Giáo trình Vi tính văn phòng

doc 69 trang ngocly 3640
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo trình Vi tính văn phòng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_trinh_vi_tinh_van_phong.doc

Nội dung text: Giáo trình Vi tính văn phòng

  1. 2013 NMJ-A _ PhongPhu.Corp Giáo trình vi tính văn phòng Biên soạn, kiểm duyệt bởi Nhà Máy Jean A- Công ty CP-QT Phong Phú Corp. Tài Liệu chỉ được phép lưu hành nội bộ.
  2. Giáo trình vi tính văn phòng 2013 I. Giới thiệu về máy laptop,pc. Khởi động PC, laptop Các phím tắt trên bàn phím, wifi v v. laptop Làm quen với các phím trên bàn phím, các phím tắt, phím ẩn v v II. Giới thiệu về hệ điều hành là gì:  Một số hệ điều hành hiện nay: Android AmigaOS BeOS Bada OS Chrome OS Debian Fedora FreeBSD Linux Mac OS và Mac OS X MS-DOS và Windows OS/2 IOS Palm OS Solaris Symbian OS Ubuntu UNIX Windows Phone Thuật ngữ "hệ điều hành" được dùng gần đây chỉ tới một phần mềm cần thiết để người dùng quản lý hệ thống và chạy các phần mềm ứng dụng khác trên hệ thống. Nó không chỉ có nghĩa là "phần lõi" tương tác trực tiếp với phần cứng mà còn cả các thư viện cần thiết để các chương trình quản lý và điều chỉnh hệ thống. NMJA_ PhongPhu.Corp Page 1
  3. Giáo trình vi tính văn phòng 2013 1. Windows XP là một dòng hệ điều hành do Microsoft sản xuất dành cho các máy tính cá nhân . 2. Windows 7 Windows 7 là một bản nâng cấp lớn hơn từ Vista 3. Windows 8 Hỗ trợ màn hình cảm ứng NMJA_ PhongPhu.Corp Page 2
  4. Giáo trình vi tính văn phòng 2013 4. Windows Blue: Dự kiến ra mắt Tháng 06/2013 III. Giới thiệu các chương trình dùng cho văn phòng HDH windows 7 A. Microsoft Office Hiện nay, đã có office 2013 NMJA_ PhongPhu.Corp Page 3
  5. Giáo trình vi tính văn phòng 2013 1. Microsoft office word 2010 Microsoft Word, còn được biết đến với tên khác là Winword, là một công cụ soạn thảo văn bản khá phổ biển hiện nay của công ty phần mềm nổi tiếng Microsoft. (+) Nó cho phép người dùng làm việc với văn bản thô (text), các hiệu ứng như phông chữ, màu sắc, cùng với hình ảnh đồ họa (graphics) và nhiều hiệu ứng đa phương tiện khác (multimedia) như âm thanh, video khiến cho việc soạn thảo văn bản được thuận tiện hơn. Ngoài ra cũng có các công cụ như kiểm tra chính tả, ngữ pháp của nhiều ngôn ngữ khác nhau để hỗ trợ người sử dụng. Các phiên bản của Word thường lưu tên tập tin với đuôi là .doc hay .docx đối với Word 2010. Hầu hết các phiên bản của Word đều có thể mở được các tập tin văn bản thô (.txt) và cũng có thể làm việc với các định dạng khác, chẳng hạn như xử lý siêu văn bản (.html), thiết kế trang web. 2. Microsoft office exel 2010 là chương trình xử lý bảng tính nằm trong bộ Microsoft Office của hãng phần mềm Microsoft. Cũng như các chương trình bảng tính Lotus 1-2-3, Quattro Pro bảng tính của Excel cũng bao gồm nhiều ô được tạo bởi các dòng và cột, việc nhập dữ liệu và lập công thức tính toán trong Excel cũng có những điểm tương tự, tuy nhiên Excel có nhiều tính năng ưu việt và có giao diện rất thân thiện với người dùng. Excel hiện nay đã là phiên bản thứ 5 của Microsoft kể từ năm 1993. NMJA_ PhongPhu.Corp Page 4
  6. Giáo trình vi tính văn phòng 2013 3. Microsoft outlook 2010 Mặc dù thường được sử dụng chủ yếu như là một ứng dụng e-mail, nó cũng bao gồm một lịch, công việc quản lý, quản lý liên lạc, ghi chú, một tạp chí và duyệt web. Nó có thể được sử dụng như một ứng dụng độc lập, hoặc có thể làm việc với Microsoft Exchange Server và Microsoft SharePoint Server cho nhiều người dùng trong một tổ chức, chẳng hạn như chia sẻ các hộp thư và lịch biểu, trao đổi thư mục công cộng, danh sách SharePoint và lịch trình cuộc họp. Có bên thứ ba ứng dụng bổ sung tích hợp Outlook với các thiết bị như điện thoại di động BlackBerry và với các phần mềm khác như Office & truyền thông Internet Skype. Các nhà phát triển cũng có thể tạo ra phần mềm riêng của họ mà làm việc với Outlook và Office thành phần bằng cách sử dụng Microsoft Visual Studio. Ngoài ra, Windows Mobile thiết bị có thể đồng bộ hóa hầu như tất cả các dữ liệu Outlook sang Outlook Mobile. 4. Microsoft powerpoint 2010 IV. Internet: A. Web Sử dụng các trình duyệt: + Internet explorer + Fire fox NMJA_ PhongPhu.Corp Page 5
  7. Giáo trình vi tính văn phòng 2013 + Chrome + Opera + Ferdora v v NMJA_ PhongPhu.Corp Page 6
  8. Giáo trình vi tính văn phòng 2013 Mạng Internet mang lại rất nhiều tiện ích hữu dụng cho người sử dụng, một trong các tiện ích phổ thông của Internet là hệ thống thư điện tử (email), trò chuyện trực tuyến (chat), máy truy tìm dữ liệu (search engine), các dịch vụ thương mại và chuyển ngân, và các dịch vụ về y tế giáo dục như là chữa bệnh từ xa hoặc tổ chức các lớp học ảo. Chúng cung cấp một khối lượng thông tin và dịch vụ khổng lồ trên Internet. B. Skype: + Sử dụng để nói chuyện, trao đổi thông tin, gửi file, trong môi trường văn phòng v v + Có thể sử dụng ứng dụng call video rất hữu ích. C. Thiết bị hỗ trợ văn phòng 1. Print – Scan: Print: dung để in các văn bản, tài liệu ra giấy sử dụng máy in NMJA_ PhongPhu.Corp Page 7
  9. Giáo trình vi tính văn phòng 2013 2. Scan: Dùng để scan lấy hình ảnh của các tài liệu vào máy tính dưới dạng file hình để chuyển tải thong tin qua mail, hoặc lưu lại v v 1. Video – music: các file định dạng đuôi file video: .avi , .flv , .mp4 , music audio: .mp3 , .acc , .mp4 , .w 2. Picture: các file dạng . jpg , .mpeg , .bmp v.v 3. Virus: các chương trình được viết ra nhằm các mục đích xấu tác hại làm hư hỏng máy tính, lỗi phần mềm, mất dữ liệu, mất bảo mật, mật khẩu v v có dạng .exe, .net, com v.v V. Hướng dẫn sử dụng. A. Hướng dẫn sử dụng hệ điều hành Windows 7: Sau khi khởi động máy, vào màn hình đăng nhập, điền user name, pass word để đăng nhập vào tài khoản người sử dụng. NMJA_ PhongPhu.Corp Page 8
  10. Giáo trình vi tính văn phòng 2013  Nút start, tại mành hình khi nhấp vào hiện bảng chứa các chương trình ứng dụng.  Chọn vào chương trình cần khởi động trong list chương trình.  Nhấp chuột và biểu tượng góc phải xuất hiện bảng: NMJA_ PhongPhu.Corp Page 9
  11. Giáo trình vi tính văn phòng 2013  Bảng thể hiện các chương trình đang chạy cùng hệ điều hành, và ngày giờ hiện tại.  Nhấp chuột vào góc phải ngày giờ, xuất hiện bảng.  Nơi lưu trữ dữ liệu, và Start => My computer xuất hiện bảng: NMJA_ PhongPhu.Corp Page 10
  12. Giáo trình vi tính văn phòng 2013  Thông thường, ổ ( hay gọi là phân vùng ký tự C” ) là nơi lưu trữ hệ điều hành, các phân vùng còn lại D, F v.v dùng để lưu dữ liệu. Người dùng nên lưu dữ liệu của mình vào các phân vùng dữ liệu, nhằm hạn chế việc hệ điều hành bị lỗi dẫn đến mất mát dữ liệu.  Nhấp chuột vào một phân vùng bất kì, xuất hiện bảng:  Nhấp chuột phải vào vùng trống trong một phân vùng, xuất hiện bảng  Chọn mục New, để khởi tạo folder hoặc các file o Phân vùng: là ổ cứng đươc phân thành các phân vùng để lưu trữ dữ liệu NMJA_ PhongPhu.Corp Page 11
  13. Giáo trình vi tính văn phòng 2013 o Folder: được tạo trong các phân vùng, để phân chia thành các mục để quản lý dữ liệu. o File : là các file chứa nội dung của các chương trình sử dụng.  Một số file thông dụng : o File .docx của office word 2010, hoặc .doc của office 2003 o File .xlsx của office exel 2010 hoặc .xls của office 2003 o File .pdf của chương trình foxit reader v o File .rar file nén thường của WinRAR o File .jpg .png .gif .jpeg .bmp .tiff v.v là file hình ảnh o File audio .mp3 .wav v v là file âm thanh o File video .flv .avi .mp4 .mpeg v.v là file video gồm hình ảnh và âm thanh o File .exe là file thực thi, dùng để cài đặt chương trình ( lưu ý: virus thường đóng gọi dạng file .exe, .com .worm v v khi người dùng chạy file sẽ bị nhiễm virus ) Và một số loại file khác v v o Trong hệ điều hành windows việc nhấp đôi chuột trái vào một biểu tượng, hoặc một file bất kì sẽ được hiểu là cho phép chạy chương trình, hoặc mở file đó tương đương lệnh nhấp phải vào biểu tương, file chọn open.  Nhấp chuột phải vào một file bất kì trong phân vùng lưu trữ xuất hiện bảng:  Trong bảng hiện ra chứa các dòng lệnh: open ( mở ), cut ( cắt ), paste ( dán ), coppy (sao chép ), send to ( gửi file ) v v NMJA_ PhongPhu.Corp Page 12
  14. Giáo trình vi tính văn phòng 2013 *. Thực hành, việc khởi tạo các folder, chia theo mục để quản lý dữ liệu được thuận tiện về lâu về dài.  Sao chép, khởi tạo, di chuyển dữ liệu giữa các phân vùng, folder v NMJA_ PhongPhu.Corp Page 13
  15. Giáo trình vi tính văn phòng 2013 CÔNG TY CPQT PHONG PHÚ Tp.Hồ Chí Minh, ngày 31 tháng 10 năm 2010 Xưởng May Jean XK TỜ TRÌNH V/v: Đề nghị duyệt thử việc ứng viên. Kính gửi : _Cơ Quan Tổng Giám Đốc. _Văn Phòng Công Ty. Căn cứ vào tờ trình ngày 23/10/06 của Văn phòng Công ty về việc đề nghị duyệt danh sách ứng viên dự kiểm tra, thử việc đã được Cơ Quan Tổng Giám Đốc phê duyệt. Căn cứ vào kết quả kiểm tra tay nghề ngày 24/10/2006 của ứng viên tại Xưởng May Jean XK, kính đề nghị Cơ Quan Tổng Giám Đốc xét duyệt cho các ứng viên có tên sau được thử việc 30 ngày kể từ ngày 25/10/2006: Stt Họ & Tên TĐVH Năm Công việc Ghi chú sinh 01 Trương Phi Yến 9 1979 Thợ May CN 02 Lê Thị Tám 9 1985 Thợ May CN 03 Trần Thị Hiền 8 1980 Thợ May CN Trân trọng kính trình! Duyệt VPCT Quản Đốc Xưởng Huỳnh Bảo Trí NMJA_ PhongPhu.Corp Page 14
  16. Giáo trình vi tính văn phòng 2013  Trên thanh task bar, có các biểu tượng giúp mở nhanh các chương trình, hoặc vùng lưu trữ:  Từ start => All program => lựa chọn chương trình, nhấp phải vào biểu tượng của một chương trình bất kỳ: o Có các lệnh tương ứng, open, Pin to taskbar, v o Quản lý các thiết bị ngoại vị: Start => Devices and Printer xuất hiện bảng: o Trong bảng có các biểu tượng của các thiết bị ngoại vi kết nối với máy tính, như máy in, máy fax v v NMJA_ PhongPhu.Corp Page 15
  17. Giáo trình vi tính văn phòng 2013  Khi nhấp chuột phải trên nền desktop sẽ xuất hiện bảng, o Tương ứng, khi trỏ chuột vào mục o View: tùy chỉnh các hiển thị các icon trên màn hình desktop. o Sort by: dùng để sắp xếp các icon theo định dạng NMJA_ PhongPhu.Corp Page 16
  18. Giáo trình vi tính văn phòng 2013 o Persionaize: Tùy chỉnh giao diện màn hình, màu sắc, hình ảnh v vv B. Hướng dẫn sử dụng trình soạn thảo Microsoft Word 2010:  Mở chương trình, nhấp và biểu tượng Microsoft Word 2010, hoặc theo đường dẫn Start => All Program => Microsoft Office => Microsoft Office Word 2010. Giao diên đầu tiên, khi mở word mặc định Tab home: NMJA_ PhongPhu.Corp Page 17
  19. Giáo trình vi tính văn phòng 2013  Tạo file mới, và save:  Khi save, chọn File => Save As => chọn phân vùng lưu trữ, đặt tên file, định dạng đuôi v.v NMJA_ PhongPhu.Corp Page 18
  20. Giáo trình vi tính văn phòng 2013 1. Tab Home,  có các lệnh tùy chỉnh định dạng chữ  Cut : cắt đoạn text, hoặc văn bản_Coppy: sao chép đoạn text, hoặc văn bản  Khung font  Khung Font, chứa các lệnh định dạng: kiểu chữ, cỡ chữ, định dạng chữ đậm ( B ), chữ in nghiêng ( I ) , chữ gạch chân ( U ), Màu chữ, màu nền của chữ v v  Khung Paragraph: Chứa các lệnh định dạng cho văn bản, cho đoạn text : canh trái, phải, giữa, thêm các mục list, tạo bảng, khung, màu bảng khung v v Lệnh Biểu Phím tương đương Ý nghĩa tượng Chuuyển đoạn văn bản đã a) Ctrl Cut chọn vào bộ nhớ + X Clipboard Chép đoạn văn bản đã Copy Ctrl + C chọn vào bộ nhớ Clipboard Dán đoạn văn bản có Paste Ctrl + V trong Clipboard vào vị trí con trỏ text  In đâm,gạch chân, in nghiêng một đoạn text: NMJA_ PhongPhu.Corp Page 19
  21. Giáo trình vi tính văn phòng 2013  Numbering  Định dạng danh sách thứ tự tự động NMJA_ PhongPhu.Corp Page 20
  22. Giáo trình vi tính văn phòng 2013 2. Tab Insert, o Chứa các lệnh tạo bảng, biểu đồ, định dạng chữ text, chèn hình ảnh, file đính kèm v v Trong Word, các đối tượng đồ họa (Illustrations) được chia làm 05 loại: Picture (ảnh chụp), ClipArt (ảnh vẽ có sẵn khi cài đặt), Shapes (các hình vẽ cơ bản), SmartArt ( các hình vẽ, sơ đồ đặc biệt), Chart (đồ thị) và WordArt (chữ nghệ thuật – nằm trong nhóm Text). NMJA_ PhongPhu.Corp Page 21
  23. Giáo trình vi tính văn phòng 2013  Công cụ Shape:  Chèn ClipArt và hình ảnh o Đặt con trỏ vào nơi bạn muốn chèn o Chọn tab Insert trên vùng Ribbon o Chọn nút Clip Art/ Picture o Duyệt qua hình ảnh bạn muốn chèn và chọn ảnh. o Chọn Insert Vẽ và hiệu chỉnh biểu đồ  Tại thẻ Insert, nhóm Illustrator, bạn nhấn vào Chart  Xuất hiện cửa sổ chọn kiểu biêu đồ NMJA_ PhongPhu.Corp Page 22
  24. Giáo trình vi tính văn phòng 2013  Chọn một kiểu biểu đồ và nhập hoặc sửa nội dung bảng dữ liệu trực tiếp trên bảng dữ liệu Data Sheet của màn hình Excel.  Đóng chương trình Excel, biểu đồ lưu lại trên màn hình Word NMJA_ PhongPhu.Corp Page 23
  25. Giáo trình vi tính văn phòng 2013 Thao tác tạo bản và hiệu chỉnh bảng . Tạo bảng: o Đặt con trỏ vào trang nơi bạn muốn tạo bảng o Chọn tab Insert trên vùng Ribbon. o Chọn vào nút Tables trên nhóm Tables. Bạn có thể tạo một bảng theo một trong 4 cách sau: o Đánh dấu số dòng và cột o Chọn Insert Table và nhập số dòng và cột o Chọn vào Draw Table, tạo bảng bằng cách kích và nhập số dòng và cột o Chọn Quick Tables và chọn bảng. NMJA_ PhongPhu.Corp Page 24
  26. Giáo trình vi tính văn phòng 2013 Nhập dữ liệu trong một bảng  Đặt con trỏ vào ô bạn muốn nhập thông tin. Và bắt đầu nhập Chỉnh sửa cấu trúc bảng và định dạng bảng  Để chỉnh sửa cấu trúc của bảng:  Chọn vào bảng và bạn sẽ thấy có hai tab mới trên vùng Ribbon là: Design và Layout. Hai tab này dùng để thiết kế và bố trí bảng. NMJA_ PhongPhu.Corp Page 25
  27. Giáo trình vi tính văn phòng 2013  Chèn các kí tự đặc biệt o Đặt con trỏ vào nơi bạn muốn chèn ký hiệu o Chọn tab Insert trên vùng Ribbon o Chọn nút Symbol trên nhóm Symbols 3. Tab Page layout,  chứa các lệnh tùy chỉnh cho trang  Gồm các lệnh tùy chỉnh trang, canh lề,màu sắc, khung v.v  Đánh số thứ tự cho trang văn bản NMJA_ PhongPhu.Corp Page 26
  28. Giáo trình vi tính văn phòng 2013  Tạo tiêu đề trên và dưới (Header and Footer) cho văn bản  Không sử dụng Header / Footer cho trang đầu tiên : page setup NMJA_ PhongPhu.Corp Page 27
  29. Giáo trình vi tính văn phòng 2013  Xóa Header / Footer 4. Tab References  hiển thị mục lục tự động theo các đề mục đã tạo: o Đặt con trỏ vào tài liệu nơi bạn muốn đặt mục lục tự động o Chọn Tab References NMJA_ PhongPhu.Corp Page 28
  30. Giáo trình vi tính văn phòng 2013 o Chọn nút Table of Contents, Chọn vào Insert Table of Contents và định dạng mục lục theo cách riêng của mình.  Xuất hiện bảng: NMJA_ PhongPhu.Corp Page 29
  31. Giáo trình vi tính văn phòng 2013 5. Tab Review  Tạo ghi chú và bảo vệ tài liệu Word.  Chèn một ghi chú . o Chọn đoạn text hoặc đối tượng bất kỳ trong tài liệu bạn muốn ghi chú. o Trong thẻ Review, nhóm Comments, nhấn nút New Comment. NMJA_ PhongPhu.Corp Page 30
  32. Giáo trình vi tính văn phòng 2013 o Nhập vào ghi chú của bạn trong bong bóng hiển thị ở khung bên cạnh tài liệu.  Xóa ghi chú o Để xóa một ghi chú, nhấn chuột phải vào ghi chú đó, chọn Delete Comment. o Để xóa nhanh tất cả ghi chú trong tài liệu, nhấn chuột vào một ghi chú bất kỳ. Trong thẻ Review, nhóm Comments, nhấn vào mũi tên bên dưới nút Delete và chọn Delete All Comments in Document.  Thay đổi ghi chú o Nếu các ghi chú không hiển thị trong tài liệu, bạn nhấn nút Show Markup trong nhóm Tracking của thẻ Review, sau đó đánh dấu chọn Comments. o Nhấn chuột vào bên trong một bong bóng có ghi chú cần sửa. Sau đó sửa lại nội dung theo ý bạn.  Thay đổi tên người ghi chú o Bên cạnh mỗi ghi chú luôn có tên của người sử dụng.  Nhóm Tracking, nhấn chuột vào mũi tên bên dưới nút Track Changes, sau đó chọn mục Change User Name . o Trong hộp thoại xuất hiện, bên dưới mục Personalize , bạn nhập vào tên của mình, sau đó nhấn OK. NMJA_ PhongPhu.Corp Page 31
  33. Giáo trình vi tính văn phòng 2013 Lưu ý là những ghi chú kể từ bây giờ trở đi mới có tác dụng với tên mới.  In tài liệu kèm theo ghi chú và những đánh dấu thay đổi o Nhấn nút Microsoft Office Button (hoặc Tab File) , sau đó chọn Print. o Trong hộp thoại Print, tại mục Print what, chọn Settings, Print và nhấn OK. NMJA_ PhongPhu.Corp Page 32
  34. Giáo trình vi tính văn phòng 2013 . Bảo vệ tài liệu Word o Word 2010 hỗ trợ sẵn tính năng đặt password bảo vệ văn bản với tính bảo mật cao. o Bạn nhấp vào biểu tượng tab File phía trên góc trái > chọn Info > Click Protect Document and o Click Encrypt with Password > nhấp OK. Xác nhận lại password > nhấn OK. NMJA_ PhongPhu.Corp Page 33
  35. Giáo trình vi tính văn phòng 2013 o Click the File tab, then Click Info. On the menu to the right Click Protect Document and o Click Encrypt with Password.  Hộp thoại Encrypt Document, bạn nhập password vào. Click OK . Từ bây giờ, mỗi khi mở file văn bản này, Word sẽ hiển thị cửa sổ yêu cầu nhập password. Chỉ người nào biết password mới có thể xem được nội dung của file. NMJA_ PhongPhu.Corp Page 34
  36. Giáo trình vi tính văn phòng 2013 . Muốn hủy bỏ, bạn chỉ việc vào hộp thoại Encrypt Document để xóa password bảo vệ. 6. Tab View  Điều chỉnh hiển thị trang, phóng to, thu nhỏ trang  Hướng dẫn sử dụng bộ gõ Unikey, Vietkey  Sử dụng bộ gõ để gõ tiếng việt có dấu trong văn bản.  Giao diện Unikey Có hai kiểu gõ, được quy ước như sau: NMJA_ PhongPhu.Corp Page 35
  37. Giáo trình vi tính văn phòng 2013  Để gõ được tiếng việt, ngoài việc máy có cài unikey, và thiết đặt đúng bảng mã gõ, thì phải chắc chắn biểu tượng unikey ở góc phải trên khay hệ thống như hình dưới.  Luyện tập sử dụng bộ gõ Unikey, NMJA_ PhongPhu.Corp Page 36
  38. Giáo trình vi tính văn phòng 2013 Bài tập 1: Ngày gặp em Ngày gặp em anh thấy mình may mắn Ngọn lửa tình đã rực cháy trong anh Sau bao ngày trái tim anh muội lạnh Em đến bên đời thắp lại lửa tình anh. Mùa thu ấy nắng trải dài trên lá Dáng em hiền trong tà áo thiết tha Môi em cười và ánh mắt kiêu xa Cho lòng anh thao thức mỗi đêm về. Ngày bên em anh hạnh phúc tràn trề Xua đi bao nỗi buồn phiền ngự trị Và anh biết có một điều chân lý Tình yêu anh tựa vạn lý trường thành. Nguyện yêu em bằng tất cả chân thành Không thề hẹn nhưng chẳng hề lừa dối Luôn bên em mỗi khi lòng bối rối Nụ cười nào mãn nguyện nở trên môi. Anh vẫn mơ về hạnh phúc xa xôi Như cánh chim xa mơ về tổ ấm Như dòng sông mơ về nơi biển cả Mang theo tấm lòng mãnh liệt bao la. Nhưng sao giờ em lỡ vội chia xa Khi tình mình đang ngọt ngào đằm thắm Khi con tim đang sống trong say đắm Lỡ để thuyền tình chìm đắm dưới đại dương. NMJA_ PhongPhu.Corp Page 37
  39. Giáo trình vi tính văn phòng 2013 C. Hướng dẫn sử dụng trình soạn thảo Microsoft Exel 2010:  Open: theo đường dẫn Start => All program => Microsoft Office 2010 => Microsoft Exel 2010  Tạo mới một sheet: NMJA_ PhongPhu.Corp Page 38
  40. Giáo trình vi tính văn phòng 2013  Lưu tài liệu: File => Save As => xuất hiện hộp thoại, chọn nơi lưu, đặt tên, định dạng đuôi v.v 1. Tab Home  Chứa các mục lệnh, tương tự như Word 2010 NMJA_ PhongPhu.Corp Page 39
  41. Giáo trình vi tính văn phòng 2013  Cột trong Exel  Dòng trong exel: NMJA_ PhongPhu.Corp Page 40
  42. Giáo trình vi tính văn phòng 2013  Mỗi ô trong bảng là 1 cell, mỗi cell được lấy tên theo cột và hàng ví dụ Cell cột A, dòng 1 gọi là A1 .  Copy & Paste trong Exel:  Chọn vùng dữ liệu cần copy  Tùy chỉnh paste: “ Paste Special . Xuất hiện bảng NMJA_ PhongPhu.Corp Page 41
  43. Giáo trình vi tính văn phòng 2013 NMJA_ PhongPhu.Corp Page 42
  44. Giáo trình vi tính văn phòng 2013 2. Tab Insert:  Tương tự như Word 2010 NMJA_ PhongPhu.Corp Page 43
  45. Giáo trình vi tính văn phòng 2013  Exel khác Word ở chổ làm việc trên từng cell, và sử dụng các công thức để tính toán số liệu từ các cell  Tùy chỉnh định dạng Cell:  Nhấp phải vào vùng Cell muốn tùy chỉnh, xuất hiện bảng:  Chọn “Fornat Cell ” Xuất hiện bảng: NMJA_ PhongPhu.Corp Page 44
  46. Giáo trình vi tính văn phòng 2013 3. Tab Number :  Tùy chỉnh định dạng số trong Cell NMJA_ PhongPhu.Corp Page 45
  47. Giáo trình vi tính văn phòng 2013 4. Tab Alignment:  Tùy chỉnh vị trí dữ liệu trong Cell 5. Tab Font :Tùy chỉnh định dạng kiểu chữ trong Cell NMJA_ PhongPhu.Corp Page 46
  48. Giáo trình vi tính văn phòng 2013 6. Tab Border:  Tùy chỉnh khung cho Cell 7. Tab Fill:  Tùy chỉnh màu cho Cell 8. Tab Data: NMJA_ PhongPhu.Corp Page 47
  49. Giáo trình vi tính văn phòng 2013  Ta lưu ý lệnh Sort, sắp xếp dữ liệu theo từng loại. Sử dụng lệnh Filter 9. Tab View:  Tùy chỉnh xem nội dung, giúp việc xem các báo cáo thuận tiện hơn  Lưu ý lệnh Freeze panes: giúp việc xem dữ liệu thuận tiện hơn nếu bảng dữ liệu quá lớn NMJA_ PhongPhu.Corp Page 48
  50. Giáo trình vi tính văn phòng 2013 NMJA_ PhongPhu.Corp Page 49
  51. Giáo trình vi tính văn phòng 2013 NMJA_ PhongPhu.Corp Page 50
  52. Giáo trình vi tính văn phòng 2013 NMJA_ PhongPhu.Corp Page 51
  53. Giáo trình vi tính văn phòng 2013 NMJA_ PhongPhu.Corp Page 52
  54. Giáo trình vi tính văn phòng 2013 NMJA_ PhongPhu.Corp Page 53
  55. Giáo trình vi tính văn phòng 2013  Luyện Tập làm việc trên Exel: BT: Tạo các bản báo cáo, thống kê , số lượng NMJA_ PhongPhu.Corp Page 54
  56. Giáo trình vi tính văn phòng 2013 D. Hướng dẫn sử dụng trình soạn thảo Microsoft Outlook 2010:  Giao diện Microsoft Outlook 2010 1. Tab Home  New E-Mail : tạo email mới NMJA_ PhongPhu.Corp Page 55
  57. Giáo trình vi tính văn phòng 2013  Giao diện e-mail mới, có trình biên soạn giống word và exel o Dòng To: địa chỉ mail gửi, có dạng abc@ppj-internatinal.com, hoặc abc@yahoo.com , abc@gmail.com v v.Và nhiều server mail khác nhau. o CC : chuyển tiếp mail thêm các địa chỉ khác, cấp độ liên quan tới nội dung mail. o Subject: là tiêu đề mail hiển thị,( không hỗ trợ tiếng việt có dấu ) o Address Book : truy cập danh bạ o Check names: kiểm tra tên và địa chỉ mail o Attach File: đính kèm file kèm theo, thường là các file có dạng .jpg , .png, .xls , .xlsx, doc, .docx, .pdf o Sinature: chữ ký kèm theo, thông thường là tên người gửi, địa chỉ, số điên thoại, bộ phận v v NMJA_ PhongPhu.Corp Page 56
  58. Giáo trình vi tính văn phòng 2013 2. Tab Send/ Receive All folder :  Gửi và nhận mail mới 3. Tab Folder:  New folder: tạo mục chứa mail để gán địa chỉ mail sẽ lưu vào, nhằm dễ theo dõi, quản lý mail  Mark All as Read : đánh dấu các mail chưa đọc thành mail đã đọc. 4. Tab View:  Gồm các lệnh tùy chỉnh hiển thị, một số lưu ý :  Khung arrangement: tùy chỉnh sắp xếp mail theo các dạng ngày, từ người gửi, người nhận, thể loại, v v  Khung hiển thị mail: NMJA_ PhongPhu.Corp Page 57
  59. Giáo trình vi tính văn phòng 2013 o Inbox: hộp thư đến o Junk e-mail: là các thư có thể là mail spam, thư rác o Draft: thư lưu nháp o Sents Items: thư đã gửi o Delete Items: thư đã xóa o Outbox : Thư chờ gửi đi  Tạo folder và rulers mail:  Nhấp phải vào mục Inbox , xuất hiện bảng: NMJA_ PhongPhu.Corp Page 58
  60. Giáo trình vi tính văn phòng 2013  Chọn mục New folder , xuất hiện bảng :  Ô Name : nhập tên folder, và lựa chọn nhánh của folder => OK  Nhấp phải vào một mail bất kỳ, xuất hiện bảng: NMJA_ PhongPhu.Corp Page 59
  61. Giáo trình vi tính văn phòng 2013  Các lệnh : o Reply : trả lời thư chỉ gửi thư tới người gởi o Reply All: trả lời thư tới tất cả người có trong mục CC o Forward: chuyển tiếp thư, bao gồm nội dung, file attach qua một hoặc nhiều địa chỉ mail khác. o Rules : Tạo quy định mail mới sẽ nhận vào các thư mục quy định  Chọn dòng Rules : để quy định mail vào một thư mục nhất định  Xuất hiện bảng, lựa chon theo hình NMJA_ PhongPhu.Corp Page 60
  62. Giáo trình vi tính văn phòng 2013  Chọn Create Rule xuất hiện bảng, lựa chon theo hình :  Check vào ô From , và ô Move the items , xuất hiện bảng, lựa chọn chuột vào folder cần đặt quy định mail từ địa chỉ này sẽ nhận vào folder này => OK , xuất hiện bảng. NMJA_ PhongPhu.Corp Page 61
  63. Giáo trình vi tính văn phòng 2013  Check vào ô như hình trên, => OK  Nhấp phải vào một địa chỉ mail bên khung nội dung mail, xuất hiện bảng:  Gồm các biểu tượng, gửi mail, hỗ trợ skype : nói chuyện, cuộc gọi bằng skype  Add to Outlook contracts: thêm địa chỉ mail vào danh sách danh bạ mail của bạn.  Lên lịch cho các sụ kiện, chọn mục Calendar, NMJA_ PhongPhu.Corp Page 62
  64. Giáo trình vi tính văn phòng 2013  Nhấp phải vào vùng lịch, xuất hiện bảng NMJA_ PhongPhu.Corp Page 63
  65. Giáo trình vi tính văn phòng 2013  Tạo appointment :  Lên lịch hẹn gặp mặt, New meeting request:  Tương tự như gửi một mail mới, nhưng có thêm phần shedue : hẹn giờ nhắc nhở. NMJA_ PhongPhu.Corp Page 64
  66. Giáo trình vi tính văn phòng 2013 E. Hướng dẫn sử dụng Skype:  Skype, cần người dụng tạo một tài khoản để đăng nhập, và sử dụng để chát, video call, sent file v v NMJA_ PhongPhu.Corp Page 65
  67. Giáo trình vi tính văn phòng 2013 F. Hướng dẫn sử dụng internet :  Người dùng sử dụng các trình duyệt như Internet Explorer, Fire Fox, Google Chrome, Fedora, Opera v.v. Để truy cập mạng internet.  Sử dụng Google translate để dịch một số từ tiếng anh, đoạn text enghlish sang tiếng việt, nội dung chỉ gần đúng The End NMJA_ PhongPhu.Corp Page 66
  68. Giáo trình vi tính văn phòng 2013 Tổng Kết I. Giới thiệu về máy laptop,pc 1 II. Giới thiệu về hệ điều hành là gì: 1 1. Windows XP 1 2. Windows 7 2 3. Windows 8 2 4. Windows Blue: 3 III. Giới thiệu các chương trình dùng cho văn phòng HDH windows 7 3 A. Microsoft Office 3 1. Microsoft office word 2010 4 2. Microsoft office exel 2010 4 3. Microsoft outlook 2010 5 4. Microsoft powerpoint 2010 5 IV. Internet: 5 A. Web 5 B. Skype: 7 C. Thiết bị hỗ trợ văn phòng 7 1. Print – Scan: 7 2. Scan: 8 V. Hướng dẫn sử dụng 8 A. Hướng dẫn sử dụng hệ điều hành Windows 7: 8 B. Hướng dẫn sử dụng trình soạn thảo Microsoft Word 2010: 17 1. Tab Home, 19 2. Tab Insert, 21 3. Tab Page layout, 26 4. Tab References 28 5. Tab Review 29 6. Tab View 34 C. Hướng dẫn sử dụng trình soạn thảo Microsoft Exel 2010: 37 1. Tab Home 38 2. Tab Insert: 42 3. Tab Number : 44 4. Tab Alignment: 45 5. Tab Font : 45 NMJA_ PhongPhu.Corp Page 67
  69. Giáo trình vi tính văn phòng 2013 6. Tab Border: 46 7. Tab Fill: 46 8. Tab Data: 46 9. Tab View: 47 D. Hướng dẫn sử dụng trình soạn thảo Microsoft Outlook 2010: 54 1. Tab Home 54 2. Tab Send/ Receive All folder : 56 3. Tab Folder: 56 4. Tab View: 56 E. Hướng dẫn sử dụng Skype: 64 F. Hướng dẫn sử dụng internet : 65 NMJA_ PhongPhu.Corp Page 68