50 Chủ đề Tiếng Anh luyện nói thi B1

doc 110 trang ngocly 1490
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "50 Chủ đề Tiếng Anh luyện nói thi B1", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • doc50_chu_de_tieng_anh_luyen_noi_thi_b1.doc

Nội dung text: 50 Chủ đề Tiếng Anh luyện nói thi B1

  1. 1. My holiday Last summer, I had a good holiday. I never forget that meaningful holiday. When I came back my home from my holiday. First of all, I went to visit all my uncles and aunts then I and some my friends went to visit all my old teachers. We talked about our lives and works very much. After that days, I stayed at home with my family. I helped my parents to paint the house and did something else. I talked about my life in Ho Chi Minh city and my work. My parents was very proud of me and I was very happy. After my holiday, I came back Ho Chi Minh city to go on working. I think that I had a good holiday and I’ll never forget it Kỳ nghỉ hè của tơi Mùa hè năm ngối, tơi cĩ một kỳ nghỉ tốt. Tơi khơng bao giờ quên kỳ nghỉ nghỉ hè năm ngối đầy ý nghĩa của tơi. Khi tơi trở về nhà cho kỳ nghỉ. Trước hết, tơi đi thăm tất cả các bác, chú, cậu, dượng và cơ, dì, thím, mợ, bác gái của tơi. Sau đĩ, tơi cùng một số người bạn của tơi đi thăm tất cả các thầy cơ giáo cũ. Chúng tơi nĩi về cuộc sống và việc làm của chúng tơi rất nhiều. Sau những ngày đĩ, tơi thường ở nhà với gia đình tơi. Tơi giúp bố mẹ tơi sơn nhà cửa và làm mọi thứ khác. Tơi nĩi về cuộc sống của tơi ở thành phố Hồ Chí Minh và việc làm của tơi. Bố mẹ tơi đã rất tự hào về tơi và tơi rất hạnh phúc. Sau kỳ nghỉ, tơi trở lại thành phố Hồ Chí Minh để đi làm việc. Tơi nghĩ rằng: Tơi đã cĩ một kỳ nghỉ thật là tốt và tơi sẽ khơng bao giờ quên nĩ. 2. My free time I only have a day-off on Sunday, so I have only a little free time. Sunday is a wonderful day for me to spend time with my friend. One of the things, I really enjoy doing on Sunday morning is to play chess. It is a time to relax and talk about the events of the previous week and (future) plans. On Sunday morning, I often sing with my friends at a karaoke restaurant and we all have a good time together. It is especially funny. When Viet, my friend gets up to sing. Please don’t tell him. I said this, but he is a very bad singer! Once in a while I go for a walk on Sundays with my friends. Sometimes, I just stay at home and listen to music, watch television or read novels. Do you feel bored when you hear about my free time, teacher? Thời gian rãnh rỗi của tơi Tơi chỉ cĩ duy nhất ngày chủ nhật nghỉ, vì thế tơi cĩ rất ít thời gian rỗi. Chủ nhật là một ngày tuyệt vời cho tơi để dành thời gian với bạn bè của tơi. Một trong những việc tơi thật sự thích thú làm vào buổi sáng chủ nhật đĩ là chơi cờ. Nĩ là thời gian giải trí và kể về những sự việc của tuần trước và bàn kế hoạch cho tương lai. Buổi tối chủ nhật, tơi thường hát với các bạn của tơi tại quán karaoke và chúng tơi tất cả đều cĩ một thời gian tốt với nhau. Nĩ là đặc biệt buồn cười khi Việt, bạn của tơi đứng dậy hát. Xin đừng nĩi với anh ta tơi nĩi điều này, nhưng anh ta là một người hát rất dở. Đơi khi, tơi đi dạo với bạn bè của tơi vào các ngày chủ nhật. Thỉnh thoảng, tơi chỉ ở nhà và nghe nhạc, xem ti vi hoặc đọc truyện. Cơ cĩ cảm thấy buồn chán khi cơ nghe về thời gian rãnh rỗi của tơi khơng cơ giáo ? 3. My favourite food There are a lot of foods but I like meat best. I think that everyone always eats meat and meat is popular food.
  2. Meat is sold everywhere. For example: Supermarket, Market. Everybody always buys meat for the big party because it is delicious and cheap. Meat has a lot of proteins, if everyone eats a lot of meat they are intelligent and strong that’s the reason. Why everyone eats meat. I like meat but sometimes I don’t eat meat because I have to change different food each day otherwise. I will become fatter if I always eat only meat. However, I like meat best. Thức ăn ưa thích nhất của tơi Cĩ nhiều thức ăn nhưng tơi thích thịt nhất. Tơi nghĩ rằng mọi người luơn luơn ăn thịt và thịt là thức ăn phổ biến. Thịt được bán ở mọi nơi. Cho ví dụ: siêu thị, chợ. Mọi người luơn luơn mua thịt cho tiệc lớn bởi vì nĩ là ngon và rẻ. Thịt cĩ nhiều protein. Nếu mọi người ăn nhiều thịt, họ sẽ thơng minh và mạnh khỏe. Đĩ là lý do tại sao mọi người ăn thịt. Tơi thích thịt nhưng thỉnh thoảng tơi khơng ăn thịt bởi vì tơi cĩ chuyển đổi mỗi ngày khác nhau cho các bữa ăn khác nhau. Tơi sẽ trở nên béo hơn nếu tơi luơn luơn duy nhất ăn thịt. Tuy vậy, tơi thích thịt nhất. 4. Life in the city Life in the city is full of activity. Early in the morning hundreds of people rush out of their homes in the manner ants do when their nest is broken. Soon the streets are full of traffic. Shops and offices open, students flock to their schools and the day's work begins. The city now throb with activity, and it is full of noise. Hundreds of sight-seers, tourists and others visit many places of interest in the city while businessmen from various parts of the world arrive to transact business. Then towards evening, the offices and day schools begin to close. Many of the shops too close. There is now a rush for buses and other means of transport. Everyone seems to be in a hurry to reach home. As a result of this rush, many accidents occur. One who has not been to the city before finds it hard to move about at this time. Soon, however, there is almost no activity in several parts of the city. These parts are usually the business centres. With the coming of night, another kind of actịvity begins. The streets are now full of colorful lights. The air is cooler and life becomes more leisurely. People now seek entertainment. Many visit the cinemas, parks and clubs, while others remain indoors to watch television or listen to the radio. Some visit friends and relatives and some spend their time reading books and magazines. Those who are interested in politics discuss the latest political developments.
  3. At the same time, hundreds of crimes are committed. Thieves and robbers who wait for the coming of night become active, and misfortune descends upon many. For the greed of a few, many are killed, and some live in constant fear. To bring criminals to justice, the officers of the law are always on the move. Workers and others who seek advancement in their careers attend educational institutions which are open till late in the night. Hundreds of them sit for various examinations every year. The facilities and opportunities that the people in the city have to further their studies and increase their knowledge of human affairs are indeed many. As a result, the people of the city are usually better informed than those of the village, where even a newspaper is sometimes difficult to get. The city could, therefore, be described as a place of ceaseless activity. Here, the drama of life is enacted every day. Bài dịch Cuộc sống ở thành thị cuộc sống ở thành thị rất nhộn nhịp. Từ tờ mờ sáng hàng trăm người ùa ra khỏi nhà như đàn kiến vỡ tổ. Chẳng bao lâu sau đường phố đơng nghẹt xe cộ. Các cửa hàng và văn phịng mở cửa. Học sinh hối hả cắp sách đến trường và một ngày làm việc bắt đầu. Giờ đây thành phố hoạt đơng nhộn nhịp và đầy ắp tiếng huyên náo. Hàng trăm người ngoạn cảnh, du khách và nhiều người khác viếng thăm những thắng cảnh của thành phố trong khi các doanh nhân từ nhiều nơi trên thế giới đến trao đổi cơng việc làm ăn. Trời về chiều, những văn phịng và trường học bắt đầu đĩng cửa. Nhiều của hàng cũng đơng cửa. Lúc này diễn ra một cuộc đổ xơ đĩn xe buýt và các phương tiện vận chuyên khác. Dường như mọi người đều vội vã về nhà. Kết quá của sự.vội vã này là nhiều tai nạn xảy ra. Những ai chưa từng đến thành phố cảm thấy khĩ mà đi lại vào giờ này. Tuy vậỵ khơng bao lâu sau một số khu vực của thành phố như ngừng hoạt động. Những nơi này thường là các trung tâm kinh doanh. Đêm xuống, một hình thức hoạt động khác lại bắt đầu. Đường phố tràn ngập ánh đèn màu. Bầu khơng khí dịu xuống và cuộc sống trở nên thư thả hơn. Giờ đây người tìm đến những thú vui giải trí. Nhiều người đến rạp chiếu bĩng, cơng viên và câu lạc bộ, trong khi những người khác ở nhà xem ti vi và nghe đài phát thanh. Cĩ người đi thăm bạn bè và bà con. Cĩ người dành thì giờ đọc sách và tạp chí. Những người quan tâm đến chính trị bàn luận về những sự kiện chính trị nĩng hổi. Cũng trong thời gian này, hàng trăm vụ trộm cướp diễn ra. Trộm cướp chờ đêm xuống để hoạt động, và vận rủi ập xuống nhiều ngưịi. Chỉ vì lịng tham của một sơ ít người mà nhiều người sẽ bị giết, và nhiều người khác phải sống trong cảnh sợ hãi triền miên . Để đưa tội phạm ra trước cơng lý, các viên chức luật pháp luơn luơn sẵn sàng hành động. Người lao động và những ngưịi muốn tiến triển trên con đường cơng danh sự nghiệp của mình thì tham gia các lĩp học ban đêm. Mỗi năm cĩ hàng trăm người trong số họ tham dự vào nhiều kỳ thi khác nhau. Các phương tiện và cơ hội dành cho người dân thành thị để mở rộng học hỏi và gia tăng kiến thức nhân sinh thực sự rất phong phú. Do đĩ người dân ở thành phố luơn nắm bắt thơng tin nhanh hợn người dân vùng nơng thơn, nơi mà cĩ khi ngay đến một tờ báo cũng khĩ kiếm. Tĩm lại thành thị cĩ thể nĩi là nơi của những hoạt động khơng ngừng nghỉ. Chính tại đây vở kịch cuộc đời tái diễn mỗi ngày. New words:
  4. 1. flock (v): lũ lượt kéo đến, tụ tập, quây quanh 2 . throb (v): rộn ràng, nĩi rộn lên, rung động 3. sight-seer (n): người đi tham quan 4. transact (v): thực hiện, tiến hành; giải quyết 5. means of transport: phương tiện vận chuyển 6. commit (v): phạm phải 7. misfortune (n): rủi ro, sự bất hạnh, điều khơng may 8. descend upon (v): ập xuống bất ngờ, đến bất ngờ 9. greed (n): tính tham lam 10. to bring S.O to justice: đem ai ra tịa, truy tố ai trước tịa 11. on the move: di chuyển 12. facility (n): điều kiện thuận lợi, phương tiện dễ dàng 5. Living in a multiracial community Living in a community where there are people of various races could be a rewarding and an exciting experience. Such a community is like a small world with many types and races of people in it. Everyone, young or old, enjoys listening to stories about people in other lands. We read books and newspapers to learn about the habits, customs and beliefs) of people who do not belong to our race, but when we live in a community composed of many races, we have the opportunity to meet and talk with people or various races. We can learn about their customs and beliefs directly from them. In this way, wẹ have a better understanding of their ways of life. For example, in Singapore and Malaysia, which are known as multi-racial countries, Malays, Chinese, Indians and others have lived together for several decades. They have learnt a lot about the cultures of one another, more than what they could have learnt by reading books or newspapers. By living together, they have also absorbed many of the habits of one another to their common benefit. Further, living in a multi-racial community teaches us how to respect the views and beliefs of people of other races. We learn to be tolerant and to understand and appreciate the peculiarities of those who are not of our race. In this way, we learn to live in peace and harmony with foreigners whose ways of life are different from ours in several respects. We become less suspicious of strangers and foreigners. The relationship that develops among the people from common understanding in a multi- racial community makes life in such a community very exciting. Any celebration of any race becomes a celebration of all the other races. Thus, there is a lot of fun and excitement during every celebration. In this way, better understanding is promoted among the peoples of the world. Through each of the races of the people in a multi-racial community, we come to know about their respective countries. For example, through the Chinese and the Indians in Malaysia or Singapore we have come to know much about China and India. As a result, we have a better understanding of the peoples of China and India as a whole. It could therefore be said that life in a multi-racial community teaches us many useful lessons in human relations. Bài dịch Sống trong một cộng đồng đa chủng tộc Sống trong một cộng đồng mà các cư dân thuộc nhiều chủng tộc khác nhau cĩ.thê là một trải nghiệm thú vị và bổ ích. Một cộng đồng như thế
  5. cũng giống như một thế giới thu nhỏ gồm nhiều sắc tộc và kiểu tính cách. Tất cả mọt người, dù già hay trẻ, đều thích nghe chuyện kể về những người dân xứ khác. Chúng ta đọc sách, báo để biết về những thĩi quen phong tục và tín ngưỡng của các dân tộc khác, nhưng khi chúng ta sống trong một cộng đồng đa sắc tộc, chúng ta cĩ cơ hội gặp gỡ và trị chuyện với người dân.thuộc nhiều chủng tộc khác nhau. Chúng ta cĩ thể trực tiếp học hĩi về những phong tục và tín ngưỡng của họ. Băng cách này, chúng ta cĩ thể hiểu nhiều hơn về lối sống của họ. Chẳng hạn như tại Singapore và Malaysia, những nước được xem là đa Sắc tộc, người Mã Lai, Trung Quốc, Ấn Độ và các sắc dân khác đã chung sống với nhau qua vài thập kỷ. Họ đã học hỏi rất nhiều về văn hĩa của nhau mà việc đọc sách báo khơng .thể sánh bằng. Qua việc chung sống với nhau, họ cũng đã tiếp thu nhiều tập quán của nhau đế mang lại lợi ích chung cho cộng đồng. Thêm vào đĩ, cuộc sống trong một cộng đồng đa sắc tộc dạy cho ta biết tơn trọng quan điểm và tín ngưỡng của dân tộc khác. Chúng ta biết khoan dung, hiểu biết và đánh giá cao nét đặc thù của những người khơng thuộc chủng tộc mình. Bằng cách này, chúng ta học chung sống trong hịa bình và hịa thuận với những người ngoại quốc mà lối sống của họ khác chúng ta trên vài phương diện. Chúng ta trở nên ít nghi ngại những người lạ và người nước ngồi. Mối quan hệ nảy sinh giữa các dân tộc từ sự hiểu biết chung trong một cộng đồng đa sắc tộc làm cho cuộc sống trong cộng đồng như thế trở nên hết sức thú vị. Bất kỳ lễ ký niệm của một dân tộc nào cũng trở thành lễ ký niệm của tất cả các dân tộc khác. Nhờ vậy cĩ rất nhiều niềm vui thích và thú vị trong mỗi một dịp lễ hội. Bằng cách này, sự hiểu biết lẫn nhau giữa các dân tộc trên thế giới được đẩy mạnh. Thơng qua mỗi một dân tộc trong cộng đồng đa chủng tộc, chúng ta dần dần hiểu biết về quốc gia mà họ là đại diện. Chẳng hạn, thơng qua người Trung Quốc và Ấn Độ ở Malaysia hay Singapo. chúng ta biết nhiều về Trung Hoa và Ấn Độ. Vì vậy chúng ta hiểu nhiều hơn về tổng thể dân tộc và đất nước Trung Hoa và Ấn Độ. Vì thế cĩ thể nĩi rằng cuộc sống ở một cộng đồng đa chủng tộc dạy cho ta nhiều bài học hữu ích về mối quan hệ của con người. New words: 1. race (n): chủng tộc, giống người 2. belief (n): tín ngưỡng 3. composed (adj): gồm cĩ, bao gồm 4. multi-racial (adj): đa chủng tộc, nhiều chủng tộc 5. decade (n): thời kỳ mười năm, thập kỷ 6. absorb (v): hấp thu 7. peculiarity (n): tính chất riêng, nét riêng biệt, nét đặc biệt 8. in peace and harmony with: trong hịa bình và hồ thuận 9. promote (v): nâng cao, xúc tiến, đẩy mạnh 10. as a whole: nĩi chung, tồn bộ 6. A visit to a famous city A few months ago my father and I visited Singapore, one of the most famous cities in Asia. Singapore, a small island, lies at the southern and of West Malaysia. A long and narrow piece of land joins Singapore with Johore Hahru, the southern-most town of West Malaysia. Singapore is now an independent.
  6. The city of Singapore is extremely beautiful. It is well known for its centres of business and other activities. There are many places of interest such as the Tiger Balm Garden, the Botanical Gardens and Raffles Museum. There are also many important centres of learning such as the University of Singapore, Science Centre, the Nanyang University and the Polytechnic. Being a famous city, hundreds of people come every day from various parts of the world to do business or to enjoy the sights of the city. Singapore therefore has large and beautiful airports and its harbours are full of ships. There are many night schools where people who cannot go to the day schools for some reason or other can continue their studies. And, the government of Singapore is still doing its best to make further improvements in the city for the benefit of the people. During my stay in Singapore, I went out every day with my father to see the beautiful and interesting places and things in the city. One day we went to the Tiger Balm Garden where I saw several statues of people, animals and other strange creature beautifully made and kept. The sea near this garden makes this a pleasant place to visit. We spent almost half of the day at this place. Another day we visited the museum where I saw hundreds of curious things preserved for scholars and others. It was indeed an education to see all those things. There is so much to learn here that every visit by any person is sure to add to his knowledge. I also visited some of the harbours and saw the large ships anchored there. The sight of the ships aroused a desire in me to cross the oceans and go round the world. I was indeed deeply impressed by the activities at the harbour. Then every night, I went round the town and visited some of the parks and other places of interest. The numerous sights and the constant stream of traffic kept the city alive. I visited a few of the cinemas as well. In short, I enjoyed every moment of my stay in this famous city of Singapore Bài dịch Cách đây vài tháng, bố tơi và tơi đi tham quan Singapore, một trong những thành phố nổi tiếng nhất châu Á. Singapore là một hịn đảo nhỏ nằm ở phía nam và thuộc miền trung tây Ma1aysia. Một dải đất nhỏ và hẹp nối liền Singapore với Johore Bahru, thành phố cực nam của vùng Tây Malayxia. Singapore hiện nay là một quốc gia độc lập. Thành phố Singapore cực kỳ diễm lệ. Nĩ nổi tiếng bởi những trung tâm buơn bán và các hoạt động khác. Cĩ nhiều thắng cảnh như Vườn Tiger Banh, vườn sinh học và viện Bảo tàng Raffles. Ngồi ra cịn cĩ nhiều trung tâm nghiên cứu quan trọng như Đại học tổng hợp Singapore, Trung tâm khoa học, Đại học Nanyang và Đại học Bách khoa. Vì là một thành phố nổi tiếng nên hàng ngày cĩ hàng trăm người từ các nước khác nhau trên thế giới đến để làm việc hay chiêm ngưỡng cảnh quan thành phố. Vì thế Singapore cĩ những sân bay to và đẹp, cịn những hải cảng của nĩ lúc nào cũng tấp nập tàu bè. Cĩ những lớp học ban đêm cho những người khơng thể đến trường vào ban ngày vì một lý do nào đĩ để họ tiếp tục học tập. Và hiện nay chính phủ Singapore đang làm hết sức mình để ngày càng phát triển thành phố vì lợi ích cho người dân Singapore.
  7. Trong khi dừng chân ở Singapore, hàng ngày tơi ra phố dạo chơi với bố và ngắm nhìn cảnh vật thi vị rà đẹp đẽ của thành phố. Một ngày nọ tơi đến vườn Tiger Balm nơi tơi thấy cĩ vài bức tượng người, nhiều lồi thú và những tạo vật lạ kỳ được tạo tác và gìn giữ rất cơng phu. Chúng tơi ở đĩ gần nửa ngày. Chúng tơi cũng tham quan viện bảo tàng, ở đĩ tơi thấy hàng trăm thứ quý giá được giữ gìn cho các học giả và những người khác. Thật là một cơ hội học tập khi được xem tất cả các vật này. Ở đây cĩ rất nhiều điều để học hỏi đến nỗi bất cứ người nào đến thăm viện bảo tàng cũng cĩ thêm kiến thức cho mình. Tơi cũng đi thăm vài hải cảng và thấy những con tàu lớn thả neo ở Đĩ. Cảnh tượng tàu bè khuấy động trong tơi ước muốn vượt đại dương đi vịng quanh thế giới. Các hoạt động ở bến cảng thật sự gây cho tơi ấn tượng sâu sắc. Rồi mỗi đêm tơi đều đi quanh thành phố viếng thăm những cơng viên và thắng cảnh khác. Vơ số ánh đèn và dịng xe cộ bất tận làm thành phố rất sống động. Tơi cũng đến thăm một vài rạp chiếu bĩng. Tĩm lại tơi yêu thích mỗi khoảnh khắc tơi sống tại thành phố Singopore nổi tiếng này. New words: 1. places of interest: những nơi đáng chú ý, những nơi thú vi 2. strange creatures: những sinh vật lạ 3. curious (adj): ham hiểu biết, tị mị, hiếu kỳ 4. anchor (v): bỏ neo, thả neo 5. arouse a desire: gợi lên sự khao khát 6. impress (v): gây ấn tượng 7. numerous lights: nhiều ánh đèn 8. scholar (n): thành phần trí thức 7. An unusual opportunity I had Seldom does one have opportunity of seeing a fight between a tiger and a crocodile. I, however, had this opportunity one day when I went with my father into a forest in search of some wild plants. I had never been to a forest before. Therefore, whatever I saw in the forest interested me greatly. I looked ạt the rich vegetation all round as well as the variety of colourful flowers and birds, large and small. I saw the activity of some of the wild creatures, such as snakes, squirrels and insects. Occasionally, I heard the cry of some strange animal in pain, perhaps while being eaten by a larger animal. I also heard some rustling noises in the undergrowth; but I was not afraid of all these. Such things, I knew, were natural to the forest. My father whose only interest was in the type of plants he wanted for my mother's garden, however, paid little attention to the sounds and movements in these green depths. He continued his search for more and more of those plants until we reached one of the banks of a large river in the forest. There we stopped for a while to enjoy the sights around. The scene was peaceful. Then, to our surprises and honor, we saw a tiger on the other side of
  8. the river. It was moving quietly and cautiously towards the water for a drink. A hush fell upon the jungle. My father and I were now too frightened to move from there. However, as the tiger put its mouth into the river there was a sudden swirl of the waters, and before the tiger could rush out, it was seized by a huge crocodile. The tiger's howl of pain and anger filled me and my father with terrors. Yet we waited there to see the end of the struggle between these two lords of the forest and the river. The crocodile had the advantage from the beginning. It used all its strength to pull the tiger deeper into the water, and the tiger too fought desperately to free itself from the jaws of the merciless reptile; but the tiger soon gave up the struggle and all was quiet again. I now felt pity for the tiger which had died just to slake its thirst. Then, my father reminded me of the narrow escape that we had ourselves had. If the tiger had been on this side of the river, one of us might have died in the way the tiger did, a victim of animal appetite. And as we were returning home, I began to think of the struggle for life and savagery that lurks beneath peaceful scenes. Bài dịch Rất hiếm khi người ta cĩ dịp xem một trận đánh nhau giữa một con hổ và một con cá sấu. Tuy nhiên tơi đã từng cĩ cơ hội này vào một ngày nọ, khi cùng với bố tơi vào rừng để tìm cây dại. Trước đĩ, tơi chưa bao giờ bước chân vào rừng. Vì thế bất cứ điều gì tơi thấy trong khu rừng đĩ cũng làm cho tơi thích thú. Tơi nhìn những loại thảo mộc sum xuê ở khắp nơi cũng như những loại hoa cỏ và chim muơng lớn nhỏ sặc sỡ đủ màu. Tơi thấy những lồi thú hoang như rắn sĩc và cơn trùng đang hoạt động. Thỉnh thoảng tơi nghe tiếng kêu của một lồi thú lạ bị thương, cĩ lẽ là bị một con thú lớn hơn ăn thịt. Tơi cịn nghe thấy tiếng xào xạc của những lùm cây thấp; nhưng tơi khơng sợ. Tơi biết những điều này là phải cĩ trong một khu rừng. Cha tơi chỉ quan tâm đến nhũng loại cây mà ơng muốn trồng trong vườn của mẹ nên ít để ý tới những âm thanh và hoạt động trong khu rừng rậm sâu thẳm này. Ơng mải mê tìm thêm nhiều cây dại cho đến khi chúng tơi đến bên bờ một con sơng lớn trong rừng. Chúng tơi dừng lại đĩ một chốc để ngắm cảnh vật xung quanh. Khung cảnh rất thành bình. Thế rồi hết sức ngạc nhiên và sợ hãi, chúng tơi thấy một con hổ bên kia bờ sơng. Nĩ đang lặng lẽ và thận trọng tiến tới để uống nước. Im lặng bao trùm lên khu rừng rậm. Cả cha tơi và tơi đều kinh sợ đứng chơn chân một chỗ. Tuy nhiên, khi con hổ cúi sâu xuống mặt sơng, bất ngờ một xốy nước xơng lên và, khơng kịp chạy thốt, con hổ đã bị một con cá sấu khổng lồ tĩm chặt. Tiếng rú đau đớn và giận dữ của con hố làm tơi và cha tơi hết sức kinh hồng. Nhưng chúng tơi vẫn đứng để xem kết cục của trận quyết chiến giữa hai lồi chúa tể của rừng xanh và sơng nước. Con cá sấu cĩ lợi thế ngay từ lúc đầu. Nĩ dùng hết sức kéo con hổ xuống nước, và con hổ cũng chiến đấu một cách tuyệt vọng để thốt khỏi hàm con cá sấu tàn bạo. Những chẳng bao lâu sau con hổ thua cuộc và im lặng lại trùm lên khu rừng. Lúc đĩ tơi cảm thấy đáng thương cho con hổ bị chết chỉ vì khát nước. Thế rồi cha tơi nhắc tơi nhớ đến sự thốt chết mong manh vừa qua. Nếu con hổ ở bờ sơng bên này, hẳn là một trong hai chúng tơi đã chết như con hổ, nạn nhân của lồi thú khát máu. Và trên suốt quãng đường về nhà, tơi bắt đầu nghĩ về sự đấu tranh để sinh tồn và sự bạo tàn ẩn sâu dưới cái vẻ thanh bình của cuộc sống.
  9. New words: 1. rustling noise (n): tiếng động sột soạt, xào xạc 2. in these green depths: trong sâu thẳm của khu rừng, trong cùng thẳm của khu rừng 3. cautiously (adv): cẩn thận, thận trọng 4. hush (n): sư im lặng 5. swirl (n): chỗ nước xốy, chỗ nước cuộn 6. howl (n): rú (đau đớn) 7. fill (v): làm tràn ngập, làm đầy 8. terror (n): sự kinh hồng, nỗi khiếp sợ 9. merciless (adj): nhẫn tâm, tàn nhẫn 10. reptile (n) : lồi bị sát 11. slake one's thirst : làm cho đỡ khát, giải khát 12. savagery (n) : sư tàn bạo, sư độc ác, hành vi tàn bạo, hành vi độc ác 13. 1urk (v) : ngấm ngầm, ẩn nấp, núp, trốn 8. The value of libraries A good library is an ocean of information, whose boundaries continue to extend with the endless contribution of the numerous streams of knowledge. Thus, it has a peculiar fascination for scholars, and all those whose thirst for knowledge is instable. The usefulness of libraries in the spread of knowledge has been proved through the years. The field of knowledge is so extensive and life is so brief that even the most avid reader can never expect to absorb it all. Those who have a love for knowledge, therefore, try to master only a small fraction of it. Even this requires reading of hundreds of books, cheap and expensive, new and old. But few people are able to buy all the books on the subject in which they wish to attain proficiency. It is therefore necessary for them to visit a good library, where they can read a great variety of books on the subject they love. Besides, many old and valuable books on certain subjects are found only in a good library. Even the original manuscript of an author, who died several years ago, can be found in it, sometimes. Today, men everywhere have discovered the benefits of learning. More and more books are being written to extend human knowledge and experience. Governments and individuals throughout the world are, therefore, opening more and more libraries to enable people to read as many books as possible. Libraries have been opened even in the remotest regions of the earth, so that people who are unable to buy books from the towns can still gain access to the various sources of knowledge. Mobile libraries serve the people in various parts of the earth. The importance of libraries, however, is felt most acutely by students in schools and universities, where most students are engaged in deep studies. The number of books that a student has to study, especially at a university, is so large that unless he comes from a rich family, he can hardly buy them all. Besides, many of the books may not be available in the book-shops within his reach. It is therefore to his advantage to visit a good library. Some people even have then own private libraries in which they spend their leisure, reading the books that they have collected over the years and drive great intellectual benefit and
  10. pleasure. In short, libraries have contributed so much to the extension of knowledge that they have become almost indispensable to all literate men. Bài dịch Một thư viện lớn là một đại dương của thơng tin mà ranh giới của nĩ tiếp tục mở rộng với sự đĩng gĩp vơ tận những dịng suối tri thức khơng bao giờ ngừng lại. Vì vậy nĩ cĩ sức quyến rũ đặc biệt đối với các học giả và những người khát khao chân trời kiến thức. Sự hữu dụng của thư viện trong việc truyền bá kiến thức đã được Minh chứng hàng bao năm qua. Cánh đồng của tri thức thì quá rộng và cuộc đời thì quá ngắn cho nên ngay cả những độc giả tham lam nhất cũng đừng bao giờ mong rằng sẽ đọc được tất cả. Vì thế, những người yêu mến tri thức chỉ nắm vững một phần nào đĩ mà thơi. Mà chỉ thế thơi cũng phải đọc hàng trăm quyển sách, rẻ và đắt, mới và cũ. Nhưng ít ai cĩ thể mua tất cả những quyển sách về chuyên mơn mà họ muốn thành thạo. Vì thế họ cần phải đến thư viện nơi họ cĩ thể đọc thật nhiều sách về chủ đề yêu thích. Hơn nữa nhiều quyển sách quí giá chỉ cĩ trong thư viện. Đơi khi cả một bản thảo nguyên gốc của một tác giả qua đời cách đây vài năm cũng cĩ thể tìm thấy trong thư viện. Ngày nay, con người ở khắp nơi đã phát hiện ra lợi ích của việc học tập. Ngày càng cĩ nhiều cuốn sách được viết để mở rộng kiến thức và kinh nghiệm con người. Vì thế các chính phủ và cá nhân trên thế giới khơng ngừng mở những thư viện giúp người ta đọc càng nhiều sách càng tốt. Thư viện cũng xuất hiện tại ngay cả ở những vùng xa xơi nhất của trái đất để những ai khơng thể mua sách từ thành phố vẫn cĩ thế tiếp thu những nguồn kiến thức đa dạng. Những thư viện di động phục vụ người đọc sách ở mọi nơi trên thế giới. Tuy nhiên tầm quan trọng của thư viện là dễ thấy nhất ở sinh viên, học sinh các trường phổ thơng và đại học, nơi mà phần lớn học sinh luơn bận rộn nghiên cứu. Con số những quyển sách mà một sinh viên phải nghiên cứu đặc biệt ở trường đại học là khá lớn đến nỗi gần như khơng thể mua hết được, trừ khi gia cảnh của anh ta hết sức giàu cĩ. Hơn nữa, nhiều quyển sách cĩ thể khơng cĩ sẵn trong hiệu sách để anh ta mua. Vì vậy đến thư viện rất là tiện lợi. Một số người cĩ thư viện riêng để khi nhàn rỗi đọc những quyển sách họ đã sưu tập hàng bao năm trời và mang về niềm vui và nguồn tri thức. Tĩm lại, thư viện đã đĩng gĩp rất nhiều trong việc mở mang kiến thức đến nỗi nĩ trở nên khơng thể thiếu được đối với tất cả con người. New words: 1. fascination (n): sự thơi miên; sự mê hoặc, sự quyến rũ 2. instable (adj): khơng ổn định 3. avid (adj): khao khát, thèm khát, thèm thuồng 4. fraction (n): phần nhỏ, miếng nhỏ 5. to attain proficiency (v): trở nên thành thạo, giỏi giang 6. manuscript (n): bản viết tay 7. acutely (adv): sâu sắc 8. intellectual (adj): (thuộc) trí tuệ 9. to drive great intellectual benefit: theo đuổi lợi ích tri thức lớn
  11. 10. indispensable (adj): tuyệt đối cần thiết, khơng thể thiếu được 11. literate men (n): những người cĩ học 9. A horrible sight On the main roads of West Malaysia accidents occur almost every day. Most of them are caused by young drivers who are long of speed. The recklessness has caused the death of even careful drivers. What I am about to relate concems the death of some young people, resulting from the reckless driving of a young man. On the day in question, I was travelling with my brother to Ipoh. As my brother's car was old, he had to drive slowly. We left Singapore, our hometown, very early in the morning, so that we could reach our destination before . The slow journey soon made me so tired that I fell asleep. However, we broke our Journey at Yong Peng, a small town in Johore for some refreshment. When we resumed our journey, we saw a number of badly damaged vehicles in front of the Police Station of that town. My brother then began to talk about the various accidents that he had seen on that road. I began to grow uneasy about the rest of the journey. My brother had told me that most of the accidents occurred within a few miles of that town. I now began to fear for our own safety. Then, suddenly, a car, running at great speed, outtook our car. My brother then predicted that the car would be involved in an accident soon. After that my heart began to beat fast. The car was soon out of sight. My brother, however, assured me that I would have an opportunity to see a very bad accident, and sure enough, we soon arrived at a distressing scene. The car that had overtaken our car was in a ditch and four young girls were lying dead on the road-side. Their faces and clothes were covered with blood. Some people were trying to extricate the other occupants, including the young driver, who were still alive in the car. But all of a sudden, the car was on fire, and their efforts failed. Thus, the occupants in the car were burnt alive, and it was indeed heart-rending to hear their last screams. Soon a fire engine and the police arrived with an ambulance, but it was too late. This was indeed a horrible sight, and even today the mention of accidents reminds me of those piteous screams of the dying ones in that car. Bài dịch Trên những con đường chính ở Tây Malayxia tai nạn xảy ra hầu như mỗi ngày. Phần lớn các tai nạn là do những tay lái trẻ ưa thích tốc độ. Sự liều lĩnh của họ đã gây nên cái chết của những lái xe thận trọng khác. Những gì tơi sắp kể sau đây liên quan đến cái chết của một số thanh niên gây ra do sự khinh suất của một tài xế trẻ. Vào một ngày như vậy, tơi đang trên đường đến Ipoh với anh tơi. Vì chiếc xe đã cũ, anh tơi phải lái rất chậm. Chúng tơi từ giã Singapore quê hương chúng tơi vào buổi sáng sớm để cĩ thể đến nơi trước khi trời tối. Chuyến khởi hành chậm chạp chẳng mấy chốc làm tơi buồn chán đến ngủ thiếp đi. Tuy nhiên, chúng tơi dừng lại ở Yong Pens, một thị trấn nhỏ ở Johore để mua thực phẩm tươi. Khi lên đường trở lại, chúng tơi thấy vài chiếc xe hỏng nặng trước sở cảnh sát của thành phố. Anh tơi bắt đầu kể về những tai nạn anh đã chứng kiến trên con đường đĩ. Cịn tơi cảm thấy bồn chồn suốt cả quãng đường cịn lại. Anh tơi báo tơi rằng phần lớn các tai nạn xảy ra cách thị trấn đĩ vài dặm. Lúc đĩ tơi cảm thấy lo sợ cho sự an tồn của
  12. chúng tơi. Thế rồi bỗng nhiên một chiếc xe hơi chạy hết tốc lực vượt qua xe chúng tơi. Anh tơi đốn rằng thế nào chiếc xe kia cũng gây tai nạn. Sau đĩ tim tơi bắt đầu đập nhanh hơn. Chẳng bao lâu, chiếc xe chạy khuất dạng. Nhưng anh tơi quả quyết với tơi rằng tơi sẽ được dịp nhìn thấy một tai nạn tồi tệ, và đúng như thế, một lát sau chúng tơi đi đến một quang cảnh thê lương. Chiếc xe đã vượt xe chúng tơi lúc này đang nằm trong con mương và bốn cơ gái trẻ nằm chết trên đường phố. Mặt và quần áo họ bê bết máu. Một số người cố sức giải thốt hành khách cịn sống trong xe, và người tài xế trẻ; nhưng thật bất ngờ, chiếc xe bùng cháy và nỗ lực của họ tiêu tan. Thế là những người trong xe bị thiêu sống và tiếng gào hấp hối của họ như xé lịng. Ngay sau đĩ, xe cứu hỏa và cảnh sát đến với xe cấp cứu nhưng đã quá muộn. Đây thật là một cảnh tượng kinh hồng và cho đến tận hơm nay, khi nĩi đến tai nạn tơi lại nhớ đến những tiếng kêu cứu thảm khốc của những người sắp chết trong chiếc xe kia. New words: 1. recklessness (n): tính thiếu thận trọng, tính khinh suất, tính liều lĩnh 2. to be about to: định làm gì ngay, sắp làm gì 3. in question: được nĩi đến, được bàn đến 4. resume (v): bắt đầu lại, lại tiếp tục (sau khi nghỉ, dừng) 5. overtake - overtook - overtaken (v): vượt qua 6. ditch (n): rãnh, mương 7. extricate (v): gỡ, gỡ thốt, giải thốt 8. occupant (n): người sở hữu, người sử dụng 9. heart-rending (adj): đau lịng, não lịng 10. piteous (adj): thảm thương, đáng thương hại 10. Discuss the part that money plays in our lives Money plays an important part in our lives. In several aspects, it is the most important thing in life. It is therefore much sought after. Without money we could not buy our food, clothes and all the other things that we need to live comfortably. We require money to travel, to buy medicine when we are ill and also to pay for the services rendered to us by others. In truth, money is almost indispensable to our survival. Most of our activities are therefore directed towards earning as much money as possible. We use money not only to meet the basic needs of life but also to pay for our own advancement. We use it for education which helps us to live a better life. Thousands of students are unable to attend school or continue their studies for want of money. Lack of money also causes great hardship and sorrow in hundreds of families. Thousands of people are dying everyday throughout the world because they are not able to pay their doctors fee or because they cannot buy nutritious food. As money is so important, many crimes are committed everyday in all parts or the world to gain possession of it. Some are driven by hunger and desperation to steal, rob, and even kill to get at least what they require to keep body and soul together. Others commit the most serious crimes out of sheer greed for money. Such people cause much trouble and unpleasantness in society, and to bring them to justice, large sums of money are spent by every government.
  13. Today, millions of dollars are being spent by the various governments in the world for the betterment of the people. Numerous schools and hospitals are being built, and hundreds of acres or land are being cultivated to produce more food for the growing population of the world. As a result, the world is gradually becoming a better place to live in. At the same time, however, much money is being wasted in producing deadly weapons of war. Countries which have more money than the others have become more powerful by strengthening their armed forces. This has led to rivalries among the powerful nations, and several parts of the world are in turmoil. All this shows what an important part money plays in human affairs. Bài dịch Tiền giữ vai trị quan trọng trong đời sống chúng ta. Trên một vài phương diện nào đĩ, tiền là quan trọng nhất trong cuộc sống. Vì vậy người ta chạy theo tiền. Khơng cĩ tiền chúng ra khơng thể mua thực phẩm, áo quần và tất cả những vật dụng cần thiết cho một cuộc sống tiện nghi. Chúng ta cần tiền để đi lại mua thuốc khi đau ốm và trả cho những dịch vụ mà người khác làm cho chúng ta. Nĩi cho đúng, tiền hầu như khơng thể thiếu với sự tồn tại của chúng ta. Phần lớn các hoạt động của chúng ta vì thế hướng tới việc kiếm ra càng nhiều tiền càng tốt. Chúng ta dùng tiền bạc khơng chỉ để thỏa mãn những nhu cầu tối thiểu trong cuộc sống mà cịn để nâng cấp cuộc sống của mình. Chúng ta dùng tiền trong giáo dục để cĩ cuộc sống tốt hơn. Hàng ngàn học sinh khơng thể đến trường hay tiếp tục học tập chỉ vì thiếu tiền. Việc thiếu tiền gây ra khĩ khăn và những nỗi lo lớn cho hàng trăm gia đình. Trên thế giới hàng ngàn người đang chết dần vì họ khơng cĩ tiền đế đến bác sĩ hay vì họ khơng cĩ tiền để mua thực phẩm giàu chất dinh dưỡng. Vì tiền quan trọng như thế nên hằng ngày trên thế giới diễn ra rất nhiều vụ phạm pháp để giành lấy quyền sở hữu tiền. Cĩ người điên khùng vì đĩi khát và tuyệt vọng phải đi ăn cắp, ăn trộm và ngay cả giết người để ít nhất giữ cho phần hồn và phần xác của họ khơng phải lìa nhau. Cĩ người phạm những tội ác nghiệm trọng nhất đơn giản chỉ vì tham tiền. Những người như vậy gây ra rất nhiều phiền tối và khĩ chịu trong xã hội và để đưa họ ra trước cơng lý, mỗi một quốc gia phải bỏ ra những mĩn tiền rất lớn. Ngày nay, nhiều quốc gia đang bỏ ra hàng triệu đơ la để cải thiện đời sống nhân dân. Nhiều trường học và bệnh viện đang được xây dựng. Hàng trăm mảnh đất đang được trồng trọt để sản xuất ra nhiều thực phẩm cho dân số đang gia tăng trên thế giới. Vì vậy thế giới dần dần trở thành một nơi cư ngụ tốt hơn. Tuy nhiên cùng lúc đĩ, rất nhiều tiền bị hoang phí để sản xuất những vũ khí giết người trong chiến tranh. Những quốc gia nhiều tiền hơn trở nên hùng mạnh hơn bằng cách tăng cường lực lượng vũ trang của họ. Điều này làm các cường quốc đi đến thù địch và nhiều nơi trên thế giới đang trong tình trạng rối loạn. Tất cả những điều đĩ nĩi lên rằng tiền quan trọng như thế nào trong cuộc sống con người. New words: 1. play an important part: đĩng một vai trị quan trọng 2. in several aspects: xét trên một vài khía cạnh 3. render (v): render a service: giúp đỡ
  14. 4. in truth: thật sự, thật ra 5. survival (n): sự sống cịn, sự tồn tại 6. not only but also khơng những mà cịn 7. be unable to: khơng thể 8. 1ack of : thiếu 9. hardship: sự gian khổ, sự thử thách gay go 10. at least: ít nhất 11. sheer (adj): chỉ là 12. at the same time: cùng lúc đĩ 13. in turmoil: trong tình trạng rối loạn, hỗn độn 14. affairs (n): cơng việc, cuộc sống 11. Science and its effects One of the most striking features of the present century is the progress of science and its effects on almost every aspect of social life. Building on the foundation laid by the predecessors, the scientists of today are carrying their investigation into ever-widening fields of knowledge. Modern civilization depends largely on the scientist and inventor. We depend on the doctor who seeks the cause and cure of disease, the chemist who analyses our food and purifies our water, the entomologist who wages war on the insect pests, the engineer who conquers time and space, and a host of other specialists who aid in the development of agriculture and industry. The advance of science and technology has brought the different parts of the world into closer touch with one another than ever before. We are able to reach distant lands within a very short time. We are also able to communicate with people far away by means of the telephone and the wireless. The invention of the printing machine has made it possible for us to learn from books and newspapers about people in other lands. Indeed, man's curiosity and resourcefulness have been responsible for the steady stream of inventions that have created our civilization. At the same time, however, there have been harmful effects. Our machine civilization is responsible for numerous accidents and industrial rivalries among nations. Everyday hundreds of people are dying from serious wounds and injuries. Further, the rapid tempo of modern life results in wide-spread nervous disorder. Moreover, science, which has helped man to secure control over nature, has also made it possible for him to develop more deadly weapons or war. More and more countries are competing with one another in the production of war material. But in these instances the fault lies not with science, but rather with man’s intention to misuse the discoveries of science. Science is admittedly the dominating intellectual force of the modern age. Bài dịch Một trong những đặc điểm nổi bật nhất trong thế kỷ hiện nay là sự tiến bộ của khoa học và ảnh hưởng của nĩ trên hầu như mọi mặt của cuộc sống xã hội. Xây dựng trên nền tảng của những người đi trước, các nhà khoa học ngày nay đang tiến hành nghiên cứu những lĩnh vực kiến thức lớn chưa từng cĩ. Nền văn minh hiện đại phụ thuộc phần lớn vào các nhà khoa học và nhà phát minh. Cuộc
  15. sống chúng ta phụ thuộc vào các bác sĩ trong việc tìm kiếm nguyên nhân và cách chữa bệnh, vào các nhà hố học phân tích thực phẩm và làm sạch nguồn nước uống, vào các nhà cơn trùng học chiến đấu với các loại cơn trùng gây hại, vào kỹ sư chinh phục thời gian và khơng gian và rất nhiều những chuyên gia khác gĩp phần vào sự phát triển của nơng nghiệp và cơng nghiệp. Sự tiến bộ của khoa học và kỹ thuật đã làm cho các nước khác nhau trên thế giới xích lại gần nhau hơn bao giờ hết. Chúng ta cĩ thể đến những vùng đất xa xơi trong một thời gian rất ngắn. Chúng ta cĩ thể liên lạc với những người ở xa qua phương tiện điện thoại và máy vơ tuyến. Việc phát minh ra máy in giúp chúng ta đọc sách, báo về con người ở những đất nước khác. Thật vậy tính tị mị và tài tháo vát của con người là nguyên nhân của nguồn phát minh bền vững tạo ra thời đại văn minh của chúng ta ngày Tuy nhiên, bên cạnh đĩ khoa học cũng cĩ những ảnh hưởng tai hại. Thời đại văn minh máy mĩc của chúng ta là nguyên nhân của vơ số tai nạn và những sự đối đầu về cơng nghiệp giữa các quốc gia. Hàng ngày hàng trăm người đang hấp hối vì các thương tích trầm trọng. Hơn nữa nhịp độ tất bật của cuộc sống hiện đại gây nên sự rối loạn thần kinh đang ngày càng lan rộng. Bên cạnh đĩ, chính khoa học đã giúp con người đạt được quyền kiểm sốt thiên nhiên, những cũng chính khoa học đã giúp con người tạo ra càng nhiều vũ khí giết người trong chiến tranh. Ngày càng nhiều quốc gia cạnh tranh với nhau sản xuất ra trang thiết bi chiến tranh. Nhưng trong những trường hợp này lỗi lầm khơng thuộc về khoa học mà thuộc về con người đã sử dụng sai lầm những phát minh khoa học. Khoa học được cơng nhận và lực lượng tri thức then chốt của kỷ nguyên hiện đại ngày nay. New words: 1. striking (adj): nổi bật, thu hút sự chú ý, thu hút sự quan tâm, đáng chú ý, gây ấn tượng 2. foundation (n): nền tảng, nền mĩng 3. predecessor (n): người đi trước, người tiền nhiệm 4. depend on (v): phụ thuộc vào 5. analyse (v): phân tích 6. purify (v): làm sạch, lọc trong, tinh chế 7. communicate with (v): liên lạc với, giao thiệp với 8. invention (n): sự phát minh, sự sáng chế 9. curiosity (n): sự ham tìm hiểu, trí tị mị, tính hiếu kỳ 10. harmful (adi): gây tai hại, cĩ hại 11. compete (v): đua tranh, ganh đua, cạnh tranh 12. intention (n): ý định, mục đích 12. The rights and duties of a citizen Almost every modern state, especially a democracy, allows its citizens several rights; but in return, it expects its citizens to perform certain duties. Among the rights enjoyed by the citizen in a democracy are the right to pursue his own affairs as he prefers;. the right to express his views, however silly they may appear to others, and the right to move about as he pleases. The citizen is considered so important that his rights are protected by the law of the state, and whenever they are infringed, he can secure redress.
  16. But in a totalitarian state, the rights of the citizen are so restricted that he has practically no freedom. The citizen is supposed to exist for the state. His interests are always subordinated to those of the state. Thus, his duties exceed his rights. Even in a democracy, however, the citizen is expected to exercise his rights within the limits of the law. He should not do or say anything that may affect the rights of others. In exercising his right to act as he pleases, for example, he should not try to elope with another man's wife or say anything slanderous about her or anyone. In the same way, his actions should not cause injury or damage to any individual or his property. He cannot kill as he pleases. If his conduct infringes the rights of others, then those who have been affected by his misconduct could take legal action against him and he will be punished according to the law of the state. In this way, the state protects its citizens and their rights from the thoughtlessness of any individual in the state. This means, of course, that every citizen in the state is expected to do his duty to his fellow citizens. The citizen is also expected to give his services for the protection of the state in times of war, and to maintain law and order in his state, at all times. Thus every citizen who is conscious of his rights should also be conscious of his duties to the state and his fellow citizens. Bài dịch Hầu như mỗi một quốc gia hiện đại, đặc biệt là một quốc gia dân chủ, đều cho phép cơng dân cĩ những quyền lợi nhất định; nhưng ngược lại nhà nước cũng yêu cầu cơng dân thi hành những bổn phận của mình. Trong số các quyền lợi mà cơng dân của một quốc gia dân chủ được hưởng thụ, cĩ bao gồm quyền theo đuổi những việc làm ta thích, quyền được bày tỏ các quan điểm của mình dù cho chúng nghe cĩ vẻ ngớ ngẩn, và quyền được đi lại tùy thích. Người cơng dân rất được tơn trọng đến mức các quyền lợi của cơng dân được luật pháp nhà nước bảo vệ và bất kỳ lúc nào những quyền này bị vi phạm người cơng dân cĩ thể yêu cầu bồi thường. Nhưng trong một quốc gia độc tài, các quyền lợi của cơng dân bị hạn chế nhiều đến nỗi trên thực tế anh ta chẳng cĩ chút tự do nào. Người cơng dân được xem là phải tồn tại vì nhà nước. Các lợi ích của anh ta luơn bị xem nhẹ so với lợi ích của nhà nước. Như vậy, nghĩa vụ của cơng dân vượt quá quyền lợi của họ. Tuy nhiên ngay cả trong chế độ dân chủ người cơng dân vẫn phải sử dụng quyền lợi của mình trong giới hạn của pháp luật. Anh ta khơng được làm hay nĩi điều gì ảnh hưởng đến quyền lợi của người khác. Chẳng hạn trong khi sử dụng quyền được làm những gì mình muốn, anh ta khơng được cố gắng tán tỉnh vợ người khác hay vu khống cơ ta hoặc bất kỳ người nào khác. Tương tự, những hành động của anh ta khơng được gây thương tích hao tổn hại đến bất kỳ cá nhân nào cũng như tài sản của họ. Nếu anh ta vi phạm quyền lợi của người khác thì những người bị ảnh hưởng bởi hành vi sai trái của anh ta cĩ thể nhờ đến luật pháp xét xử anh ta và anh ta sẽ bị trừng trị theo pháp luật nhà nước. Bằng cách này, nhà nước bảo vệ các cơng dân và quyền lợi của họ khỏi sự vơ ý thức của bất kỳ các cá nhân nào trong đất nước. Đương nhiên điều này cĩ nghĩa là mọi cơng dân trong nước phải thực hiện nghĩa vụ của mình với những cơng dân khác. Người cơng dân cũng được yêu cầu thực hiện nghĩa vụ bảo vệ tổ quốc trong chiến tranh, duy trì trật tự và luật pháp trong mọi thời điểm. Vì thế mỗi cơng dân hiểu biết về quyền lợi cũng nên hiểu biết về nghĩa vụ của mình đối với
  17. quốc gia và các cơng dân khác. New words: 1. democracy (n): nền dân chủ, chế độ dân chủ 2. rights (n): các quyền lợi 3. infringe (v): xâm phạm, vi phạm 4 . redress (n): sự sửa sai, sự uốn nắn, sư đền bù, sự bồi thường 5. totalitarian (adj): chuyên chế 6. subordinated to (v): làm cho phụ thuộc vào 7. slanderous (adj): vu khống, phỉ báng 8. misconduct (n): hành vi sai trái 9. thoughtlessness (n): sự vơ ý thức, nơng cạn, hời hợt 10. conscious (adj): biết được, nhận ra, cĩ ý thức 13. The most important day in my life The most important day in my life was the day when my parents decided to send me to school. I was then about seven years old. I had been playing with the children living around my house for some years. I had no thought of ever going to school. I enjoyed playing to catch fish from the shallow streams near by. Sometimes we went to the forest to catch birds and squirrels, and I had always thought that life would continue to be the same for me. But, one day, to my great sorrow, my parents suddenly announced that I was no longer to play about and that I was to go to a school. Words can hardly describe how sad I felt at the thought of having to go to a school. I had often heard that school teachers were very strict and cruel. I had also been told that there were many difficult subjects to learn in school and I could not bear the thought of being compelled to learn them. But everything had been decided for me and I had no choice but to go to school. Soon after I was admitted to school, however, I discovered to my great joy that learning in school was a pleasure. I began to learn about the people and other wonderful things spread throughout the world. The teachers were very kind and friendly and they often told many interesting stories. The subjects that they taught were also very interesting as a result of all this, I began to take a keen interest in my lessons and I no longer wanted to waste my time playing about. Today, I am older and I am in a secondary school, learning more and more about the world around us. The knowledge that I have gained has enriched my mind and I have a better understanding of human problems. I am also able to speak the English language with some ease, and I know that my knowledge of English will prove of great value in all my future activities. I also know that if I can pass all my examinations, I will some day occupy an important position in some profession. I might even become a minister in the government of my country or a well-known person in some way. Therefore, when I now think of the day when my parents arrived at the decision to send me to school, I am filled with love for them. That was indeed the most important day in my life, a day which has changed the whole course of my life.
  18. Bài dịch Ngày quan trọng nhất trong đời tơi là ngày ba mẹ tơi quyết định gởi tơi đến trường. Lúc đĩ tơi lên bảy. Tơi đã rong chơi vài năm với các trẻ em quanh nhà. Tơi chưa bao giờ nghĩ đến việc đi học. Tơi thích chơi câu cá trong con suối cạn nước gần đĩ. Đơi khi chúng tơi vào lùng bắt chim và sĩc và tơi luơn nghĩ rằng cuộc đời sẽ mãi như thế. Thế nhưng vào một ngày nọ, thật buồn cho tơi, cha mẹ tơi bất ngờ tuyên bố rằng tơi khơng được rong chơi nữa mà phải đến trường. Khơng cĩ từ nào diễn tả nỗi buồn của tơi khi phải đi học. Tơi thường nghe rằng các thầy giáo ở trường rất nghiêm khắc và dữ tợn. Tơi cũng nghe nĩi rằng cĩ nhiều mơn học rất khĩ ở trường và tơi khơng tài nào chịu được ý nghĩ rằng mình bị buộc phải học chúng. Nhưng mọi việc đã định sẵn cho tơi. Tơi khơng cịn sự lựa chọn nào khác ngồi việc đến trường. Tuy nhiên, chẳng bao lâu sau khi ưng thuận đi học, tơi vui sướng thấy rằng đi học thật là thú vị. Tơi bắt đầu học về con người và những điều kỳ diệu khác đang diễn ra trên khắp thế giới. Các thầy giáo rất tốt bụng và thân thiện, họ thường kể nhiều câu chuyện lý thú. Vì thế tơi bắt đầu yêu thích các bài học và khơng cịn muốn phí thời gian rong chơi nữa. Giờ đây tơi đã lớn hơn và là một học sinh trung học đang học ngày càng nhiều về thế giới xung quanh chúng ra. Những kiến thức tơi thu lượm được làm phong phú trí ĩc tơi và tơi đã hiểu biết nhiều hơn về các vấn đề của nhân loại. Tơi cũng cĩ thế nĩi tiếng Anh lưu lốt, và tơi biết rằng kiến thức tiếng Anh của tơi sẽ cĩ ích trong cuộc sống tương lai của mình. Tơi cũng biết rằng nếu tơi đỗ tất cả các kỳ thi, một ngày nào đĩ tơi sẽ giữ một vị trí quan trọng trong một ngành nghề nào đĩ. Biết đâu thậm chí tơi sẽ trở một bộ trưởng trong chính quyền nhà nước hay một nhân vật nối tiếng trong một lĩnh vực nào đĩ. Vì thế nghĩ về cái ngày ba mẹ quyết định gửi tơi đến học đường, trong tơi tràn ngập yêu thương. Đĩ thực sự là ngày đáng nhớ nhất trong cuộc đời tơi đĩ là ngày đã thay đổi tồn bộ cuộc đời tơi. New words: 1. squirrel (n): con sĩc 2. as a result: do, vì 3. ease (n): sự dễ dàng, sự thối mái 4. minister (n): Bộ trưởng 14. The subject I consider most important Of all the subjects that I study in school, I think that English is the most important subject. It is mainly through the English language that we gain access to the various sources of knowledge. English is a language which is spoken and understood by many people in most countries of the world. It is, in fact, the most important means of communication among the vanous countries of the wodd. Knowledge of new discoveries and inventions in one country is transmitted to other countries through English for the benefit of the world. In this way English helps to spread knowledge and progress. It is true, however, that in the modern age, the study of Science and Mathematics too should
  19. be considered very important. Science has conferred many benefits in man. But it requires little thought to realise that scientific principles cannot be understood well without a good knowledge of a language. And, though other languages such as German and Russian are important in the world of Science, it is English that plays the most important role in spreading scientific knowledge. There is in fact no branch of study that has not been communicated in English. The original writings of great scientists, economists, philosophers, psychologists and others who did not speak and write the English language have all been translated into English. Therefore, one who has a good knowledge of English has access to all the sources of information. Further, as the English language is used by people of different lands and cultures, it has become very rich. It contains so many words, ideas and thoughts that a good knowledge of English enriches the mind and enables one to express oneself well. It also helps one to think better and to understand the people of other lands. It is for all these reasons that I consider English the most important subject in school. Bài dịch Trong tất cả các mơn tơi học ở trường, tơi nghĩ rằng tiếng Anh là quan trọng nhất. Chủ yếu nhờ thơng qua tiếng Anh mà chúng ta cĩ thể tiếp cận nhiều nguồn kiến thức đa dạng. Tiếng Anh là ngơn ngữ được nĩi và hiểu biết rất nhiều người đang sống tại phần lớn các quốc gia trên thế giới. Trên thực tế tiếng Anh là phương tiện giao tiếp quan trọng nhất giữa nhiều quốc gia khác nhau trên thế giới. Kiến thức về những phát minh và khám phá mới trong một nước được truyền sang các nước khác thơng qua tiếng Anh để mang lại lợi ích cho cộng đồng thế giới. Bằng cách này tiếng Anh gĩp phần truyền bá kiến thức và sự tiến bộ. Tuy nhiên, hồn tồn đúng khi cho rằng trong kỷ nguyên hiện đại, việc nghiên cứu Khoa học và Tốn cũng nên được xem trọng. Khoa học đã ban cho lồi người nhiều ích lợi. Nhưng khơng cần suy nghĩ cũng nhận thấy rằng người ta khơng thể hiểu biết các nguyên lý khoa học mà khơng cĩ kiến thức về ngơn ngữ. Và mặc dù các ngơn ngữ khác như tiếng Đức và tiếng Nga cũng quan trọng trong giới khoa học, nhưng chính tiếng Anh chiếm giữ vai trị quan trọng nhất trong việc truyền bá kiến thức khoa học. Thật vậy khơng cĩ ngành nghiên cứu nào mà khơng liên quan đến tiếng Anh. Tất cả những cơng trình nghiên cứu nguyên bản của các nhà khoa học, kinh tế học, triết học, tâm lý học vĩ đại đều đã được dịch sang tiếng Anh. Vì thế những ai hiểu biết về tiếng Anh cĩ thể tiếp cận được mọi nguồn thơng tin. Hơn nữa vì được sử dụng bởi nhiều người của nhiều đất nước và nền văn hĩa khác nhau, tiếng Anh trở nên rất phong phú. Nĩ bao gồm rất nhiều từ ngữ, ý kiến và tư tưởng, cho nên một sự hiểu biết sâu sắc về tiếng Anh sẽ làm phong phú trí tuệ và giúp ta diễn đạt ý tưởng của mình tốt hơn. Nĩ cũng giúp ta suy nghĩ tốt hơn và hiếu biết về con người của những đất nước khác. Với tất cả những lý do này tơi cho rằng tiếng Anh là mơn học quan trọng nhất ở trường. New words: 1. various (adj): khác nhau, thuộc về nhiều loại, đa dạng 2. transmit (v): truyền đi (qua các phương tiện thơng tin đại chúng) 3. progress (n): sự tiến bộ, sự phát triển 4. confer (v): trao tặng, bàn bạc, hội ý, hỏi ý kiến 5. role (n): chức năng, vai trị 6. philosopher (n): nhà triết học, triết gia 7. psychologist (n): nhà tâm lý học
  20. 15. An incident I shall never forget Certain incidents so impress us that they leave an indelible mark on our memory. I was once involved in an incident of which I shall always have vivid recollections. The incident occurred when I visited a village in India together with my parents, sometime during my holidays last year. Early in the morning on the day the incident occurred, I was talking with a few of my new friends in that village. All of a sudden, a boy of my age came rushing towards us to break the news that violence had broken out in the neighbourhood. Alarmed at this news, we began to protect ourselves, and before long the violence spread like wild fire throughout our area. I was a little confused at first for I had no idea about the cause of the outbreak of violence there. One of my friends told me that the area had been notorious for such occurrence owing to rivalry between two parties. Each party tried to destroy the influence of the other in that area, and the bad blood that existed between them had caused several deaths and great misery to innocent people for a long time. Official influence could not be exercised effectively in this area owing to its remoteness from the centres of authority. The members of the rival parties therefore enjoyed almost complete freedom of action. The police arrived only when there was news of violence, and often long after the damage has been done. While I was listening to this account of facts and events, the situation suddenly took an ugly turn. A man who had been standing a short distance away from us ran into his house most unexpectedly, and within minutes his house was ablaze. My friends and I then ran towards his house to put out the fire; but we were stopped by a few burly men who were holding lethal weapons in their hands. They threatened to kill if we offered any help to anyone. One of them had even struck me on my head with a stick. We realised instantly that we were no match for them and that discretion was the better part valour. We therefore decided to proceed no further. Soon the fire from that house began to spread and several houses were burning. There were frantic cries for help. Men, women and children were running in all directions in their desparate attempts to save whatever they could from the fire, in spite of the interference of the gangsters. A few of the unfortunate ones were burned to death, including the man who had set fire to his own house. We then concluded that the man must have been so disgusted with what we had seen for so long that he had no more desire to live, and this was his way of putting an end to himself. It was indeed a pathetic sight. Then, after several hours, the police arrived when more than a quarter of the village had already been burned to ashes. They asked us several questions to find out if we had ourselves participated in the violence. As I was foreigner who would be leaving that village the following day, I had the courage to answer all their questions and to point out the men who had threatened to kill us. Those men were then arrested together with other suspects. Early next morning, my parents and I left the village with no more desire to re-visit this place; but my memory of this incident will remain fresh forever. Bài dịch Cĩ những sự việc mà ấn tượng về chúng mạnh mẽ đến mức đế lại dấu ấn khơng thể xĩa nhịa trong ký ức chúng ta. Một lần tơi đã chứng kiến một sự kiện mà ký ức về nĩ vẫn mãi sống
  21. động trong tơi. Sự việc xảy ra khi tơi viếng thăm một làng quê Ấn Độ cùng với bố mẹ tơi trong kỳ nghỉ năm ngối. Vào buổi sáng sớm ngày xảy ra câu chuyện, tơi đang trị chuyện với vài người bạn mới trong làng. Bỗng nhiên, một đứa con trai trạc tuổi tơi chạy về phía chúng tơi báo tin rằng bạo động đã xảy ra ở vùng lân cận. Được báo động, chúng tơi bắt đầu tự vệ và chẳng bao lâu cuộc bạo động đã lan nhanh như lửa cháy qua vùng chúng tơi. Thoạt đầu tơi hơi bối rối vì khơng biết nguyên nhân nổ ra bạo động ở Đĩ. Một người bạn cho tơi biết rằng vùng này khét tiếng về những sự vụ như thế do sự thù nghịch giữa hai đảng phái. Đảng này cố gắng triệt hạ ảnh hưởng của đảng kia trong khu vực và sự mâu thuẫn giữa họ đã làm một số người thiệt mạng và gây ra sự bất hạnh cho những người vơ tội trong một thời gian dài. Những ảnh hưởng của chính quyền khơng cĩ hiệu quả ở vùng này bởi nĩ quá xa các trung tâm quyền lực. Các phần tử của hai đảng phái thù nghịch vì thế hầu như được tự do hoạt động. Cảnh sát chỉ xuất hiện khi cĩ tin tức về vụ bạo động và thường là rất lâu sau khi các thiệt hại đã xảy ra. Trong khi tơi lắng nghe giải thích về tin tức và sự việc này, tình thế đã bỗng chuyển sang một bước ngoặt nguy hiểm. Một người đàn ơng đứng cách chúng tơi khơng xa bỗng chạy vào nhà, và chỉ trong vài phút ngơi nhà của ơng ta bốc lửa. Các bạn tơi và tơi chạy về phía ngơi nhà đế dập tắt lửa, nhưng chúng tơi bị ngăn cán bởi những người đàn ơng lực lượng mang vũ khí giết người trong tay. Họ dọa sẽ giết chúng tơi nếu chúng tơi giúp đỡ bất kỳ người nào. Một người trong số họ thậm chí đã dùng gậy đánh vào đầu tơi. Ngay lập tức chúng tơi thấy mình khơng phải là đối thủ của họ, đồng thời cũng nhận ra rằng liều lĩnh lúc này là khơng thích hợp. Vì thế chúng tơi quyết định khơng tiến thêm bước nào nữa. Trong phút chốc lửa từ ngơi nhà cháy lan ra và vài ngơi nhà khác cũng bị cháy. Đây đĩ vang lên những tiếng kêu cứu điên cuồng. Đàn ơng, đàn bà và trẻ em chạy tốn loạn trong sự nỗ lực tuyệt vọng đế cứu lấy bất cứ cái gì cĩ thể từ ngọn lửa bất kể sự can thiệp của những tên cơn đồ. Một vài người rủi ro bị thiêu cho đến chết, trong số đĩ cĩ người đàn ơng đã đốt nhà mình. Sau đĩ chúng tơi kết luận rằng hẳn là người đàn ơng đĩ vì quá ghê tởm với những gì chúng tơi đã chứng kiến trong một thời gian dài đến nỗi ơng ta khơng muốn sống nữa và đây là cách ơng kết thúc cuộc đời ơng. Thật là một cảnh tượng bi thương. Rồi sau đĩ vài giờ cảnh sát xuất hiện khi hơn một phần tư ngơi làng đã cháy ra tro. Họ chất vấn chúng tơi để xem chúng tơi cĩ tham dự vào cuộc bạo động hay khơng. Vì là một người ngoại quốc sẽ rời làng vào ngày hơm sau, tơi đã can đảm trả lời tất cả câu hỏi và điểm mặt những kẻ đã đe dọa giết chúng tơi. Những người này bị bắt giữ cùng với những người bị tình nghi khác. Sáng sớm hơm sau bố mẹ tơi và tơi tạm biệt ngơi làng mà khơng mong trở lại; nhưng kí ức về sự kiện này sẽ mãi mãi khơng phai mờ trong tơi. New words: 1. incident (n): biến cố 2. indelible (adj): khơng thể tẩy sạch, khơng thể gột sạch 3. vivid (adj): sống động, mạnh mẽ 4. all of a sudden: bất thình lình; một cách bất ngờ 5. confused (adj): bối rối, lúng túng 6. notorious (adj): khét tiếng, cĩ tiếng xấu 7. owing to (adj): do, vì, bởi vì
  22. 8. rivalry (n): sự kình địch, sự ganh đua 9. remoteness (n): sự xa xơi, hẻo lánh 10. ablaze (adj): rực cháy, bốc cháy 11. lethal weapons (n): vũ khí chết người 12. discretion was the better part of valour: liều lĩnh đúng chỗ thì mới đáng liều lĩnh 13. frantic (adj): điên cuồng, điên rồ 14. desperate (adj): tuyệt vọng, liều mạng, liều lĩnh 15. conclude (v): kết luận 16. disgusted (adj): chán ghét, phẫn nộ 16. The value of music in the happiness of man Music has always been a source of happiness to all men on the earth. From their primitive days, men's love of music has led them to make instruments of all descriptions to produce beautiful music for their enjoyment and happiness. Without music the world would indeed be a very dull place to live in. Even nature is full of music. There is music in the movements of the winds, the sea, as well as the trees; there is music in the calls of the birds, flies and insects and also in the night of the birds and animals. It is from all these things that men have learnt to appreciate the value of music. The same things have also taught men how to produce music from the simplest of things such as sticks, bamboos, and animal horns. Men make many kinds of flutes with bamboos which produce beautiful music. That music is very important for men's happiness is hard to deny. Music removes men's depression and fills them with gladness. It is for this reason that music is played even in hospitals to cheer up the sick people. As music has the capacity to make men happy, it contributes greatly to men's success in life. A happy man is a good and hard worker. He works happily among people and ẹarns the good- will or all around. People like to associate with him and to employ him in all kinds of work. Thus, he leads a happy and successful life. The value of music in the happiness of man is therefore great. Bài dịch Âm nhạc luơn luơn là nguồn hạnh phúc cho mọi người trên trái đất này. Từ thuở ban sơ, lịng say mê âm nhạc đã khiến con người sáng tạo những nhạc cụ đủ loại để tạo ra âm điệu tuyệt vời mang lại thích thú và hạnh phúc cho mình. Khơng cĩ âm nhạc thế giới thực sự trở thành nơi cư ngụ buồn tẻ. Ngay cả thiên nhiên cũng tràn đầy âm nhạc. Cĩ tiếng du dương trong những chuyển động của giĩ, của biển cả cũng như của cây xanh. Cĩ âm điệu réo rắt trong tiếng hĩt của chim chĩc, tiếng vo ve của ruồi muỗi và cơn trùng cũng như âm thanh trong tiếng vỗ cánh bay đi hay chạy nhảy của chim và thú rừng. Từ đĩ con người đã biết cảm nhận giá trị của âm nhạc. Cũng chính những âm thanh đĩ đã giúp con người tạo ra âm nhạc từ những dụng cụ thơ sơ nhất như gậy, tre và sừng động vật. Con người đã chế tạo ra nhiều loại sáo bằng tre phát ra những âm thanh du dương. Khĩ mà phủ nhận rằng nhạc rất quan trọng tới hạnh phúc con người. Âm nhạc xoa dịu nỗi buồn của con người và làm họ tràn đầy niềm vui. Đĩ là lý do tại sao âm nhạc được sử dụng trong bệnh viện để khích lệ tinh thần bệnh nhân.
  23. Vì âm nhạc cĩ thể làm cho con người hạnh phúc, nĩ gĩp phần quan trọng cho sự thành cơng của cọn người trong cuộc sống. Một người hạnh phúc là một người làm việc tốt và siêng năng. Anh ta làm việc giữa mọi người và luơn được mọi người yêu mến. Người ta thích kết bạn với anh ta, thích thuê anh ta làm mọi cơng việc. Vì thế cuộc sống của anh ta luơn sung sướng và thành cơng. Tĩm lại âm nhạc cĩ giá trị to lớn trong hạnh phúc con người. New words: 1. instrument (n): nhạc cụ 2. appreciate (v): đánh giá đúng, đánh giá cao, hiểu rõ giá trị, thưởng thức 3. flute (n): ống sáo 4. capacity (n): cĩ khả năng 5. associate (v): kết giao, giao thiệp 17. The advantages and disadvantages of the cinema The influence that the cinema exerts on the minds of those who visit it is at once beneficial and harmful. Today, there is a cinema in almost every town. The cinema provides so much entertainment that few people fail to visit it. One of the reasons for the popularity of the cinema is that, it entertains all types of people, young and old, literate and illiterate. Because it is so popular, it must exercise some influence on those whom it attracts. The films shown in the cinema are often very instructive and informative. Almost every film shows something about the activities and customs of the people in other lands. By seeing such films, one learns a lot about human activities. One also gains a better understanding of people of the world. Further, some films show the battles that were fought in the past. They also sometimes show very vividly how man has struggled through the centuries to remove discomfort from his life. In this way, some films have given many people an insight into the past. Even illiterate people have benefited from such films. What they cannot acquire from books owing to their inability to read, they can acquire from films. School students, too, often benefit from a visit to the cinema. What they see and hear in the cinema makes a better impression on their minds than only the spoken words or their teachers. For example, a teacher of history can hardly describe a battle scene to his students as vividly as a film does. For all these reasons, the cinema is often regarded as an important means of spreading knowledge. It must be admitted, however, that some films have exerted an evil influence on many people. Films which show the activities of criminals have encouraged many youths to commit acts or crime. Other films, too, such as those dealing with sex and other natural weaknesses of man, have corrupted the morals of many people. As a result, the governments of many countries have been compelled to interfere in the display and production of certain films. Yet, the cinema continues to retain its popularity. Bài dịch Những ảnh hưởng mà rạp chiếu phim tác động đến tư tưởng của các khán giả đến xem vừa cĩ
  24. lợi cũng vừa cĩ hại. Ngày nay hầu như thành phố, thị trấn nào cũng cĩ rạp chiếu bĩng. Rạp chiếu bĩng mang lại sự giải trí to lớn đến nỗi khơng mấy ai chưa từng đến rạp để xem phim. Một trong những lý do làm cho rạp chiếu bĩng được ưa thích là vì đây là phương tiện giải trí của mọi người dân, dù già hay trẻ, trí thức hay thất học. Vì phim ảnh khá phổ biến, nĩ cĩ tác động đến những người thích xem phim. Những bộ phim được chiếu ở rạp thường cĩ tính chất truyền bá kiến thức và thơng tin. Hầu như mỗi bộ phim đều kể chuyện về những sinh hoạt, phong tục của con người ở những xứ sở khác. Bằng cách xem phim, người ta học được rất nhiều về sinh hoạt con người. Người ta cũng cĩ thể hiểu nhiều hơn về các dân tộc trên thế giới. Hơn nữa, cĩ những phim kể về các cuộc chiến tranh trong quá khứ. Nhiều bộ phim kể lại một cách rất sinh động cuộc đấu tranh của con người qua hàng thế kỷ để cải thiện đời sống của mình. Bằng cách này phim ảnh đã cho con người cái nhìn sâu sắc về quá khứ. Ngay cả người học cũng thu được nhiều lợi ích khi xem các phim này. Họ cĩ thể xem phim để nắm bắt được những điều mà họ khơng đọc được trong sách vì mù chữ. Học sinh, sinh viên cũng học được nhiều điều bổ ích sau khi xem phim. Tất cả những điều họ nghe và thấy trong phim cĩ ấn tượng sâu đậm trong trí tưởng của họ hơn bất kỳ bài giảng nào của giáo viên. Chẳng hạn một giáo viên lịch sử hầu như khơng thể miêu tả cho học sinh quang cảnh trận đánh sinh động như phim ảnh. Vì thế phim ảnh được xem là một phương tiện quan trọng để truyền bá kiến thức. Tuy nhiên phải thừa nhận rằng phim ảnh đã gây ra ảnh hưởng tội lỗi cho nhiều người. Những bộ phim về các hoạt động tội phạm đã khuyên khích nhiều thanh niên phạm pháp. Những bộ phim khác về tình dục và bản năng yếu đuối của con người đã làm suy đồi đạo đức của khá nhiều người. Vì vậy chính quyền của nhiều nước đã buộc phải can thiệp vào việc sản xuất và trình chiếu phim ảnh. Dù vậy, rạp chiếu phim vẫn tiếp tục duy trì đươc tính đại chúng của mình. New words: 1. entertainment (n): sự giải trí, sự tiêu khiển 2. entertain (v): phục vụ 3. literate (adj): cĩ học, biết đọc biết viết illiterate (adj): mù chữ thất học 4. struggle (v): đấu tranh 5. acquire (v): được, giành được, thu được 6. regard (v): coi như, xem như 7. commit (v): phạm pháp, can phạm vào 8. weakness (n): điểm yếu, khuyết điểm, lỗi 9. corrupt (v): làm băng hoại, làm cho đồi bại 10. morals (n): đạo đức, đức hạnh, phẩm hạnh 18. A walk in winter It is still winter, but on Sunday the weather was fine. We decided to go on a trip to the seaside. The sun was bright and warm, but we đi not go into the water. It was too cold. Instead, we walked along the shore and looked at the ships. In the evening we returned home.
  25. Then a strong wind began to blow and it began to rain. So we sat round a warm fire. We did not mind about the weather at all. Một cuộc đi bộ trong mùa đơng Vẫn là mùa đơng, nhưng vào hơm chủ nhật trời đẹp. Chúng tơi quyết định dạo chơi trên bãi biển. Mặt trời chiếu sang và ấm áp nhưng chúng tơi khơng xuống nước. Nước quá lạnh. Thay vào đĩ, chúng tơi đi dọc theo bờ biển và ngắm những con tàu. Chiều tối chúng tơi trở về nhà. Ngay sau đĩ giĩ thổi mạnh và bắt đầu mưa. Thế là chúng tơi ngồi quanh một đống lửa ấm áp. Chúng tơi khơng mảy may nghĩ đến thời tiết. 19. Describe some of the interesting places in your country Though my country is small, yet there are many places of interest spread throughout the country. In the southern most part of the country, where the state of Johore lies, there are some very interesting and beautiful places. In Kota Tinggi, for example, there are beautiful waterfalls which are visited by many people everyday. Then, there is Johore Lama, a place of great historical interest. In Johore Bahru, there is a beautiful beach which is visited daily by several people who love the sea. In Batu Pahat, another town in Johore, is Minyak Buku, an interesting place on the coast. As we go towards the north, we arrive at Malacca, the oldest town that the Europeans occupied in Malaya in the past. The influences of the Portuguese and the Dutch can still be seen in many of the buildings there. Further north lies Port Dickson which is well known for its beautiful beaches. In Kuala Lumpur, the capital of Malaysia, there are many places of interest such as Batu Caves, the zoo and the museum. The city itself is an interesting place to visit. Another beautiful town is Penang, situated on an island. The sea around it makes it the most beautiful town in the country. Finally, the paddy ficlds in the northern most parts of the country are also very beautiful and interesting to look at. On the east coast of the country too there are some beautiful towns such as Kuantan and Kuala Trenganu. All these places have indeed made my country an interesting place to live in. Bài dịch Dù chỉ là một quốc gia nhỏ bé nhưng trên khắp đất nước tơi cĩ rất nhiều thắng cảnh. Ở vùng cực nam của đất nước, nơi cĩ tiểu bang Johore, cĩ rất nhiều cảnh sắc đẹp đẽ và thú vị. Ở Kota Tinggi chẳng hạn cĩ những thác nước tuyệt vời mà hằng ngày cĩ rất nhiều du khách đến chiêm ngưỡng. Sau đĩ là Johore Lama, một thắng cánh lịch sử nổi tiếng. Ở Johore Bahru cĩ một bãi biển đẹp mà nhiều người yêu biển thường ghé đến mỗi ngày. Ở Batu Pahat, một thị trấn khác của Johore, cĩ Minyak Buku, một phong cảnh lý thú vùng duyên hải. Về phía bắc chúng ta đến Malacca, thị trấn cổ xưa nhất mà người châu Âu đã chiếm đĩng tại
  26. Malaya trước đây. Cĩ thể thấy trên các tồ nhà ở đây dấu ấn sâu đậm của người Bồ Đào Nha và Hà Lan. Xa hơn về phía bắc là cảng Dickson nổi tiếng với những bãi biển đẹp. Ở Kuala Lumpur thủ đơ Malayxia cĩ nhiều thắng cảnh như hang động Batu, vườn thú và viện bảo tàng. Ngay chính thành phố này cũng là một nơi thú vị cho du khách tham quan. Một thị trấn xinh đẹp khác là Penang, toạ lạc trên một hịn đảo. Vùng biển quanh đảo giúp cho Penang trở thành thành phố đẹp nhất của đất nước. Cuối cùng là những cánh đồng lúa ở vùng cực bắc của đất nước, tạo nên cảnh quan đẹp mắt và hấp dẫn. Tại vùng biển phía đơng của đất nước cũng cĩ một vài thị trấn xinh đẹp như Kuantan và Kuala Trengalu. Tất cả những thắng cánh này thật sự làm cho đất nước chúng tơi trở thành một vùng đất tuyệt vời để sinh sống. New words: 1. waterfall (n): thác nước 2. occupy (v): chiếm, chiếm lĩnh, chiếm cứ 3. situate (v): nằm, xây dựng ở 4. paddy field (n): ruộng lúa, cánh đồng, nương lúa 20. What career would you like to choose after leaving school Today, it is not easy to choose a career. Hundreds of students pass various examinations every year and compete with one another for positions in the various professions which are not so many as there are applicants. I would, however, like to choose teaching as my career. Teaching is an interesting career for several reasons. As a teacher I can learn many things, especially if I teach to an udder-secondary school. If I teach History or English, for example, I have to read many books to make my teaching lessons more interesting to my pupils. Thus, I can acquire more knowledge of the subjects that I teach than what I can learn from the class text books. It is indeed a fact that a teacher learns a lot from the class text books; but that is hardly enough to make the teacher's lessons interesting to pupils. A good teacher must therefore read many other books. Again, as a teacher, I have to speak well so that my pupils will be able to understand my instructions well. In this way I can improve my powers of expression. Even my pronunciation of words will improve to great extent. Further, as a teacher, I shall have enough leisure to read and prepare for various examinations. It is possible today to sit for many important examinations by studying entirely at home. Thus, I can acquire important qualifications. Finally, as a teacher I will be respected as an educated person. People will assume that I have certain qualifications and show their regard for me and the opinions that I express. Thus, I shall be able to live a happy Bài dịch Ngày nay, chọn nghề là một điều chẳng dễ dàng. Hàng trăm sinh viên trải qua nhiều kỳ thi mỗi năm và tranh đua với nhau để giành chỗ trong nhiều ngành nghề khác nhau mà số lượng
  27. ít ỏi hơn nhiều so với số ứng cử viên. Cịn tơi, tơi muốn trở thành một thầy giáo. Cĩ nhiều lý do để cho rằng dạy học là một nghề thú vị. Làm giáo viên tơi cĩ thể học hỏi được nhiều điều, đặc biệt nếu tơi dạy ớ một trường trung học phổ thơng. Nếu tơi dạy Lịch sử hay Anh văn chẳng hạn, tơi phải đọc nhiều sách để bài giảng trở nên thú vị hơn đối với học sinh. Như vậy tơi sẽ tiếp thu được nhiều kiến thức về các đề tài mình đang dạy hơn là những gì cĩ thể đọc qua sách giáo khoa ở lớp. Quả thực khơng thể phủ nhận rằng một giáo viên học được rất nhiều điều từ sách giáo khoa; nhưng như thế vẫn chưa đủ để làm cho bài học hấp dẫn với học sinh. Một giáo viên giỏi phải đọc nhiều quyển sách khác nữa. Tương tự, để làm một giáo viên giỏi tơi phải cĩ khả năng diễn đạt tốt để học sinh cĩ thể hiểu được những chỉ dẫn của mình. Bằng cách này tơi cĩ thể phát triển khả năng diễn đạt của mình. Ngay cả cách phát âm của tơi cũng sẽ tốt hơn nhiều. Hơn nữa, nếu là một giáo viên tơi sẽ cĩ đủ thời gian rảnh rỗi để đọc sách và ơn luyện cho nhiều kỳ thi khác nhau. Ngày nay chúng ta cĩ thể hồn tồn tự học ở nhà để ơn luyện cho nhiều kỳ thi quan trọng. Nhờ vậy tơi cĩ thể cĩ những bằng cấp quan trong. Cuối cùng, khi làm giáo viên tơi sẽ được kính trọng như một người trí thức. Mọi người sẽ cơng nhận rằng tơi cĩ năng lực, họ sẽ coi trọng tơi cũng như những ý kiến tơi đưa ra. Như vậy cuộc sống của tơi sẽ rất hạnh phúc. New words: 1. career (n): nghề nghiệp, sự nghiệp 2. applicant (n): người xin việc 3. upper-secondary school: trường trung học, phổ thơng, cấp ba 4. pronunciation (n): sự phát âm, cách phát âm 5. leisure (n): thời gian nhàn rỗi 7. entirely (adv): hồn tồn, tồn vẹn, trọn vẹn 7. qualification (n): khả năng chuyên mơn, trình độ chuyên mơn, tiêu chuẩn chuyên mơn, văn bằng, học vị 8. respect (v): kính trọng, tơn trọng 9. assume (v): cho rằng, thừa nhận TOPIC 1: HEALTH AND WEALTH: WHICH IS BETTER? All of us want to have good health because we cannot buy health even we arerich. In my opinion, health is the better than wealth because if we were ingood health, but not rich, we could do what we want, we could do hard work andserve ourselves in daily activies. Moreover, we could help others, bringhappiness to them. With good health, we could interesting. Otherwise, if wewere rich but not healthy, we would depend on others because we could not serveourselves in daily life, become other’sload, we are easy to be angry or bored with everything. In summary, healthis better than wealth. Health /'hi:liɳ/ Even /'i:vən/ Opinion /ə'pinjən/ wealth /welθ/ daily /'deili/ ourselves /,auə'selvz/ CHỦ ĐỀ 1: SỨC KHỎE VÀ GIÀU CĨ: nào tốt hơn? Tất cả chúng ta muốn cĩ sức khỏe tốt vì chúng tơi khơng thể mua được sức khỏe,ngay cả chúng ta rất giàu. Theo tơi, sức khỏe là tốt hơn so với sự giàu cĩ bởivì nếu chúng tơi cĩ sức
  28. khỏe tốt, nhưng khơng giàu cĩ, chúng tơi cĩ thể làm nhữnggì chúng ta muốn, chúng tơi cĩ thể làm cơng việc khĩ khăn và phục vụ bản thânmình trong những hoạt động hàng ngày. Hơn nữa, chúng tơi cĩ thể giúp đỡ ngườikhác, mang lại hạnh phúc cho họ. Với sức khỏe tốt, chúng ta cĩ thể thú vị. Nếukhơng, nếu chúng ta giàu cĩ nhưng khơng khỏe mạnh, chúng tơi sẽ phụ thuộc vàongười khác bởi vì chúng tơi khơng thể phục vụ bản thân trong cuộc sống hàngngày, trở thành khác tải, chúng tơi rất dễ tức giận hoặc buồn chán với tất cả mọithứ. Tĩm lại, sức khỏe là tốt hơn so với sự giàu cĩ. TOPIC 2: CONDITIONS OF A TRUE FRIENDSHIP? Our life will be happy if everybody has a true friendship. Making friends isvery easy but the problem is how to get a true friendship? In my opinion someconditions following: First, we should be sincere and faithful with our friend from works to behavior. We have to believe ineach other and understand each other. We usually visit or get in touch eachother. Moreover, we should be always ready to share and help with other inevery situation such as studying in group, taking part in club or outdooractivities so that we canadvance.Besides, to get true friendship is to share sadness and happiness,always support with each other every time and every where. Therefore, afriendship is common provided that they respect and sympathize witheach other. In short, getting true friendship is very useful for our life. Behaviour /bi'heivjə touch /tʌtʃ/ situation /,sitju'eiʃn/ sadness /'sỉdnis/ support /sə'pɔ:t/ common /'kɔmən/ provided / pro’vaidit/ respect /ris'pekt/ sympathize /'simpəθaiz CHỦ ĐỀ 2: ĐIỀU KIỆN CỦA TÌNH BẠN CHÂN THẬT Cuộc sống của chúng tơi sẽ được hạnh phúc nếu mọi người cĩ một tình bạn thật sự.Kết bạn là rất dễ dàng nhưng vấn đề là làm thế nào để cĩ được một tình bạn đúngkhơng? Theo tơi một số điều kiện sau đây: Trước tiên, chúng ta phải chân thành và trung thành với người bạn của chúng tơitừ cơng trình đến hành vi. Chúng ta phải tin vào nhau và hiểu nhau. Chúng tơithường truy cập hoặc liên lạc với nhau. Hơn nữa, chúng ta nên luơn sẵn sàngchia sẻ và giúp đỡ trong mọi tình huống khác như nghiên cứu trong nhĩm, thamgia vào các hoạt động câu lạc bộ hoặc ngồi trời để chúng tơi cĩ thể trước. Bêncạnh đĩ, để cĩ được tình bạn thật sự là để chia sẻ nỗi buồn và hạnh phúc, luơnluơn hỗ trợ với nhau mỗi thời gian và mọi nơi. Do đĩ, tình bạn thường cung cấpmà họ tơn trọng và thơng cảm với nhau. Trong ngắn hạn, nhận được tình bạn thật sự là rất hữu ích cho cuộc sống củachúng tơi TOPIC 3: THE VALUE OF EDUCATION Education improves our life for many things. The process of education is theprogress of giving knowledge, developing our ability and training character andmental power. Now society becomes modern thanks to it It help us understand thevarious surroundings including various cultures and civilizations on the earthfrom the lesson which are very useful. The economy is developing with modernmachines and I’m sure you can’t use them if you don’t know knowledge aboutthem, it also supports us to make machines serving daily life such as TV,computer, air conditioners, car education brings us the lesson aboutpersonality and virtue which helps us develop better and better.
  29. Các bài luận mẫu tiếng Anh Lời mở đầu Phần 1 o Life in the city o Living in a multiracial community o A visit to a famous city o An unusual opportunity I had o The value of libraries o A horrible sight o Discuss the part that money plays in our lives o Science and its effects o The rights and duties of a citizen o The most important day in my life o The subject I consider most important o An incident I shall never forget o The value of music in the happiness of man o The advantages and disadvantages of the cinema o Describe some of the interesting places in your country o What career would you like to choose after leaving school o Why is agriculture important in the world of today? Phần 2 o A heroic deed . Crimes in society o A strange happening o A journey by train o Discuss "news travel fast" o World trade o A narrow escape o Travel as a means of education o The country I would like to visit o Good manners o Choosing a career o A visit to a zoo o The importance of the newspaper o The things that I like most o The advantages and disadvantages of the cinema o My hobby o The advantages and disadvantages of the cinema o The importance of examinations
  30. o A week in hospital o A frightening experience o Discuss "fire is a good servant but a bad master" o An accident I have witnessed o The importance of good roads in a country o Life in the village o My favourite author o A frightening experience o The value of higher education o The rainy season o The importance of water o How I spend my time after school o The things I dislike the most o Describe the things you enjoy doing Phần 3 o Express your opinion on the importance of studying geography o The importance of rivers o The value of books o Do you think that physical education is important? o The importance of reading newspapers o Discuss the part played by science in the promotion of public health during the last hundreds years o Water is important for all living things. Do you agree or disagree? Give your reasons. o The value of education o An interesting story I have heard o My most favorite subject o Describe an unpleasant dream you have had o Describe your last holiday o Journalism as a career o Beauty in nature o Do you agree that the study of Mathematics is essential to the progress of the human race? o What contributions can writers make to the promtion of goodwill among the people of a country? o Which language do you think has made the greatest contribution to the promotion of better understanding among the peoples of the world? o Liberty o Discuss the role of the police force in society o Discuss the view that tolerance is essential for peace and harmony in any community or country o Discuss the advantages and disadvantages of having too many university graduates in your country o War and peace o Courage o Do you think that literary education is preferable to scientific education today? Lời mở đầu Trong quá trình học tập, học sinh khơng chỉ luyện tập các bài tập dạng trắc nghiệm mà cũng thường phải viết các bài luận để đánh giá khả năng sử dụng
  31. ngơn ngữ. Đây là một bài tập thường gây khĩ khăn cho học sinh vì khơng chỉ đánh giá khả năng thơng thạo ngơn ngữ mà cịn kiểm tra kiến thức, khả năng suy luận, diễn giải vấn đề một cách logic của học sinh. "Các bài luận mẫu tiếng Anh" là nguồn tài liệu tham khảo cho học sinh, được trích ra từ First News, bao gồm rất nhiều các chủ đề thực tế khác nhau, giúp học sinh cĩ thể vận dụng, điều chỉnh và viết một cách tự tin hơn. Chỉ cĩ một số bài luận đầu cĩ bài dịch mẫu để gợi ý học sinh, các bài sau khơng cĩ để học sinh tự luyện tập và rèn luyện phong cách viết riêng cho mình. Hi vọng tài liệu này gĩp phần giúp học sinh học tập ngày càng tốt hơn và tự tin hơn với khả năng tiếng Anh của mình. Phần 1 Life in the city Bài mẫu Bài dịch Life in the city is full of activity. Cuộc sống ở thành thị cuộc sống ở Early in the morning hundreds of thành thị rất nhộn nhịp. Từ tờ mờ people rush out of their homes in the sáng hàng trăm người ùa ra khỏi nhà manner ants do when their nest is như đàn kiến vỡ tổ. Chẳng bao lâu broken. Soon the streets are full of sau đường phố đơng nghẹt xe cộ. Các traffic. Shops and offices open, cửa hàng và văn phịng mở cửa. Học students flock to their schools and sinh hối hả cắp sách đến trường và the day's work begins. The city now một ngày làm việc bắt đầu. Giờ đây throb with activity, and it is full of thành phố hoạt đơng nhộn nhịp và noise. Hundreds of sight-seers, đầy ắp tiếng huyên náo. Hàng trăm tourists and others visit many places người ngoạn cảnh, du khách và nhiều of interest in the city while người khác viếng thăm những thắng businessmen from various parts of cảnh củathành phố trong khi các the world arrive to transact business. doanh nhân từ nhiều nơi trên thế giới đến trao đổi cơng việc làm ăn. Then towards evening, the offices and day schools begin to close. Many Trời về chiều, những văn phịng và of the shops too close. There is now a trường học bắt đầu đĩng cửa.Nhiều rush for buses and other means of của hàng cũng đơng cửa. Lúc này transport. Everyone seems to be in a diễn ra một cuộc đổ xơ đĩn xe buýt hurry to reach home. As a result of và các phương tiện vận chuyên khác. this rush, many accidents occur. One Dường như mọi người đều vội vã về who has not been to the city before nhà. Kết quá của sự.vội vã này là finds it hard to move about at this nhiều tai nạn xảy ra. Những ai time. Soon, however, there is almost chưa từng đến thành phố cảm thấy no activity in several parts of the khĩ mà đi lại vào giờ này. Tuy vậỵ city. These parts are usually the khơng bao lâu sau một số khu vực business centres. của thành phố như ngừng hoạt động. Những nơi này thường là các trung With the coming of night, another tâm kinh doanh. kind of actịvity begins. The streets are now full of colorful lights. The Đêm xuống, một hình thức hoạt động air is cooler and life becomes more khác lại bắt đầu. Đường phố tràn
  32. leisurely. People now seek ngập ánh đèn màu. Bầu khơng khí entertainment. Many visit the dịu xuống và cuộc sống trở nên thư cinemas, parks and clubs, while thả hơn. Giờ đây người tìm đến others remain indoors to watch những thú vui giải trí. Nhiều người television or listen to the radio. Some đến rạp chiếu bĩng, cơng viên và câu visit friends and relatives and some lạc bộ, trong khi những người khác ở spend their time reading books and nhà xem ti vi và nghe đài phát thanh. magazines. Those who are interested Cĩ người đi thăm bạn bè và bà con. in politics discuss the latest political Cĩ người dành thì giờ đọc sách và developments. At the same time, tạp chí. Những người quan tâm đến hundreds of crimes are committed. chính trị bàn luận về những sự kiện Thieves and robbers who wait for the chính trị nĩng hổi. Cũng trong thời coming of night become active, and gian này, hàng trăm vụ trộm cướp misfortune descends upon many. For diễn ra. Trộm cướp chờ đêm xuống the greed of a few, many are killed, để hoạt động, và vận rủi ập xuống and some live in constant fear. To nhiều ngưịi. Chỉ vì lịng tham của bring criminals to justice, the officers một sơ ít người mà nhiều người sẽ bị of the law are always on the move. giết, và nhiều ngườikhác phải sống trong cảnh sợ hãi triền miên . Để đưa Workers and others who seek tội phạm ra trước cơng lý, các viên advancement in their careers attend chức luật pháp luơn luơn sẵn sàng educational institutions which are hành động. open till late in the night. Hundreds Người lao động và những ngưịi of them sit for various examinations muốn tiến triển trên con đường cơng every year. The facilities and danh sự nghiệp của mình thì tham gia opportunities that the people in the các lĩp học ban đêm. Mỗi năm city have to further their studies and cĩ hàng trăm người trong số họ tham increase their knowledge of human dự vào nhiều kỳ thi khác nhau. affairs are indeed many. As a result, Các phương tiện và cơ hội dành cho the people of the city are usually người dân thành thị để mở rộng học better informed than those of the hỏi và gia tăng kiến thức nhân sinh village, where even a newspaper is thực sự rất phong phú. Do đĩ người sometimes difficult to get. dân ở thành phố luơn nắm bắt thơng tin nhanh hợn người dân vùng The city could, therefore, be nơng thơn, nơi mà cĩ khi ngay đến described as a place of ceaseless một tờ báo cũng khĩ kiếm. activity. Here, the drama of life is enacted every day. Tĩm lại thành thị cĩ thể nĩi là nơi của những hoạt động khơng ngừng nghỉ. Chính tại đây vở kịch cuộc đời tái diễn mỗi ngày. New words: 1. flock (v): lũ lượt kéo đến, tụ tập, quây quanh 2 . throb (v): rộn ràng, nĩi rộn lên, rung động 3. sight-seer (n): người đi tham quan 4. transact (v): thực hiện, tiến hành; giải quyết 5. means of transport: phương tiện vận chuyển 6. commit (v): phạm phải 7. misfortune (n): rủi ro, sự bất hạnh, điều khơng may 8. descend upon (v): ập xuống bất ngờ, đến bất ngờ
  33. 9. greed (n): tính tham lam 10. to bring S.O to justice: đem ai ra tịa, truy tố ai trước tịa 11. on the move: di chuyển 12. facility (n): điều kiện thuận lợi, phương tiện dễ dàng Living in a multiracial community Bài mẫu Bài dịch Living in a community where there Sống trong một cộng đồng đa chủng are people of various races could be a tộc Sống trong một cộng đồng mà rewarding and an exciting các cư dân thuộc nhiều chủng tộc experience. Such a community is like khác nhau cĩ.thê là một trải nghiệm a small world with many types and thú vị và bổ ích. Một cộng đồng như races of people in it. thế cũng giống như một thế giới thu nhỏ gồm nhiều sắc tộc và kiểu tính Everyone, young or old, enjoys cách. listening to stories about people in other lands. We read books and Tất cả mọt người, dù già hay trẻ, đều newspapers to learn about the habits, thích nghe chuyện kể về những customs and beliefs) of people who người dân xứ khác. Chúng ta đọc do not belong to our race, but when sách, báo để biết về những thĩi quen we live in a community composed of phong tục và tín ngưỡng của các dân many races, we have the opportunity tộc khác, nhưng khi chúng ta sống to meet and talk with people or trong một cộng đồng đa sắc tộc, various races. We can learn about chúng ta cĩ cơ hội gặp gỡ và trị their customs and beliefs directly chuyện với người dân.thuộc nhiều from them. In this way, wẹ have a chủng tộc khác nhau. Chúng ta cĩ thể better understanding of their ways of trực tiếp học hĩi về những phong tục life. For example, in Singapore and và tín ngưỡng của họ. Băng cách này, Malaysia, which are known as multi- chúng ta cĩ thể hiểu nhiều hơn về lối racial countries, Malays, Chinese, sống của họ. Chẳng hạn như tại Indians and others have lived Singapore và Malaysia, những nước together for several decades. They được xem là đa Sắc tộc, người Mã have learnt a lot about the cultures of Lai, Trung Quốc, Ấn Độ và các sắc one another, more than what they dân khác đã chung sống với nhau qua could have learnt by reading books vài thập kỷ. Họ đã học hỏi rất nhiều or newspapers. By living together, về văn hĩa của nhau mà việc đọc they have also absorbed many of the sách báo khơng .thể sánh bằng. Qua habits of one another to their việc chung sống với nhau, họ cũng common benefit. đã tiếp thu nhiều tập quán của nhau đế mang lại lợi ích chung cho cộng Further, living in a multi-racial đồng. community teaches us how to respect the views and beliefs of people of Thêm vào đĩ, cuộc sống trong một other races. We learn to be tolerant cộng đồng đa sắc tộc dạy cho ta biết and to understand and appreciate the tơn trọng quan điểm và tín ngưỡng peculiarities of those who are not of của dân tộc khác. Chúng ta biết our race. In this way, we learn to live khoan dung, hiểu biết và đánh giá in peace and harmony with cao nét đặc thù của những người foreigners whose ways of life are khơng thuộc chủng tộc mình. Bằng different from ours in several cách này, chúng ta học chung sống respects. We become less suspicious trong hịa bình và hịa thuận với
  34. of strangers and foreigners. những người ngoại quốc mà lối sống của họ khác chúng ta trên vài phương The relationship that develops among diện. Chúng ta trở nên ít nghi ngại the people from common những người lạ và người nước understanding in a multi-racial ngồi. community makes life in such a community very exciting. Any Mối quan hệ nảy sinh giữa các dân celebration of any race becomes a tộc từ sự hiểu biết chung trong một celebration of all the other races. cộng đồng đa sắc tộc làm cho cuộc Thus, there is a lot of fun and sống trong cộng đồng như thế trở nên excitement during every celebration. hết sức thú vị. Bất kỳ lễ ký niệm của In this way, better understanding is một dân tộc nào cũng trở thành lễ ký promoted among the peoples of the niệm của tất cả các dân tộc khác. world. Through each of the races of Nhờ vậy cĩ rất nhiều niềm vui thích the people in a multi-racial và thú vị trong mỗi một dịp lễ hội. community, we come to know about Bằng cách này, sự hiểu biết lẫn nhau their respective countries. For giữa các dân tộc trên thế giới được example, through the Chinese and đẩy mạnh. Thơng qua mỗi một dân the Indians in Malaysia or Singapore tộc trong cộng đồng đa chủng tộc, we have come to know much about chúng ta dần dần hiểu biết về quốc China and India. As a result, we have gia mà họ là đại diện. Chẳng hạn, a better understanding of the peoples thơng qua người Trung Quốc và Ấn of China and India as a whole. Độ ở Malaysia hay Singapo. chúng ta biết nhiều về Trung Hoa và Ấn Độ. It could therefore be said that life in a Vì vậy chúng ta hiểu nhiều hơn về multi-racial community teaches us tổng thể dân tộc và đất nước Trung many useful lessons in human Hoa và Ấn Độ. relations. Vì thế cĩ thể nĩi rằng cuộc sống ở một cộng đồng đa chủng tộc dạy cho ta nhiều bài học hữu ích về mối quan hệ của con người. New words: 1. race (n): chủng tộc, giống người 2. belief (n): tín ngưỡng 3. composed (adj): gồm cĩ, bao gồm 4. multi-racial (adj): đa chủng tộc, nhiều chủng tộc 5. decade (n): thời kỳ mười năm, thập kỷ 6. absorb (v): hấp thu 7. peculiarity (n): tính chất riêng, nét riêng biệt, nét đặc biệt 8. in peace and harmony with: trong hịa bình và hồ thuận 9. promote (v): nâng cao, xúc tiến, đẩy mạnh 10. as a whole: nĩi chung, tồn bộ A visit to a famous city Bài mẫu Bài dịch A few months ago my father and I Cách đây vài tháng, bố tơi và tơi đi visited Singapore, one of the most tham quan Singapore, một trong famous cities in Asia. những thành phố nổi tiếng nhất châu
  35. Á. Singapore, a small island, lies at the southern and of West Malaysia. A Singapore là một hịn đảo nhỏ nằm ở long and narrow piece of land joins phía nam và thuộc miền trung tây Singapore with Johore Hahru, the Ma1aysia. Một dải đất nhỏ và hẹp southern-most town of West nối liền Singapore với Johore Bahru, Malaysia. Singapore is now an thành phố cực nam của vùng Tây independent. Malayxia. Singapore hiện nay là một quốc gia độc lập. The city of Singapore is extremely beautiful. It is well known for its Thành phố Singapore cực kỳ diễm lệ. centres of business and other Nĩ nổi tiếng bởi những trung tâm activities. There are many places of buơn bán và các hoạt động khác. Cĩ interest such as the Tiger Balm nhiều thắng cảnh như Vườn Tiger Garden, the Botanical Gardens and Banh, vườn sinh học và viện Bảo Raffles Museum. There are also tàng Raffles. Ngồi ra cịn cĩ nhiều many important centres of learning trung tâm nghiên cứu quan trọng như such as the University of Singapore, Đại học tổng hợp Singapore, Trung Science Centre, the Nanyang tâm khoa học, Đại học Nanyang và University and the Polytechnic. Đại học Bách khoa. Vì là một thành Being a famous city, hundreds of phố nổi tiếng nên hàng ngày cĩ hàng people come every day from various trăm người từ các nước khác nhau parts of the world to do business or trên thế giới đến để làm việc hay to enjoy the sights of the city. chiêm ngưỡng cảnh quan thành phố. Singapore therefore has large and Vì thế Singapore cĩ những sân bay to beautiful airports and its harbours are và đẹp, cịn những hải cảng của nĩ full of ships. lúc nào cũng tấp nập tàu bè. There are many night schools where Cĩ những lớp học ban đêm cho people who cannot go to the day những người khơng thể đến trường schools for some reason or other can vào ban ngày vì một lý do nào đĩ để continue their studies. And, the họ tiếp tục học tập. Và hiện nay government of Singapore is still chính phủ Singapore đang làm hết doing its best to make further sức mình để ngày càng phát triển improvements in the city for the thành phố vì lợi ích cho người dân benefit of the people. Singapore. During my stay in Singapore, I went Trong khi dừng chân ở Singapore, out every day with my father to see hàng ngày tơi ra phố dạo chơi với bố the beautiful and interesting places và ngắm nhìn cảnh vật thi vị rà đẹp and things in the city. One day we đẽ của thành phố. Một ngày nọ tơi went to the Tiger Balm Garden đến vườn Tiger Balm nơi tơi thấy cĩ where I saw several statues of vài bức tượng người, nhiều lồi thú people, animals and other strange và những tạo vật lạ kỳ được tạo tác creature beautifully made and kept. và gìn giữ rất cơng phu. Chúng tơi ở The sea near this garden makes this a đĩ gần nửa ngày. pleasant place to visit. We spent almost half of the day at this place. Chúng tơi cũng tham quan viện bảo tàng, ở đĩ tơi thấy hàng trăm thứ quý Another day we visited the museum giá được giữ gìn cho các học giả và where I saw hundreds of curious những người khác. Thật là một cơ things preserved for scholars and hội học tập khi được xem tất cả các