Giáo trình Xử lý ảnh (Phần 1) - Đỗ Năng Toàn

pdf 31 trang ngocly 3070
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo trình Xử lý ảnh (Phần 1) - Đỗ Năng Toàn", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfgiao_trinh_xu_ly_anh_phan_1_do_nang_toan.pdf

Nội dung text: Giáo trình Xử lý ảnh (Phần 1) - Đỗ Năng Toàn

  1. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN GIÁO TRÌNH MÔN HỌC XỬ LÝ ẢNH Người soạn : TS. ĐỖ NĂNG TOÀN, TS. PHẠM VIỆT BÌNH Thái Nguyên, Tháng 11 năm 2007 1
  2. LỜI NÓI ĐẦU Khoảng hơn mười năm trở lại đây, phần cứng máy tính và các thiết bị liên quan đã có sự tiến bộ vượt bậc về tốc độ tính toán, dung lượng chứa, khả năng xử lý v.v và giá cả đã giảm đến mức máy tính và các thiết bị liên quan đến xử lý ảnh đã không còn là thiết bị chuyên dụng nữa. Khái niệm ảnh số đã trở nên thông dụng với hầu hết mọi người trong xã hội và việc thu nhận ảnh số bằng các thiết bị cá nhân hay chuyên dụng cùng với việc đưa vào máy tính xử lý đã trở nên đơn giản. Trong hoàn cảnh đó, xử lý ảnh là một lĩnh vực đang được quan tâm và đã trở thành môn học chuyên ngành của sinh viên ngành công nghệ thông tin trong nhiều trường đại học trên cả nước. Tuy nhiên, tài liệu giáo trình còn là một điều khó khăn. Hiện tại chỉ có một số ít tài liệu bằng tiếng Anh hoặc tiếng Pháp, tài liệu bằng tiếng Việt thì rất hiếm. Với mong muốn đóng góp vào sự nghiệp đào tạo và nghiên cứu trong lĩnh vực này, chúng tôi biên soạn cuốn giáo trình Xử lý ảnh dựa trên đề cương môn học đã được duyệt. Cuốn sách tập trung vào các vấn đề cơ bản của xử lý ảnh nhằm cung cấp một nền tảng kiến thức đầy đủ và chọn lọc nhằm giúp người đọc có thể tự tìm hiểu và xây dựng các chương trình ứng dụng liên quan đến xử lý ảnh. Giáo trình được chia làm 5 chương và phần phụ lục: Chương 1, trình bày Tổng quan về xử lý ảnh, các khai niệm cơ bản, sơ đồ tổng quát của một hệ thống xử lý ảnh và các vấn đề cơ bản trong xử lý ảnh. Chương 2, trình bày các kỹ thuật nâng cao chất lượng ảnh dựa vào các thao tác với điểm ảnh, nâng cao chất lượng ảnh thông qua việc xử lý các điểm ảnh trong lân cận điểm ảnh đang xét. Chương này cũng trình bày các kỹ thuật nâng cao chất lượng ảnh nhờ vào các phép toán hình thái. Chương 3, trình bày các kỹ thuật cơ bản trong việc phát hiện biên của các đối tượng ảnh theo cả hai khuynh hướng: Phát hiện biên trực tiếp và phát hiện biên gián tiếp. Chương 4 thể hiện cách kỹ thuật tìm xương theo khuynh hướng tính toán trục trung vị và hướng tiếp cận xấp xỉ nhờ các thuật toán làm mảnh song song và gián tiếp. Và cuối cùng là Chương 5 với các kỹ thuật hậu xử lý. Giáo trình được biên soạn dựa trên kinh nghiệm giảng dạy của tác giả trong nhiều năm tại các khóa đại học và cao học của ĐH Công nghệ - ĐHQG Hà Nội, ĐH Khoa học tự nhiên – ĐHQG Hà Nội, Khoa Công nghệ thông tin – ĐH Thái Nguyên v.v Cuốn sách có thể làm tài liệu tham khảo cho sinh viên các hệ kỹ sư, cử nhân và các bạn quan tâm đến vấn đề nhận dạng và xử lý ảnh. 2
  3. Các tác giả bày tỏ lòng biết ơn chân thành tới các bạn đồng nghiệp trong Phòng Nhận dạng và công nghệ tri thức, Viện Công nghệ thông tin, Bộ môn Hệ thống thông tin, Khoa Công nghệ thông tin, ĐH Thái Nguyên, Khoa Công nghệ thông tin, ĐH Công nghệ, ĐHQG Hà Nội, Khoa Toán – Cơ – Tin, ĐH Khoa học tự nhiên, ĐHQG Hà Nội đã động viên, góp ý và giúp đỡ để hoàn chỉnh nội dung cuốn sách này. Xin cám ơn Lãnh đạo Khoa Công nghệ thông tin, ĐH Thái Nguyên, Ban Giám đốc ĐH Thái Nguyên đã hỗ trợ và tạo điều kiện để cho ra đời giáo trình này. Mặc dù rất cố gắng nhưng tài liệu này chắc chắn không tránh khỏi những sai sót. Chúng tôi xin trân trọng tiếp thu tất cả những ý kiến đóng góp của bạn đọc cũng như các bạn đồng nghiệp để có chỉnh lý kịp thời. Thư góp ý xin gửi về: Phạm Việt Bình, Khoa Công nghệ thông tin – ĐH Thái nguyên. Xã Quyết Thắng, Tp. Thái Nguyên Điện thoại: 0280.846506 Email: pvbinh@ictu.edu.vn Thái Nguyên, ngày 22 tháng 11 năm 2007 CÁC TÁC GIẢ 3
  4. MỤC LỤC LỜI NÓI ĐẦU 2 MỤC LỤC 4 Chương 1: TỔNG QUAN VỀ XỬ LÝ ẢNH 7 1.1. XỬ LÝ ẢNH, CÁC VẤN ĐỀ CƠ BẢN TRONG XỬ LÝ ẢNH 7 1.1.1. Xử lý ảnh là gì? 7 1.1.2. Các vấn đề cơ bản trong xử lý ảnh 7 1.1.2.1 Một số khái niệm cơ bản 7 1.1.2.2 Nắn chỉnh biến dạng 8 1.1.2.3 Khử nhiễu 9 1.1.2.4 Chỉnh mức xám: 9 1.1.2.5 Trích chọn đặc điểm 9 1.1.2.6 Nhận dạng 10 1.1.2.7 Nén ảnh 11 1.2. THU NHẬN VÀ BIỂU DIỄN ẢNH 11 1.2.1. Thu nhận, các thiết bị thu nhận ảnh 11 1.2.2. Biểu diễn ảnh 12 1.2.2.1. Mô hình Raster 12 1.2.2.2. Mô hình Vector 13 Chương 2: CÁC KỸ THUẬT NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ẢNH 14 2.1. CÁC KỸ THUẬT KHÔNG PHỤ THUỘC KHÔNG GIAN 14 2.1.1. Giới thiệu 14 2.1.2. Tăng giảm độ sáng 14 2.1.3. Tách ngưỡng 15 2.1.4. Bó cụm 15 2.1.5. Cân bằng histogram 16 2.1.6. Kỹ thuật tách ngưỡng tự động 17 2.1.7. Biến đổi cấp xám tổng thể 18 2.2. CÁC KỸ THUẬT PHỤ THUỘC KHÔNG GIAN 20 2.2.1. Phép cuộn và mẫu 20 4
  5. 2.2.2. Một số mẫu thông dụng 21 2.2.3. Lọc trung vị 22 2.2.4. Lọc trung bình 24 2.2.5. Lọc trung bình theo k giá trị gần nhất 25 2.3. CÁC PHÉP TOÁN HÌNH THÁI HỌC 26 2.3.1. Các phép toán hình thái cơ bản 26 2.3.2. Một số tính chất của phép toán hình thái 27 Chương 3: BIÊN VÀ CÁC PHƯƠNG PHÁP PHÁT HIỆN BIÊN 32 3.1. GIỚI THIỆU 32 3.2. CÁC PHƯƠNG PHÁP PHÁT HIỆN BIÊN TRỰC TIẾP 32 3.2.1. Kỹ thuật phát hiện biên Gradient 32 3.2.1.1. Kỹ thuật Prewitt 34 3.2.1.2. Kỹ thuật Sobel 35 3.2.1.3. Kỹ thuật la bàn 35 3.2.2. Kỹ thuật phát hiện biên Laplace 36 3.3. PHÁT HIỆN BIÊN GIÁN TIẾP 37 3.3.1 Một số khái niệm cơ bản 37 3.3.2. Chu tuyến của một đối tượng ảnh 38 3.3.3. Thuật toán dò biên tổng quát 40 Chương 4: XƯƠNG VÀ CÁC KỸ THUẬT TÌM XƯƠNG 44 4.1. GIỚI THIỆU 44 4.2. TÌM XƯƠNG DỰA TRÊN LÀM MẢNH 44 4.2.1. Sơ lược về thuật toán làm mảnh 44 4.2.2. Một số thuật toán làm mảnh 46 4.3. TÌM XƯƠNG KHÔNG DỰA TRÊN LÀM MẢNH 46 4.3.1. Khái quát về lược đồ Voronoi 47 4.3.2. Trục trung vị Voronoi rời rạc 47 4.3.3. Xương Voronoi rời rạc 48 4.3.4. Thuật toán tìm xương 49 Chương 5: CÁC KỸ THUẬT HẬU XỬ LÝ 52 5.1. RÚT GỌN SỐ LƯỢNG ĐIỂM BIỂU DIỄN 52 5.1.1. Giới thiệu 52 5
  6. 5.1.2. Thuật toán Douglas Peucker 52 5.1.2.1. Ý tưởng 52 5.1.2.2. Chương trình 53 5.1.3. Thuật toán Band width 54 5.1.3.1. Ý tưởng 54 5.1.3.2. Chương trình 56 5.1.4. Thuật toán Angles 57 5.1.4.1. Ý tưởng 57 5.1.4.2. Chương trình 57 5.2. XẤP XỈ ĐA GIÁC BỞI CÁC HÌNH CƠ SỞ 58 5.2.1 Xấp xỉ đa giác theo bất biến đồng dạng 59 5.2.2 Xấp xỉ đa giác theo bất biến aphin 62 5.3. BIẾN ĐỔI HOUGH 63 5.3.1. Biến đổi Hongh cho đường thẳng 63 5.3.2. Biến đổi Hough cho đường thẳng trong tọa độ cực 64 5.3.2.1. Đường thẳng Hough trong tọa độ cực 64 5.3.2.2. Áp dụng biến đổi Hough trong phát hiện góc nghiêng văn bản 65 PHỤ LỤC 68 TÀI LIỆU THAM KHẢO 76 6
  7. Chương 1: TỔNG QUAN VỀ XỬ LÝ ẢNH 1.1. XỬ LÝ ẢNH, CÁC VẤN ĐỀ CƠ BẢN TRONG XỬ LÝ ẢNH 1.1.1. Xử lý ảnh là gì? Con người thu nhận thông tin qua các giác quan, trong đó thị giác đóng vai trò quan trọng nhất. Những năm trở lại đây với sự phát triển của phần cứng máy tính, xử lý ảnh và đồ hoạ đó phát triển một cách mạnh mẽ và có nhiều ứng dụng trong cuộc sống. Xử lý ảnh và đồ hoạ đóng một vai trò quan trọng trong tương tác người máy. Quá trình xử lý ảnh được xem như là quá trình thao tác ảnh đầu vào nhằm cho ra kết quả mong muốn. Kết quả đầu ra của một quá trình xử lý ảnh có thể là một ảnh “tốt hơn” hoặc một kết luận. Ảnh “Tốt hơn” Ảnh XỬ LÝ ẢNH Kết luận Hình 1.1. Quá trình xử lý ảnh Ảnh có thể xem là tập hợp các điểm ảnh và mỗi điểm ảnh được xem như là đặc trưng cường độ sáng hay một dấu hiệu nào đó tại một vị trí nào đó của đối tượng trong không gian và nó có thể xem như một hàm n biến P(c1, c2, , cn). Do đó, ảnh trong xử lý ảnh có thể xem như ảnh n chiều. Sơ đồ tổng quát của một hệ thống xử lý ảnh: Hệ quyết định Thu nhận ảnh Trích chọn Hậu (Scanner, Tiền xử lý Đối sánh rút đặc điểm xử lý Camera,Sensor) ra kết luận Lưu trữ Hình 1.2. Các bước cơ bản trong một hệ thống xử lý ảnh 1.1.2. Các vấn đề cơ bản trong xử lý ảnh 1.1.2.1 Một số khái niệm cơ bản * Ảnh và điểm ảnh: 7
  8. Điểm ảnh được xem như là dấu hiệu hay cường độ sáng tại 1 toạ độ trong không gian của đối tượng và ảnh được xem như là 1 tập hợp các điểm ảnh. * Mức xám, màu Là số các giá trị có thể có của các điểm ảnh của ảnh 1.1.2.2 Nắn chỉnh biến dạng Ảnh thu nhận thường bị biến dạng do các thiết bị quang học và điện tử. P’ Pi i ×f(Pi) Ảnh thu nhận Ảnh mong muốn Hình 1.3. Ảnh thu nhận và ảnh mong muốn Để khắc phục người ta sử dụng các phép chiếu, các phép chiếu thường được xây dựng trên tập các điểm điều khiển. Giả sử (Pi, Pi’) i = 1, n có n các tập điều khiển Tìm hàm f: Pi a f (Pi) sao cho n ' 2 ∑ f (Pi ) − Pi → min i=1 Giả sử ảnh bị biến đổi chỉ bao gồm: Tịnh tiến, quay, tỷ lệ, biến dạng bậc nhất tuyến tính. Khi đó hàm f có dạng: f (x, y) = (a1x + b1y + c1, a2x + b2y + c2) Ta có: n n ' 2 ' 2 ' 2 φ = ∑( f (Pi) − Pi ) = ∑[()()a1xi + b1 yi + c1 − xi + a2 xi + b2 yi + c2 − yi ] i=1 i=1 Để cho φ → min 8
  9. n n n n ⎧ ∂φ ⎧ 2 ' ⎪ = 0 a1 xi + b1 xi yi + c1 xi = xi xi ∂a ⎪∑∑∑ ∑ ⎪ 1 ⎪ i==11i i=1 i = 1 n n n n ⎪ ∂φ ⎪ 2 ' ⎨ = 0 ⇔ ⎨ a1 xi yi + b1 yi + c1 yi = yi xi ∂b ∑∑∑ ∑ ⎪ 1 ⎪ i==11i i=1 i = 1 ⎪ ⎪ n n n ∂φ ' ⎪ = 0 ⎪∑∑a1 xi + b1 yi + nc1 = ∑xi ⎩∂c1 ⎩ i==11i i = 1 Giải hệ phương trình tuyến tính tìm được a1, b1, c1 Tương tự tìm được a2, b2, c2 ⇒ Xác định được hàm f 1.1.2.3 Khử nhiễu Có 2 loại nhiễu cơ bản trong quá trình thu nhận ảnh • Nhiều hệ thống: là nhiễu có quy luật có thể khử bằng các phép biến đổi • Nhiễu ngẫu nhiên: vết bẩn không rõ nguyên nhân → khắc phục bằng các phép lọc 1.1.2.4 Chỉnh mức xám: Nhằm khắc phục tính không đồng đều của hệ thống gây ra. Thông thường có 2 hướng tiếp cận: • Giảm số mức xám: Thực hiện bằng cách nhóm các mức xám gần nhau thành một bó. Trường hợp chỉ có 2 mức xám thì chính là chuyển về ảnh đen trắng. Ứng dụng: In ảnh màu ra máy in đen trắng. • Tăng số mức xám: Thực hiện nội suy ra các mức xám trung gian bằng kỹ thuật nội suy. Kỹ thuật này nhằm tăng cường độ mịn cho ảnh 1.1.2.5 Trích chọn đặc điểm Các đặc điểm của đối tượng được trích chọn tuỳ theo mục đích nhận dạng trong quá trình xử lý ảnh. Có thể nêu ra một số đặc điểm của ảnh sau đây: Đặc điểm không gian: Phân bố mức xám, phân bố xác suất, biên độ, điểm uốn v.v Đặc điểm biến đổi: Các đặc điểm loại này được trích chọn bằng việc thực hiện lọc vùng (zonal filtering). Các bộ vùng được gọi là “mặt nạ đặc 9
  10. điểm” (feature mask) thường là các khe hẹp với hình dạng khác nhau (chữ nhật, tam giác, cung tròn v.v ) Đặc điểm biên và đường biên: Đặc trưng cho đường biên của đối tượng và do vậy rất hữu ích trong việc trích trọn các thuộc tính bất biến được dùng khi nhận dạng đối tượng. Các đặc điểm này có thể được trích chọn nhờ toán tử gradient, toán tử la bàn, toán tử Laplace, toán tử “chéo không” (zero crossing) v.v Việc trích chọn hiệu quả các đặc điểm giúp cho việc nhận dạng các đối tượng ảnh chính xác, với tốc độ tính toán cao và dung lượng nhớ lưu trữ giảm xuống. 1.1.2.6 Nhận dạng Nhận dạng tự động (automatic recognition), mô tả đối tượng, phân loại và phân nhóm các mẫu là những vấn đề quan trọng trong thị giác máy, được ứng dụng trong nhiều ngành khoa học khác nhau. Tuy nhiên, một câu hỏi đặt ra là: mẫu (pattern) là gì? Watanabe, một trong những người đi đầu trong lĩnh vực này đã định nghĩa: “Ngược lại với hỗn loạn (chaos), mẫu là một thực thể (entity), được xác định một cách ang áng (vaguely defined) và có thể gán cho nó một tên gọi nào đó”. Ví dụ mẫu có thể là ảnh của vân tay, ảnh của một vật nào đó được chụp, một chữ viết, khuôn mặt người hoặc một ký đồ tín hiệu tiếng nói. Khi biết một mẫu nào đó, để nhận dạng hoặc phân loại mẫu đó có thể: Hoặc phân loại có mẫu (supervised classification), chẳng hạn phân tích phân biệt (discriminant analyis), trong đó mẫu đầu vào được định danh như một thành phần của một lớp đã xác định. Hoặc phân loại không có mẫu (unsupervised classification hay clustering) trong đó các mẫu được gán vào các lớp khác nhau dựa trên một tiêu chuẩn đồng dạng nào đó. Các lớp này cho đến thời điểm phân loại vẫn chưa biết hay chưa được định danh. Hệ thống nhận dạng tự động bao gồm ba khâu tương ứng với ba giai đoạn chủ yếu sau đây: 1o. Thu nhận dữ liệu và tiền xử lý. 2o. Biểu diễn dữ liệu. 3o. Nhận dạng, ra quyết định. Bốn cách tiếp cận khác nhau trong lý thuyết nhận dạng là: 1o. Đối sánh mẫu dựa trên các đặc trưng được trích chọn. 2o. Phân loại thống kê. 3o. Đối sánh cấu trúc. 10
  11. 4o. Phân loại dựa trên mạng nơ-ron nhân tạo. Trong các ứng dụng rõ ràng là không thể chỉ dùng có một cách tiếp cận đơn lẻ để phân loại “tối ưu” do vậy cần sử dụng cùng một lúc nhiều phương pháp và cách tiếp cận khác nhau. Do vậy, các phương thức phân loại tổ hợp hay được sử dụng khi nhận dạng và nay đã có những kết quả có triển vọng dựa trên thiết kế các hệ thống lai (hybrid system) bao gồm nhiều mô hình kết hợp. Việc giải quyết bài toán nhận dạng trong những ứng dụng mới, nảy sinh trong cuộc sống không chỉ tạo ra những thách thức về thuật giải, mà còn đặt ra những yêu cầu về tốc độ tính toán. Đặc điểm chung của tất cả những ứng dụng đó là những đặc điểm đặc trưng cần thiết thường là nhiều, không thể do chuyên gia đề xuất, mà phải được trích chọn dựa trên các thủ tục phân tích dữ liệu. 1.1.2.7 Nén ảnh Nhằm giảm thiểu không gian lưu trữ. Thường được tiến hành theo cả hai cách khuynh hướng là nén có bảo toàn và không bảo toàn thông tin. Nén không bảo toàn thì thường có khả năng nén cao hơn nhưng khả năng phục hồi thì kém hơn. Trên cơ sở hai khuynh hướng, có 4 cách tiếp cận cơ bản trong nén ảnh: • Nén ảnh thống kê: Kỹ thuật nén này dựa vào việc thống kê tần xuất xuất hiện của giá trị các điểm ảnh, trên cơ sở đó mà có chiến lược mã hóa thích hợp. Một ví dụ điển hình cho kỹ thuật mã hóa này là *.TIF • Nén ảnh không gian: Kỹ thuật này dựa vào vị trí không gian của các điểm ảnh để tiến hành mã hóa. Kỹ thuật lợi dụng sự giống nhau của các điểm ảnh trong các vùng gần nhau. Ví dụ cho kỹ thuật này là mã nén *.PCX • Nén ảnh sử dụng phép biến đổi: Đây là kỹ thuật tiếp cận theo hướng nén không bảo toàn và do vậy, kỹ thuật thướng nến hiệu quả hơn. *.JPG chính là tiếp cận theo kỹ thuật nén này. • Nén ảnh Fractal: Sử dụng tính chất Fractal của các đối tượng ảnh, thể hiện sự lặp lại của các chi tiết. Kỹ thuật nén sẽ tính toán để chỉ cần lưu trữ phần gốc ảnh và quy luật sinh ra ảnh theo nguyên lý Fractal 1.2. THU NHẬN VÀ BIỂU DIỄN ẢNH 1.2.1. Thu nhận, các thiết bị thu nhận ảnh 11
  12. Các thiết bị thu nhận ảnh bao gồm camera, scanner các thiết bị thu nhận này có thể cho ảnh đen trắng Các thiết bị thu nhận ảnh có 2 loại chính ứng với 2 loại ảnh thông dụng Raster, Vector. Các thiết bị thu nhận ảnh thông thường Raster là camera các thiết bị thu nhận ảnh thông thường Vector là sensor hoặc bàn số hoá Digitalizer hoặc được chuyển đổi từ ảnh Raster. Nhìn chung các hệ thống thu nhận ảnh thực hiện 1 quá trình • Cảm biến: biến đổi năng lượng quang học thành năng lượng điện • Tổng hợp năng lượng điện thành ảnh 1.2.2. Biểu diễn ảnh Ảnh trên máy tính là kết quả thu nhận theo các phương pháp số hoá được nhúng trong các thiết bị kỹ thuật khác nhau. Quá trình lưu trữ ảnh nhằm 2 mục đích: • Tiết kiệm bộ nhớ • Giảm thời gian xử lý Việc lưu trữ thông tin trong bộ nhớ có ảnh hưởng rất lớn đến việc hiển thị, in ấn và xử lý ảnh được xem như là 1 tập hợp các điểm với cùng kích thước nếu sử dụng càng nhiều điểm ảnh thì bức ảnh càng đẹp, càng mịn và càng thể hiện rõ hơn chi tiết của ảnh người ta gọi đặc điểm này là độ phân giải. Việc lựa chọn độ phân giải thích hợp tuỳ thuộc vào nhu cầu sử dụng và đặc trưng của mỗi ảnh cụ thể, trên cơ sở đó các ảnh thường được biểu diễn theo 2 mô hình cơ bản 1.2.2.1. Mô hình Raster Đây là cách biểu diễn ảnh thông dụng nhất hiện nay, ảnh được biểu diễn dưới dạng ma trận các điểm (điểm ảnh). Thường thu nhận qua các thiết bị như camera, scanner. Tuỳ theo yêu cầu thực thế mà mỗi điểm ảnh được biểu diễn qua 1 hay nhiều bít Mô hình Raster thuận lợi cho hiển thị và in ấn. Ngày nay công nghệ phần cứng cung cấp những thiết bị thu nhận ảnh Raster phù hợp với tốc độ nhanh và chất lượng cao cho cả đầu vào và đầu ra. Một thuận lợi cho việc hiển thị trong môi trường Windows là Microsoft đưa ra khuôn dạng ảnh DIB (Device Independent Bitmap) làm trung gian. Hình 1.4 thể hình quy trình chung để hiển thị ảnh Raster thông qua DIB. 12
  13. Một trong những hướng nghiên cứu cơ bản trên mô hình biểu diễn này là kỹ thuật nén ảnh các kỹ thuật nén ảnh lại chia ra theo 2 khuynh hướng là nén bảo toàn và không bảo toàn thông tin nén bảo toàn có khả năng phục hồi hoàn toàn dữ liệu ban đầu còn nếu không bảo toàn chỉ có khả năng phục hồi độ sai số cho phép nào đó. Theo cách tiếp cận này người ta đã đề ra nhiều quy cách khác nhau như BMP, TIF, GIF, PCX Hiện nay trên thế giới có trên 50 khuôn dạng ảnh thông dụng bao gồm cả trong đó các kỹ thuật nén có khả năng phục hồi dữ liệu 100% và nén có khả năng phục hồi với độ sai số nhận được. BMP Paint PCC . DIB . Cửa sổ Thay đổi Hình 1.4. Quá trình hiển thị và chỉnh sửa, lưu trữ ảnh thông qua DIB 1.2.2.2. Mô hình Vector Biểu diễn ảnh ngoài mục đích tiết kiệm không gian lưu trữ dễ dàng cho hiển thị và in ấn còn đảm bảo dễ dàng trong lựa chọn sao chép di chuyển tìm kiếm Theo những yêu cầu này kỹ thuật biểu diễn vector tỏ ra ưu việt hơn. Trong mô hình vector người ta sử dụng hướng giữa các vector của điểm ảnh lân cận để mã hoá và tái tạo hình ảnh ban đầu ảnh vector được thu nhận trực tiếp từ các thiết bị số hoá như Digital hoặc được chuyển đổi từ ảnh Raster thông qua các chương trình số hoá Công nghệ phần cứng cung cấp những thiết bị xử lý với tốc độ nhanh và chất lượng cho cả đầu vào và ra nhưng lại chỉ hỗ trợ cho ảnh Raster. Do vậy, những nghiên cứu về biểu diễn vectơ đều tập trung từ chuyển đổi từ ảnh Raster. Vecter Raster RASTER hóa VECTOR hóa RASTER Hình 1.5. Sự chuyển đổi giữa các mô hình biểu diễn ảnh 13
  14. Chương 2: CÁC KỸ THUẬT NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ẢNH 2.1. CÁC KỸ THUẬT KHÔNG PHỤ THUỘC KHÔNG GIAN 2.1.1. Giới thiệu Các phép toán không phụ thuộc không gian là các phép toán không phục thuộc vị trí của điểm ảnh. Ví dụ: Phép tăng giảm độ sáng , phép thống kê tần suất, biến đổi tần suất v.v Một trong những khái niệm quan trọng trong xử lý ảnh là biểu đồ tần suất (Histogram) Biểu đồ tần suất của mức xám g của ảnh I là số điểm ảnh có giá trị g của ảnh I. Ký hiệu là h(g) Ví dụ: 1 2 0 4 1 0 0 7 I = 2 2 1 0 4 1 2 1 2 0 1 1 g 0 1 2 4 7 h(g) 5 7 5 2 1 2.1.2. Tăng giảm độ sáng Giả sử ta có I ~ kích thước m × n và số nguyên c Khi đó, kỹ thuật tăng, giảm độc sáng được thể hiện for (i = 0; i 0: ảnh sáng lên • Nếu c < 0: ảnh tối đi 14
  15. 2.1.3. Tách ngưỡng Giả sử ta có ảnh I ~ kích thước m × n, hai số Min, Max và ngưỡng θ khi đó: Kỹ thuật tách ngưỡng được thể hiện for (i = 0; i = θ? Max : Min; * Ứng dụng: Nếu Min = 0, Max = 1 kỹ thuật chuyển ảnh thành ảnh đen trắng được ứng dụng khi quét và nhận dạng văn bản có thể xảy ra sai sót nền thành ảnh hoặc ảnh thành nền dẫn đến ảnh bị đứt nét hoặc dính. 2.1.4. Bó cụm Kỹ thuật nhằm giảm bớt số mức xám của ảnh bằng cách nhóm lại số mức xám gần nhau thành 1 nhóm Nếu chỉ có 2 nhóm thì chính là kỹ thuật tách ngưỡng. Thông thường có nhiều nhóm với kích thước khác nhau. Để tổng quát khi biến đổi người ta sẽ lấy cùng 1 kích thước bunch_size h(g) g 0 I [i,j] = I [i,j]/ bunch - size * bunch_size ∀(i,j) Ví dụ: Bó cụm ảnh sau với bunch_size= 3 1 2 4 6 7 2 1 3 4 5 I = 7 2 6 9 1 4 1 2 1 2 15
  16. 0 0 3 6 6 0 0 3 3 3 Ikq = 6 0 6 9 0 3 0 0 0 0 2.1.5. Cân bằng histogram Ảnh I được gọi là cân bằng "lý tưởng" nếu với mọi mức xám g, g’ ta có h(g) = h(g’) Giả sử, ta có ảnh I ~ kích thước m × n new_level ~ số mức xám của ảnh cân bằng m× n TB = ~ số điểm ảnh trung bình của mỗi mức xám new_ level của ảnh cân bằng g t(g) = ∑ h(i) i=0 ~ số điểm ảnh có mức xám ≤ g Xác định hàm f: g a f(g) ⎧ ⎛ t(g) ⎞ ⎫ Sao cho: f (g) = max⎨0,round⎜ ⎟ −1⎬ ⎩ ⎝ TB ⎠ ⎭ Ví dụ: Cân bằng ảnh sau với new_level= 4 1 2 4 6 7 2 1 3 4 5 I = 7 2 6 9 1 4 1 2 1 2 g h(g) t(g) f(g) 1 5 5 0 2 5 10 1 3 1 11 1 4 3 14 2 5 1 15 2 6 2 17 2 7 2 19 3 9 1 20 3 16
  17. 0 1 2 2 3 1 0 1 2 2 Ikq = 3 1 2 3 0 2 0 1 0 1 Chú ý: Ảnh sau khi thực hiện cân bằng chưa chắc đã là cân bằng "lý tưởng " 2.1.6. Kỹ thuật tách ngưỡng tự động Ngưỡng θ trong kỹ thuật tách ngưỡng thường được cho bởi người sử dụng. Kỹ thuật tách ngưỡng tự động nhằm tìm ra ngưỡng θ một cách tự động dựa vào histogram theo nguyên lý trong vật lý là vật thể tách làm 2 phần nếu tổng độ lệnh trong từng phần là tối thiểu. Giả sử, ta có ảnh I ~ kích thước m × n G ~ là số mức xám của ảnh kể cả khuyết thiếu t(g) ~ số điểm ảnh có mức xám ≤ g 1 g m(g) = ∑i.h(i) t(g) i=0 ~ mômen quán tính TB có mức xám ≤ g Hàm f: g a f (g) t(g) f (g) = []m(g) − m(G −1) 2 mxn − t(g) Tìm θ sao cho: f ()θ = max{f (g)} 0≤g<G−1 Ví dụ: Tìm ngưỡng tự động của ảnh sau 0 1 2 3 4 5 0 0 1 2 3 4 I = 0 0 0 1 2 3 0 0 0 0 1 2 0 0 0 0 0 1 Lập bảng g g h(g) t(g) g.h(g) ∑ih(i) m(g) f(g) i=0 0 15 15 0 0 0 1.35 1 5 20 5 5 0,25 1.66 17
  18. 2 4 24 8 13 0,54 1.54 3 3 27 9 22 0,81 1.10 4 2 29 8 30 1,03 0.49 5 1 30 5 35 1,16 ∞ Ngưỡng cần tách θ= 1 ứng với f(θ)= 1.66 2.1.7. Biến đổi cấp xám tổng thể Nếu biết ảnh và hàm biến đổi thì ta có thể tính được ảnh kết quả và do đó ta sẽ có được histogram của ảnh biến đổi. Nhưng thực tế nhiều khi ta chỉ biết histogram của ảnh gốc và hàm biến đổi, câu hỏi đặt ra là liệu ta có thể có được histogram của ảnh biến đổi. Nếu có như vậy ta có thể hiệu chỉnh hàm biến đổi để thu được ảnh kết quả có phân bố histogram như mong muốn. Bài toán đặt ra là biết histogram của ảnh, biết hàm biến đổi hãy vẽ histogram của ảnh mới. Ví dụ: g 1 2 3 4 h(g) 4 2 1 2 g + 1 nếu g ≤ 2 f(g)= g nếu g = 3 g – 1 nếu g > 3 Bước 1: Vẽ Histogram của ảnh cũ f(g) g 0 18
  19. Bước 2: Vẽ đồ thị hàm f(g) h(g) 0 g Bước 3: Vẽ Histogram của ảnh mới Đặt q = f(g) h(q) = card ({P| I(P) = q}) = card ({P| I(P) = f(g)}) = card ({P| g = f-1 (I(P))}) = ∑ h(i) i∈ f −1 (q) h(g) f(g) g 0 Histogram của ảnh mới thua được bằng cách chồng hình và tính giá trị theo các q (= f(g)) theo công thức tính trên. Kết quả cuối thu được sau phép quay góc 90 thuận chiều kim đồng hồ. 19
  20. 2.2. CÁC KỸ THUẬT PHỤ THUỘC KHÔNG GIAN 2.2.1. Phép cuộn và mẫu Giả sử ta có ảnh I kích thước M × N, mẫu T có kích thước m × n khi đó, ảnh I cuộn theo mẫu T được xác định bởi công thức. m−1 n−1 I ⊗T(x, y) = ∑ ∑ I()()x + i, y + j *T i, j (2.1) i=0 j=0 m−1 n−1 Hoặc I ⊗T(x, y) = ∑ ∑ I()()x − i, y − j *T i, j (2.2) i=0 j=0 VD: 1 2 4 5 8 7 2 1 1 4 2 2 I = 4 5 5 8 8 2 1 2 1 1 4 4 7 2 2 1 5 2 T = 1 0 0 1 1 1 I ⊗T(x, y) = ∑ ∑ I()()()()()()x + i, y + j *T i, j = I x, y *T 0,0 + I x +1, y +1 *T 1,1 i=0 j=0 = I()x, y + I(x +1, y +1) 2 3 8 7 10 * 7 6 9 12 4 * Tính theo (2.1) I ⊗ T = 6 6 6 12 12 * 3 4 2 6 6 * * * * * * * Tính theo công thức 2.2 * * * * * * * 2 3 8 7 10 I ⊗ T = * 7 6 9 12 4 * 6 6 6 12 12 * 3 4 2 6 6 20
  21. * Nhận xét: - Trong quá trình thực hiện phép cuộn có một số thao tác ra ngoài ảnh, ảnh không được xác định tại những vị trí đó dẫn đến ảnh thu được có kích thước nhá hơn. - Ảnh thực hiện theo công thức 2.1 và 2.2 chỉ sai khác nhau 1 phép dịch chuyển để đơn giản ta sẽ hiểu phép cuộn là theo công thức 2.1 2.2.2. Một số mẫu thông dụng - Mẫu: 1 1 1 T1 = 1 1 1 1 1 1 ~ Dùng để khử nhiễu ⇒ Các điểm có tần số cao VD1: 1 2 4 5 8 7 2 31 1 4 2 2 I = 4 5 5 8 8 2 1 2 1 1 4 4 7 2 2 1 5 2 55 65 45 46 * * 52 58 34 35 * * I ⊗ T1 = 29 27 35 35 * * * * * * * * * * * * * * Áp dụng kỹ thuật cộng hằng số với c = -27, ta có: 28 38 18 19 * * 25 31 7 8 * * Ikq = 2 0 8 8 * * * * * * * * * * * * * * - Mẫu: 0 -1 0 T2 = -1 4 -1 0 -1 0 21
  22. ~ Dùng để phát hiện các điểm có tần số cao VD2: 114 -40 0 -14 * * -22 5 14 16 * * I ⊗ T2 =-1 -6 -10 -2 * * * * * * * * * * * * * * 2.2.3. Lọc trung vị * Định nghĩa 2.1 (Trung vị) Cho dãy x1; x2 ; xn đơn điệu tăng (giảm). Khi đó trung vị của dãy ký hiệu là Med({xn}), được định nghĩa: ⎡n ⎤ + Nếu n lẻ x⎢ + 1⎥ ⎣2 ⎦ ⎡n ⎤ ⎡n⎤ x + 1 + Nếu n chẵn: x⎢ ⎥ hoặc ⎢ ⎥ ⎣2⎦ ⎣2 ⎦ * Mệnh đề 2.1 n ∑ x − xi → min tại Med({xn }) i=1 Chứng minh + Xét trường hợp n chẵn n Đặt M = 2 Ta có: n M M ∑ x − xi = ∑ x − xi + ∑ x − xM +i i=1 i=1 i=1 M M = ∑ ()x − xi + xM +i − x ≥ ∑ xM +i − xi i=1 i=1 M = ∑[]()()xM +1 − xM + xM − xi i=1 M M = ∑∑xM +i − Med(){}xi + xi − Med(){}xi i==11i 22
  23. n = ∑ xi − Med(){}xi i=1 + Nếu n lẻ: Bổ sung thêm phần tử Med({xi }) vào dãy. Theo trường hợp n chẵn ta có: n ∑ x − xi + Med(){}xi − Med() {}xi → min tại Med({xn}) i=1 n ∑ x − xi → min tại Med({xn}) i=1 * Kỹ thuật lọc trung vị Giả sử ta có ảnh I ngưìng θ cửa sổ W(P) và điểm ảnh P Khi đó kỹ thuật lọc trung vị phụ thuộc không gian bao gồm các bước cơ bản sau: + Bước 1: Tìm trung vị {I(q)| q ∈ W(P)} → Med (P) + Bước 2: Gán giá trị ⎧I(P) I(P) − Med(P) ≤ θ I(P) = ⎨ ⎩Med(P) Nguoclai Ví dụ: 1 2 3 2 4 16 2 1 I = 4 2 1 1 2 1 2 1 W(3 × 3); θ = 2 1 2 3 2 4 2 2 1 Ikq = 4 2 1 1 2 1 2 1 Giá trị 16, sau phép lọc có giá trị 2, các giá trị còn lại không thay đổi giá trị. 23
  24. 2.2.4. Lọc trung bình * Định nghĩa 2.2 (Trung bình) Cho dãy x1, x2 , xn khi đó trung bình của dãy ký hiệu AV({xn}) ddược định nghĩa: ⎛ 1 n ⎞ AV (){}xn = round⎜ ∑ xi ⎟ ⎝ n i=1 ⎠ * Mệnh đề 2.2 n 2 ∑()x − xi → min tại AV ({xn }) i=1 Chứng minh: n 2 Đặt: φ(x) = ∑()x − xi i=1 Ta có: n φ(x) = 2∑()x − xi i=1 ' φ (x) = 0 n ⇔ ∑()x − xi = 0 i=1 1 n ⇔ x = ∑ xi = AV (){}xi n i=1 Mặt khác,φ '' (x) = 2n > 0 ⇒ φ → min tại x = AV ({xi }) Kỹ thuật lọc trung bình Giả sử ta có ảnh I, điểm ảnh P, cửa sổ W(P) và ngưỡng θ. Khi đó kỹ thuật lọc trung bình phụ thuộc không gian bao gồm các bước cơ bản sau: + Bước 1: Tìm trung bình {I(q)| q ∈ W(P)} → AV(P) 24
  25. + Bước 2: Gán giá trị ⎧I(P) I(P) − AV (P) ≤ θ I(P) = ⎨ ⎩AV (P) Nguoclai Ví dụ: 1 2 3 2 4 16 2 1 I = 4 2 1 1 2 1 2 1 W(3 × 3); θ = 2 1 2 3 2 4 3 2 1 Ikq = 4 2 1 1 2 1 2 1 Giá trị 16 sau phép lọc trung bình có giá trị 3, các giá trị còn lại giữ nguyên sau phép lọc. 2.2.5. Lọc trung bình theo k giá trị gần nhất Giả sử ta có ảnh I, điểm ảnh P, cửa sổ W(P), ngưỡng θ và số k. Khi đó, lọc trung bình theo k giá trị gần nhất bao gồm các bước sau: + Bước 1: Tìm K giá trị gần nhất {I(q) ⏐q ∈ W(p)} → {k ∼ giá trị gần I(P) nhất} + Bước 2: Tính trung bình {k ∼ giá trị gần I(P) nhất} → AVk(P) + Bước 3: Gán giá trị ⎧I(P) I(P) − AVk (P) ≤ θ I(P) = ⎨ ⎩AVk (P) Nguoclai Ví dụ: 1 2 3 2 4 16 2 1 I = 4 2 1 1 2 1 2 1 W(3 × 3); θ = 2; k = 3 25
  26. 1 2 3 2 4 8 2 1 Ikq = 4 2 1 1 2 1 2 1 * Nhận xét: - Nếu k lớn hơn kích thước cửa sổ thì kỹ thuật chính là kỹ thuật lọc trung bình - Nếu k= 1 thì ảnh kết quả không thay đổi ⇒ Chất lượng của kỹ thuật phụ thuộc vào số phân tử lựa chọn k. 2.3. CÁC PHÉP TOÁN HÌNH THÁI HỌC 2.3.1. Các phép toán hình thái cơ bản Hình thái là thuật ngữ chỉ sự nghiên cứu về cấu trúc hay hình học topo của đối tượng trong ảnh. Phần lớn các phép toán của "Hình thái" được định nghĩa từ hai phép toán cơ bản là phép "giãn nở" (Dilation) và phép "co" (Erosion). Các phép toán này được định nghĩa như sau: Giả thiết ta có đối tượng X và phần tử cấu trúc (mẫu) B trong không gian Euclide hai chiều. Kí hiệu Bx là dịch chuyển của B tới vị trí x. Định nghĩa 2.3 (DILATION) Phép "giãn nở" của X theo mẫu B là hợp của tất cả các Bx với x thuộc X. Ta có: X ⊕ B = Bx xU∈X Định nghĩa 2.4 (EROSION) Phép "co" của X theo B là tập hợp tất cả các điểm x sao cho Bx nằm trong X. Ta có: X \ B = {x : Bx ⊆ X} ⎛ 0 x 0 x x ⎞ ⎜ ⎟ ⎜ x 0 x x 0 ⎟ ⎜ 0 x x 0 0 ⎟ B = 8 x Ví dụ: Ta có tập X như sau: X = ⎜ ⎟ ⎜ 0 x 0 x 0 ⎟ ⎜ ⎟ ⎝ 0 x x x 0 ⎠ 26
  27. ⎛ 0 x x x x⎞ ⎛ 0 0 0 x 0 ⎞ ⎜ ⎟ ⎜ ⎟ ⎜ x x x x x⎟ ⎜ 0 0 x 0 0 ⎟ ⎜ ⎟ 0 x x x 0 ⎜ 0 x 0 0 0 ⎟ X ⊕ B = ⎜ ⎟ và X\B = ⎜ ⎟ ⎜ 0 x x x x⎟ ⎜ 0 0 0 0 0 ⎟ ⎜ ⎟ ⎜ ⎟ ⎝ 0 x x x x⎠ ⎝ 0 x x 0 0 ⎠ Đình nghĩa 2.5 (OPEN) Phép toán mở (OPEN) của X theo cấu trúc B là tập hợp các điểm của ảnh X sau khi đã co và giãn nở liên liếp theo B. Ta có: OPEN(X,B) = (X \ B) ⊕ B Ví dụ: Với tập X và B trong ví dụ trên ta có ⎛ 0 0 0 x x ⎞ ⎜ ⎟ ⎜ 0 0 x x 0 ⎟ ⎜ ⎟ OPEN(X,B) = (X\B) ⊕ B = ⎜ 0 x x 0 0 ⎟ ⎜ ⎟ ⎜ 0 0 0 0 0 ⎟ ⎜ ⎟ ⎝ 0 x x x 0 ⎠ Định nghĩa 2.6 (CLOSE) Phép toán đóng (CLOSE) của X theo cấu trúc B là tập hợp các điểm của ảnh X sau khi đã giãn nở và co liên tiếp theo B. Ta có: CLOSE(X,B) = (X ⊕ B) \ B Theo ví dụ trên ta có: ⎛ 0 x x x x ⎞ ⎜ ⎟ ⎜ x x x x x ⎟ ⎜ ⎟ CLOSE(X,B) = (X ⊕ B) \ B = ⎜ 0 x x 0 0 ⎟ ⎜ ⎟ ⎜ 0 x x x 0 ⎟ ⎜ ⎟ ⎝ 0 x x x 0 ⎠ 2.3.2. Một số tính chất của phép toán hình thái * Mệnh đề 2.3 [Tính gia tăng]: (i) X ⊆ X’ ⇒ X \ B ⊆ X’ \ B ∀B X ⊕ B ⊆ X’ ⊕ B ∀B (ii) B ⊆ B' ⇒ X \ B ⊇ X \ B' ∀X X ⊕ B ⊆ X ⊕ B’ ∀X 27
  28. Chứng minh: (i) X ⊕ B = Bx ⊆ Bx = X '⊕B xU∈X xU∈X ' X \ B = {}x / Bx ⊆ X ⊆ {x / Bx ⊆ X '} = X’ \ B (ii) X ⊕ B = Bx ⊆ B'x = X ⊕ B' xU∈X xU∈X Theo định nghĩa: X \ B’ = {}x / B'x ⊆ X ⊆ {x / Bx ⊆ X} = X \ B . *Mệnh đề 2.4 [Tính phân phối với phép ∪]: (i) X ⊕ (B ∪ B') = (X ⊕ B) ∪ (X ⊕ B') (ii) X\ (B ∪ B') = (X \ B) ∩ (X \B') Chứng minh: (i) X ⊕ (B ∪ B’) = ( X ⊕ B) ∪ (X ⊕ B’) Ta có: B ∪ B’ ⊇ B X ⊕ (B ∪ B’) ⊇ X ⊕ B (tính gia tăng) Tương tự: X ⊕ ( B ∪ B’) ⊇ X ⊕ B’ X ⊕ (B ∪ B’) ⊇ (X ⊕ B) ∪ (X ⊕ B’) (2.3) Mặt khác, ∀ y ∈ X ⊕ (B ∪ B’) ⇒ ∃x ∈ X sao cho y ∈ (B ∪ B’)x ⇒ y ∈ Bx ⇒ y ∈ X ⊕ B y ∈ B’x y ∈ X ⊕ B’ ⇒ y ∈ (X ⊕ B) ∪ (X ⊕ B’) ⇒ X ⊕ (B ∪ B’) ⊆ (X ⊕B ) ∪ (X ⊕B’) (2.4) Từ (2.3) và (2.4) ta có: X ⊕ (B ∪ B’) = (X ⊕ B) ∪ (X ⊕ B’) (ii) X \ (B ∪ B’) = (X \ B) ∩ (X \ B’) Ta có: B ∪ B’ ⊇ B ⇒ X \ (B ∪ B’) ⊆ X \ B (tính gia tăng) Tương tự : X \ (B ∪ B’) ⊆ X \ B’ ⇒ X \ (B ∪ B’) ⊆ (X \ B) ∩ ( X \ B’) (2.5) 28
  29. Mặt khác, ∀x ∈ (X \ B) ∩ (X \ B’) Suy ra, x ∈ X \ B ⇒ Bx ⊆ X x ∈ X \ B’ B’x ⊆ X ⇒ ( B ∪ B’)x ⊆ X ⇒ x ∈ X \ (B ∪ B’) ⇒ X \ (B ∪ B’) ⊇ (X \ B) ∩ (X \ B’) (2.6) Từ (2.5) và (2.6) ta có: X \ (B ∪ B’) = (X \ B) ∩ (X \ B’). * Ý nghĩa: Ta có thể phân tích các mẫu phức tạp trở thành các mẫu đơn giản thuận tiện cho việc cài đặt. * Mệnh đề 2.5 [Tính phân phối với phép ∩]: (X ∩ Y) \ B = (X \ B) ∩ (Y \ B) Chứng minh: Ta có, X ∩ Y ⊆ X ⇒ (X ∩ Y) \ B ⊆ X \ B Tương tự: (X ∩ Y) \ B ⊆ Y \ B ⇒ (X ∩ Y) \ B ⊆ (X \ B) ∩ (Y \ B) (2.7) Mặt khác, ∀x ∈ (X \ B) ∩ (Y \ B) Suy ra x ∈ X \ B ⇒ Bx ⊆ X x ∈ Y \ B Bx ⊆ Y ⇒ Bx ⊆ X ∩ Y ⇒ x ∈ ( X ∩ Y) \ B ⇒ (X ∩ Y) \ B ⊇ (X \ B) ∩ (Y \ B) (2.8) Từ (2.7) và (2.8) ta có: (X ∩ Y) \ B = (X \ B) ∩ (Y \ B). * Mệnh đề 2.6 [Tính kết hợp] (i) (X ⊕ B) ⊕ B' = X ⊕ (B ⊕ B') (ii) (X \ B) \ B' = X \ (B ⊕ B') 29
  30. Chứng minh: (i) (X ⊕ B) ⊕ B' = X ⊕ (B' ⊕ B) Ta có, (X ⊕ B) ⊕ B' = ( Bx ) ⊕ B' xU∈X ' ' = (Bx ⊕ B ) = (B ⊕ B ) x xU∈X xU∈X = X ⊕ (B' ⊕ B) (i) (X \ B) \ B' = X \ (B ⊕ B') ' ' Trước hết ta đi chứng minh: Bx ⊆ X \ B ⇔ (B ⊕ B) x ⊆ X ' ' Thật vậy, do Bx ⊆ X \ B nên ∀y∈ Bx ⇒ y∈X \ B ⇒ By ⊆ X ⇒ By ⊆ X U' y∈Bx ' ⇒ (B ⊕ B) x ⊆ X ' ' Mặt khác, (B ⊕ B) x ⊆ X ⇔ ( Bx ⊕ B) ⊆ X ⇔ By ⊆ X U' y∈Bx ' ⇒ ∀y∈ Bx ta có By ⊆ X ' ⇒ hay ∀y∈ Bx ta có y ∈ X \ B ' Do đó, Bx ⊆ X \ B Ta có, (X \ B) \ B' = {x / Bx ⊆ X } \ B' ' = {x/ Bx ⊆ X \ B} ' = {x/ (B ⊕ B) x ⊆ X} (do chứng minh ở trên) = X \ (B ⊕ B') . * Định lý 2.1 [X bị chặn bởi các cận OPEN và CLOSE] Giả sử, X là một đối tượng ảnh, B là mẫu, khi đó, X sẽ bị chặn trên bởi tập CLOSE của X theo B và bị chặn dưới bởi tập OPEN của X theo B. Tức là: (X ⊕ B) \ B ⊇ X ⊇ (X \ B) ⊕ B 30
  31. Chứng minh: ⊆ Ta có: ∀ x ∈ X ⇒ Bx X ⊕ B (Vì X ⊕ B = Bx ) xU∈X ⇒ x ∈ (X ⊕ B) \ B (theo định nghĩa phép co) ⇒ (X ⊕ B) \ B ⊇ X (2.9) Mặt khác, ∀ y ∈ (X \ B) ⊕ B, suy ra: ∃ x ∈ X \ B sao cho y ∈ Bx (Vì (X\B) ⊕ B = Bx ) x∈UXΘB ⇒ Bx ⊆ X ⇒ y ∈ X Suy ra: X ⊇ (X \ B) ⊕ B (2.10) Từ (2.9) và (2.10) Ta có: (X ⊕ B) \ B ⊇ X ⊇ (X \ B) ⊕ B . *Hệ quả 2.1 [Tính bất biến] : (i) ((X ⊕ B) \B) ⊕ B = X ⊕ B (ii) ((X \ B) ⊕ B) \ B = X\B Chứng minh: (i) Thật vậy, từ định lý 2.1 ta có X ⊆ (X ⊕ B) Ө B ⇒ X ⊕ B ⊆ ((X ⊕ B) \B) ⊕ B (do tính chất gia tăng) (2.11) Mặt khác, cũng từ định lý 2.1 ta có (X \ B) ⊕ B ⊆ X ∀X Do đó, thay X bởi X ⊕ B ta có, ((X ⊕ B) \B) ⊕ B ⊆ X ⊕ B (2.12) Từ (2.11) và (2.12) Ta có: ((X ⊕ B) \B) ⊕ B = X ⊕ B (ii) Thật vậy, từ định lý 2.1 ta có (X \ B) ⊕ B ⊆ X ⇒ ((X \ B) ⊕ B) \ B ⊆ X\B (do tính chất gia tăng) (2.13) Mặt khác, cũng từ định lý 2.1 ta có X ⊆ (X ⊕ B) Ө B ∀X Do đó, thay X bởi X \ B ta có, X\B ⊆ ((X \ B) ⊕ B) \ B (2.14) Từ (2.13) và (2.14) Ta có: ((X \ B) ⊕ B) \ B = X\B (đpcm). 31