Quy trình đảm bảo chất lượng các chương trình đào tạo tại Đại học Huế theo tiêu chuẩn AUN-QA

pdf 11 trang ngocly 3360
Bạn đang xem tài liệu "Quy trình đảm bảo chất lượng các chương trình đào tạo tại Đại học Huế theo tiêu chuẩn AUN-QA", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfquy_trinh_dam_bao_chat_luong_cac_chuong_trinh_dao_tao_tai_da.pdf

Nội dung text: Quy trình đảm bảo chất lượng các chương trình đào tạo tại Đại học Huế theo tiêu chuẩn AUN-QA

  1. Tạp chí Khoa học ĐHQGHN: Nghiên cứu Giáo dục, Tập 33, Số 1 (2017) 47-57 Quy trình đảm bảo chất lượng các chương trình đào tạo tại Đại học Huế theo tiêu chuẩn AUN-QA Nguyễn Hồng Giang1,*, Nguyễn Hồng Sơn2 1Trung tâm Đảm bảo Chất lượng Giáo dục, Đại học Huế 2Trường Đại học Luật, Đại học Huế Nhận ngày 26 tháng 5 năm 2016 Chỉnh sửa ngày 08 tháng 9 năm 2016; Chấp nhận đăng ngày 15 tháng 03 năm 2017 Tóm tắt: Bài báo trình bày kết quả nghiên cứu về đảm bảo chất lượng chương trình đào tạo, sau khi hệ thống các khái niệm chính về đảm bảo chất lượng, chuẩn đầu ra và đánh giá chương trình của AUN-QA (ASEAN Universities Network - Quality Assurance), đánh giá thực trạng các chương trình đang đào tạo hiện hành, tác giả đã đề xuất quy trình để áp dụng chung trong toàn Đại học Huế. Quy trình này bao gồm: đảm bảo chất lượng chuẩn đầu ra, đầu vào, quá trình, đầu ra và phản hồi từ nhu cầu các bên liên quan nhằm giúp cho Đại học Huế (ĐHH) triển khai đảm bảo chất lượng chương trình đào tạo trong thời kì hội nhập nói chung và cho các khoa/bộ môn áp dụng khi triển khai xây dựng/điều chỉnh chương trình đào tạo, chương trình học phần nói riêng. Ngoài ra, kết quả nghiên cứu này cũng giúp cho nhà quản lí, giảng viên có thể tham khảo và áp dụng vào trong công tác quản lí và dạy học của mình. Từ khóa: Đại học Huế; AUN-QA; Chương trình đào tạo; Đảm bảo chất lượng; Quy trình. 1. Đặt vấn đề * ĐBCL bên trong được hiểu là một quy trình được tiếp nối bởi việc ra quyết định, lập kế Nâng cao chất lượng chương trình đào tạo hoạch chất lượng, thực hiện và kiểm tra, cải tiến (CTĐT) nhằm đáp ứng nhu cầu của các bên liên và cuối cùng là chuẩn bị cho đánh giá tiếp theo. quan và tiến đến kiểm định trong nước và quốc Năm 2015, AUN-QA ban hành bộ tiêu tế là nhiệm vụ thường xuyên liên tục của các cơ chuẩn đánh giá chương trình đào tạo (phiên bản sở đào tạo. Để thực hiện được điều này, các cơ 3) với nội dung được thiết kế rõ ràng, cụ thể mà sở đào tạo cần có một quy trình đảm bảo chất cách thức quản trị giáo dục đại học ở Việt Nam lượng (ĐBCL) nội bộ (hay còn gọi là đảm bảo dễ dàng tiếp cận. Tuy nhiên, bộ tiêu chuẩn này chất lượng bên trong) rõ ràng, có mục đích, cũng đặt ra những yêu cầu quan trọng đòi hỏi mang tính toàn diện, tích hợp, và liên tục để các trường đại học Việt Nam phải có những điều chỉnh tất cả các hoạt động của đơn vị và điều chỉnh trong các hoạt động cơ bản của một hướng đến một nền văn hóa chất lượng trong trường đại học như: các hoạt động phải được giáo dục. xác định và dựa trên các chuẩn mực, phải được đánh giá, cải thiện, hướng đến nhu cầu của các bên liên quan và có sự đối sánh với ___ các trường đại học, các chương trình trong * Tác giả liên hệ. ĐT.: 84-905153333. nước và quốc tế. Email: gianghueuni@gmail.com 47
  2. 48 N.H. Giang, N.H. Sơn / Tạp chí Khoa học ĐHQGHN: Nghiên cứu Giáo dục, Tập 33, Số 1 (2017) 47-57 Đại học Huế là cơ sở đào tạo hai cấp, gồm 8 3. Kết quả phân tích và thảo luận trường thành viên, 2 khoa trực thuộc và 1 phân hiệu. Tổng số CTĐT đại học của Đại học Huế 3.1. Khái niệm giáo dục dựa vào đầu ra là trên 110 chương trình, phục vụ đào tạo nguồn (Outcome based education - OBE) nhân lực có chất lượng cho khu vực Miền Trung, Tây Nguyên và cả nước. Tầm nhìn của 3.1.1. Khái niệm OBE Đại học Huế đến năm 2030 sẽ trở thành một Theo Eldeeb và Shatakumari1 (2013) OBE trong những đại học hàng đầu tại Đông Nam Á. là một cách tiếp cận giáo dục trong việc lập kế Năm 2016, trong bảng xếp hạng của hoạch, thực hiện và đánh giá chương trình dạy Webometrics Ranking of World's Universities, học chứ không chỉ được áp dụng một khía cạnh Đại học Huế đứng ở vị trí số 4 của Việt Nam và riêng lẻ nào đó trong chương trình dạy học. 301 ở Châu Á. OBE cam kết đào tạo chất lượng cao cho sinh Để đạt được được tầm nhìn trên, Đại học viên dựa vào việc đạt được đầu ra đã được xác Huế cần những công cụ, chính sách đúng đắn định một cách rõ ràng có đề cập đến sự phù hợp về phát triển giáo dục và đào tạo, trong đó quan với mức độ trưởng thành, đảm bảo học tập tích trọng nhất là chính sách về ĐBCL. cực và học tập dựa vào kinh nghiệm của người học. OBE cung cấp cho người học đích đến của Bài báo này sẽ trình bày kết quả nghiên cứu hành trình giáo dục trước quá trình đào tạo. và đề xuất quy trình ĐBCL chương trình đào 2 tạo của Đại học Huế theo tiêu chuẩn AUN-QA Khái niệm OBE được Tuker (2004) đưa ra: dựa trên nguồn lực hiện có, nhằm giúp các đó là một quy trình liên quan đến điều chỉnh CTĐT theo hướng chuẩn hóa, đồng bộ hóa và chương trình dạy học, đánh giá và báo cáo đáp tiến đến kiểm định khu vực Đông Nam Á. ứng thực tiễn giáo dục nhằm đạt được đầu ra và làm chủ tri thức chất lượng cao chứ không phải là sự tích lũy chứng chỉ của khóa học. 2. Phương pháp nghiên cứu Như vậy, khái niệm OBE được mô tả theo Sơ đồ 1 cho thấy rằng chương trình dạy học Chúng tôi áp dụng phương pháp nghiên cứu luôn luôn lấy người học làm trung tâm. Các tình huống (case study) tức là áp dụng hướng nhân tố chính liên quan đến người học bao gồm dẫn tự đánh giá chương trình đào tạo theo tiêu đầu tiên là CĐR (là những tuyên bố cụ thể chuẩn AUN-QA phiên bản 3 để xây dựng quy những gì sinh viên có thể thực hiện được sau trình ĐBCL chương trình đào tạo thông qua khi kết thúc chương trình đào tạo), hoạt động việc: Nghiên cứu nội dung các CTĐT, tự đánh học tập (là các phương pháp dạy và học mà giá chất lượng cơ sở đào tạo, đánh sát ý kiến giảng viên sử dụng nhằm đạt được CĐR; sinh phản hồi của người học đánh giá giảng viên về viên sẽ biết chính xác tại sao họ được yêu cầu hoạt động giảng dạy, sinh viên tốt nghiệp đánh tham gia vào hoạt động dạy và học nhất định giá CTĐT toàn khóa học, chiến lược phát triển trong các khóa học của họ) và đánh giá (là một ĐBCL Đại học Huế giai đoạn 2015-2020 và quá trình liên tục nhằm cải thiện học tập của tầm nhìn 2030, chiến lược phát triển ĐHH sinh viên bằng cách đo kết quả học tập mà họ 2015-2020 và tầm nhìn 2030, và các báo cáo tự đã đạt được; sự phản hồi sẽ được đưa ra cho đánh giá cơ sở đào tạo của một số trường thành viên Đại học Huế. ___ 3 Outcome Based Education (OBE) - Trend Review, IOSR Nghiên cứu định tính là phỏng vấn chọn Journal of Research & Method, (IOSR-JRME, e-ISSN: mẫu, cựu người học, nhà tuyển dụng và lãnh 2320-7388,p-ISSN: 2320-737X Volume 1, Issue 2 (Mar. - đạo đơn vị về chương trình đào tạo để thu thập Apr. 2013), 4 Outcomes-focused Education in Universities. Learning thông tin cần thiết cho việc đưa ra giải pháp xây Support Network, Curtin University of Technology. dựng quy trình. Retrieved October 19, 2004, from
  3. N.H. Giang, N.H. Sơn / Tạp chí Khoa học ĐHQGHN: Nghiên cứu Giáo dục, Tập 33, Số 1 (2017) 47-57 49 sinh viên biết những gì họ cần thực hiện để đạt được điểm học tập tốt hơn). Hoạt động đánh Đầu ra n n Kiểm tra ệ c giá, dạy và học được thiết kế tương thích có ọ i thi i Đánh giá ả i h i Tầm nhìn/ Sứ ạ định hướng với CĐR. mạng c c ụ ng đ ng ờ Đánh giá t Liên CĐR rư trường đại học T i âm ồ Mục tiêu chương trình giáo dục nh nh p & Các bên liên quan liên bên Các & p ì ệ Đánh giá nghi Nội dung và cấu trúc ề u vào & H chương trình Người học làm trung tâm ầ chương trình Đ Cuẩn đầu ra c ngh c chương trình ứ tr Chương ch c c ổ ọ T Kế hoạch & Thực hiện khóa học Đánh giá Hoạt động Chuẩn đầu ra Đề cương; Phương pháp dạy; Đánh giá học phần khóa học học tập Hoạt động học; Công cụ đánh giá Khóa h Khóa Sơ đồ 1. Khái niệm OBE. Sơ đồ 2. Mô hình OBE. (Nguồn: AUN-QA at program level) (Nguồn: AUN-QA at program 4. Mô hình đảm bảo chất lượng chương trình 3.1.2. Mô hình OBE đào tạo theo tiêu chuẩn AUN-QA Mô hình OBE tại Sơ đồ 2 cho thấy xuất phát điểm là những yêu cầu của tố chức nghề Từ mô hình OBE, AUN-QA đã xây dựng nghiệp và các bên liên quan, nhà trường xây tiêu chí đảm bảo chất lượng bên trong cho dựng sứ mạng, tầm nhìn và CĐR của chương chương trình đào tạo nhằm không ngừng duy trì trình và khóa học. Dựa vào CĐR, chương trình và nâng cao chất lượng chương trình đào tạo sẽ được xây dựng về nội dung và cấu trúc. Từ cho các cơ sở đào tạo. cấu trúc và nội dung chương dựa vào CĐR để Mối liên hệ giữa các yếu tố tại Sơ đồ 3 chỉ xây dựng đề cương, thiết kế phương pháp dạy ra nội dung của mô hình ĐBCL cấp chương và học, xây dựng công cụ đánh giá. Tất cả các trình đào tạo được thể hiện trong 11 tiêu chuẩn hoạt động sẽ được đánh giá và cải tiến liên tục. (TC) ĐBCL như sau: K Các bên liên quan (Nhu cầu) Đối sánh trong nước/quốc tế (Yêu cầu) - Sinh viên - Bộ GDĐT - Đội ngũ CNVC - AUN-QA, ABET, - Cựu sinh viên - Thị trường lao động Phản - Nhà tuyển dụng TC10 - Cơ quan chuyên môn TC10 hồi TC 10 TC 10 Cải tiến quy Chuẩn đầu ra trình liên tục Sinh viên có thể biết, hiểu và làm được gì sau khi kết thúc khóa học TC1 Quá trình TC 2,3,4,5 Đầu vào TC 6,7,8,9 - Cải tiến và thiết kế chương trình dạy học Đầu ra TC 10,11 - Chất lượng đội ngũ đào tạo - Chương trình đào tạo và môn học chi tiết - Tỷ lệ đậu và rớt - Chất lượng đội ngũ hỗ trợ - Chiến lược dạy và học - Thời gian trung bình tốt nghiệp - Chất lượng sinh viên - Hoạt động đánh giá sinh viên - Khả năng tìm việc làm sau khi tốt nghiệp - Cơ sở vật chất và trang thiết bị - Dịch vụ hỗ trợ - Hoạt động nghiên cứu - Phản hồi của các bên liên quan - Thỏa mãn các bên liên quan Sơ đồ 3. Mối quan hệ tiêu chuẩn và mô hình ĐBCL. Nguồn AUN-QA at level program ;
  4. 50 N.H. Giang, N.H. Sơn / Tạp chí Khoa học ĐHQGHN: Nghiên cứu Giáo dục, Tập 33, Số 1 (2017) 47-57 CĐR tương ứng với tiêu chuẩn 1; Xây dựng CTĐT dựa vào CĐR còn sơ sài Đảm bảo chất lượng đầu vào (Chất lượng và thiếu nhiều công đoạn thực hiện theo đúng đội ngũ đào tạo, đội ngũ hỗ trợ, chất lượng sinh trình tự của hoạt động xây dựng/điều chỉnh; viên, cơ sở vật chất và trang thiết bị) tương ứng CĐR của CTĐT còn chung chung, chưa cụ với một số tiêu chí của tiêu chuẩn 6, 7, 8, 9; thể hóa để người học và các bên liên quan khác Đảm bảo chất lượng quá trình (Bản mô tả làm rõ được năng lực của cử nhân/ kĩ sư/ bác sĩ chương trình, cấu trúc và nội dung chương đạt chuẩn theo yêu cầu của ngành nghề; mối trình, chiến lược dạy và học, đánh giá sinh viên, liên hệ giữa CĐR của CTĐT với các học phần dịch vụ hỗ trợ sinh viên, phản hồi của các bên trong CTĐT nhìn chung chưa được xác định; liên quan) tương ứng với các tiêu chí của tiêu Việc điều chỉnh CTĐT theo CĐR và tiệm chuẩn 2, 3, 4, 5, 10; cận với CTĐT tiên tiến trong nước và quốc tế Đảm bảo chất lượng đầu ra (Tỉ lệ đậu và chưa được thực hiện theo định kì; rớt, thời gian trung bình tốt nghiệp, khả năng Xây dựng CTĐT chưa tham chiếu với các tìm việc làm sau khi tốt nghiệp, hoạt động tiêu chí kiểm định trong nước và khu vực vì nghiên cứu, thỏa mãn các bên liên quan) tương vậy việc tự đánh giá và kiểm định CTĐT gặp ứng với một số tiêu chí của tiêu chuẩn 10, 11; khó khăn; Nhu cầu các bên liên quan tương ứng với Chiến lược dạy và học để đạt CĐR hầu tiêu chuẩn 10; hết chưa được đề cập tại các buổi đầu tiên của Đối sánh trong nước và quốc tế tương ứng môn học; với tiêu chuẩn 10. Kiểm tra đánh giá sinh viên theo CĐR chưa được chú trọng, hình thức và nội dung kiểm tra 5. Thực trạng đảm bảo chất lượng chương đánh giá nhìn chung ít bám sát các yêu cầu của trình đào tạo tại Đại học Huế CĐR của chính học phần đó cũng như của toàn bộ CTĐT; Đại học Huế (ĐHH) hiện nay đã có hơn 110 Việc tổ chức các hoạt động ĐBCL trong CTĐT đại học (trong đó có 02 CTĐT tiên tiến các hoạt động khảo thí theo hướng quản lí theo là: CTĐT tiên tiến Kinh tế nông nghiệp - Tài sản phẩm đầu ra với các giải pháp cụ thể chưa chính của trường đại học Kinh tế (nhập khẩu được thực hiện; chương trình đào tạo của Đại học Sydney - Úc), Cơ sở vật chất, trang thiết bị và học liệu CTĐT tiên tiến Vật lí của trường Đại học Sư chưa được bổ sung kịp thời tương xứng với yêu phạm (nhập khẩu chương trình đào tạo của Đại cầu đặt ra; học Virginia - Hoa Kỳ). Hầu hết các CTĐT này Mặc dù đội ngũ cán bộ quản lí và giảng đều được chuyển từ đào tạo niên chế sang đào viên có trình độ chuyên môn cao nhưng chưa có tạo tín chỉ theo đúng quy định của Bộ Giáo dục lộ trình phát triển cả bề rộng lẫn chiều sâu; Các nguồn lực tài chính phục vụ cho sự và Đào tạo (GD&ĐT). Việc chuyển đổi này là phát triển của chương trình chưa được phân bổ nỗ lực rất lớn của các đơn vị trong việc thực cụ thể theo các hạng mục để duy trì tính bền hiện nghiêm túc quy định về xây dựng CTĐT vững về tài chính cho chương trình. theo quy trình đào tạo tín chỉ. Tuy nhiên, qua các đợt kiểm tra công tác tự đánh giá cơ sở đào tạo và phỏng vấn một số nhà quản lí các đơn vị đào tạo thành viên, chúng tôi thấy một 6. Quy trình đảm bảo chất lượng các chương số thực trạng của CTĐT còn tồn tại những trình trọng điểm của Đại học Huế theo tiêu hạn chế như sau: chuẩn AUN-QA Việc chuyển đổi từ quy trình đào tạo niên Đại học Huế là thành viên liên kết tổ chức chế sang quy trình đào tạo tín chỉ mới mang AUN-QA, sự kiện này cũng là cơ hội cho ĐHH tính chất “cơ học”; có thể được đánh giá và công nhận đạt chuẩn
  5. N.H. Giang, N.H. Sơn / Tạp chí Khoa học ĐHQGHN: Nghiên cứu Giáo dục, Tập 33, Số 1 (2017) 47-57 51 chất lượng CTĐT theo tiêu chuẩn của tổ chức gọn và có thể đo lường được; bản mô tả như: này. Bên cạnh đó, ĐHH cũng đối mặt với định vị nghề nghiệp, nêu rõ kiến thức chung và những thách thức khi tham gia đánh giá CTĐT kiến thức chuyên ngành; các kĩ năng nghề như: cách thức xây dựng và đảm bảo chất lượng nghiệp và kĩ năng mềm, đạo đức cần đạt được CĐR, đảm bảo chất lượng đầu vào, đảm bảo sau khi tốt nghiệp; định hướng cách học và khả chất lượng quá trình, đảm bảo chất lượng đầu năng học tập suốt đời cho người học. ra, cơ chế thu thập thông tin phản hồi nhu cầu Giai đoạn 2: Đối sánh với mô hình ĐBCL các bên liên quan. Với những hợp phần ĐBCL của AUN-QA: Nhu cầu của các bên liên quan cho CTĐT đã đề cập, tác giả đề xuất quy trình được xây dựng bởi chuẩn đầu ra định hướng ĐBCL cho các CTĐT của Đại học Huế bao vào CTĐT, cách thức lồng ghép CĐR vào gồm các hợp phần như sau: CTĐT, phương pháp dạy - học và việc đánh giá sinh viên nhằm đạt được CĐR. 6.1. Quy trình xây dựng chuẩn đầu ra Giai đoạn 3: Xác định nội hàm CĐR: AUN-QA chỉ đưa ra những tiêu chuẩn Chuẩn đầu ra được xác định rõ ràng và được thể “mở” nhằm đánh giá để đảm bảo chất lượng hiện trong chương trình đào tạo; chương trình CTĐT. Tổ chức này không khuyến cáo các đào tạo khích lệ việc học tập suốt đời; chuẩn trường đại học xây dựng CTĐT theo một một đầu ra bao trùm được các kĩ năng và các kiến mô hình hay tổ chức nào đưa ra mà chỉ quan thức chung cũng như các kĩ năng và kiến thức tâm CTĐT được đảm bảo chất lượng có đáp chuyên ngành; chuẩn đầu ra phản ánh rõ ràng ứng theo yêu cầu của họ hay không. Vì vậy, các yêu cầu của các bên liên quan theo các tiêu quy trình ĐBCL CĐR bao gồm: chuẩn AUN-QA. Giai đoạn 1: Rà soát những tồn tại: Rà soát Giai đoạn 4: Thiết lập quy trình xây dựng CĐR theo các tiêu chí như: sự rõ ràng, ngắn CĐR: Quy trình này có 7 bước như Sơ đồ 4. ư CĐR dự kiến cấp ĐHH - Rà soát tính liên thông CĐR với CTĐT khác Xây dựng - CĐR dự kiến cấp trường thành viên Dự thảo CĐR - Tham chiếu yêu cầu của AUN-QA CĐR - CĐR dự kiến cấp CTĐT - Tham chiếu mô hình CDIO - CĐR dự kiến cấp học phần - Nguyên tắc S.M.A.R.T - Nhà tuyển dụng - Sứ mạng, tầm nhìn Lấy ý kiến các - Sinh viên - CTĐT tiên tiến trong nước và quốc tế Tham chiếu/ bên liên quan - Cựu sinh viên Tham kh ả o - Nhu cầu các bên liên quan - Giảng viên Không đạt Bảng mô tả CĐR Hoàn thiện Ma trận CĐR của CTĐT và học phần Mối quan hệ giữa CTĐT và CĐR học phần Sau chu kỳ đào tạo Điều chỉnh Đánh giá Phê duyệt, ban hành & CĐR 2 năm/lần Tổ chức triển khai Sơ đồ 4. Quy trình xây dựng CĐR. m L Bước 1: Tham chiếu vào sứ mạng và tầm nghị Ban Giám hiệu cho phép xây dựng CĐR nhìn của nhà trường, tham khảo kết quả khảo của CTĐT; sát nhu cầu thị trường lao động, xu hướng phát Bước 2: Hội đồng xây dựng CĐR của khoa triển của ngành đào tạo, kết quả nghiên cứu các tiến hành xây dựng CĐR của CTĐT bao gồm CTĐT tiên tiến trong và ngoài nước, khoa đề CĐR dự kiến cấp Đại học Huế, CĐR dự kiến
  6. 52 N.H. Giang, N.H. Sơn / Tạp chí Khoa học ĐHQGHN: Nghiên cứu Giáo dục, Tập 33, Số 1 (2017) 47-57 cấp trường thành viên, CĐR dự kiến cấp CTĐT 6.2. Quy trình đảm bảo chất lượng đầu vào và CĐR dự kiến cấp học phần; Giai đoạn 1: Rà soát những tồn tại: Rà soát Bước 3: Hội đồng viết dự thảo CĐR trong lại số lượng và chất lượng đội ngũ nhân sự đó nghiên cứu các chương trình đào tạo hiện (giảng viên, nghiên cứu viên và nhân viên phục hành của ngành, tham chiếu mô hình CDIO, vụ); kế hoạch và kết quả phát triển nguồn nhân tham chiếu yêu cầu của AUN-QA, đề xuất các ý lực; kiểm tra cơ sở dữ liệu đánh giá nguồn nhân kiến tham khảo chuyên gia, đề xuất các kiến lực, chất lượng người học, cơ sở vật chất phục thức, kĩ năng, phẩm chất đạo đức và năng lực vụ chương trình. tương ứng với ngành đào tạo để có danh mục Giai đoạn 2: Đối sánh với yêu cầu ĐBCL chuẩn đầu ra của ngành (Dự thảo CĐR 1) bên trong của AUN-QA: Đối sánh các yếu tố hướng tới sản phẩm đào tạo cụ thể; CĐR phải đầu vào của CTĐT với yêu cầu của AUN-QA đảm bảo nguyên tắc S.M.A.R.T (Specific: Cụ như: Số lượng và trình độ bằng cấp, quản lí thể - Measurable: Đo lường được - Attainable: nhân sự, sinh viên nhập học, khối lượng học Đạt được - Relevant: Thực tế - Time: Thời gian tập, hướng dẫn và tư vấn, biện pháp ngăn ngừa hoàn thành); mức độ đạt được của CĐR phải việc tốt nghiệp không đúng hạn, cơ sở vật chất dựa vào tháp phân loại tư duy của Bloom; phục vụ giảng dạy, phương tiện và công cụ hỗ Bước 4: Trên cơ sở dự thảo CĐR 1, khoa tổ trợ giảng dạy. chức lấy ý kiến của các bên liên quan; Giai đoạn 3: Xây dựng quy trình ĐBCL Bước 5: Căn cứ thông tin thu thập đã được đầu vào: Quy trình này bao gồm: quy trình phân tích và đánh giá, Hội đồng hoàn thiện Dự quản lí và phát triển nhân sự, quản lí sinh viên, thảo CĐR 1 để hoàn thiện CĐR; phát triển cơ sở vật chất và trang thiết bị. Bước 6: Đại học Huế phê duyệt, đơn vị thành + Quy trình quản lí và phát triển nhân sự: viên ban hành CĐR và khoa tổ chức triển khai; Kết quả theo Sơ đồ 5 với 4 bước: Lập kế hoạch, tuyển dụng, phát triển và quản trị kết Bước 7: Tự đánh giá CĐR theo quy định 2 quả công việc. năm/lần và sau chu kì đào tạo. g Phân công/ Bố trí/ Đào tạo và Thực hiện Kế hoạch tuyển dụng Tuyển dụng Nhiệm vụ Phát triển đánh giá (Tiêu chí tuyển dụng) Bồi dưỡng nghiệp vụ Số lượng còn lại và Phần thưởng và nghĩ hưu Công nhận Kế hoạch Tuyển dụng Phát triển Quản trị kết quả công việc Sơ đồ 5. Quy trình quản lí và phát triển đội ngũ. Nguồn: AUN-QA at program level , j Quy hoạch đội ngũ giảng viên, nghiên cứu xác định và phổ biến công khai; năng lực của viên: Tỉ lệ giảng viên/người học và khối lượng đội ngũ giảng viên, nghiên cứu viên được xác công việc của đội ngũ giảng viên, nghiên cứu định và được đánh giá; nhu cầu về đào tạo và viên được đo lường, giám sát làm căn cứ cải phát triển chuyên môn của đội ngũ giảng viên, tiến chất lượng hoạt động đào tạo, nghiên cứu nghiên cứu viên được xác định và có các hoạt khoa học và các hoạt động phục vụ cộng đồng; động triển khai để đáp ứng nhu cầu đó; quản trị các tiêu chí tuyển dụng và lựa chọn giảng viên, theo kết quả công việc của giảng viên, nghiên nghiên cứu viên để bổ nhiệm, điều chuyển được cứu viên được triển khai để tạo động lực và hỗ
  7. N.H. Giang, N.H. Sơn / Tạp chí Khoa học ĐHQGHN: Nghiên cứu Giáo dục, Tập 33, Số 1 (2017) 47-57 53 trợ cho đào tạo, nghiên cứu khoa học và các và được cập nhật; hệ thống giám sát phù hợp về hoạt động phục vụ cộng đồng; các loại hình và sự tiến bộ trong học tập và rèn luyện, kết quả số lượng các hoạt động nghiên cứu của giảng học tập, khối lượng học tập của người học; tư viên và nghiên cứu viên được xác lập, giám sát vấn học tập, hoạt động ngoại khóa, hoạt động và đối sánh để cải tiến chất lượng. thi đua và các dịch vụ hỗ trợ khác để giúp cải + Quy trình ĐBCL sinh viên: Quy trình thiện việc học tập; các tiêu chí về môi trường ĐBCL sinh viên nhằm giúp nhà trường quản lí tâm lí, xã hội và cảnh quan tạo thuận lợi cho và cập nhật được tình trạng sinh viên của nhà hoạt động đào tạo, nghiên cứu và sự thoải mái trường một cách liên tục, quy trình tại Sơ đồ 6 cho cá nhân người học; khả năng có việc làm bao gồm: Tuyển sinh với các tiêu chí xác định của người học, tư vấn việc làm, tự khởi nghiệp, rõ ràng, được công bố công khai, được đánh giá kết nối cơ sở tuyển dụng. L Kế hoạch Quá trình Tốt nghiệp Hoạt tuyển sinh Tuyển sinh đào tạo động chính - Số lượng - Tiêu chí rõ ràng, - Giám sát về sự tiến bộ trong học tập và - Khả năng tự tìm kiếm việc làm Nội - Thời gian - Công bố công khai, rèn luyện - Tư vấn việc làm dung/ - Nguồn lực - Đánh giá, - Kết quả học tập, - Tự khởi nghiệp yêu hỗ trợ - Cập nhật, - Khối lượng học tập, - Kết nối cơ sở tuyển dụng cầu - Tư vấn học tập, - Hoạt động ngoại khóa - Hoạt động thi đua - Đánh giá, - Dịch vụ hỗ trợ khác, giúp cải thiện việc học tập - Môi trường tâm lý, xã hội và cảnh quan, Nguồn: Kết quả nghiên cứu Sơ đồ 6. Quy trình ĐBCL sinh viên. k Quy trình ĐBCL cơ sở vật chất và trang liệu (phù hợp và được cập nhật); phòng thí thiết bị: ĐBCL cơ sở vật chất (CSVC) và trang nghiệm, thực hành và trang thiết bị (phù hợp và thiết bị nhằm đảm bảo cho tất cả các bên liên được cập nhật); hệ thống công nghệ thông tin quan bên có thể tiếp cận và khai thác theo đúng (phù hợp và được cập nhật); hệ thống tiêu quy trình và quy định của nhà trường; quy trình chuẩn về môi trường, sức khỏe, an toàn cho này được xây dựng cho các hạng mục cơ sở vật sinh viên và giảng viên (lưu ý đến nhu cầu đặc chất và trang thiết bị đã có của nhà trường như: thù của người khuyết tật). Quy trình ĐBCL hệ thống phòng làm việc, phòng học và các CSVC được mô tả theo Sơ đồ 7 như sau: phòng chức năng; thư viện và các nguồn học K Kế hoạch Mua sắm, Nghiệm thu, Khai thác, Bảo dưỡng Hoạt mua sắm, xây dựng bàn giao sử dụng và bảo trì động xây dựng chính - Hồ sơ kỹ thuật, - Hồ sơ kỹ thuật, - Quy định và quy - Hồ sơ kĩ thuật - Ý kiến phản hồi giảng Nội - Công bố công khai, - Hướng dẫn kĩ thuật trình sử dụng, - Nhật ký bảo dưỡng, viên, sinh viên dung - Giá cạnh tranh cho giảng viên, kĩ - Nhật ký sử dụng, bảo trì - Mục tiêu đào tạo /yêu thuật viên - Người quản lí - Quy trình bảo dưỡng, - Danh m ục thiết bị/xây cầu dựng - Bàn giao cho bên bảo trì - Nguồn kinh phí sử dụng h - Biên bản nghiệm thu NguSơ ồđn:ồ 7 K. ếQuyt qu ảtrình nghiên ĐBCL cứu CSVC .
  8. 54 N.H. Giang, N.H. Sơn / Tạp chí Khoa học ĐHQGHN: Nghiên cứu Giáo dục, Tập 33, Số 1 (2017) 47-57 Bước 1: Xây dựng kế hoạch mua sắm, xây trường, là nguồn thông tin giúp các bên liên dựng: Thu thập ý kiến giảng phản hồi sinh viên quan hiểu về CTĐT. Tùy theo đặc thù của từng và giảng viên về nhu cầu mua sắm/xây dựng trường có thể xây dựng bản mô tả CTĐT và học thiết bị/ sách/xây dựng phòng học; thiết kế danh phần. Bản mô tả CTĐT thường bao gồm: Tóm mục thiết bị/sách/xây dựng cần mua sắm/xây tắt mục tiêu đào tạo và kết quả học tập dự kiến, dựng; bố trí nguồn kinh phí; cấu trúc khoá học, ma trận thể hiện sự đóng góp Bước 2: Mua sắm/ xây dựng: Thiết kế hồ sơ của các học phần vào việc đạt được chuẩn đầu kĩ thuật mua sắm/xây dựng; công khai hồ sơ ra của chương trình, các bản mô tả học phần. theo quy định; giá lựa chọn là giá cạnh tranh + Cấu trúc và nội dung CTĐT: Việc xây (không phải là thấp nhất); dựng cấu trúc và nội dung được thiết kế phù Bước 3: Nghiệm thu và bàn giao: Hồ sơ kĩ hợp với phương pháp giảng dạy, học tập và thuật thiết bị/xây dựng hoặc danh mục sách; đánh giá người học góp phần hỗ trợ việc đạt hướng dẫn kĩ thuật cho giảng viên, kĩ thuật viên được các chuẩn đầu ra; công khai minh bạch liên quan; bàn giao cho bên sử dụng; biên bản nhằm giúp cho người học và các bên liên quan nghiệm thu; khác có thể hiểu và lựa chọn cho việc học của mình. Nội dung cốt lõi là thiết kế ma trận theo Bước 4: Khai thác, sử dụng: Thiết lập quy hướng dẫn của AUN-QA tại Bảng 1 và Bảng 2 định và quy trình sử dụng thiết bị, ghi nhật kí sử như sau: dụng, đào tạo và bố trí cán bộ quản lí thiết bị/ phòng học; Bảng 1. Ma trận chương trình đào tạo Bước 5: Bảo dưỡng và bảo trì: Nghiên cứu STT Mã Tên học Số Đầu Đầu Đầu hồ sơ kĩ thuật thiết bị; thiết lập nhật kí bảo số phần tín ra 1 ra 2 ra 3 dưỡng bảo trì; thiết lập quy trình bảo dưỡng, chỉ bảo trì. 1 HP 1 3 ? ? ? 2 HP 2 3 ? ? ? 3 HP n 3 ? ? ? 6.3. Quy trình đảm bảo chất lượng quá trình Nguồn: AUN-QA at program level Giai đoạn 1: Rà soát những tồn tại: Công việc rà soát bao gồm: Bản đặc tả của CTĐT, Bảng 2. Mối quan hệ giữa chương trình đào tạo cấu trúc và nội dung CTĐT, hoạt động đánh giá và CĐR của học phần người học, ĐBCL trong suốt quá trình xây dựng STT Mã Tên học Số Đầu Đầu Đầu CTĐT, quá trình dạy và học. số phần tín ra 1 ra 2 ra 3 Giai đoạn 2: Đối sánh với yêu cầu ĐBCL chỉ Kỹ năng chuyên ngành bên trong của AUN-QA: Đối sánh về nội dung, 1 HP 1 3 RAE? RAE? RAE? cấu trúc CTĐT, phương pháp giảng dạy của 2 HP 2 3 RAE? RAE? RAE? 3 HP n 3 RAE? RAE? RAE? giảng viên, hoạt động nghiên cứu của sinh viên, mô tả phần thực tập, thực hành của chương Nguồn: AUN-QA at program level trình, thiết kế chương trình dạy học, kiểm tra và Bảng phân loại tư duy của Bloom với các ký hiệu đánh giá. như: R: Nhớ/Hiểu, A: Ứng dụng/Phân tích, Giai đoạn 3: Xây dựng quy trình ĐBCL nội E: Đánh giá/Sáng tạo. dung, cấu trúc CTĐT: Nội dung và cấu trúc của Giai đoạn 4: Xây dựng phương pháp tiếp CTĐT được mô tả tóm tắt bằng hai ma trận cận dạy và học: Việc thiết kế chương trình dạy nhằm giúp cho sinh viên biết được mối quan hệ học sao cho trong đó các phương pháp giảng giữa các học phần cũng như CĐR mà mình phải dạy, học tập và đánh giá sinh viên, góp phần hỗ đạt được. Cốt lõi của quy trình này là bản mô trợ cho sinh viên đạt được CĐR. Biggs (2003) tả, cấu trúc và nội dung CTĐT. gọi tiến trình này là “kiến tạo có định hướng” + Bản mô tả CTĐT: Bản mô tả CTĐT là tài (constructive alignment). “Kiến tạo” liệu cung cấp thông tin về CTĐT của nhà (Constructive) có nghĩa là sinh viên xây dựng
  9. N.H. Giang, N.H. Sơn / Tạp chí Khoa học ĐHQGHN: Nghiên cứu Giáo dục, Tập 33, Số 1 (2017) 47-57 55 kiến thức dựa trên các hoạt động dạy và học có viết luận văn, thuyết trình, triễn lãm, nghiên liên quan. “Định hướng” (Alignment) để chỉ cứu tình huống, thiết kế áp phích, bài báo. hoạt động dạy và học; hoạt động kiểm tra, đánh giá người học được xây dựng đều có định 6.4. Quy trình đảm bảo chất lượng đầu ra hướng nhằm đảm bảo việc đạt được chuẩn đầu Giai đoạn 1: Rà soát những tồn tại: Bao ra. “Kiến tạo có định hướng” liên quan đến cả gồm cơ sở dữ liệu về tỉ lệ thôi học, tỉ lệ tốt các hoạt động như: xây dựng CĐR có thể đo nghiệp được xác lập, giám sát và đối sánh để được; lựa chọn các phương pháp dạy và học cải tiến chất lượng; cơ sở dữ liệu về thời gian được định hướng để đạt được CĐR. tốt nghiệp trung bình được xác lập, giám sát và Vì vậy, để đảm bảo sinh viên tiếp cận được đối sánh để cải tiến chất lượng; tỉ lệ có việc làm nó khi xây dựng quy trình thì cần thực hiện hai sau tốt nghiệp được xác lập, giám sát và đối giai đoạn theo Sơ đồ 8 như sau: sánh để cải tiến chất lượng; loại hình và số lượng các hoạt động nghiên cứu của người học Hoạ t động dạy và học Phương pháp đánh giá được xác lập, giám sát và đối sánh để cải tiến chất lượng; mức độ hài lòng của các bên liên Chuẩ n đầu ra dự kiến Hoạt động này được quan được xác lập, giám sát và đối sánh để cải Hoạt động này được thiết kế để đánh giá thiết kế đạt được CĐR tiến chất lượng. CĐR Giai đoạn 2: Đối sánh với yêu cầu ĐBCL bên trong của AUN-QA: Đối sánh theo các nội Sơ đồ 8. Phương pháp tiếp cận dạy và học. dung như: Kết quả đầu ra (sinh viên tốt nghiệp), Nguồn: AUN-QA at program level thống kê số sinh viên chưa có việc làm, mối liên hệ với sinh viên đã tốt nghiệp, tỉ lệ tốt nghiệp và tỉ Bước 1: Xác định CĐR cho sinh viên có thể lệ thôi học, thời gian trung bình của khóa đào tạo, tiếp cận được; chi phí tính trên một sinh viên. Bước 2: Hoạt động dạy và phương pháp Giai đoạn 3: Xây dựng công cụ kiểm tra đánh giá được thiết kế và thực hiện tương thích đánh giá sinh viên: Nhằm kiểm tra và đánh giá với CĐR này. tình hình sinh viên trong quá trình đào tạo và Tùy theo môn học và CĐR đã xây dựng tình hình sinh viên tốt nghiệp, nhà trường cần giảng viên cần xây dựng phương án tiếp cận xây dựng một số công cụ ĐBCL để xác lập, dạy và học theo các hình thức phổ biến như: giám sát và đối sánh để cải tiến chất lượng dạy hướng dẫn trực tiếp, hướng dẫn gián tiếp, học và học như: tỉ lệ thôi học, tốt nghiệp; thời gian tập kinh nghiệm, tương tác, tự học tốt nghiệp trung bình; tỉ lệ có việc làm sau tốt Giai đoạn 5: Đánh giá học tập sinh viên: nghiệp; loại hình và số lượng các hoạt động Đánh giá sinh viên thường thực hiện theo hai nghiên cứu; mức độ hài lòng của các bên liên giai đoạn cụ thể là: đánh giá tiến trình quan; kết quả nghiên cứu khoa học; cơ chế phản (formative assessment) và đánh giá tổng kết hồi của các bên liên quan. (Summative assessment), tùy theo quy định của 6.5. Phản hồi nhu cầu các bên liên quan nhà trường, giảng viên có thể xây dựng tỉ trọng cho hai loại đánh giá, ví dụ: 40% là trọng số điểm Giai đoạn 1: Rà soát những tồn tại: Rà soát tiến trình và 60% là trọng số điểm tổng kết. lại quy trình và hình thức thu thập ý kiến của Khi xây dựng bài kiểm tra, tùy theo đặc thù các đối tượng liên quan đến chương trình. môn học, giảng viên có thể áp dụng ít nhất một Giai đoạn 2: Đối sánh với yêu cầu ĐBCL phương pháp trong các loại hình kiểm tra đánh bên trong của AUN-QA: Thu thập ý kiến sinh giá như sau: Bảng hỏi, bài kiểm tra ngắn, bài viên, cựu sinh viên, ý kiến thị trường lao động, luận, kiểm tra miệng, kiểm tra giấy, kiểm tra ý kiến xã hội, ý kiến nhà quản lí, giảng viên và thực địa, xây dựng dự án, kiểm tra thực hành, nhân viên.
  10. 56 N.H. Giang, N.H. Sơn / Tạp chí Khoa học ĐHQGHN: Nghiên cứu Giáo dục, Tập 33, Số 1 (2017) 47-57 Giai đoạn 3: Quy trình thu thập thông tin đề xuất này sẽ giúp cho Đại học Huế dễ dàng phản hồi các bên liên quan: Theo Sơ đồ 9 bao tiếp cận, dễ thao tác và sẽ rút ngắn thời gian gồm 6 bước. thực hiện. Tuy nhiên, để sử dụng rộng rãi quy trình này trong toàn Đại học Huế, trước tiên nó 1. Xác định mục đích nên được áp dụng dùng để đảm bảo chất lượng các chương trình trọng điểm, tiếp đến sẽ áp 6. Thực hiện cải thiện 2. Thăm dò & Thiết kế dụng cho các chương trình còn lại. cơ chế hồi âm Ngoài ra, nghiên cứu này cũng là kênh tham khảo cho giảng viên trong việc xây dựng/điều 5. Kiến nghị cải thiện 3. Thu thập dữ liệu chỉnh bài giảng của mình phù hợp với xu thế hội nhập trong nước và quốc tế. 4. Phân tích dữ liệu & Báo cáo Sơ đồ 9. Quy trình thu thập thông tin phản hồi. Nguồn: AUN-QA at program level Tài liệu tham khảo Để đạt được kết quả hồi âm đáng tin cậy, [1] AUN-QA, 2015, Manual for the implementation nhà trường nên xây dựng cơ chế phản hồi của of the guideline (Version 3), Bangkok - Thailand. các bên liên quan có tính hệ thống và đa dạng [2] Chavalit Wongse-ek, 2015, AUN-QA at hóa các hình thức khảo sát như: Khảo sát (Khảo program level, AUN-QA, Bangkok – Thailand. sát trực tiếp, khảo sát bằng thư tín, khảo sát [3] Department of Educational Development, 2010, điện tử/internet, phỏng vấn điện thoại), nghiên CDIO, cứu quan sát, thảo luận nhóm, đối thoại, và hệ [4] Giám đốc Đại học Huế, Quy định về Đảm bảo thống khuyến nghị/than phiền. chất lượng Đại học Huế, Đại học Huế, Huế -Việt Nam, 2016. [5] Giám đốc Đại học Huế, Kế hoạch chiến lược Đại 7. Kết luận học Huế giai đoạn 2016-2010 tầm nhìn 2030, Đại học Huế, Huế -Việt Nam, 2016. [6] Lê Văn Hảo, Xây dựng chương trình đào tạo và tổ Áp dụng bộ tiêu chuẩn đánh giá chương chức hoạt động kiểm tra đánh giá đáp ứng chuẩn trình đào tạo theo AUN-QA trong đảm bảo và đầu ra, Hội thảo ĐBCL, Đại học KHXH&NV, TP kiểm định chất lượng giúp cho nhà trường có Hồ Chí Minh - Việt Nam, 2014. cái nhìn toàn diện về chất lượng CTĐT của [7] Nguyễn Hồng Giang, Hoàng Hữu Hòa, Hoàng mình để có những hành động cụ thể nhằm cải Kim Toản, Chuẩn hóa hệ thống đảm bảo chất tiến chương trình đào tạo, xác định được vị thế lượng bên trong của Đại học Huế nhằm nâng cao của chương trình đào tạo trong khu vực Đông chất lượng đào tạo và hướng đến hội nhập khu Nam Á; bộ tiêu chuẩn này không tập trung vào vực, Hội nghị AQUAN, TP Hồ Chí Minh - Việt Nam, 2013. những đặc trưng riêng của từng chuyên ngành [8] Nguyễn Hồng Giang, Lại Xuân Thủy, Nghiên mà tập trung đánh giá những điều kiện để đảm cứu khả năng thích ứng nghề nghiệp của sinh bảo chất lượng đào tạo của một chương trình viên tốt nghiệp Đại học Huế đang làm việc tại đào tạo. Vì vậy, bộ tiêu chuẩn này là phù hợp các công ty Nhật Bản tại Huế, Tạp chí Đông Bắc với một cơ sở đào tạo đa ngành, đa lĩnh vực Á, Hà Nội - Việt Nam, 2014. như Đại học Huế. Để áp dụng một cách hiệu [9] RashaEldeeb and NishaShatakumari, Outcome quả và thống nhất trong Đại học Huế thì cần có Based Education (OBE) - Trend. một quy trình đảm bảo chất lượng với những [10] Review, e-ISSN: 2320-7388,p-ISSN: 2320-737X hợp phần như: đảm bảo chất lượng chuẩn đầu Volume 1, Issue 2 (Mar. -Apr. 2013), Ajman, UAE. ra, chất lượng đầu vào, chất lượng quá trình, [11] Sái Công Hồng, Lê Thị Linh Giang, Đề xuất chất lượng đầu ra và lượng việc phản hồi từ nhu quản lý chương trình đào tạo theo cách tiếp cận đảm bảo chất lượng của AUN, Hội thảo ĐBCL, cầu các bên liên quan. Do đó, quy trình đã được
  11. N.H. Giang, N.H. Sơn / Tạp chí Khoa học ĐHQGHN: Nghiên cứu Giáo dục, Tập 33, Số 1 (2017) 47-57 57 Đại học KHXH&NV, TP Hồ Chí Minh - Việt [13] Tucker, 2004, Outcomes-focused Education in Nam, 2014. Universities, Learning Support Network, Curtin [12] Trần Doãn Sơn, Nâng cao chất lượng đào tạo University of Technology. Retrieved October 19, bằng chuyển đổi chương trình đào tạo theo 2004, hướng CDIO, 2014. tReview.pdf Quality Assurance Procedure for Training Programs of Hue University in Accordance with AUN-QA Nguyen Hong Giang1, Nguyen Hong Son2 1Centre for Quality Assurance of Hue University 2Law School of Hue University Abstract: This paper examines the result of the research into training program quality assurance. The author systemized key concepts of quality assurance, expected learning outcomes, assurance procedure and ASEAN University Network - Quality Assurance (AUN-QA) training programs assessment, as well as assessment of the current situation of Hue University training programs. The paper proposes recommendations for Hue University to set up a quality assurance procedure for its training programs. The procedure is to include quality assurance for expected learning outcomes, input, process, output, and stakeholders’ feedback. The procedure not only facilitates Hue University in implementing quality assurance for its training programs in times of integration but also helps the University’s faculties/departments in building or upgrading their training programs. The research result also assists the staff and lecturers in managing and teaching. Keywords: Hue University, AUN-QA, training program, quality assuarance, procedure.