Phục hồi văn bản mờ dần và phục chế tài liệu lưu trữ - Chương 1: Chuẩn đoán tính chất quang học của tài liệu - Nguyễn Lệ Nhung
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Phục hồi văn bản mờ dần và phục chế tài liệu lưu trữ - Chương 1: Chuẩn đoán tính chất quang học của tài liệu - Nguyễn Lệ Nhung", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- phuc_hoi_van_ban_mo_dan_va_phuc_che_tai_lieu_luu_tru_chuong.pdf
Nội dung text: Phục hồi văn bản mờ dần và phục chế tài liệu lưu trữ - Chương 1: Chuẩn đoán tính chất quang học của tài liệu - Nguyễn Lệ Nhung
- www.vanthuluutru.com Cơ quan Lưu tr ữ Liên bang Vi ện Nghiên c ứu toàn Nga v ề văn b ản h ọc và công tác l ưu tr ữ A. G. Kharitonov PH ỤC H ỒI V ĂN B ẢN M Ờ D ẦN VÀ PH ỤC CH Ế TÀI LI ỆU L ƯU TR Ữ Hướng d ẫn ph ươ ng pháp lu ận Dịch: Nguy ễn L ệ Nhung Hi ệu đính: Hu ỳnh Mai Tháng 11/2011 Matxc ơva – 2006 1 Ng ười d ịch: TS. Nguy ễn L ệ Nhung
- www.vanthuluutru.com MỤC L ỤC Trang Gi ới thi ệu 3 M t s thu t ng và nh ngh a 5 1. Ch ẩn đoán tính ch ất quang h ọc c ủa tài li ệu 20 1.1. S c n thi t cho ch n oán 20 1.2. Thi t b và ph ư ng pháp nghiên c u 22 2. Khôi ph ục lại các tài li ệu mờ d ần b ằng vật li ệu halogen b ạc 35 2.1. S quy trình công ngh chung 35 2.2. Thi t b , v t t ư ch p sao chép 37 2.3. Ph c h i tài li u 45 3. S ử d ụng công ngh ệ k ỹ thu ật s ố trong ph ục ch ế tài li ệu h ư tổn 72 3.1. Nguyên t c v t lý và ch ư ng trình quét và x lý nh 80 3.2. Công ngh k thu t s 95 3.3. c i m sao chép k thu t s các vùng khác nhau c a 142 quang ph 4. Hi ệu ch ỉnh hình ảnh c ủa tài li ệu nh ập vào máy 146 4.1. Ch ư ng trình h a và l a ch n ch ư ng trình h a phù 147 h p 4.2. Kích th ư c các files h a 155 4.3. X p lo i i u ch nh v n b n m 157 4.4. Ch nh s a các khuy t t t trong vùng hình nh 165 4.5. S khác bi t hình nh 168 4.6. Ch nh s a các khi m khuy t c a b c nh 170 4.7. Ph c ch hình nh 171 4.8. Ph c h i màu (tô m u nh) 176 Ph ụ l ục 2 177 Ph ụ l ục 3 182 Ph ụ l ục 4 186 Ph ụ l ục 5 188 Ph ụ l ục 6 190 2 Ng ười d ịch: TS. Nguy ễn L ệ Nhung
- www.vanthuluutru.com Gi ới thi ệu Kh n ng ph c h i hình nh khi ta không nhìn th y c b ng m t th ng c phát hi n vào n m 1839 khi các b c nh v a xu t hi n. i u này ã c nhà v t lý n i ti ng, nhà nghiên c u Arago ch ra. N m 1882, Huygens ã ch p c nh v ng hào quang m t tr i trong th i gian nh t th c. [1] Tuy nhiên, b t u trong vi c phát hi n các tài li u v n b n vô hình (fading, kh c axit, t y xóa, y m c), v i s tr giúp c a nh c cho là vào n m 1890. T i th i i m này, E. F. Burinsky trên các l p dán t nh n c chính xác nh ng hình nh t ơ ng t và k t h p chúng khôi ph c l i v n b n m nh t. Vì v y, ông ã có th khôi ph c l i các tài li u t th i Dmitry Donskoy, c vi t trên ch t li u da súc v t. N m 1898, E. F. Burinsky ã c trao gi i th ng mang tên Lômôlôxôv cho m t ph ơ ng pháp nghiên c u, t ơ ng ơ ng v i giá tr c a gi i th ng kính hi n vi. Ph ơ ng pháp Burinsky áp d ng các l p thuôc da n t là vô cùng khó kh n và t n nhi u th i gian. Ch sau khi phát minh ra gelatin b c khô l p quang Bromo và vào cu i th k XIX, nhà khoa h c c G. K. Vogel trong m t ph m vi r ng c a quang ph tia c c tím, h ng ngo i và hi n t ng phát quang kích thích ã có th khôi ph c l i nh ng hình nh m d n và m t hình. Cu n sách u tiên b ng ti ng Nga v làm th nào phát hi n v n b n vô hình ã c xu t b n vào n m 1946 b i tác gi A. I. Didebulidze và G. A. Didebulidze. Sau ó, n m 1961, m t cu n sách c a A. A. Eysmana và V. M. Nikolaichik v các thành t u hi n i c a khoa h c và công ngh giành cho các lu t s , nhân viên tòa án, các t ch c l u tr , b o tàng, [2] c xu t b n. Ph ơ ng pháp ph c h i các v n b n ch y u phát tri n trong phòng thí nghi m pháp y, nh nghiên c u v nh ng b ng ch ng liên quan n bí 3 Ng ười d ịch: TS. Nguy ễn L ệ Nhung
- www.vanthuluutru.com m t c a t i ph m, bao g m c tài li u. óng góp áng k trong l nh v c nhi p nh ã c th c hi n t i Phòng thí nghi m B o t n và ph c h i các v n b n c a Liên Xô d i s giám sát c a D.P. Erastov [3]. Trong kho l u tr th ng có m t s l ng l n các tài li u b h h i và m ch , và th c t , t gi a th p niên 60 c a th k XX, L u tr Nga ã thành l p m t phòng thí nghi m c bi t có ch c n ng ph c ch tài li u l u tr . T ó n nay, ã làm c 1 s vi c nh biên so n h ng d n ph c h i tài li u, tr l i ki n ngh c a các nhà l u tr và các chuyên gia, các nhi p nh gia [4-7]. Cho n nay, ph ơ ng pháp có kh n ng ph quát là d a trên các quy trình ph c h i tài li u là công ngh ch p nh halogen. ng th i, vi c s d ng hóa ch t ph c t p và v t li u x lý nh, là công ngh tiêu t n r t nhi u ti n b c và th i gian. T i th i i m hi n t i, có th thay th vi c s d ng hóa ch t ph c t p và v t li u x lý nh b ng công ngh k thu t s , (không có các gi i pháp hoá h c) b ng ch ơ ng trình h a x lý hình nh và có c ơ h i ph c h i m t tài li u l u tr truy n th ng trên v t mang tin b ng gi y và d i d ng i n t trên a t tính ho c laser, làm b n sao tài li u l u tr . B i l , b n sao thông th ng, (không dùng k thu t s ) thì m t tài li u thu c b ng cách ch p nh v t li u có ch a gelatin, l i là m t n ơi lý t ng cho các vi sinh v t sinh sôi. S phát tri n nhanh chóng c a công ngh k thu t s trong l u tr c hình thành trên c ơ s công ngh thông tin khôi ph c l i tài li u l u tr h h ng cùng v i các quy trình truy n th ng c a nhi p nh. Các khuy n ngh c a ra, trong ó s xu t có tính n các tính ch t c a các tài li u nhi p nh, d a vào s l a ch n ph ơ ng pháp halogen, máy tính và công ngh k thu t s nh là ph ơ ng pháp hi u qu nh t; các kh n ng x lý các b n sao ph c h i c a các tài li u b ng h a máy tính, các ph ơ ng ti n l a ch n khôi ph c b n sao, vi c ánh giá ch t 4 Ng ười d ịch: TS. Nguy ễn L ệ Nhung
- www.vanthuluutru.com l ng hình nh và s m t mát thông tin, c ng nh ph ơ ng pháp b o qu n tài li u. Một s ố thu ật ng ữ và định ngh ĩa Ch ươ ng trình L ưu tr ữ - ch ơ ng trình t o ra m t t p tin l u tr , trong ó thông tin c óng gói trong m t hình th c nén. Byte - ơ n v c ơ b n c a thông tin, t ơ ng ng v i s nguyên t 0 n 255. Bit - ơ n v nh nh t c a thông tin trong h th ng nh phân. Bit có th c bi u di n nh là m t bi n ch có hai giá tr : 0 ho c 1. Ch n đoán - thành l p và nghiên c u các d u hi u c tr ng cho các khi m khuy t c a tài li u l u tr d n n vi c m t thông tin, và, trên c ơ s nghiên c u và l a ch n ph ơ ng pháp ch p hình nh nh m cung c p thông tin ph c h i tài li u ang m d n. Đĩa m ềm - có th tháo r i a m m, có th l u tr lên n 1,44 MB d li u. Dung l ng nh nên không th l u tr c trên a nh ng t p tin h a bitmap. Vì v y, hi m khi c s d ng a m m cho nh ng m c ích này Driver - m t thi t b c thông tin t a ho c ghi nó vào a. Tài li ệu – d ng v t ch t c ghi trên v t mang tin nh phim, gi y, phim nh, b ng t , a laser, th c l , v. v, v i các thông tin c l u tr dành cho vi c chuy n giao trong th i gian và không gian, c ng nh các t p tin có ch a thông tin ng i dùng. Tài li u có th ch a v n b n, hình nh, âm thanh v nh vi n. Halogens: Nhóm các nguyên t g m I t, brôm, clo và flo. Halogen k t h p v i b c t o thành b c halogen (B c i t, b c brôm, b c clo). Phim ch ất li ệu b ạc gelatin (hay b c halogen): là lo i phim d a trên 5 Ng ười d ịch: TS. Nguy ễn L ệ Nhung
- www.vanthuluutru.com công ngh t ơ ng t v i công ngh nh en tr ng và lo i vi d ng phù h p nh t i v i m c ích l u tr . Hình nh c t o ra b ng cách các h p ch t b c nh y sáng trong ch t b t sáng trên phim ra ánh sáng 1. Bản g ốc âm b ản: Nên t o ra b n phim th h u (hay b n g c âm b n) trên phim âm b n b c gelatin t tài li u g c và x lý theo các tiêu chu n quy nh. ây là b n sao l u tr và c dùng t o ra m t b n sao âm b n t ó t o ra th h các b n sao s d ng. B n g c âm b n c n c l u gi trong i u ki n càng g n m c lý t ng càng t t. Ch s d ng b n g c âm b n l n ti p theo t o ra b n sao âm b n b m t do h h ng ho c th m ho . Bản sao âm b ản: b n in t b n g c âm b n Bản in và b ản sao : Cách ơ n gi n nh t sao các âm b n phim là in âm b n phim ó ra và sau ó ch p l i b n in b ng m t máy nh có nh d ng l n (10 cm x 12,5cm ho c l n h ơn) t o ra m t âm b n sao. N u c ơ quan không còn âm b n g c nào, các b n in hi n có là gi i pháp duy nh t. B t l i c a ph ơ ng pháp này là m t i các chi ti t trong c b n in l n âm b n sao. B n in luôn luôn m t i các chi ti t và có kho ng tông màu b nén khi so v i âm b n g c, và chi ti t còn ti p t c b m t khi làm âm b n sao. Sao âm b ản tr ực ti ếp: Phim sao nh en tr ng chuyên nghi p ISO- 339 c a Eastman Kodak c thi t k sao tr c ti p các âm b n. ây là quá trình ch c n m t b c là thu c m t âm b n t m t âm b n. Phim sao có phân gi i cao, gi m thi u c m t các chi ti t nh trong quá trình sao chép. t ơ ng ph n c ng có th i u ch nh trong quá trình sao ph c ch m t s âm b n có v n . Các âm b n sao tr c ti p b ng cách t ti p xúc là các phim t ng c m t. 1 B n phim b c galetin g c (master) h u nh luôn là nh âm b n, tuy nhiên có th nhân thêm các d ơ ng b n ho c âm b n khác. M t ch a ch t b t sáng c a phim là m t m , trong khi m t không ch a ch t b t sáng là m t bóng. Các lo i phim ch t li u b c galetin hi n i có tu i th r t dài khi c b o qu n i u ki n phù h p và s d ng bình th ng. (ND) 6 Ng ười d ịch: TS. Nguy ễn L ệ Nhung
- www.vanthuluutru.com Âm b ản sao t ừ d ươ ng b ản - Sao tr ực ti ếp: Âm b n g c c t ti p xúc tr c ti p lên phim t o ra m t d ơ ng b n (m t hình nh d ơ ng b n trên phim). D ơ ng b n này sau ó c t tr c ti p lên phim t o ra âm b n sao. D ơ ng b n tr thành b n g c và âm b n sao tr thành b n copy s d ng. Ổ đĩ a c ứng (HDD) - a làm t m t v t li u s t v i l p ph không t tính, c thi t k cho ph ơ ng ti n l u tr dài h n, và bao g m c các ch ơ ng trình và t p tin ng i dùng. Giao di ện - m t tiêu chu n xác nh các thi t l p c a ph n m m và giao di n ph n c ng máy tính v i các thi t b bên ngoài. Giao di n ng i dùng - ây là nh ng gì ng i dùng nhìn th y trên màn hình (menu, thanh tr ng thái, các nút, c a s , chuy n m ch, vv), cho phép ng i ta qu n lý ch ơng trình. Ánh sáng h ồng ngo ại - m t vô hình trong b c x i n t có b c sóng khác nhau, 1-2 mm n 0,74 mm. Tính ch t quang h c c a các ch t trong quang ph h ng ngo i c phân bi t trong ánh sáng nhìn th y c. CD (compact đĩa, CD) – v t mang thông tin k thu t s trong m t a nh a trong su t, ph m t l p v t li u ph n chi u (kim lo i). Thông tin t a c hi n th b i tia laser. CD-R (Compact Disk Recordable): a quang k thu t s , ng kính 12 cm, có th ghi thu nh ng không th vi t l i. CD-ROM (Compact Disk Read Only Memory): a quang k thu t s , ng kính 12 cm, không th ghi thu hay xoá và s d ng nh ph ơ ng ti n xu t b n. Phát quang - ch t Glow v t quá b c x nhi t m t nhi t nh t nh. c kích thích b i ánh sáng, tia X và các hi u ng phóng x b c x , i n tr ng, ph n ng hóa h c và tác ng c ơ khí. Trong k thu t ph c 7 Ng ười d ịch: TS. Nguy ễn L ệ Nhung
- www.vanthuluutru.com h i d li u trên các tài li u, hi n t ng phát quang là ch t kích thích trong ph m vi quang h c. Màn hình (Display) - m t thi t b hi n th thông tin v n b n ho c h a trên các ng tia âm c c ho c b ng i u khi n tinh th l ng. Hệ điều hành (OS) - ch ơ ng trình c n p vào b nh lúc kh i ng. Cung c p h i u hành qu n lý thi t b , hi u su t ng d ng, truy c p và làm vi c v i các t p tin và th c hi n các ch c n ng khác. Bộ nh ớ truy c ập ng ẫu nhiên (RAM, b nh RAM) - m t m ng c a các t bào b nh l u tr t m th i các ch ơ ng trình và d li u (RAM). Folder (th ư m ục, fold) - tên vùng c a a bao g m trong m t h th ng t p tin theo c p b c. Th m c ch a các file c n thi t. Điểm ảnh trên máy nh k thu t s ho c máy quét CCD dòng CCD - ây là ơ n v tính nh nh t (t các y u t hình nh ti ng Anh - m t y u t nh) trên màn hình - ó là h t ( i m), t o nên hình nh. Các i m nh càng nh , ch t l ng hình nh càng cao. Bộ nh ớ ch ỉ đọ c (ROM) - m t thi t b l u tr lâu dài c a thông tin mà không có kh n ng thay i các CD-ROM (CD-ROM) ho c d ng ROM chip. Máy in - thi t b máy in, thông tin u ra d ng gi y. Ch ươ ng trình - m t t p h p các l nh n i ti p (h ng d n) trong m t ngôn ng l p trình cho phép ng i dùng máy tính t ch c qu n lý và x lý d li u (v n b n, b ng bi u, t p tin h a, vv). Ph ần m ềm (software) - ó là t t c các ch ơ ng trình hi n t i c thi t k cho công vi c. Ch ụp tái t ạo ảnh - ch p t b n g c (tài li u, b n v , hình nh, vv) có c b n sao (b n sao), bao g m t t c các lo i b n sao b ng cách s 8 Ng ười d ịch: TS. Nguy ễn L ệ Nhung
- www.vanthuluutru.com d ng các ph ơ ng pháp và ph ơ ng ti n i n nh, nhi p nh, quét, ch p nh k thu t s , vv, th ng nh t b i m t thu t ng ph bi n - ch p tái t o nh. c bi t, hi n nay ch p tái t o nh là ph ơ ng pháp chính ph c h i các v n b n d li u ang m d n. Độ nh ạy sáng - kh n ng c a c m bi n (l p halogen (l p nh t ơ ng), CCD, CCD dòng, vv) áp ng v i b c x quang h c. Bộ l ọc - thi t b quang h c thay i thành ph n quang ph c a b c x quang h c làm n i b t các b ng t n riêng bi t quang ph c a nó. Ho t ng d a trên b l c quang ph h p th và s can thi p c a ánh sáng phân c c. Máy quét - m t thi t b a hình nh vào máy tính, chuy n i thành d ng k thu t s . File – chi m 1 v trí trên a c ng và ph ơ ng ti n di ng. File liên quan n sao chép, di chuy n và xóa nh m t toàn th . Nhi ếp ảnh - m t l nh v c c a công ngh , khoa h c và v n hóa, bao g m vi c phát tri n các ph ơ ng pháp và ph ơ ng ti n cùng v i th i gian có c nh ng hình nh và s d ng chúng cho các m c ích thông tin. Bức ảnh – b n sao hình nh c a i t ng (tài li u, chân dung, ki n trúc, b n v , v. v). Máy ảnh k ỹ thu ật s ố - thi t b quang i n t t o ra m t hình nh quang h c ch p nh b ng b c m bi n hình nh (CCD), chuy n i nó thành d ng k thu t s và các b n ghi trên m t th nh . Không ch ứa axit (Acid free). Thu t ng th ơ ng m i s d ng miêu t các nguyên li u l u tr có pH t ơ ng ơ ng ho c l n h ơn 7,0. Nh ng i u này không m b o là nguyên li u ó phù h p i v i vi c b o qu n tài li u nh. Có tính ch ất axit (Acidic). Dung d ch ch a n c có pH th p h ơn 7,0. R t nhi u lo i gi y và bìa c ng b axit hoá khi c i. Tính axit này, có 9 Ng ười d ịch: TS. Nguy ễn L ệ Nhung
- www.vanthuluutru.com th o t pH c a ph n chi t dung d ch, là k t qu c a m t ph n ô nhi m không khí nh ng c bi t là do quá trình s n xu t các s n ph m trên. Nh ng lo i gi y, bìa c ng có tính axit nh v y có th là ngu n g c c a s h h i tài li u nói chung và tài li u nh nói riêng. Độ quang hóa (Actinism): Thu c tính c a nh ng lo i b c x nh t nh t o ra nh ng thay i hoá h c. Ánh sáng trong phòng tráng nh không quang hoá v i gi y nh. Các tia c c tím quang hoá v i r t nhi u nguyên li u h u c ơ. Ch ất ki ềm (Alkali): H p ch t có nh ng c tính baz ơ. Lượng ki ềm d ự tr ữ (Alkaline reserve): H p ch t ki m thêm vào trong b t gi y trung hoà axit hình thành khi gi y tr nên c i. Tươ ng t ự (Analog): c s d ng trong i ng c trong k thu t s . Tín hi u c mô t b ng các con s t nhiên thay i liên t c. Anion: Ion âm Lớp ch ống qu ăn (Anticurl layer): L p gelatin trên phía sau l p ch t n n phim có th gi i h n s qu n do l p nh t ơ ng (n c nh). Lớp ch ống qu ầng sáng trên kính ảnh (Antihalation layer): L p ch a thu c nh h p th các tia sáng trong quá trình ch p nh, nh ó ng n hi n t ng ph n x t o các qu ng sáng trên các b c nh. Đĩa nén (Compact Disk): a k thu t s , ng kính 12 cm, c Hãng Sony và Philips phát tri n vào nh ng n m 1970 và 1980. N i ti ng v i d ng a nghe, nó c ng d ng r ng rãi trong các ng d ng a ph ơ ng ti n, nh là ph ơ ng ti n xu t b n và ng d ng trong các d li u máy tính (CD-ROM, CD-R). Nén (Compression): Ph ơ ng pháp x lý d li u làm gi m kích c c a t p v n b n. M c tiêu hi n t i là t ng h s nén trong khi gi m thi u s 10 Ng ười d ịch: TS. Nguy ễn L ệ Nhung
- www.vanthuluutru.com m t mát thông tin. S phát tri n nhanh chóng c a công ngh l u tr k thu t s máy tính c hình thành trên c ơ s ch n oán tính ch t c a tài li u khôi ph c l i tài li u l u tr ang b m ho c h h ng cùng v i các quy trình truy n th ng c a nhi p nh. Các khuy n ngh c a ra, u tiên là xu t ch n oán các tính ch t c a các tài li u nhi p nh, d a vào nó l a ch n là ph ơ ng pháp hi u qu nh t halogen b c c ng nh máy tính k thu t s và công ngh . Các kh n ng x lý các b n sao ph c h i c a các tài li u b ng h a máy tính, các ph ơ ng ti n l a ch n khôi ph c b n sao, ánh giá ch t l ng hình nh và m t thông tin, c ng nh b o qu n các tài li u. Các y ếu t ố xác đị nh các tài li ệu lão hóa và m ờ d ần Tài li u là m t d ng v t ch t c a th gi i xung quanh ta không th b o qu n v nh vi n. Trong i u ki n bình th ng c a cu c s ng, các i t ng c a th gi i v t ch t, bao g m c các tài li u khác nhau, th hi n trong b ng 1[8-11]. Bảng 1 NN Các đối t ượng của th ế gi ới v ật ch ất Th ời gian 1. Chi ti t: Hronon 10 giây - -meson 10 giây 2. M t s côn trùng 1 ngày êm 3. Ng i và v t nuôi 50 - 300 n m 4. Th c v t 10 -100 n m ho c h ơn 5. Tài li u trên n n gi y 100 - 500 n m 6. Tài li u microfilm trên ch t li u b c hơn 100 n m 7. V t mang tin magnetic (t tính) 30 n m 8. a lade 10 - 30 n m 11 Ng ười d ịch: TS. Nguy ễn L ệ Nhung
- www.vanthuluutru.com 9. M t s y u t ng v bao g m trong các tài li u: - carbon C 5600 n m - hydrogen H 12,3 n m 10. Tài li u microfilm trên ch t li u diazo 20 n m 11. Tài li u nh ghi âm 25 n m 12. Microforms trong các l p vesicular 50 n m 13. Tu i c a l p v trái t 1016 giây 14. Sao và thiên hà 1020 giây 15. Electron 1024 giây B ng này cho th y h th c v t và ng v t là b n v ng do tính ch t sinh s n c a chúng. T ơ ng t nh v y, m t tài li u b ng s ghi chép v n b n, h a ho c các thông tin khác có th c l u tr trong m t th i gian dài b ng cách tái t o và ph c h i k p th i n u do m t s lý do nào ó làm nó b m t i. Rõ ràng, có m t b n sao tài li u y , c bi t là khi tài li u ó m d n và bi n m t, ó là k thu t không th . Vì v y, thách th c b o t n không ch là i u ki n th ch t c a tài li u và các thông tin h u ích mà nó ch a ng. Ph c h i thông tin c a các v n b n m d n có th thành công và hi u qu khi c bi t n nguyên nhân m t mát c a chúng và có ph ơ ng ti n k thu t và công ngh ph c ch chúng. B o qu n tài li u ph thu c vào thành ph n c a môi tr ng và ph ơ ng ti n i u ki n ghi tin và l u tr thông tin. Theo th i gian, nh là k t qu c a ph n ng hóa h c, v t li u gi y, tài li u nh và m c t o thành m t hình nh, thay i tính ch t quang h c c a chúng. B i vì gi y tr ng gi m và m t d n m u m c, v n b n và các hình nh kém nh n bi t ho c tr nên vô hình. Nh ng hi n t ng này c c tr ng b i nh ng thay i trong hình nh sau ây: 1. Kho ng m t quang h c D c gi m áng k nh y t ơ ng 12 Ng ười d ịch: TS. Nguy ễn L ệ Nhung
- www.vanthuluutru.com ph n n gi i h n c a m t. D = D - D 0 (1) N u so sánh s bi n m t c a tài li u là b ng s không và hình nh trên tài li u (v n b n, hình nh) không khác nhau. 2. Thay i thành ph n quang ph c a ánh sáng ph n x b i ch t li u gi y và m c. Trong hình 1 cho th y các ng cong ph n x c a gi y vi t và m c tím tr c khi và sau khi lão hóa c a tài li u. Hình 1. Sơ đồ phản ánh hệ s ố của gi ấy vi ết (dòng li ền nét) và mực tím (dòng đứt nét) tr ước khi (đường cong 1) và sau khi lão hóa (đường cong 2) Thay i c tính quang ph c a tài li u nh h ng n kh n ng hi n th c a nó. 3. Thay i thành ph n hóa h c c a tài li u có th d n n các khu v c (tia c c tím và h ng ngo i) quang ph không nhìn th y c a gi y và m c, là không phân bi t trên các tài li u h t n trong vùng nhìn th y, s là s khác nhau t các ph n x , h p th và phát x phát quang. 4. Trong th i gian s d ng và b o qu n các v n b n, có s thay i các thu c tính ph n ánh, phân tán c a các b m t c a tài li u do áp l c c ơ h c (ma sát, mài mòn) và bi n i c u trúc. Ví d , b m t nh n c a gi y ang m t d n bóng, làm gi m th ph n c a g ơ ng ph n ánh. 5. Tác ng bên ngoài có liên quan v i thiên tai và các tr ng h p kh n c p (cháy, l l t, bi n i khí h u, vv), s làm t ng nhanh quá trình 13 Ng ười d ịch: TS. Nguy ễn L ệ Nhung
- www.vanthuluutru.com h t n c a tài li u, làm xu t hi n các i m, hình nh không ng u, m t các chi ti t, b i b n và tr ng thái v t lý ti p t c x u i, do ó và vì th c n có s ph c h i các thông tin c a tài li u. Vì v y, rõ ràng là s h t n c a tài li u d n n m t s thay i trong tính ch t quang h c c a chúng, trong ó nh h ng n ch t l ng c a thông tin. Do ó, phân lo i tài li u d a trên nh ng nguyên t c này, ó là khuy n khích th c hi n các tính ch t quang h c c a chúng, b i vì ph ơ ng pháp v t lý quang h c nh là m t cơ s cho vi c ph c h i tài li u l u tr m d n. Tính ch t quang h c c a các tài li u g c c tìm th y b i n ng l ng b c x , hình nh và ch t i u ch c a h th ng quang h c chuy n giao, nh m t quy lu t, b ng các ng kính trên m t máy thu nh y sáng. Vì v y các thông tin c ghi trên s khác bi t gi a biên (c ng ánh sáng), quang ph (b c sóng) và ph n ánh r i rác (phân b không gian c a c ng - s tán x ) thu c tính c a ánh sáng. V v n này, chúng ta có phân lo i sau ây: 1. Tiêu s c v n b n màu en và tr ng b m t ph n chi u, tán x c a gi y. Các hình nh c hình thành b i v t li u h p th ánh sáng- (m c, bút chì, s ơn, vv); 2. Màu s c tài li u trên b m t (gi y) ph n x và tán x . Nh ng hình nh c hình thành b ng ph ơ ng ti n c a m t v n b n (m c, bút chì, vv), h p th quang ph ch n l c ánh sáng trong m t ph m vi nh t nh c a quang ph . 3. Tài li u có ch a hình nh ánh sáng tán x . Nh ng hình nh c hình thành nh là k t qu c a s khác bi t trong ch c a n n tán x , v n b n, ho c h a. N u không, nó có th c th y rõ góc nh t nh. M t ví d i n hình c a m t v n b n c vi t b i m t ánh sáng (màu 14 Ng ười d ịch: TS. Nguy ễn L ệ Nhung
- www.vanthuluutru.com tr ng) b ng bút chì trên n n t i. Các tài li u này là r t hi m, m c dù hi u ng này là y u, nh ng là hi n di n trong h u nh t t c các tài li u m d n, nh hàng ngày ng i c không th c v n b n có t ơ ng ph n th p m t n ơi thi u ánh sáng. Trong hình 2 là m t gi i thích v hi n t ng này. Hình 2. Mô hình hành vi của hình ảnh ánh sáng tán x ạ. Ở hướng 1 là s ự khác bi ệt trong cường độ c ủa ánh sáng ph ản x ạ và các v ăn b ản gi ấy cao h ơn theo h ướng 2 T s ơ hình 2 cho th y, trong nh ng i u ki n nh t nh hình nh có th c quan sát trong bóng t i, màu s c t ơ i sáng, ho c là hoàn toàn vô hình. 4. Tài li u th c hi n trên ch t n n trong su t. Nh ng ch ơ ng trình này bao g m fim âm b n, slide và vi phim. B n ch t c a s h p th c a ánh sáng, truy n t i và phân tán c a nó t ơ ng ng v i các tài li u ph n ánh s tán x trên b m t. C n l u ý r ng nh ng âm b n halogen b i quá trình oxy hóa c a các hình nh b c màu en và tr ng bi n thành m t mu i tr ng và b phim là màu tr ng. Nh m t âm b n tán x ánh sáng m nh t theo th i gian (phim ho c kính) và hình nh c a nó có th c nhìn th y trên n n t i. 5. Các tài li u trên b m t g ơ ng. i u này th ng là d ng daguerreo, s n xu t trong nh ng ngày u c a nhi p nh (1839 - 1900). Gi l i m t s l ng nh các b c nh. Ví d , trong B o tàng l ch s qu c gia, ch có 300 - 400 b n. Hình nh ánh sáng tán x . 15 Ng ười d ịch: TS. Nguy ễn L ệ Nhung
- www.vanthuluutru.com Tùy thu c vào các tính ch t quang h c c a các tài li u, nh s c hi n th t i m c 1, ng i ta l a ch n nh ng cách thích h p t ng kh n ng hi n th c a tài li u m d n và hoàn toàn không th phân bi t. Nguyên t ắc khoa h ọc c ủa ph ục h ồi l ại hình ảnh Trên c ơ s ph c ch các tài li u m d n xu t hi n quy lu t nh n th c tr c quan và i t ng ch p nh nh hai công ngh k thu t s và analog, tính ch t quang ph h p th , truy n t i, ph n x và tán x c a ánh sáng, và thành ph n hóa h c và ph ơ ng th c ghi tài li u và s thay i tính ch t quang h c c a chúng trong quá trình l u tr . Hơn 90% các thông tin mà m t ng i nh n c qua th giác x y ra trong võng m c c a m t có ch a các màu xanh-màu xanh lá cây và màu -th th , g i là t bào hình nón. Các ng cong c a nh y quang ph c a m t c th hi n trong hình 3 [12-16]. Hình 3. Độ nh ạy quang phổ c ủa cảm quang mầu sắc các th ụ th ể trong khu vực màu xanh (Re), màu xanh lá cây (Rz) và đỏ (RK) của mầu sắc th cho th y, m t ph n ng v i ánh sáng trong kho ng t 400 nm n 700 nm. Khi m t tài li u (v n b n, hình nh) h t n, thu c tính c a nó trong ánh sáng nhìn th y c t s khác bi t trong thu c tính quang ph (màu s c), s h p th , truy n t i ph n ánh, và tán x tr nên y u t nên khó có th phân bi t c. Nh ng nó là i n hình cho v n b n m d n trong ph m vi có th nhìn th y, c m nh n hình nh h th ng. Trong khu v c vô hình c a quang ph (tia c c tím d i 400 nm và 700 nm h ng ngo i) là 16 Ng ười d ịch: TS. Nguy ễn L ệ Nhung
- www.vanthuluutru.com m t không b nh h ng, s khác bi t trong các thu c tính quang h c c a các v n b n ho c hình nh, tùy thu c vào tr ng thái v t lý c a tài li u có th là nh n bi t. Nhi m v c a sao ch p thông tin trong tr ng h p này là ch n m t b c m bi n c a máy nh nh y c m v i tia c c tím ho c tia h ng ngo i. Hi n nay, k thu t và công ngh ch t bán d n s n xu t ã các thi t b và v t li u này. Tùy thu c vào i u ki n nh t nh, có th c s d ng nh m t quá trình d a trên các v t li u nh t ơ ng và công ngh k thu t s [17-20]. Trong th c t c a tài li u m d n không ch là m t thay i tính ch t quang ph c a nó, mà còn gi m m nh t ơ ng ph n c a các v n b n/hình nh, mà ph thu c vào thông l ng ánh sáng tác ng lên m t. S t ơ ng ph n hình nh có th c th hi n theo nhi u cách khác nhau: 1. Sau m t kho ng th i gian c a sáng : = lg B - lg B (2) 2. Sau m t kho ng th i gian c a m t D: D = D - D (3) 3. G n ây th c hi n m t s t ơ ng ph n c a hai khu v c lân c n c a hình nh (ví d , các n n v n b n) bày t m i quan h : = (J - J ) / (J + J ), (4) Trong ó: J - m t n n, a J - v n b n. Theo nh lu t c a Weber - Fechner [16] t i m t kho ng th i gian trung bình c a nh y t ơ ng ph n chi u sáng c a m t không thay i. Rõ ràng là c ng ánh sáng th p và m t hình nh y u c th y m t vùng ph sóng trung bình không ph i là khác nhau. Sau khi khôi ph c l i tài li u 17 Ng ười d ịch: TS. Nguy ễn L ệ Nhung
- www.vanthuluutru.com m d n v i các i u ki n ti p xúc y nên áp ng s nh y c m t ơ ng ph n c a diode tách sóng quang. N u không, t ơ ng ph n th p c a các tài li u m d n, các v t li u nh y sáng nh h ng n ph c ch v n b n. Cơ ch c a vi c t ng c ng t ơ ng ph n hình nh b ng cách s d ng v t li u ó c th hi n trong hình 4. Hình 4. Đường cong đặc tr ưng (1) cho phép vật li ệu nhi ếp ảnh tăng độ t ươ ng ph ản của hình ảnh, th ể hi ện qua sự khác bi ệt DlgH và bản sao chép DlgD th trong hình 4 cho th y, các khu v c ph c ch hi u qu nh t t ơ ng ng v i m t ng th ng. Khi b n khôi ph c l i m t tài li u m d n các màu riêng bi t (ho c màu) c s d ng r ng rãi ã cho th y s khác bi t trong chi ti t hình nh màu s c và n n. Xác nh các khác bi t nh trong màu s c, có l , n u chúng ta s d ng nh ng máy nh và có ph ơ ng pháp, thì s cho chúng ta c m nh n v màu s c khác bi t hơn so v i m t th ng. Tuy nhiên, ph i nh r ng nó có nh y cao v màu s c. Ví d , trong phân bi t m u s c, n ng l c tia m u cam có th lên n vài nanomet. B ng 2 tóm t t các c tính nh l ng c a màu s c. Màu c a quang S khác bi t Màu c a quang S khác bi t t i ph , nm t i thi u gi a ph , nm thi u gi a các 18 Ng ười d ịch: TS. Nguy ễn L ệ Nhung
- www.vanthuluutru.com các hi u ng hi u ng m t, m t, nm nm 425 8 540 3 450 3 580 1,5 460 3,5 600 1 480 2,0 620 1,5 500 1,2 640 4 Khả n ăng phân bi ệt màu s ắc là t ươ ng quan v ới hi ển th ị của các đường cong, hình 5. Hình 5. Độ nh ạy tươ ng đối c ủa mắt trong quang ph ổ nhìn th ấy được nâng cao kh n ng hi n th c a m u m c ng i ta s d ng nguyên t c b sung màu. Ví d , m u m c xanh, trong ó ph n ánh trong khu v c màu xanh c a quang ph h p th các khu v c màu xanh lá cây và màu gây ra c m giác màu vàng. Nh v y, cho m t màu vàng là tùy ch n, b i vì khi pha tr n các tia màu xanh và màu vàng t o ra c m t màu tr ng. T ơ ng t nh v y, ng i ta có th a ra các c p màu b sung nh sau: màu xanh - màu vàng, xanh lá cây - màu tím, màu - màu xanh. M t c p màu b sung h n h p, r t khó kh n khi xác nh b ng m t th ng. V i m c ích này, ng i ta s d ng b sung màu s c b ng ng cong trong hình. 6. 19 Ng ười d ịch: TS. Nguy ễn L ệ Nhung
- www.vanthuluutru.com Hình 6. Các đường cong của bổ sung màu th c xây d ng t i m giao nhau c a các t a c a màu b sung. Ví d , ph m vi b sung màu s c t ơ ng ng v i b c sóng 570 nm (màu vàng-xanh lá cây) và 465 nm (tím). 1. Ch n đoán tính ch ất quang h ọc c ủa tài li ệu 1.1. S ự c ần thi ết cho ch n đoán Ch n oán - nghiên c u này ch y u b ng ph ơ ng pháp quang h c c a tr ng thái, các d u hi u và thu c tính h a c a tài li u ch n các ph ơ ng pháp hi u qu nh t và công ngh tái t o l i, m b o s ph c h i c a v n b n m d n và hình nh m nh t khác. T i th i i m hi n t i trong l nh v c nhi p nh (analog và k thu t s ), có r t nhi u cách, cho nên ngay c i v i chuyên gia giàu kinh nghi m, không ph i lúc nào c ng có th ch n cách t t nh t gi i quy t v n ph c ch . ph c v cho m c ích này và ch n oán là i u c n thi t. Nghiên c u bao g m ba ph n chính: 1. ánh giá tr ng thái tài li u b ng ph ơ ng pháp c m quan. M t test ki m tra hình nh, c tính th i i m ra i và tình tr ng m c nát c a tài li u, kh n ng nh h ng x u n b n c a tài li u trong nghiên c u, trong quá trình di chuy n và các ngu n ánh sáng b c x . C n ph i a ra bi n pháp thích h p và gi i quy t c v n ph c ch tr ng thái bên ngoài c a tài li u. t c m c ích này, i u quan tr ng là thi t l p bi n pháp h u hi u cho dù 20 Ng ười d ịch: TS. Nguy ễn L ệ Nhung
- www.vanthuluutru.com tài li u ã ph i ch u tác ng c a th m h a t nhiên (l l t, ho ho n, c ng b c x ). C n thi t l p tr c các tông màu và ph m vi quang ph , kh n ng hi n th c a v n b n có th là t t nh t. 2. Áp d ng các ph ơ ng pháp công c . Thi t b quang h c có th phát hi n các chi ti t không có s n. Ti n hành quan sát m t tài li u v i m t kính lúp và nghiên c u d i kính hi n vi. Có th khi c phóng to, s th y rõ ch t l ng c a tài li u/hình nh, chính xác t ng chi ti t, t ng v t b n làm c n tr vi c c v n b n. Ví d , b n có th ph c h i các d ng b n v n ( ánh máy, xerography, máy in, vv), và i u quan tr ng là ti p t c làm vi c v i các tài li u ph c ch chúng, quy t nh v n th c hi n quy mô nào ph c ch v n b n/hình nh. N u v n b n trên tài li u có m t bóng m nh t c a màu s c, kh n ng hi n th c a nó có th c t ng lên b ng cách s d ng b l c quang h c. ánh giá s ơ b , c n theo dõi các khu v c màu xanh, màu xanh lá cây ho c màu . Có th s d ng các b l c c ng nh ngu n chi u sáng tài li u trong ph m vi các quang ph . Kém phân bi t quang ph trong các tài li u v n b n m d n, nh m t quy lu t, có kh n ng h p th tia c c tím nhi u h ơn, còn gi y ph n ánh các tia h ng ngo i. Ngoài ra, ch t li u m c trên v n b n (m c tím và màu xanh) n ng th p phát hu nh quang trong vùng nhìn th y và vùng h ng ngo i. Do ó, các tài li u c n c nghiên c u trong ph m vi vô hình, c ng nh i t ng c a hi n t ng phát quang. Tài li u th c hi n trên b m t thô ráp v i m t c u trúc phát tri n trong gi y m m ho c gi y m , có th kh o sát trong m t ánh sáng khuy ch tán r i rác và trên gi y bóng góc chi u sáng khác nhau. i u ki n ánh sáng c ch n m b o s phân bi t t t nh t gi a các hình nh c a v n b n. 21 Ng ười d ịch: TS. Nguy ễn L ệ Nhung
- www.vanthuluutru.com 3. Sau khi nghiên c u k l ng tài li u h t n, m d n và l a ch n ph m vi quang ph , các i u ki n ánh sáng và ph ơ ng th c c n thi t sao ch p. i u này c bi t quan tr ng khi làm vi c v i m t kh i l ng l n tài li u l u tr . Khuy n khích l a ch n hai cách ch p hình, b i vì các k t qu quan sát và ph c ch có th khác nhau do nh y khác bi t c a diode tách sóng quang và máy ch p hình. Ch p hình th nghi m - ây là giai o n cu i cùng c a ch n oán. D a trên k t qu c a ch p hình th nghi m mà quy t nh v công ngh ph c ch toàn b kh i tài li u. 1.2. Thi ết b ị và ph ươ ng pháp nghiên c ứu D ng c cho nghiên c u các tài li u c phân bi t v i nh ng thi t b ch p hình, máy quét và máy in b ng kích th c c a nó, ng cơ, kh n ng kh o sát t ng ph n tài li u, th c hi n ra hình nh tr c quan, vô hình ho c h u nh không nhìn th y c trong i u ki n bình th ng và không th s d ng chúng sao chép tài li u. 1.2.1. Ngu ồn ánh sáng Khi b n khôi ph c l i m t tài li u m d n, c n l u ý các c i m cơ b n c a ánh sáng sau ây ( i u này áp d ng nh nhau i v i nghiên c u i t ng tài li u l u tr ). 1. sáng và n nh c a nó theo th i gian. S dao ng c a sáng trong th i gian ti p xúc có th nh h ng n ch t l ng c a b c nh. 2. Các thành ph n quang ph c a b c x . S phân b n ng l ng b c x trong quang ph xác nh màu s c c a ánh sáng, và màu s c c a gi y chi u sáng [21]. 3. Ph thu c vào kích th c và hình d ng c a m t v t phát sáng, ho c b m t tán x c a èn chi u sáng là cách th c chi u sáng b ng h ng ho c ánh sáng khu ch tán. 22 Ng ười d ịch: TS. Nguy ễn L ệ Nhung
- www.vanthuluutru.com Có th k n èn s i t, ngu n ánh sáng hu nh quang và ánh sáng ngu n khí x , c ng nh các i t phát sáng và laser [22]. èn s i t phát sáng là m t b ng ho c dây xo n c t vonfram c un nóng n kho ng 2800 oK. Quang ph phát x ph thu c vào nhi t c a dây tóc và làm y bình. èn n p y khí v i m t chu k i- t, cho phép d n n nhi t cao h ơn và có c sáng l n h ơn các èn r ng không n p khí. Ph m vi c a các bóng èn trong kho ng t 360 nm n 1200 nm. èn này ch y u là phát ra ánh sáng nhìn th y và h ng ngo i và m t t l r t nh c a tia c c tím. èn hu nh quang là khác nhau trong ó b m t bên trong c ph ch t c bi t (phosphor), phát sáng d i tác ng c a tia c c tím, hình thành t s phát x c a h ơi th y ngân trong bình. Thành ph n c a ph t pho nh h ng n ph m vi c a các b c x . S d ng èn hu nh quang kinh t hơn so v i bóng èn s i t và th i gian s d ng b n h ơn. Th i gian c a quá trình t cháy b ng 5-8 nghìn gi . èn c s d ng ch y u trong b ng chi u sáng, l p ráp cài t, máy quét và các hình th c khác c a các thi t b ph c ch . C ơ ch phát sáng c a èn - các phosphor phát ra ánh sáng nhìn th y c, do ó, s d ng các bóng èn này không th c t khi ch p trong các tia c c tím và h ng ngo i. Ngu n ánh sáng khí x có hi u su t n ng l ng cao h ơn áng k so v i èn s i t, trong ó cho phép thu nh n sáng l n hơn t i cùng m t công su t. Quang ph phát x liên t c (m t dòng) cho phép b n ch n m t ph m vi ánh sáng khá h p kho ng 6-10 nm. Trong các ngu n này, b c x c a các ch t khí ho c h ơi kim lo i phát sinh d i tác ng c a dòng i n. B n ch t c a quang ph ph thu c vào lo i khí ho c h ơi n c làm y các ng. M t tính n ng c bi t c a quang ph là nó có ch a m t lo t các tia c c tím. Khi nghiên c u các tài li u c khuy n khích nh là ngu n b c x 23 Ng ười d ịch: TS. Nguy ễn L ệ Nhung
- www.vanthuluutru.com tia c c tím b ng cách s d ng èn h quang th y ngân. S d ng r ng rãi èn th y ngân cao áp PRK-2, PRK-4 PRK-7 bóng èn th ch anh c thông qua nh là m t ph m vi ng n (= 365 nm) và dài (= 254 nm) ánh sáng c c tím. Ngoài ra, ng i ta còn s d ng các bóng èn -250, -500 và -120. Các con s cho th y công su t các èn trong Watts. Ngu n ánh sáng m nh m và thu n ti n c s d ng èn UV di t khu n (LUVs), là èn th y ngân áp su t th p. Các b c x t i a là trong kho ng 250 nm. Nh ng ngu n ánh sáng khí x , nh là hi n nhiên t quang ph c a chúng và c i m n ng l ng c s d ng ch p ánh sáng c c tím và có th nhìn th y kh n ng phát sáng. LED - i t phát sáng - là ch t bán d n, các b m t mà phát ra ánh sáng b ng cách Electroluminescence, t c là, s phát x c a v t ch t r n d i nh h ng c a m t dòng i n (không nóng). B n ch t c a b c x do th c t là b m t ch t bán d n phát sáng t o ra các khu v c có d n i n t khác nhau, kích thích s phát x c a ánh sáng khi dòng i n i qua chúng. Màu s c i t phát sáng ph thu c vào v t li u c s d ng. L a ch n ch t bán d n có th phát th i các khu v c, màu xanh xanh, và h ng ngo i c a quang ph trong m t ph m vi khá h p v th t c a hàng ch c nanomet. èn LED c làm t tinh th duy nh t c a gallium chât ho a h c, vv Chúng có m t di n tích b m t nh 0,1 - 0,2 mm 2, phát ra ánh sáng, quán tính th p 10 -5 - 10 -6 s, i n áp ho t ng 1,6 - 2,5 V, i n 20-600 mW, th i gian s d ng 10 4 – 10 5 h. t p trung ánh sáng trên b m t c a èn LED gây ra m t gi t nh a, th c hi n vai trò c a ng kính thu. c tính quang ph c a èn LED c tr ng b i m t d i h p c a b c x trong các màu xanh, màu xanh lá cây và màu vùng ph . Chúng c s d ng trong các h th ng tách màu, máy quét, c bi t là trong m t máy Scan-Slide, và Scan trong vùng h ng ngo i. 24 Ng ười d ịch: TS. Nguy ễn L ệ Nhung
- www.vanthuluutru.com Laser là ngu n b c x i n t m ch l c và ơ n s c c phát ra b i các nguyên t c a v t ch t trong tr ng thái kích thích. i t cao n m c n ng l ng th p, nguyên t phát ra m t photon ánh sáng. Laser c thi t k theo cách nh v y có th giám sát tr ng thái n ng l ng c a các nguyên t và phân t . Ng c l i ngu n nhi t - èn s i t, trong ó quá trình chuy n i c a các nguyên t t m t tr ng thái vào m t tr ng thái khác h n lo n và không trùng kh p v th i gian, hành vi b c x c a tia laser x y ra ng th i. Trong h u qu c a sóng ánh sáng dao ng trong cùng m t giai o n, t c là m ch l c và ơ n s c. Ví d , các b c sóng c o b ng phân s c a nanomet. Khi s lây lan trong không gian c a m t m t c t ngang chùm tia h p v n còn g n nh không thay i, t c là nó có m t s khác bi t nh . T i th i i m hi n t i, ngành công nghi p s n xu t m t lo t các tia laser theo màu, dài và s c m nh c a b c x . Helium-neon laser phát ra ánh sáng , argon – xanh da tr i, krypton - màu xanh lá cây, Semiconductor - h ng ngo i. Theo lo i c s d ng s n xu t v t li u c chia thành các lo i r n, khí, emiconductor và c làm b ng các lo i hóa ch t khác. Tùy thu c vào th i gian c a laser xung và liên t c. Trong k thu t tái t o ng i ta ã s d ng laser b c x liên t c c a helium-neon, khí argon, và h ng ngo i. Trong các thi t b d n in (máy in) c s d ng laser bán d n h ng ngo i. B i vì chúng có m t k t t a màu ơ n s c cao, nó thu n ti n cho s d ng trong vi c tách màu xác nh v n b n m d n. Trong hình 7 cho th y các c tính quang ph c tr ng c a các ngu n c coi là ánh sáng. Vi c l a ch n các lo i èn trong ph c ch tài li u ph thu c vào các thu c tính và nh h ng áng k n ch t l ng c a hình nh. i t phát sáng và laser không c i di n trên b ng x p 25 Ng ười d ịch: TS. Nguy ễn L ệ Nhung
- www.vanthuluutru.com h ng, b i vì chúng có m t ph m vi b c x r t h p, ơ n gi n là b c sóng. Ví d , s phát x c a laser helium-neon t ơ ng ng = 674,5 nm. Hình 7. Phân ph ối năng l ượng quang ph ổ của một s ố ngu ồn phát x ạ: 1 - Đèn vàng, 2 - đèn tròn, 3 -, đèn th ủy ngân-th ạch anh СВД -120A, 4 - Đèn xenon lo ại ДКсШ, 5 - Đèn hu ỳnh quang 1.2.2. B ộ l ọc Khi b n khôi ph c l i m t tài li u m d n, nh m t quy lu t, t t c các tr ng h p ch p tái t o áp d ng b l c cho phép b n nâng cao ch t l ng hình nh do các màu s c y u cho v n b n và gi y. Theo quy nh, s d ng các b l c h p thu c a m t t p h p các m u th y tinh màu quang h c [25]. B kit bao g m h ơn 100 nhãn hi u c a m t s lo i c a các b l c có th là g n nh hoàn toàn cung c p m t gi i pháp cho v n ph c h i. Nh ng b tài li u c cung c p v i 1 th m c c a th y tinh màu, ch a các giá tr s ó mô t các thu c tính quang ph và màu s c, c ng nh ch s khúc x , h p th , truy n d n, giá tr t a k t t a màu c a X và Y, và truy n hình nh t ng th theo % dày khác nhau c a th y tinh cho ngu n ánh sáng b c x A và B v i m t tiêu chu n phân ph i n ng l ng quang ph . Th y tinh trong danh m c c ánh d u nh sau: tia c c tím (UVC), tím (FS), màu xanh (HS), màu xanh-màu xanh lá cây (SES), màu xanh lá cây (AP), màu vàng-xanh (ZHZS), vàng (HS), Orange (CA) , màu (COP), h ng ngo i (IR), t ơ i (PS), trung tính (NN), t i (TC), và cu i 26 Ng ười d ịch: TS. Nguy ễn L ệ Nhung
- www.vanthuluutru.com cùng, kính tr ng (BS) v i ranh gi i khác nhau trong vùng quang ph tia c c tím. Hi u l c c a b l c h p th d a trên s h p th ch n l c ánh sáng và truy n d n quang ph c a ngu n ánh sáng và ph n x . Ví d , các b l c i: xanh d ơ ng, xanh lá cây và , t ơ ng ng h p th các tia màu vàng, màu xanh và tím. T ó, b l c có th t ng (highlight) các hình nh t ch n l c h p th . Ví d , m t v n b n vi t b ng m c màu xanh và xanh da tr i, nó s c hi n th t t h ơn thông qua m t b l c màu B l c h p th có m t ph m vi r ng c a s h p th , do ó kh n ng phân bi t màu s c c a b l c này là h n ch . thu h p các l a ch n b ng cách s d ng s k t h p c a các b l c. Ví d , n u b n t 3 b l c màu tím PS-14, màu cam SZS -13 và màu xanh SZS-11, trong t ng s nh n c m t khu v c h p màu xanh c a quang ph t i a là 546 nm. Trong nh ng tr ng h p mà b n mu n ch n m t ph m vi h p c a quang ph , nên áp d ng các b l c nhi u. Ho t ng c a các b l c này không d a trên s ch n l c h p th ánh sáng c l c và hi n t ng khu ch i c a chùm ánh sáng lan truy n trong các giai o n t ơ ng t , và nó s suy y u trong giai o n i di n trong các cu n phim m ng. i u này t c b i khu v c làm vi c c a b l c là m t l p r t m ng c a v t li u trong su t, ph trên c hai m t c a các l p ph n chi u ánh sáng m . án c a các b l c giao thoa c th hi n trong hình 8. Hình 8. Sơ đồ can thi ệp c ủa bộ l ọc: 1 - m ột lớp mỏng trong su ốt; 2 - ph ản chi ếu bán trong su ốt của phim kim lo ại 3 - các tia giao thoa, trong đó xác định các b ộ l ọc màu 27 Ng ười d ịch: TS. Nguy ễn L ệ Nhung
- www.vanthuluutru.com S hi n di n c a cu n phim m làm gi m h s truy n c a b l c. B l c giao thoa truy n ánh sáng v i chi u r ng 3,12 nm. M t b l c b ng t n h p cho ơ n s c, nh ng chúng ã không c s d ng vì khó kh n v k thu t i v i ph m vi b o hi m c a các tài li u l n liên quan n chùm tia ánh sáng h p. 1.2.3. Kính lúp Nghiên c u tài li u các vùng khác nhau c a quang ph , c khuy n khích th c hi n v i m t kính lúp ho c kính hi n vi. làm i u này, phù h p h ơn c là kính hi n vi l p th ánh d u c gi i thi u trong hình 9. Hình 9. Kính hi ển vi MBS-10: 1 - Th ị kính 2 - M ục tiêu 3 - đèn chi ếu; 4 - bàn đối t ượng, 5 - bộ ph ận cung c ấp n ăng l ượng , 6 - Màn hình Thi t b này cho phép b n phóng to lên n 100 l n và truy n i trong ph m vi tr giúp c a các b l c. V i s gia t ng trong c ơ c u d dàng nhìn th y gi y và ch t màu, hình thành nên m t hình nh ho c v n b n. V vi c phân ph i các màu s c có th c thi t l p cách ghi text: ánh máy, ch b n i n t , máy in, in, vi t tay v i m t cây bút bi, bút chì, ánh d u, vv V n b n ánh máy ch , qua b ng m c có c u trúc c a v i, và gi y carbon có các v t l m ch m c tr ng và v t m c in rõ trên gi y. Trong m t b n photocopy v i s gia t ng các d u v t s c t trên b m t c a các s i gi y và c m th y gi m nh trong v n b n. B n sao ma tr n, b n sao tài li u c sao ch p trên máy laser, máy in phun ho c máy in m u 28 Ng ười d ịch: TS. Nguy ễn L ệ Nhung
- www.vanthuluutru.com c ng có c u trúc khác nhau. B n sao ma tr n có ch a d u v t m i kim hình thành nên hình nh. Các v n b n t máy in laser t ơ ng t electrographic, có cùng b n ch t v t lý, nh ng khác nhau v ch t l ng cao h ơn và rõ nét c a hình nh. Hình nh in ra t v i máy in phun, ch m raster c hình thành t ơ ng t nh in n, có ch a d u ch m n a âm c a các kích c khác nhau, n i b t, midtones (n a tông) và bóng t i. Nh m t ví d , hình 10 cho th y m t lo t các chi ti t m r ng c a hình nh t o ra b i nhi u cách khác nhau. Hình 10. Cấu trúc của bản đánh máy (1), bản sao (2), hình ảnh từ một máy in phun (3) và in ra bằng ph ươ ng pháp đồ h ọa (4) Tài li u nh ( nh, slide, âm b n, vi phim) c phân bi t b i th c t là hình nh c a h bao g m m t c u trúc h n n d ng h t không u c a các hình d ng hình h c khi phóng l n. Vì v y, nghiên c u v i s tr giúp c a kính lúp, và c bi t có th là kính hi n vi, trong nhi u tr ng h p xác nh c ph ơ ng pháp nh n d ng b n v n và hình nh. Và giúp l a ch n các công ngh ph c h i hi u qu nh t các tài li u m d n. Ví d , n u v n b n, hình nh ã thu c v i m c in ho c các s c t khác, ã nh m t quy lu t tông màu, sau ó khi ph c h i chúng là t p trung v ph ơ ng pháp tách màu, phát quang, và các v n b n y u qua máy photocopy, máy in laser có th là ph ơ ng pháp nâng t ơ ng ph n, k t khi chúng ch a các s c t en không ch n l c thu c tính quang ph . 1.2.4. Các thi ết b ị nghiên c ứu và giám sát Ph n này xu t m t s thi t b dùng ch n oán các tính ch t quang h c c a tài li u trong vùng tia c c tím, vùng có th nhìn th y và vùng h ng ngo i c a ánh sáng ph n x hay truy n qua chúng. Kích th c nh , tr ng l ng và s 29 Ng ười d ịch: TS. Nguy ễn L ệ Nhung
- www.vanthuluutru.com hi n di n c a m t ngu n cung c p n ng l ng t thân có th s d ng chúng trong phòng thí nghi m c ng nh trong kho l u tr . V i nh ng thi t b này có th xác nh tr c i u ki n ánh sáng quang ph , cho phép c i thi n ch t l ng và c c nh ng tài li u m d n. èn UV di ng "Grif-2M." Thi t b này c thi t k nghiên c u b m t c a tài li u gi y, (v t ghi text/hình nh) v i m c t ng nh 2x- 4x quy mô khu v c ki m soát. Chi u sáng khu v c làm vi c b ng hai èn tia c c tím, m i èn có công su t 4W. C ng b c x trong l nh v c quan sát kho ng cách 30 mm t b m t tài li u n n p d i c a èn không ít h ơn 0,40 mW / cm 2. Thi t b này c h tr t ngu n cung c p n ng l ng 220V/50Hz AC qua b s c (ROM) ho c t ngu n cung c p n ng l ng và b ph n ki m soát (BPU). S c pin trong BPA t dòng i n xoay chi u AC qua n áp 0,4 A ± 0,05 A. Trong hình 11 gi i thi u d ng b ngoài c a thi t b này. Hình 11. Đèn tia c ực tím: 1 - đèn với một kính lúp, 2 - Ngu ồn cung c ấp và ki ểm soát Nên l u ý r ng, s n ph m này th c hi n c ph ơ ng pháp giám sát ho c nghiên c u v tr ng thái c a tài li u v i s ghi l i hình nh c a hi n t ng phát quang c a các ph m vi có th nhìn th y các hi n t ng phát quang kích thích b i ánh sáng c c tím trong các ch t li u c a v n b n và hình nh khác c ng nh trên các b m t v t mang tài li u khi nó c phóng l n. Thi ết b ị quang h ọc đa ch ức n ăng nghiên c ứu tài li ệu "Di truy ền h ọc - ZM" V i s n ph m này, tài li u l u tr c ch n oán trong s chi u sáng ph n x truy n qua ng bên s n, h ng vào m t chùm tia sáng 30 Ng ười d ịch: TS. Nguy ễn L ệ Nhung
- www.vanthuluutru.com trong ph m vi có th nhìn th y và ngu n b c x g n phân tán c a tia c c tím. Nó cung c p vi c xác nh các tri u ch ng d n n s h h i c a tài li u, c ng nh phát hi n các thay i do nh h ng bên ngoài. V i m c ích này, các thi t b c trang b v i m t bóng èn halogen và ng kính, cung c p s chi u sáng b m t c i u ch nh c ng góc khác nhau. Có hai èn hu nh quang có th nhìn th y cho thi t b chi u sáng ng u khu ch tán ánh sáng chung cho phép chúng ta quan sát các i u ki n chung c a toàn b b m t. B n bóng èn hu nh quang giúp nghiên c u s truy n d n ánh sáng. i u này là c bi t quan tr ng khi làm vi c v i các tài li u m t cách minh b ch (âm b n, slide, vi phim, vv). Hai ngu n c a ánh sáng c c tím cung c p s chi u sáng ng u toàn b b m t c a tài li u và cho phép b n quan sát các khi m khuy t hi n có, làm gi m i kh n ng hi n th . S hi n di n c a kính lúp phóng l n 2,5 l n cho phép m t cái nhìn t t h ơn c a m t chi ti t c a b c nh. Thi t b c gi i thi u trong hình 12. Hình12. Các thi ết b ị đa m ục đích "Di truy ền h ọc-ZM: 1 - Các ngu ồn ánh sáng nhìn th ấy; 2 - ánh sáng c ực tím; 3 – kính lúp, 4 - Bảng mờ; 5 - Điều khi ển t ừ xa; 6 - ngu ồn sáng nghiêng Thi t b này có nh ng c i m sau ây. Công su t bóng èn hu nh quang 4 x 8 W, èn halogen 20 W, èn UV 2 x 8 W. Ph m vi b c sóng c a tia t ngo i 300 nm - 400 nm. C ng b c x tia c c tím trung tâm c a bàn làm vi c trên 0,3 mW / cm 2. Power AC 220 V/50 Hz. Kích th c không quá 430 x 265 x 330 mm. Tr ng l ng không l n hơn 14 kg. 31 Ng ười d ịch: TS. Nguy ễn L ệ Nhung
- www.vanthuluutru.com Kính lúp Video hồng ngo ại để nghiên c ứu tài li ệu "Di truy ền học-ZM-LTV" Thi t b này c thi t k cung c p hình nh ki m tra c a tài li u trên màn hình truy n hình v i vi c s d ng ngu n sáng: b c x màu xanh lá cây, bên c nh m t ph và b c x h ng ngo i. èn chi u sáng là m t ma tr n c a 8 lo i èn LED KPDI 64V-K/3. Phát th i t i a t ơ ng ng v i ph m vi c a quang ph (505 ± 10 nm). T ng s ánh sáng h ng ngo i cung c p tám èn h ng ngo i LED lo i AL165B (870 ± 5 nm), và bên s n t o ra 3 èn LED h ng ngo i lo i U-111A (950 ± 5 nm). Các tín hi u ánh sáng ph n x t thi t b vào máy nh và màn hình giám sát. V i thi t b này, b n có th th c hi n nghiên c u tài li u trong quang ph h ng ngo i vô hình, xác nh các v n b n b dây m c, c i thi n hi n th c a v n b n b dây m c, nghiên c u gi m nh áp l c cho hình nh. Trong khu v c c a quang ph các thi t b cho phép phát quang trong ph m vi màu và h ng ngo i. H ng ngo i phát quang có th làm rõ nhi u m u m c, trong ó g m m c, bút chì, bút bi, bút ánh d u và các ph ơ ng ti n ghi tin khác c a v n b n và v t mang tin. Kính lúp h ng ngo i có sáng c a diodes không nh h ơn 2,5 cd (20 mA), có công su t IR-emitting light-emitting diodes 16 -18 mA (dòng 100 mA), kích th c c a các l nh v c quan sát 37,5 mm 25 x. Công su t t i a tiêu th ít h ơn 1W. Kích th c - 110 x 62 x 70 mm. Tr ng l ng 0,3 kg. Thi t b này ho t ng trên m ng t m t ngu n cung c p i n AC 220/50 Hz. Trong hình. 13 cho th y m t cái nhìn chung c a kính lúp video h ng ngo i. 32 Ng ười d ịch: TS. Nguy ễn L ệ Nhung
- www.vanthuluutru.com Hình13. Videolupa IR: 1 - năng l ượng đèn LED, bộ lọc hồng ngo ại và bộ tách sóng quang; 2 - Màn hình và 3 - m ột tài li ệu dây mực Kính lúp video v i m t giao di n ph n c ng (th c bi t) và ph n m m (VDA v1.01) có th k t n i v i m t máy tính có m t h i u hành Windows 95/98/Me Pentium b x lý 11.266 ho c cao h ơn, RAM 64 MB và 16 MB card màn hình màu s c phân gi i 1024 x 768 h t. Ch ơ ng trình VDA v1/01 c thi t k làm vi c v i các h th ng u vào video, t ơ ng thích v i các chu n Video cho Windows và m b o ti p nh n và xem video, ch p hình nh c n thi t, x lý ti p hình nh và duy trì m t c ơ s d li u ch a các k t qu nghiên c u. 1.2.5. S ơ đồ và quy trình nghiên c ứu tài li ệu S hi n di n c a nhi u ph ơ ng pháp và k thu t nghiên c u tài li u òi h i các gi i pháp k p th i nh m khôi ph c l i s phai nh t c a v n b n l u tr trong m t trình t c th c a h th ng nghiên c u. C n ph i ti n hành chuyên môn k thu t xác nh các tính ch t quang h c c a tài li u, nh ng tính ch t ó s là hi u qu nh t khi khôi ph c l i các thông tin ho c hình nh m nh t khác Các nghiên c u nên b t u v i m t ki m tra tr c quan tài li u b ng các ph ơ ng pháp c m quan tài li u. N u tài li u h nát, nên gi i quy t tài li u ó v i s tr giúp c a nhi p nh. Sau ó, chúng ta có th khuy n ngh các sơ chung ti p theo. u tiên, s là nghiên c u trong ph m vi nhìn th y c (màu xanh, màu xanh lá cây, màu ), ti p theo là ph ơ ng pháp tia c c tím, h ng ngo i và k t thúc là ph ơ ng pháp phát quang. Hình 14. cung c p sơ chi ti t h ơn v nghiên c u ch n oán, xu t các ph ơ ng pháp và các thi t b c n thi t. 33 Ng ười d ịch: TS. Nguy ễn L ệ Nhung
- www.vanthuluutru.com Hình 14. Sơ đồ ch n đoán và quy trình nghiên cứu tài li ệu Sơ cho th y các ký hi u sau ây: - T ng ki m tra tr c quan c a tài li u b ng m t th ng và v i m t kính lúp và kính hi n vi trong vùng nhìn th y và v i các b l c. - Quan sát ánh sáng khu ch tán r i rác. - Nghiên c u tài li u trong ánh sáng truy n qua. – Nghiên c u m t chùm tr c ti p c a ánh sáng góc chi u sáng khác nhau. - Quan sát d i ánh sáng tia c c tím g n (300 - 400 nm) và tia c c tím xa (200 - 300 nm) mà m t không phân bi t c. Vì v y, vi c áp d ng ph m vi quang ph này c yêu c u chuy n i quang i n t (EOC) ho c ch p nh tia c c tím. - Kích thích và quan sát các hi n t ng phát quang có th nhìn th y và h ng ngo i. - M t nghiên c u trong vùng h ng ngo i. B i vì m t th ng không th phân bi t các tia h ng ngo i, nên giám sát s s d ng các thi t b nhìn êm và ng kính h ng ngo i. Trong tr ng h p không có ng , k t qu có th thu c ch sau khi ch p nh h ng ngo i. T sơ ta th y, không ph i t t c các b ph n c a nghiên c u quang h c có th quan sát tr c quan hình nh. Vì v y, n u trong quá trình ch n oán không c tìm cách th a áng khôi ph c l i các tài li u m d n, c n th c hi n nghiên c u và th nghi m m t s hình nh trong s ó, sau ó ch n hình nh nào cung c p cho k t qu t t nh t. 34 Ng ười d ịch: TS. Nguy ễn L ệ Nhung