IELTS Reading 2016 by NGOCBACH - Part 2

pdf 654 trang ngocly 90
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "IELTS Reading 2016 by NGOCBACH - Part 2", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfielts_reading_2016_by_ngocbach_part_2.pdf

Nội dung text: IELTS Reading 2016 by NGOCBACH - Part 2

  1. IELTS READING 2016 BY NGOCBACH 1
  2. IELTS READING 2016 BY NGOCBACH Contents CAMBRIDGE IELTS 11 - TEST 1 - PASSAGE 1 5 CAMBRIDGE IELTS 11 - TEST 1 - PASSAGE 2 15 CAMBRIDGE IELTS 11 - TEST 1 - PASSAGE 3 24 CAMBRIDGE IELTS 11 - TEST 2 - PASSAGE 1 35 CAMBRIDGE IELTS 11- TEST 2 - PASSAGE 2 43 CAMBRIDGE IELTS 11 - TEST 2 - PASSAGE 3 50 CAMBRIDGE IELTS 11 – TEST 3 – PASSAGE 1 61 CAMBRIDGE IELTS 11 - TEST 3 - PASSAGE 2 70 CAMBRIDGE IELTS 11 - TEST 3 - PASSAGE 3 79 CAMBRIDGE IELTS 11 - TEST 4 – PASSAGE 1 88 CAMBRIDGE IELTS 11 - TEST 4 - PASSAGE 2 97 CAMBRIDGE IELTS 11 - TEST 4 - PASSAGE 3 107 CAMBRIDGE IELTS 10 - TEST 1 - PASSAGE 1 116 CAMBRIDGE IELTS 10 – TEST 1 - PASSAGE 2 125 CAMBRIDGE IELTS 10 – TEST 2 – PASSAGE 1 146 CAMBRIDGE IELTS 10 - TEST 2 - PASSAGE 2 154 CAMBRIDGE IELTS 10 - TEST 2 - PASSAGE 3 165 CAMBRIDGE IELTS 10 - TEST 3 - PASSAGE 1 175 CAMBRIDGE IELTS 10 - TEST 3 - PASSAGE 2 183 CAMBRIDGE IELTS 10 – TEST 3 - PASSAGE 3 192 CAMBRIDGE IELTS 10 - TEST 4 - PASSAGE 1 201 CAMBRIDGE IELTS 10 - TEST 4 - PASSAGE 3 220 CAMBRIDGE IELTS 9 - TEST 1 - PASSAGE 1 231 CAMBRIDGE IELTS 9 – TEST 1– PASSAGE 2 240 CAMBRIDGE IELTS 9 - TEST 1 – PASSAGE 3 249 CAMBRIDGE IELTS 9 – TEST 2 – PASSAGE 1 258 CAMBRIDGE IELTS 9 - TEST 2 - PASSAGE 2 268 CAMBRIDGE IELTS 9 - TEST 2 – PASSAGE 3 277 CAMBRIDGE IELTS 9 - TEST 3 – PASSAGE 1 287 CAMBRIDGE IELTS 9 – TEST 3 – PASSAGE 3 302 CAMBRIDGE IELTS 9 - TEST 4 - PASSAGE 1 311 CAMBRIDGE IELTS 9 - TEST 4 - PASSAGE 2 314 CAMBRIDGE IELTS 9 - TEST 4 - PASSAGE 3 317 2
  3. IELTS READING 2016 BY NGOCBACH CAMBRIDGE IELTS 8 - TEST 1 – PASSAGE 1 321 CAMBRIDGE IELTS 8 - TEST 1 – PASSAGE 2 329 CAMBRIDGE IELTS 8 - TEST 1 – PASSAGE 3 337 CAMBRIDGE IELTS 8 – TEST 2 – PASSAGE 1 345 CAMBRIDGE IELTS 8 - TEST 2 - PASSAGE 2 356 CAMBRIDGE IELTS 8 - TEST 2 - PASSAGE 3 365 CAMBRIDGE IELTS 8 – TEST 3 – PASSAGE 1 381 CAMBRIDGE IELTS 8 – TEST 3 – PASSAGE 2 394 CAMBRIDGE IELTS 8 – TEST 3 – PASSAGE 3 405 CAMBRIDGE IELTS 8 – TEST 4 – PASSAGE 1 416 CAMBRIDGE IELTS 8 – TEST 4 – PASSAGE 2 430 CAMBRIDGE IELTS 8 – TEST 4 – PASSAGE 3 445 CAMBRIDGE BOOK 7 - TEST 1 – PASSAGE 1 456 CAMBRIDGE BOOK 7 - TEST 1 – PASSAGE 2 467 CAMBRIDGE BOOK 7 - TEST 1 – PASSAGE 3 477 CAMBRIDGE BOOK 7 - TEST 2 – PASSAGE 1 489 CAMBRIDGE BOOK 7 - TEST 2 – PASSAGE 2 503 CAMBRIDGE BOOK 7 - TEST 2 – PASSAGE 3 516 CAMBRIDGE BOOK 7 - TEST 3 - PASSAGE 1 564 CAMBRIDGE BOOK 7 - TEST 3 - PASSAGE 2 576 CAMBRIDGE BOOK 7 - TEST 3 - PASSAGE 3 585 CAMBRIDGE BOOK 7 - TEST 4 - PASSAGE 1 597 CAMBRIDGE BOOK 7 - TEST 4 - PASSAGE 2 605 CAMBRIDGE BOOK 7 - TEST 4 - PASSAGE 3 615 CAMBRIDGE IELTS 5 – TEST 1 - PASSAGE 1 627 CAMBRIDGE IELTS 5 – TEST 1 - PASSAGE 2 637 CAMBRIDGE IELTS 5 – TEST 1 - PASSAGE 3 646 3
  4. IELTS READING 2016 BY NGOCBACH GIỚI THIỆU Hi các bạn, Mọi người đang cầm trong tay cuốn “IELTS Reading 2016 by NGOCBACH part 2”. Phần này do mình viết 100% với sự review của giám khảo bản xứ. Đây cũng là phần mình tâm đắc và tự hào nhất. Các bạn sẽ không thể tìm thấy ở bất cứ sách nào, bất cứ chỗ nào trên mạng. Mình cũng tin rằng KHÔNG một chỗ nào dạy IELTS Reading có thể giải thích các câu hỏi trong bộ Cam một cách chi tiết, cụ thể như trong sách của mình. Sau khi đọc xong và làm các bài thực hành ở part 1, phần nào hiểu các dạng đề cũng như phương pháp giải từng dạng IELTS Reading. Giờ là lúc các bạn thực hành với bộ Cam 5-11. Đây là tài liệu sát và phù hợp với thi thật nhất. Cách học như sau: Bước 1: Các bạn tự làm các câu hỏi trong bộ Cam và đối chiếu với kết quả của các bạn Bước 2: Với mỗi câu hỏi trong bộ Cam, các bạn đọc phần hướng dẫn giải chi tiết của mình để hiểu tường tận tại sao các bạn làm lại sai ? tại sao đáp án lại là TRUE, FALSE, NOT GIVEN ? (Hiện phần giải thích mình mới hoàn thành cho bộ Cam từ 9 đến 11. Các phần còn lại đang hoàn thiện sẽ gửi đến mọi người ngay sau khi soạn xong. Các bạn có thể làm các bài tập trong part 1 và các bài đã có giải thích trước. Mình sẽ update cho các bạn ngay khi soạn xong) Bước 3: Học bảng keyword table phía cuối mỗi passage. Các bạn không cần học thuộc lòng, chỉ cần đọc hiểu và ghi là được. Nội dung trong sách, đặc biệt là part 2 mình tốn rất nhiều công sức, tâm huyết để soạn ra. Do vậy, mọi người KHÔNG CHIA SẺ, SHARE, BÁN LẬU sách dưới mọi hình thức. Chúc các bạn học tốt ! -Ngọc Bách- 4
  5. IELTS READING 2016 BY NGOCBACH CAMBRIDGE IELTS 11 - TEST 1 - PASSAGE 1 1. Some food plants, including , are already grown indoors => Answer: tomatoes Key words: already grown indoors Based on the question and particularly the key words, we need to find the information about a particular plant that has been already grown indoors. In the first sentence of paragraph 2, the author mentions “The concept of indoor farming is not new, since hothouse production of tomatoes and other produce has been in vogue for some time”. This means that tomatoes, along with other produce, have been produced in heated houses (indoors) for a long period of time. => already = not new = in vogue for some time grown indoors = hothouse production Tạm dịch: 1. Một vài cây trồng bao gồm đã đƣợc trồng trong nhà  Đáp án: cà chua Từ khóa: đã được trồng trong nhà Dựa vào câu hỏi và đặc biệt là từ khóa, chúng ta cần tìm kiếm thông tin về một loại cây trồng đã được trồng trong nhà. Trong câu đầu tiên của đoạn văn 2, tác giả có đề cập tới “Khái niệm về trồng trọt trong nhà không phải là mới, bởi việc trồng cà chua trong nhà kính và các nông sản khác đã trở nên thịnh hành trong thời gian gần đây”. Điều này có nghĩa là, cà chua, cùng với những sản phẩm khác, đã được trồng trong những ngôi nhà với nhiệt độ cao (trong nhà) trong một khoảng thời gian dài => đã được = không mới = trở nên thịnh hành gần đây trồng trong nhà = trồng trong nhà kính 2. Vertical farms would be located in , meaning that there would be less need to take them long distances to customers =>Answer: urban centers/centres Key words: vertical farm, located, distances Based on the question and particularly the key words, we know that we need to find the information about vertical farms in terms of location and transportation in the passage. Paragraph 5
  6. IELTS READING 2016 BY NGOCBACH 2 says “Situatedin the heart of urban centres, they (vertical farms) would drastically reduce the amount of transportation required to bring food to customers”. => located=situated distance=transportation Tạm dịch: 2. Những nông trại cao tầng sẽ đƣợc đặt tại , điều này có nghĩa rằng sẽ không còn cần phải di chuyển xa xôi tới cho khách hàng.  Đáp án: trung tâm đô thị Từ khóa: nông trại cao tầng, được đặt tại, khoảng cách Dựa vào câu hỏi và đặc biệt là từ khóa, chúng ta biết rằng chúng ta cần tìm kiếm thông tin về vị trí và giao thông của các nông trại cao tầng trong đoạn văn. Đoạn văn thứ 2 nêu “Nằm tại trung tâm của thành phố, chúng (các nông trại cao tầng) sẽ giảm đáng kể lượng giao thông cần thiết để giao thực phẩm tới cho khách hàng”. => được đặt tại = nằm tại khoảng cách = giao thông 3. Vertical farms could use methane from plants and animals to produce => Answer: energy Key words: methane, produce Based on the question and particularly the key words, we need to find the information about how methane is used. “Methane” is mentioned in paragraph 4. . So we focus on this paragraph. The paragraph says “Although the system would consume energy, it would return energy to the grid via methane generation from composting non-edible parts of plants” => produce = return Tạm dịch: 3. Các nông trại cao tầng có thể sử dụng khí mê tan từ cây trồng và vật nuôi để sản sinh => Đáp án: năng lượng Từ khóa: khí mê tan, sản sinh Dựa vào câu hỏi và đặc biệt là từ khóa, chúng ta cần tìm kiếm thông tin khí mê tan được sử dụng như thế nào. Mê tan được đề cập ở đoạn văn số 4. Vì vậy chúng ta cần tập trung ở đoạn 6
  7. IELTS READING 2016 BY NGOCBACH này. Đoạn văn nêu “Mặc dù hệ thống có tiêu thụ năng lượng, nó cũng sẽ trả lại năng lượng cho mạng lưới thông qua sự sản sinh khí mê tan từ việc phân hủy các bộ phận không ăn được của cây trồng”. => sản sinh = trả lại 4. The consumption of would be cut because agricultural vehicles would be unnecessary. => Answer: fossil fuels Key words: consumption, cut, vehicles Based on the question and particularly the key words, we need to find the information about the reduced consumption of something. At the end of paragraph 4, the author indicates “It would also dramatically reducefossil fueluse, by cutting out the need for tractors, ploughs and shipping” => consumption = use Cut = reduce Vehicles = tractors Tạm dịch: 4. Sự tiêu thụ sẽ bị giảm đi bởi các máy móc nông nghiệp sẽ không còn cần thiết nữa. => Đáp án: nhiên liệu Từ khóa: sự tiêu thụ, giảm, máy móc Dựa vào câu hỏi và đặc biệt là từ khóa, chúng ta cần tìm kiếm thông tin về việc tiêu thụ sụt giảm của một vật. Ở cuối đoạn văn 4, tác giả đã chỉ ra “Điều này cũng sẽ làm giảm đáng kể việc sử dụng nguồn nhiên liệu thông qua sự cắt giảm nhu cầu sử dụng máy kéo, máy cày và phương tiện giao hàng”. => Sự tiêu thụ = sự sử dụng cắt giảm = sụt giảm máy móc = máy cày 5. The fact that vertical farms would need light is a disadvantage => Answer: artificial 7
  8. IELTS READING 2016 BY NGOCBACH Key words: need, light, disadvantage Based on the question and particularly the key words, we need to find the information about a type of light that vertical farms need. At the beginning of paragraph 5, the author says “A major drawback of vertical farming, however, is that the plants would require artificial light” => need = require Disadvantage = drawback Tạm dịch: 5. The fact that vertical farms would need light is a disadvantage Sự thật là những nông trại thẳng đứng sẽ cần ánh sáng là một bất lợi => Đáp án: nhân tạo Từ khóa: cần, ánh sáng, bất lợi Dựa vào câu hỏi và đặc biệt là từ khóa, chúng ta cần tìm kiếm thông tin về một loại ánh sáng mà các nông trại thẳng đứng cần. Ở đầu đoạn văn số 5, tác giả nêu “Tuy vậy, một trở ngại của nông trại thẳng đứng đó là cây trồng sẽ đòi hỏi nguồn ánh sáng nhân tạo”. => cần = đòi hỏi bất lợi = trở ngại 6. One form of vertical farming involves planting in which are not fixed. => Answer: (stacked) trays Key words: One form, planting, not fixed. Based on the question and particularly the key words, we need to find the information about a type of vertical farming and where it is planted. At the beginning of paragraph 6, the author says “One variation on vertical farming that has been developed is to grow plants in stacked trays that move on rails” => One form = One variation Plant = grow not fixed = move on rails Tạm dịch: 6. One form of vertical farming involves planting in which are not fixed. 8
  9. IELTS READING 2016 BY NGOCBACH Một mô hình trồng cao tầng bao gồm việc trồng trong sẽ không đƣợc cố định => Đáp án: (hàng) khay Từ khóa: một dạng, trồng trọt, không được cố định Dựa vào câu hỏi và đặc biệt là từ khóa, chúng ta cần tìm kiếm thông tin về một loại hình nông trại cao tầng và vị trí của chúng. Ở đầu đoạn văn số 6, tác giả viết “Một sự biến đổi trong mô hình trồng cao tầng đã được phát triển thành việc trồng cây trong những hàng khay di chuyển trên đường ray” => Một mô hình = một sự biến đổi gieo trồng = trồng không cố định= di chuyển trên đường ray 7. The most probable development is that food will be grown on in towns and cities => Answer: (urban) rooftops Key words: most probable, grown on, towns and cities Based on the question and particularly the key words, we need to find the information about place(s) where food can be best grown on. At the end of the passage, the author mentions “Most experts currently believe it is far more likely that we will simply use the space available on urban rooftops” => most probable = far more likely towns and cities = urban Tạm dịch: 7. Sự phát triển tiềm năng nhất có lẽ là thực phẩm sẽ đƣợc trồng trên ở các thị trấn và thành phố => Đáp án: (thuộc đô thị) mái nhà Từ khóa: tiềm năng nhất, được trồng trên, thị trấn và thành phố Dựa vào câu hỏi và đặc biệt là từ khóa, chúng ta cần tìm kiếm thông tin về những địa điểm nơi thực phẩm có thể được trồng tốt nhất. Ở cuối đoạn văn, tác giả đề cập “Hầu hết các chuyên gia hiện nay tin rằng nhiều khả năng đơn giản là chúng ta sẽ sử dụng không gian trống trên các mái nhà thuộc đô thị”. => tiềm năng nhất = nhiều khả năng 9
  10. IELTS READING 2016 BY NGOCBACH thị trấn và thành phố = đô thị 8. Methods for predicting the Earth‟s population have recently changed => Answer: NOT GIVEN Key words: have recently changed In the first paragraph, the author just mentions that “applying the most conservative estimates to current demographic trends” to predict the future population. No information about recent changes in population predicting methods is given . So the answer is NOT GIVEN. => estimate = predict => population change = demographic trends Tạm dịch: 8. Các phƣơng pháp dự đoán dân số trên Trái đất đã thay đổi gần đây => Đáp án: NOT GIVEN Từ khóa: đã thay đổi gần đây Trong đoạn văn đầu tiên, tác giả chỉ đề cập rằng “áp dụng phương pháp ước lượng dè dặt nhất đối với những xu hướng nhân khẩu học hiện nay” để dự đoán về dân số trong tương lai. Không có thông tin về những thay đổi trong các phương pháp dự đoán dân số được đưa ra. Vì vậy câu trả lời là “Không được đề cập”. => ước lượng = dự đoán => thay đổi dân số = xu hướng nhân khẩu học 9. Human beings are responsible for some of the destruction to food-producing land. => Answer: True Key words: responsible, destruction. In paragraph 3, “We despoiled most of the land we work, often turning verdant, natural ecozones into semi-arid deserts”. It means that human action is the cause of the damage to agricultural land. We destroyed most of the land we work, causing natural ecozones to be turned into semi-arid deserts. So the statement given is TRUE. 10
  11. IELTS READING 2016 BY NGOCBACH => ecozones = areas where there is a natural community of plants and animals => semi-arid = with little water Tạm dịch: 9. Loài ngƣời cần chịu trách nhiệm đối với một số nguyên nhân hủy hoại đất trồng trọt. => Đáp án: True Từ khóa: chịu trách nhiệm, nguyên nhân hủy hoại Trong đoạn 3, “Chúng ta chiếm đoạt hầu hết diện tích đất sử dụng và biến những khu sinh thái tự nhiên xanh tươi thành những sa mạc khô cằn nửa vời”. Điều này có nghĩa là hành động của con người chính là nguyên nhân đất trồng trọt bị hư hỏng. Chúng ta đã phá hủy hầu hết diện tích đất sử dụng, dẫn tới các khu sinh thái trở thành những sa mạc khô cằn nửa vời. Vì vậy nhận định đưa ra là đúng. => khu sinh thái = khu vực có một cộng đồng thiên nhiên bao gồm cây cối và sinh vật => khô cằn nửa mùa = khô khan ít nước 10. The crops produced in vertical farms will depend on the season. => Answer: False Key words: depend, seasons, produced At the beginning of paragraph 2, the author refers to an advantage of vertical farming which is “ sustainable production of a safe and varied food supply (through year-round production of all crops) Briefly, crops are produced in environmentally- controlled conditions and not influenced by natural conditions. The statement is FALSE. Tạm dịch: 10. Cây trồng đƣợc sản xuất từ nông trại cao tầng phụ thuộc vào mùa vụ. => Đáp án: False Từ khóa: phụ thuộc, mùa vụ, được sản xuất Ở đầu đoạn văn 2, tác giả đã liên hệ tới một lợi ích của việc trồng cao tầng là “sản lượng ổn định của một nguồn cung thực phẩm an toàn và đa dạng (sản lượng quanh năm của tất cả các loại cây trồng)”. 11
  12. IELTS READING 2016 BY NGOCBACH Tóm lại, cây trồng được sản xuất trong điều kiện kiểm soát về môi trường và không bị ảnh hưởng bởi các điều kiện tự nhiên. Nhận định trên là sai. 11. Some damage to food crops is caused by climate change. => Answer: True Key words: climate change Paragraph 3 says “However, more often than not now, due to a rapidly changing climate, this is not what happens. Massive floods, long droughts, hurricanes and severe monsoons take their toll each year, destroying millions of tons of valuable crops”. So, due to climate change, adverse natural disasters result in destruction to numerous valuable crops. The statement is TRUE. => crops = plants which are grown for food Tạm dịch: 11. Biến đổi khí hậu là nguyên nhân gây ra một vài thiệt hại với cây trồng. => Đáp án: True Từ khóa: biến đổi khí hậu Đoạn văn 3 nêu “Tuy nhiên, do một sự biến đổi khí hậu đột ngột, đây thường không phải những gì sẽ xảy ra. Những cơn lũ ồ ạt, hạn hán kéo dài, bão và những đợt gió mùa khắc nghiệt đều gây thiệt hại hàng năm, phá hủy hàng triệu tấn cây lương thực có giá trị. Do vậy, vì nguyên nhân biến đổi khí hậu, những thảm họa thiên nhiên có hại đã gây ra sự hủy hoại với số lượng lớn cây trồng có giá trị. Nhận định trên là đúng. => cây lương thực = cây được trồng làm lương thực 12. Fertilisers will be needed for certain crops in vertical farms. => Answer: False Key words: fertilisers needed In the middle of paragraph 4, “All the food could be grown organically, eliminating theneed for herbicides, pesticides and fertilisers”. So, there is no need for fertilisers to grow crops in vertical farms. The statement contradicts the information in the passage, so the statement is FALSE. => fertilisers = artificial chemicals added to the land to make crops grow bigger or more quickly 12
  13. IELTS READING 2016 BY NGOCBACH Tạm dịch: 12. Phân bón sẽ trở nên cần thiết đối với một số loại cây trồng nhất định trong nông trại thẳng đứng. => Đáp án: False Từ khóa: Phân bón cần thiết Ở giữa đoạn văn số 4, “Tất cả cây lương thực đều có thể được trồng hữu cơ, loại bỏ nhu cầu sử dụng thuốc diệt cỏ, thuốc trừ sâu và phân bón”. Vì vậy, tại những nông trại thẳng đứng, phân bón là không cần thiết trong quá trình trồng trọt”. => phân bón = những chất hóa học nhân tạo được bón vào đất để giúp cây trồng lớn nhanh và khỏe hơn. 13. Vertical farming will make plants less likely to be affected by infectious diseases. => Answer: True Key words: less, infectious diseases In paragraph 4, “The system would greatly reduce the incidence of many infectious diseases that are acquired at the agricultural interface”. The system (vertical farming) would reduce infectious diseases, which makes plants less likely to be affected. So, the statement is TRUE. => infectious diseases = diseases that can pass from one plant to another by the wind or by insects Tạm dịch: 13. Mô hình trồng cao tầng sẽ làm cây trồng ít bị ảnh hƣởng bởi những bệnh dịch lây nhiễm. => Đáp án: True Từ khóa: ít hơn, bệnh dịch lây nhiễm Ở đoạn văn số 4, “Hệ thống này sẽ giảm đáng kể tỷ lệ mắc bệnh dịch lây nhiễm thường xảy ra trong ngành nông nghiệp”. Hệ thống (nông trại cao tầng) sẽ giảm bớt các bệnh lây nhiễm, điều này làm cho cây trồng ít bị ảnh hưởng hơn. Do đó, nhận định trên là đúng. => bệnh dịch lây nhiễm = các bệnh dịch có nguy cơ lây từ cây này sang cây khác do gió hoặc côn trùngg Key words Similar words Meaning Tạm dịch 13 in questions in the text
  14. 1. already not new, inIELTS a method READING which 2016 is B Y used NGOCBACH now by Một phƣơng pháp đƣợc sử dụng hiện vogue for some people. nay bởi một số ngƣời some time 2. grown hothouse grown inside, in controlled Đƣợc trồng trong nhà, trong những indoors production conditions of heat and light. điều kiện kiểm soát về nhiệt độ và ánh sáng 3. located situated built in a particular place. Đƣợc xây dựng ở một vị trí cụ thể 4. transportation transportation of food means that it Sự chuyên chở lƣơng thực có nghĩa distance is carried for some distance. là lƣơng thực đƣợc vận chuyển trong một quãng đƣờng nhất định 5. produce return as part of the process, energy is Là một phần của quá trình, năng produced from composting plants, lƣợng đƣợc sản sinh từ việc phân hủy and this energy is returned to the cây trồng, và năng lƣợng này đƣợc national system (the grid). trả về hệ thống lƣới điện 6. consumption use the amount of energy that we use. Định mức năng lƣợng chúng ta sử dụng 7. cut reduce we would use less energy than Chúng ta sử dụng ít năng lƣợng hơn before by introducing vertical trƣớc bằng cách giới thiệu mô hình farming. nông trại cao tầng 8. vehicles tractors tractors are the type of farm Máy kéo là một loại máy móc nông vehicles which are most commonly nghiệp đƣợc sử dụng phổ biến nhất, used, often with a piece of thƣờng là cùng với một loại máy khác machinery called a plough to gọi là máy cày để chuẩn bị đất trƣớc prepare the land for planting crops. khi tiến hành gieo trồng 9. need require artificial light is necessary. Ánh sáng nhân tạo là cần thiết 10. disadvantage drawback the worst thing about vertical Điều hạn chế nhất về mô hình nông farming is that artifical light must trại cao tầng là việc bắt buộc sử dụng be used to grow plants. ánh sáng nhân tạo để trồng trọt 11. One form One variation one different method which is used Một phƣơng pháp khác đƣợc sử dụng to grow plants. để trồng trọt 12. plant grow when we plant something, we put it Khi chúng ta trồng thứ gì đó, ta gieo into the soil in order to grow. chúng vào đất để chúng mọc lên 13. not fixed move on rails if something is not fixed, it can be Nếu một thứ gì đó không đƣợc cố moved to a new position. định, nó có thể đƣợc di chuyển tới một vị trí mới 14. most far more likely more food will probably be grown Nhiều lƣơng thực có thể sẽ đƣợc probable in towns and cities. trồng trong các thị trấn và thành phố 15. towns and urban the adjective for anything which Một tính từ chỉ bất cứ thứ gì liên cities relates to towns and cities is quan tới thị trấn và thành phố là „urban‟. “thuộc về đô thị” 16. destruction despoil because of the way that we have Một số diện tích đất không còn đƣợc treated some land, it can no longer dùng để trồng trọt đƣợc nữa do cách 14
  15. IELTSbe used READING to grow 2016 crops. BY NGOCBACH sử dụng đất sai lệch của chúng ta CAMBRIDGE IELTS 11 - TEST 1 - PASSAGE 2 14. The Falkirk wheel has linked the Forth and Clyde Canal with the Union Canal for the first time in history. => Answer: FALSE Key words: has linked, first time Based on the question and particularly the key words, we need to find the information about whether the wheel has linked two canals for the first time. According to paragraph 1, “Opened in 2002, it(The Falkirk Wheel) is central to the ambitious £84.5 Millennium LinkProject to restore the navigability across Scotland by reconnecting the historic waterways of the Forth and Clyde and the Union Canals”. This means that the connection between the two canals does not exist at the moment and the Falkirk wheel is expected to (“is central to”) reconnect them. In paragraph 2, it is confirmed that “Historically, the two canals had been joined near the town of Falkirk ”, but this connection “ had been dismantled in 1933, thereby breaking the link”. So, that “the F wheel has linked the Forth and Clyde Canal with the Union Canal for the first time” is FALSE. Tạm dịch: 14. Cây cầu Falkirk wheel đã nối liền vùng Forth và kênh Clyde Canal với kênh chung Union Canal lần đầu tiên trong lịch sử => Đáp án: FALSE Từ khóa: đã nối liền, lần đầu tiên Dựa vào câu hỏi và đặc biệt là từ khóa, chúng ta cần tìm kiếm thông tin về việc liệu cây cầu có nối liền hai kênh đào lần đầu tiên không. Theo đoạn văn số 1, “Được hoàn thành từ năm 2002, nó (cây cầu Falkirk Wheel) là tâm điểm của Dự án Kết nối tham vọng của thế kỷ trị giá 84.5 triệu bảng nhằm khôi phục lại tuyến lưu thông qua Scotland bằng tuyến đường thủy lịch sử của vùng Forth và kênh Clyde Canal với kênh chung Union Canals”. Điều này có nghĩa là sự kết nối giữa hai kênh đào hiện nay không tồn tại và cây cầu Falkirk wheel được mong đợi (là tâm điểm của) sẽ nối lại chúng. Ở đoạn văn 2, thông tin sau đã được xác nhận “Về mặt lịch sử, hai kênh đào đã được nối liền gần thị trấn vùng Falkirk ”, tuy nhiên sự kết nối này “ đã bị tháo dỡ vào năm 1933, theo đó cũng phá vỡ sự liên kết”. Vì vậy, nhận định “cây cầu F wheel đã nối liền vùng Forth và kênh Clyde Canal với kênh chung Union Canal lần đầu tiên” là sai. 15. There was some opposition to the design of the Falkirk Wheel at first. => Answer: NOT GIVEN 15
  16. IELTS READING 2016 BY NGOCBACH Keywords: opposition, design Based on the question and particularly the key words, we need to find the information about the opposition to the design. Obviously, this information is not mentioned in the text. According to paragraph 3, numerous ideas were submitted for the project but the author does not point out whether anyone opposed the plan that was adopted. So, this statement is NOT GIVEN Tạm dịch: 15. Ban đầu có một vài ý phản đối về dự án cây cầu Falkirk Wheel => Đáp án: NOT GIVEN Từ khóa: trái chiều, thiết kế Dựa vào câu hỏi và đặc biệt là từ khóa, chúng ta cần tìm kiếm thông tin về sự phản đốivới dự án. Hiển nhiên thông tin này không được đề cập trong bài đọc. Theo đoạn văn số 3, rất nhiều ý kiến đã được đưa ra về dự án tuy nhiên tác giả không chỉ rõ rằng có ý kiến phản đối dự án hay không. Vì vậy nhận định này là chưa được đưa ra. 16. The Falkirk Wheel was initially put together at the location where its components were manufactured. => Answer: TRUE Key words: put together, location, components, manufactured Based on the question and particularly the key words, we need to find the information about the Wheel‟s location. According to paragraph 5, “The various parts of the Falkirk Wheel were all constructed and assembled at Butterley Engineering‟s Steelworks in Derbyshire ”. So the statement and the information in the text have the same meaning. put together = assembled components = parts manufactured = constructed => The statement is TRUE Tạm dịch: 16. Ban đầu Falkirk Wheel đƣợc đặt cùng tại địa điểm sản xuất những bộ phận của chúng. => Đáp án: TRUE Từ khóa: được đặt cùng nhau, địa điểm, các bộ phận, được sản xuất 16
  17. IELTS READING 2016 BY NGOCBACH Dựa vào câu hỏi và đặc biệt là từ khóa, chúng ta cần tìm kiếm thông tin về địa điểm của Wheel. Theo đoạn văn số 5, “Tất cả những bộ phận khác nhau của Falkirk Wheel đều được xây dựng và lắp ráp tại xưởng luyện thép của Butterley Engineering ở Derbyshire ”. Do đó nhận định và thông tin trong bài viết có cùng nghĩa. Được đặt cùng nhau = được lắp ráp Các thành phần = các bộ phận Được sản xuất = được xây dựng => Nhận định này là đúng 17. The Falkirk Wheel is the only boat lift in the world which has steel sections bolted together by hand. => Answer: NOT GIVEN Key words: only, by hand Actually, the author did mention how steel sections of the Falkirk Wheel were bolted (at the end of paragraph 4 : “ to make the structure more robust, the steel sections were bolted rather than welded together. Over 45,000 bolt holes were matched with their bolts and each bolt was hand-tightened”). However, he did not indicate whether this is unique or not. So, the statement is NOT GIVEN. Tạm dịch: 17. Falkirk Wheel là hệ thống nâng tàu duy nhất trên thế giới có các mặt cắt thép đƣợc bắt vít với nhau bằng tay => Đáp án: NOT GIVEN Từ khóa: duy nhất, bằng tay Thực ra tác giả đã có đề cập đến việc các mặt cắt thép của cây cầu Falkirk Wheel được bắt vít với nhau như thế nào (ở cuối đoạn văn 4: “ để các kết cấu được chắc hơn, các mặt cắt thép đã được bắt vít với nhau thay vì hàn. Trên 45,000 lỗ đã được bắt vít phù hợp và mỗi con vít đều được bắt chặt bằng tay”). Tuy nhiên, tác giả không chỉ ra điều này có phải là duy nhất không. Do vậy nhận định trên không được đề cập. 18. The weight of the gondolas varies according to the size of boat being carried => Answer: FALSE 17
  18. IELTS READING 2016 BY NGOCBACH Key words: weight, varies. Based on the question and particularly the key words, we need to identify whether the gondolas‟ weight is influenced by the size of boat being carried. According to paragraph 5, “These gondolas always weigh the same, whether or not they are carrying boats”. So the statement is FALSE. Tạm dịch: 18. Trọng lƣợng của giàn treo thay đổi tùy theo kích cỡ của tàu đƣợc chở =>Đáp án: FALSE Từ khóa: trọng lượng, thay đổi Dựa vào câu hỏi và đặc biệt là từ khóa, chúng ta cần xác định xem trọng lượng của giàn treo có bị ảnh hưởng bởi kích thước của tàu được chuyên chở hay không. Theo đoạn văn số 5, “Những giàn treo này luôn có trọng lượng như nhau, cho dù chúng đang chở tàu hay không chở”. Do vậy nhận định trên là sai. 19. The construction of the Falkirk Wheel site took into account the presence of a nearby ancient monument => Answer: TRUE Key words: construction, monument According to the last paragraph, “the Wheel could not be constructed to elevate boats over the full 35-metre difference betbeen the two canals, owing to the presence of historically important Antonine Wall” So the construction of the Wheel is influenced by the presence of an ancient monument. So the statement is TRUE. ancient= historically important Tạm dịch: 19. Địa điểm xây dựng cầu Falkirk Wheel đã xem xét tới sự tồn tại của một đài tƣởng niệm cổ ở gần đó => Đáp án: TRUE Từ khóa: sự xây dựng, đài tưởng niệm Theo đoạn văn cuối, “cầu Wheel đã không thể được xây dựng để nâng tàu quá khoảng cách 35m giữa 2 kênh đào, do có sự tồn tại của di tích lịch sử quan trọng Antonine Wall”. Do đó việc 18
  19. IELTS READING 2016 BY NGOCBACH xây dựng cầu Wheel đã bị ảnh hưởng bởi sự tồn tại của một đài tưởng niệm cổ. Vì vậy nhận định trên là đúng. Xưa, cổ = mang tính lịch sử quan trọng 20-> 26: We will focus on paragraphs 6 and 7 which describe how a boat is lifted on the Falkirk Wheel. 20-> 26: Chúng ta sẽ tập trung vào đoạn văn 6 và 7 mô tả cách một chiếc tàu được nâng trên cầu Falkirk Wheel 20. A pair of are lifted in order to shut out water from canal basin. => Answer: gates Key words: a pair, lifted, shut out water According to the second sentence of paragraph 6, “Two hydraulic steel gates are raised, so as to seal the gondola off from the water in the canal basin” a pair of=two lifted=raised shut out water=seal off from water Tạm dịch: 20. Hai đƣợc nâng lên để thoát nƣớc từ chỗ trũng của kênh đào => Đáp án: cánh cổng Từ khóa: hai, được nâng lên, thoát nước Theo câu thứ 2 của đoạn văn số 6, “hai cánh cổng thép thủy lực được kéo lên để tách giàn treo khỏi dòng nước trong chỗ trũng của kênh đào một đôi = hai được nâng lên = được kéo lên thoát nước = tách nước 21. A is taken out, enabling Wheel to rotate => Answer: clamp 19
  20. IELTS READING 2016 BY NGOCBACH Key words: taken out, rotate According to the fourth sentence of paragraph 6 , “A hydraulic clamp , is removed, allowing the Wheel to turn” taken out = removed rotate = turn Tạm dịch: 21. Một đƣợc kéo ra để vòng quay có thể quay => Đáp án: bàn kẹp Từ khóa: được kéo ra, quay Theo câu thứ 4 của đoạn văn 6, “Một bàn kẹp thủy lực , được dỡ ra để cho phép vòng quay chuyển động được kéo ra = được dỡ ra quay = chuyển động 22. Hydraulic motors drive => Answer: axle Key words: drive According to paragraph 6, “In the central machine room an array of ten hydraulic motors then begins to rotate the central axle”. So, the hydraulic motors drive, or control the axle by rotating it. Tạm dịch: 22. Các động cơ thủy lực làm chạy => Đáp án: trục xe Từ khóa: làm chạy Theo đoạn văn số 6, “Trong buồng máy trung tâm, một dàn 10 động cơ thủy lực khi đó bắt đầu quay quanh trục xe chính”. Do vậy, các động cơ thủy lực làm chạy, hay điều khiển trục xe bằng cách quay quanh nó. 23. A range of different-sized ensures boat keeps upright. 20
  21. IELTS READING 2016 BY NGOCBACH => Answer: cogs Key words: different-sized, upright According to paragraph 6, “As the wheel rotates, the gondolas are kept in the upright position by a simple gearing system.” Then, the author describes the gearing system which includes many cogs of different sizes. So, the word in the blank is cogs. Tạm dịch: 23. Một dãy các với kích cỡ khác nhau đảm bảo con tàu đƣợc giữ thẳng đứng. => Đáp án: bánh răng Từ khóa: kích cỡ khác nhau, thằng đứng Theo đoạn văn số 6, “Khi vòng quay chuyển động, các giàn treo được giữ ở vị trí thẳng đứng bởi một hệ thống truyền động bánh răng đơn giản”. Lúc này tác giả đã mô tả hệ thống truyền động bánh răng bao gồm một dãy các bánh răng với kích cỡ khác nhau. Bởi vậy từ cần điền vào chỗ trống là bánh răng. 24. Boat reaches top Wheel, then moves directly onto => Answer: aqueduct Key words: moves directly onto At the end of paragraph 6, the author indicates “when the gondola reaches the top, the boat passes straight onto the aqueduct situated 24 metres above the canal basin”. So “aqueduct” is the answer ( “ the aqueduct” is WRONG because only ONE word is needed) move onto=pass onto directly=straight Tạm dịch: 24. Con tàu đạt tới đỉnh vòng quay, sau đó di chuyển trực tiếp lên trên => Đáp án: cầu dẫn nước Từ khóa: di chuyển trực tiếp lên trên At the end of paragraph 6, the author indicates “when the gondola reaches the top, the boat passes straight onto the aqueduct situated 24 metres above the canal basin”. So “aqueduct” is the answer ( “ the aqueduct” is WRONG because only ONE word is needed) 21
  22. IELTS READING 2016 BY NGOCBACH Ở cuối đoạn văn 6, tác giả đã chỉ ra “khi giàn treo đạt tới đỉnh, con tàu sẽ đi thẳng lên trên cầu dẫn nước nằm cách 24m trên phần trũng của kênh đào”. Do đó “cầu dẫn nước” là câu trả lời đúng (“the queduct” là SAI vì chỉ có 1 từ được điền vào chỗ trống Di chuyển lên trên = đi thẳng trên Trực tiếp = thẳng 25. Boat travels through tunnel beneath Roman => Answer: wall Key words: beneath, Roman At the end of the text, “Boats travel under this wall via a tunnel ”. “This wall” means the wall built by the Romans in the second century AD. So, the word needed is “wall” beneath=under Tạm dịch: 25. Con tàu đi xuyên qua đƣờng hầm bên dƣới La Mã => Đáp án: bức tường Từ khóa: phía dưới, La Mã Ở đoạn cuối bài đọc, “Các con tàu đi qua bên dưới bức tường này bằng một đường hầm ”. “Bức tường này” có nghĩa bức tường được xây dựng bởi Người La Mã vào thế kỷ 2 sau công nguyên. Do đó từ cần điền là “bức tường”. bên dưới = phía dưới 26. raise boat 11m to level of Union Canal => Answer: locks Key words: raise, reach The final paragraph begins: “The remaining 11 metres of lift needed to reach the Union Canal is achieved by a pair of locks”. So, the answer is “locks”. Tạm dịch: 26. raise boat 11m to level of Union Canal 22
  23. IELTS READING 2016 BY NGOCBACH . nâng tàu lên 11m tới mực nƣớc của kênh chung Union Canal => Đáp án: Chốt khóa Đoạn văn cuối bắt đầu như sau: “11m nâng còn lại cần để đạt tới kênh chung Union Canal được hoàn thành bởi một đôi chốt khóa”. Bởi vậy đáp án là “chốt khóa” Words in the Words in the Meaning Dịch questions text put together assembled in a factory, when different Trong một nhà máy, khi những pieces are used to make a bộ phận khác nhau đƣợc sử dụng complete thing, like a car, for để hoàn thiện một vật, ví dụ nhƣ example, they are ô tô, chúng đƣợc “lắp ráp” „assembled‟. components parts various parts of which Những thành phần khác nhau mà something is made nhờ chúng mới hoàn thiện đƣợc một vật manufactured constructed made, usually by machinery Đƣợc làm ra, thƣờng là bằng máy móc ancient historically very old Rất lâu đời important a pair of two two, usually of similar 2, thƣờng là những thứ giống things, like shoes/hands. nhau nhƣ giày/bàn tay lifted raised moved to a higher level Di chuyển tới mức cao hơn shut out water seal off from the gates are closed to Các cánh cổng đƣợc đóng lại để water prevent water entering the ngăn nƣớc xâm nhập vào vùng canal basin trũng kênh đào taken out removed the wheel turns when the Vòng quay chuyển động khi bàn clamp is removed kẹp đƣợc tháo ra rotate turn when something rotates, it Khi một vật quay, chúng chuyển turns but remains in the same động nhƣng giữ nguyên vị trí place move onto pass onto the boat moves to the Con tàu di chuyển tới cầu dẫn aqueduct from the wheel nƣớc từ vòng quay directly straight it moves to the aqueduct Nó di chuyển tới cầu dẫn nƣớc without any other step in the mà không cần qua một bƣớc nào process khác trong cả quá trình beneath under in a lower position than Ở một vị trí thấp hơn ai đó/vật something/somebody, in this nào đó, trong trƣờng hợp này là case – the wall bức tƣờng 23
  24. IELTS READING 2016 BY NGOCBACH CAMBRIDGE IELTS 11 - TEST 1 - PASSAGE 3 27-29. Which paragraph contains the following information? 27-29. Đoạn văn nào đề cập những thông tin sau? 27. mention of a geo-engineering project based on an earlier natural phenomenon. => Answer: D We have to find out the information about a nature-based project. Obviously, at the beginning of paragraph D, the author describes a project which results in global dimming. Then, he explains “The idea is modelled on historic volcanic explosions, such as that of Mount Pinatubo in the Philippines in 1992, which led to a short-term cooling of global temperatures by 0.5oC. So, the “earlier natural phenomenon” is “historic volcanic explosions”. based on=modelled on earlier=historic Tạm dịch: 27. Đề cập đến một dự án biến đổi khí hậu dựa trên một hiện tƣợng thiên nhiên trƣớc đó. => Đáp án: D Chúng ta cần tìm kiếm thông tin về một dự án có liên quan tới thiên nhiên. Hiển nhiên ở đầu đoạn D, tác giả đã mô tả một dự án dẫn tới hiện tượng mờ toàn cầu. Tiếp đó, tác giả giải thích “Ý tưởng này được lấy mẫu từ các vụ nổ núi lửa lịch sử, ví dụ như vụ nổ tại núi Pinatubo ở Philippines vào năm 1992 đã dẫn tới việc giảm nhiệt độ toàn cầu trong khoảng thời gian ngắn 24
  25. IELTS READING 2016 BY NGOCBACH với mức giảm 0.5 độ C. Vì vậy, “hiện tượng thiên nhiên trước đó” là “những vụ nổ núi lửa lịch sử”. dựa trên = được lấy mẫu từ trước đó = lịch sử 28. an example of a successful use of geo-engineering. => Answer: B At the beginning of paragraph B, the author emphasizes that “Geo-engineering has been shown to work, at least on a small localised scale”. This means geo-engineering has been somewhat effective so far. Then, he provides a successful project as an example. It is “For Decades, May Day parades in Moscow have taken place under clear blue skies, aircraft having deposited dry ice, silver iodide and cement powder to disperse clouds” be successful = work Tạm dịch: 28. Một ví dụ về cách sử dụng thành công biến đổi khí hậu => Đáp án: B Ở đầu đoạn văn B, tác giả nhấn mạnh “Biến đổi khí hậu đã được chỉ ra là có hiệu quả, ít nhất cũng ở một quy mô nhỏ đã được khoanh vùng”. Điều này có nghĩa là biến đổi khí hậu đã phần nào đó có hiệu quả cho tới nay. Tiếp đó, tác giả đề cập tới một dự án thành công làm ví dụ. Đó là “Qua nhiều thập kỷ, những cuộc diễu binh ngày Quốc tế lao động tại Matxcova đã diễn ra dưới bầu trời trong xanh quang đãng, do khí cầu mang đá khô, bạc iot và bột xi măng đã xua tan mây mù”. thành công = có hiệu quả, có hoạt động 29. a common definition of geo-engineering =>Answer: A In paragraph A, “Consequently, an increasing number of scientists are beginning to explore the alternative of geo-engineering – a term which generallyrefers to the international large-scale manipulation of the environment. “Refer to” is usually used to define a term, so we need to pay attention to the passage containing it. common=generally 25
  26. IELTS READING 2016 BY NGOCBACH refer to (v)=define (definition) Tạm dịch: 29. Một định nghĩa chung về biến đổi khí hậu =>Đáp án: A Ở đoạn A, “Kết quả là ngày càng nhiều nhà khoa học bắt đầu tìm hiểu những phương án thay thế biến đổi khí hậu – một thuật ngữ phổ biến có liên quan tới sự kiểm soát môi trường ở phạm vi quốc tế rộng rãi. “Liên quan tới” thường được dùng để định nghĩa một thuật ngữ, do vậy chúng ta cần chú ý tới đoạn văn chứa từ này” chung = phổ biến liên quan tới = định nghĩa 30-36. We should focus on paragraphs B, C, D which describe some geo-engineering projects Procedure Aim put a large number of tiny spacecraft into orbit to create a 30 that would reduce the far above Earth amount of light reaching Earth place 31 in the sea to encourage 32 to form release aerosol sprays into the stratosphere to create 33 that would reduce the amount of light reaching Earth. fix strong 34 to Greenland ice sheets to prevent icebergs moving into the sea plant trees in Russian Arctic that would lose to allow the 35 to reflect radiation their leaves in winter change the direction of 36 to bring more cold water into ice-forming areas Tạm dịch: 30-36. Chúng ta nên tập trung vào các đoạn B, C, D mô tả về một vài dự án biến đổi khí hậu Qúa trình Mục đích đưa nhiều tàu vũ trụ cực nhỏ vào quỹ đạo xa Nhằm tạo ra một 30 giảm bớt lượng ánh Trái đất sáng chiếu xuống Trái đất Đặt 31 dưới biển Để thúc đẩy hình thành 32 Phun son khí vào tầng bình lưu Để tạo ra 33 . giảm bớt lượng ánh sáng chiếu xuống Trái đất Cố định những 34 kiên cố cho khối băng Nhằm ngăn chặn những tảng băng trôi ra biển 26
  27. IELTS READING 2016 BY NGOCBACH đảo Greenland trồng cây rụng lá vào mùa đông tại khu bảo tồn nhằm cho phép 35 phát ra bức xạ thiên nhiên Nga tại Bắc cực Đổi hướng 36 Nhằm đưa thêm nhiều nước lạnh vào khu vực đóng băng 30. to create a that would reduce the amount of light reaching Earth. At the end of paragraph B, “His scheme would employ up to 16 trillion minute spacecraft, each weighing about one gram, to form a transparent, sunlight-refracting sunshade in an orbit 1.5 million km above the Earth. This could, argues Angel, reduce the amount of light reaching the Earth by two per cent. tiny=minute create=form far above Earth=1.5 million km above the Earth => Answer: sunshade Tạm dịch: 30. Nhằm tạo ra một giảm bớt lƣợng ánh sáng chiếu xuống Trái đất Ở đoạn văn B, “Kế hoạch của ông sẽ dùng tới hơn 16 nghìn tỷ tàu vũ trụ siêu nhỏ với trọng lượng mỗi chiếc chỉ khoảng 1g, tạo thành một màn che trong suốt, khúc xạ ánh sáng trong một quỹ đạo cách xa Trái đất 1.5 triệu km. Angel cho rằng điều này có thể làm giảm 2% lượng ánh sáng chiếu tới Trái đất. cực nhỏ = siêu nhỏ tạo ra = tạo thành cách xa Trái đất = cách xa Trái đất 1.5 triệu km => Đáp án: màn che 31. place in the sea Tạm dịch: 31. đặt dƣới biển 32. to encourage to form 27
  28. IELTS READING 2016 BY NGOCBACH We need to find out a project which relates to “the sea”. In paragraph C, the author says “The majority of geo-engineering project so far carried out-which include planting forests in deserts and depositing iron in the ocean to stimulate the growth of algae – have focused on achieving a general cooling of the Earth.” place=deposit sea=ocean encourage=stimulate => Answers: 31. iron 32. algae Tạm dịch: 32. Để thúc đẩy hình thành Chúng ta cần tìm một dự án liên quan tới “biển”. Ở đoạn văn C, tác giả đề cập “Đa số dự án biến đổi khí hậu được tiến hành gần đây bao gồm trồng rừng trên sa mạc và thả kim loại xuống dưới biển để kích thích sự phát triển của tảo đã tập trung chủ yếu nhằm làm lạnh Trái đất. đặt = thả biển = đại dương thúc đẩy = kích thích => Đáp án: 31. kim loại 32. tảo 33. to create that would reduce the amount of light reaching Earth. First, we need to find out the paragraph which contains the information about aerosol sprays (paragraph D). In this paragraph, the author indicates that “The concept of releasing aerosol sprays into the stratosphereabove the Arctic has been proposed by several scientists. This would involve using sulphur or hydrogen sulphide aerosols so that sulphur dioxide would formclouds, which would, in turn, lead to a global dimming.” create=form reduce the amount of light reaching Earth= a global dimming => Answer: clouds 28
  29. IELTS READING 2016 BY NGOCBACH Tạm dịch: 33. Nhằm tạo ra giảm bớt lƣợng ánh sáng chiếu xuống Trái đất Đầu tiên, chúng ta cần tìm kiếm thông tin về đoạn văn chứa thông tin về phun son khí (đoạn văn D). Trong đoạn văn này, tác giả chỉ ra rằng “Khái niệm phun son khí vào tầng bình lưu phía trên Bắc cực đã được đề xuất bởi một số nhà khoa học. Điều này có nghĩa sử dụng sol khí sulphur hoặc hydro sulphide để sulphur dioxide tạo thành những đám mây, và đồng thời điều này sẽ dẫn tới hiện tượng mờ toàn cầu”. tạo ra = tạo thành giảm lượng ánh sáng chiếu đến Trái đất = hiện tượng mờ toàn cầu => Đáp án: những đám mây 34. fixstrong to Greenland ice sheets The key word in this sentence is “Greenland”, so we should focus on paragraph D. In this paragraph, the author argues “Scientists have also scrutinised whether it‟s possible to preserve the ice sheets of Greenland with reinforcedhigh-tension cables, preventing icebergs from moving into the sea”. strong= reinforced => Answer: cables Tạm dịch: 34. cố định lại những vững chắc cho khối băng đảo Greenland Từ khóa trong câu này chính là “Greenland”, do đó chúng ta nên tập trung vào đoạn văn D. Trong đoạn văn này, tác giả chỉ rõ “Các nhà khoa học đã nghiên cứu kỹ về khả năng duy trì những khối băng của đào Greenland với những dây cáp cao thế được gia cố, hạn chế việc di chuyển ra biển của các tảng băng”. vững chắc = được gia cố => Đáp án: dây cáp 35. to allow the to reflect radiation According to the table, we need to find out the information about planting trees in Russian Arctic. At the end of paragraph D, the author argues “Meanwhile in the Russian Arctic, geo- 29
  30. IELTS READING 2016 BY NGOCBACH engineering plans include the planting of millions of birch trees. Whereas the region‟s native evergreen pines shade the snow and absorb radiation, birches would shed their leaves in winter, thus enabling radiation to be reflected by the snow.” lose=shed allow=enable => Answer: snow Tạm dịch: 35. Để cho phép phát ra bức xạ. Theo biểu đổ, chúng ta cần tìm thông tin về việc trồng cây ở khu bảo tồn thiên nhiên Nga tại Bắc cực. Ở cuối đoạn văn D, tác giả chỉ rõ “Cùng lúc ở khu bảo tồn thiên nhiên Nga tại Bắc cực, các dự án biến đổi khí hậu bao gồm cả việc trồng hàng triệu cây bạch dương. Trái với những khu đồi thông xanh tự nhiên che phủ tuyết và hấp thu bức xạ, bạch dương sẽ rụng lá vào mùa đông, do đó cho phép bức xạ được phát ra từ tuyết mất = rụng cho phép = làm cho có khả năng => Đáp án: tuyết 36. change the direction of to bring more cold water into ice-forming areas. The key word is ice-forming areas, so we need to find out the information about ice-forming areas. At the end of paragraph D, the author indicates that “Re-routing Russian rivers to increase cold water flow to ice-forming areas could also be used to slow down warming, say some climate scientists.” change the direction of =re-route bring more=increase => Answer: rivers Tạm dịch: 36. đối hƣớng . nhằm đƣa thêm nhiều nƣớc lạnh vào khu vực đóng băng Từ khóa là khu vực đóng băng, do đó chúng ta cần tìm kiếm thông tin về những khu vực đóng băng. Ở cuối đoạn văn D, tác giả chỉ ra rằng “Những con sông đổi hướng ở nước Nga làm 30
  31. IELTS READING 2016 BY NGOCBACH tăng dòng chảy nước lạnh tới những khu vực đóng băng cũng có thể được sử dụng để làm giảm sức nóng, một vài nhà khoa học nghiên cứu về khí hậu cho biết”. đổi hướng = đổi lộ trình đưa nhiều hơn= làm tăng => Đáp án: những dòng sông 37-40. We focus on the last four paragraphs which contain the scientists‟ statements 37-40. Chúng ta tập trung vào 4 đoạn văn cuối có chứa nhận định của các nhà khoa học. 37. The effects of geo-engineering may not be long-lasting. Key words: effects, not long-lasting. In the paragraph E, “I think all of us agree that if we were to end geo-engineering on a given day, then the planet would return to its pre-engineered condition very rapidly ” This means that once we end geo-engineering, the effects of it on the planet may end, too. In other words, “the effects of geo-engineering may not be long-lasting” => Answer: B Tạm dịch: 37. Ảnh hƣởng của biến đổi khí hậu có thể không kéo dài Từ khóa: ảnh hưởng, không kéo dài Trong đoạn văn E, “Tôi nghĩ tất cả chúng ta đều thống nhất rằng nếu buộc phải chấm dứt việc biến đổi khí hậu vào một ngày đã định sẵn, thì hành tinh này sẽ sớm trở lại với tình trạng trước đó ” Điều này có nghĩa rằng một khi chúng ta chấm dứt biến đổi khí hậu, ảnh hưởng của nó với trái đất cũng sẽ kết thúc. Nói cách khác, “ảnh hưởng của biến đổi khí hậu có thể không kéo dài” => Đáp án: B 38. Geo-engineering is a topic worth exploring Key words: worth exploring In the last paragraph, Dr Martin Sommerkorn emphasizes that “Human-induced climate change has brought humanity to a position where we shouldn‟t exclude thinking thoroughly about this topic and its possibilities.” 31
  32. IELTS READING 2016 BY NGOCBACH worth exploring=shouldn‟t exclude thinking thoroughly => Answer: D Tạm dịch: 38. Biến đổi khí hậu là một chủ đề đáng tìm hiểu Từ khóa: đáng để tìm hiểu Trong đoạn văn cuối, Tiến sĩ Martin Sommerkorn nhấn mạnh “Biến đổi khí hậu tạo ra bởi con người đã đưa loài người đến một vị trí mà chúng ta không thể loại trừ những nghiên cứu chi tiết về đề tài này cùng những khả năng của nó đáng tìm hiểu = không thể loại trừ những nghiên cứu chi tiết => Đáp án: D 39. It may be necessary to limitthe effectiveness of geo-engineering projects. Key words: limit In the paragraph G, “To avoid such a scenario, Lunt says Angel‟s project would have to operate at half strength; all of which reinforces his view that the best option is to avoid the need for geo-engineering altogether.” limit the effectiveness=operate at half strength => Answer: C Tạm dịch: 39. Việc hạn chế ảnh hƣởng của các dự án biến đổi khí hậu cũng là điều cần thiết. Từ khóa: hạn chế Trong đoạn văn G, “Để tránh màn kịch đó, Lunt cho rằng dự án của Angel sẽ chỉ được vận hành một nửa; những điều này củng cố thêm cho quan điểm của ông rằng lựa chọn tốt nhất nhìn chung là ngăn ngừa biến đổi khí hậu”. hạn chế = vận hành một nửa => Đáp án: C 40. Research into non-fossil-based fuels cannot be replaced by geo-engineering. 32
  33. IELTS READING 2016 BY NGOCBACH In the paragraph E, Angel says that his plan is “no substitute for developing renewable energy”, renewable enegry is the only “permanent solution”. non-fossil-based fuels=renewable energy cannot be replaced=no substitute for => Answer: A Tạm dịch: 40. Những nghiên cứu về nguồn nhiên liệu phi hóa thạch không thể đƣợc thay thế bởi biến đổi khí hậu. Trong đoạn văn E, Angel cho rằng kế hoạch của ông là “không có phương án thay thế cho việc phát triển nguồn năng lượng tái tạo”, năng lượng tái tạo chính là “cách giải quyết vĩnh cửu” nhiên liệu phi hóa thạch = năng lượng tái tạo không thể được thay thế = không có phương án thay thế cho => Đáp án: A ST Keywords Words in Meaning Dịch T in the the text Questions 1 based on modelled on to have a basis –in this case, past Có cơ sở - trong trƣờng hợp này, volcanic explosions now provide a những vụ nổ núi lửa trong quá khứ đã basis or model on which to test the tạo thành cơ sở hoặc mẫu để kiểm tra effects of releasing aerosol sprays ảnh hƣởng của việc phun son khí vào into the stratosphere. tầng bình lƣu 2 earlier historic in the past Trong quá khứ 3 be work geo-engineering has been shown Biến đổi khí hậu đã đƣợc chỉ ra là có successful to be effective and function or hiệu quả và vận hành tốt = có hiệu operate well = to work. quả 4 common generally because most scientists often use khi hầu hết các nhà khoa học dùng this definition, the definition is định nghĩa này, định nghĩa này trở said to be common, or generally nên phổ biến hoặc đƣợc dùng rộng rãi used. 5 refer to define to state or set forth the meaning of Quy định hoặc đƣa ra nghĩa của (một (definition) (a word, phrase, etc.), in this case từ, một cụm từ ) trong trƣờng hợp the meaning of the term „geo- này là nghĩa của thuật ngữ “biến đổi engineering‟. khí hậu” 6 tiny minute very small Rất nhỏ 7 create form To cause to exist; bring into being: Nguyên nhân tồn tại, tạo nên: sulphur 33
  34. IELTSsulphur READING dioxide 2016 fromBY NGOCBACH aerosols dioxide từ son khí tạo nên sự phát would result in the development = triển/sự hình thành các đám mây creation/formation of clouds. 8 place deposit to put or set in a particular place, p Đặt hoặc đƣa vào 1 địa điểm, vị trí, osition, situation, – putting iron tình huống cụ thể - thả kim loại xuống into the sea/ocean. biển/đại dƣơng 9 sea ocean the vast body of salt water that cov Một vùng nƣớc mặn rộng lớn bao phủ ers almost three fourths of the ¾ bề mặt trái đất earth's surface 10 encourage stimulate to promote the development of Đẩy mạnh sự phát triển của một vật something, in this case the growth nào đó, trong trƣờng hợp này là của of algae in the ocean. tảo biển 11 strong reinforced the cables attached to the ice- Những sợi cáp buộc với các tảng băng sheets would be made extra strong đƣợc làm siêu chắc để chúng không so that they would not break = thể đứt = gia cố reinforced. 12 lose shed the leaves fall from the trees [= the Lá rụng từ cây (cây rụng lá) vào mùa trees shed their leaves] in the đông winter. 13 allow enable in the passage, these words = Trong đoạn văn, những từ này = với make possible: after the trees làm cho có khả năng: sau khi cây rụng lose/shed their leaves, the radiation lá, bức xạ nhiệt từ tuyết là hoàn toàn of heat from the snow is possible. có thể 14 change the re-route in the passage, the direction of Trong đoạn văn, hƣớng chảy của một direction of some Russian rivers would be số dòng sông ở Nga sẽ bị thay đổi = changed = they would be re- chúng sẽ bị đổi hƣớng routed. 15 bring more increase the action of re-routing Russian Hành động đổi hƣớng của các dòng rivers would result in a greater sông ở Nga dẫn tới nhiều dòng chảy flow of cold water into areas nƣớc lạnh đổ về các khu vực nơi băng where ice is formed. đƣợc hình thành 16 worth shouldn‟t if a topic [geo-engineering] merits Nếu xem xét một chủ đề (biến đổi khí exploring exclude more research, then we should hậu) đáng để tập trung nghiên cứu, thinking include [=not exclude] thinking chúng ta nên bao gồm (không thể loại thoroughly about this topic in our research trừ) cả chủ đề này trong các dự án projects. In this case, we are not nghiên cứu. Trong trƣờng hợp này, exploring a new country or new chúng ta không phát hiện ra một đất planet, but a new scientific idea. nƣớc hay hành tinh mới, mà là một ý tƣởng khoa học mới 17 limit the at half if a project operates at half Nếu một dự án đƣợc vận hành một effectivene strength strength, then – in the same way as nửa, thì cũng tƣơng tự nhƣ việc chúng ss lifting a weight with half our ta nâng 1 vật với một nửa sức mạnh strength – this limits its của mình – điều này hạn chế hiệu quả 34
  35. IELTSeffectiveness. READING 2016 BY NGOCBACH của nó 18 non-fossil- renewable supplies of fossil-based fuels [coal, Nguồn cung các nguồn nhiên liệu hóa based oil and gas] are limited, we cannot thạch (than đá, dầu và khí ga) là có make new supplies. Other energy hạn, chúng ta không thể tự tạo ra sources – such as wind or solar nguồn cung mới. Những nguồn năng power – supply energy all the time lƣợng khác – ví dụ nhƣ sức gió hoặc – they make new supplies = they năng lƣợng mặt trời – luôn cung cấp are renewable energy sources. năng lƣợng hàng ngày – chúng tạo ra một nguồn cung mới = chúng chính là nguồn năng lƣợng tái tạo 19 replace substitute put one thing in place of another – Đặt một vật vào vị trí của vật khác – research into renewable energy nghiên cứu về năng lƣợng tái tạo phải must continue, and research into đƣợc tiếp tục, và những nghiên cứu về geo-engineering cannot take its biến đổi khí hậu không thể thay thế place. chúng. CAMBRIDGE IELTS 11 - TEST 2 - PASSAGE 1 Paragraph 1: On 19 July, 1545 Paragraph 2: The Mary Rose came to rest Paragraph 3: Then, on 16 June 1836 Paragraph 4: The Mary Rose then faded Paragraph 5: Further excavations revealed Paragraph 6: An important factor Tạm dịch: Đoạn 1: Vào ngày 19 tháng 7 năm 1545 Đoạn 2: Tàu Mary Rose đã dừng lại Đoạn 3: Sau đó, vào ngày 16 tháng 6 năm 1836 Đoạn 4: Tàu Mary Rose sau đó biến mất dần Đoạn 5: Những cuộc khai quật sau này đã tiết lộ Đoạn 6: Một yếu tố quan trọng 35
  36. IELTS READING 2016 BY NGOCBACH 1. There is some doubt about what caused the Mary Rose to sink Keywords: doubt, sink In the first paragraph, the writer says that “Accountsof what happened to the shipvary: while witnesses agree that she was not hit by the French, some maintain that she was outdated, overladen and sailing too low in the water, others that she was by undisciplined crew.” what caused the Mary Rose to sink=accounts of what happened to the ship =>ANSWER: TRUE Tạm dịch: 1. Có một số nghi ngờ về những gì gây ra việc tàu Mary Rose chìm Từ khóa: nghi ngờ, bồn rửa Trong đoạn đầu tiên, tác giả nói rằng "Các thông tin thu thập được về những gì đã xảy ra với sự thay đổi của con tàu: trong khi các nhân chứng đồng ý rằng con tàu ấy không bắn trúng bởi người Pháp, một số cho rằng nó đã lỗi thời, chất lên quá nặng và chèo thuyền trong mực nướcquá thấp, những người khác lại cho rằng tàu được quản lý bởi phi hành đoàn không được huấn luyện. " những gì gây nên việc tàu Mary Rose chìm = thông tin về những gì đã xảy ra với con tàu => ĐÁP ÁN: TRUE 2. The Mary Rose was the only ship to sink in the battle of 19 July 1545 Keywords: the only ship, sink, 19 July 1545 In the first paragraph, the writer states that “Among the English vessels was a warship by the name of Mary Rose” but he does not mention whether the Mary Rose was the only ship to sink in the battle. So, the statement is NOT GIVEN. =>ANSWER: NOT GIVEN Tạm dịch: 2. Mary Rose là con tàu duy nhất chìm trong cuộc chiến vào ngày 17 tháng 7 năm 1545. Từ khóa: con tàu duy nhất, chìm, 19 tháng 7 năm 1545 Trong đoạn đầu tiên, tác giả nói rõ rằng” Trong số những con thuyền lớn của Anh là một con chiếc tàu chiến có tên là Mary Rose” nhưng ông ấy không đề cập đến liệu Mary Rose có phải là con tàu duy nhất chìm trong trận chiến hay không. Vi vậy, tuyên bố trên là NOT GIVEN.  ĐÁP ÁN: NOT GIVEN 36
  37. IELTS READING 2016 BY NGOCBACH 3. Most of one side of the Mary Rose lay undamaged under the sea. Keywords: one side, undamaged, under the sea In the second paragraph, the writer indicates that “Because of the way the ship sank, nearly all of the starboard half survived intact.” most of=nearly all of one side of the Mary Rose=the starboard half undamaged=intact => ANSWER: TRUE Tạm dịch: 3. Hầu hết một bên của tàu Mary Rose nằm nguyên vẹn dƣới biển. Từ khóa: một bên, nguyên vẹn, dưới biển Trong đoạn 2, tác giả cho thấy rằng” Do cách con tàu bị chìm, hầu như tất cả nửa mạn thuyền còn tồn tại nguyên vẹn”. Hầu hết = gần như tất cả Một bên của tàu Mary Rose = nửa mạn thuyền Không bị nguy hại = nguyên vẹn  ĐÁP ÁN: TRUE 4. Alexander McKee knew that the wreck would contain many valuable historical objects. Keywords: valuable historical objects, Alexander McKee In paragraph 5, the writer argues that “McKee and his team now knew for certain that they had found the wreck, but were as yet unaware that it also housed a treasure trove of beautifully preserved artefacts.”This means that Alexander McKee did not know that the wreck would contain many valuable historical objects. contain=house many valuable historical objects ~ a treasure trove of beautifully preseved artefacts => ANSWER: FALSE Tạm dịch: 4. Alexander McKee biết rằng con tàu chứa nhiều hiện vật có giá trị lịch sử. Từ khóa: vật có giá trị lịch sử, Alexander McKee Trong đoạn 5, người viết cho rằng "McKee và đội ngũ của ông bây giờ biết chắc chắn rằng họ đã tìm thấy xác tàu, nhưng vẫn chưa biết rằng nó cũng chứa một kho tàng đồ khảo cổ học được bảo quản rất tốt." Điều này có nghĩa là Alexander McKee không biết rằng con tàu sẽ chứa nhiều hiện vật có giá trị. 37
  38. IELTS READING 2016 BY NGOCBACH chứa = cất nhiều vật lịch sử quý giá ~ một kho báu của các đồ khảo cổ học được bảo quản tốt => ĐÁP ÁN: FALSE 5. A search for the Mary Rose was launched In paragraph 4, the writer says that “But in 1965, military historian and amateur diver Alexander McKee, in conjunction with the British Sub-Aqua Club, initiated a project called „Solent Ships‟. While on paper this was a plan to examine a number of known wrecks in the Solent, what McKee really hoped for was to find the Mary Rose.” launched=initiated =>ANSWER: C Tạm dịch: 5. Một cuộc tìm kiếm về con tàu Mary Rose đã đƣợc phát động Trong đoạn 4, tác giả nói rằng “ Nhưng vào năm 1965, nhà sử học quân sự và thợ lặn nghiệp dư Alexander McKee, kết hợp với câu lạc bộ thể thao dưới nước của người Anh, khởi xướng một dự án gọi là “Những con tàu Solent”. Trong khi trên giấy tờ việc này là một kế hoạch để kiểm tra số lượng tàu đắm nổi tiếng ở Solent, cái mà McKee thực sự mong đợi là tìm ra tàu Mary Rose”. Phát động = khởi xướng  ĐÁP ÁN: C 6. One person‟s exploration of the Mary Rose site stopped. In paragraph 3 and 4, the writer argues that “Exploring further, he uncovered several other timbers and a bronze gun. Deane continued diving on the site intermittently until 1840, recovering several more guns, two bows, various timbers, part of a pump and various other small finds. The Mary Rose then faded into obscurity for another hundred years.” This means that in 1840, Deane‟s exploration of the Mary Rose site stopped. =>ANSWER: B Tạm dịch: 6. Khảo sát của một ngƣời về vị trí tàu Mary Rose đã chấm dứt. Trong đoạn 3 và 4, tác giả cho rằng “ Tìm hiểu nhiều hơn, ông ấy đã phát hiện một số loại gỗ khác và một khẩu súng đồng. Deane tiếp tục lặn ở vị trí này từng đợt cho đến năm 1840, thu hồi nhiều súng hơn, hai cây cung, các loại gỗ khác nhau, một phần của một máy bơm và nhiều phát hiện nhỏ khác. Mary Rose 38
  39. IELTS READING 2016 BY NGOCBACH sau đó chìm dần vào quên lãng trong một trăm năm nữa”. Điều này có nghĩa rằng trong năm 1840, thăm dò của Deane về vị trí tàu Mary Rose đã dừng lại. => ĐÁP ÁN: B 7. It was agreed that the hull of the Mary Rose should be raised. In paragraph 5, the writer indicates that “While the original aim was to raise the hull if at all feasible, the operation was not giventhe go-aheaduntilJanuary 1982, when all the necessary information was available.” agreed=given the go-ahead =>ANSWER: G Tạm dịch: 7. Nó đã đƣợc đồng tình rằng thân của tàu Mary Rose nên đƣợc đƣa lên. Trong đoạn 5, người viết chỉ ra rằng “Trong khi mục đích ban đầu là để đưa thân tàu lên cao nếu có tính khả thi, các hoạt động không được đưa ra một cách tích cực cho đến tháng 1 năm 1982, khi tất cả các thông tin cần thiết đã có sẵn”. đồng tình = đưa ra một cách hăng hái => ĐÁP ÁN: G 8. The site of the Mary Rose was found by chance In paragraph 3, “Then, on 16 June 1836, some fishermen in the Solent found that their equipment was caught on an underwater obstruction, which turned out to be the Mary Rose.” =>ANSWER: A 9-13. Raising the hull of the Mary Rose: Stages one and two. 9. attached to hull by wires In the last paragraph, the writer says that “The hull was attached to a lifting framevia a network of bolts and lifting wires.” by=via =>ANSWER: lifting frame Tạm dịch: 39
  40. IELTS READING 2016 BY NGOCBACH 9-13. Nâng thân của tàu Mary Rose: Các giai đoạn một và hai. 9. gắn vào thân tàu bằng dây Trong đoạn cuối, tác giả nói rằng "Các thân tàu được gắn liền với một khung nâng thông qua một mạng lưới các bu lông và dây nâng hạ." bằng = thông qua => ĐÁP ÁN: Khung nâng 10 to prevent hull being sucked into mud In the last paragraph, the writer says that “The problem of the hull being sucked back downwards into the mud was overcome by using 12 hydraulic jacks.” =>ANWER: hydraulic jacks Tạm dịch: 10 để ngăn chặn thân tàu bị hút vào bùn Trong đoạn cuối, tác giả nói rằng: “Vấn đề của thân tàu bị hút trở lại xuống dưới vào trong bùn đã được khắc phục bằng cách sử dụng 12 kích thủy lực." => ĐÁP ÁN: hydraulic jacks 11. legs are placed into In the last paragraph, the writer says that “This required precise positioning to locate the legs into the „stabbing guides‟ of the lifting cradle.” place=locate => ANSWER: stabbing guides Tạm dịch: 11. Những chân tàu đƣợc đặt vào Trong đoạn cuối, tác giả nói rằng “ Điều này yêu cầu định vị chính xác để xác định những chân tàu đâm vào bên trong tàu dẫn đường của giàn nâng”. Đặt = xác định vị trí  ĐÁP ÁN: stabbing guides 40
  41. IELTS READING 2016 BY NGOCBACH 12. hull is lowered into Also, in the last paragraph, the writer says that “In this stage, the lifting frame was fixed to a hook attached to a crane, and the hull was lifted completely clear of the seabed and transferred underwater into the lifting cradle.” lowered into ~ transferred underwater into =>ANSWER: lifting cradle Tạm dịch: 12. Thân tàu bị hạ thấp vào trong Cũng trong đoạn cuối, tác giả nói rằng “Trong giai đoạn này, khung nâng được cố định vào một cái móc gắn vào một cần cẩu, và thân tàu đã được dỡ bỏ hoàn toàn khỏi đáy biển và chuyển xuống dưới nước bên trong cái giàn nâng. " hạ xuống ~ chuyển xuống dưới nước vào bên trong  ĐÁP ÁN:lifting cradle 13 used as extra protection for the hull. Also, in the last paragraph, the writer says that “The lifting cradle was designed to fit the hull using archaeological survey drawings, and was fitted with airbags to provide additional cushioning for the hull‟s delicate timber framework.” extra protection=additional cushioning =>ANSWER: air bags Tạm dịch: 13 đƣợc sử dụng nhƣ bảo vệ thêm cho thân tàu. Ngoài ra, trong đoạn cuối cùng, tác giả nói rằng "Giàn nâng được thiết kế để phù hợp với thân tàu sử dụng bản vẽ khảo sát khảo cổ học, và được trang bị túi khí để cung cấp thêm đệm cho khung gỗ mỏng mảnh của thân tàu." bảo vệ thêm = thêm đệm  ĐÁP ÁN: air bags Q Words in the Words in the Meaning Tạm dịch questions text the biggest number or amount of: Số lƣợng hoặc lƣợng lớn nhất: gần nhƣ 3 most of nearly all of nearly all of/ most of the starboard tất cả/ hầu hết nửa mạn thuyển vẫn còn 41
  42. IELTS READING 2016 BY NGOCBACH half survived intact nguyên vẹn Không bị nguy hại/ trạng thái nguyên 3 undamaged intact not damaged/ in the original state gốc have something, include something Có gì đó, bao gồm thứ nhƣ là một phần: as a part:it housed/contained a large nó cất giữ/chứa một số lƣợng lớn những 4 contain house quantity ofexpensive and beautiful món đồ đẹp và đắt tiền. items Những vật có giá trị lịch sử, giống nhƣ objects of historical interest, like the 4 historical objects artefacts súng hay máy bơm đƣợc tìm thấy trên guns or pumps found on the ship tàu. Để bắt đầu một thứ gì đó nhƣ là một kết to begin something such as a plan hoạch hay giới thiệu một vật gì mới nhƣ or introduce something new such as 5 launch initiate một sản phầm: khởi xƣớng/phát động a product: initiate/ launch a project một dự án có tên là “Những con tàu called „Solent Ships‟ Solent”. Hoạt động không đƣợc đƣa ra một cách the operation was not given the go- be given the go- tích cực/ đồng tình cho đến tháng 1 năm 7 be agreed ahead/ agreed until January 1982 – ahead 1982 – sau đó nó đã đƣợc cho phép để then it was allowed to start bắt đầu. through: via/by/through a network Qua: thông qua/qua/xuyên qua một 9 by via of bolts and lifting wires mạng lƣới các bu lông và dây nâng hạ. locate/ place/(put into position) the Xác định/ đặt (để vào vị trí) những cái 11 place locate legs into the „stabbing guides‟ chân vào trong tàu dẫn đƣờng” more: extra/ additional protection Nhiều hơn: bảo vệ thêm/bổ sung thêm 13 extra additional for that part of the ship cho phần đó của con tàu the airbags protected that part of the Những túi khí đã bảo vệ phần đó của 13 protection cushioning ship from damage con tàu khỏi nguy hiểm 42
  43. IELTS READING 2016 BY NGOCBACH CAMBRIDGE IELTS 11- TEST 2 - PASSAGE 2 14. Paragraph A In this paragraph, the author writes about Easter Island and the moai. He says that “The identity of the moai builders was in doubt until well into the twentieth century.” Then, he explains some people‟s assumptions of how the Moai were built. The paragraph ends by noting that modern science has definitively proved the moai builders were Polynesians”. So, the correct heading for this paragraph is an undisputed answer to a question about the moai. an undisputed answer to a question=definitively proved =>ANSWER: ii Tạm dịch: 14. Đoạn A Trong đoạn này, tác giả viết về đảo Phục Sinh và các bức tượng đá chạm khắc khổng lồ. Ông nói rằng: “Danh tính những người tạo nên các bức tượng đá được tạc từ tro núi lửa cô đặc bị nghi ngờ cho đến thế kỷ thứ hai mươi”. Sau đó, ông giải thích các giả định của một số người về việc những bức tượng được xây dựng như thế nào. Đoạn cuối kết thúc bằng cách ghi nhận rằng khoa học hiện đại đã chứng minh rõ ràng những người xây dựng các bức tượng này là người Polynesia”. Vì vậy, tiêu đề đúng cho đoạn văn này là một câu trả lời không thể tranh cãi đối với một câu hỏi về các bức tượng đá. một câu trả lời không thể tranh cãi đối với một câu hỏi = chứng minh rõ ràng => ĐÁP ÁN: ii 15. Paragraph B In this paragraph, the writer indicates that “When the islanders (the Rapanui people) cleared the forests for firewood and farming, the forests didn‟t grow back. As trees became scarce and they could no longer construct wooden canoes for fishing, they ate birds. Soil erosion decreased their crop yields.” This led to the collapse of their isolated civilisation. So, the correct heading of this paragraph is diminishing food resources. =>ANSWER: ix Tạm dịch: 15. Đoạn B Trong đoạn này, người viết chỉ ra rằng: "Khi những người dân trên đảo (người Rapanui) dọn rừng để lấy củi và chăn nuôi, rừng đã không mọc trở lại. Cũng như cây cối trở nên khan hiếm và họ không còn có thể xây dựng những xuồng gỗ đánh cá, họ ăn các loài chim. Sự xói mòn đất làm giảm năng suất cây trồng của họ”. Điều này dẫn đến sự sụp đổ nền văn minh riêng biệt của họ. Vì vậy, tiêu đề chính xác của đoạn này là việc làm giảm nguồn thức ăn. 43
  44. IELTS READING 2016 BY NGOCBACH => ĐÁP ÁN: ix 16. Paragraph C In this paragraph, the writer emphasizes that “The moai accelerated the self-destruction.” To support this idea, the writer lists what the moai did, such as competing by building ever bigger figures, laying the moai on wooden sledges, hauling over log rails, clearing land. So, the correct idea of this paragraph is how the statues made a situation worse the statues=the moai made a situation worse=accelerated the self-destruction =>ANSWER: viii Tạm dịch: 16. Đoạn C Trong đoạn này, người viết nhấn mạnh rằng “các bức tượng đá đẩy nhanh sự tự hủy diệt”. Để hỗ trợ ý kiến này, nhà văn liệt kê những gì các bức tượng đá đã làm, chẳng hạn như cạnh tranh bằng cách xây dựng những bức tượng ngày càng lớn hơn, đặt các bức tượng trên xe trượt tuyết bằng gỗ, kéo qua các đường ray gỗ, giải phóng mặt bằng. Vì vậy, ý tưởng chính xác của đoạn này là những bức tượng làm tạo ra một tình huống tồi tệ hơn như thế nào. những bức tượng = các bức tượng đá được tạc từ tro núi lửa cô đặc làm nên một tình huống tồi tệ hơn = làm tăng sự tự hủy diệt => ĐÁP ÁN: viii 17. Paragraph D In this paragraph, “archaeological excavations indicate that the Rapanui went to heroic efforts to protect the resources of their wind-lashed, infertile fields. They built thousands of circular stone windbreaks and gardened inside them, and used broken volcanic rocks to keep the soil moist.” Then, the writer concludes that “In short, the prehistoric Rapanui were pioneers of sustainable farming.”So, The correct heading of this paragraph is evidence of innovation environment management practices. =>ANSWER: i Tạm dịch: 17. Đoạn D Trong đoạn này, “các cuộc khai quật khảo cổ học cho thấy người Rapanui đã có những nỗ lực anh dũng để bảo vệ các nguồn tài nguyên của những cánh đồng khô cằn và khắc nghiệt . Họ xây dựng hàng ngàn tấn chắn gió bằng đá tròn và làm vườn bên trong chúng, và sử dụng đá núi lửa đã vỡ để giữ cho đất ẩm”. Sau đó, tác giả kết luận rằng “Tóm lại, người Rapanui tiền sử là những người tiên phong của nông 44
  45. IELTS READING 2016 BY NGOCBACH nghiệp bền vững”. Vì vậy, tiêu đề đúng đoạn này là bằng chứng về hoạt động quản lý môi trường đổi mới. => ĐÁP ÁN: i 18.Paragraph E. This paragraph is about some archaeological evidence of how the moai were moved, which “backs up Rapanui folklore”: “Recent experiments indicate that as few as 18 people could, with three strong ropes and a bit of practice, easily manoeuvre a 1,000 kg moai replica a few hundred metres.”So, the correct heading for this paragraph is a theory which supports the local belief. support=back up the folklore=the local belief =>ANSWER: iv Tạm dịch: 18. Đoạn E. Đoạn này là về một số bằng chứng khảo cổ học của các bức tượng đá đã bị di chuyển như thế nào, mà “minh chứng cho văn hóa dân gian của người Rapanui": "Các thí nghiệm gần đây cho thấy rằng ít hơn 18 người có thể, với ba dây sợi khỏe và một chút về kĩ năng thực hành, dễ dàng điều khiển 1.000 kg bản sao của các bức tượng đá một vài trăm mét”. Vì vậy, tiêu đề đúng cho đoạn văn này là một lý thuyết mà hỗ trợ niềm tin của người dân địa phương. Hỗ trợ = minh chứng cho văn hóa dân gian = niềm tin của người địa phương => ĐÁP ÁN: iv 19. Paragraph F In this paragraph, the writer mentions some damage to the island that was not caused by the Rapanui, such as the rats (the rats arrived along with the settlers, and in a few years, hunt and Lipo calculate, they would have overrun the island) and “the arrival of the Europeans who introduced deadly diseases to which islanders had no immunity”. Hunt and Lippo claim that the Rapanui “were not wholly responsible for the loss of the island‟s trees”. So, the correct heading for this paragraph is destruction outside the inhabitants‟ control. =>ANSWER: vii Tạm dịch: 19. Đoạn F 45
  46. IELTS READING 2016 BY NGOCBACH Trong đoạn này, người viết đề cập đến một số nguy hiểm cho các hòn đảo mà không bị gây ra bởi người Rapanui, chẳng hạn như những con chuột (chuột đến cùng với những người định cư, và trong một vài năm, Hunt và Lipo ước tính rằng, chúng sẽ tàn phá hòn đảo) và “sự xuất hiện của những người châu Âu giới thiệu về các bệnh chết người mà người dân trên đảo không có khả năng miễn dịch". Hunt và Lipo tuyên bố rằng người Rapanui "hoàn toàn không chịu trách nhiệm cho sự mất mát của những cây cối trên hòn đảo”. Vì vậy, tiêu đề đúng cho đoạn này là sự phá hủy ngoài tầm kiểm soát của các cư dân. => ĐÁP ÁN: vii 20. Paragraph G In this paragraph, the writer mentions two points of view of the Rapanui. While Hunt and Lipo shared the vision that the moai builders were peaceful and ingenious, another assumption was that the Rapanui “were reckless destroyers ruining their own environment and society.” So, the correct heading for this paragraph is two opposing views about the Rapanui people. view=vision =>ANSWER: vi Tạm dịch: 20. Đoạn G Trong đoạn này, người viết đề cập đến hai quan điểm về người Rapanui. Trong khi Hunt và Lipo chia sẻ tầm nhìn rằng các nhà xây dựng những bức tượng đá là hòa bình và khéo léo, giả thiết khác là người Rapanui “là những người phá hoại một cách nghiêm trọng trong việc kiểm soát môi trường và xã hội của họ”. Vì vậy, tiêu đề đúng cho đoạn này là hai quan điểm trái ngược về người Rapanui . quan điểm = tầm nhìn => ĐÁP ÁN: vi 21-24. Jared Diamond‟s View 21. Diamond believes that the Polynesian settlers on Rapa Nui destroyed its forests, cutting down its trees for fuel and clearing land for Keywords: the Polynesian settlers, clearing land for, Jared Diamond In paragraph B, the writer argues that “US scientist Jared Diamond believes that the Rapanui people – descendants of Polynesian settlers – wrecked their own environment. They had unfortunately settled on an extremely fragile island – dry, cool, and too remote to be properly fertilised by windblown volcanic ash. When islanders cleared the forests for firewood and farming, the forests didn‟t grow back.” In the next paragraph, he says “To feed the people, even more land had to be cleared.” 46
  47. IELTS READING 2016 BY NGOCBACH => ANSWER: 21: farming Tạm dịch: 21-24. Quan điểm của Jared Diamond 21. Diamond tin rằng những ngƣời định cƣ Polynesian ở Rapa Nui đã phá hủy rừng, đốn cây để lấy chất đốt và giải phóng mặt bằng để Từ khóa: những người định cư Polynesia, giải phóng mặt bằng để, Jared Diamond Trong đoạn B, người viết cho rằng “nhà khoa học người Mỹ Jared Diamond tin rằng người Rapanui - hậu duệ của những người định cư Polynesian – đã phá hủy môi trường của riêng họ. Họ đã không may mắn sống trên một hòn đảo vô cùng mong manh - khô ráo, mát, và quá xa để được bồi đắp màu mỡ bởi tro núi lửa thổi vào. Khi những người trên đảo dọn rừng để lấy củi và chăn nuôi, rừng đã không mọc trở lại.” Trong đoạn tiếp theo, ông nói: “Để nuôi mọi người, thậm chí nhiều đất hơn đã bị giải phóng." => ĐÁP ÁN: 21: farming 22-23. When the islanders were no longer able to build the 22 they needed to go fishing, they began using the island‟s 23 Keywords: no longer, build, fishing In paragraph B, the writer says that “As trees became scarce and they could no longer construct wooden canoes for fishing, they ate birds. build=construct =>ANSWER: 22.canoes 23.birds Tạm dịch: 22-23. Khi ngƣời dân trên đảo đã không còn khả năng để xây dựng 22 họ cần phải đi câu cá, họ bắt đầu sử dụng 23 của đảo Từ khóa: không còn, xây dựng, đánh cá Trong đoạn B, tác giả nói rằng “ Vì cây trở nên khan hiếm và họ không còn có thể xây dựng những xuồng gỗ để đánh cá, họ đã ăn các loài chim. xây dựng = tạo dựng nên => ĐÁP ÁN: 22.canoes 23.birds 47
  48. IELTS READING 2016 BY NGOCBACH 24. Diamond also claims that the moai were built to show the power of the island‟s chieftains, and that themethods of transporting the statues needed not only a great number of people, but also a great deal of Keywords: transporting the statues, a great deal of In paragraph C, the writer indicates that “Diamond thinks they laid the moai on wooden sledges, hauled over log rails, but that required both a lot of wood and a lot of people.” needed=required a great deal of=a lot of =>ANSWER: 24: wood Tạm dịch: 24. Diamond cũng cho rằng những bức tƣợng đá đƣợc xây dựng để thể hiện sức mạnh của các thủ lĩnh trên hòn đảo, và cách thức vận chuyển những bức tƣợng đá cần không chỉ là rất nhiều ngƣời mà còn số lƣợng lớn Từ khóa: vận chuyển các bức tượng, số lượng lớn Trong đoạn C, tác giả cho thấy rằng “ Diamond nghĩ rằng họ đã đặt những bức tượng đá trên xe trượt tuyết bằng gỗ, kéo qua các thanh ray gỗ, nhưng việc đó yêu cầu cả việc có nhiều gỗ và nhiều người”. cần = yêu cầu số lượng lớn = nhiều  ĐÁP ÁN: 24: wood 25 - 26. On what points do Hunt and Lipo disagree with Diamond? Firstly, in paragraph C, Diamond assumes that “they (the Rapanui people) laid the moai on wooden sledges; hauled over log rails, but that required both a lot of wood and a lot of people.” But in paragraph E,Hunt and Lipo contend believe that “moving the moai required few people and no wood.” So, Hunt and Lipo disagree with Diamond about how the moai were transported. Secondly, in paragraph C, Diamond thinks that the moai accelerated the destruction of the island. Meanwhile, in paragraph F, “Hunt and Lipo are convinced that the settlers were not wholly responsible for the loss of the island‟s trees.” So, Hunt and Lipo disagree with Diamond about the impact of the moai on Rapanui society. =>ANSWER: B-C Tạm dịch: 48
  49. IELTS READING 2016 BY NGOCBACH 25 - 26. Về những quan điểm mà Hunt và Lipo không đồng ý với Diamond? Thứ nhất, trong đoạn C, Diamond giả định rằng “họ (những người Rapanui) đặt các bức tượng đá trên xe trượt tuyết bằng gỗ, kéo các thanh ray gỗ, nhưng mà yêu cầu cả việc có rất nhiều gỗ và rất nhiều người. “Nhưng trong đoạn E, Hunt và Lipo dám chắc rằng “việc di chuyển các bức tượng đá cần vài người và không có gỗ. “Vì vậy, Hunt và Lipo không đồng ý với Diamond về cách các bức tượng đã đã được vận chuyển. Thứ hai, trong đoạn C, Diamond nghĩ rằng các bức tượng đá làm tăng tốc sự tàn phá hòn đảo. Trong khi đó, ở đoạn F, “Hunt và Lipo tin rằng những người định cư không hoàn toàn chịu trách nhiệm cho sự mất đi của những cây cối trên đảo”. Vì vậy, Hunt và Lipo không đồng ý với Diamond về tác động của các bức tượng đá ở xã hội của người Rapanui. => ĐÁP ÁN: B-C Q Words in the Words in the Meaning Tạm dịch questions text the experiment provided evidence that Các thí nghiệm cung cấp bằng chứng agreed with/supported/backed up mà đồng tình với/ủng hộ/hỗ trợ những 18 support back up what local people believed in their gì mà ngƣời dân địa phƣơng tin vào folklore văn hóa dân gian của họ. the traditional stories and culture of a Những câu truyện dân gian và văn hóa 18 the folklore the local belief group of people của một nhóm ngƣời an opinion about how people used to Một ý kiến về việc mọi ngƣời đã từng 20 view vision live on the island sống trên một hòn đảo nhƣ thế nào they could no longer construct/ build Họ đã không còn dựng nên/xây dựng 22 build construct wooden canoes for fishing những chiếc xuồng gỗ để đánh cá. 24 need require require/ need both a lot of/ a great Yêu cầu/cần cả nhiều gỗ/số lƣợng lớn deal of wood and a lot of people to gỗ và rất nhiều ngƣời để vận chuyển 24 a great deal of a lot of transport the statues các bức tƣợng. 49
  50. IELTS READING 2016 BY NGOCBACH CAMBRIDGE IELTS 11 - TEST 2 - PASSAGE 3 Paragraph 1: An emerging discipline Paragraph 2: Could the same approach Paragraph 3: Angelina Hawley-Dolan Paragraph 4: Robert Pepperell Paragraph 5: And what about artists Paragraph 6: In a similar study Paragraph 7: In another experiment Paragraph 8: It is also intriguing Paragraph 9: It‟s still early days Tạm dịch: Đoạn 1: Một phương pháp kỷ luật nổi bật Đoạn 2: Có thể các phương pháp tương tự Đoạn 3: Angelina Hawley-Dolan Đoạn 4: Robert Pepperell Đoạn 5: Và những gì về các nghệ sĩ Đoạn 6: Trong một nghiên cứu tương tự Đoạn 7: Trong một thí nghiệm khác Đoạn 8: Nó cũng hấp dẫn Khoản 9: Nó vẫn như những ngày đầu 27.In the second paragraph, the writer refers to a shape-matching test in order to illustrate Keywords: shape-matching test, illustrate In paragraph 2, the writer says that “We certainly do have an inclination to follow the crowd. When asked to make simple perceptual decisions such as matching a shape to its rotated image, for example, people often choose a definitively wrong answer if they see others doing the same.” This means that the writer refers to a shape-matching test in order to illustrate our tendency to be influenced by the opinions of others. =>ANSWER: C Tạm dịch: 27. Trong đoạn thứ hai, ngƣời viết đề cập đến một bài kiểm tra có cấu trúc phù hợp để minh họa Từ khóa: bài kiểm tra có cấu trúc phù hợp, minh họa Ở đoạn 2, tác giả nói rằng “Chúng tôi chắc chắn có khuynh hướng chạy theo đám đông. Khi được yêu cầu đưa ra quyết định mang tính nhận thức đơn giản như là trùng khớp với một dạng hình ảnh xoay của nó, ví dụ, người ta thường chọn một câu trả lời hoàn toàn sai nếu họ thấy người khác làm như vậy.” Điều này có nghĩa là người viết đề cập đến một bài kiểm tra có hình dạng phù hợp để để minh họa cho xu hướng của chúng tôi là bị ảnh hưởng bởi ý kiến của người khác. 50
  51. IELTS READING 2016 BY NGOCBACH => ĐÁP ÁN: C 28. Angelina Hawley-Dolan‟s findings indicate that people Keywords: Angelina Hawley-Dolan‟s findings In paragraph 3, Angelina Hawley-Dolan‟s experiment shows that “volunteers generally preferred the work of renowned artists, even when they believed it was by an animal or a child. It seems that the viewers can sense the artists‟ vision in paintings, even if they can‟t explain why.” So, Angelina Hawley-Dolan‟s findings indicate that people have the ability to perceive the intention behind works of art. perceive the intention behind works of art=sense the artists‟ vision in paintings =>ANSWER: D Tạm dịch: 28. Những phát hiện của Angelina Hawley-Dolan chỉ ra rằng những ngƣời Từ khóa: những phát hiện của Angelina Hawley-Dolan Trong đoạn 3, những thử nghiệm Angelina Hawley-Dolan cho thấy rằng “ những tình nguyện viên thường ưa thích các tác phẩm của các nghệ sĩ nổi tiếng, ngay cả khi họ tin rằng đó là từ một con vật hay một đứa trẻ. Có vẻ như người xem có thể cảm nhận được tầm nhìn của người nghệ sĩ trong các bức tranh, ngay cả khi họ không thể giải thích tại sao. “Vì vậy, phát hiện này Angelina Hawley-Dolan chỉ ra rằng những người có khả năng cảm nhận chủ ý đằng sau tác phẩm nghệ thuật. cảm nhận chủ ý đằng sau tác phẩm nghệ thuật = cảm nhận tầm nhìn của người nghệ sĩ trong bức tranh => ĐÁP ÁN: D 29. Results of studies involving Robert Pepperell‟s pieces suggest that people Keywords: results of studies, Pepperell‟s pieces At the end of paragraph 4, the writer argues that “It would seem that the brain sees these images as puzzles, and the harder it is to decipher the meaning, the more rewarding is the moment of recognition.” This means that results of studies involving Robert Pepperell‟s pieces suggest that people find it satisfying to work out what a painting represents. satisfying=rewarding work out=decipher what a painting means=the meaning =>ANSWER: B Tạm dịch: 51
  52. IELTS READING 2016 BY NGOCBACH 29. Kết quả của các nghiên cứu liên quan đến những bức tranh của Robert pepperell lại cho thấy rằng mọi ngƣời Từ khóa: kết quả nghiên cứu, những bức tranh của Pepperell Ở cuối đoạn 4, tác giả cho rằng “Có vẻ như não nhìn thấy những hình ảnh như trò chơi xếp hình, và việc giải mã ý nghĩa càng khó khăn, giây phút của sự công nhận càng bổ ích hơn”. Điều này có nghĩa là các kết quả của nghiên cứu liên quan đến những bức tranh của Robert pepperell lại cho thấy rằng mọi người cảm thấy thấy nó đáp ứng cho việc tìm ra những gì một bức tranh thể hiện. thỏa mãn = bổ ích tìm ra = giải mã điều gì một bức tranh có nghĩa là = ý nghĩa => ĐÁP ÁN: B 30. What do the experiments described in the fifth paragraph suggest about the paintings of Mondrian? Keywords: experiments, suggest, paintings of Mondrian In the fifth paragraph, the writer indicates that “eye-tracking studies confirm that they (Mondrian‟s) works are meticulously composed, and that simply rotating a piece radically changes the way we view it.” This means that the paintings of Mondrian are more carefully put together than they appear. experiments=studies paintings=works carefully=meticulously be put together=be composed =>ANSWER: A Tạm dịch: 30. Điều gì làm các thí nghiệm đƣợc mô tả trong đoạn thứ năm gợi ý về những bức tranh của Mondrian? Từ khóa: các thí nghiệm, cho thấy, những bức tranh của Mondrian Trong đoạn thứ năm, người viết chỉ ra rằng “nghiên cứu theo dõi về mắt xác nhận rằng chúng (công trình của Mondrian) được cấu tạo một cách tỉ mỉ, và chỉ cần xoay một bức tranh sẽ hoàn toàn thay đổi cách chúng ta nhìn nhận nó”. Điều này có nghĩa là những bức tranh của Mondrian cần cẩn thận hơn khi đặt cùng với nhau hơn là khi chúng xuất hiện. Các thí nghiệm = những nghiên cứu tranh = công trình cẩn thận = tỉ mỉ được đặt lại với nhau = được cấu tạo 52
  53. IELTS READING 2016 BY NGOCBACH => ĐÁP ÁN: A 31-33. Art and the Brain 31. The discipline of neuroaesthetics aims to bring scientific objectivity to the study of art. Neurological studies of the brain, for example, demonstrate the impact which Impressionist paintings have on our Keywords: the impact, Impressionist paintings have on our In the first paragraph, the writer says that “The blurred imagery of Impressionist paintings seems to stimulate the brain‟s amygdala, for instance. Since the amygdala plays a crucial role in our feelings, that finding might explain why many people find these pieces so moving.” This means that Impressionist paintings have impact on our feelings. emotions=feelings =>ANSWER: C (emotions) Tạm dịch: 31-33. Nghệ thuật và bộ não 31. Quy tắc về lĩnh vực mỹ thần kinh học nhằm mục đích mang tính khách quan khoa học để nghiên cứu về nghệ thuật. Các nghiên cứu về thần kinh của não, ví dụ, cho thấy tác động mà những bức tranh trƣờng phái ấn tƣợng có trên của chúng tôi Từ khóa: tác động, bức tranh trường phái ấn tượng có trên của chúng tôi Trong đoạn đầu tiên, tác giả nói rằng: “Những hình ảnh mờ của bức tranh trường phái ấn tượng dường như kích thích hạch hạnh nhân của não, ví dụ. Bởi vì hạch hạnh nhân đóng một vai trò rất quan trọng trong những cảm xúc của chúng ta, kết quả có thể giải thích lý do tại sao nhiều người thấy những bức tranh rất cảm động”. Điều này có nghĩa là bức tranh trường phái ấn tượng có tác động đến cảm xúc của chúng ta. cảm xúc = tình cảm => ĐÁP ÁN: C (cảm xúc) 32. Alex Forsythe of the University of Liverpool believes many artists give their works the precise degree of which most appeals to the viewer‟s brain. Keywords: precise degree, appeals to the viewer‟s brain In paragraph 7, the writer indicates that “In another experiment, Alex Forsythe of the University of Liverpool analysed the visual intricacy of different pieces of art, and her results suggest that many artist suse a key level of detail to please the brain. This means that Alex Forsythe believes many artists give their works the precise degree of visual intricacy which most appeals to the viewer‟s brain. complexity=intricacy 53
  54. IELTS READING 2016 BY NGOCBACH =>ANSWER: B (complexity) Tạm dịch: 32. Alex Forsythe của Đại học Liverpool tin rằng nhiều nghệ sĩ đƣa đến cho các tác phẩm của họ độ chính xác mà hầu hết thu hút đối với bộ não của ngƣời xem. Từ khóa: độ chính xác, hấp dẫn bộ não của người xem Trong đoạn 7, người viết chỉ ra rằng: “Trong một thí nghiệm khác, Alex Forsythe thuộc Đại học Liverpool đã phân tích những hình ảnh lộn xộn của nhiều mảnh ghép khác nhau của nghệ thuật, và kết quả cho thấy rằng nhiều nghệ sĩ sử dụng một mức độ chính của các chi tiết để làm hài lòng bộ não. Điều này có nghĩa rằng Alex Forsythe tin nhiều nghệ sĩ cung cấp cho tác phẩm của họ mức độ chính xác của những hình ảnh lộn xộn mà hầu hết các hấp dẫn đối với bộ não của người xem. phức tạp = lộn xộn => ĐÁP ÁN: B (phức tạp) 33. She also observes that pleasing works of art often contain certain repeated which occur frequently in the natural world. Keywords: pleasing works of art, repeated In paragraph 7, the writer argues that “What‟s more, appealing pieces both abstract and representational, show signs of „fractals‟-repeated motifs recurring in different scales. Fractals are common throughout nature, for example in the shapes of mountain peaks of branches of trees. It is possible that our visual system, which evolved in the great outdoors, finds it easier to process such patterns.” So, pleasing works of art often contain certain repeated motifs/ patterns which occur frequently in the natural world. motifs=patterns=images pleasing=appealing works of art=pieces occur frequently=are common in the natural world=throughout nature =>ANSWER: H (images) Tạm dịch: 33. Cô cũng nhận xét rằng các tác phẩm nghệ thuật đẹp thƣờng có chứa một số lặp đi lặp lại mà xảy ra thƣờng xuyên trong thế giới tự nhiên. Từ khóa: tác phẩm nghệ thuật đẹp, lặp đi lặp lại 54
  55. IELTS READING 2016 BY NGOCBACH Trong đoạn 7, người viết cho rằng “Những gì hơn, hấp dẫn những bức tranh cả trừu tượng và tượng trưng, có dấu hiệu của 'họa tiết mảnh ghép'-lặp đi lặp lại tái diễn trong những quy mô khác nhau. Những mảnh ghép là phổ biến trong tự nhiên, ví dụ như trong các hình dạng của các đỉnh núi của cành cây. Có thể là hệ thống thị giác của chúng ta, trong đó phát triển ở ngoài trời rộng lớn, cảm thấy nó dễ dàng hơn để xử lý những mẫu như vậy. “Vì vậy, các tác phẩm nghệ thuật thường có chứa một số họa tiết lặp đi lặp lại / mẫu mà thường xuyên xảy ra trong thế giới tự nhiên. mô típ = mẫu = hình ảnh làm hài lòng = hấp dẫn tác phẩm nghệ thuật = bức tranh xảy ra thường xuyên = là phổ biến trong thế giới tự nhiên = trong tự nhiên => ĐÁP ÁN: H (hình ảnh) 34. Forsythe‟s findings contradicted previous beliefs on the function of „fractals‟ in art Keywords: contradicted, previous beliefs In paragraph 7 which details Forsythe‟s findings, the writer does not mentions whether her findings contradicted previous beliefs on the function of „fractals‟ in art. Although fractals are mentioned, this is only to explain what they are. So, the statement is NOT GIVEN. =>ANSWER: NOT GIVEN Tạm dịch: 34. Phát hiện Forsythe mâu thuẫn với niềm tin trƣớc đây về chức năng những mảnh ghép trong nghệ thuật Từ khóa: mâu thuẫn, niềm tin trước đây Trong đoạn 7 có chi tiết về những phát hiện Forsythe, người viết không đề cập đến liệu những phát hiện của cô ấy có mâu thuẫn với niềm tin trước đây về chức năng của những mảnh ghép trong nghệ thuật hay không. Mặc dù những mảnh ghép được đề cập, điều này chỉ là để giải thích những gì họ đang có. Vì vậy, tuyên bố là không được đề cập. => ĐÁP ÁN: NOT GIVEN 35. Certain ideas regarding the link between „mirror neurons‟ and art appreciation require further verification. Keywords: link, mirror neurons, art appreciation, further verification In paragraph 8, the writer says that “It is also intriguing that the brain appears to process movement when we see a handwritten letter, as if we are replaying the writer‟s moment of creation. This has led some to wonder whether Pollock‟s works feel so dynamic because the brain reconstructs the energetic actions the artist used as he painted. This may be down to our brain‟s „mirror neurons‟, which are known to mimic others‟ actions. The hypothesis will need to be thoroughly tested ” 55
  56. IELTS READING 2016 BY NGOCBACH require further verification= The hypothesis will need to be thoroughly tested =>ANSWER: YES Tạm dịch: 35. Một số ý tƣởng về việc liên kết giữa 'tế bào thần kinh gƣơng' và đánh giá cao nghệ thuật đòi hỏi phải xác minh thêm. Từ khóa: liên kết, tế bào thần kinh gương, đánh giá cao nghệ thuật, xác minh thêm Trong đoạn 8, tác giả nói rằng “Nó cũng hấp dẫn mà bộ não xuất hiện để xử lý chuyển động khi chúng ta nhìn thấy một bức thư viết tay, như thể chúng ta đang phát lại thời điểm sáng tạo của tác giả. Điều này đã khiến một số người tự hỏi liệu công trình Pollock cảm thấy rất năng động bởi vì não dựng lại các hành động đầy năng lượng mà các nghệ sĩ sử dụng như ông vẽ. Điều này có thể xuống đến não của chúng ta 'tế bào thần kinh gương', được biết đến để bắt chước hành động của người khác. Các giả thuyết cần được kiểm tra kỹ lưỡng ” yêu cầu xác minh thêm = Giả thuyết sẽ cần phải được kiểm tra kỹ lưỡng => ĐÁP ÁN: YES 36. People‟s taste in paintings depends entirely on the current artistic trends of the period. Keywords: taste, current artistic trends At the end of paragraph 8, the writer indicates that “While the fashion of the time might shape what is currently popular, works that are best adapted to our visual system may be the most likely to linger once the trends of previous generations have been forgotten.”So, it is not true that people‟s taste in paintings depends entirely on the current artistic trends of the period. trend of the period=fashion of the time =>ANSWER: NO Tạm dịch: 36. Sở thích của mọi ngƣời về những bức tranh phụ thuộc hoàn toàn vào xu hƣớng nghệ thuật đƣơng thời trong khoảng thời gian đó. Từ khóa: sở thích, xu hướng nghệ thuật đương thời Ở cuối đoạn 8, tác giả cho thấy rằng “Trong khi mốt qua thời gian có thề hình thành những xu hướng hiện thời, những tác phẩm nghệ thuật được thích nghi một cách tốt nhất với cách nhìn nhận của chúng ta có nhiều khả năng sẽ kéo dài một khi xu hướng của những thế hệ trước đây đã bị lãng quên”. Vì vậy, không đúng khi sở thích của mọ người về những bức tranh phụ thuộc hoàn toàn vào xu hướng nghệ thuật đương thời trong khoảng thời gian đó. Xu hướng của thời đại = mốt của thời gian đó => ĐÁP ÁN: NO 56
  57. IELTS READING 2016 BY NGOCBACH 37. Scientists should seek to define the precise rules which govern people‟s reactions to works of art. Keywords: define precise rules, govern, reactions In the last paragraph, the writer argues that “It would, however, be foolish to reduce art appreciation to set a set of scientific laws.” So, it is not true that scientists should seek to define the precise rules which govern people‟s reactions to works of art. rules=laws people‟s reactions to works of art ~ art appreciation =>ANSWER: NO Tạm dịch: 37. Các nhà khoa học nên tìm kiếm để xác định các quy tắc chính xác chi phối phản ứng của ngƣời dân về tác phẩm nghệ thuật. Từ khóa: xác định các quy tắc chính xác, chi phối, các phản ứng Trong đoạn cuối, người viết cho rằng “Nó sẽ, tuy nhiên, là ngu ngốc để làm giảm sự đánh giá cao về nghệ thuật để thiết lập một tập hợp các định luật khoa học.” Vì vậy, nó không phải là sự thật mà các nhà khoa học nên tìm kiếm để xác định các quy tắc chính xác chi phối phản ứng của người dân đối với tác phẩm nghệ thuật. quy luật = luật phản ứng của người dân về tác phẩm nghệ thuật ~ đánh giá cao về nghệ thuật => ĐÁP ÁN: NO 38. Art appreciation should always involve taking into consideration the cultural context in which an artist worked.” Keywords: always, cultural context In the last paragraph, the writer says that “We shouldn‟t underestimate the importance of the style of a particular artist, their place in history and the artistic environment of their time.” =>ANSWER: YES Tạm dịch: 38. Sự đánh giá về nghệ thuật nên thƣờng xuyên liên quan đến việc xem xét các bối cảnh văn hóa mà một nghệ sĩ đã thực hiện” Từ khóa: luôn luôn, bối cảnh văn hóa 57
  58. IELTS READING 2016 BY NGOCBACH Ở đoạn cuối, tác giả nói rằng “Chúng ta không nên đánh giá thấp tầm quan trọng về phong cách của một nghệ sĩ cụ thể, vị trí của họ trong lịch sử và môi trường nghệ thuật trong thời đại của họ”. => ĐÁP ÁN: YES 39. It is easier to find meaning in the field of science than in that of art. Keywords: easier, meaning in science, art In this passage, the writer does not mention this information. In the last paragraph, art and science are only compared in terms of “looking for systems and decoding meaning so that we can view and appreciate the world in a new way”. So, the statement is NOT GIVEN. =>ANSWER: NOT GIVEN Tạm dịch: 39. Dễ dàng hơn để tìm ra ý nghĩa trong lĩnh vực khoa học hơn là trong lĩnh vực nghệ thuật. Từ khóa: dễ dàng hơn, ý nghĩa trong khoa học, nghệ thuật Trong đoạn này, tác giả không đề cập đến không tin này. Trong đoạn cuối, nghệ thuật và khoa học chỉ được so sánh trong việc “tìm ra những hệ thống và ý nghĩa mật mã để mà chúng ta có thể nhìn nhận và đánh giá thế giới theo một cách thức mới”. Vì vậy, nhận định này không được đề cập đến.  ĐÁP ÁN: NOT GIVEN 40. What would be the most appropriate subtitle for the article? A. Some scientific insights into how the brain responds to abstract art. B. Recent studies focusing on the neural activity of abstract artists. C. A comparison of the neurological bases of abstract and representational art D. How brain research has altered public opinion about abstract art. In this passage, the writer refers to some scientific experiments, theories and knowledge of the way the brain reacts to abstract art. Neuroaesthectics are mentioned in paragraph 1 in the study of past masterpieces and then, in paragraph 2, the writer asks: “Could the same approach also shed light on abstract twentieth-century pieces ? The rest of the article tries to answer this question. So, the most appropriate subtitle for this article is some scientific insights into how the brain responds to abstract art. insights=shed light on =>ANSWER: A Tạm dịch: 58
  59. IELTS READING 2016 BY NGOCBACH 40. Tiêu đề nào đƣợc đánh giá tốt nhất cho bài báo này? A. Một số hiểu biết mang tính khoa học về cách não phản ứng với nghệ thuật trừu tượng. B. Nghiên cứu gần đây tập trung vào các hoạt động thần kinh của các nghệ sĩ trừu tượng. C. So sánh các căn cứ về thần kinh của nghệ thuật trừu tượng và biểu hiện D. Nghiên cứu về não đã làm thay đổi quan điểm của công chúng về nghệ thuật trừu tượng như thế nào. Trong đoạn văn này, tác giả đề cập đến một số thí nghiệm khoa học, lý thuyết và kiến thức về cách thức bộ não phản ứng với nghệ thuật trừu tượng. Mỹ thần kinh học được nhắc đến ở đoạn 1 trong việc nghiên cứu những kiệt tác trước và sau đó, ở đoạn 2, người viết hỏi: “Có thể các phương pháp tương tự cũng đã làm sáng tỏ phần trừu tượng của thế kỷ XX ? Phần còn lại của bài viết cố gắng trả lời câu hỏi này. Vì vậy, các tiêu đề thích hợp nhất cho bài viết này là một số hiểu biết khoa học về cách não phản ứng với nghệ thuật trừu tượng. hiểu biết = làm sáng tỏ => ĐÁP ÁN: A Words in Tạm dịch Words in the Q the Meaning text questions the harder it is to decipher the Càng khó khăn để giải thích đƣợc ý meaning, the more rewarding/ nghĩa, giây phút có đƣợc sự công 29 satisfying rewarding satisfying is the moment of nhận càng thỏa mãn hơn. recognition discover the meaning of something: Tìm kiếm ý nghĩa của một thứ gì đó: 29 work out decipher decipher/ work out the meaning of a giải mã/tìm ra ý nghĩa của một bức painting tranh Những nghiên cứu là những thí the studies have been experiments nghiệm về việc mắt của chúng ta 30 experiments studies about how our eyes move when we chuyển động nhƣ thế nào khi chúng ta look at a painting nhìn vào một bức tranh Những bức tranh thƣờng xuyên đƣợc paintings are often referred to as 30 paintings works nhắc đến nhƣ các công trình hay các „works‟ or „works of art‟ tác phẩm nghệ thuật. Với sự chú ý nhiều của các nghệ sĩ with great attention of the artist to đến chi tiết: Các tác phẩm của 30 carefully meticulously detail: Mondrian‟s works are Mondrian đƣợc tạo nên một cách tỉ meticulously/ carefully composed mỉ/ một cách cẩn thận when a painting is composed, the Khi một bức tranh đƣợc tạo ra, ngƣời 30 put together composed artist puts together an idea of where nghệ sĩ đặt chung một ý tƣởng nơi mà everything in the painting should be mọi thứ trong một bức tranh nên ở đó Hạch hạnh nhân đóng một vai trò the amygdala plays a crucial role in 31 emotions feelings quan trọng trong cảm xúc/tình cảm our feelings/ emotions của chúng ta. the state of having many parts and Trạng thái có nhiều phần và khó khăn 32 complexity intricacy being difficult to understand or find để hiểu đƣợc hay tìm ra một câu trả an answer to: Alex Forsythe analysed lời đối với: Alex Forsythe phân tích 59