Ngữ pháp Mina no Nihongo - Bài 31 đến 40
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Ngữ pháp Mina no Nihongo - Bài 31 đến 40", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
ngu_phap_mina_no_nihongo_bai_31_den_40.pdf
Nội dung text: Ngữ pháp Mina no Nihongo - Bài 31 đến 40
- FPT University Tiếng Nhật cơ sở 4 Japanese Language Training Division Giải thích văn phạm FPT University Japanese Language Training Division JAPANESE ELEMENTARY IV GRAMMAR EXPLANATION (Lesson 31 – Lesson 40) FU - 2009 1
- FPT University Tiếng Nhật cơ sở 4 Japanese Language Training Division Giải thích văn phạm だいさんじゅういっ か 第 31課 い こうけい 「意向形」 Động từ thể ý chí (Dạng động từ diễn đ ạt ý muốn, dự định) 1. Cách chia động từ thể ý chí (chia từ động từ dạng từ điển): Nhóm I: chuyển đuôi 「u」sang ō Thể từ điển Thể ý chí 行く(いく) 行こう 急ぐ(いそぐ) 急ごう 飲む(のむ) 飲もう 呼ぶ(よぶ) 呼ぼう 終わる(おわる) 終わろう 待つ(まつ) 待とう 会う(あう) 会おう 話す(はなす) 話そう Nhóm II: bỏ る thêm よう Thể từ điển Thể mệnh lệnh 食べる(たべる) 食べよう 始める(はじめる) 始めよう 出かける(でかける) 出かけよう 見る(みる) 見よう Nhóm III Thể từ điển Thể ý chí する しよう 来る(くる) 来よう(こよう) 2
- FPT University Tiếng Nhật cơ sở 4 Japanese Language Training Division Giải thích văn phạm 2. Cách sử dụng và mẫu câu: 2.1. Về bản chất, “thể ý chí” chính là cách nói thông thường (cách nói thân thiết, suồng sã được đề cập ở bài 20) của động từ dạng 「~ましょう」nên có thể dùng thay cho 「~ましょう」khi rủ ai đó cùng làm một việc gì hay đề nghị giúp ai đó làm gì. . Ví dụ : やす (1)ちょっと 休まない? Nghỉ một lát không? やす うん、休もう。 Ừ, nghỉ đi! すこ やす (2) 少し 休もうか。 Nghỉ một lát đi! てつだ (3) 手伝おうか。 Mình giúp một tay nhé? 「Chú ý」: trong ví dụ 2 và 3 ở cuối các câu か không được lược bỏ. おも 2.2. Mẫu câu: V thể ý chí と思っています。 . Ý nghĩa: (tôi/ai đó) định làm gì / dự định sẽ làm gì . Cách dùng: dùng để biểu lộ dự định, ý muốn làm một chuyện gì cho người nghe biết. . Ví dụ: しゅうまつ おも (1)週末は デパートで 買い物しよう と思っています。 Tôi dự định đi mua sắm vào cuối tuần. いま ぎんこう い おも (2)今から 銀行へ 行こう と思っています。 Tôi dự định đi đến ngân hàng bây giờ. 「Chú ý」: 「~とおもっています」 cũng được dùng để chỉ dự định của người thứ ba かれ がいこく はたら おも 彼は 外国で 働 こうと 思っています。 Anh ấy có ý định làm việc ở nước ngoài. 3. V る ない つもりです。 V . Ý nghĩa: dự định làm, dự định không làm một việc gì đó . Ví dụ: 3
- FPT University Tiếng Nhật cơ sở 4 Japanese Language Training Division Giải thích văn phạm らいねん けっこん 来年 結婚する つもりです。 Năm tới tôi dự định sẽ kết hôn. あした す 明日からは たばこを 吸わない つもりです。 Tôi định từ ngày mai sẽ không hút thuốc. Chú ý: so với mẫu câu V thể ý chí とおもっています, V thông thường つもりです mang ý nghĩa quyết đoán hơn được sử dụng để chỉ một ý hướng rõ rệt, 1 quyết định chắc chắn hoặc 1 dự định lớn trong cuộc sống. V る 4. N+の よていです。 . Ý nghĩa: dự định làm gì; có kế hoạch làm gì . Cách dùng : cũng diễn tả 1 dự định, kế hoạch gì đó nhưng chỉ dùng với những sự kiện đã được định sẵn mà không phụ thuộc vào ý chí của bản thân người nói . Ví dụ: がつ お しゅっちょう よてい 7月の終わりに ドイツへ 出張する 予定です。 Tôi có kế hoạch đi Đức công tác vào cuối tháng 7. りょこう しゅうかん よてい 旅行は 1週間ぐらいの 予定です。 Chuyến du lịch được dự định kéo dài 1 tuần. 5. まだ V ていません . Ý nghĩa: chưa làm ~ . Cách dùng : biểu thị một việc gì đó chưa diễn ra hoặc chưa làm . Ví dụ: ぎんこう あ 銀行は まだ 開いていません。 Ngân hàng vẫn chưa mở. か レポートは もう 書きましたか。 Anh đã viết xong bản báo cáo chưa? か いいえ、まだ 書いていません。 Chưa, tôi chưa viết xong. 4
- FPT University Tiếng Nhật cơ sở 4 Japanese Language Training Division Giải thích văn phạm 6. ~は . Ý nghĩa: nhấn mạnh . Cách dùng: thay cho trợ từ を . Ví dụ: ひる はん た もう 昼ご飯を 食べましたか。 Anh đã cơm trưa rồi à? ひる はん た 昼ご飯は もう 食べましたか。 Cơm trưa thì anh đã ăn rồi. 5
- FPT University Tiếng Nhật cơ sở 4 Japanese Language Training Division Giải thích văn phạm だいさんじゅうに か 第 32課 V た 1. + ほうが いいです (Cách diễn đạt lời khuyên) V ない . Ý nghĩa: nên làm gì / không nên làm gì . Cách dùng: dùng để khuyên ai đó làm gì / không làm gì thì tốt cho họ . Ví dụ : まいにち うんどう 毎日 運動した ほうが いいです。 Hàng ngày nên vận động. ねつ 熱が あるんです。 Tôi bị sốt. ふろ はい じゃ、お風呂に 入らないほうが いいですよ。 Vậy thì, không nên tắm. 「Chú ý」: trợ từ よ thường được thêm vào ở cuối câu. Tùy từng tình huống mẫu câu này nghe có vẻ như bạn đang áp đặt ý kiến của bạn cho người nghe. Vì vậy, cần xem xét văn cảnh trước khi sử dụng. * Sự khác nhau giữa ~た ほうが いい và ~たら いい: にほん み 日本のお寺が 見たいんですが 。 Tôi muốn đi thăm chùa của Nhật. きょうと い じゃ、京都へ 行ったら いいですよ。 Vậy thì đi Kyoto được đấy. Ví dụ ③ diễn tả tình huống mà là một lời gợi ý đơn giản được đưa ra. Trong những trường hợp này, ~たら いい được sử dụng. ~た ほうが いい chỉ so sánh và lựa chọn 2 vật. 6
- FPT University Tiếng Nhật cơ sở 4 Japanese Language Training Division Giải thích văn phạm 2. V る A い (Cách diễ n đạt sự suy đoán, +でしょう phỏng đoán (1)) A な N . Ý nghĩa: có lẽ là . Cách dùng: biểu thị suy luận của người nói căn cứ vào một số thông tin nào đó. Nó thường được sử dụng chung với phó từ như たぶん (có lẽ) hay きっと(nhất định). Khi sử dụng câu hỏi, người nói muốn biết suy luận của người nghe. . Ví dụ : あ した あめ ふ 明日は 雨が 降るでしょう。 Có lẽ ngày mai trời sẽ mưa. おおあめ こ 大雨ですから、タワポンさんは 来ないでしょう。 Trời mưa to nên có lẽ anh Tawapon sẽ không tới かれ みち し だいじょうぶ 彼は 道を よく 知っていますから、たぶん 大丈夫でしょう。 Anh ấy biết đường rất rõ nên có lẽ sẽ ổn thôi. あさ さむ あしたの 朝は 寒いでしょう。 Sáng mai có lẽ sẽ lạnh 3. V る A い (Cách diễn đạt sự suy đoán, +かもしれません phỏng đoán (2)) A な N . Ý nghĩa: có lẽ là cũng không biết chừng . Cách dùng: cũng biểu thị sự phỏng đoán của người nói nhưng khả năng xảy ra thấp hơn. Nếu でしょう diễn đạt sự việc có thể xảy ra ở mức 70 – 80% thì mẫu câu này chỉ áp dụng cho những hành động mà khả năng xảy ra tương đối thấp, chỉ khoảng 50%. 7
- FPT University Tiếng Nhật cơ sở 4 Japanese Language Training Division Giải thích văn phạm . Ví dụ: ごご ゆき ふ 午後から 雪が 降る かもしれません。 Tuyết có thể sẽ rơi vào buổi chiều cũng nên. やくそく じかん かん あ 約束の時間に 間に合わない かもしれません。 Chúng ta có lẽ sẽ không kịp giờ hẹn cũng không biết chừng. やま だ き びょう き 山田さんは まだ 来ていませんね。 病 気 かもしれません。 Anh Yamada vẫn chưa đến nhỉ. Có lẽ là ốm cũng nên 4. ~で . Cách dùng: で được thêm sau số từ để chỉ giới hạn giá / thời gian / số lượng cần thiết cho một tình huống, hành động hay sự kiện được tiến hành. . Ví dụ : えき ぷん い 駅まで 30分で 行けますか。 Có thể đi đến nhà ga trong vòng 30 phút không? まんえん か 3万円で ビデオが 買えますか。 3 vạn yên có thể mua đầu video không? 8
- FPT University Tiếng Nhật cơ sở 4 Japanese Language Training Division Giải thích văn phạm だいさんじゅうさん か 第 33課 めいれいけい きん し けい 「命令形」と「禁止形」 Động từ dạng mệnh lệnh và cấm đoán (Dạng động từ diễn đạt s ự sai khiến, cấm đoán) めいれいけい 1. Cách chia động từ thể mệnh lệnh.(命令形) Nhóm I: chuyển đuôi 「u」sang e (động từ dạng –masu thì bỏ -masu và đổi đuôi –i thành –e) Thể từ điển Thể ý chí 急ぐ(いそぐ) 急げ(いそげ) 飲む(のむ) 飲め(のめ) 行く(いく) 行け(いけ) 切る(きる) 切れ(きれ) 歌う(うたう) 歌え(うたえ) 持つ(もつ) 持て(もて) 直す(なおす) 直せ(なおせ) Nhóm II: bỏ る thêm ろ (động từ dạng –masu thì bỏ -masu và thêm –ro) Thể từ điển Thể mệnh lệnh 食べる(たべる) 食べろ(たべろ) 起きる(おきる) 起きろ(おきろ) 見る(みる) 見ろ(みろ) Nhóm III Thể từ điển Thể mệnh lệnh する しろ 来る(くる) 来い(こい) 9
- FPT University Tiếng Nhật cơ sở 4 Japanese Language Training Division Giải thích văn phạm きんしけい 2. Cách chia động từ thể cấm đoán(禁止形) Động từ thể từ điển + な (động từ dạng –masu thì phải chuyển về dạng từ điển và thêm –na) Ví dụ: 行きます 行く な つくります つくる な のみます のむ な まちます まつ な か か 借ります 借りる な ねます ねる な します する な きます くる な けっこんします けっこんする な 3. Cách dùng thể mệnh lệnh và cấm đoán: 1. Thể mệnh lệnh được dùng để sai khiến, ép buộc ai đó làm một việc gì đó và ngược lại, thể cấm đoán được dùng để cấm ai đó không làm gì. Cả hai thể này đều mang nghĩa ép buộc, là kiểu câu mệnh lệnh dạng ngắn nên phạm vi sử dụng khá hẹp, do đó nên hạn chế dùng chúng một mình ở cuối câu. Thông thường, nam giới hay sử dụng hơn. 2. Thể mệnh lệnh và cấm đoán được dùng một mình hoặc được dùng ở cuối câu trong những trường hợp sau: a) Người nhiều tuổi nói với người ít tuổi hơn hoặc người địa vị cao nói với người có địa vị thấp hơn; bố mẹ nói với con cái Ví dụ: ね ① 早く寝ろ。 Hãy ngủ sớm. べんきょう ② もっと勉強しろ。 Phải học nhiều hơn. おく ③ 遅れるな。 Không được đến muộn. b) Giữa bạn bè thân thiết với nhau. Trong trường hợp này, よ được thêm vào cuối câu để làm mềm âm điệu. Ví dụ: 10
- FPT University Tiếng Nhật cơ sở 4 Japanese Language Training Division Giải thích văn phạm あした こい ① 明日うちへ来い[よ]。 Ngày mai anh hãy đến nhà tôi nhé. の ② あまり飲むな[よ]。 Anh đừng uống nhiều nhé. c) Trong những trường hợp khẩn cấp, khi không có đủ thời gian để nói những lời lịch sự Trong trường hợp này, người nói cũng là người có địa vị, tuổi tác cao. Ví dụ: に ① 逃げろ。 Chạy đi. ② スイッチをきれ。 Tắt công tắc điện đi. つか ③ エレベーターを使うな。 Không được dùng cầu thang máy. d) Khi cổ vũ ở các sự kiện thể thao. ( trường hợp này, phái nữ cũng có thể dùng). Ví dụ: がんば ① 頑張れ。 Cố lên. はし ② 走れ。 Chạy đi. ま ③ 負けるな。 Không được thua. e) Trong những khẩu hiệu, biển báo mang tính súc tích, có tính tuyên truyền cao. Ví dụ: と ① 止まれ。 Dừng lại. はい ② 入るな。 Cấm vào. 3. Trong thể văn mệnh lệnh, ngoài cách dùng thể mệnh lệnh, thì “ V ます+なさい” cũng được dùng. Nó được dùng trong trường hợp bố mẹ nói với con cái, thầy cô giáo với học sinh. Tuy nhiên sắc thái của nó nhẹ nhàng hơn thể mệnh lệnh. Vì vậy, phụ nữ thường dùng mẫu câu này thay thế cho thể mệnh lệnh .Tuy nhiên, ta không sử dụng mẫu câu này với bề trên. Ví dụ: べんきょう ① 勉強しなさい。 Hãy học đi. ね ② 早く寝なさい。 Hãy ngủ sớm đi. 11
- FPT University Tiếng Nhật cơ sở 4 Japanese Language Training Division Giải thích văn phạm 4. V て+くれ . Ý nghĩa: hãy / xin hãy (làm gì / đừng làm gì) . Cách dùng: ~てくれ là thể thông thường của ~てください, mẫu câu biểu hiện sự nhờ cậy, yêu cầu lịch sự. Mẫu câu này thể hiện ý mệnh lệnh, cấm đoán nhưng nhẹ nhàng hơn nhiều và không bao hàm ý áp đặt, ép buộc. . Chú ý: chỉ có nam giới sử dụng (nữ giới tuyệt đối không sử dụng) và không dùng với người lớn tuổi hơn hay cấp trên Ví dụ: てつだ ① ちょっと 手伝ってくれ。 Hãy giúp tôi một chút. か ② ちょっと はさみを 貸して。 Cho tôi mượn cái kéo một chút. よ 5. ~と読みます Đọc là . か ~と書いてあります Viết là . Ví dụ: かんじ なん よ ① あの漢字は 何と 読むんですか。 Chữ Hán kia đọc là gì? と か ② あそこに「止まれ」と 書いてあります。 Ở đằng kia có viết là “dừng lại”. (~と trong 2 ví dụ trên có nghĩa giống ~と trong mẫu ~といいます ở bài 21) いみ 6. Xは Yと いう 意味です。 Cách diễn đạt ý nghĩa của 1 từ, cụm từ, biển báo . Ý nghĩa: X có nghĩa là Y . Cách dùng: Mẫu câu này được dùng để định nghĩa từ được biểu diễn bởi “X” (という bắt nguồn từ といいます) いみ ① “ありがとう” は “Cám ơn” という 意味です。 “Arigatou” có nghĩa là “Cám ơn”. 12
- FPT University Tiếng Nhật cơ sở 4 Japanese Language Training Division Giải thích văn phạm かん じ い み ② A:あの漢字は どいう 意味ですか。(Chữ Hán kia có nghĩa là gì?) つか いみ B:使うな という 意味です。 (Nó có nghĩa là “không được dùng”.) 7. “Câu văn” と 言っていました (Thể thường) . Ý nghĩa: (ai đó) đã nói là / rằng . Cách dùng: dùng để truyền đạt, thông báo, trích dẫn lại 1 câu nói, 1 lời nhắn của ai đó cho người thứ 3. た なか じ ほんしゃ き ① (電話で)田中さん:10時に 本社に 来てください。 た なか じ ほんしゃ き い 田中さんは 10時に 本社に 来てくれ と 言っていました。 Anh Tanaka nói là: hãy đến trụ sở công ty lúc 10 giờ た なか あした やす ② 田中さん: 明 日 休みます。 たなか あした やす い 田中さんは 明日 休むと 言っていました。 Anh Tanaka nói là ngày mai anh ấy nghỉ. . Phân biệt: 「~と言いました」và 「~と言っていました」 Giống: cùng dùng để truyền đạt lại 1 câu nói, lời nhắn của ai đó Khác: 「~と言いました」đặt trọng tâm vào việc ai nói, vào chủ thể của câu nói đó. Trong khi đó, 「~と言っていました」đặt trọng tâm vào việc truyền đạt lại nội dung câu nói. 13
- FPT University Tiếng Nhật cơ sở 4 Japanese Language Training Division Giải thích văn phạm だい か 第34課 1. V1 thể -た とおりに、V2 N の . Ý nghĩa: theo như , theo đúng như . Cách dùng: dùng để diễn đạt ý nói làm gì đó ( V2) theo như hoặc giống y như những gì mà mình nghe thấy, nhìn thấy, đọc được (V1) hoặc theo như hướng dẫn trong 1 cuốn sách, 1 sự chỉ dẫn nào đó (N) Ví dụ: ① 私が やったとおりに、やってください。 Hãy làm giống hệt tôi làm. ② 私が 言ったとおりに、書いてください。 Hãy viết theo đúng những gì tôi nói. ③ 見たとおりに、話してください。 Hãy kể đúng những gì anh thấy. せん かみ き ④ 線のとおりに、紙を 切ってください。 Hãy cắt giấy theo đường. せつめいしょ く た ⑤ 説明書のとおりに、組み立てます。 Lắp ráp theo như sách hướng dẫn. 2. V1た Nの あとで、V2 Số từ . Ý nghĩa: sau khi . Cách dùng: dùng để diễn tả tuần tự của các hành động. Tùy từng loại từ mà cách kết hợp sẽ khác nhau: (+) với động từ thì chia ở dạng –ta ; (+) với danh từ thì có の; (+) với số từ thì ghép trực tiếp . Ví dụ: とけい ① 新しいのを 買ったあとで、なくした時計が みつかりました。 Sau khi mua đồng hồ mới, tôi đã tìm thấy chiếc đồng hồ cũ. しごと の い ② 仕事のあとで、飲みに 行きませんか。 Sau khi làm việc xong, mình đi uống cà phê nhé. 14
- FPT University Tiếng Nhật cơ sở 4 Japanese Language Training Division Giải thích văn phạm しゅうかん くに かえ ③ 2週間あとで、国へ 帰ります。 2 tuần sau, tôi sẽ về nước . Chú ý: 1. Với mẫu câu này, ở vế 「~たあとで」động tư luôn chia ở thể ~た, không bị ảnh hưởng của thời điểm diễn ra あした 勉強したあとで、見物に 行きます。 きのう 勉強したあとで、見物に 行きました。 2. Tổng hợp các cách kết hợp của 「まえに」、「あとで」、「から」 まえに あとで から Vdict まえに V たあとで V てから ご飯を食べるまえに、 ご飯を食べたあとで、 ご飯を食べてから、 N のまえに N のあとで N ご飯のまえに、 ご飯のあとで、 Số từ まえに Số từ あとで Số từ 1時間まえに 1時間あとで 3. Phân biệt sự khác nhau giữa 「~たあとで」và 「~てから」 ~てから ~たあとで Diễn tả ý làm ○ドアをノックしてから、部屋に入る ×ドアをノックしたあとで、部屋に入る hành động A xong, tiếp ngay (sau khi gõ cửa, tôi bước vào phòng) sau đó là hành Khi muốn nhấn mạnh vào tuần tự hành động B động thì có thể dùng được ○部屋に入るときは必ずノックしたあと で入ってください (khi vào phòng thì nhất định gõ cửa xong hãy vào) Diễn tả tuần tự けっこん うんてんめんきょ と けっこん うんてんめんきょ と ○ 結婚してから、運転免許を取った。 ○結婚したあとで、運転免許を取った。 các hành động: A được làm trước (sau khi cưới, tôi đã lấy được bằng lái xe) và B được làm sau Diễn tả thời gian ○日本へ来てから3年になる。 ×日本へ来たあとで3年になる。 (sau khi sang Nhật đã được 3 năm rồi) 15
- FPT University Tiếng Nhật cơ sở 4 Japanese Language Training Division Giải thích văn phạm V1て 3. V2 V1ないで あとで、V2 . Ý nghĩa: làm V2 (trong trạ ng thái) V1 . Cách dùng: Động từ dạng ~て hoặc ~ないで có thể được dùng để diễn tả trạng thái, tình huống làm nền để 1 hành động khác xảy ra た はな あの人は 立っています。そして、話しています。 た はな あの人は 立って、話しています。Người kia đang đứng nói chuyện (đang nói chuyện trong trạng thái đứng) すわ はな わたしは 座っています。そして、話しています。 すわ はな わたしは 座って、話しています。Tôi đang ngồi nói chuyện. (đang nói chuyện trong trạng thái ngồi) ヘルメットをかぶって、運転します。 Đội mũ lái xe (trong trạng thái đội mũ) めがねを かけて、本を 読みます。 Đeo kính đọc sách (trong trạng thái đeo kính) めがねを かけないで、本を 読みます。Đọc sách mà không đeo kính み きかい そうさ マニュアルを見ないで、機械を操作します。Thao tác máy mà không đọc sách hướng dẫn 4. V1ないで、V2 (CHỌN 1 TRONG 2) . Ý nghĩa: làm V2 mà không làm V1 (chọn 1 trong 2 hành động) . Cách dùng: Mẫu câu này được dùng khi người nói chỉ một hành động không diễn ra như dự đoán mà được thay thế bởi một hành động khác. . Ví dụ: ①日曜日 どこも 行きません。 ②家で ゆっくり 休みます。 ①+② 日曜日 どこも 行かないで、家で ゆっくり 休みます。 Chủ nhật tôi sẽ nghỉ thong thả ở nhà mà không đi đâu cả. ①今晩 家へ 帰りません。 ②友だちの家に とまります。 こんばん うち かえ とも うち ①+② 今晩 家へ 帰らないで、友だちの家に とまります。 Tối nay tôi không về nhà, mà ở lại nhà bạn 16
- FPT University Tiếng Nhật cơ sở 4 Japanese Language Training Division Giải thích văn phạm だいさんじゅうご か 第 35課 じょうけんけい 「 条 件形」 Động từ thể điều kiện (Dạng động từ đi ều kiện loại 3) 1. Cách chia: a) Thể khẳng định: * Động từ: Nhóm I: Chuyển đuôi「u」sang「e」+ -ba (động từ dạng –masu thì bỏ -masu và đổi đuôi –i thành –e + ba) Thể từ điển Thể điều kiện 行く(いく) いけば 急ぐ(いそぐ) いそげば 頼む(たのむ) たのめば 呼ぶ(よぶ) よべば ある あれば 買う(かう) かえば 待つ(まつ) まてば 話す(はなす) はなせば Nhóm II: bỏ 「ru」+ -reba (động từ dạng –masu thì bỏ -masu và thêm –reba) Thể từ điển Thể mệnh lệnh 調べる(しらべる) しらべれば 変える(かえる) かえれば 見る(みる) みれば いる いれば Nhóm III: 来る(くる) くれば する すれば 17
- FPT University Tiếng Nhật cơ sở 4 Japanese Language Training Division Giải thích văn phạm * Tính từ đuôi i: Bỏ い thêm ければ. やすい やすければ ちいさい ちいさければ *いい *よければ * Tính từ đuôi na và danh từ: + Tính từ đuôi na bỏ な thêm なら + Danh từ thêm なら (cũng có ならば nhưng なら được dùng nhiều hơn) かんたん(な) かんたんなら しずか(な) しずかなら びょうき びょうきなら がくせい がくせいなら b) Thể phủ định: * Động từ: Chuyển từ động từ thể -nai và chia như 1 tính từ đuôi –i * Tính từ đuôi i: Chuyển sang thể phủ định (~くない) và chia như 1 tính từ đuôi –i * Tính từ đuôi na+ danh từ: Chuyển sang thể phủ định (~ではない/~じゃない) và chia như 1 tính từ đuôi –i 2. Ý nghĩa chung: nếu , nếu như (giống ~と、~たら) 3. Cách sử dụng: 3.1. Diễn đạt điều kiện (hành động, trạng thái ở vế điều kiện) để dẫn đến 1 hành động, trạng thái ở vế sau (vế kết quả) . Ví dụ: せつめいしょ つか かた 1) この 説明書を よめば、使い方が わかります。 Nếu đọc sách hướng dẫn này sẽ hiểu được cách sử dụng. ねだん 2) カタログを 見なければ、値段が わかりません。 Nếu không xem cuốn catalogue thì không biết được giá. くるま か 3) やすければ、この 車 を 買います。 Nếu rẻ sẽ mua chiếc ô tô này. に ち よう び ひろしま い 4) 日曜日は ひまなら、広島へ 行きます。 18
- FPT University Tiếng Nhật cơ sở 4 Japanese Language Training Division Giải thích văn phạm Nếu chủ nhật rỗi, tôi sẽ đi Hiroshima. あめ み 5) 雨なら、うちで テレビを 見ます。 Nếu trời mưa sẽ ở nhà xem tivi. . Chú ý: khác với 「~と」, vế sau của thể điều kiện loại này có thể là những mẫu câu diễn đạt ý chí, mong muốn như: 「~Vてください」、「Vましょう」、「Vた いです」 なに い けん い (1) 何か 意見が あれば、どうぞ 言ってください。 Nếu có ý kiến gì, xin hãy phát biểu. みせ やす か (2) あの店の テレビが 安ければ、買いましょう。 Nếu tivi của cửa hàng kia rẻ thì mua thôi せんたく き おと しず か (3) この洗濯機は 音が 静かなら、買いたいです。 Nếu tiếng động của cái máy giặt này êm thì tôi muốn mua. 3.2. Với 「なら」thì có thêm cách sử dụng nữa, với ý: giới hạn đề tài, câu chuyện được đề cập đến (chỉ trong phạm vi nội dung được nói đến thôi) . Ví dụ: (1) A: 「ワープロが ほしいんですが、どこのほうが いいですか。」 とうきょうでん き B: 「ワープロなら、東 京 電気が いいです。」 A: Tôi muốn có 1 cái máy soạn văn bản, đồ của hãng nào thì tốt nhỉ? B: Nếu là máy soạn văn bản thì (hàng của) Cty điện lực Tokyo tốt đấy ( không phải là sản phẩm điện tử nào khác mà nếu là máy soạn văn bản thì ) (2) A: 「カメラが 買いたいんですが、どこかいい店を知っていますか。」 あき は ばら ふじ や B: 「カメラなら、秋葉原の藤屋が いいです。」 A: Tôi muốn mua 1 cái máy ảnh, bạn có biết cửa hàng nào tốt ko? B: Nếu là máy ảnh thì (hàng của) cửa hàng Fujiya ở Akihabara hay lắm đấy. ( không phải là sản phẩm điện tử nào khác mà nếu là máy ảnh thì ) (3) A: 「あなたは フランス語が 分かりますか。」 B: 「いいえ、分かりません。英語なら、分かります。」 A: Bạn có biết tiếng Pháp không? B: Không, tôi ko biết. Nếu là tiếng Anh thì tôi biết) ( không phải là sản thứ tiếng nào khác mà nếu là tiếng Anh thì ) 19
- FPT University Tiếng Nhật cơ sở 4 Japanese Language Training Division Giải thích văn phạm だいさんじゅうろく か 第 36課 1. V る ように、~。 ない V * Ý nghĩa: để~ * Cách dùng: khi biểu hiện một hành động nào đó có mục đích ta dùng ように. Mệnh đề 1 chỉ mục đích, mệnh đề 2 chỉ hành động có chủ ý để đạt được mục đích ở mệnh đề 1 đưa ra. Ví dụ: しんぶん よ かんじ べんきょう 新聞が 読めるように、漢字を 勉強します。Để đọc được báo, tôi học chữ Hán. こえ みんなが わかるように、大きな 声で 言います。Để mọi người nghe rõ, tôi nói to. かぜ き 風を ひかないように、セーターを 着ます。Để không bị cảm cúm, tôi mặc áo len. Chú ý: Động từ V る đứng trước ように trong mẫu câu này là động từ không bao hàm chủ ý mà là động từ thể khả năng, và những động từ như できる、わかる、みえる、きこえる、なる 2. V るように なりました。 * Cách dùng: biểu hiện sự biến đổi trạng thái, từ không thể được thành có thể được. Ví dụ: にほんご はな 1) 日本語が 話せるように なりました。 Tôi đã có thể nói được tiếng Nhật. にほんりょうり た いま なん た 2) はじめは 日本料理が あまり 食べられませんでしたが、今は 何でも 食べら れるように なりました。 Lúc đầu tôi không thể ăn được đồ Nhật nhiều lắm nhưng bây giờ có thể ăn được mọi thứ. Chú ý: Động từ V る đứng trước ように trong mẫu câu này là động từ thể khả năng và những động từ như できる、わかる、みえる、きこえる、なる Trong câu nghi vấn V るように なりましたか nếu trả lời bằng いいえ thì sẽ như sau: 20
- FPT University Tiếng Nhật cơ sở 4 Japanese Language Training Division Giải thích văn phạm 漢字が 書けるように なりましたか。Bạn đã viết được chữ Hán chưa? いいえ、まだ 書けません。Chưa, tôi vẫn chưa viết được. 3. V る ように して ください。 V ない * Ý nghĩa: hãy làm thế nào để~ * Cách dùng: yêu cầu, nhờ vả ai đó làm gì, làm đi làm lại nhiều lần, có tính chất liên tục lâu dài Ví dụ: かなら じかん まも 1) 必 ず 時間を 守るように して ください。 Hãy làm thế nào để chắc chắn giữ được thời gian. ぜったい さわ 2) この スイッチに 絶対に 触らないように して ください。 Hãy làm thế nào để tuyệt đối không chạm vào công tắc này. おお ちい 4. 大きな、小さな おお おお ちい ちい 大きな và 大きい, 小さな và 小さい nghĩa giống nhau. Tuy nhiên hơi khác một chút là おお ちい sau 大きな、小さな bắt buộc phải là một danh từ. Ví dụ: おお あの かばんは 大きいです。(O) Chiếc cặp kia to. おお あの かばんは 大きなです。(X) 5. かなり: * Ý nghĩa: khá, khá là * Cách dùng: chỉ một sự việc nào đó “vượt quá sự kỳ vọng thông thường”, biểu hiện một sự phán đoán khách quan. Ví dụ: ことし なつ あつ 今年の 夏は かなり 暑いですね。Mùa hè năm nay khá nóng nhỉ. 21
- FPT University Tiếng Nhật cơ sở 4 Japanese Language Training Division Giải thích văn phạm だいさんじゅうなな か 第 37課 うけみ Động từ thể Ukemi (受身): I. Cách chia: Nhóm I: Chuyển [ i ] thành [ are ]. ~ます 受身(うけみ) ききます きかれます よみます よまれます はこびます はこばれます とります とられます つかいます つかわれます こわします こわされます Nhóm II: Thêm られ. たべます たべられます ほめます ほめられます みます みられます Nhóm III: きます こられます します されます II. Thể Ukemi trong bài này sử dụng chủ yếu trong câu bị động: 1. Mẫu 1: N1(người) は N2(người)に+ Ukemi 。 * Ý nghĩa: bị~, được~ * Cách dùng: khi danh từ 2 làm hành động nào đó đối với danh từ 1, danh từ 1 là phía nhận hành động đó. 22
- FPT University Tiếng Nhật cơ sở 4 Japanese Language Training Division Giải thích văn phạm a) Nghĩa tích cực: Được Ví dụ: Chủ động: 課長は 私を ほめました。Giám đốc khen tôi. Bị động: 私は 課長に ほめられました。Tôi được giám đốc khen. b) Nghĩa tiêu cực: Bị Ví dụ: Chủ động: 課長は 私を しかりました。Giám đốc mắng tôi. Bị động: 私は 課長に しかられました。Tôi bị giám đốc mắng. Chú ý: Trong câu chủ động danh từ 1 là người nhận hành động, được biểu thị bằng trợ từ を, nhưng trong câu bị động trợ từ を thay bằng trợ từ は để biểu thị chủ từ, danh từ 2 là người làm hành động biểu thị bằng trợ từ に. 2. Mẫu 2: N1(người)は N2(người) に N3(vật)を+ Ukemi。 * Ý nghĩa: bị~ * Cách dùng: khi danh từ 2 làm một hành động nào đó đối với danh từ 3 là vật sở hữu của danh từ 1 và danh từ 1 cảm thấy hành động đó là quấy rầy hay làm phiền mình. Ví dụ: Chủ động: どろぼうは (わたしの) お金を 取りました。Kẻ trộm lấy tiền của tôi. Bị động: 私は どろぼうに お金を 取られました。Tôi bị kẻ trộm lấy tiền. Chú ý: Trong mẫu câu này, người làm hành động biểu thị bằng trợ từ に, người nhận sự quấy rầy hay làm phiền bởi hành động đó biểu thị bằng trợ từ は , vật nhận hành động biểu thị bằng trợ từ を. 3. Mẫu 3: N は+ Ukemi。 * Ý nghĩa: được~ * Cách dùng: khi một hành động nào đó được thực hiện và người làm hành động đó không được đặc biệt chú ý đến, khi đó sự vật sẽ trở thành chủ từ. 23
- FPT University Tiếng Nhật cơ sở 4 Japanese Language Training Division Giải thích văn phạm Ví dụ: あの ビールは 30 年まえに たてられました。 Tòa nhà kia được xây dựng 30 năm trước đây. Chú ý: Khi sự vật không được đặc biệt nhấn mạnh như chủ đề của câu thì は được thay bằng が. ここで ボディーが ようせつされます。Thân xe được hàn ở đây. III. Trợ từ に biểu hiện tỷ lệ: Ví dụ: 一日に 1,500 台 自動車が 生産されています。 (1500 chiếc xe được sản xuất trong một ngày.) 二人に 一人は 大学へ 行きます。 (Cứ hai người thì một người học lên đại học.) 24
- FPT University Tiếng Nhật cơ sở 4 Japanese Language Training Division Giải thích văn phạm だいさんじゅうはち か 第 38課 DANH TỪ HÓA ĐỘNG TỪ BẰNG TRỢ TỪ の Cách dùng: Thêm trợ từ の sau động từ ở thể thông thường thì có thể danh từ hóa câu hay nhóm từ có chứa động từ đó. Câu hay nhóm từ được danh từ hóa có thể làm chủ ngữ hoặc tân ngữ. 1. V る+ のは + A です。 (Câu tính từ với trợ từ は) Đã học (ở bài 8) サッカーは おもしろいです。 Bóng đá thì thú vị. Bài này học cách nói cụ thể là “xem bóng đá thì thú vị” hay “chơi bóng đá thì thú vị” サッカーを するの は おもしろいです。 Chơi bóng đá thì thú vị. サッカーを 見るの は おもしろいです。 Xem bóng đá thì thú vị. Các tính từ thường được sử dụng trong mẫu câu này gồm: たのしい、おもしろい、 むずかしい、やさしい、はずかしい、きもちが いい、きけん[な]、 たいへん[な] 2. V る+ のが + A です。 (Câu tính từ với trợ từ が) Ví dụ: (1 ) 私は 花が 好きです。Tôi thích hoa. (Đã học) (1’) 私は 花を育てるのが すきです。 Tôi thích việc trồng hoa. (2) あの人は タイプが はやいです。Người đó đánh máy nhanh (2’) あの人は タイプを うつのが はやいです。Người đó làm việc đánh máy thì nhanh. Các tính từ thường được sử dụng trong mẫu câu này gồm: すき[な]、きらい[な]、 じょうず[な]、へた[な]、はやい、おそい 3. V る+ のを + わすれました。 (Câu động từ) Ví dụ: (1 ) 電話番号を 忘れました。 Tôi đã quên số điện thoại (1’) 電話をかけるのを 忘れました。 Tôi đã quên mất việc gọi điện thoại. 25
- FPT University Tiếng Nhật cơ sở 4 Japanese Language Training Division Giải thích văn phạm (2 ) あの人の 名前を 忘れました。 Tôi đã quên mất tên của người kia. (2’) レポートに 名前を かくのを 忘れました。Tôi đã quên viết tên vào bản báo cáo. Ý nghĩa: Câu (1’) mang hàm ý là “đáng lý ra phải gọi điện nhưng lại quên mất việc đó”. Câu (2’) mang hàm ý “đáng lý ra phải viết tên vào bản báo cáo vậy mà quên mất không viết cứ thế mà nộp”. 4 . V Thể thông thường A い +のを しっていますか。 Thể thông thường A な N ~だ な Ví dụ: FPT だいがくの電話番号を 知っていますか。 (N) Bạn có biết số điện thoại của trường đại học FPT không? セーターの近くで 家事があった のを 知っていますか。 (thể thông thường) Bạn có biết đã xảy ra đám cháy ở gần Trung tâm không? Ví dụ trên là câu hỏi người nghe có biết chuyện có đám cháy xảy ra không. * Lưu ý: Trong mẫu câu này, trợ từ は đi với chủ ngữ trong mệnh đề phụ được đổi thành が。 Ví dụ: 先週 木村さんは 結婚しました。Tuần trước chị Kimura đã kết hôn. 先週 木村さんが 結婚したのを 知っていますか。 Bạn có biết việc tuần trước chị Kimura đã kết hôn không? Chú ý: Phân biệt しりません và しりませんでした。 Ví dụ: (1) Q: FPT 大学の電話番号を 知っていますか。 A: いいえ、しりません。 Bạn có biết số điện thoại của trường đại học FPT không? Không, tôi không biết. (2) Q: 先週 木村さんが 結婚したのを 知っていますか。 A : いいえ、しりませんでした。 Bạn có biết việc tuần trước cô Kimura đã kết hôn không? Không, tôi đã không biết. 26
- FPT University Tiếng Nhật cơ sở 4 Japanese Language Training Division Giải thích văn phạm Ví dụ (1) sử dụng しりません vì người nghe chưa biết thông tin, và không nhận được thông tin gì từ câu hỏi. Còn ở ví dụ (2) sử dụng しりませんでした vì trong trường hợp này người nghe đã nhận được thông tin từ câu hỏi. 5. V Thể thông thường A い +のは N です。 Thể thông thường A な N ~だ な 娘は 北海道の 小さい町で 生まれました。 Con gái tôi được sinh ra tại một thành phố nhỏ ở Hokkaido. 娘が 生まれたのは 北海道の 小さい町です。 Nơi con gái tôi được sinh ra là một thành phố nhỏ ở Hokkaido. 12 月は 1 年で 一番 忙しいです。 Tháng 12 là tháng bận nhất trong một năm. 1 年で 一番 忙しいのは 12 月です。 Thời gian bận nhất trong một năm là tháng 12. Mẫu câu này dung khi ta muốn thay thế danh từ chỉ người, vật, nơi chốn bằng trợ từ, sau đó đưa nó làm chủ để của câu. Như ta thấy trong ví dụ (1), (2), “nơi mà con gái tôi đã được sinh ra” và “tháng bận rộn nhất trong một năm” được đưa lên làm chủ đề, sau đó người nói đưa ra thông tin lien quan ở vế sau. 6. の và こと Giống như trợ từ の, trợ từ こと mà chúng ta đã học ở bài 18, 19 cũng được sử dụng như là một cách để danh từ hóa động từ. Chú ý nhiều mẫu câu trong đó こと được sử dụng nhưng の thì không. Ví dụ: (1) リーさんは 日本語を 話すことが できます。( ○ )Anh Lee nói được tiếng Nhật リーさんは 日本語を 話すのが できます ( × ) (2) 私のしゅみは 映画を 見ることです。( ○ )Sở thích của tôi là xem phim. 私のしゅみは 映画を 見るのです。( × ) (3) 日本料理を 食べたことが あります。( ○ )Tôi đã từng ăn món ăn Nhật. 日本料理を 食べたのが あります。 27
- FPT University Tiếng Nhật cơ sở 4 Japanese Language Training Division Giải thích văn phạm 7. いき và かえり Thể ます của một số động từ có thể được sử dụng làm danh từ. (1) 行きは 道がこんでいましたが、帰りは すいています。 Lúc đi thì đường đông nhưng lúc về thì vắng. (2) 会社の帰りに 買い物に 行きました。 Trên đường từ công ty về nhà tôi đã đi mua đồ. Khi thể ます của động từ được sử dụng làm danh từ thì nó không biểu thị hành động của nó, いき và かえり trong ví dụ (1) chỉ có ý là “lúc đi”, “lúc về”, かえり trong ví dụ (2) có ý là trên đường về. 28
- FPT University Tiếng Nhật cơ sở 4 Japanese Language Training Division Giải thích văn phạm だいさんじゅうきゅう か 第 39課 1. V て V ない なくて 、~ (Câu chỉ nguyên nhân, lý do) A い A くて A な で Những thể văn ở trên được sử dụng để chỉ nguyên nhân, lý do. Trong mẫu câu này, mệnh đề trước của câu chỉ nguyên nhân và mệnh đề sau chỉ kết quả xảy ra bởi nguyên nhân đó. Khác với ~から mà chúng ta đã học ở bài 9, mẫu câu này có nhiều hạn chế. 1.1 Mệnh đề sau thường là những từ không bao hàm ý chí, cụ thể: Tính từ, động từ biểu hiện cảm xúc: びっくりする、安心する、困る、さびしい、残念だ ニュースを聞いて、びっくりしました。 Tôi đã ngạc nhiên khi nghe tin. 暑くて、寝られませんでした。 Không thể ngủ được vì trời nóng. わからない và thể phủ định của động từ khả năng: いけない、のめない、食べられない 土曜日は 都合が悪くて、いけません。Tôi không thể đi được vì thứ 7 bận rồi. 話が複雑で、あまりわかりませんでした。Tôi không hiểu lắm vì câu chuyện phức tạp. Tình huống trong quá khứ: じこがあって、バスが 遅れてしまいました。Vì có tai nạn nên xe buýt đã đến muộn. 授業に遅れて、先生にしかられました。Vì đến muộn giờ học nên tôi bị thầy giáo mắng. 1.2 Ở mẫu câu này, mệnh đề sau không thể là sự biểu hiện hàm chứa chủ ý (ý hướng, mệnh lệnh, rủ rê, yêu cầu). Khi mệnh đề sau có nội dung bao hàm chủ ý thì mệnh đề trước không sử dụng thể て、thay vào đó dùng thể văn から. あぶないですから、きかいに触らないで ください。( ○ ) Vì nguy hiểm, xin đừng sờ vào máy. あぶなくて、きかいに 触らないで ください。( × ) 1.3 Trong mẫu câu này, mệnh đề trước và mệnh đề sau của câu có sự liên hệ trước sau về mặt thời gian. Nghĩa là sự việc của mệnh đề trước có trước, sự việc của mệnh đề sau có sau: あした 会議が ありますから、今日 準備しなければ なりません。(○) Vì ngày mai có cuộc họp nên hôm nay phải chuẩn bị. あした 会議が あって、今日 準備しなければなりません。(×) 29
- FPT University Tiếng Nhật cơ sở 4 Japanese Language Training Division Giải thích văn phạm 2. N で 2.1 Trợ từ で nhiều khi chỉ nguyên nhân, trong trường hợp này danh từ được sử dụng thường là các từ có đủ sức gây nên một kết quả nào đó như: じこ(tai nạn), じしん (động đất), かじ (hỏa hoạn) Ví dụ: じこで 電車が とまりました。 Tai nạn khiến xe điện ngừng chạy. ゆきで 新幹線が 遅れました。 Tuyết rơi khiến tàu Shinkansen bị trễ. 2.2. Không sử dụng khi phần mệnh đề sau có hàm chứa chủ ý: 病気で 明日 会社を 休みたいです。( × ) Vì bị ốm nên ngày mai tôi muốn nghỉ làm. 3. ~ので 3.2 Ý nghĩa: - Giống như ~ から mà chúng ta đã học ở bài số 9, ~ので chỉ nguyên nhân, lý do. ~か ら nhấn mạnh nguyên nhân, lý do một cách chủ quan, trong khi ~ので là cách biểu hiện trình bày một cách khách quan về liên hệ giữa nguyên nhân và kết quả theo diễn biến tự nhiên. - Sử dụng ~ので để làm cho sự chủ quan của người nói nhẹ nhàng đi khiến người nghe không có cảm tưởng bị ép buộc, nó cũng thường được sử dụng để trình bày một cách nhẹ nhàng về lý do khi xin phép. 気分が悪いので、先に 帰っても いいですか。 Vì trong người cảm thấy khó chịu nên tôi có thể về trước được không ạ? バスが なかなか 来なかったので、大学に遅れました。 Vì xe buýt mãi không đến nên tôi bị đi học muộn. - Vì là sự biểu hiện nhẹ nhàng, mang tính khách quan nên không sử dụng thể mệnh lệnh, thể cấm đoán ở mệnh đề sau. この荷物は じゃまなので、かたづけろう。(×)Vì cái hành lý này vướng quá, dọn đi thôi. 3.3. Cách dùng: ~ので đi tiếp ngay sau danh từ, động từ, tính ở chia ở thể thường V Thể thông thường A い +ので、~ A な Thể thông thường N ~だ な 30
- FPT University Tiếng Nhật cơ sở 4 Japanese Language Training Division Giải thích văn phạm 3.4 ~ので đi theo thể thông thường như đã trình bày ở trên, khi muốn biểu hiện một cách lịch sự, lễ phép hơn thì đặt nó đứng sau thể lịch sự: Ví dụ: レポートを 書かなければなりませんので、今日は はやく 帰ります。 (=レポートを 書かなければならないので、今日は はやく 帰ります。) Vì phải viết báo cáo, nên hôm nay tôi sẽ về sớm 3.4. Phân biệt 気持ちがいい và 気分がいい Các biểu hiện này có ý nghĩa khác nhau, vì vậy hãy chú ý trong cách sử dụng. 気持ちがいい được sử dụng khi người nói 気分がいい được sử dụng khi người nói cảm thấy thoải mái, sảng khoái do sự kích cảm thấy thoải mái, sảng khoái từ nội tâm thích ngoại cảnh. phát ra như sảng khoái về tâm lý, sinh lý. Ví dụ: Ví dụ: 今日は天気がよくて、気持ちがいいです。 薬を飲んで、熱が下がったので、気分が Hôm nay trời đẹp khiến tôi cảm thấy sảng いいです。 khoái. Uống thuốc vào, cơn sốt giảm xuống khiến tôi cảm thấy khỏe. 31
- FPT University Tiếng Nhật cơ sở 4 Japanese Language Training Division Giải thích văn phạm だいよんじゅっ か 第40課 1. ~か Trợ từ nghi vấn 1.1 Trợ từ ~か là trợ từ nghi vấn đã học thường được đặt cuối câu nghi vấn: A : 会議は 何時に 終わりますか。Mấy giờ thì cuộc họp kết thúc B : 分かりません。Tôi không biết. Bài này học: (1) A+B = 会議は 何時に 終わりますか + 分かりません。 Mấy giờ thì cuộc họp kết thúc? + không biết 会議は 何時に 終わるか、分かりません。 Không biết mấy giờ thì cuộc họp kết thúc. (2) どうしたら いいですか + 考えてください。 Nên làm thế nào thì tốt? + hãy suy nghĩ どうしたら いいか、考えてください。 Hãy suy nghĩ xem nên làm thế nào thì tốt. (3) 神戸は どんな町ですか + しりません。 Kobe là thành phố như thế nào ? + không biết 神戸は どんな町か、しりません。 Không biết Kobe là thành phố như thế nào. Các ví dụ trên là câu hỏi với từ để hỏi được sử dụng như một thành phần trong câu. 1.2 Cách dùng: V Thể thông thường A い +か、~ A Thể thông thường な ~ N ~だ 1.3 Chú ý sự khác nhau giữa なにか trong ví dụ (1), (1’) và どこか trong ví dụ (2), (2’) sau: (1) はこの中身は なにか、調べてください。 Hãy kiểm tra xem trong hộp có cái gì. (1’) のどがかわきましたから、なにか 飲みたいですね。 Vì khát nước nên muốn uống cái gì đó quá nhỉ. 32
- FPT University Tiếng Nhật cơ sở 4 Japanese Language Training Division Giải thích văn phạm (2) おてあらいは どこか、わかりません。 Không biết nhà vệ sinh ở đâu. (2’) 今日は いい天気ですね。どこか 行きますか。 Hôm nay trời đẹp quá. Bạn có đi đâu đó không? 2. V Thể thông thường (Có ~ hay không) A い +かどうか、~ Thể thông thường A な ~ N ~だ * Ý nghĩa: ~かどうか được sử dụng khi một câu văn nghi vấn không có từ nghi vấn trong thành phần câu. * Cách dùng: Giống như trường hợp của ~か、~、mệnh đề trước かどうか Ví dụ: (1) リーさんは 来ますか + 分かりません。 Ông Lee có đến không? + không biết リーさんは 来るかどうか、分かりません。 Không biết ông Lee có đến không. (2) まちがいが ありませんか + しらべてください。 Có lỗi sai không? + hãy kiểm tra まちがいが ないかどうか、しらべてください。 Hãy kiểm tra xem có lỗi sai không. A かどうか có nghĩa là “là A, hay không phải là A”. Ví dụ (1) có nghĩa là “Ông Lee có thể đến và có thể không” * Lưu ý: Trong ví dụ 2, người ta không dùng “まちがいが あるかどうか” mà dùng “ まちがいが ないかどうか” vì người nói hy vọng rằng không có sự nhầm lẫn nào. 3. V て みます。 (Thử làm việc gì đó) * Ý nghĩa: Mẫu câu diễn đạt ai đó muốn thử làm việc gì để xem kết quả thế nào. * Cách dùng: Trong mẫu câu này động từ đứng trước みます chia ở thể て. Vì みます nguyên thủy là một động từ nên cũng chia như các động từ khác. Ví dụ: 日本の お酒を飲んでみたいです。Tôi muốn uống thử rượu của Nhật ちょっとこの店に 入ってみよう。Chúng ta hãy thử vào quán này một chút đi. このズボンに 入ってみても いいですか。Tôi có thể mặc thử chiếc quần này không? 33
- FPT University Tiếng Nhật cơ sở 4 Japanese Language Training Division Giải thích văn phạm 4. A い A さ Ta có thể biến một tính từ đuôi い sang danh từ trừu tượng miêu tả tính chất, trạng thái bằng cách đổi đuôi い thành さ. Ví dụ: 高い (cao) 高さ (độ cao) * Đặc biệt いい(tốt) よさ(cái tốt) 新しい (mới) 新しさ (sự mới, cái mới) 山の高さは どうやって はかるか、知っていますか。 Bạn có biết làm thế nào để đo được độ cao của núi không? 34
- FPT University Japanese Language Training Division JAPANESE ELEMENTARY V GRAMMAR EXPLANATION (Lesson 41 – Lesson 50) FU - 2009
- FPT University Tiếng Nhật cơ sở 5 Japanese Language Training Division Giải thích văn phạm だい か 第41課 Ở bài 7 và bài 24, chúng ta đã học về các biểu hiện cho và nhận đồ vật hay một hành động qua việc sử dụng 3 động từ「あげます、もらいます、くれます」. Bài này chúng ta sẽ học thêm về các biểu hiện cho – nhận phản ánh mối quan hệ Trên - Dưới (địa vị, tuổi tác) , quan hệ Trong – Ngoài, quan hệ thân thuộc giữa người cho và người nhận (bao hàm cả sắc thái tâm lý, tình cảm ). * Quan hệ Trong (ウチ) – Ngoài (ソト) Trong (ウチ) Ngoài (ソト) Những người trong gia đình mình Những người ngoài gia đình mình Những người trong công ty, trường học - Những người ngoài công ty, trường học hay trong nhóm của mình hay ngoài nhóm của mình. - Người không quen biết Những người trong nước mình Những người nước ngoài (Cách thể hiện hành động nhận từ ai cái gì ~に Nを いただきます 1. . giống 「もらいます」nhưng mang hàm ý khiêm nhường của người nói) * Ý nghĩa: (mình) nhận (từ ai đó) cái gì * Cách dùng: 「いただきます」là khiêm nhường ngữ được dùng thay cho「もらいます」 với hàm ý thể hiện sự khiêm tốn, nhún nhường của người nhận đối với người cho khi người nói nhận gì đó từ người có tuổi tác, địa vị xã hội cao hơn mình (trừ người trong gia đình), người không thân quen lắm hoặc khi muốn thể hiện sự tôn trọng đối với người cho mình. * Chú ý: chủ thể của động từ này luôn luôn là 「わたし」(tôi) 上の人に わたしは ともだち 友達に (かぞく、父、母など) 下の人に Ví dụ: しゃちょう わたしは 社長に とけいを いただきます。 Tôi nhận được cái đồng hồ từ giám đốc. 2
- FPT University Tiếng Nhật cơ sở 5 Japanese Language Training Division Giải thích văn phạm せんせい わたしは 先生に プレゼントを いただきました。 Tôi đã nhận được một món quà từ thầy/cô giáo. ちち わたしは 父に お金を いただきます。 SAI Tôi nhận được tiền từ bố. Trong trường hợp này, mặc dù 父 (bố) là người trên, người lớn tuổi hơn mình nhưng vì là người nhà (ウチの人) nên không dùng động từ いただきます mà dùng もらいます。 わたしは 父に お金を もらいます。 ĐÚNG Tôi nhận được tiền từ bố. (Cách thể hiện hành động ai đó cho, tặng ~は(が)Nを くださいます. 2. mình cái gì giống 「くれます」 nhưng hàm ý tôn kính hơn) * Ý nghĩa: (ai đó) cho mình cái gì * Cách dùng: 「くださいます」là tôn kính ngữ được dùng thay cho「くれます」 với hàm ý thể hiện sự tôn trọng của người nhận khi người cho là người có tuổi tác, địa vị xã hội cao hơn mình (trừ người trong gia đình), hay người không thân quen lắm * Chú ý: - Chủ thể của động từ này luôn là đại từ nhân xưng ngôi thứ 2 hoặc ngôi thứ 3, không bao giờ là 「わたし」(tôi) - Thể từ điển của 「くださいます」là「くださる」 , và chuyển sang thể -TE là 「くださって」. 上の人は ともだち わたしに 友達は (かぞく、父、母など) 下の人は Ví dụ: しゃちょう 社長は わたしに とけいを くださいます。 Giám đốc cho tôi cái đồng hồ. せんせい 先生は わたしに ボールペンを くださいます。Cô giáo cho tôi cái bút bi. 母は わたしに 花を くださいます。 SAI Mẹ tặng tôi hoa. 3
- FPT University Tiếng Nhật cơ sở 5 Japanese Language Training Division Giải thích văn phạm Trong trường hợp này, 母 (mẹ) mặc dù là người trên, lớn tuổi hơn mình nhưng vì là người trong gia đình (ウチの人) nên không dùng động từ いただきます mà dùng động từ くれます. 母は わたしに 花を くれます。 ĐÚNG Mẹ tặng tôi hoa. * Chú ý:「くださいます」và 「くれます」 cũng được dùng khi người nhận là người trong gia đình hay người có quan hệ “Trong” với người nói. ぶちょう いもうと 部長は 妹 に おみやげを くださいました。 Trưởng phòng đã cho em gái tôi quà. (Cách thể hiện hành động cho ai đó cái gì 3. ~に Nを やります. giống 「あげます」nhưng chỉ giới hạn dùng với em trai, em gái, con cái, động thực vật ) * Ý nghĩa: (mình) cho ai đó cái gì * Cách dùng: 「やります」được dùng thay cho「あげます」trong trường hợp đối tượng nhận hành động có địa vị thấp hơn, ít tuổi hơn (em trai, em gái, con cái trong gia đình), động vật, thực vật 上の人に わたしは ともだち 友達に (かぞく、父、母など) いぬ ねこ はな 下の人に・ 犬/猫/花に Ví dụ: おとうと わたしは 弟 に さいふを やります。 Tôi cho em trai cái ví. ねこ わたしは 猫に さかなを やります。 Tôi cho mèo ăn cá わたしは 花に 水を やります。 Tôi tưới nước cho hoa. * Chú ý: Cùng là hành động cho, tặng nhưng trong trường hợp người nói muốn thể hiện sự thái độ tôn kính với người nhận là người có địa vị, tuổi tác cao hơn thì dùng「さしあげます」 わたしは 社長に ネクタイを さしあげます。 Tôi biếu ông giám đốc chiếc cà vạt. 4
- FPT University Tiếng Nhật cơ sở 5 Japanese Language Training Division Giải thích văn phạm 4. BIỂU HIỆN CỦA HÀNH ĐỘNG CHO VÀ NHẬN いただきます V て くださいます やります Giống あげます、もらいます、くれます , cả いただきます、くださいます và やります đều kết hợp với động từ dạng –TE để thể hiện hành động cho, tặng, biếu, nhận nào đó nhưng với sắc thái tình cảm theo ý nghĩa vốn có của từ mà ta đã tìm hiểu ở trên. 4.1 ~に ~を V て いただきます (cách nói được ai đó làm cho việc gì ) * Ý nghĩa: nhận (việc gì) từ ai; được ai đó làm gì cho * Cách dùng: - cũng biểu thị lòng biết ơn của người được nhận hành vi giúp đỡ nhưng hàm ý lịch sự, khiêm nhường hơn so với ~てもらいます。 - chủ ngữ của câu luôn là 「わたし」(tôi) 上の人に わたしは ともだち 友達に (かぞく、父、母など) 下の人に Ví dụ: わたし すずき にほんご おし 私 は 鈴木さんに 日本語を 教えて いただきました。 Tôi được cô Suzuki dạy cho tiếng Nhật. わたし なかむら ほんしゃ つ い 私 は 中村さんに 本社へ 連れて 行って いただきました。 Tôi được anh Nakamura dẫn đến trụ sở công ty. 4.2. ~は(が) ~を V て くださいます (cách nói ai đó làm việc gì cho mình) * Ý nghĩa: ai làm cho việc gì * Cách dùng: - giống với ~ていただきます, cũng nói lên sự cảm tạ của người nhận hành vi giúp đỡ. - khác với ~ていただきます chủ ngữ là người nhận, còn trong câu ~てくだ さいます chủ ngữ là người thực hiện hành động. 5
- FPT University Tiếng Nhật cơ sở 5 Japanese Language Training Division Giải thích văn phạm 上の人は ともだち わたしに 友達は (かぞく、父、母など) 下の人は Ví dụ: ぶちょう おく わたし にほんりょうり つく 部長の奥さんは( 私 に)日本料理を 作って くださいました。 Vợ của trưởng phòng đã nấu (cho tôi ăn).món ăn Nhật わたし き かい つか かた 会社の人は( 私 に)この機械の使い方を 教えてく ださいました。 Người trong công ty đã dạy (cho tôi) cách sử dụng của chiếc máy này. 4.3 ~に ~を V て やります (cách nói làm việc gì cho ai) * Ý nghĩa: làm việc gì (cho ai) * Cách dùng: ý nghĩa thiện chí, lòng tốt khi làm cho ai việc gì (chỉ giới hạn dùng với em trai, em gái, con cái trong gia đình hay với động, thực vật) con gái 上の人に ともだち わたしは 友達に いぬ ねこ はな 下の人に・ 犬/猫/花に Ví dụ: わたし 私 は 娘に おもちゃを 買ってやりました。 Tôi mua đồ chơi cho con gái. わたし たんじょうび じゅんび 私 は おとうとに 誕生日のパーティーを 準備して やりました。 Tôi đã chuẩn bị cho em trai bữa tiệc sinh nhật. いぬ さん ぽ つ わたしは 犬を 散歩に 連れて 行って やります。 Tôi dắt chó đi dạo. Chú ý: - Cũng giống như 「V てあげます」đã giải thích ở bài 24, nếu sử dụng「V てさしあげます」 với ý làm gì đó cho người trên sẽ dễ gây cảm giác ép buộc, không tự nhiên. Vì thế, trong trường hợp này người ta thường không dùng cách nói này, mà sẽ dùng cách nói khiêm nhường sẽ học ở bài 50 6
- FPT University Tiếng Nhật cơ sở 5 Japanese Language Training Division Giải thích văn phạm Ví dụ 1: わたしは 社長に 写真を 見せて(さし)あげました。 KHÔNG DÙNG Tôi đã cho ông giám đốc xem ảnh. わたしは 社長に 写真を お見しました。 ĐÚNG - Trường hợp câu hỏi: Ví dụ 2: お子さんに どんな おみやげを 買ってあげますか。Anh sẽ mua quà gì cho con anh thế? とけいか ラジカセを 買ってやりたいです。 Tôi muốn mua đồng hồ hay đài casset cho nó. Trường hợp này「お子さん」(con của người khác) nên người hỏi cũng phải dùng cách nói lịch sự là 「~V てあげますか」chứ không dùng 「~V てやりますか」。 (cách yêu cầu, đề nghị ai làm gì giúp mình 5. ~V ていただけませんか。 1 cách lịch sự ) * Ý nghĩa: mong (ai đó) làm gì giúp đượ c không? * Cách dùng: Là biểu hiện nhờ vả lịch sự nhất với những người có địa vị, tuổi tác cao hơn mình hay người không quen biết, lịch sự hơn V てくださいませんか。. * Chú ý: 「~ていただけませんか」 chứ không phải là 「~ていただきませんか。」 Ví dụ: せつめい すみませんが、もう一度 説明して いただけませんか。 Xin lỗi, anh có thể giải thích thêm một lần nữa giúp tôi được không ạ? てがみ か かた わ おし V 手紙の 書き方が 分からないんですが、ちょっと教えて いただけませんか。 Tôi không biết cách viết thư, anh/chị chỉ giúp tôi được không ạ? Bảng tổng kết các biểu hiện nhờ vả theo mức độ lịch sự tăng dần từ trên xuống dưới. Thể khẳng định Thể phủ định V て くれ。 (Bài 33) V ないで くれ。 (Bài 33) V て。 (Bài 20) V ないで。 (Bài 20) V て ください。 (Bài 14) V ないで ください。 (Bài 14) V て くださいませんか。(Bài 26) V ないで くださいませんか。(Bài 26) V て いただけませんか。(Bài 41) V ないで いただけませんか。(Bài 41) ×V て いただきませんか。 ×V ないで いただきませんか。 7
- FPT University Tiếng Nhật cơ sở 5 Japanese Language Training Division Giải thích văn phạm だい か 第42課 1. ~ために、 (cách thể hiện mục đích) ~ * Ý nghĩa: Để * Cách dùng: Đây là mẫu câu biểu hiện mục đích. Mệnh đề trước đi với ために là mệnh đề biểu hiện mục đích, mệnh đề sau biểu hiện hành vi có ý chí để thực hiện mục đích ấy. Có 2 cách sử dụng: với động từ và với danh từ như sau: (Để thực hiện V1 thì V2) 1.1 V1 るために、V2 Động từ đi trước 「ために」 là động từ thể từ điển và là những động từ mang tính ý chí thể hiện 1 mục đích nào đó. Ví dụ: せかいりょこう いま らいねん 世界旅行を するために、今 お金を ためています。 Bây giờ tôi đang tiết kiệm tiền để năm sau đi du lịch. かんじ べんきょう じ しょ か 漢字を 勉強するために、辞書を 買いました。 Tôi đã mua từ điển để học chữ Hán. Chú ý: 1/ Phân biệt「~ように」(bài 36) với「~ために」 * Sự giống nhau: - Mệnh đề trước là mục đích của mệnh đề sau, mệnh đề sau là hành vi để đạt được mục đích ấy. - Động từ được sử dụng ở mệnh đề trước là động từ có tính ý chí. Còn ở mệnh đề sau, cả động từ có tính ý chí và động từ không có tính ý chí đều sử dụng được. - Cả「~ように」và「~ために」đều đi với động từ ở thể từ điển. (Người ta không hay dùng dạng 「V ないために」)。 * Sự khác nhau: Ở mệnh đề trước – mệnh đề thể hiện mục đích của mẫu câu 「~ように」có thể sử dụng cả động từ không có tính ý chí. 2/ Động từ có tính ý chí và động từ không có tính ý chí: - Động từ có tính ý chí là động từ thể hiện những động tác, hành động mà ý chí của con người có thể điều khiển được VD: たべる(ăn), のむ (uống), いく (đi), つくる (tạo ra), ねる (ngủ) 8
- FPT University Tiếng Nhật cơ sở 5 Japanese Language Training Division Giải thích văn phạm - Động từ không có tính ý chí là động từ thể hiện những động tác, hành động mà ý chí của con người không thể điều khiển được, bao gồm: + Sự vận động, trạng thái của những vật vô tri, vô giác: ある(có), 壊れる (bị vỡ), 雨が降る (mưa rơi), 風が吹く (gió thổi), 水が出る (nước chảy) + Các hiện tượng sinh lý của con người:痛む(đau), 病気になる (bị ốm), 老いる(già) , 若返 る (trẻ lại), 目が覚める(tỉnh dậy) + Các hiện tượng tâm lý của con người : 困る(khó khăn) , 飽きる (mệt mỏi), できる (có thể) và các động từ ở thể khả năng. Tuy nhiên, ngoài các ví dụ trên, có nhiều trường hợp cùng là 1 từ nhưng tùy vào văn cảnh và cách sử dụng khác nhau mà động từ đó có thể lúc là có tính ý chí, lúc là không có tính ý chí. Ví dụ: Động từ「出る」 (Ra) - 家を出る。Ra khỏi nhà Động từ có tính ý chí - 水が出る。Nước chảy ra Động từ không có tính ý chí * Kiến thức nâng cao, mở rộng: Trong mẫu câu 「~ために」, nếu mệnh đề trước là động từ không có tính ý chí hay là các hiện tượng tự nhiên thì mệnh đề đó không phải chỉ mục đích mà sẽ trở thành mệnh đề chỉ nguyên nhân, lý do: Ví dụ: まいにち あめ ふ はし こわ 毎日 雨が降ったために、橋が 壊れた。Cây cầu bị hỏng do ngày nào trời cũng mưa. 1.2. N のために、V Khi kết hợp với danh từ, mệnh đề 「N のために」mang 2 ý nghĩa: ① ・Nếu là những danh từ chỉ sự việc, thì mệnh đề này cũng thể hiện mục đích (giống với mẫu cầu với động từ「V るために」) けんこう 健康のために、たばこを やめた。Tôi bỏ thuốc lá (để) cho khỏe. はっぴょう じゅん び ほん か 発 表 の 準 備のために、本を 借りました。Tôi đã mượn sách để chuẩn bị phát biểu ・Nếu là những danh từ chỉ thiên tai thì mệnh đề này thường thể hiện nguyên nhân, lý do たいふう き たお 台風のために、木が 倒れた。Cây đổ tại (vì) bão. ② Nếu là danh từ chỉ người thì mệnh đề sau là hành vi được thực hiện vì lợi ích của đối tượng đó か ぞく いっしょうけんめい はたら 家族のために、一 生 懸命 働 かなければなりません。Tôi phải cố làm việc hết sức vì gia đình. おく あたら か 奥さんのために、 新 しいバイクを買うつもりです。Tôi định mua 1 chiếc xe máy mới vì/cho vợ. 9
- FPT University Tiếng Nhật cơ sở 5 Japanese Language Training Division Giải thích văn phạm つか べん り 2. V るのに 使います/便利です (1 cách sử dụng nữa của trợ từ に: つか ひつよう thể hiện mục đích) N に 使います/必要です * Ý nghĩa: (sử dụng) vào việc gì / (có lợi) cho việc gì / (cần thiết) cho cái gì có ý nghĩa na ná như các mẫu câu 「とき」(bài 23) hay「場合」(bài 45) * Cách dùng: trợ từ「に」có thêm ý nghĩa thể hiện mục đích. Nếu kết hợp với danh từ thì dùng 「Nに」, nếu kết hợp với động từ thì dùng phương pháp “danh từ hóa động từ” (「曲 げるのに」) * Lưu ý: riêng với các động từ nhóm III có dạng「Nします」thì khi kết hợp, không kết hợp theo kiểu 「Nするのに」mà ghép thẳng thành「Nに」. VD: ・勉強します 勉強に ・修理します 修理に Về ý nghĩa thể hiện mục đích, mẫu câu này khá giống với 「(の)ために」nhưng không mạnh mẽ bằng và mệnh đề sau của mẫu câu này thường chỉ giới hạn ở 1 số động từ, tính từ mang tính trạng thái như: つか ・「~ に使います」(cách sử dụng) べんり ひつよう ・「~ に便利です、必要です、いいです、役に立ちます 」(đánh giá) じかん かね ・「~ に(時間、お金)がかかります」(tính toán) Ví dụ: a) (N は) V るのに 使います : Cách sử dụng つか ①このはさみは 紙を 切るのに 使います。 Cái kéo này dùng để cắt giấy. ②この ミキサーは 何に 使うんですか。 Cái máy trộn này dùng để làm gì thế?. げんりょう 原料を まぜるのに 使います。 Dùng để trộn nguyên liệu. b) (N は)V るのに 便利です/必要です/いいです/役に立つ : đánh giá じしょ かんじ しら べん り この辞書は 漢字を調べるのに 便利です。Cuốn từ điển này rất tiện cho việc tra chữ Hán. えき た この本は 日本のことを知るのに 役に立ちます。Quyển sách này có ích cho việc tìm hiểu NB. c) (N は)V るのに(時間、お金)が かかります : tính toán なお この時計は 直すのに 1週間 かかります。 Cái đồng hồ này phải mất 1 tuần để sửa. 10
- FPT University Tiếng Nhật cơ sở 5 Japanese Language Training Division Giải thích văn phạm THAM KHẢO: 1/ Chúng ta đã từng gặp trợ từ 「に」thể hiện mục đích trong những bài trước như: ① 本を買いに行きます(Bài 13) Đi để mua sách. ② 体にいい/悪い(Bài 32) Tốt/không tốt cho sức khỏe にほんご しんぶん よ まいにち れんしゅう ③ 日本語の新聞が 読めるように、毎日 練 習 します(Bài 36) Ở bài này, chúng ta lại học thêm 2 cách thể hiện mục đích nữa của trợ từ 「に」là 「~ために」và「~(の)に」. 2/ So sánh các mẫu câu thể hiện mục đích 「~に」「~ように」「~ために」「~(の)に」 行く に 来る(Bài 13) ように ために (の)に 帰る (Bài 36) (Bài 42) (Bài 42) Mẫu câu V る V ます に V ない ように V るために V るのに Mệnh đề Mệnh Mệnh đề Mệnh đề Mệnh đề Mệnh đề 行く Động từ có trước đề sau trước sau trước sau tính ý chí に 来る - Động từ không - Động từ A い 帰る Động từ Động từ Động từ Cách có tính ý chí có tính ý có tính ý có tính ý có tính ý A な dùng (Câu đơn) - Động từ thể khả chí chí chí chí Động từ năng - Động từ trạng thái trạng thái Đi (đến, trở về) một Ở mệnh đề trước, sự việc trở Nhấn mạnh vào ý mục So với「ために」thì nơi nào đó để làm việc thành có khả năng là mục đích của mệnh đề trước tính mục đích yếu gì (động từ có tính ý đích, mệnh đề sau thể hiện hơn. Mệnh đề sau thể chí ở đây là mục đích) sự nỗ lực để tiến đến khả hiện trạng thái Ý nghĩa năng ấy. (Trường hợp chủ ngữ 2 mệnh đề là khác nhau thì có thể sử dụng động từ có ý chí) ・神田へ本を買いに ・漢字が読めるように、 ・家を建てるために、 ・新宿へ行くのには、 行きます。 毎日練習します。 お金 をためている。 地下鉄が便利です。 が要る。 Đi Kanda để mua sách Tôi luyện tập hàng ngày để Đi Shinjuku thì tàu Tiết kiệm tiền/ cần tiền đọc được chữ Hán. điện ngầm là tiện Ví dụ để xây nhà. (・子どもが早く起きるよう nhất. に、目覚し時計を買った) Tôi đã mua đồng hồ báo thức để bọn trẻ dậy sớm. 11
- FPT University Tiếng Nhật cơ sở 5 Japanese Language Training Division Giải thích văn phạm だい か 第43課 (Diễn đạt sự suy đoán về tình trạng ngay 1. Vそうです trước khi có sự thay đổi) . Ý nghĩa: sắp . Cách dùng: dùng để diễn đạt tình trạng, trái thái đang hiện hữu bề ngoài, nói lên 1 ấn tượng có được từ 1 hiện tượng mà mình nhìn thấy tận mắt hay giải thích về tình trạng sự vật, sự việc ngay trước khi nó thay đổi. . Cách chia: Vます+そうです/だ . Ví dụ : くも あめ ふ 曇っていますね。雨が 降りそうです。 Bầu trời nhiều mây quá. Trời sắp mưa. さくら さ もうすぐ 桜 が 咲きそうです。 Hoa sakura sắp nở. さむ これから 寒くなりそうです。 Trời sắp lạnh. いま に もつ お 今にも 荷物が 落ちそうです。Hành lý sắp rơi. けむり すく かじ き 煙 が 少なくなりました。火事は 消えそうです。Khói ít đi rồi. Cơn hỏa hoạn sắp tắt. 2. A/Naそうです . Ý nghĩa: có vẻ . Cách dùng: dùng để diễn đạt những phán đoán, suy xét một cách trực tiếp khi nhìn thấy sự vật, sự việc nào đó. Có thể hiểu nôm na mẫu câu này là “nhìn và nghĩ là, cho là nó như thế”. . Cách chia: Aいです Aいそうです/だ Naです Naそうです/だ Trường hợp đặc biệt: いいです よさそうです/だ ないです なさそうです/だ 12
- FPT University Tiếng Nhật cơ sở 5 Japanese Language Training Division Giải thích văn phạm . Ví dụ : りょう り この 料 理は おいしそうです。 Món ăn này có vẻ ngon. かのじょ いそが 彼女は 忙 しそうです。 Cô ấy có vẻ bận. かれ ひま 彼は 暇そうです。 Anh ấy có vẻ rảnh rỗi. あのケーキは おいしくなさそうです。 Cái bánh kia có vẻ không ngon. 「Chú ý」: ・không áp dụng cách nói này đối với những tính từ thể hiện trạng thái quá rõ ràng, nhìn thấy ngay bên ngoài , ví dụ như: 「赤い、きれい、有名、かわいい」 × このりんごは 赤そうです。 Quả táo này có vẻ đỏ. (sai vì bề ngoài là màu đỏ) ○ このすいかは 中が 赤そうです。 Quả dưa hấu này bên trong có vẻ đỏ. (đúng vì từ bên ngoài không biết được, chỉ phán đoán) ・Đối với các tính từ thể hiện tình cảm hoặc cảm giác của con người như「うれしい、さびしい、 かなしい、いたい、気分が悪い、気分がいい」, vì chúng ta không thể diễn đạt, miêu tả một cách trực tiếp cảm giác, tình cảm, tâm trạng của người khác mà chỉ có thể suy đoán nên phải dùng「~そうです」 Ví dụ: với tính từ chỉ cảm xúc 「うれしい」(vui) ○ わたしは うれしいです。 × わたしは うれしそうです。 ○ あなたは うれしいそうです × あなたは うれしいです。 ○ かのじょは うれしそうです。 × かのじょは うれしいです。 ・Mẫu câu 「~そうです」này không kết hợp với danh từ Tham khảo – Mở rộng: Sự khác nhau giữa 「~でしょう」và「 ~そうです」: 「~でしょう」biểu thị suy luận của người nói căn cứ vào một số thông tin nào đó còn 「~そうです」 biểu thị suy luận của người nói theo điều mà người nói quan sát được. こんばん あめ ふ 今晩 雨が 降るでしょう。Có lẽ tối nay trời mưa. (Người nói có thể nghe thông tin qua đài, báo rồi nói) こんばん あめ ふ 今晩 雨が 降りそうです。Có vẻ tối nay trời mưa. (Người nói quan sát thấy trời âm u rồi nói) 13
- FPT University Tiếng Nhật cơ sở 5 Japanese Language Training Division Giải thích văn phạm 3. (Cách diễn đạt đi đâu đó, làm gì đó rồi V て来ます quay lại) . Ý nghĩa: làm gì đó (rồi sẽ trở lại) . Cách dùng: biểu thị hành động đi đâu đó làm gì rồi sau đó quay lại. Điều cần chú ý ở mẫu câu này là với 1 câu nhưng bao hàm 3 hành động (1) đi đâu đó (2) làm gì đó (3) quay trở lại . Ví dụ : ちょっと たばこを 買って来ます。Tôi đi mua thuốc lá một chút (rồi về). Ví dụ trên hàm ý 3 hành động: (1) đi đến điểm bán thuốc lá (2) mua thuốc lá ở đó, và (3) quay trở lại. ちょっと 電話を かけて来ますから、ここで 待っていて ください。 Vì tôi đi gọi điện một chút nên hãy chờ tôi ở đây. きょうしつ とけい わす と 教室に 時計を 忘れたので、ちょっと 取って来ます。 Vì quên đồng hồ ở lớp học nên tôi sẽ đi lấy. Chú ý: Địa điểm đi đến và thực hiện hành động ở đó được thể hiện bằng trợ từ 「で」. Tuy nhiên, khi địa điểm đó là nơi lấy đi (hoặc di chuyển) một vật thì ta dùng trợ từ 「から」. ぎゅうにゅう スーパーで 牛乳を 買って来ます。 Tôi đi đến mua sữa ở siêu thị. だいどころ こっぷ と 台所から コップを 取って来ます。 Tôi đi lấy cốc từ nhà bếp. So sánh – Mở rộng: Sự khác nhau giữa 「(場所)へVに行く」「(場所)でVて来る」 あの店へ 買いに 行きます。 あの店で 買って来ます。 ① あの店へ 行く ① あの店へ 行く ② あの店で 買う。 ② あの店で 買う ③ あの店から 来る Chỉ bao hàm 2 hành động Bao hàm 3 hành động 14
- FPT University Tiếng Nhật cơ sở 5 Japanese Language Training Division Giải thích văn phạm だい か 第44課 Cách tạo từ mới có nghĩa rộng hơn so với nghĩa của từ gốc 1. V、A、Na+すぎます . Ý nghĩa: (cái gì đó) quá . Cách dùng: dùng để diễn đạt ý vượt quá 1 mức độ nào đó của động tác, tác dụng, trạng thái, tình trạng. Do đó, mẫu câu này thường được dùng trong những trường hợp có ý xấu, nằm ngoài mong đợi của người nói. . Cách ghép: Vます Vます Aいです Aい +すぎます Naです Na . Ví dụ : きのう ばん さけ の 昨日の晩 お酒を 飲みすぎました。 Tối qua, tôi đã uống quá nhiều rượu. みやげ か お土産を 買いすぎました。 Tôi đã mua quá nhiều quà lưu niệm. すし 寿司を 食べすぎました。 Tôi đã ăn quá nhiều Sushi. このシャツは 大きすぎます。 Cái áo sơ mi này quá to. ふくざつ この本は 複雑すぎます。 Cuốn sách này quá phức tạp. Chú ý: 「すぎます」là động từ nhóm II 「すぎる、すぎて」 た いた 食べすぎて、おなかが 痛いです。 Vì tôi ăn nhiều quá nên bị đau bụng. し けん もんだい ふくざつ なに 試験の問題は 複雑すぎて、何も わかりませんでした。Bài thi khó quá nên chả hiểu gì cả. す の からだ わる いくら好きでも、飲みすぎると、 体 に悪いですよ。 Dù có thích rượu mấy đi chăng nữa nhưng nếu uống nhiều quá cũng có hại cho sức khỏe. 15
- FPT University Tiếng Nhật cơ sở 5 Japanese Language Training Division Giải thích văn phạm 2. Vやすい/にくいです . Ý nghĩa: dễ (làm gì) ., khó (làm gì) . . Cách dùng: ghép 2 tính từ với động từ (động từ ý chí) để thể hiện mức độ khó hay dễ khi thực hiện hành động nào đó . Cách chia: Vます Vます + やすいです Vます Vます + にくいです . Ví dụ : くすり の この 薬 は 飲みやすいです。 Thuốc này dễ uống. つか このコンピューターは 使いやすいです。 Máy tính này dễ sử dụng. よご 白いシャツは 汚れやすいです。 Áo sơ mi trắng dễ bị bẩn. とうきょう す 東京は 住みにくいです。 Tokyo khó sống. わ このコップは 割れにくいです。 Cốc này khó bị vỡ. 「Chú ý」: sau khi ghép, cả cụm từ đó mang tính chất của 1 tính từ đuôi –i. Vì thế, nó tuân thủ toàn bộ các quy tắc, mẫu câu đã học đối với tính từ đuôi –i. さとう この薬は 砂糖を入れると、飲みやすく なります。 Nếu cho đường vào thì thuốc này sẽ (trở nên) dễ uống hơn. わ あんぜん このコップは 割れにくくて、安全ですよ。 Cái cốc này khó vỡ nên an toàn đấy. 16
- FPT University Tiếng Nhật cơ sở 5 Japanese Language Training Division Giải thích văn phạm 3. Aい く + します Na に N + に . Ý nghĩa: làm cho ~ trở thành . Cách dùng: trong bài 19, chúng ta đã học cách tạo phó từ với động từ「~なります」với ý nghĩa “một cái gì đó chuyển sang trạng thái khác (trở nên, trở thành 1 cách tự nhiên)”, còn trong bài này, chúng ta học cách tạo phó từ với động từ「~します」với ý nghĩa “làm thay đổi một cái gì đó sang một trạng thái khác (làm cho ~ trở thanh hoàn toàn do ý chí)”. . Ví dụ : おと 音を 大きくします。 Tôi vặn tiếng to hơn (làm cho to hơn) かみ みじか 髪を 短 くします。 Tôi sẽ cắt tóc. (làm cho tóc ngắn) 部屋を きれいに します。 Tôi dọn cho phòng sạch hơn (làm cho phòng sạch) しお りょう 塩の 量 を 半分に しました。 Tôi đã giảm một nửa lượng muối (làm cho còn 1 nửa) 4. Nに します . Ý nghĩa: chọn, quyết định (làm) . Cách dùng: biểu thị quyết định và lựa chọn có ý chí của con người . Ví dụ : かいぎ 会議は 明日に します。 Để đến mai họp (quyết định dời buổi học sang ngày mai) すし 晩ご飯は 寿司に します。 Bữa tối tôi chọn sushi (chọn món sushi để ăn) ホテルは どこに しますか。Bạn chọn khách sạn nào? ハノイホテルに します。 Tôi chọn khách sạn Hà nội. 17
- FPT University Tiếng Nhật cơ sở 5 Japanese Language Training Division Giải thích văn phạm だい か 第45課 Vた 1. Vない ばあい (Cách diễn đạt giả định) Aい + 場合は、~ Aな Nの . Ý nghĩa: Trong trường hợp , Nếu . Cách dùng: dùng để diễn đạt ý giả định về một tình huống nào đó (ý nghĩa gần giống với mẫu câu 「~たら」) nhưng thường chỉ dùng trong những tình huống không hay, không mong đợi hoặc những điều hiếm khi xảy ra. Hành động ở vế sau thể hiện điều cần phải làm ば あい trong trường hợp đó hoặc kết quả do tình huống đó đem lại. Bản thân「場合」 là một danh từ nên nó kết hợp với các loại từ khác (động từ, tính từ, danh từ) theo đúng các quy tắc đã học. . Ví dụ : Với động từ: じ かん おく ば あい きょうしつ はい 時間に遅れた 場合は、 教 室に 入れません。 Trong trường hợp đến muộn giờ thì sẽ không vào lớp học được. あめ ふ ば あい がっこう やす 雨が降った 場合は、学校を 休みます。 Tôi sẽ nghỉ học nếu trời mưa. かい ぎ ま あ ば あい れんらく 会議に間に合わない 場合は、連絡してください。 Trong trường hợp không kịp giờ họp, hãy liên lạc nhé! さん か ば あい わたし い 参加できない 場合は、 私 に 言ってください。 Trường hợp không thể tham gia, hãy nói với tôi. Chú ý: trên thực tế, cũng có mẫu câu 「Vdict.場合は」nhưng tính giả định của mẫu câu này không mạnh bằng 「Vた場合は」và trong giáo trình này chỉ dùng mẫu câu 「Vた場合は」 Với tính từ: ちょう し わる ば あい ファックスの 調 子が 悪い 場合は、どうしたらいいですか。 Tôi nên làm thế nào trong trường hợp máy fax gặp trục trặc? 18
- FPT University Tiếng Nhật cơ sở 5 Japanese Language Training Division Giải thích văn phạm ひつよう ばあい パスポートが 必要な 場合は、彼に言ってください。 Anh hãy nói với anh ý trong trường hợp cần hộ chiếu. Với danh từ: か じ じ しん ば あい つか 家事や 地震の 場合は、エレベーターを 使わないでください。 Trong trường hợp xảy ra động đất và hỏa hoạn, không được dùng cầu thang máy. Chú ý: ・Khi muốn nhấn mạnh, có thể thêm cụm từ 「万一」hoặc「万が一」(vạn nhất) vào phía đầu của vế có 「~場合は」 ・Giáo trình này không đề cập đến cách kết hợp với các dạng: quá khứ phủ định của động từ, quá khứ hay phủ định của tính từ, danh từ. Vる 2. Aい (Cách diễn đạt nghịch lý) Thể thường + のに、~ Naな N な . Ý nghĩa: thế mà, vậy mà . Cách dùng: dùng khi muốn diễn đạt việc không đạt được kết quả như mong đợi trong 1 tình huống nào đó. Điểm khác biệt cần lưu ý ở mẫu câu này (so với cách nói cùng ý nghĩa như 「~が」hay「~ても」)là nó bao hàm những tình cảm, cảm giác mạnh mẽ của người nói như sự bất mãn, không ngờ . Ví dụ : ふと ダイエットしているのに、太ってしまいました。Tôi đã ăn kiêng thế mà vẫn bị béo. やくそく かのじょ き 約束をしたのに、彼女は 来ませんでした。Hẹn rồi vậy mà cô ấy không đến. お ボタンを押したのに、コピーできません。Tôi đã ấn nút rồi thế mà vẫn không thể copy. ふる せま や ちん たか 古くて、狭いのに、家賃は 高いです。 Nhà vừa cổ lại hẹp thế mà tiền nhà lại đắt đỏ. はたら 今日は日曜日なのに、 働 かなければなりません。Hôm nay là chủ nhật mà tôi vẫn phải làm việc. ゆうめい このレストランは有名なのに、おいしくないです。Nhà hàng này nổi tiếng thế mà chẳng ngon. 「Chú ý」: 19
- FPT University Tiếng Nhật cơ sở 5 Japanese Language Training Division Giải thích văn phạm ・Sự khác nhau giữa「~のに」và「 ~が/~ても」 わたし へや せま ① 私 の部屋は 狭いですが、きれいです。(8課) Phòng của tôi hẹp nhưng mà đẹp. あめ ふ ② 明日 雨が 降っても、出かけます。(25課) Ngày mai, dù trời có mưa chăng nữa, tôi vẫn đi ra ngoài. やくそく こ ③ 約束したのに、どうして 来なかったんですか。 Đã hứa rồi mà sao bạn lại không đến vậy? - ví dụ ①: chỉ đơn thuần có ý gắn nối 2 sự đánh giá có tính đối lập, không bao hàm ý chỉ kết quả nằm ngoài mong đợi. - ví dụ ②: chỉ dùng để giả định về 1 việc chưa xảy ra trong hiện thực - ví dụ ③: mang ý ngược nghĩa, nghịch lý giữa 2 vế nhưng có bao hàm cảm giác thất vọng, bất mãn hay không ngờ trong câu nói ・「~のに」có ý nghĩa hoàn toàn ngược với「~ので」 一生懸命 勉強したので、100点を もらった。 一生懸命 勉強したのに、50点しか もらえなかった。 ・Chú ý phân biệt giữa mẫu câu chỉ mục đích「~(の)に」(bài 42) và mẫu câu diễn đạt nghịch lý「~のに」của bài này. 20
- FPT University Tiếng Nhật cơ sở 5 Japanese Language Training Division Giải thích văn phạm だい か 第46課 1. ~ところです (cách mẫu câu với cụm từ ところです) Trước đây, ở bài 8 ta đã học từ 「ところ」với ý nghĩa là nơi, chỗ (chỉ vị trí, địa điểm). Đến bài này 「ところ」sẽ được mở rộng hơn với 1 ý nghĩa khác: “thể hiện thời điểm” với mẫu câu V ところです Ý nghĩa chỉ thời điểm của 「ところ」sẽ thay đổi tùy theo thời của động từ đi trước nó. (vì 「ところ」là 1 danh từ nên động từ kết hợp với nó tất cả đều là dạng ngắn) Cụ thể gồm 3 trường hợp sau: 1.1. V dict. ところです (hành động chuẩn bị xẩy ra) * Ý nghĩa: sắp sửa (làm ~), chuẩn bị (làm ~) * Cách dùng: Dùng để diễn tả ý nói một hành động sắp sửa, chuẩn bị diễn ra và nhấn mạnh vào thời điểm trước khi diễn ra hành động đó. Mẫu câu này thường đi kèm với các cụm từ chỉ thời điểm như: 「これから、」、「(ちょうど)今から」 Ví dụ: (1) A: 昼ご飯は もう 食べましたか。Bạn đã ăn trưa rồi à? B: いいえ、これから 食べるところです。 Chưa, tôi chuẩn bị ăn bây giờ. (2) A: 会議は もう 始まりましたか。Cuộc họp đã bắt đầu rồi à? B: いいえ、今から 始まるところです。 Chưa, sắp sửa bắt đầu. (3) ちょうど 今から お茶を 飲むところです。いっしょに いかがですか。 Đúng lúc tôi chuẩn bị uống trà. Bạn uống cùng tôi nhé! 1.2. V ている ところです (hành động đang diễn ra) * Ý nghĩa: đang (làm ~), đang trong lúc (làm ~) * Cách dùng: Dùng để diễn tả hành động đang diễn ra tại 1 thời điểm nào đó, nhấn mạnh vào thời điểm hành động đang xẩy ra (mạnh hơn V ています). Mẫu câu này thường đi kèm với trạng từ chỉ thời gian 「今」 1
- FPT University Tiếng Nhật cơ sở 5 Japanese Language Training Division Giải thích văn phạm Ví dụ: A: ピンポン しませんか。Cậu có chơi bóng bàn không? B: 今 勉強しているところですから、あとで 行きます。 Vì bây giờ tôi đang học bài, nên tôi sẽ đi sau. A: 会議の資料は もう できましたか。Tài liệu buổi họp đã chuẩn bị xong chưa? B: すみません。今 コピーしているところですから、もう少し 待ってください。 Xin lỗi. Vì bây giờ đang phôtô nên hãy chờ thêm chút nữa. 1.3. V た ところです (hành động vừa diễn ra, vừa kết thúc) * Ý nghĩa: vừa mới (làm ~) xong * Cách dùng: Dùng để diễn tả 1 hành động vừa mới kết thúc trong và nhấn mạnh vào thời điểm ngay sau khi hành động hoàn thành. Mẫu câu này chỉ đi được với trạng từ chỉ thời gian 「たった今」 Ví dụ: A: 8時のバスは もう 出ましたか。Chuyến xe 8 giờ đã đi rồi à? B: はい、たった今 出たところです。Vâng, vừa mới đi. 良子さんは たった今 うちへ 帰ったところです。Yoshiko vừa trở về nhà. A: けさ ハノイに 着いたんですか。Bạn đã đến Hà Nội sáng nay à? B: はい、たった今 着いたところだ。Vâng, tôi vừa đến. Chú ý: ・Tất cả các mẫu câu ~ところです đều mang ý tả lại trạng thái tại 1 thời điểm 1 cách đơn thuần. Ví dụ: 田中さんは 今 FPT ビルで 働いているところです。 Anh Tanaka bây giờ đang làm việc ở tòa nhà FPT (Anh ta hiện đang ở tòa nhà FPT và đang làm việc ) 田中さんは FPT ビルで 働いています。 Anh Tanaka đang làm việc ở tòa nhà FPT (Anh ta thường làm việc ở tòa nhà FPT nhưng bây giờ anh ta có ở tòa nhà FPT hay không thì không biết ) ・Không sử dụng khi chủ ngữ không phải là sinh vật như mưa, gió, tuyết . Ví dụ: 雨が降っているところです。( × ) 雨が降っています。( ○ ) ・Không sử dụng với các động từ chỉ trạng thái kết quả như 結婚している、知っている 2
- FPT University Tiếng Nhật cơ sở 5 Japanese Language Training Division Giải thích văn phạm Tổng kết: ご飯を食べる 8時 8時半 (2)(2) (3) (1)(2) (2) (2) (2) (2) (2) (1) ご飯を 食べるところです。 (2) ご飯を 食べているところです。 (3) ご飯を 食べたところです。 2. V た ばかりです (cách thể hiện ý nói: hành động vừa xẩy ra) * Ý nghĩa: mới / vừa mới (làm ~) * Cách dùng: Dùng để diễn tả hành động vừa mới hoàn thành, vừa mới kết thúc nhưng chưa lâu lắm. Thời điểm xẩy ra chưa lâu đó hoàn toàn là do phán đoán chủ quan của người nói (có thể là mới đây hoặc cũng có thể là đã lâu rồi) Ví dụ: 山田さんと山本さんは 3か月まえに 結婚したばかりです。 Cô Yamada và anh Yamamoto vừa kết hôn 3 tháng trước. 田中さんは 3週間まえに ベトナムへ 来たばかりです。 Anh Tanaka vừa đến Việt Nam 3 tuần trước. このカメラは きのう 買ったばかりです。 Cái máy ảnh này hôm qua tôi vừa mua. Mở rộng: Thể hiện quan hệ nhân quả với 「~ばかりですから、~」、「~ばかりなので、~」 さっき 食べたばかりですから、まだ おなかが いっぱいです。 Bởi vì vừa ăn nên tôi vẫn còn no. ペンキを 塗ったばかりなので、触らないようにしてください。 Vì vừa mới sơn xong nên đừng động vào Thể hiện quan hệ nghịch lý, không ngờ với 「~ばかりですなのに、~」 この時計は 買ったばかりなのに、もう壊れてしまいました。 Cái đồng hồ này vừa mới mua vậy mà đã hỏng mất rồi. きのう 教えたばかりなのに、もう忘れてしまいましたか。 Vừa mới dạy ngày hôm qua vậy mà đã quên rồi sau? 3
- FPT University Tiếng Nhật cơ sở 5 Japanese Language Training Division Giải thích văn phạm Tham khảo: Phân biệt cách dùng 「V たところ」 & 「V たばかり」 「V たところ」 「V たばかり」 Chỉ nhấn mạnh vào thời điểm ngay sau khi hành Diễn tả hành động vừa xẩy ra nhưng có bao gồm động kết thúc, không bao gồm cảm giác, tình cảm giác, tình cảm, tâm lý của người nói (rằng cảm tâm lý của người nói. việc đó chỉ mới xẩy ra cách đây không lâu) Không dùng với các phó từ chỉ thời gian trong Dùng được với các phó từ chỉ thời gian trong quá quá khứ nào khác ngoài 「たった今」 khứ như「この間」「きょねん」 Dùng để trả lời hay giải thích hay nêu lý do cho 1 Có thể dùng để bắt đầu câu chuyện. câu hỏi hay 1 sự bắt đầu câu chuyện của 1 ai đó. Không dùng để bắt đầu câu chuyện. VD: VD: 飛行機は もう 着きましたか。 私は 3ヶ月前に 結婚したばかりです。 ええ、たった今 着いたところです。 (máy bay đến lúc 8h30’, bây giờ là 8h40’) V たばかり cũng được coi như 1 danh từ 4
- FPT University Tiếng Nhật cơ sở 5 Japanese Language Training Division Giải thích văn phạm だい か 第47課 1. Thể thông thường + そうです。 (cách diễn đạt khi muốn truyền đạt thông tin nghe nói) * Ý nghĩa: (tôi) nghe nói là ~ * Cách dùng: Dùng để truyền đạt những thông tin mà mình nghe thấy ở đâu đó đến người thứ 3 và không có nhận định của bạn. Để nhấn mạnh thêm sự chắc chắn của thông tin, có thể dẫn thêm nguồn gốc của thông tin đó với cụm từ 「~によると」 * Cách kết hợp: Động từ V る・V ない・V た Tính từ đuôi i ~い・くない そうです dạng Tính từ đuôi na ngắn ~だ・ではない Danh từ ~だ・ではない Ví dụ: ① 天気予報によると、あしたは いい天気に なるそうです。 Theo như dự báo thời tiết thì nghe nói ngày mai thời tiết sẽ trở nên đẹp. ② 田中さんは 今年の12月に ベトナムへ 来るそうです。 (Tôi) nghe nói là anh Tanaka sẽ đến Việt Nam vào tháng 12 năm nay. ③ 東京は とても きれいだそうです。 (Tôi) nghe nói là Tokyo rất đẹp. ④ 先生の話によると、彼女は みんなの前で 歌うのが 好きではないそうです。 Theo như câu chuyện của cô giáo thì nghe nói cô ấy không thích hát trước mọi người. ⑤ ラオさんの電話によると、アリさんは パスポートを なくしてしまったそうです。 Theo như cuộc điện thoại của Rao thì Ari nghe nói đã làm mất hộ chiếu rồi. Chú ý: (1) Mẫu câu này khác cả về ý nghĩa và cách kết hợp so với mẫu câu 「そうです」 học ở bài 43 Xem ví dụ sau: ① 雨が 降りそうです。 Có vẻ như trời sắp mưa. ② 雨が 降るそうです。 Tôi nghe nói là trời sẽ mưa. Ở câu ① nói về dự đoán, phán đoán dựa vào sự quan sát của của bản thân, còn câu thứ ② đơn thuần chỉ là truyền đạt, kể lại sự việc, thông tin mình đã nghe được ở đâu đó và không có nhận định của bản thân. 5
- FPT University Tiếng Nhật cơ sở 5 Japanese Language Training Division Giải thích văn phạm (2) Mẫu câu này không kết hợp với các cách nói sau: thể ý chí(しよう), cấm đoán(するな), mệnh lệnh(しろ), suy đoán(するでしょう), nhờ vả(してください、しないでください). Ngoài ra, các mẫu câu khác đều có thể kết hợp được với mẫu câu này. ( × )山本さんは アメリカへ 行こうそうです。 ( ○ )山本さんは アメリカへ 行くつもりだそうです。 (3) Khi muốn thể hiện ý phủ định hay quá khứ với mẫu câu này, phần 「そうです」không thay đổi, chỉ thay đổi thời của các động từ, danh từ, tính từ đi trước nó mà thôi. ( × )リーさんは 中国へ 帰るそうじゃありません。 ( ○ )リーさんは 中国へ 帰らないそうです。 (4) Sự khác nhau giữa「~そうです」và「~と言っていました」 「~と言っていました」chỉ dùng khi truyền đạt những thông tin mà mình trực tiếp nghe được từ người nói đó, còn 「~そうです」có thể dùng với trường hợp nghe từ những nguồn khác (không nhất thiết phải đúng là người đó nói) 6
- FPT University Tiếng Nhật cơ sở 5 Japanese Language Training Division Giải thích văn phạm 2. “Sentence” (cách thể hiện sự phán đoán, suy đoán ようです。 theo trực giác và không chắc chắn lắm) Dạng thông thường * Ý nghĩa: Hình như là ~ * Cách dùng: Dùng để diễn đạt những suy luận, phán đoán 1 cách trực quan, hoàn toàn dựa trên những cảm giác, cảm nhận (5 giác quan) của bản thân. Vì thế, những suy đoán đó có thể không chính xác. * Cách kết hợp: Động từ V る・V ない・V た Tính từ đuôi i dạng ~い・くない ようです。 ngắn Tính từ đuôi na ~な・ではない Danh từ ~の・ではない Ví dụ: ① 彼は きょう とても いそがしいようです。 Hôm nay hình như anh ấy rất bận rộn. ② きのう この道で 交通事故が 起こったようです。 Hôm qua hình như đã xẩy ra tại nạn trên đường này. ③ 部屋に 泥棒が 入ったようです。 Hình như trộm đã vào phòng. ④ 田中さんは とても 病気のようです。 Hình như anh Tanaka ốm nặng. ⑤ 先生は きょう ひまなようです。 Hôm nay hình như thầy giáo rảnh. 7
- FPT University Tiếng Nhật cơ sở 5 Japanese Language Training Division Giải thích văn phạm Ha だい か 第48課 し えきぶん 「使役文」 Thể sai khiến (Dạng động từ diễn đạt m ệnh lệnh, yêu cầu) 1. Cách chia động từ thể sai khiến (chia từ động từ dạng từ điển): Nhóm I: chuyển đuôi 「u」sang a +せる Thể từ điển Thể sai khiến 書く(かく) 書かせる 急ぐ(いそぐ) 急がせる 飲む(のむ) 飲ませる 呼ぶ(よぶ) 呼ばせる 作る(つくる) 作らせる 手伝う(てつだう) 手伝わせる 持つ(もつ) 持たせる 直す(なおす) 直させる Nhóm II: bỏ る thêm させる Thể từ điển Thể sai khiến 食べる(たべる) 食べさせる 調べる(しらべる) 調べさせる 覚える(おぼえる) おぼえさせる Nhóm III Thể từ điển Thể sai khiến する させる 来る(くる) 来させる(こさせる) 8
- FPT University Tiếng Nhật cơ sở 5 Japanese Language Training Division Giải thích văn phạm 2. Cách sử dụng và mẫu câu: 2.1. Động từ thể sai khiến biểu hiện ý cho phép (cho làm gì) hay mệnh lệnh, yêu cầu, cưỡng chế (bắt làm gì ). Do đây là mẫu câu thể hiện ý sai khiến, mệnh lệnh rất mạnh của người trên yêu cầu người dưới làm gì đó và người dưới phải làm theo. Vì thế, không sử dụng mẫu này đối với những quan hệ ngang bằng hay đối với người trên, thay vào đó sẽ dùng các mẫu đã học về quan hệ cho nhận như: 「Vていただく(41課)」、「Vてもらう(2 4課)」(tuy nhiên những động từ mang ý diễn đạt tâm lý, tình cảm như 「しんぱいする、 びっくりする、困る」thì vẫn có thể dùng với người trên với ý: làm cho lo lắng, làm cho ngạc nhiên, làm cho khó khăn ) 2.2. Mẫu câu: じ どう し 2.2.1. Trường hợp #1: đối với “tự động từ”(自動詞) ~を V(さ)せる . Ý nghĩa: cho (ai đó) làm ~; bắt (ai đó) làm ~ . Cách dùng: biến đổi tự động từ sang thể 「使役(しえき)」 để tạo ra 1 động từ mới mang nghĩa sai khiến, mệnh lệnh yêu cầu ai đó làm gì. Trong phạm vi bài này dùng chủ yếu い く かえ かよ しゅっちょう しゅっせき あそ các tự động từ sau: 行く、来る、帰る、通う、 出張 する、 出席する、遊ぶ. Trong kiểu câu 「を」。 này, người thực hiện hành động, động tác sẽ đi với trợ từ し えきぶん kiểu câu này còn được gọi tên là kiểu câu 「を-使役文」(câu sai khiến với trợ từ を) . Ví dụ: ぶちょう かとう おおさか しゅっちょう (1)部長は 加藤さんを 大阪へ 出張 させます。Trưởng phòng sai anh Kato đi công tác Osaka. (Trưởng phòng là chủ thể của câu nhưng người thực hiện hành động đi công tác Osaka là anh Kato) わたし むすめ じゆう あそ (2) 私 は 娘 を 自由に 遊ばせました。Tôi để cho con gái chơi tự do. (Tôi là chủ thể của câu nhưng đối tượng thực hiện hành động chơi là con gái tôi) た どう し 2.2.2. Trường hợp #1: đối với “tha động từ”(他動詞) ~に ~を V(さ)せる . Ý nghĩa: cho (ai đó) làm ~; bắt (ai đó) làm ~ 9
- FPT University Tiếng Nhật cơ sở 5 Japanese Language Training Division Giải thích văn phạm . Cách dùng: biến đổi tha động từ sang thể 「使役(しえき)」 để tạo ra 1 động từ mới mang nghĩa sai khiến, mệnh lệnh yêu cầu ai đó làm gì. Trong kiểu câu này, người thực hiện hành động, động tác sẽ đi với trợ từ 「に」, còn tân ngữ (đối tượng tác động của động từ) 「を」 vẫn được xác định bởi trợ từ . し えきぶん kiểu câu này còn được gọi tên là kiểu câu 「に-使役文」(câu sai khiến với trợ từ に) . Ví dụ: せんせい せいと あ (5)先生は 生徒に まどを 開けさせました。Giáo viên sai (bảo) sinh viên mở cửa sổ. あさ いそが むすめ あさ じゅんび てつだ (6)朝は 忙 しいですから、 娘 に 朝ごはんの 準備を 手伝わせます。 Vì buổi sáng bận nên tôi bắt con gái cùng phụ chuẩn bị bữa sáng. Tham khảo – Mở rộng: 1 số trường hợp đặc biệt dùng với「を」và「に」 1. Trường hợp với chủ thể hành động của tha động từ + 「を」 Những động từ như 「待つ、勉強する」là tha động từ nhưng cũng có khi đi với trợ từ 「を」 わたしは 弟を 駅で 待たせた。 わたしは 弟に 父の帰りを 待たせた。 わたしは 娘を アメリカで 勉強させた。 わたしは 娘に ピアノを 勉強させた。 2. Trường hợp với chủ thể hành động của tự động từ + 「に」 2.1. Trường hợp 1: Những động từ như「行く、来る、帰る、歩く」là tự động từ nhưng cũng có khi đi với trợ từ 「に」để tránh lặp trợ từ 「を」 先生は 学生を 歩かせた。 先生は 学生に 山道を 歩かせた。 2.2. Trường hợp 2: Những động từ như「答える、しゃべる、言う、質問する、反対する、発言する」là những tự động từ thực hiện hành vi có hướng đến 1 đối tượng nào đó nhưng có nhiều khi dùng trợ từ 「に」thay cho trợ từ「を」 ・彼に 答えさせた。 ・山田くんに 言わせよう。 10
- FPT University Tiếng Nhật cơ sở 5 Japanese Language Training Division Giải thích văn phạm 2.2.3. V(さ)せて いただけませんか。 (Cách nói xin phép làm gì một cách lịch sự) . Ý nghĩa: cho phép tôi (làm gì), hãy để tôi (làm gì) được không? . Cách dùng : dùng để xin phép, nhờ vả, yêu cầu người nghe xác nhận và cho phép mình được thực hiện 1 hành động nào đó Cấu trúc mẫu câu: し えき Động từ 使役 chia dạng て いただけませんか。 (× いただきませんか) . Ví dụ: はや かえ すみませんが、早く 帰らせて いただけませんか。 Xin lỗi cho phép tôi về sớm được không ạ? き つか コピー機を 使わせて いただけませんか。 Cho phép tôi sử dụng máy photo được không ạ? しゃしん と すみませんが、写真を 撮らせて いただけませんか。 Xin lỗi, cho phép tôi chụp ảnh được không ạ? . Mở rộng: ・Ngoài cách nói trên, còn có thể dùng các cách nói dưới đây để xin phép làm gì đó 「V(さ)せて ください」 「V(さ)せて くださいませんか」 ・Phân biệt chủ thể hành động của 2 mẫu câu yêu cầu, nhờ vả: Trường hợp yêu cầu, mong muốn Trường hợp yêu cầu, mong muốn để ai đó làm gì mình được làm gì くれ くれ ください ください もらえませんか Vて もらえませんか V(さ)せて くださいませんか くださいませんか いただけませんか いただけませんか (*) Mũi tên thể hiện mức độ lịch sự tăng dần 11
- FPT University Tiếng Nhật cơ sở 5 Japanese Language Training Division Giải thích văn phạm KHÁI QUÁT VỀ KÍNH NGỮ TRONG TIẾNG NHẬT 1. Kính ngữ: Kính ngữ gồm 1 hệ thống các từ ngữ (danh từ, động từ, tính từ, trợ từ ), mẫu câu dùng để thể hiện sự tôn trọng, kính trọng của người nói với người nghe hoặc người ở ngôi thứ ba (người được nhắc tới trong hội thoại giữa người nói và người nghe). Về cơ bản, trong tiếng Nhật có nhiều trường hợp dùng kính ngữ khác nhau và người nói thường bày tỏ sự kính trọng của mình với người nghe (hoặc người được nhắc tới) tùy theo mối quan hệ giữa người nói với những người này. Có ba mối quan hệ chính khi sử dụng kính ngữ: - Người nói là người ít tuổi hơn, cấp dưới hoặc là người có địa vị xã hội thấp hơn. Khi đó sẽ sử dụng kính ngữ với với những người nhiều tuổi hơn, với cấp trên hoặc với người có địa vị xã hội cao hơn mình. - Người nói không có quan hệ thân thiết với người nghe (ví dụ trong lần đầu tiên gặp gỡ). - Căn cứ vào mối quan hệ “trong” và “ngoài”: theo mối quan hệ này, người “trong” được quan niệm là gồm những người cùng một gia đình, cùng công ty Còn người “ngoài” là những người không cùng nhóm nêu trên. Khi người nói nhắc đến một người trong nhóm của mình với một người ngoài nhóm thì người được nói tới đó cũng được coi như ngang hàng với chính người nói dù người này có địa vị xã hội cao hơn hay nhiều tuổi hơn. Vì thế, trong trường hợp này người nói không cần dùng kính ngữ. 2. Các loại kính ngữ: Có 3 loại chính: - Tôn kính ngữ「尊敬語(そんけいご)」: thể hiện sự tôn trọng, tôn kính, đề cao hành vi, hành động của người nói (A) đối với người nghe (B) hoặc người được đề cập đến (C). Tuyệt đối không sử dụng cho bản thân (A) hoặc người “trong” của (A) trong trường hợp (B) là người “ngoài”. - Khiêm nhường ngữ「謙譲語(けんじょうご)」: thể hiện sự nhún nhường, khiêm tốn, hạ thấp bản thân của (A) nhằm thể hiện sự kính trọng đối với (B) hoặc (C). Tuyệt đối không sử dụng cho (B) hoặc (C) (trừ trường hợp đối với người “trong” như người trong gia đình ) - Thể lịch sự「丁寧語(ていねいご)」: thể hiện sự lịch sự, lễ phép nên phạm vi sử dụng khá rộng, có thể sử dụng với hầu hết các đối tượng 12
- FPT University Tiếng Nhật cơ sở 5 Japanese Language Training Division Giải thích văn phạm だい か 第49課 そんけい ご 「尊敬語」 (TÔN KÍNH NGỮ) Có nhiều cách để tạo TÔN KÍNH NGỮ: 1. Dùng tiền tố 「お」 và「 ご」(viết chữ Hán đều là 御 (NGỰ)) Tiền tố 「お」 và「 ご」được sử dụng rất nhiều trong câu kính ngữ. Chữ 御 (NGỰ)) với tư cách là tiền tố được thêm vào phía trước các loại từ (danh từ, tính từ, phó từ ) và có 2 cách đọc, lúc là 「お」, lúc là「 ご」tùy theo loại từ nó ghép là từ thuần Nhật (Hòa ngữ - 和語) hay là từ gốc Hán (Hán ngữ - 漢語). Hòa ngữ (hay còn gọi là từ Nhật chế) là những từ gốc Nhật, từ vốn có của tiếng Nhật từ xưa, còn Hán ngữ là những từ được lưu truyền từ Trung Quốc. (Thông thường cách nhận biết là Nhật ngữ là những từ 1 chữ Hán, Hán ngữ là những từ gồm 2 chữ Hán) V N A, Na わご なお なら やす やさ 和語 直す、習う 休み 優しい Từ thuần Nhật ( ) かんご しゅうり べんきょう きゅうけい しんせつ Hán ngữ (漢語) 修理する、 勉強する 休憩 親切な Về nguyên tắc, 「お」sẽ đi với những từ thuần Nhật và「ご」sẽ ghép với những từ gốc Hán. Tuy nhiên trong tiếng Nhật hàng ngày vẫn có những từ là gốc Hán nhưng vẫn đi với tiền tố 「お」. Ví dụ せんたく そうじ じゃま như: お洗濯する、お掃除する、お邪魔する. Ví dụ: Danh từ: お宅、お国、お子さん、ご家族、ご質問、ご気分 Tính từ: お忙しい、お元気、お上手 Phó từ: ごゆっくり、ごいっしょに、お大事に 13
- FPT University Tiếng Nhật cơ sở 5 Japanese Language Training Division Giải thích văn phạm 2. Sử dụng động từ THỂ BỊ ĐỘNG: V(ら)れます . Ý nghĩa: thể hiện sự kính trọng . Cách dùng: Về hình thức, động từ thể hiện kính ngữ kiểu này có cách chia giống hệt động từ dạng bị động. Hầu hết tất cả các động từ đều có thể áp dụng được trừ động từ dạng khả năng (可能形) và một số động từ như: できます、わかります、いります Cả nam và nữ đều sử dụng được nhưng nam giới thường sử dụng nhiều hơn. Ngoài ra, kiểu thể hiện này cũng hay được dùng trong văn viết. . Ví dụ : しゃちょう で 社長は さっき 出かけられました。Giám đốc đã đi ra ngoài lúc nãy rồi ạ. さけ お酒を やめられたんですか。 Anh đã bỏ rượu rồi ạ? こ いつ ベトナムに 来られましたか。Ngài đến Việt Nam lúc nào thế ạ? かいちょう いま しゅっちょう 会長は 今 アメリカへ 出張 されています。Chủ tịch đang đi công tác Mỹ * Chú ý: Tôn kính ngữ không sử dụng khi nói về hành động của người nói nên đối với câu hỏi sử dụng tôn kính ngữ thì khi trả lời không sử dụng tôn kính ngữ với hành động của mình. くに かえ A: いつ お国へ 帰られますか。Khi nào bạn về nước? かえ B: あさって 帰ります。 Ngày kia tôi về. ( あさって 帰られます。(×)) 3. Biến đổi động từ dạng -MASU おVます になります . Ý nghĩa: thể hiện sự tôn kính, kính trọng (mức độ cao nhất) . Cách dùng: - Đây là cách thể hiện rất mềm dẻo, có mức độ tôn kính cao hơn cả trường hợp sử dụng động từ dạng bị động. Cả nam và nữ đều dùng được nhưng nữ giới thường sử dụng nhiều hơn. み ね - Không áp dụng với động từ nhóm 3 và động từ 1 âm tiết như: 見ます、寝ま す、います 14
- FPT University Tiếng Nhật cơ sở 5 Japanese Language Training Division Giải thích văn phạm . Ví dụ : しゃちょう かえ 社長は お帰りに なりました。 Giám đốc đã về rồi ạ. しんぶん よ 新聞を お読みに なりますか。Ngài/Bạn có đọc báo không ạ? ぶ ちょう か とう よ 部 長 は 加藤さんを お呼びに なりました。Trưởng phòng đã gọi chị Kato * Chú ý: Tôn kính ngữ không sử dụng khi nói về hành động của người nói nên đối với câu hỏi sử dụng tôn kính ngữ thì khi trả lời không sử dụng tôn kính ngữ với hành động của mình. こんばん なん じ やまもと あ A: 今晩 何時に 山本さんに お会いに なりますか。Tối nay mấy giờ ngài sẽ gặp chị Yamamoto? す あ B: 6時15分過ぎに 会います。 Tôi sẽ gặp lúc 6 giờ 15 ( 6時15分過ぎに お会いになります。(×)) 15
- FPT University Tiếng Nhật cơ sở 5 Japanese Language Training Division Giải thích văn phạm 4.Tôn kính ngữ đặc biệt: Bảng KÍNH NGỮ ĐẶC BIỆT của động từ (Tôn kính ngữ và Khiêm nhường ngữ) Tôn kính ngữ Khiêm nhường ngữ いきます いらっしゃいます まいります きます *おいでに なります います *みえます(tôn kính ngữ của 来ます) おります (V ています) (V ていらっしゃいます) (V ております) たべます めしあがります いただきます のみます *あがります します なさいます いたします (せつめい)します ご(せつめい)なさいます ご(せつめい)いたします/ もうしあげます いいます おっしゃいます もうします しっています ごぞんじです ぞんじております (そんじません) ~とおもいます *~とぞんじます ねます おやすみになります ききます うかがいます ほうもんします Na/N です Na/N でいらっしゃいます 着ます *おめしになります みます ごらんになります はいけんします (V て)くれます (V て)くださいます (V て)あげます *(V て)さしあげます もらいます いただきます (V て)もらいます ちょうだいします (V て)いただきます みせます おめにかけます あいます おめにかかります * Trong giáo trình này không đề cập đến nhưng được sử dụng nhiều 16
- FPT University Tiếng Nhật cơ sở 5 Japanese Language Training Division Giải thích văn phạm 5.Tôn kính ngữ của Danh từ & Tính từ: 5.1. Tôn kính ngữ của Danh từ: Ở cấp độ đơn vị danh từ, ngoài những kính ngữ đặc biệt đã liệt kê ở trên, có thể dung tiếp đầu ngữ 「お」và「ご」 để tạo thành kính ngữ. Tuy nhiên, cũng có danh từ không thể ghép 「お」hay 「ご」.Ví dụ: ×お会社 内 外 内 外 かぞく ごかぞく きょうだい ごきょうだい ちち おとうさん(~さま) あに おにいさん(~さま) はは おかあさん(~さま) あね おねえさん(~さま) しゅじん ごしゅじん おとうと おとうとさん(~さま) かない おくさん(~さま) いもうと いもうとさん(~さま) こども おこさん(~さま) このひと このかた むすこ むすこさん/ぼっちゃん みんな みなさん((~さま) (こどもの ばあい) むすめ むすめさん/おじょうさん かいしゃのもの かいしゃのかた (~さま) Giải thích: 1. Một số danh từ chỉ chức danh như 部長、先生、社長 bản thân nó đã bao hàm ý tôn kính nên không cần thêm「さん」 ×先生さん (khác với tiếng Hàn Quốc) 2. Với những danh từ chưa bao hàm ý kính trọng thì có thể thêm 「さん(さま)」để tăng thêm ý lịch sự 客→お客さん(さま) 二人→お二人さん(さま) 医者→お医者さん(さま) 花屋→(お)花屋さん 3. Điều đặc biệt cần chú ý đó là các trường hợp nói chuyện về người trên thuộc quan hệ trong với người thuộc quan hệ ngoài. Nếu chỉ suy xét về quan hệ trên dưới thì tương đối dễ vì chỉ việc 17
- FPT University Tiếng Nhật cơ sở 5 Japanese Language Training Division Giải thích văn phạm dùng các từ kính ngữ đối với người trên nhưng trong đó nếu xem xét thêm về mối quan hệ trong/ngoài thì sẽ khó hơn. Ví dụ trường hợp người A nói chuyện với người B về người C là người trên thuộc quan hệ trong của người A sẽ như sau: (1)Trường hợp B (Giám đốc) là người ngoài: ○ A:(わたしの)父は 明日 大阪へ 行きます/参ります(50課) × A:(わたしの)お父さんは 明日 大阪へ いらっしゃいます。 (2)Trường hợp B (anh trai của A) là người trong: ○ A:お父さんは 明日 大阪へ いらっしゃる/行く。(行きます。) × A:父は 明日 大阪へ 行きます/参ります。(50課) 5.2. Tôn kính ngữ của Tính từ: Cũng giống như Danh từ, có thể thêm tiền tố 「お」và「ご」để tạo thành kính ngữ. Tuy nhiên, cũng có trường hợp không dùng được. Vd: ×おいい ×おおいしい A-い/A-な 副詞 (Phó từ) わかい → おわかい わかく → おわかく いそがしい → おいそがしい いそがしく → おいそがしく じょうず(な) → おじょうず(な) じょうずに → おじょうずに げんき(な) → おげんき(な) ていねいに → ごていねいに ひま(な) → おひま(な) ぶじに → ごぶじに(50課) ていねい(な) → ごていねい(な) ゆっくり → ごゆっくり しんせつ(な) → ごしんせつ(な) 18
- FPT University Tiếng Nhật cơ sở 5 Japanese Language Training Division Giải thích văn phạm Tham khảo – Mở rộng: (1) おVです Ví dụ: ・お呼びです = 呼んでいます ・お見えです = 来ます/来ています/来ました ・おいでです = 行きます/来ます/います ・お急ぎですか ・お帰りですよ (2) おVますください Cách nói lịch sự của 「~てください」 Ví dụ: ・待ってください = お待ちください ・入ってください = お入りください ・座ってください = お座りください 19
- FPT University Tiếng Nhật cơ sở 5 Japanese Language Training Division Giải thích văn phạm だい か 第50課 けんじょう ご 「 謙譲語」 (KHIÊM NHƯỜNG NGỮ) Khiêm nhường ngữ là cách nói khiêm tốn, nhún nhường dùng cho những hành động, hành vi của người nói A hay những người thuộc quan hệ trong của A đối với người nghe B hay người được nói tới C. Chính vì vậy, cách nói này tuyệt đối không được sử dụng đối với những hành vi của người thuộc quan hệ ngoài, với người B hay C. 1. お Vします khiêm nhường ngữ của động từ . Ý nghĩa: thể hiện sự nhún nhường, hạ mình của người nói . Cách cấu tạo: V ます お V します . Ví dụ: も も Nhóm I: 持ちます お持ちします しら しら Nhóm II: 調べます お調べします あんない あんない Nhóm III: 案内します ご案内します じゃま じゃま 邪魔します お邪魔します . Chú ý: Mẫu câu này được sử dụng khi người nói thực hiện hành động gì đó cho người nghe hay người được nhắc tới nên sẽ không dùng với trường hợp mà hành động của người nói không liên quan đến người nghe, người được nhắc tới. (quy tắc này giống với trường hợp các mẫu câu về quan hệ cho nhận học ở bài 24 và 41) わたし まいにち しんぶん よ よ (1) 私 は 毎日 新聞を 読みます。 (×)お読みします (2) A:いつ おくにへ おかえりに なりますか。 B: らいしゅう かえります。(×)おかえりします Hàng ngày tôi đọc báo. Không dùng trong trường hợp người được nhắc tới trong câu chuyện là người thuộc nhóm mình kể cả người bề trên 20
- FPT University Tiếng Nhật cơ sở 5 Japanese Language Training Division Giải thích văn phạm ちち えき おく 父を 駅まで お送りしました。(×) ちち えき おく 父を 駅まで 送りました。(○) き み Không sử dụng những động từ có 1 âm tiết ví dụ như: 来ます、見ます、います 来ます → ×おきします ○まいります 見ます → ×おみします ○はいけんします います → ×おいします ○おります 2. ご N します Khiêm nhường ngữ của danh động từ . Cách ghép: Cách danh động từ (động từ nhóm 3 có dạng「N します」thường là những từ gốc Hán nên sẽ ghép 「ご」và tạo thành 「ご N します」. (nhưng không áp dụng với các động từ như 「勉強します、実習します、結婚します」) Chú ý: một số trường hợp đặc biệt でんわ でんわ やくそく やくそく 電話します お電話します 約束します お約束します . Ví dụ: えどとうきょうはくぶつかん あんない 江戸東京博物館へ ご案内します。 Tôi xin hướng dẫn tới Nhà bảo tàng Edo Tokyo. きょう よてい せつめい 今日の 予定を ご説明します。 Tôi xin giải thích về dự định của ngày hôm nay. 3. Động từ khiêm nhường ngữ đặc biệt: (xem BẢNG KÍNH NGỮ ĐẶC BIỆT của động từ) 21
- FPT University Tiếng Nhật cơ sở 5 Japanese Language Training Division Giải thích văn phạm 4. Thể lịch sự . Cách dùng: sử dụng khi người nói muốn bày tỏ sự kính trọng với người nghe. . Các thể lịch sự hay dùng: * ございます でんわ かいだん よこ 電話は 階段の 横に ございます。 Điện thoại có ở bên cạnh cầu thang ạ. * ~で ございます はい、IMC で ございます。 Vâng, IMC xin nghe. でんき しゅっみと みら ねが パワー電気の シュッミトですが、ミラーさん、お願いします。 Tôi là Summit người của công ty điện lực Power, tôi xin gặp anh Miler. * よろしいでしょうか の もの なに お飲み物は 何が よろしいでしょうか。 Ngài sẽ dùng đồ uống gì ạ? ・・・ こ ひ ねが コーヒーを お願いします。 Cho tôi cà phê. 22



