủ 15 năm trở lên; - Đang hưởng lương hưu; - Chết do TNLĐ, BNN; - Đang hưởng trợ cấp TNLĐ, BNN hằng tháng với mức suy giảm KNLĐ từ 61% trở lên.
  60. Điều kiện đối với thân nhân người lao động chết - Con <15 tuổi (đã nghỉ học); < 18 tuổi (còn đi học); - Vợ (chồng) hết tuổi lao động; - Cha (mẹ) hai bên hết tuổi lao động; - Người nuôi dưỡng hợp pháp hết tuổi lao động; - Thân nhân nếu bị suy giảm KNLĐ ≥ 81% thì không xét tuổi LƯU Ý: Thân nhân phải không có thu nhập, hoặc có thu nhập hằng tháng nhưng thấp hơn Lmin mới thuộc đối tượng hưởng trợ cấp tuất hằng tháng.
  61. Mức trợ cấp tuất hằng tháng: - Tuất cơ bản: 50%Lmin - Tuất nuôi dưỡng: 70%Lmin - Trường hợp có 1 người chết thì số thân nhân được hưởng trợ cấp tuất hằng tháng không quá 4 người; trường hợp có từ 2 người chết trở lên thì thân nhân của những người này được hưởng 2 lần mức trợ cấp quy định trên đây.
  62. 6.2.2. Trợ cấp tuất 1 lần Các trường hợp sau đây thì thân nhân được hưởng tuất 1 lần: - NLĐ chết không đủ điều kiện cho thân nhân hưởng tuất hằng tháng. - NLĐ chết đủ điều kiện cho thân nhân hưởng tuất hằng tháng, nhưng không có thân nhân đủ điều kiện hưởng tiền tuất hằng tháng.
  63. Mức trợ cấp tuất 1 lần: Đối với thân nhân của người đang đóng hoặc đang bảo lưu thời gian đóng BHXH: ✓ Mỗi năm đóng BHXH được: 1,5LBQ ✓ Tối thiểu: 3LBQ Đối với thân nhân của người đang hưởng lương hưu: ✓ Nếu chết trong 2 tháng đầu hưởng lương hưu: Mức trợ cấp tuất một lần = 48 x LH ✓ Nếu chết từ tháng thứ 3 trở đi: Mức trợ cấp tuất một lần = 48xLH - (t-2)x0,5xLH
  64. B. Bảo hiểm xã hội tự nguyện
  65. I. ĐỐI TƯỢNG THAM GIA BHXH TỰ NGUYỆN Công dân Việt Nam trong độ tuổi lao động, không thuộc diện tham gia BHXH bắt buộc (ngoại trừ trường hợp hết tuổi lao động nhưng đã có thời gian tham gia BHXH ≥ 15 năm)
  66. MỨC ĐÓNG BHXH TỰ NGUYỆN Tỷ lệ phần Mức thu nhập tháng Mức đóng = trăm đóng người tham gia BHXH hằng tháng x BHXH tự tự nguyện lựa chọn nguyện Mức thu nhập tháng = lmin + m x 50.000
  67. II. CÁC CHẾ ĐỘ BHXH 1. Chế độ hưu trí 1.1. Điều kiện nghỉ hưu ❖Nam đủ 60 tuổi, nữ đủ 55 tuổi ❖Có đủ 20 năm đóng BHXH
  68. 1.2. CÁCH TÍNH LƯƠNG HƯU Lửụng TN bình quân Tỷ lệ hưởng hửu = x hưu
  69. 1.2.1. CÁCH TÍNH THU NHẬP BÌNH QUÂN Tổng thu nhập các tháng Thu nhập đóng BHXH bình quân = Tổng số tháng đóng BHXH
  70. 1.2.2. CÁCH TÍNH TỶ LỆ HƯỞNG HƯU Số năm đóng BHXH 15 năm đầu X NAỜM TIEỎP THEO Nam:Nữ: 45%45% + x x 32%% Tối đa 75%
  71. 1.3. Trợ cấp BHXH 1 lần 1.3.1. Trợ cấp 1 lần khi nghỉ hưu • - LĐ nữ đóng BHXH trên 25 năm, thì từ năm thứ 26 trở đi, cứ mỗi năm đóng BHXH được nhận 0,5TNBQ. • - LĐ nam đóng BHXH trên 30 năm, thì từ năm 31 trở đi, cứ mỗi năm đóng BHXH được nhận 0,5 TNBQ.
  72. 1.3.2. Trợ cấp 1 lần đối với những người không đủ điều kiện nghỉ hưu • - Nam đủ 60 tuổi, nữ đủ 55 tuổi mà chưa đủ 20 năm đóng BHXH; • - Không tiếp tục đóng BHXH và có yêu cầu nhận BHXH 1 lần mà chưa đủ 20 năm đóng BHXH; • - Ra nước ngoài để định cư. • Mức trợ cấp: Cứ mỗi năm đóng BHXH được tính bằng 1,5 TNBQ.
  73. 2. Chế độ tử tuất 2.1. Trợ cấp mai táng phí Các đối tượng sau đây khi chết thì người lo mai táng được trợ cấp mai táng: - Người lao động đã có ít nhất 5 năm đóng BHXH - Người đang hưởng lương hưu Mức trợ cấp: 10Lmin
  74. 2.2. Trợ cấp tuất Đối với thân nhân của người đang đóng hoặc đang bảo lưu thời gian đóng BHXH: Mức trợ cấp tuất một lần = N x 1,5 x BQTNM
  75. Đối với thân nhân của người đang hưởng lương hưu: - Nếu chết trong 2 tháng đầu hưởng lương hưu: Mức trợ cấp tuất một lần = 48 x LH - Nếu chết từ tháng thứ 3 trở đi: Mức trợ cấp tuất một lần = 48xLH- (t- 2)x0,5xLH
  76. Vấn đề liên thông giữa BHXH bắt buộc và BHXH tự nguyện - Về thời gian đóng BHXH - Về các chế độ hưu trí và tử tuất
  77. C. BẢO HIỂM THẤT NGHIỆP 1. Đối tượng Công dân Việt Nam làm việc theo HĐLĐ hoặc HĐ làm việc mà các hợp đồng này không xác định thời hạn hoặc xác định thời hạn từ đủ 12 tháng đến 36 tháng với NSDLĐ có sử dụng từ 10 lao động trở lên
  78. 2. Điều kiện hưởng bảo hiểm thất nghiệp - Đã đóng bảo hiểm thất nghiệp đủ 12 tháng trở lên trong thời gian 24 tháng trước khi thất nghiệp; - Đã đăng ký thất nghiệp với trung tâm giới thiệu việc làm; - Chưa tìm được việc làm sau 15 ngày kể từ ngày đăng ký thất nghiệp.
  79. 3. Các trợ cấp 3.1. Trợ cấp thất nghiệp Mức BQ tiền lương đóng BH Trợ cấp = thất nghiệp 6 X 60% tháng liền kề trước khi thất nghiệp
  80. Thời gian hưởng trợ cấp thất nghiệp 3 thaùng 12 thaùng ≤ tBHTN < 36 thaùng 6 thaùng 36 thaùng ≤ tBHTN < 72 thaùng 9 thaùng 72 thaùng ≤ tBHTN < 144 thaùng 12 thaùng 144 thaùng ≤ tBHTN
  81. 3.2. Hỗ trợ học nghề Được hỗ trợ học nghề với thời gian không quá sáu tháng 3.3. Hỗ trợ tìm việc làm Người đang hưởng trợ cấp thất nghiệp được tư vấn, giới thiệu việc làm miễn phí. 3.4. Bảo hiểm y tế Người đang hưởng trợ cấp thất nghiệp được hưởng chế độ bảo hiểm y tế.
  82. 4. Tạm dừng hưởng trợ cấp thất nghiệp - Hằng tháng không thông báo với trung tâm GTVL về việc tìm kiếm việc làm trong thời gian hưởng trợ cấp thất nghiệp; - Bị tạm giam.
  83. 5. Chấm dứt hưởng trợ cấp thất nghiệp a) Hết thời hạn hưởng trợ cấp thất nghiệp; b) Có việc làm; Người lao động được xác định là có việc làm thuộc một trong các trường hợp sau: - Đã giao kết HĐ lao động hoặc HĐ làm việc (kể cả thời gian thử việc có hưởng lương) từ đủ ba tháng trở lên; - Có quyết định tuyển dụng đối với những trường hợp không thuộc đối tượng giao kếtHĐ lao động hoặc HĐ làm việc; - Chủ hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh có giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh. c) Thực hiện nghĩa vụ quân sự; d) Hưởng lương hưu; đ) Sau hai lần từ chối nhận việc làm do trung tâm GTVL giới thiệu mà không có lý do chính đáng;
  84. NLĐ đang hưởng trợ cấp thất nghiệp từ chối nhận việc làm thuộc một trong các trường hợp sau, được xác định là không có lý do chính đáng: - Từ chối nhận việc làm mà việc làm đó NLĐ đã được đào tạo; - Từ chối những việc làm mà NLĐ đó đã từng thực hiện; - Lao động phổ thông từ chối những việc làm chỉ cần lao động phổ thông thực hiện. e) Không thông báo với trung tâm GTVL về việc tìm kiếm việc làm trong ba tháng liên tục; g) Ra nước ngoài để định cư; h) Chấp hành quyết định áp dụng biện pháp xử lý hành chính tại trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục, cơ sở chữa bệnh hoặc chấp hành hình phạt tù nhưng không được hưởng án treo; i) Bị chết.
  85. Bảo hiểm thất nghiệp và trợ cấp thôi việc
  86. MỨC ĐÓNG BHXH, BHYT VÀ BHTN
  87. LƯƠNG ĐÓNG BHXH, BHYT, BHTN ĐỐI VỚI NLĐ HƯỞNG LƯƠNG THEO CHẾ ĐỘ TIỀN LƯƠNG DO NHÀ NƯỚC QUY ĐỊNH PC CHỨC VỤ LƯƠNG LƯƠNG ĐÓNG PC THÂM NIÊN NGẠCH, BẬC VƯỢT KHUNG BHXH PC THÂM NIÊN NGHỀ
  88. LƯƠNG ĐÓNG BHXH, BHYT, BHTN LƯƠNG ĐỐI VỚI NLĐ GHI TRONG HƯỞNG = HĐLĐ LƯƠNG (TỐI ĐA= 20 L ) DO NSDLĐ MIN QUYẾT ĐỊNH
  89. MỨC LƯƠNG TỐI THIỂU VÙNG ÁP DỤNG TỪ 01/01/2011 VÙNG DOANH NGHIỆP ĐẦU TƯ NƯỚC TRONG NƯỚC NGOÀI I 1.350.000 1.550.000 II 1.200.000 1.350.000 III 1.050.000 1.170.000 IV 830.000 1.100.000
  90. MỨC LƯƠNG TỐI THIỂU VÙNG ÁP DỤNG TỪ 01/10/2011 ĐẾN 31/12/2011 VÙNG I 2.000.000 VÙNG II 1.780.000 VÙNG III 1.550.000 VÙNG IV 1.400.000
  91. LỘ TRÌNH TĂNG MỨC ĐÓNG BHXH CỦA NLĐ VÀ NSDLĐ LỘ TRÌNH NLĐ NSDLĐ TỔNG 01/2007 - 12/2009 5 % 15% 20% 01/2010 - 12/2011 6 % 16% 22% 01/2012 - 12/2013 7 % 17% 24% 01/2014 về sau 8% 18% 26% *Trong đó NSDLĐ được giữ lại2 % để chi kịp thời cho hai chế độ ốm đau và thai sản
  92. MỨC ĐÓNG BHXH TỰ NGUYỆN TỪ 01/2008-12/2009: 16% THU NHẬP NGƯỜI TỪ 01/2010-12/2011: 18% THU NHẬP LAO TỪ 01/2012-12/2013: ĐỘNG 20% THU NHẬP TỪ 01/2014 TRỞ ĐI: 22% THU NHẬP
  93. PHƯƠNG THỨC ĐÓNG VÀO QUỸ BHXH TỰ NGUYỆN -HÀNG THÁNG -HÀNG QUÝ - 6 THÁNG 1 LẦN
  94. Tôi năm nay 60 tuổi đã có 15 năm 8 tháng đóng BHXH. Hỏi tôi có thể đóng BHXH tự nguyện một lần cho khoảng thời gian 4 năm 4 tháng còn lại cho đủ 20 năm để được nghỉ hưu ngay không (vì tôi đã hết tuổi lao động)?
  95. MỨC ĐÓNG BẢO HIỂM THẤT NGHIỆP NGƯỜI LAO ĐỘNG: 1% NGƯỜI SỬ DỤNG LAO ĐỘNG: 1% NHÀ NƯỚC: 1%
  96. TỔNG HỢP MỨC ĐÓNG BHXH, BHYT VÀ BHTN 2007-2008 2009 2010-2011 2012-2013 2014 NSDĐ 17% 18% 20% 21% 22% BHXH 15% 15% 16% 17% 18% BHYT 2% 2% 3% 3% 3% BHTN 0% 1% 1% 1% 1% NLĐ 6% 7% 8,5% 9,5% 10,5% BHXH 5% 5% 6% 7% 8% BHYT 1% 1% 1,5% 1,5% 1,5% BHTN 0% 1% 1% 1% 1% TỔNG 23% 25% 28,5% 30,5% 32,5%
  97. Hồ sơ hưởng các chế độ BHXH
  98. DANH SÁCH NGHỈ ỐM HỒ SƠ GIẤY XÁC NHẬN, SỔ BHXH HƯỞNG CHẾ ĐỘ CÔNG VIỆC NNĐH, ỐM ĐAU PCKV >= 0,7 GIẤY XÁC NHẬN, GIẤY RA VIỆN, PHIẾU HỘI CHẨN
  99. DANH SÁCH GIẤY XÁC NHẬN, HƯỞNG THAI SẢN CÔNG VIỆC NNĐH, PCKV >= 0,7; XÁC NHẬN SUY GIẢM KNLĐ HỒ SƠ SỔ BHXH GIẤY KHAI SINH, HƯỞNG CHẾ ĐỘ KHAI TỬ THAI SẢN GIẤY XÁC NHẬN KHÁM,SẨY, NẠO, HÚT, CHẾT LƯU, TRÁNH THAI; CHỨNG NHẬN NUÔI CON NUÔI
  100. VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ GIẢI QUYẾT CHẾ ĐỘ TNLĐ SỔ BHXH HỒ SƠ GIẤY RA VIỆN HƯỞNG CHẾ ĐỘ TNLĐ BIÊN BẢN BIÊN BẢN GIÁM ĐỊNH SUY GIẢM ĐIỀU TRA TNLĐ KHẢ NĂNG LĐ
  101. VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ GIẢI QUYẾT CHẾ ĐỘ BNN SỔ BHXH HỒ SƠ GIẤY RA VIỆN HƯỞNG CHẾ ĐỘ BNN BIÊN BẢN BIÊN BẢN ĐO ĐẠC MÔI TRƯỜNG GIÁM ĐỊNH SUY GIẢM ĐỘC HẠI KHẢ NĂNG LĐ
  102. HỒ SƠ HƯỞNG TRỢ CẤP NGHỈ DƯỠNG SỨC DANH SÁCH NGƯỜI ĐÃ HƯỞNG CHẾ ĐỘ ỐM ĐAU; VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ THAI SẢN; TNLĐ, BNN MÀ SỨC KHỎE CÒN YẾU
  103. HỒ SƠ BIÊN BẢN SỔ BHXH HƯỞNG CHẾ ĐỘ GIÁM ĐỊNH HƯU TRÍ QUYẾT ĐỊNH NGHỈ VIỆC (đang đóng), ĐƠN ĐỀ NGHỊ (chờ hưu)
  104. HỒ SƠ HƯỞNG CHẾ ĐỘ TỬ TUẤT ĐỐI VỚI NGƯỜI ĐANG ĐÓNG VÀ BẢO LƯU THỜI GIAN ĐÓNG BHXH TỜ KHAI THEO MẪU HỒ SƠ BIÊN BẢN SỔ BHXH HƯỞNG CHẾ ĐỘ ĐIỀU TRA TNLĐ, TỬ TUẤT BỆNH ÁN GIẤY CHỨNG TỬ, BÁO TỬ, QUYẾT ĐỊNH CỦA T. ÁN
  105. HỒ SƠ HƯỞNG CHẾ ĐỘ TỬ TUẤT ĐỐI VỚI NGƯỜI ĐANG HƯỞNG HƯU, TRỢ CẤP TNLĐ, BNN HÀNG THÁNG VỚI MỨC SUY GIẢM 61% HỒ SƠ HƯỞNG CHẾ ĐỘ TỬ TUẤT GIẤY CHỨNG TỬ, BÁO TỬ, TỜ KHAI CÁ NHÂN QUYẾT ĐỊNH CỦA T. ÁN THEO MẪU
  106. Hiệu lực thi hành : — Luật BHYT có hiệu lực từ 01/7/2009 - Luật BHXH có hiệu lực: từ 01/01/ 2007 - Riêng: - Bảo Hiểm xã hội tự nguyện: từ 01/01/ 2008 - Bảo Hiểm thất nghiệp: từ 01/01/ 2009
  107. Chúc các anh chị thành công!