Giáo trình Thực hành tin học căn bản văn phòng - Ngô Quang Định

pdf 206 trang ngocly 5410
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo trình Thực hành tin học căn bản văn phòng - Ngô Quang Định", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfgiao_trinh_thuc_hanh_tin_hoc_can_ban_van_phong_ngo_quang_din.pdf

Nội dung text: Giáo trình Thực hành tin học căn bản văn phòng - Ngô Quang Định

  1. NGÔ QUANG ĐỊNH GIÁO TRÌNH THỰC HÀNH TIN HỌC CĂN BẢN VĂN PHÒNG NHÀ XUẤT THANH NIÊN - 2010
  2. LỞI NÓI ĐẦU Trong thời kỳ đất nước ta hiện nay, tin học được xem là íĩnh vực mà Nhà nước quan tâm hàng dầu và có nhiểu chính sách hỗ trợ để phát triển. Với mong muốn phổ cập Tin học cho mọi người, nhóm chúng tôi biên soạn cuốn Giáo‘ trình thực hành Tin học tìr căn bản - văn phòng”. Giáo trình bao gổm 5 phần: Nhập môn Tin học Windows 98 Microsofỉ Word 2000 IVlicrosott PowerPoint 2000 Micrasolt Excel 2ŨOO Nội dung chủ yếu; hướng dẫn thực hiện các thao tác từng bước cụ thề, chi tiết các chức năng của hộp thoại, thanh công cụ, Quyển sàch bao gồm những điểu cơ bản của các phấn mềm ứng dụng giúp nhũng người mới bắt dầu, làm công tác văn phòng, luyện thi tin học A và sinh viên củng cố kiến thức phẩn mểm ứng dụng. oể các bẹn tiện theo dõi chúng tôi có kèm dĩa CD-ROM minh họa các đoạn phim để các bạn thực hành đễ dàng. Bên cạnh đó nhóm chúng tôi sẽ phát hành sớm “Giáo trình bài tập thực hành” bao gổm 5 phẩn để các bạn củng cố những gì mình đã học trong quyển sách này, Trong quá trình biên soạn thiếu sót là điểu không thể tránh khỏi. Nhóm biên soạn rất mong được sự góp ý phê bình từ bạn đọc. Xin chân thành cảm ơn và chúc các bạn thành công. Tác giả
  3. Phần ỉ: Nhập mòn máy tính P H # Ỉ I I M ô ỉ s Những điểm chinh: 1.1. Khái niệm tin học 4 1.2. Các thành phần cơ bản của Máy tính 5 L3. Khổ'i động máy tính 14
  4. Phần /• Nhập môn niáy tinh Phẩn ĩ NHẬP MÔN MÁY TÍNH I.l. Khái niệm tin học Tin học (lnformatics) ìà một ngành khoa học xử lý thông tin một cách tự động bằng máy tính điện tử. Tin học gồm có hai vấn đề cơ bàn là lưu trữ thông tin và xử lý tnõng tin. Máy tính (Computer) là một máy điện tứ đùng để xử lý dũ liệu thec một chương trình đâ định trước. Máy tính nhận dù’ ìiệu từ các thiết bị nhập (input devices), xử lý các dữ liệu này, kết quả được trá về cho thiết bị xuất (output devices). Dữ liệu idata) là dạng ihỏng tin được chọii lọc và chuẩn hóa dể có thể dưa vàc xủ lý trong máy tínli. Đầu VHO Xư ly Đầu ra I___ Thòng tin (Informations) cũng là các dữ liệi: nhưng nó có giá trị với một ng'j'ời, một cơ sở- Những dữ kiện này được xử lý và được tiếp nhận từ CPU và đựơc gọi là thõng tin. Thông tin mang tính chủ quan tùy thuộc vào đôl tượng nhận được tiri tức đó. Qui trinh (process) là một tập hơp các lệnk hay các chỉ thị, những hướng dẫn điều khiển niáy tính hoạt động. Tập hơp các lệnh này gọi là chưong trình. Chương trình (program) là một dãy cáo lệnh theo một trình tự nhất dịnh đế thực hiện một cóng việc nào đó từng bước một theo ý muốn cùa người tạo ra'chương trình (người lập trình). Phần cứng (hardivare) là các thiết bị điện tử cơ khí như màn hình, bàn phim, bộ vi xử lý, chuột, máy in.-. Phần mềm (software) là các chương trình điều khiển sự hoạt động của máy tính thực hiện theo các yêu cầu đa dạng của người sử dụng. Có 4 loại phần mềm: • Phần mềm hệ thống là những chương trình dùng để kliởi động hệ máy tính và tạo môi trường để người sử đụng giao tiếp và vận hành máy tính. Phần mềm hệ thống quan trọng nhất là hệ điều hành, ví dụ như hệ điều hành Windows, hệ điều hành Linux, hệ điều hành ĩíoveil Netvvare,-
  5. Phẩn ỉ: Nhập ■>ỉòn máy tinh » Pììá.11 'nérrỉ. ìíii.g dụng la '.hương trinh dược vic’t va, ĩnục 'lích ,.'i Lhoa iniin nnu '.-i ;• i víig cua riguừi sử ;kr.ig n.hư chưưng (!-irìh :!Osn thác: chươn'^ trinh xữ lý bâng tính Excel, ch.ương crìnb. ũuH.i ĩ'.' . . . 'lỉíitng trií>h thiết kế tạo '■.'.ẫu CorelDraw „ » » Các ìiíỉôn ngữ lập trinÌL ià các líhần mếm giúp cho người ìập trình có thế' thiết kế, tạo ra các cr.i.i’ơng trình ứag dụng trong nhiều lĩnh vực khác nhau. Vi dụ: Ngòn ngữ ìệp trình c, c , c#, Pascal, Java, * Cdc c/iươnq ỉrinh iiện ich l;ì các chương trình giúp cho hệ điều hành chạy tốt hơn, íửa nhừng ìồ: crong \Vindows, tiện ích về phân vùng đĩa cứng, tiện ích sắp xếp chống phân mảnh trên đĩa cứng,- 1.2. Các thành phần cơ bản của Máy tinh J Câc tìiièt bị nhập ílnput Dci"ces; Ịà những thiết bị thu nhận và đưa vào máy các dữ ìiệu chưa được xứ lý- Ví dụ như máy quét ảnh, viết điộiì tứ, bàn phím, camera, cìr.iội vi tính, máy quét mã vạch,- □ Củc íìiiất bị xuất ‘"Outpưi Devices) là những thiết bị tiếp nhận các dữ liệu dà được xủ lý từ CPU mà người sữ dụng quan sát được. Ví dụ: rnàn hình, máv in, J Bộ nha troỉig iỉvíemory Unil ', có 2 ioai chính là bộ nhứ Ram vù bộ nhớ Rom Bỏ :ihđ R,am: dùng để lưu tạm thời những thông tin Idii CPU đăỉig xử Iv không được duv trì klii niất cìiận. Bô nhớ Rutr:: dùng đé’ lưư trử thông tin cần thiết của nhà sảii xijấ'u phán cíừig và được duy trì bới một nguồn điẹn. J Đơn vị xừ ỉý irung ương (CPU - Central Processing Unit) '.lùng dể xữ lý clữ liệu từ các yêu cầu của ìi^;u'ời cứ dụag được nhập vào thông qua các thiết bị Iihậo. □ Bộ nhớ ngoài dùng để lưu trữ dữ liệu, chưưng trình của Ligười sử dụng, không cẩn nguồn điện để duy tri. Ví dụ: đĩa C:ừng, dĩa ưiềm, đĩa CD- Roìĩi,- o
  6. Phần ỉ: Nhập môn ?ìiáy tinh Các thành phần nàv có mối quan hê Q ua so' đồ sau: Bô nhớ trone ROM RAM ▼ Thiết bị nhập Bô xử Iv Thiết bi xuất Bàn phím —► 8088 (XT) —*■ Màn hình Con chuột 80286 (AT) Máy in Bô nhở ngoài Đĩa mềm Đìa cứng, Đơn vị xử lý trung ương (Central Processing Unit - CPU) r CPU là trung tâm điều khiển toàn bộ hệ thống tính toán. CPU có chức nảng xử lý mọi dữ liệu được đưa vào và thực hiện những lệnh của chương trình đang được lưu giữ trong bộ nhớ trong bằng cách đọc từng lệnh, giải mã rồi thi hành lệnh. CPU gồm 2 đớn vi xứ Iv: Bộ diều khiển (Control Unit): dùng để đọc lần lượt từng lệnh của chương trình đang chứa trong bộ nhớ trong, giải mã lệnh rồi phát các tín hiệu để thực hiện chúng. *> Bộ số học luận lý (Arithmetỉc Logic Unit • ALU): là một bộ phận trong bộ xử lý trung tâm (CPU) dùng để thực hiện các phép tính sô' học và logic cơ bản. Ngoài ra, CPU còn có các thanh ghi, các thanh ghi là các vùng nhớ tạm thời cho các lệnh và dữ liệu, chúng liên kết với CPU chứ không với bộ nhớ trong và là những nơi lưu trữ phù hợp, đặc biệt ưu việt về tốc độ. Chúng có thể thao tác rất nhanh khi nhận, giữ và chuyển các lệnh hay số liệu sang thực hiện các phép số học hay so sánh logic tâ't cả theo sự hướng dẫn của đơn vị xử lý trung ương CPU. Nói cách khác, các thanh ghi là các vùng nhớ tạm thời hỗ trợ việc chuyển giao thông tin và các phép toán số học/logic. 6
  7. Phần I: Nhập môn máy tính 'h Bộ nhớ trong Bộ nhớ trong là nơi dùng dế chứa dừ liệu, chương trình, thông tin mà máy tính sẽ dùng và xử lý trong quá trình hoạt động. Bộ nhớ trong gồm nhiều ô nhớ liên tục, mỗi ô nhớ là một byte, một byte là một ký tự, 1 byte có 8 bits (bit là đơn vị lưu trữ dữ liệu nhỏ nhất). Đơn vị bộ nhớ: 1 KB = 2^° bytes = 1.024 bytes 1 MB = 1.024 KB = 2^° bytes = 1.048.576 bytes Có 2 loại bộ nhớ: bộ nhớ ROM và bộ nhớ RAM i*' Bộ nhớ ROM (Read ồnly Memory): o Là vùng nhở lưu trữ chương trình có sần, các thông tin do nhà sán xuất máy ghi vào một lần duy nhất khi chê tạo nó. o Chỉ cho phép đọc dữ liệu mà không ghi thông tin vào dược, o Khi tắt nguồn điện, thông tin trong ROM không bị mất đi. o Bên trong ROM thường chứa các chương trình cơ bản điều khiển việc nhập/xuất có tên là ROM-BIOS (Read Qnly Memory Basic InpuưOutput System). > Bộ nhớ RAM (Random Access Memory); là vùng nhớ truy cập ngẫu nhiên. o Có thể ghi, đọc thông tin trên đó. o Dùng để chứa các thông tin tạm thời. o Khi mất nguồn điện, thông tin trong RAM bị xóa. '?í> Thiêt bị Nhập Bàn phím (Kevboard) là thiết bị đưa dữ liệu từ bên ngoài vào máy tính, là phương tiện mà người sử đụng dùng để ra lệnh cho máy tính và được nôl trực tiếp vào mainboard qua một dây cáp xoắn có đầu nõl AT, PS/2 hoặc USB. Bàn phím có 2 loại chính: bàn phím chuẩn (có 87 phím), bàn phím mở rộng (có 105 phímj và bàn phím có tích hợp những phím hỗ trợ Multimedia (126 phím).
  8. Phẩn ỉ. Nĩiập niỏỉ: may tinìi Các plìím trèìi bàn uhiĩíi đươe pháii ĩoai Sữix: 9 J ị , Nv R ÍRFÌF^FÌ FilRF}R R F'ÌR RÌ R ixkMĩ ÌIim^FFFFinFFCT3IFFFFFinF!W1 lF!ÌF t l 3 R p N Tab L^Ịw]rE~ịỊ^Ịfjij^7iỊỊrịỊT}ỊõifpiíTirnr ^ I ' C apr|^Ị^,|Ồ ]ị7|G ^[íf|ịj ỊỊk ^ỊỊl IỊ; II J Entẽr Ị ị Shitt 11 in ): Kết hợp với một phím chữ để tạo chữ hoa, hoặc tạo chữ thường khi phím Caps Lock đã bật. Phím Ctrl. Alt h: Thường kết hợp với một số phimkhác để tạo phím tắt cho chương trình ứng đụng nào đó. Phím ^ : Hiển thị thực đơn Start. Phím Hiển thị thực đơn ngừ cảnh. 8
  9. Phần ỉ: Nhập môn máy tinh Phíiĩi Suace ( j: Tạo khoảng trắng trong chương trình soạn thảo vàn bản. Phím Enter ( ): Chấp nhận một hộp thcạ' hay xuống dòng mới trong chưong trình soạn thảo văn bán. Phi’m Delete ( ) : xóa kv tự bên phái điếm chồn. Phím Insert ( ) : thường dùng trong các chương trình soạn thảo vẳn bản .đê' chuyển đổi giữa chế độ chèn (Insert) và chế độ viết đè (Overwribe). Phim Honie.-^nd (-'' ): Cu ciiuyen diem chen vé đầu dòng hoặc cuối dòng trong chưưng trình soạn tháo vãn bản. Phím Pagọ .Down/Page Up di chuyển điểm chèn xuống hay lên một trang màn hình trong chương trình soạn tháo ván bản. Nhóm uhím di chuvển: _ Lf ÌDn|fRt ; . Nhóm pliím sò' (nằm bền phái bàn phím): LnỊ / •II-IM 3 9 1 í^! 5| T | ủ ] ữêiỊ Phím Num Lock bật/tắt đê’ chuyển đổi qua lại giữa i:hế độ nhập sô và chế độ sử dụng các phím số này như các phím điều khiển. Chuôt (Mouse) Phim trái chuột: dùng tĩê,,___ _ Ị __ *.Phím phải chuột: thường dung lựa chọn những mục của hiển thị thực đơn ngữ cảnh thực dơn, hộp thoại. vị trí con trỏ chuột. Chức năìig\ có thế thay thế các phím di chuyến của bàn phím, dễ dàng chọn lựa và có thế’ thay đỗi một đối tượng nào đó trên màn hình nên rất được chuộng trong các phần mềm đồ họa, thiết kế dàn trang, - Trong Windows việc thiếu M ouse sẽ gày không ít khó khăn cho người sử dụng. Bạn có thể quy ước lại chức năng của phím trái và phím phải chuột (băng cách chọn M ouse trong cửa sổ Control Panel). 9
  10. Ph.ẵn ỉ: Nhập niôr. máv tính Máy quét (Scaner) là thiết bị có hình dạng và cách hoẹt động như má-.- photocopy nhííiir hình ánh hoặc số liệu sẽ được dưr. trực tiếp vào írcng máy vi tínb cluói dạng tập tin ảnh. Dặ(j biội, dể Lập i.in vãn bán cỉạnrr ànb được đưr>. từ niáy Scan vàc náy vi. 'ánh vè có thẻ chuvẩn ầổi sang văn bản, bạr pliai ch-', áếr; một chươiag trìnl' nhập dạng kv tự OCR (Ooticaì Charactoỉ Rcadcr), chương trình sẽ n)-'ận d?.n? nliữi^g c!;ũ '-iết tay thay vĩ !.iỉ:.r' gõ từ bèu phin;. ^ Thiết bị Xuất Màiì_hmh (M-riViilor) Lè thiết bỊ đố hiển tìiị nhuiig LÌỊÔnịỊ- tin dược CPU xử lý, có cấu t.ạo giống mrv vô luyếi"; ; Iruyền lììnli. Ngoài ra nó còn cho thấ', vi^ỊC nhập I dữ liệu từ bàn phíĩT. cúa người sử tlụng. Sô' dòng trình bày và sô’ chấm điếin trên một dòr.g là yếu tố quan trọng. Hiện nay, các wáy tính thường sử dụng loại màn hình có dộ phán giải 800x600 pixel (chấm điềm), nghĩa là mỗi dòng có 800 chấm điểm và gồm 600 dòng trình bày, cho phép bạn. hiển thị hjnh ảnh với độ sắc nét cao. Có 2 chế độ làm vièc của mần hình: Chế độ vãn bản Ííext mode): mẫu của ký tự hay ký hiệu trình bày trẽn màn hình sẽ lấy từ ROM và gởi ra màn hình để tạo chữ. •> Chê độ đồ họa (graphic mode)-. màn hình được chia ra làm nhiều điểm ảnh (pixel). Mỗi đifi’m ảnh tương ứng với một bít trong vùng nhớ RAM video. Độ phân giải của màn hình là sô' pixeì (điếm ảnh) trên một dòng và trên một cột. Độ phân giải càng cao thì hình ảnh càng mịn. Có 2 loai màn hình: Màn hĩnh đan sắc (Monochrome): chỉ trình bày một màu, thường là trắng hay xanh, hoặc hổ phách trên nền đen. Ví dụ: màn hình HGA (Hercules Graphics Adaptor) > Màn hình màu (Color): cho phép trình bày với nhiều màu sắc khác nhau. SỐ ìượng màu thể hiện và độ phân giải cũng thay đổi theo các loại, ví đụ như màn hình CGA (16 màu). EGA (64 màu), VGA (256 màu). 10
  11. Phần I: Nhập môn mảy tinh. M á\ in (Printer) là một trong những thiết bị xuất, dùng để in văn bản hoặc các đồ hình được thiết kế trong máy tính ra mặt giấy. Các máy in rất khác nhau về chất lượng, tốc độ, tạp nhiễu, đô phân giải khi in ảnh, các phông chữ cài sẵn và loại giấy. Hiện nay trên thị trường gồm rất. nhiều loại máy in I của nhiều hang Idiác nhau. Có thể kể tên một số máy in ^ thòng dụng như; máy in kiir., máy in phun màu, máy in _laser trắng đen, máy in laser màu, máy plottsr, '??> Rộ nhớ ngoài Dĩa mềm (Ploppv disk) Đĩa mềm là có dạng hình tròn được cấu tạo bằng' nhựa tổng hợp irsềm dẻo, trôn bề mặt có phủ lớp oxid từ tính, được bảo vệ trong một vỏ bọc hình vuông, dẹp và được làm bằng nhựa. Dung lượng của đĩa mềm khoáng 1,44 MB, 2,88 MB. Kích thước của đĩa mềm thông dụng nhất là ZVi inches. Đặc ảiềm\ □ Thuận lợi trong việc di chuyển, không bị lắp cố định vào máy. □ Rẻ tiền, □ Lưu trữ ít thông tin. Q Tốc độ đọc và ghi thông tin thấp. Cấu tạo đĩa mềm\ đĩa mềm có dạng hình tròn, trên dó được phủ lớp từ tính, đưực cấu tạo bới những đường tròn đồng tâm, mỗi vòng tròn được gọi ỉà rãnh (track), mỗi rãnh được chia ra nhiều phần nhỏ được gọi là các cluster {liên cung), mỗi clustor bao gồm một hay nhiều sector (cung từ). Đối với đĩa mềm, một cluster cũng chính là một sector. Mỗi cung từ trên đĩa mềm thông thường chứa được 512 bytes và được đánh số thứ tự bắt đầu từ 1 (địa chí vật lý) trèn mỗi track hoặc bắt đầu từ 0 và tăng đến sector cuối cùng trên đĩa (địa chỉ logic), Đĩa mềm có 2 mặt gọi là Head 0 và Head 1, có chốt chông ghi nghĩa là nếu không cài chô^t che lấp lỗ hở thì ta không thể ghi dữ liệu vào dĩa ngược ỉại ta cài chốt che lấp lỗ hở thì bạn có thể ghi dữ liệu vào đĩa (đô’i với đĩa mềm 3Í/2 inches). 8 Cluster = Cung từ (sector) Head 0 6 Track. (rành) Câu tạo đĩa mềm vi tính 11
  12. Phần ỉ: Nhập môn máy tính Cách bào quản đĩa mềm: □ Không viết bút bic lẽn mặt đĩa. □ Cất giữ đĩa nơi an toàn, tránh nơi ẩm ướt, có từ tính cao. □ Không được chạm vào phần đĩa không được che phủ. Dĩa cứng (Hard <Hsk drive hav Fixed disk drive) Một ổ đĩa cứng bao gồm một hoặc nhiều đỉa làm bằng kim loại với bề mặt được phú một lớp từ tính. Các đĩa này được gắn cố định vào ố đĩa không như đĩa mềm. Câ^u tạo đĩa cứng cũng giống như câu tạo đĩa mềm nhưng khác nhau ở một số điêm sau: đĩa cứng gồm nhiều đĩa gắn lại với nhau nên tập hợp các track giống nhau ở mỗi đĩa được gọi là Cylinder và mỗi cluster bao gồm nhiều sector. Mồi dĩa dều có nLững rãnh, những liên cung và được đánh số giống như đĩa mềm, ngoài ra mỗi đĩa cũng có một đầu đọc/ghi riêng biệt. Sô" lượng đầu đọc/ghi trong mộtổ đĩa cứng tùy thuộc vào số lượng đĩa có trong ố đĩa cứng đó. Đặc điểm: • Khả náng lưu trữ thông tin râ't cao, gâ'p rất nhiều lần đĩa mềm. ■ Tốc độ dọc/ghi ngày càng cao. Đơn vị lưu trữ của dĩa cứng: 1 byte = 8 bits (ngoài ra ta còn có thêm kiểu: 1worđ = 2bits) 1 byte = 1 ký tự 1 Kilobyte (KB) = 1.024 bytes 1 MegaBỵte (MB) = 1.024 KB = 1,048.576 bytes 1 GigaByte (GB) = 1.024 MB = 1.048,576 KB = 1.073,741.824 bytes 1 TetraByĩe (TB) = 1.024 GB = 1.048.576 m = 1.073.741,824 KB = 1.099.511.627.776 bytes Dung lưỢng cửa các ổ đĩa cứng hiện nay. 1 6B, 2 GB, 10 GB, 15GB, 20 GB 40 GB, 6DGB, 80 GB,.„ Trục ■s Các đỉa chổng “ĩ â lên nhau. Động cơ Chồng đĩa kim loại của Ổ đĩa Đau từ cúng. Cấu tạo đĩa cứng 12
  13. Phần I: Nhập môn ỉìĩáy dnh Búng mạch chính (Main hoard) và báng mạck mở rộng Báng mạch ckinh là một bảng mạch điều khiển, chính của hệ thống .náy tính, giúp giao tiếp cấc thiết bị phần cứng với nhau, nằm ngang ơ díú’ vo máy tính (dối với vò nằiĩi), năm dọc ớ bên hông máy tính (đối với vó dưn"!. Bang mạch chính gồm các mạch điện như mạch vi xử lý, bộ nhớ trong RAMi và các mạch điện tử khác. jyri: ’n Bus là một đường dẫn thòng thường mà dử liệu có thô truyền trong một máy tính. Đường dẫn này được sứ Ị~ ^ 3 w dụng đế’ truyền thông giữa các thành phần trên bảng mạch chính, có 4 loại bus cơ bản đó là: bus bộ xử lý, bus « địa chỉ, bus I/O (bus khe mở rộng), bus bộ nhớ. H - Bus bộ xử lý (Processor bus): là đường dẫn truyền y thông giữa CPU và các chip hỗ trợ trung gian. Những _ trung gian này thường được gọi là bộ chip (chipset). Trong các hệ thô^ng hiện nay bus này được sử dụng để truyền dữ ìiệu giừa CPU và bus hệ thống chính hoặc giữa CPU và một cache bộ nhớ ngoại trú. - Bus bộ nhổ (Memory bus)-. được sử dụng để truyền thông tin giữa CPU và bộ nhớ chính (RAM). Thông tin truyền trên bus bộ nhớ được truyền ớ tốc độ chậm hơn nhiều so với thông tin trên bus bộ xử lý. Bus bộ nhớ chính luôn luôn có độ rộng bằng bus bộ xử lý. - Bus địa chỉ (Address Bus) cho phép mạch vi xử lý lựa chọn ó nhớ nào trong bộ nhớ sẽ chuyển hay nhận dữ liệu, phần mạch nào sẽ cộng tác. Bus địa chỉ là một chiều xuất phát từ mạch vi xử lý đi ra. □ Máy PC XT dùng 20 đường tín hiệu cho bus địa chỉ, do dó nó có khả năng địa chỉ hóa 220 ô nhớ khác nhau (khoảng 1 triệu ô nhớ). □ Máy AT dùng 24 đường tín hiệu cho bus địa chỉ, đo đó nó có khả năng địa chỉ hóa 224 ô nhớ khác nhau (khoảng 16 triệu ô nhớ). - Bus HO hoặc các khe mở rộng là những gì cho phép CPU của bạn truyền thông với những thiết bị ngoại vi. Bảng mạch mở rộng (Extended card): là bảng mạch dùng để xử lý chuyên biệt về một phần nào đó của máy tính, ví dụ như card màn hình, card âm thanh đều là những bảng mạch mở rộng nhưng card màn hình dùng để xuâ^t thông tin sang Monitor, còn card âm thanh sẽ xử lý âm thanh. Các bảng mạch mỏ rộng được gắn trên bảng mạch chính thông qua các khe cắm mở rộng (expansion slot) nằm song song PỞi nhau trên bảng 13
  14. Phần I: Nhập môn máy tính mạch chính. Khe cắm mở rộng có 3 loại chính như khe cắm ISA PCI AGP. Trong đó khe PCI tốc độ truyền dữ liệu nhanh hơn khe ISA rất nhiều, còn khe AGP giúp tăng tốc xử lý đồ họa ,3D. Hiện nay, khe cắm ISA không còn thông dụng, bị loại bỏ dần ở các Main board thế hệ sau này. 1.3. Khởi động m áy tính Khởi dộng máy tính là quá trình kiểm tra phần cứng máy tính có lỗi không? Nếu không mới nạp hệ điều hành từ đĩa mềm, đĩa cứng hoặc đĩa CD-ROM vào bộ nhớ để quản lý nguồn tài nguyên phần cứng. Cỏ 2 cách khởi dông máy tính: - Khởi động “lạnh”: bạn bật nút Power trên máy PC của bạn. - Khởi động “nóng”: trong khi chương trình đang chạy, bạn có thể khơi động lại hệ thố^ng bằng cách sau: o Cách ỉ : Vào thực đơn Start chọn Shutđown, chọn Restart rồi nhấn nút Ok. o Cách 2: Nhấn tổ hợp 3 phím Ctrl+Alt+Delete (2 lần nếu đang trong winđows), cách này có thể làm hỏng Windows của bạn nếu sử dụng nhiều lần. Cách 3: Nhấn nút Reset, cách này có thể làm hỏng luôn cả phần cứng máy tính nên bạn phải chắc chắn là máy tính bị “treo” hoàn toàn và bạn dùng cách 2 không được thì mới dùng cách 3 này. 14
  15. Phẩn II: Windows 98 P H ầ N II Microsoft __ W iiidow s‘98 Những điểm chính: w II.1. Một số thuật ngữ cơ bản : 17 II-2. Khởi động hệ điều hành windows 9 8 18 11.3. Giao diện Windows 9 8 19 11.4. Thoát khỏi windows 98 20 11.5. Cách sử dung chuôt trên windows 20 11.6. Làm việc với cửa sổ windows 98 21 w II.7. Chạy các chương trình ứng dụng trong Windows 25 11.8. Cá nhân hóa Windows 98 27 11.9. Quản lý thư mục, tập t in 49 11.10. Tìm hiểu WordPad &3 ^ 11.11. Dùng Paint 77 15
  16. Phầii U: V/indows 98 Phán n WĨNBOWS 98 • Windows 98 là một trong những chương trình hệ thống cùa hãng còn gọi ]ả hệ điéu hành Windows 98- Đây ià hệ diều hành có sức dột phá lớn trong các loại hệ áiéu hành từ tvước dến nay. Nò ụuàn ỉý toàn bộ các ứng (lụng, dồng thời 'diều khiên cãc thiết bị, các tài nguyên hệ thông, • Winđows 98 mạnh hơn, tiện cìụng hơn rát nhiều so với '.vindovvs 3-xx kế ca hệ điều hành windows 95, ìà nền táng đế các version Window3 sau này sửa lỗi và cải tiến hơn nữa như Windows 2000 ProfessionaỊ Window3 XP Professional. Những tính năng nòi bật trong Windows 98 so vói các hê điểu hành trưức: ^ Tích hơp Web (Web inteẹration}-. ♦ Khơi động các chương trình, hay mở cửa sổ, tập tin chỉ bằng một nhắp đơn. Bdi vậy chúng trồ nên giô^ng với các liên kết (link) ở trong trang Web. ♦ Chọn lựa các biểu tượng, thư mục (folder) mà không cần bấm chuột, bạn chỉ việc rê chuột lên biểu tượng, thư mục cần chọn trong vài giây. ♦ Các cửa sổ thư mục giờ đây thành các trang Web nhỏ, với các nút Forward và Backvvard để chuyển qua lại các trang đã xem qua. ♦ ActivỂ desktop cụa Windows 98 giúp bạn có thể hiển thị các trang Web khác nhau trên màn hình nền của Windows. 1=^ Tính nãnii đa phươns tiên (Multimedia) của Windows 98 đã cải thiên môi cách rõ nét: ♦ Xem TV trên Web, với sự hỗ trợ của chương trình NetShow bạn có thể xem video hay truyền hình trực tiếp trên Web. ♦ Hỗ trợ cho bộ vi xử lý Pentium MMX: giúp hiển thị các hình ảnh đồ họa đầy màu sắc mà không cần có các phần cứng đồ họa bdi Windows 98 có các hỗ trợ cài sẩn cho MMX. ♦ Hỗ trợ dĩa DVD, ♦ Ghi lại các hình ảnh: Windows 98 có hỗ trợ cho một sô' các thiết bị để ghi lại các hình ảnh tĩnh (các loại Scanner hay máy ảnh sõ’), đoạn phim (máy quay video hay camera hội đàm). 16
  17. Phần II: Wiìidows 98 /~/ỗ Irơ CÌIO nhủiis phần cứns mới nhât: ♦ Hỗ trợ cho chuột có nút cuộn giữa, trên các cửa sổ của Windows 98 bạn có thể xem nội dung bằng cách quay bánh xe để cuộn lén xuôVig. ♦ BỐ sung thêm nhiều công cụ dànhcho máy tính xách tay như việc quản lý tiêu thụ năng lượng để duy trì tuổi thọ cho Din của máy, có những cóng cụ mới đế làm việc với n''-ng PC card (còn gọi là PCMCIA card, những tấrn card có kích thước giõ^ng như tấm thỏ tín dụng thường được cài đặt trong các máy xách tay), các cổng hồng ngoại (infrared port) và các trạm ghép nối (docking station). ♦ Có khả nãng lưu trữ nhiều hơn với các dụng cụ như các ổ đĩa Zip và •Jaz. ♦ Windows 98 có khả nâng plug and play, giúp nhận dạng ra được các thiết bị phần cứng mới được lắp vào. o Hỗ trơ thêm Accessibiỉity Wizard làm cho việc tùy biến Windows theo những yêu cầu đặc biệt trở nên dễ dàng hơn bao giờ hết và Microsoft Magnifier cho phép bạn phóng to thu nhò màn hình để xem nội dung. II.1. Một số thuật ngử cơ bản - Icon; là biểu tượng của chương trình, là các hình ảnh nhỏ được VVindo\vs 98 dùng đế biểu thị các tập tin và chương trình. - Shortcut: là một tập tin đặc biệt trỏ đến một chương trình hoặc một tài liệu. Nhấn clúp chuột lên Shortcut đề' khởi động một chương trình hoăc nạp một tài liệu. - Shortcut Monu: thực đơn tắt hay thực dơn rút gọn. Thực đơn này chứa một số lệnh liên qiian dến một thành phần nào đó khi bạn nháp chuột phải lên nó. - Drag and Drop; kéo và thả. Một động tác được dùng để thực hiện các lệnh hoặc di chuyển các đôl tượng. Ví dụ như bạn dùng chuột kéo riì (đrag) một tập tin hoặc biểu tượng đến một nơi bạn muô”n rồi thả phím trái chuột. - Device Driver: trình điều khiến thiết bị - là chương trình được nạp vào bộ nhớ khi hệ thông khới động giúp giao tiếp với các thiết bị phần cứng. - Accessorv; trình phụ kiện - một trong các trình ứng dụng nhỏ miễn phí, được gắn với Windows 98. ví dụ: NotePad, PaintBrush, WorđPađ, 17
  18. Phẩn ỉỉ: \Vvidnws 98 - Acíive Window: cứa sổ đang hoạt động - cữa sổ mà trên QÓ bạn đang dùng. ĨĨ.2. Khởi động hệ điều hành wiiidows 98 Đối với v/ịndows 98 nói riêng, \vindows 9x nói chung thì sau khi đã cài đật windovvs vàc rriáy. Mỗ] khi bật máy, w.indovv's tự động khởi động vàc màn hìrih giac diện \vindows. Windows 98 còr hỗ trợ dể ỉdiởi động dạng Dos bằng một troiig các cách sai:: - Kii bật máy, màn hình xaát hiện câu thông báo Síarting \‘.'ir'dows 98, bạn nhán phím F8 dê làm xuất hiện thực đơR cho phép bạn chọn Command Prcmpt đê khới QỘng dạng Dos. - Mớ tập tin MSDOS.SYS trôn thư mục gốc của ô đĩa khới động, sú'a dòng lệnh BGOTGƯỈ = 1 thành BOOTGUI = 0. Lúc này máy sẽ tự động vào giao diện Dos, muốn vào tiếp màn hình Winđows bạn phái gõ vàũ Win tại dấu nhắc. - Mớ tập tin MSDOS.SYS, thêm vàc dòng BoctMenu = 1 trong phần [Option], ìchi khời động sẽ xuấí hiện thực đơn khdi động giống như khi bạn nhấn phím F8 à trên. Chú ý : Trước khi thay đổi nội đung MSDOS.SYS, bắt buộc bạn phái gỡ bỏ thuộc tính Read Only của tập tin MSDOS.SYS. Đế gỡ bỏ thuộc tính đó. bạn mở My C o m p u t e r , chọn ố đĩa c rồi nhấp phải chuột vào tập tin MSDOS.SYS chọn Propei’ties, bỏ đánh đấu R ead Oniy. 18
  19. Pĩiầì. 11: \\iìidou-c 98 II.C. Giao dỉện Windows 98 ‘ĩ‘-\ 4. ' -W$:: T i I^ ry iiì ráịấ < ITI ĩ*i '< 'i l i s ?25aK (1) Desktop; giô'ng nliưbàn làm việc của bạn. (2) Khay làm việc: hiến thị icon của các chương trình thường trú đang hoạt dộng, những chưong trình thường trú này có thể sẽ tác động đến các cửa sổ đang mừ. Có một số trình thường trú hoạt động nhưng không hiên thị ừ đây. (3) T h an h Toolbar (thanh công cụ): chứa các nút ỉệnh, các nút này cũng chính là các tập tin Shortcut. (4) Thanh Taskbar (tlicinh tác vụ); có nhiệm vụ hiển thị các cửa sổ đang được mở, các thanh công cụ. Ta có thể chuyển đổi qua lại giữa các cửa sổ bằng cách nhấn vào tên cứa sổ đó trên thanh taskbar (hoậc nhấn phím tắt Alt+Tab). (5) Tập tin S h o rtcu t. (6) Icon. (7) Menu Start (Thực đơn Start): cho phép người sử dụng mở ra một thực đơn trong đó họ có thê chọn lựa các chương trình phụ kiện của windows và các chương trình ứng dụng đã được cài đặt vào máy tính. (8) Hình ảnh này gọi là hình ảnh Wallpaper: là hình ảnh nằm trên màn hình Desktop, giống như hình ảnh để trên bàn làm việc củà bạn. 19
  20. Phần lỉ: Windows 9S II.4. Thoát khỏi windows 98 Ban tììiic hiên các bước san. 1.Trên màn hình Desktop cua winđows 98 bạn nhấn nút S tart 2.Chọn Shut Dowii, X L iấ t hiện hộp thoại Shut Down Winđo%vs: W m d o « n 3 _ WKal doyou Mdnỉ <he CVTPUỈM to do*^ ^ ^huỉ cỉơAn K c ínMS-OOS node L. or. Help 3.Bạn chọn: - Stanđ By; chuyển Windows sang trạng thái chờ đợi, nhấn phím bất kỳ dè qua}' trd iại màn hình làm việc. - Shut Down: đúng các chương trình đang hoạt động, cảnh báo với nhừng tập tin chưa lưu rồi mới thoát khỏi Windows sau đó tắt máy tính. - Restart: thực hiện quá trình khởi động lại máy tính, nạp hệ điều hành 'vVindovvs trở lại. ~ llestart in MS-DOS modc; thoát màn hình Windows, chuyển ra giao diện dạng Dos (giao diện đòng lệnh). 4.Nhấn nút Ok để chấp nhận. II.5. Cách sử dụng cỉiuột trên windows Phím trái chuột dùng để chọn một mục nào đó trong thực đơn, troRg cửa số và phím phải chuột dùng để hiển thị thực đơn Shortcut giúp dùng nhữnsr lệnh cúa Windows hỗ trợ một cách nhanh chóng. - Point (trỏ): di chuyển con trỏ chuột lên trên chi tiết cần chọn. - Click (nhấn trái); nhấn rồi thả phím trái chuột. - Douhĩe click (nhấn kép): nhấn và thả phím trái chuột hai lần liên ~ Right cỉick (nhấn phải): nhấn rồi thả phím phải chuột. - Dragging ikéo); hay còn gọi là drag and drop (kéo và thả) - bạn trỏ con chuột vào đôi tượng cần rê, rồi nhấn giữ phím trái, khi đến vị trí cần bạn thả phím trái chuột. 20
  21. Pìiũỉì lì: Winăows 98 ĨL6. Làm việc vứi cửa sổ wìndows 98 Câii iruc cứa sỗ 4 3 ỉ ' aiÍMHB«MBHBBBBỂQâlỉì| fi;e ^dit V(ew ỉnsert PgriTkãt Tccls TỉWs Ị^indowliindow tl^lp a&lp ^ g f . . . . . — . •■ ^1 ^ 9 g£ ’Avsỉ5^S#É^* fpãỹẽ'ĩ~ S«T'" ” 1/1 rAcl5cm'“ĩn'“l cõi'ĩ [RẼtĩ [rRK p f Ịốvrâ^^t I ^ (1) Thực?hực đơiỉ điều khiển (Menu CcnlroD: để hiển thị thực đơn điều khiến1 */k' 1bạn di1* chuyến ^ á’ con trỏI chuột1 lên biểu tượng nằm V ở bên I trái * ’ của thanh tiêu đề và nhấn phím trái chuột (phíni tắt: Alt+Spacebar;, xuất hiện thực đơn gồm những ìệnh sau: □ Hestore: lệnh dùng để quay trở lại kích thước SẼesloce Move nhỏ lúc đầu của cửa sổ. Sàe □ Move: lệnh dùng để di chuyển cửa sổ. ^ MinimÌ2e . □ Size: lệnh dùng để thay đổi kícb thước cửa sổ. n Mô«iíTiÌ2e □ Mỉnimize: ỉệnh dùng để thư nhỏ tối đa cửa sổ. XCIo^e AK+F4 □ Maximize: lệnh dùng để phổng to tôi đa cửa sổ. Q Close: đóng cửa sổ. (2) T h a n h tiêu đề (Title bar): cung cấp cho bạn 2 thông tin là tên tài liệu hiện hành và tên cửa sổ’ được phân cách băng một dâu gạch ngang Khi bạn muốn di chuyên cửa sổ, bạn nhấn phím trái chuột trên thanh tiêu đề, giữ chuột và đặt sang vị trí khác. (3) Nút minỉmize: dùng để thu nhỏ tối đa cửa sổ. 21
  22. Phần II: Wíndows 98 (4) N út Maximixe/Restore: phóng to cửa sổ/quay trở lại kích thước nhỏ lúc đầu của cửa sổ. (5) N út Close: đóng cửa sổ (phím tắt Alt+F4). (6) T hanh thực đơn: chứa các lệnh của chương trình ứng dụng, để hiển thị một thực đơn bạn chì vịệc nhấn Aỉt+Iỉý tự gạch dưới. (7) T h an h công cụ; chứa các nút lệnh của chương trình ứng dụng, nút lệnh giúp bạn thực hiện một số thao tác đã gán sẵn khi bạn nhấp trái chuột trên nó. (8) Nút trượt: Bạn di chuyển nút trượt lên xuô^ng để xem nội dung tập tin. Ngoài ra, nút trượt báo cho bạn biết tài liệu bạn dài hay ngắn, đang ở khoảng nào cúa tài ỉiệu là tùy thuộc vào độ lớn, vị trí của nút trượt. (9) Thanh cuộn đứng: giúp cuộn tài liệu lên, xuống để xem nội dung bị che khuất trong vùng ìàm việc. (10) Thanh cuộn ngang: giúp cuộn tài liệu qua trái, phải để xem nội dung bị ehe khuấ't trong vùng làm việc. (11) Thanh trạ n g thái: cung câp cho bạn một lời gợi ý và một số^ trạng thái của cửa sổ chương trình. (12) Vùng làm việc: là nơi mà người sứ dụng gõ nhập thông tin cần thiết của mình. Mở, dóng cửa sổ Để mở mới một cửa sổ, bạn có thể nhấn đúp vào biểu tượng trong My Computer, Windo\vs Explorer, trên Desktop,., Để dóng một cửa số, bạn có thể dùng phím tắt Alt+F4 hoặc nhân nút Close L2iJ ỏ góc phái ,cúa cửa sổ. Điều chỉnh kích thước cửa sổ Di chuyển chuột lên trên dường viền cửa sổ, con trỏ chuột có hình mũi tên hai đầu nhân giữ phím trái chuột -> thả phím trái chuột khi bạn muô^n chấp nhận kích thước cửa sổ đó. 22
  23. Phần II: Windows 98 Sắp xếp cửa số 1. Nhấn phím phải chuột lên vùng trông của thanh Taskbar. 2- Xuất hiện thực đơn sau: loolbôrt , I Câscada ĩiỉe WlndowtHo^Ì2on(a% Ti!e V/indowị vì|íỉically Mininìiz e A ll P]operties ' 3. Bạn chọn: - Cascade Wỉndows\ sắp xếp các cửa sổ chồng lên nhau, giông như hình bên dưới: 23
  24. Piiun li: \Yutdowà í)8 bedỹ»erit5- .tc* ''ct' Frj.rv ___ __A u 'í I l^ : a c I J) ' ■ I* I ' lí jỊ ii _ Ịĩ^*'- C-,;A.jicg,«.s- ■ -vaoĩs41 :aiA-s??£»g.Ị • eu^^' . .*v»as«k*«er5eMLU«am*iae«*i-*5*/jtiaAià=a-íi . £ r t 5* ii*,» ỉnsot F9".J' *. ■ 'ÃỈỊ ' . ' ỉ • •' >»' ‘ • ỉ ' . .•7’ I-IO l ĩ ^ : C;.ị-v£= ‘k^^ĩĩĩĩH' ■ ụ 024lJíì[>-.^-á>,-g^g«g .• [p je l * 5« (“*'* j;i ,i?* I * t ' ^WL', '. V . !&'■:' f ^ ^ .‘ f i ‘ ■ ^ á ỵ}c»,xgmertl ><.1« Ị ạjDocu^;.</ Mi I a)r»»:uaftV$ MI Ị Ị | f ặ w c ỉ S S 2 5 BỈÌ 5 ?S! R^AbÌÍ® ÃhPM - Tile Windows Verticaỉly. sắp xếp cửa sổ theo hướng dọc. 24
  25. Pìiầu ỉỉ: Windows 98 «7ram Ricio9«(t VmU 25HI ị 'A ' «*■ ỉ'«»et> fỌ ĩiv t Icgte TjUf ; Filr ỄtW 'ỉ«v. |fiy-ri f>yna» I •^♦1 ảèTT ữ ' ■ TkT?.k ' ủ V Ĩ 'l/t~~ r/T:.v- [p»»T ~Ui ì ir- ị»'2.'i ^ . sc đang mở xuống thanh Taskbar, đê mở lại tất cả các cửa sổ bị thu nhỏ bạn nhấp phải chuột trên thanh tách vụ rồi chọn lệnh Undo Minimize All. '5i> Di chuyển cứa số Nhấn và giữ phím trái chuột trên thanh tiêu đề -> đặt sang vị trí mới rồi thả phím trái chuột. II.7. Chạy các chương trình ứng dụng trong W indows C ách 1: 1. Chọn Program s trong thực đơn S tart 2. Bạn có thể chọn những mục trong thực đơn này để chạy các chương trình ứng dụng đã cài đật trong máy. Hinh ảnh minh hoa: 25
  26. Pỉiần ỉỉ:' V/indoLvs 98 ACD $y:iỉ»ít; Cử»*VT Cii*.ofcJprf r»iì»*s" ■ HeỉCi^ỉ yfj\ ldC'.'c«l f. t « iOC Mcimo)! ĩ xiỉ Norton Aív>/m t H ttK n PowẹCv:> Thư mục này chứa những tập tin lLf Shortcut- Những tập tin này sẽ tự ^9l6ĩh5t Oe.^-xpỉ động được ihi hànii khi Windows Window: C^>'iTiòi4ct >*£U khdi động xong. ^ kopOKBlcCe. Miíio*o Ct&ỉOt( ữutkavầ Ị^starỉ của chương trình ứng dụng. sn C ách 2: 1. Vào thực dơn Start. ■'2. Chọn lệnh Run (Phím tắt •Đ+R), xuât hiện hộp thoại Run: Type (he nam e ữf d prooTctfn.ỉciỉderldccunìentfCif InỊartâỉ Íésooic9. dftd W Ìndow í vví opign ií Ĩq; yoLi' ’ -Ả íỉp e n ' I 3 ' 1ÍK C an c el grC M IB 3. Nhấn nút Browse, xuất hiện hộp thoại Browse; w. MyCóntRAeỉ 3 ẽìM ^ B ® ]ẩã>lop»- tfcj (Dỉ 30ồiôff).) ÍD(E) file 0â{Tie: õpgn I F ĩl« oí Più^ỊồĩíM Câncêl 26
  27. Phần íỉ: \\indow!> 98 Băne niò tả chức nãiis của các nút lênh trong hôp thoai Broivse N út Chức N ăng Lệnh r^i Thoát khói thư mục hiện hành, trơ ra thư mục trước. Hiển thị những tạp tin, rhư mục trên Desktop. ơ Tạo rnứi 1 thư mục. p Hiển thị tập tin, thư mục dưới dạng danh sách liệt kê. Hiển thị tập tin, thư mục dưới đạng danh sách liệt kê có kèm thông tin chi tiết. 4. Bạn chọn ố’ đĩa và chọn tiếp tập tin chương trình ứng dụngnào mà bạn cần chạy, nhấn nút O pen (hoặc nhấn đúp chuột). 5. Nhấn Ok đế chấp nhặn thực thi chương trình. C ách 3: Nhấn đúp vào tập tin S h o rtc u t của. ứng dụng bạn cần mở, S h o rtc u t này có thể được đặt trên D esktop, đây là một cách khởi động nhanh ứng dụng. Bạn có thể chạy ứng dụng trong My Computer hay Windows Explorer. II.8. Cá nhân hóa Wmdows 98 Thay đổi hình ảnh nền trên Desktop của Windows (Walỉpaper) 1. Nhấn phải chuột ờ vùng trống trên màn hình D esktop, xuất hiện thực đơn tắt: ^ỉiveDssktop > Aírangelconi ► LineUpicans Pa'Ố6 . ___- New ^Ị^íoperllẹ^ 27
  28. Phẩn II: Windows 98 2. Bạn chọn Pronertics, xuất hiện hòp thoại Dispìay Pi-operties, chọn ihẻ B ackground như hình sau; m Ềđckgtound Scieen Sđv 6i I Aỉ^peđtârce I Ellsclt I Web $«bnfis 1?- W ãlìpdpii’ Select «n H T M L 0 0Cufr4(^l w 4 pic^i «&• ĨK^icS SáUem ị f l 8 loe Riveís CispUy OK C^ricd - Nhấn nút Broivse: xuất hiện hộp thoại open đế bạn chọn tập tin hình ảnh (.jpg, .bmp, ,gifì, tập tin dạng trang Web (.htm, .htm’) đã lưu trên đĩa. - Nhấn núi Pattern'. đề bạn chọn lựa 1 mẫu sần có của Winđows cho nền Dũsktop- Pan«frt^ V mj c ?f^oo«« 4 M và có thế lưu Các mẫu thành Pattern Pattern có mới. sẵn. - Trong mục Dỉspỉay. o Center: hiển thị hình ảnh ỗ giữa màn hình'nền Desktop. o Tile: sắp hình ảnh liên tục trên màn hình Desktop. o Stretch: kéo giàn hình ảnh trên toàn màn hình Desktop. 3. Bạn chọn lựa hình ảnh và nhấn Apply để chấp nhận thav đổi hoặc nhấn Ok cũng chấp nhận nhưng đóng hộp thoại lại. 28
  29. Phầiì lỉ: Vỉindoivs ys Hiển thị màn hình nền dưới dạng mội ịrang \Yeh Trang \Veb đã dược lưu «ẵn trong rri.íy tính của hạn, bạn. chl việc cho hiỌn chúng trên Desktop va có rhp cập nhậl liội dung kh. cần thiết ba)'-g cách dùng lệnh Svnchronixe, Winđows yêu cầu bạn kết nối Internet và 5ẽ dovvnload nội dung mới- Thực hiện các bước sau: 1. Nhấn phải chuột trẽn màn hình Desktop, xuất hiện l;hực đơn tắt, bạn chọn Properties, chọn tiếp thẻ Web; { S;ieen ỉd V 9 t I ị Web Ị SeliWf. 1^ Vie>«nv Acu«e ũe\k(ữpet !S t ỉ« w . Q etetd 7 3 Ihé you ek^ 3nđe>kidí (Ccns,á e k ^okl«r Op>«ni Ot^ - N ứ t Neiv: hiên tiiị inứi một trang Wsb Lrỗn màn hình Desktop. Để tạo mới một vùng hiến thị cho trang Web trên Desktũp, bạn thực hiện các bước sau: ■ Nứt Delete: xóa một trang Web trên màn hình Desktop. Nút Properties'. hiển thị thuộc tính hay tính chất của trang Web trén Đesictcp. Ví dụ: P roperties của 1 trang Web trên Desktop: - Nút Reset All\ quay trở lại những cài đật ban đầu, bỏ hết tất cả trên Web đă cài trên Desktop. 2. Nhân nút New trên the Web trong hộp thoại D isplay PVoperties 3. Xuất hiện hộp thoại, khi bạn chọn Yes thì Windows downloađ trar.g web trên mạng xuống, ngược lại chọn No để chọn trang Web lưu trên máy của bạn thông qua hộp thoại New Active Desktop Item sau: 29
  30. Phần II: Windows 98 New Actìve Dedtlop llem m TypeỉhelocdtionfURL)oỉửieAcliveDe«k(âpiỉemvou \výânt lo c;e^e. Oi. cfck Btawse lo search ÍD( iL LccđOtỉn: ^ 6 to w se C sn ce! 4. Bạn nhấn nút Browse, xuất hiện hộp thoại Op'en, bạn chọn cho mình trang Web cần thể hiện trên màn hình Desktop bằng cách nhân phím trái chuột để chọn rồi nhân nút Open hoặc nhấn đúp phím trái chuột lên tập tin trang Web bạn cần. 5. Nhâ'n Ok để chấp nhận. 6. Windows sẽ yêu cầu bạn kết nối Internet để download trang Web đó về và hiển thị trên màn hình Desktop. Nếu bạn không muốn hoặc không thể kết nối In te r n e t bạn nhấn nút C acel của hộp thoại Diaỉ- up Connection đến khi thoát khỏi hộp thoại này. 7. Xuất hiện hộp thoại Add item to Active Desktop(TM): A đ ỗ Acú*« DesUopỉTMI ^ / 'r'xih47e rhtxeAtemeí-ethisie ^vetotiíeeHineAidídd* QK ỳ 10 lf tHÀ a (Mt«wCrd, p ỈM ỉe ,.I. lỊi * C^rtorti írtà • « « «, C ềtcé Uiỉiie Mrp//wv*v>.tTHC*9ỉ «(pvWi^OUnJ$t 8. Nhân nút Ok để download và hiển thị trang Web trên Desktop, bạn nhâ”!! nút Customize để thay đổi một số chức năng khác của trang Web như cậi mật khấu cho trang Web, thời gian sẽ cập nhật lại trang Web. '5ĩ> Thay đổi chương trình ScreenSaver Các bước thưc hiên: 1. Nhấn phím phải chuột ờ vùng trống trên màn’ hình Desktop. 30
  31. Pỉiần ỉỉ: Vỉi.ndows 98 2. Chọn Properties, xuất hiện hộp thoại Display Properties, bạn chọn thèe Screenỉícreen Saver:saver: Bạn chọn những 1 chương trình F^fỊKÊÊÊIÊÊM ScreenSaver tro n g đây. ỉc«e«n S|WCI 1^1 r~ p4it«*erộpiataei«4 J iMvin £ iifr ^ 0* iw H m pơvkít rrxnẩtv. c ic K $ U « o » J OK C s v d Nút Settings: Cài cấu hình chương trình Screen Saver, tùy chương trình Screen Saver sẽ có hộp thoại cấu hình khác nhau. Ví du: cài đặt dòng chừ chạy ngang màn hình, có hộp thoại cài câu hình như sau: OpMdbtl^■'.ĨECE ỵ m Poirbon -ũị' c CertCíeđ í*' Rdndom su~ Tatỉ , -J: ỗdcKgíourtd Cíitn C « / c e l £vmđtĩeỉ(t T wỏf<l tìO IM ^ ? - Nút Previeiv: Xem chương trình Screen Saver bạn đã chọn. - Mục chọn PassLcord protected: Mật khấu tránh cho người khác vào vùng làm việc cúa mình. - Waií: Sau khoảng thời gian này, nếu người sử dung không dùng thì chương trình Screen Saver sè chạy. 3. Nhấn Ok khi chọn xong. 'h Định chê độ tạm dừng cho hệ thống Trong hộp thoại Display Properties (giông phần trên), bạn nhân nút Settings trong vùng Energy saving features of monitor, xuất hiện hộp thoại Poiver Management Properties sau: 31
  32. Pìiẩn lỉ: Vỉindoiv^, 98 -Mr«^fìl'fiiVi'i •■’g'.'?èf 5i.‘ èfT 4 Mii I^od^y Uw ;íteclcd ỉcìv rre P ê W1 .cí-^-T.uỉ lE. ■I'fir7rrì»nai. ẵ a v e A ỉ . , teíele SetJ«n$> :> ^ '’ajiỉ On &ửwef ỉchem e :i iT.Ay p<í''ej T tir iv '* 3] 1 MI* '1 ;. J ' O k Ciárcel - System standby: Thui gian chờ cua hệ thông, nếu hệ thống không có tín hiệu nhập từ lliiết bị nhập trong khoảng thời gian này thì sẽ chuyển qua chế độ tạm dừng toàn bộ hệ thôíng máy tính nhằm giúp tiết kiệm điện nàng tiêu tỉiụ vá tuỏi thọ cho các linh kiện máy. - Turn off monitor: Sau khoang thời gian chò' này, nếu không có tín hiệu nhập từ thiôt bị Iiỉiạp thì màn hình sẽ chuyễn ạua trạng thái tạm dừng. - Turn off hard disks: Sau khoáng thời gian chờ này, nếu khũng có tín hiệu nhập từ thiết bị nhập thì đĩa cứng sẽ tạm dừng, bạn nên chọn Never vì có khí quay 1.1'Ớ lại làm việc, máy sẽ bị “treo”. Thay đổi giao diện cửa s6 Windoivs Các bước tìuU: hicii: 1. Nhấn phím phái chuộc (í vùng Lrống trên màn hình Desktop. 2. Bạn chọn Properties, x.uà’t hiện hộp thoại Display Properties, Chọn thè Appearance: 32
  33. Phcin ìỉ: 'Vỉindoivs 98 S B 9 K I ^ Sackgtound ScreỏnSaver Apoeâtânce £fíecu Web Setúngs Ị Scherr.e' Sâve As Delete ỉem. Si2e: CoỊot; r ĨOÌỲ 5ize CoIoí: MS Sàns Senỉ [V/C3ỉỏtr,l ▼õ -1 B ' B / ỮK Cancel ÔPPỈy - Scheme: Các cách thế hiện sẵn có cúa Windows và do bạn tạo ra. Bạn có thể đật têii một cách trình bày thể hiện của mình, Nhấn nút Save As dể lưu lại, nút Delote đế’ xóa. - Item: Mục cần tluiy clốí. Pont: Thay (lối kiêu chừ. - Size: kích cở. •' Color: màu sắc. - N ú t Apply: chấp nhận sự thay đối cách trình bày nhưng không đóng hộp thoại. 3. Nhẫn Ok để chấp nhận. Thay dổi độ phân giải màn hình Các bước tỉiicc hién: 1. Nhân phíin phải chuột ớ vùng trống trên màn hình Dcsktop. 2. Chọn Propertỉes, xuất hiện hộp thoại Dỉsplay Properties, chọn thẻ Settings.
  34. Phần ỉỉ: Wỉndows 98 Diỉplay Píopetlìei. i m 6dcl;ộf0 ‘;l&4yMod*64Pfo Sctôen^ea — * * - l e s s ___ J ___ tAữié ' i SOỎbyêOũpRdU , c *.’ o íl ■ .1 ^ ' *i. A d v « fic « d , CK Qvtc^ ầm - Colors: Thay đối số lượng màù mà màn hình sẽ dùng để hiển thị hình ảnh trên màn hình, hiện nay card VGA {card màn hình) ngày càng được cải tiến rất tốt, bạn nên chọn 32 bit màu nếu card màn hình bạn hỗ trợ đến 32 bit màu. Một điều cần lưu ý nữa là 3Ô' bit màu càng nhiều sẽ làm cho hệ thcíng xử lý chậm hơn một ít, đối với hệ thò”ng máy tính mới và carđ màn hình chất lượng cao thì không hề ảnh hương đến tốc độ của hệ thô'ng nhiều lắm. - Screen area: Độ phàn giải màn hình, độ phân giải thông thưởng là 800x600 pixel. Pixel là một chấm điểm trên màn hình máy vi tính. - Nhấn nút Advanced: Bạn có thể dùng để thay đổi Driver (chương trình điều khiển thiết bị) cho card màn hình và một số^ chức năng do card màn hình hổ trợ. 3. Nhâ'n nút Ok để chấp nhận sự thay đổi. Dời thanh làm việc Các bước thưc hiên: 1. Nhấn giữ phím trái chuột ở vùng trò”ng trên thanh làm việc. 2. Rê chuột đến một trong 3 cạnh còn lại của màn hình, 3. Thả phím trái chuột. 34
  35. Phẩn ĩỉ: \Yindows 98 'ỈC> Ẩn/Hiện thanh làm việc Các bước thiív Ỉ![ỪỊI_: 1. Nhân phím phải chuột ơ vùng trống trên thanh làm việc, xuất hiện thực đơn tổt; Toolbars Z a Ị ’ à d í V\'indovv$ i ile WincíQws V8'l'Cõ!ly Mlnimiỉe All P ío p ô rỉie i 2. Cliọn Properties, xuấi -liện hộp thuại Task bar Properties: T«:ia»Cp:ttrđ i Stvt ] Alivays on top: Luôn luôn xuất hiện Ị . . j a . . . -sT* Ijen créi; rác cứa sổ khác. s*. >’d Rft i"'ỉ Ẳ ì Auto hide\ Tư động ẩn/hiện. Ị;' ■ ^ S^^Oovx. _ llÌÕVũir Shoiv small icons ỉn Start menu: íliển rhị thu nhò các icon trong menu ữ ,>ũi^yỉđr'ọg Start p S h s M sin « l ic'Ofu Ifi (f«kKJ Shoiv clock: Hiện thị đồng hồ ở khay |7 Show ;i6ek ỉàm việc trên thanh Taskbar. n>. ___ _ J Ì 3. Đánh dấu chọn Auto Ilide. 4. Nhấn Ok. Tạo, xóa thanh công cụ Tạo th anh công cụ Các bước thưc hiên: 1. Nhân phím phái chuỘL ơ vùng trô'ng trên thanh Taskbar. 2. Chọn Toolbars, xuất hiện thực đơn cấp 2: Addiess Links Deiktop >/ Suick Launch New Toolbaí 35
  36. Phần lĩ: Windows 98 3- Ban Chóii'. Chọn Links: đê hiến thị thanh công cụ chứa các liên kết cùa các trang Web mà \Vin(lows 98 dà tạo sán cho bạn. Chọn Address: muốn hiên thị thanh địa chi dế ban có thế nhập dịa chỉ trang Web hoặc lón ò dia, thư mục nào đó (tên ổ đĩa thì phái có dấu hai chấm đi ]vòni phía .sau, ví dụ; c:. a:, ) thi sè mó' cứa sỏ cho trang Web, ố đìa, thu' mục tương ứng. Chọn Desktop: hiến thị thanh công cụ với những nút là những shortcut trên màỉi hình Desktop. New Toolbar: xuất hiện hộp thoại New Toolbar sau, bạn nhấp trái chuột đê chọn thư mục, ô đĩH cần tạo thanh công cụ cho nó. r ' ■ 'i.rít' : íiil M yC .-* 3 ^ I L i C i • v s s . * ; t\-, iLdc í !>• lù i _ d0M$ H oxỉOrVâỊ^ T ểa W irH Ỉow $ V£iUC4My H inntid AI WiTiđợw; Proc««li« Cl0( e Show Text: Tên các nút lệnh. ~ Shoiv Title: Tiêu đề của thanh công cụ 2. Chon Close. 36
  37. 'ÍLL- 1. Hạn nhấn đúp chuột trèn dồng hồ kệ thống 2. Xuất hiện hộp thoại Date/Time Proptìríies. CAch 2: 1, Vào thục đưn Sturt, chọn Settings, Xuấthiện hiệ thực đơn: $ i' J4 ^ * J k í c*f',«tgp * 2. Bạa chon Control Paĩxsl. 3. XiỊất hiện cửa 3ổ Coníroỉ Paneỉ. bạn chọn Date.^rinie. 1. íĩộp thoại í)ateA'iiìie Propcrties dươc mở ra tứiư sau; 'D.MIMHBMI.1.11 O v í t r.'iơ j í*e í!õ . g . I' ■ ; ể ' ' - 1I • V *.1 ' ‘ ' Ị 6 ì ĩ ^ Ixr II li i c < Ị C^neet - Trong vùng Datc: là đô' bạn điều chinh lại ngày, tháng, hoặc năm khi cần. - Trong vùng Time: điều chinh giờ hệ thố^ng. 5. Bạn nhấp chọn dế thay đôi, nhấn Ok khi thay đổi xong. 37
  38. Phần II: Windows 98 '5í> Thay đôi chức năng các phím và dáng vẻ con trỏ chuột Thay đổi chức năng các phím cúa chuột Bon tỉiưc ìilên các bilức sau: 1. Vào menu Start, chọn Settings. 2. Bạn chọn Control Panel, xuất hiện cửa sổ Control Panel. 3. Chon: A •Mòg$e: 4. Xuất hiện hộp thoại Mouse Properties, bạn chọn thẻ Buttons MOUM P m p é Mì m 3H] 6ui’4ni I Pc«(V0i> I ỆuKco CcrỈQUAion (ĩ c uit R i(^B u ffon • Ncrirt«i S«1»C( . tữ r * a iH w N&irMl Di*a QCU|M'CÌCỈ ỉ t ỉ t M C ỉk M F eit OK Carc«ỉ Trone vùns Button Conũeuration-. • Right-handed: phím trái chuột dùng để lựa chọn, phím phải chuột đùng để hiển thị thực đơn tắt tùy vị trí hiện hành của con trỏ chuột. • Left-handed: ngược lại với chức năng Right-handed. Trons uùue Double-click speed: thay đổi tốc độ nhấn đúp chuột, đời J (nút trượt) về bên trái để làm chậm, ngược lại sẽ tăng tốc độ nhấn đúp. Bạn có thể nhấn đúp thử ở hộp vuông nhỏ trong vùng Test area. 5. Mặc định là Right-handed, bạn có thể chọn lại Left>handed tùy nhu cầu sử dụng của mình và có thể chỉnh tô”c độ nhấn đúp chuột. 6. Nhấn Ok để có hiêu lưc. 38
  39. Phần 11: 'Windows 98 Thay đối hinh dạng con trỏ chuột 1. Bạn mở hộp thoại Mouse Properties giống phần trên, chọn thẻ Pointers: ụm»ềPtaệ»ầm 542« Al . ữ tk ie ủK Cwc«'^ - Để lưu lại cách thể hiện hinh dạng con trỏ chuột: Bạn nhấn nút S ave As, đặt tên và n h ấn Ok. - Để xóa cách thế hiện hình dạng con trỏ chuột đã lưu\ Bạn chọn tên cần xóa trong vùng Scheme và nhấn nút Delete. 2. Chọn loại kiểu dáng con trỏ chuột cần thay đổi lại trong hộp thoại trên. 3. Nhấn nút Brovvse, xuât hiện hộp thoại B row se: fg- TK’gnai 44 tocJ* ri ; l i c f ^ 1 1 &Buiy ỉ A/t>N ri 1 Uean (fi s in V 1 ^ cm 1 ẫ 9u4y i ỉ t 1 Os««n rl 2 Susy nt ; A:tow ỉ I H 1 I«n { âuỉy 1 1^ AiUA lĩi I m t ỗưty.i ỉ 0w*y.if * • Li J ŨỈM) 1 FJe^of Ci-ilữiỉ l* *». ',Cu*) C m i P|««ÍW. 4. Thay đổi ố đĩa, thư mục chứa các kiểu dáng con trỏ chuột, chọn kiểu dáng cần thay đổi, nhấn nút Open hoặc nhấn đúp chuột. 5. Nhấn nút Apply hoặc Ok để châ'p nhận sự thay đổi. 39
  40. Phẩii ỉl. \Vindows 9S Thay íĩổi ỉổc dộ di chuyền cúíi con trò chuộí 1. Mỡ hộp thoại Moưse Propcrties giốiAg phần trên, bạn chọn thẻ Moíicr.; TOTTĩrr?' 6'jUor«i [ r6.*:letĩ ^ío^ioi^ I Polrik ípOíd t:* ilo'''i * PcirvỈL Ịic\‘ ';hiOV* pLNnlỉ'1 N iiU x' V, OK C»x^qI - Trons vùnsJ Pointer sveod: tàỉig hoặc giám tóc độ di chuyến của con trỏ chuột IrcMì màn hình (để tăng bạn di chuyển nút trượt về phía Fast, ngược lại là giám). - Trnns VÙIII^ Poiiiter trail. đánh dâu mục Show pointer trails đè hiến thị Ịjhán bóng cùa con tró chuột, tăng hoặc giám bóng con trỏ chuột ulè tăng bạn di cliuyền nút trượt về phía Long và ngược lại là giam). 2. Bạn nhấn Ok đê châp nhận thay đối. Tạo Shortcut, tập tin và thư mục trên màn hình Desktop Tạo Shortcut Ban thưc hiên các bước SỊur. 1- Nhấn phím phái chuột ở vùng trống trên màn hình Desktop. 2. Xuất hiện thực iỉưn tắt, bạn chọn New, xuất hiện thực đơn cấp 2 sau: 40
  41. Pỉìản lỉ: Wiiidows 98 ciíi Dsta U ik W íiRAR âícrBve 3. Bạn chọn Shortcỉit. 4. Xuất hiện hộp thoại Create Shortcut sau: Cf&tos [Eỉ Ịi'%*r» ’ Tvữè lliỗ l0C4ttft ardrkâiis dI the^temyoư I^ant lo Cf6d(e i ^ r(c u ( 19 Dr. se^rch íor Ihe H tn b> clckno Srovvse ị t Ê ' “ ^aTioiârxí i/ie V — i 0 i >tệ u»^ Ấ C oncel 5. Nhấn nút Bro%vse đế lựa chọn tập tin chương trình cần tạo Shortcut, xuất hi n hộp thoại Browse: lock 'I [7" Rdtỉote ^ P ^ H T I b * h i l íier»g ồfi» ^A utteM éc ^PiogumPíet C]CcwNny*d _ JK e i0 ỉộ ii Q G h o il ÙNc _ Jy ^ -U U l _jric'jucit I Win(ÌM.^g fileíVi. te 1 Q p ^ Ỹ i t : r;' Ị y M 9 . J|.|, C an c el 6; Nhấn nút OiìQiì hoặc nhấn đúp chuột khi bạn chọn xong. ^ 1
  42. Phần ỉỉ: Windows 9S 7. Nhấn nút Next d(' qua bước kế, xuất hiện hộp thoại Sck'cí ÍT Titỉe for ihe Prog^rai-n. (ĩặt tò 1 1 cho Shortcul. ;i£i:zaiaiiiuaB5Pi imiiiPwiiiwM!iiia' r ^ íf'^ ' ^ ỉơ ihc Vwf'cor klri WM > ỖMk I ư i r r í I ' 8. Nhấn nút Next, nếu Windows nhận biết được biểu tượng của chươni? trinh ihỉ sẽ líhông yêu cầu, ngược lại Windows hiến tì.'Ị hộp thoại Seíect an Icon để bạn chọn biếu tượng cho chương trình: E.iz:z^s3E3ssssĩm ĩíi f ' ỉ J ỊilẩMc' K > grjr> pxr.fĩcr. ?c> id0ccưneni Q v/»>4r Ị> W -Íí MAiori^ỉ E^vclW'ukihiHH ^ Mictctỉof) PovvaPonlPie^entâboii HctOSOỈlDdldU* 2. Bạn chọn Poldcr, đặt tên cho Polder. Tên mặc định do isaaaf—> Windows gán. 3. Nhấn phím E n ter để hoàn thành việc tạo mới một thư mục. 42
  43. Phầìi ỉỉ: Vỉindows 98 Tạo tập iin 1, Trong thực đơn tắt câp 2 (cách mở giống phần tạo S hortcut): ì £dđét ® V/irflAF; z\9 õ íc h iv e ĩexiDocurionl tó ] Mi;íO50*ỉV/&ỉdD0&urftẻn5 joại tâp tin • ỉ j J i ỉ i l ^ r ị ũ p Im âp e ần tạc. ^ VViTiòrrtn fie t.ỉicíoic#’ ÊxcôlWwkcfwfí Miciữíctt* P o w í'P o ín ỉ Ptecertdỉlori MicíOiOỈ^OỉíâUrik ® V/tTiRir; àHĩiir/íĩ 2 Bạn chọn loại tập tin cầrì tạo (loại tập tin cần tạo nhiềuhay ít là tùy thuộc bạn đã cài nhiều hay ít phần mềm ứng dụng). 3. W ÌRđows yêu cầu bạn đặt tên cho tâp tin, nếu bạn lchông đặt thì W indow s sẽ lấv tên mặc nhiên cho tập tin. vl/^ Tpti mổr rihiAn cúa tập tin. 4. Bạn nhâ”!! Enter hay nhân phím trái chuột bên ngoài vùng tên tập tin để chấp nhận việc tạo mới tập tin. Dể tạo nội đung clio tập tin vừa tạo, bạn chỉ việc nhấn đúp chuột hav nhấn phím E n ter Irôii tập tin đó. 'íí- C à i đật và xác lập các thông số cho chương irình điều khivn máy in Cài đãt 1. Chọn lệnh S ettin g s trong thực đơn S ta rt, xuất hiện thực đơn sau: Jil Pãriôl T.sííí^ar t Síarl Menu JíJ Poldet Dphons V"1 Active ũẹỉklop ' ► Windowi Updàl^, 2. Chọn ỉệnh P rin te rs , trên màn 'hình xuất hiện cửa sổ P rin te rs : 43
  44. Phẩn 11: Windows 98 3. Nhấn đúp phím trái chuột trôn biếu tượng Add Printer để tạo thêm chương trình điều khiến máy in, xuất hiện hộp thoại Add Printer Wizard; V‘ỈỊỊ ' -»r^ "TP ''1 T N , h tip yO u lo fiỉ(a S ycm ụ n ie ' ATtd Câ.,v ’ c*: ' ri yca p ĩiip»ỊÌM ^ Nộív.-Oí* lyiríệi * À . m>ềắ Cđrtc«4 44
  45. p]:ồn ìỉ: \Mudoirs 98 - Locaỉ prỉntí ì'. dùng dô cài chưưng Lrình điều khiển cho máy in cục bộ, máv in cục bộ ]à máy in được nối thẳng sang máy vi tính thông qua cói;g i.PTl. - Neíivork priỉìter: (lùn-Ị dế cài chương trình điều khiến cho máy in trên mạng LAN. Nghĩa là dừ liệu khi xuất ra mổy in sẽ nằm ớ máy in khác chứ không xuất ra cho máy in cục bộ. Bạn chọn Locaì p.-inter hay Network printer. Nhấn Next, để sang hộp thoại ì Ih? r; 4. âiid ĩooòỉi oí yc u pii.iieì Ị í yũur ptintet cams with H ô v e O i;k. \ \ y o u D»irue; i ĩ I > jí li;ỉ&d. conịull yôuf ptritèt doci fof 4 pf'fiief Mdr\VđCỊureis i:PU.€;-eí 5S i/5S iM/ p ĩ; Heinei HP L^:fr.Je> SSiM ccNe^ PS Q ti[ỉ:2SFẸSsa Ì8M IIPLàcerJelBMP Kỡo^k HP LâserJei SP Kyoíeiè HP Lâ/e;Jel 6P*^/BÍ*^P PoỉtSctipl íiP; AHPtirí iri -I ỉiaveD íĩk , 8 õ c k Nexi > Cwel Vùng Manuíaclurers; bạn chọn tôn hãng sản xuất máy in. - Vùng Printers: bạn chọn tên máy in tương ứng với máy in bạn đang dùng. 6. Chọn xong, bạn nhấn Next clể sang hộp thoại kế: MI fifcìi;ìMÍẩaưiftilfWHg>iw*JÉ■ịầ%l\ị cklClc;J ' t í JX4Ỉ yoy lo uce wtữ'i ;Hi; aibrveí 4f'td ỉhen COm ú&ttirnuK^liotr. Pciỉ CO m CcnrimuíKíỉMDm Poiỉ ÌỊĨF à tỉle ŨĨI IBI Piyt il.—lằ.- — J 45
  46. Phần II: Wỉndows 98 7. Chọn bạn cống máy in để máy in có thê xuâ”t dữ liệu thông qua cổng này (mặc dịnh là LPTl là cổng thường dùng cho máy in). 8. Nhâ^ri Next sang hộp thoại kế: Ị0) ^ piirteí. Of yoo can Ui« . ỉhe t v ìm s Iipplied b tícm . When you h ív e íiréthad, c k k NekL name: pat.ujnu!ifcutf Y ở ij WtndớMỉ'bâ:ed prc»giam$ wd use IN : ^inlet the dèlauiỉ pi^ỉd( CđTỉcel 9. Bạn đật tên cho chương trình điều khiển máy in, nhấn Next sang hộp thoại: A/teivou>[:nir »cjC4nconíBm thứií^i8P<imeJ ísỉe(uppíopefV. yiXỉ liKe \<J ữiwi* đ (eỉỉ p ^ ^ạỊ([ẹc«iifn««dẽòj £io gđck p Ff sh I Câncel 10. Đế xác nhận là máy in (lược nôi đúng cổng và chương trình diều khiểrì máy in phù hợp, bạn chọn Yes (recom m ended) để in thứ ra máy in, ngược ỉại không in bạn chọn No. 11, Nhấn nút Finish đế hoàn tất, lúc này Windows có thể sẽ yêu cầu bạn đưa đĩa nguồn Windows 98 vào để Windows cài đặt chương trình điều khiển máy in. Bạn phải chỉ rõ đường dẫn lưu trữ nguồn Windows 98. 46
  47. Phần //-■ Windows 98 Thông báo của V^inchivs yêu cần bạn đưa đĩa nguồn Windows 98. ỡ Pleâ&d inỉerỉ Ỉh6 disk '.Vin^ũvvỉ ỉdCdnd Edtỉion CD*RwM*, ^>d cãck Ois. Bạn nhấn nút Ok, xuất hiện hộp thoại sau: I *r-í li!«flNSTALL CLL c-t.'wn*iclcv»* S6 Ok \ '•.íCô^d c CD r< UM vấv«í t é loJf'd ÌkpFÌ9 'í:-; iMrt '3ãcs * d grc<«.*e Trong hộp thoại ir('n, Ban nhấn nút Bro-vvse và chọn ổ đĩa, thư mục chứa chương trìah nguồn của Wíndows 98. Xác lâp các thôns số cho chựọyie trinh điều khiển máv in Sau líhi đã cài clặt được chương trình điều kiiiển máy in, bạn thực hiện các bước sau để xác lập các thông sô cho chương trình: (1) Chọn Settings trung thực đơn start, chọn tiếp Prínters để mở cửa số Printers. (2) Trong cửa sổ P rinters, bạn nhấn phím phai chuột trên biểu tượng cùa chương trình điồu khiền niáv in mà bạn cần xác lập lại một số chồng sù, xuăt hiện LỈiực đơn tắt san: yj^Qfì ? ệ u l ỉ p.n-kli: s? Paj3e Piinỉ l^ùcưitieiiU Sys(«n. irtctmíírỉn Sh.^tílng , Cteã^cshcuỉcul £ỉels(e Rendme (3) Bạn chọn lệnh Propertios của thực ú'!n tắt, xuất hiện hộp thoại P ro p erties của chưo'ng trình điều khiển máy in đỏ như sau: Ví du: Chương trình điều khiến máy in ở đây đă cài là HP LaserJet 6L PCL, Hộp thoại Proporties cúa HP LaserJet 6L PCL: 47
  48. Pìiẩii lỉ: \\’indows 98 Thè Paper: dùng c1í' ;'họn kliổ' giấy, xác lập vùng khỏng thế in r r . ĩ':^rĩS'-?z 9 =sf Ị máy iu hồ ỉ ^ . j «ei't' L■«cJ^^e A4 £(%vê^í Eflve^ũ 'V ' I M ! f v.-í r t^yítCâpe í s : ÌC»C? j E o : Os« ' D elâuỉi ' í] yntNiivâbỉsAiea . i RèffOtc QetâkiU^ OK C.v^ i I Dạn phai diọn khố giấy T r o n g chương trình điều khiển máy in giống với khũ giriy dươc chọn trong chương trình xừ lý vãn bản íhì kết quả in ra giỏng như bạn trình bày, không có sự clio kliuất n a o . 2'J>Ầ Orapỉục_s: cbú yốu (lùng đế thay đổi độ phàn giải khi in táng/giảni niật ớộ s;;ny, tối ữ t. i ì Dét>Jí I S h vn o I Pdoa I ] Dfe'.iCàũp«-jr,: . ^ r £,r,e ■ í* Vịf ^ Ị.ii *^!i> CiHỶịì^ầt C*4!’.c:ỉ LiQhteỉl b ỉ. d hiọlt4cvei obÌc^U' [foi c«ânvỈ 0, pclvgons] lo prsiat ì U'.efdiíef3»^«íc í* Uỉe v«íiũi giâpbcs í^eaoreP.elâuKỉ I Cỉr,£«l fìPĩh> 48
  49. Pììần ìỉ: Vỉmdoìcs 98 Mục Resolulion: bạn chọn phân giái khi in, độ phân giăi càng cao sẽ cho phép in vãn bản, hình ánh có độ sắc nét càng cao. Mỗi một máy in có chương trình diều khiên máy in hỗ trợ cho bạn một SỐ độ phân ííiải nào dó. Ngoài ra, mỗi máy in có một vài loại độ phân giải, độ phàn giái của máy in được đo bằng số chấm điểm (pixel) trên một dùng. Độ phân ípái do chương trình điều khiến máy in HP LaserJet 6L PCL hỗ Irọ' bao gồm: ' — TgnryaĩĩsaaaagBai X ù dciĩ pei inch ‘50 duU rer tncii .■'i d o ' : ữ ti in c h (4' Nhấn nút Ok tt'ong hộp thoại P roperties của trình điều khiển máy in đế chấp nhận các xác Lip. II.9. Quản lý thvi' iĩiục, tập tin ^ Khái niệm tập tiii Tập tin: một tài liộu hoiỊc một tập hợp các thông tin được lưu trữ trên đĩa và được phân biệt bới một tên gọi và phần mở rộng. Đơn vị liíu Lrữ tập tin trong máy tính là byte. Đơn vị xử lý thông tin trong máy tính là bit. 1 byte = 8 bits 1 bit có 2 trạng Uiíii Là 0 \ầ 1 (Bạn tham Itháo kliòm ớ phần đĩa cứng trang ) Trên Windows 98 việc đặt tên tập tín theo quy ước sau: tên tập tin gồm 2 phần - Phẩii tên tập tin: cláều dài tối đa 256 ký tự, không chứa các ký tự đặc biệt như: #, $, !, ò'z, (, ), , Phần tên giúp phân biệt các tập tiii và gợi nhớ nội (lui^.ỊỊ tập tin. Tên tập tin không phân biệt chữ hoa và chừ thường. - Phần inớ rộng tập tín: có chiều dài từ 1 đến 3 ký tự, cũng không chứa các ký tự đặc 1(111 Iihu' trong phần tên. Phần mở rộng giúp bạn phân loại các tập tin. Phần mớ rộng là đa sô' các chương trình ứng dụng tự động gán khi bạn luj. Vỉ du: - C:'ic tập tin hình ;ii:h thì có phần mở rộng như: .bmp, -gif, -jpg, ,tif, •pcx, ,jpe, .pic, 49
  50. Phồn lĩ: \Vindows 98 - Các tập tin hinh ánh động: .gịf, .dat, mpg,„, - Các tập tin chương trình: -com, .exe, ,bat (.bat lồ tập tín chương trình lô. nội đujig là các dòng lệnh mà người sử dụng có thế dưa thêm vào hoặc xóa bớt.} - Các tậỊ: tir nến; .rar, - Các. tệp tin nhạc: .miđi, .rnc3, ,\vav, .va., - Tập tin văn bản; .txt, .dac - C ả v thnọc tinh Ciia tAp tin Đề hiển thị thuộc tinl; của tệp tin, bạn nhấn phím phai chuột trẻn tập tin cầr. bxiển thị, chọn Properties, xuất hiện hộp thoại: Ger«'ôí ỈỴ Seỉupíoig Type: ĩex' Docu^tenỉ Locáion C:\ size. 114K3 (?1 e754 byỉei), '.22.mhyịQi used Ms-ons ní^rric. SETUPLOli.TKĨ Cresled: (iinknovvnì M cdHic '3 T h;*5day. 5 eplember 27.20D111:32; 59 PM Acc Ễ ỉ 1 e í. s ui-ví^y.Aưgu$f C4.2C02 AUiỈjtJ3s. n Ệeạíolílỉ p Hí|Jfíen QK Câncel Aịípỉy Read Only: thuộc tính chỉ đọc - dùng tùy chọn này để bảo vệ các tập tin khỏi bị xóa đi bất ngờ hay bị thay đổi nội dung. Archive: thuộc tính lưu trữ - khi tạo tập tin lần đầu tiên haykhi thay đổi tập tin, thuộc tính Archive cho biết tập tin sẽ được đưa vào lưu trữ dự phòng. Các tiện ích lưu dự phòng sẽ quan sát thuộc tínhnày để quyết định xem là có lưu giừ hay không. 50
  51. Pbầ" ĩ': W’ndoivs ___ ^ ___ - ỉĩỉdclcv: thurc tínl'. ân - chọR thuộc tính này dế che giấu tập tin, idìònr c‘ho vỏ Xiiốỉ hiộn trong danh sách thư mục. Pạn gán tliiiộc tính nàv úé CÍ)C [.'ịâi; tỳ:: tii’ tránli lí^íười kliác thMy đối nội ilui-;g haj xóa lẩm. Mặc dịnl- nhu-,;g lẠp cc íhaộc tính IlicidíMi hoộc SystGin sẽ dược Vando^-S ciiâu ài, clê h.iế:) thí các tập t.in có thuộc tinh Kidden hay System bặ'ủ thực hiộn nhu' 5;au: \ac thúr áo'i; v.-.ai' -!iọn ^e{ xuất hiẹn hộp thoại F(>ldí-r Opcion'-. ỉ ị * i c ÔA í ' “ you) f ứứUi 'ock ừie jâMe. 1 r*'tìêỉ^AÌFciỉdct5 ’] _ _ - • iii " ' □ 'F-Tsãĩ;?cil.ÍP'; Q 6E0'-V à i u;'ijfícose I'yn«s nc‘.s (!>t> ỉuắ [>dlh tr- ỉil)d bA' _ J Kidrtínỉilec o C'i3 rìouhcv* Hiddín ỈÍÍS o Dử Tìct -hovJ hứói’'- a tvítem fèí? o ‘>ỉci^A!iíiiẹs 0 ríitíd liiỉ e>asriỉ;ũris ícr kr»M0 lè é (ỵ n a s __ j M.«w'ôg)0í) pôiri of W eb &^ge& à'>ú ífJ d « fỉ 0 Ihepdu đs a ỉirtgle lii? o SI I->V bot^'. par!^ ârd mdỉiôge Iherr. mdtvidu^y o ỉ<iw;vtMjtÌi p ^ lị but mândge dS â ịrogle lile * * ; Res^ote £efd!jlỉs Ok Ban cỈLon: c Do ìiot sỉìvir hiddm fihs\ Kliông hiển thị các íile có thuộc tínli Ilidden. c Do not shoiv Ìiiddeiì or sysíem files: Không hiển thị các file có thuộc tính Hidden và System, c S h o u ’ all files: Hiển thị tất cả các file. - System-, thuộc tính hệ thống - là những tập tin trong Dos, được giấu trong danh sách tập tin Dos. Những tập tin này đa phần là những tập tin cấu hình hệ thông máy tính, giúp ích cho hệ điều hành nhận biết được các thiết bị của hệ thõng. 51
  52. Phẩn lỉ: Windowổ 98 '5í> Khái niệm thư h'iục Thư mục là nơi chứa tập tin và các thư mục con khác, thư mục trong Windows còn được gọi lù íblđer. Việc đặt tên cho ihư mục cũng tuân theo việc đật tên tập tin. Thư mục có phần mớ rộng ahưng không có ý nghĩa phân loại. Chiều dài tối đa cho phép cho tên thư mục cũng là 256 ký tự. ^ Quản lý thư ỈU.IC, tập tin bằng chương trình Windows E xp lo rer Việc quán lý ih.i mục, tập tin bằng chương trình Windows Explorer sẽ đơn gian l.aìi việc dùng chương trình My Computer bới vì Windows Explorer cho p.icp bạn thấy dược cấu trúc cây thư mục ở khung bên trái, bạn có thế cli(-i bấL kỳ nhửng gì trên cày thư mục đế hiến thị nội dung tưưng ứng ớ khung L,:-n phai. Cách quán lý (sao chép, dời, đổi tên, ) tập tin, thư mục thì cá : 1 ; ,i chưưng trình đều tương tự như nhau. Khởi động chương trìỉ.A \yindoivs Expỉorer Cách,Ị;, Nhấn phím phi.i chuột trôn nút Start -> chọn Explore Nhân giữ phím ^,hift và nhấn ciúp chuột trên My Computer. QụsẤị.X-. Vào thực đưn âtai-t chọn Program s chọn VVindovvs E xỊilorer CácỊì.4: Phím tắt: I2+E Cửa sô' Yỉindoivs Expỉarcr dược mớ ra như sau : 7 1 ■ ,1. J ^ > , • Voíiy".4.,'*» gi'Ú i *' -3 ^ I Vừĩ\3o Iiôi r duiic o • ỉ . ' ^ I ' f- ' j y 4 Cây tliư niỊh » £m\<x 52
  53. P l i ấ r , \V (/jdcỉ . u O s C c p v ^ 'à ‘M ự / v i ừ Artứít .l ỉ l;, 1. , ,*•/ ! « 1 *:a : i v r » 1 > O ity ___ i l ' • ' • : lo r J| Dis* i7 ỉỉC - i 1 ' i '* ' Lử;4ỉ lí X í My i c i e o i i- ! L o rts • iij ’i *?ieí:Jcu ' 5 P c ld tri Syỉỉ«^fT: Fi:4diíf Trong cửa sổ My Computer bạn cho hiến ihị cây thư mục giống như bên cửa số Window:: Explorer bàng cách thực hiện các bước sau: 1. Chọn lệnh Exploi-or Bai- trong thực đo'n View, xuất hiện thực đơn cấp 2 sau: S t à í c h C l i k E P á v o tí ỉe s CUUI h,.tũ:ụ Dtl^H £ i5CUSS ĩ i p QÍ í h e O d y 2. Bạn chọn Folders. Tạo mới tập tin Thưc hiên các bìióc saìr. 1. Khới động chuóng trình Windows Explorcr. 2. Chọn thư mục dê chứa tập tin ở bên cây thư mục trong khung Polders 53
  54. Pìiần II: Vỉíndoios 98 3. Nhấn phím phải chuột ở vùng trống trong khung nội dung của cừa sổ Winđows Explorer, xuất hiện thực đơn tắt: Vbn tliít Poldeỉ. Aí/ârtgclcom Rieiíeth Hen pỊopetheỉ 4- Chọn New, xưat hiệri Lhực đơn cấp 2: Ìk . ' s/ ■ »cfvve 'fl'o:ưnpefj ^i.*o 0)1 V>'oid0oc\n«irf rMDop i: >39e Loại tập tin Vciksf«e«i cần tao ic io .c i' ?< ír^? ct i flt:e^àỉic»i H r 10.Ồ0I4 «elvv« 5. Chọn loại tập tin cẩn tạo. Tạo mới thư mục ^ 1. Khởi động chương trình Windows Explorer. 2. Bạn chọn thư mục, ố đĩa cần tạo thư mục trong đó, 3. Nhấn phải chuột bèii vùng nội dung, bạn chọn New. 4. Chọn Foider. 5. Nhập tên và nhấn phím E n te r hoặc nhấn phím trái chuột bên ngoài vùng tên thư inục. 'h Qui ước chọn nhiều tập tin trong Vỉindoius Việc chọn nhỉều.tập tin liên tục 1. Chọn tập tin đầu bằng cách nhấn phím trái chuột trên tập tin đó. 2. Nhấn giừ phím Shift rồi chọn tập tin cuối. Việc chọn nhiều tập tin không liên tục 1. Ấn giữ phím 2. Nhấn phím trái chuột chọn tập tin trong khi vẫn giữ phím Ctrl. 54
  55. Phần U: Windows 98 Sao chép tập tin, thư mục 1. Md Windows Explorer 2. Nhấn chọn ố đĩa, ihư mục ìưu trữ tập tin cần sao chép {Để sao chép nhiều tập tin, thư rnục bạn chỉ việc thực hiện thao tác chọn liên tục hay không liên tục các tập tin, thư mục cần sao chép). 3. Nhấn nút lệnh trên thanh công cụ chuẩn của Windows E x p lo rer, pliím tắt: Ctrl+C hoặc chọn lệnh C opy trong thực đơn Edit. 4. Nhấn chọn ổ đĩa, thư mục cần lưu trữ bản sao. 5, Nhấn nút lệnh trên thanh công cụ chuẩn, phím tắt; ctrl+v hoặc chọn lệnh Paste trong thực đơn Edit. •ỉí) X ó a tậ p tin, th ư m ục 1. Mở Wiĩidows Explorer. 2. Chọn một hoặc nhiều tập tin cần xóa. X 3. Nhấn phím Delete hoặc nhấn nút Oeieie trên thanh công cụ chuẩn hay chọn lệnh Delete trong thực đơn File. 4. Windows sẽ thồng báo hói bạn có chắc xóa không, nếu muốn xóa bạn chọn Ves, còn khôag chọn No: \3 ;M*ỶeV N o Đối tên tập tin, thư mục 1- Mở Windows Explorer. 2. Chọn tập tin hoặc thư mục cần đổi tên. 3. Chọn lệnh Rename trong thực đơn File hoặc nhấn phím phải chuột lên tập tin, thư mục cần đổi tên rồi chọn lệnh Rename. 4. Gõ tên tập tin hoặc thư mục mới vào, nhấn Enter để chấp nhân. •55
  56. Pitáií ỉỉ: Wi.'idows 98 ^ rà vhuvến tập lí/:, thư ĩìiục ỉ. Mờ Wíudows Expiort-.i-, 2. (’họn một hoạt: nhiầu tạp tin. thư mục cần di chuyển. 3- iNhấn nút lệnh tròn thanh công cụ chuẩn, phím tắt: Ctrỉi-X hoặc chọn lệnh Cul trung thực đưn Edit. 4. Chọn thư mục, ỏ âia cáii chuyên đến. 5. Nhấn nút lệnh • Liỏ)i thanh công cụ chuẩn, obím tắt: Ctrl+V hoặc chọn lệnh P;;ste trong thực dứn Edit đế lưu vào. Lưu v: Klii chiiyên nhừ.L^^ lập LÌ !1 có thuộc tính chi dọc (Road Only), bạn sẽ nhận được câu thông 'oan cỏ chắc là chuyên đi không như sau: i; suỉe yc J 10 move Ihe reèd>ửr»ly ỉjle 'Slt'? V e ỉ Nôu bạn thực sự :Tiuỏ'n chLiyến nhấn nút Yes, ngược lại là No. ^ Tìm kiếm iập ìi.i Trong quá trình sứ (lụng lâ'i đài, máy tính ciia bạn sẽ chứa lất nhiều tập tin, thư mực. Và có những lúc bạn cần gấp tập tin nào đó mà lchông biôt mình đã luu o' dâu Lroiig các ố đĩa, thư mục thì còng Cụ tìm kiếưi tập tin cùa Windows sẽ g’jii[j bạn. Tím kiếm tâp tin Thực hiện câc bước sau. 1. Chọn lệnh Find irong thực đơn Start. 2. Chọn Files and Foldcrs. 3. Xuất hiện hộp thoại Fincl: E E .Ĩ'.' l i t £ » V '¥1 c p k i t ỉ ; ílv l? Ddỉc I Advanced rind Nđniẽi. N ^Se«fch j_ ) avc 'ncluile 56
  57. Phàn ỈI: Vỉindoivs 98 - Trong khung Name\ Bạn gõ tên tập tin cần tìm kiếm, có thể dùng ký tự dại diện clê’ tìm (dấu Đại diện cho nhiều ký tự bất kỳ. dấu Bại diện cho ] ký tự bâ't k.v). - Trong khuìiỊi Hontaining texU Bạn nhập chuỗi văn bản cần tìm \Vindow.-, sẽ tìm kiếm trong nội dung các tập tin có chứa chuỗi vãn bản này khòng. - Trong khung Looh in: Bạn chọn lại ổ đĩa, thư mục cần tìm kiếm. - Đánh dấu nun: Include subfolders: để chấp nhận tìm kiếm bao gồm cả bên t: c:ng thư muc con. - Nút lệiiìi Brt i-sc: íliôn thị cầy thư mục giúp bạn chọn lại ổ đĩa, thư mục cần •.i.ii kiếm. - Nút lệnh Neiư Search: Thực hiện mới một quá trình tìm kiếm. 4. Nhấn nút lệnh 1-iad Now đế thực hiện việc tìm kiếm. Mớ thư muc chứa táu /r> ilã tim thây Sau khi thực hiện xong quá trình tìm kiếm và tìm thấy tập tin bạn cần đế mở thư mục chứa tập tin đó bạn thực liiện các bước sau: 1. Trong hộp thoại tìm kiếm, nhấn phím trái chuột để’ chọn tập tin cần md thư mục chứa nó. 2. Chọn lệnh Opeii Containing Folder trong menu File. Lưu kct auá lìm kiểm /<• (// Doaktop Trước khi lưu k('t quá thn kiếm, bạn phải bật chức liăng cho phép lưu kết quá tìm kiếm l;.i bằng cách: Trong hộp thoại Find, đánh dấu chọn lênh Save R esults trciig thực clơn Options (Bạn chỉ cần thực hiện một lần tluy nhất nếu thấy chưa chọn). Sau khi bật chức năng lưu kết quả tìm kiếm, bạn thực hiện tiếp các bước sau; 1. Khi bạn tìm dượo lập tin minh cần. 2. Bạn chọn lệnh Save Search trong thực đơn File. Trên Desktop sẽ xuất hiện tập tir chứa kết quả tìm kiếm cúa bạn. Định dạng đỉa ::iềm Việc định dạng ùĩa mồm có thề’ sửa được một .số lỗi như lỗi hư hỏng sector (Bađ Sector) của din mềm, tránh được những “con virus” nằm ẩn bên trong các sector của di:; mề]Ti. Định dạng đìa cứng cũng giống như định dạng đĩa mềm nhưng sủ làu hơn so với định dạng đỉa mềm vì đĩa cứng có dung lượng ngày càng cao. 57
  58. Pìiần ỉỉ: Wiìidows 98 Để đi.nỉì danư đĩa ììiềìn. bạnjjìưc hièn các bước sau 1. Mơ Windows Exjjlorer. 2. Nhấn phím phải cliuột trôn biểu tượng ổ đĩa A. '?■ XiiMi ihưc dơn tắt, bạn chọn lệnh Format. i. Xuât hiộỉi hộp ihoại Forniat: 23E:S3EỈBa£5arei50BBMlIEl Cdt-;Ciiy ptrn .‘i: tyM' Cl9se (etaỉe) £*j:( ^ Cvp/ iy.'M-r» liles on!y Oỉ-n'f opócnj f ~ c~ ^.*0 1 âb el p Piípliy suíi^iTtôiy Víhen linisSsd í~ c>:py lếltíi - Quick (erase)'. định dạng nhanh, thực hiện xóa Tile, folđer. - Fuỉl: Phương pháp định dạng đáy đủ, chia đĩa lại. Phương pháp này đưỢc xenj ỉà phương pháp an toàn nhất, có thê’ trừ khử được những con “virus” còn tiềm ấn trên đĩa mềm và có thể khôi phục hay đánh dâu bó các sector hư hóng. Nếu bạn thực hiện nhiều lần, có thé' gny hỏng đĩa, không thế đọc được. Bạn chỉ nên thực hiện khi phưTP.g pháp kiểm tra bề mặt đĩa*đã thực hiện nhưng khóng cò hiéỉi quả hay bạn nghi ngờ đĩa mềm có chứa “virus”. - Copỵ system files only: sao chóp tập tin hệ thống giúp cho việc khởi động mdy tính, không thực hiện việc định dạng kể cả nh;inh hay full nên không làm mất dữ liệu trên đĩa của bạn. Qther options: - No label: không cần đặt tên nhãn cho đĩa. - Display summary when fìnished: hiển thị bảng tổng kết Idii thực hiện xong quá trình định dạng. - Copy systcm fỉỉes: sao chép tập tin hệ thống, làm đĩa khdi động máy tính. 58
  59. Phẩn ỉỉ: WíiiđoLvs 93 'h Sửa lỗi tập in, bề mật đia Trong quá trình ’'hi, đọc trèn đĩa mềm kế cá đĩa cứng lâu ngày sề gây lỗi trên bề mật đĩa như lủi hóng sector và việc mất điện hay cắt máy tính đột ngột mà khõn, tuân theo thủ tục Shutdow n của Windows cũng ơáy không ĩt iồi cho đ, .( cứng Lrong đó việc làm hóng một số tập tin hệ thống của Winđows ià ,ó Ihế xảy ra. Để chính sứa lổi trên bề mặt Jĩa, lỗi Lnst clusler, bạn có t\ fỉ duiig Seandisk cúa Windows hoặc bộ Nortoii L'tiỉitie5. Dùnỉí Scanờisk: 1 . Mở Windows E: !>lorer. 2, Mhá"n phím phai chuộL trên biếu tượng ổ đĩa A hoặc ổ đĩa cứng (C;, D:,, ), xuất hiện 1 ;.ực đơn tất, chọn P roperties, xuất hiện hộp thoại Pi'operties cua • ùia bạn chọn, bạn chọn thẻ Tools: General Ị Nottan ,~EtíOf-che i.ingttatus V ^indows unsblô lo deỈẾímÌne when checked tViií díve foí eỉtOís. ; -S â d c u p 1 V indo^s VV.JS L:n^ble to de^ermine when you !âst t iCked up íilei on this dííve. Backup Now Deíiâgme ỉUtlủn stâtus \ V indom Wà5 urìsble lo determine when you Iđst c.lnQrnerìtèd Ihis drive. DefragmentNow OK Câncel 3. Nhân nút Checi Now, xuát hiện hộp thoại S can d isk sau: 59
  60. Phẩn 11: Wỉìidow$ 98 CESSEĨĨ Vliilll IIE ồeỉecJ ihe bất đáu tìm và sửa lỗi đìa. Chông phân mánh đĩa Trong quá trìnli dục, ghi và xóa thông tin trên đĩa mềm cũng như trên đĩa cứng sẽ gây IKMI lình trạng các tập tin được ghi vào sẽ không nằm liên tục trên bề mạt dĩ I nià nàm rái rác khắp bề mặt đĩa làm cho chương trình hệ thống cũng r.hư cliưưng trình ứng (ỉụng chạy chậm. Để khắc phục tình trạng này và tãug hiệu sLiât của đỉa bạn có thể dùng Defrag của Windows (chạy chậm) 1 ay (lùng Speedisk của Norton Utilities (chạy nhanh hơn) để sắp xếp dữ liệu ti'ỏn đĩa lại. Khởi đôns chươns trinỉì Dcíras cúa \Viiidows. thi/c hiên các bước sau: 1, Mở Windows Explorei' hoặc My Computer. 2, Nhấn phím phái chuột lôn biêu tượng ổ đìa cần chống phân mảnh xuất hiện thực diíiì tắt. 3, Chọn Propertics, xuất hiộn hập thoại Properties của ổ đĩa bạn chọn, chọn thẻ Tools: 60
  61. b^háti iĩ: WiìidQU's 9S . Ị MofiCí>ị i íKeíkro : e 4««; C^peci- fiữ^ j ' '| t.(j^;»>H9SunMÁ ir«MÍienyOjỉân J ạn xóa trong \Vindows đều được giữ lại trong đày. Cho nôn việc bạn lờ La^ xỏa Uim tập tin, Lhư mục quan trọng của mình thì bạn cũag không cần ( ]S ,ÍẠ lo lániy, chí việc mở Recycìe bin ra và khôi phục lại tập tin, thư mục bại cẦn. '-ị ♦* Bỏ toàn bộ táp tin, thíì Iiiiir troiiiỉ Recvcle Bin: mục đích chủ yếu là giảm (lung lưựng bị chièm clụnví cua Rc-cyctlo Ĩ3in. Thực hiện các bước sau: l. Nhấn phím phai tliuọL Ii ĩ ' 1 1 Rcc.ydc Biiì, xuất hiện thực đơn tắt: ỉbícn Extljj€ ^Êmpl)) RecydeÊ-n^ Cie.ăie Shaỉcut p ỊO & e tlie ; 2. Nếu Recycle B'ii chứa tập tin, thư mục đã bị xóa thì đòng lệnh Empty Recyck Bin sẽ được bôi đen, ngược lại thì không. Bạn chọn lệnh Empịy Recycle Bin đế’ húy bỏ toàn bộ trong Reeycle Bin. 61
  62. Phần lỉ: Windows 98 Để pìiuc hồi iai thư nur . iáp tin bi xóa lầm 1. Nhấn đúp chuột irèn Recycle Bin để mỏ' cửa sổ Recycle Bin sau: 2. Nhấn phím phái clìuộL trên thư mục, tập tin cần phục hối, xuất hiện thực đơn tắt sau; CuỊ P t ủ p c ilie s 3. Bạn chọn lệnh Restore đế phục hồi lại nguyên vẹn tập tin, thư mục đó, Lựu ý : 'Recycle Bin có một khối lượng không gian giới hạn, vì thế nếu bạn xóa một thư mục, tập lin có dung lượng vượt ra khỏi không gian giới hạn đó thì có thế' windows sẽ xóa hắn luôn tập tin, thư mục đó. Để điều chỉnh khối lươns kỉiôns ữiaiỉ nec^iLle 9ín ỉpeice>^l ol 6ACh đnve) Qi8pi«y dele(e cotVvmèltQn d^ĩcg &0K ŨK Cwei 62
  63. Pìiần ỊI:-Wĩndows 98 - Confígure drives indcpendently. mồi ổ đĩa sẽ được xác lập lại không gian Rec\i'le. Bin riêng biệt. Sau khi bạn chọn chức nảng này, vùng để xác lập không gian trên thẻ Global sẽ bị mờ, không điều chinh được, Đê t;'ing/giảm không gian bạn chỉ việc chọn ổ đĩa tương ứng trong hộp thoại Recycle Bin Properties và kéo nút trượt qua phải/trái. - ưse one setting for all drives: chọn mục này để xác lập không gian Rpcycle Bin giông nhau cho toàn bộ ổ đĩa. - Đánh dâu chọn Do not move files to íhe Recycle Bin (Remove files immediately when delete): không cho phép giữ lại những tập tin. thư mục bị X(ia. 11.10. Tìm hiểu WordPad Trưức khi tìm hiêu WordPad, bạn nên tập luyện gõ bàn phím 10 ngón. Bới vì WordPad lã một trong những chương trình soạn thảo vãn bản và việc nhập vàn bản có thể diễn ra thường xuyên. Để có thể luyện gõ được cả 1 0 ngón, bạn nón dùng chương trình luyện gõ bàn phím ví dụ như: Mavis Beacon ỉà một chương trình có giao diện đẹp, âm thanh, và game giúp người luyện gõ bài) phím không bị nhàm chán. Ta dùng VVordPad đệ’ hiệu chỉnh các tập tin văn bản, hoặc để tạo các tư liệu đơn giản như các bán ghi chú, bảng fax, vản bản. WordPad lưu các tập tin theo dạng thức Word 6 for Windows, bạn có thể chọn lưu theo dạng thức thuần văn ban (text only). KỈIỞI đône chưane trình WordPod 1. Vào thực dơn Slart, chọn Program s. 2- Chọn Accessories. 3. Chọn WordPad. Lưu ý: Nếu trong Acccssories không có WordPad, vì WordPad ỉà một trong những phần mềm phụ kiện củá Windows nên bạn cần kiểm tra lại bằng các bước sau: 1. Vào thực đơn Start, chọn Settings. 2. Chọn Control Panel, xuất hiện cửa sổ Control Panel: 63
  64. Phần II: Windows 98 Conhi Go Héíp : r j y , J j - i Up Cw Cop^i Fa:>a ư n i o rs#rK.I • i ữ i t t * ! Ảr^Vlius Ị * é . \ - Acce:% òlt)i AJd Mevỉ Eg*»UB?{g9 Jbôíẹ/Tr# Contrci Opli0fiv Pane! Decklco Ĩ O l i i Lỉãnte Add/Reiiiu • Corjioế«: Proọr4n>i r> ^ *s 5«t^ w& . I; aasal ạrid cre'i'- 4 ề > J ír,Of»(;ưt, ^ \ ĩ > ^ ' t r ĩ Ddibvi: íliiliiiT.:: Tẹ^fifiic; '' H HuN)rr él« Sộuii;e.l ỉ ỉ u ì *í I ^ . í z i Sdỉ(4> 3. Bạn nhấn đúp U’ên Ađd and Remove Programs, xuất hiện hộp thoại Add/Remove Program Properties, bạn chọn thẻ W indow s S etup: I n-' sli/ J r WífìdftA* Setup SUeínì f)jík à á o cr tỄỉTúV0 a componcnỉ, seỉecl 01 d e « the check bc>c lí c^ eck t*OK it ỉhdded. on(i ' ^D etktop TKemsi 3 1 7 M8 ỉ :•â^ e by n ^ỉed nMPporerHỉ S2& M & ?; 3t« lequirad. aO M B $ I>ace dv^ilâble 0ft diỉk: 3 7 1 5 .7 M8 rổc>iỉ'icỉk^des sidndard Acc6ssiblitịj OpYonỉ and ne«v ÂccecsỉiAty c \ 2 ccirnponsnts s^ecỉed Detailt H«ve Diík QK Câncel 4. Chọn mục Acci ssories, nhấn nút D etails, xuất hiện hộp thoại Accessories; 64
  65. Pìiẩn lĩ: Wíiidows 9S 't . I > ; .V d Ci^mponertỉ. Ỉéỉect thg check bo^ cbcV lo cledT It il you dc' ' ỉrtt Ihe comctoneriỉ A ih^dẽd box meâns ihâỉ only oỉ Hv. cvirccuierv bẽ mỉlâled To ridođâd in d c :• ; ■ o o i t ' * . cbck D etAils C'* Pvnenis: ■ '5 ^Pêĩũ 2 5M0 J ^^CyckView 0C M 5 ^^Scteen Savei$ 1 iMB ScrtXiTt^ Hos! 0 0M6 _Jiv.c • H « jp Ũ\íS Q a Times Romdn fWcsletri) 10 ^ B u £ £ M : = 65
  66. Phần ÍI: Windows 98 Tbanh tiêu đề: chứa têji tập tin văn bản đang soạn íỉiảo và tên chương trình WordPađ. Thanh menu: - Menu Fĩle: chứa nhóm lệnh về tập tin, in ấn. - Menu Edít: chứa nhóm lệnh sao chép, tìm kiếm, những đói tu'Ợiig chèn vào vãn ban. - Menu Vievr. chứa nhóm lệnh về hiển thị thanh công cụ trong vùng làm việc. - Menu lìisert: chứa nhóm lệnh về chèn ngày tháng, đốí tượng vào vản bán. - Menu Fonnat: chứa nhóm iệnh về định dạng phông chữ, đoạn, điểm dừng, đánh dấu lìoa thị đầu đoạn. Thanh cõng cu: - Thanh công cụ Toolbar: gồm N út Chức năng lệnh D Tạo mới tập tin văn bản. íể Mở một tập tin văn bản đă lưu. M Lưu tập tin m In văn bản. [ầ Xem cách bố trí vàn bản trước khi in (Print Preview). Tìm kiếm chuỗi ký tự trong tập tin văn bản. ~ r Chuyển nội dung bạn đang chọn vào vùng lưu trữ tạm thời của Wíndows (Clipboard). Sao chép nội đung đang chọn vào vùng lưu trữ tạm thời của Windows. Chuyển nội dung từ vùng lưu trữ tạm thời của Winđows vào WordPađ. lO Bỏ thao tác vừa làm và khôi phục lại trạng thái trước (Undo). % Chèn ngày giờ vào văn bản. 66
  67. yiiầì'. 'ỉ: V/hidoivs 9S ỉ'hu-r/ĩ 'ỏng ríl dịnh dọ.rĩự: có cár ".'''t sau và chức năng Lương ứng của ‘àí-i-r nút lênti. Ị Nút. lệuli ' Chá'c năng ịĩirr.et S'evj Roman [Weslefn -V Thay đổi phông chữ. 1 0 Y Thay ùôi kích cờ chữ. Chữ Đậm. " Chữ nghiêng. u 1 Chừ gạch dưói. Màu chữ. Canh trái đoạn. Canh giữa đoạn. ■ = Canh phái đoạn. • ^ ■ Tạo dấu hoa thị trước từng đoạn. Câv thườc: Canh lề dòng đầu đoạn. Bề rộng khổ giây. ^^C anh lề dưới cioạii (từ dòng thứ 2 cúa đoạn vău bản). Canh lể trái Canh lề phải đoạn vản bàn. đoạn văn bản. Thanh trang thái: ĩoih elp, pỉess F1 Trạng thái phím' Các câu gợi ý của Caps Lock chưa bật. Trạng thái phím chương trình WordPađ- Num đang bật. 67
  68. Phẩn II: Windows 98 ' av6 2. Bạn đạt tên cho tập tin, nhấn nút Save. Mở tập tin có sẵn 1. Chọn lệnh Opeiì trong thực đơTi File, phím tắt: Ctrl+O hoặc nhâ’n nút lệnh ^ , xuất hiện hộp thoại open: L f > r. 1 My ^ Ẽ ^ O í l . M 1 Í-Ii n T ' Ề ị ì hO í> ò B^O !Ỉjah.f,i.tUŨl BJ|(UN 1 Cpct. 1 f dèt lv-6 1 ^ựotd >c» WiT*rto-rt (' docJ 2. Mở thư ữiục, ó ílĩa chứa tập tín văn bản cần mò, dùng chuột hoặc bàn phím đê’ chọn tập tin. 3. Nhấn nút opeii. 68
  69. Phần lỉ: \Viìidoivs 98 Các lệnh về soạn thảo văn bản Đảnh dấu khôi chọn văn bản Dùng bàn phím: bạn nhấn các phím di chuyển và kết hợp với phím Shift đế chọn từ, đoạn, chọn toàn bộ ván bán {phím tát: Ctrl+A). Qcic nhim di chuven trons WordPad: Phím Công dụng Phím Công dụng Qua phải 1 ký tự. Qua 1 từ bên phải C trl+ ^ điểm chèn. Qua trái 1 ký tự. Qua 1 từ bên trái «- C trl+ ^ điểm chèn. Lên 1 dòng phía trên Di chuyển điểm chèn t ctrl+t điếm chèn. lên đầu đoạn trên. Xuõng 1 dòng phía Di chuyển điểm chèn ị' Ctrl+Np dưới điểm chèn. xuông đầu đoạn dưới. Di chuvên (tiếm chèn Dời điểm chèn về đầu Home Ctrl+Home về đầu dònsị. vãn bản. Di chuyên diém chèn Dời điểm chèn về cuối End Ctrl+End về cuối dòniĩ. văn bản. Dời điêm chèn lên Dời điểm chèn xuống Page u p Page Down một trang màn hình. một trang màn hình. Dùng chuòt: - Chọn một từ: nhấn đúp chuột lên từ cần chọn. - Chọn một đoạn: nhấn phím trái chuột 3 lần lên trên một từ bất kỳ thuộc trong đoạn. - Cỉiọn nhiều dòng: nhấn và giử phím trái chuột kéo đến hết vùng cần chọn rồi thá Ị)hím trái chuột. - Chọn một dòng-, di chuyển chuột ra bên ngoài lề văn bản, con trỏ chuột sè có hình dạng ^ , nhấn ohím trái chuột để chọn. 69
  70. Phần lỉ: Wiiidows 98 h Tỉm kiêm và tỉìuy thê chuỗi kỷ tự trong văn bản Trong quá trìn!) soạn thảo vãn bản, bạn sẽ rấ< !íhé khãn để t\rn ra những từ do bạn nhập S i . ì ' . WordPad cung câp công cụ tìm kiếm đế tìm một cácli nhanh chóng chuỗi líý tự bạn cần. Tìm kiếm Các bước thưc liÌPii: 1. Vào thực đơn Eđit, chọn lệnh Find hoậc nlìâV phím tắt: Ctrl+F, hay nhấn nút lệv.h trên thanh côiig cụ Toolbar. 2. Xuất hiện hộp thoại Find: ĩmổ rVt: ; r” M a’ r"! w h ũ le w o td oiìly I” Mâf - Find what\ bạn nhap chuỗi ký tự cần tìm kiếm. - Đánh dấu mục chọn Match Vỉhole ivord onỉy: đề tìm nguyên từ. - Đánh dấu mục chọn Match case: phân biệt chữ hoa, chữ thường. 3. Nhấn nút Find Ncxt để thực hiện việc thn kiếm. Tim kiếm và thay thê Thưc hiến các bước sau: 1. Chọn lệnh Replace trong thực đơn Edit hoặc nhấn phím tắt; Ctrl+H 2. Xuất hiện hộp thoại Replace: P n d N d x t F in a w h a ỉ Wiỉh. Ị S e p ỉ a c e R eplâce ^11 r~ M& ch whoỉe W0(d onỊy C d n c e l I” Máichíase 3. Nhập chuỗi ký tụ' cần tìm vào khung Find What. 4. Nhập chuỗi ký t ự sẽ thay thế vào khung Replace With 5. Nhân nút lệnh Find Next để tìm, Replace để thay thế lứii tìin thấy và Replacc AU để thay thế tất cả. 70
  71. Phẩn, iỉ: \Vindows 98 ^ Di chuyển, sao chép các đoạn văn bản Di chuyển đoạn văn hán\ thực hiện các bước 5 au 1. Bạn dánh dấu Idiối đoạn vãn bản cần di chuyển. 2. Nhấn phím tát Ctrl+X hoặc vào thực đơn Edit chọn lệnh Cut, hay y nhấn nút lệnh .£iJ trèn thanh công cụ Toolbar. 3. Di chuyến điếm chèn đến vị trí cần chuyển. 4. Nhấn phím Ctrl+V hoặc vào thực đơn Edit chọn lệnh Paste, hay nhấn nút lệnh trẽn thanh công cụ Toolbar. Sao chép doạn văn bitn\ 1. Bạn đánh dấu kiiỏi đoạn vản bản cần sao chép. 2- Nhấn phím tắt Ctrl+C hoặc vào thực đơn Edit chọn lệnh Copy, hoặc nhấn nút lệnh ‘^•'-1 trên thanh công cụ Toolbar. 3- Di chuyên điểm chen đến vị trí cần đặt. 4. Nhấn phím Ctrỉ+V hoặc vào thực đơn Edit chọn lệnh Paste, hay nhấn nút lệnh ^ trên thanh công cụ Toolbar. 'h Định dạng phông chữ (Font) \. Chọn những từ, iloạn vãn bản cần thay đối kiểu chừ. 2. Chọti lệnh Font trong thực đơn Form at. 3. Xuất hiệxi hộp th.) ù Pont: ĩlgk Ỉ^Õ or i .,^JĨSSS91 ì (03 I I.ET llsl« I 'iOutrtclMS B&ki 9 tk i lu ltỉ I T '•ciSkHâ iC 1' .i.*>iỂrLÉT I > J iỉlã d _I y.í.k ĨJ • Í 4 .sT|9 e ^ c n i ĩ '111 • • tC>9crk - Font: bạn th phông chữ. - Pont stylc: phông chữ gồm có các kiểu như: đậm (Bold), nghiên đậm nghiên (Bold Italic), không thay đổi (Regular'. 71
  72. Phần ỉỉ: Wiiidows 98 - Size\ kích cở '.'Lia phỏijg cl;ã', - Khung £ /’/ec-/s: o Đánh díiì: chọn Stríkeouí: để kẻ một đường gạch ngang qua chù' đang chọn. o Đánh dấu cìiọn JJnderline\ gạch dưới chữ đang chọn. - Color\ màu cùa chữ. 4. Nhấn Ok để chãp nhận sự thay đối trong hộp thoại. Lifu ý: Bạn có thế thay đối phông chữ một cách nhanh chóng bằng cách dựa trên thanh công CỊI định dạng đà khảo sát phần trước. 'ỉ> Dịnh dạng đoọ ìì Định dạng đoụi; văn bản bao gồm làng/giám khoảng cách trước đoạn, tãng/giảm lề tri! . lề phải đoạn đê đoạn vàn bán nằm ớ vị trí bạn cần. Để đỉnh dane đoan in bản, ban thưc hiên các bước sau: 1. Chọn những đoạn cần định dạng. 2. Chọn lệnh Parasraph trong thực đơn Formal, xuất hiện hộp thoại Paragraph: a^aph I OK 1 Leít Cdi>cel cr' £Btt bnr rr- C eii Vùng Indentaíioìi: • Left: Canh ìé trái đoạn. • Right: Canh lề phải đoạn. • First line: Canh lề dòng đầu tiên của đoạn. Alỉgnment: • Left: Canh vãn bản nằm thẳng bên lề trái đoạn. • Right: Canh văn bản nằm thẳng bên lề phải đoạn. • Center: Canh vãn bản nằm giữa 2 lề của đoạn. 3. Nhân Ok để châ'p nhận thay dổi. 72
  73. Pìiảiì il: Windows 98 ^ Cài dăt, xóa cỉiém dừng Điếm dừng là vị tn' dừng cùa vàn bán trên một dòng cúa đoạn khi bạn nhấn phím Tab muôn đật điểm chèn hay văn bán ư bất kỳ vỊ tri nàu Iiêi. một dòng cùa doạn thì bạn đật điếm dừng tại đó rỏi nhấn phím Tab tA‘ (li chuyên điêm chèn hay văn bán đến vị trí dừng đó. Cài dát điểm dửng: ('i) '2 cách đê cài đặt, điếm dừng như sau Cácỉì ỉ : Thực hiện các l)L h )'c iau (1) Đật cliếm chòn (i vị trí bất kỳ trong doạn cần tạo hav có thể chọn nhi(-u đoạn. (2) Chọn lệnh Tab.s U ong thực đơn Form at, xuất hiện hộp thoại Tabs: StòO PMiỉiCtì □ CâOCÊÌ 3) Bạn nhếip vị trí .íí' dừng va nhấn nút Set để cài đặt. Vị trí dừng sẽ co đ()'n vị mạc dịnli ban đầu là inches, để nhập số đo có đơn vị là cm hay inches thì b;.n chỉ việc nhập: “vị trí dừng” + “đơn vị”. Ví dự: 7aQ uop pđSiỉion I OK Bạn go vao 5cr.> A Câncel Chương trìnli lự ' 1 .9 7 ' De^All động chuyến thành đơn vị in ch e s S e l 1 P s a 1 (.4) Sau khi xác lập CÁC vị trí dừng, bạn nhấ^n Ok để hoàn thành. Cách 2 : (1) Đật điêm chèn ơ vị trí bất kỳ trong đoạn cần tạo hay có thể chọn nhiều đoạn. (2) Trên cây thước trcng WordPad: ' ' ■ ■ 4 ■ • ■ ' • • 5 • • • I • ^ ■ Ị 73
  74. p/iầr, ỉỉ: Wĩiidũu.'f 98 (3) Eạn nhấn pliín' :rái chuột tại những vị Írí cần đặt điếm clừn^;. Xóa áiể»r. d ửn}i~ Để xóa điếm dừng bạn thực hiện một trong hai cách sau. Cách ỉ: (1 ) Đặt đicir chòn ũ’ vị trí bất k}' trong đoạn hay cé thể chọr' nhiều đoạn cầXi xõỉ; đu1” đừng. Để xóa các vị tx.í clìúiẾ-' của I.\hlểu đoạn thì những doại. bạr, ihọn bếì buộc phải có chupg nbũ';'i V.'. 1; í dừng. {2) Ckọn lệnh Tal'5: trcing thực đơn Forinai, xuết hiệu hộp Tfỉbs: i ỉl ' wto,*j DOiiinn CK Cdncel l ì t m t III Cleãỉ^ Sel Cteôt (3) chọn vị trí dừng cẩu xóa. (4) Nhâ'n nút Clear \ à dể xóa toàn bộ \-Ị tií dừi^K bạn nhấn nứl €Iear AU. Cách 2: (1) Giô'ng bước 1 cúa cách 1. (2) Trên cây thước cùa WordPad. ^ • 1 • ■ ' L • 2 ■ ■ ■ ' Ị,- 3 ■ ■ I ■ ■ 4 ~ - ■ • I ■ ■ ■ 5 ■ ■ ■ i ■ l (3) Nhâ'n và giừ phím trái chuột trên vị trí dừng cần xóa, kéo rê ra vùng ngoài về plìía dưới hoặc phía trên cây thước rồi thả phím trái chuột. Để xóa nhiều vị trí dừng trên cây thước bạn tiếp tục thực hiện lại các bựớc trên. In ấn trong ^ordPad Để văn bản được in ra được chính xác, hợp lý thì quá trình in văn bản nên được thực hiện lần lượt qua các bước sau: Bước 1: C ài đ ă t k h ổ gíâV (P agẹ S etup) (1) Chọn lệnh Page Setup trong thực đơn File, (2) Xuất hiện hộp thoại Page Setup: 74
  75. Pììổn ỉỉ: V'/iiìdowí! 98 Trong vùng Paper; • Size: Xác lập khổ giâV in (A4, A3, >, Đế in văn bản nằm đúng trong khổ giãy bạn chọn thi khổ giấy đó phải giống với khổ giây Pspc' được xác lập trong chưưng S(2e trình điều khiển máy in (xem thêm phần Xác lộp ịOLĨCS AUo ielrỉCi các thông sổ cho chương ũiienidron Mdtgins (incHes) trình điếu khiển máy in ở í* Poỉỉran ie li: 1,2b* RigN: 1,25'’ trén) và một điều nữa là L^ridtcaps lo p Êoticrrc V' khổ giấy bạn chọn phải được máy in hổ trợ (nghĩa Cóíicel PíirAer là má}' in có thể in được kỉiổ giấy đó). • Source\ cách nạp giấy in, nạp do người dùng đưa từng tờ hay do máy in tự động nạp giấy trên khay của máy. Trong vùng Oriontation: • Portrnit: qiiay đứng trang giấy (mặc định). • Landscape: quay ngang trang giấy. - Trong vùngMargins (inches): Ấn địnhlề văn bản trong trang giây. • Left: Lề trái ciia văn bản so với lề trang giấy. • Right: Lé piìai của vãn bản. • Top: Lề trên cùa văn bán. • Bottom: Lề dưới của vãn bán. (3) Nhấn Ok để chấp nhận thay đổi. Bước 2; Xem trưđc khi in (Print Preview) Các bước thưc ìtién: (1) Chọn lệnh Print Preview trong thực đơn File hoặc nhấn nút lệnh trên thanh Toolbar. (2) Màn hình chuyến sang chế độ Print Preview sau: 75
  76. Pỉiần II: Windows 98 NƯM - Nút lệnh f '»'■’ ■■ !: hiên thị hộp thoại Print và dùng đế in vãn bán ra má;^i:i. __ - Nút ìệụh chuyến qua trang kế. - Nút lệnh -ĨĨỈIÌỈHLI: chuyên về trang trước. - Nút lệnh I: chuyến qua chế độ hiển thị cá hai trang hoặc chuyến /f‘ chê độ hiển thị một trang trên màn hình. - Nút lệnh — I: thu lại gần (phóng to) văn bản. - Nút lệnh thu nhó văn bản. - Nút lệnh đóng chế độ Print Previev.', auay trứ về cửa số chính của jhương trình, Bước 3: Chon m áy in Các bước thưc ìiiểii: (l) Chọn lệnh Print trong thực đơn File, xuất hiện hộp thoại P rin t: . w‘ef»ưl 0 > ^ . R«9dy KPLỉíớUíI &. PCL L P Ĩl' CuTT ie'i p Pirtỉuliie Pi,n\ Cw«« • I N(jnb#0< icper |l ^ or Cânc&l 76
  77. Phán //.' Windows 98 (2) Chọn loại Iiiá\ in trong mục Name của vùng P rin ter, bạn có thê nhấn ma i'roperties đề xác lập iại các thông số cho chương trình điều khi(‘‘n máy in đó. Nếu bạn muốn in văn bán thành tặp tin được lưu trú' trong đĩa cứng thì bạn đánh dấu mục Print to File. Bước 4: In v á n b á n (pfi nt) Ban thưc hiêii Í í.-C' luỉớc sau: 1. Chọn lệnh Priiit Lrong thực đơn File, xuất hiện hộp thoại Print; P t i n í í ỉ NâMé e & L P C Ế ESSSSBBBB. P ro p e rtte s Type H? Lòiedel GL PCL Wheie LF’ 1* C o m m e n l p Ptirứ to liỊe Pnnl («nce C o p íe s ÂU Nuinbet oí iOpieỉ: p i |ồ: r 1 u 2 1 1 3 u OK Cvicei 2. Ban chon: Trong vùng Print range: • All: In tát cả các trang trong tập tin vãn bản. • Pages fro!!i to : In từ trang của hộp vănbản from đến trang cùa họp văn bản to. Trong vùng CoỊDÌes; • Number of copỉes: Số lượng bản sao cần in. • Collate: In bản sao này một trang rồi in bảnsao kế một trang, thực hiện cho đến khi in hết toàn văn bản. 3. Nhấn Ok đề in \'ãa bản. 11.11. D ùng P ainí Paint là một li'ong nhừng chương trình phụ kiện cúa Windows, dùng Paint để tạo, chính sửa các tập tin hình ảnh bitmap,, Jpeg,, 77
  78. Phần II: Windows 98 Khởi động Paint Thưc hiên các bước s a u : (1) Chọn Programs trong thực đơn Start. (2) Bạn chọn tiếp Accessories, xuâ't hiện thực đơn cấp hai: - 3 Accessibdiíy > C s Cornmunic9Ỉ9ns ị •Ì3 Er^eríôirvnenỉ ► - ầ Gõơíet ► Ì 3 Iritêíneỉ T ôds ¥ Syilem Tools M A ddress 6od<. m 'CàkulSot F 'e jn t3 ^ WoídPdd P o w e í T o y C^lc (3) Chọn Paint. Lưu ỷ: Nếu trong Accessories không có Paint, bạn nên kiểm tra lại các phần mềm phụ kiện của Windows giông như phần Khởi động WordPad. Tim hiểu màn hỉnh giao diện Paint 1 ^ 1 ĩ% A n Q 1 rrmrrrmmrrriSr ckci u 78
  79. Pỉiẩn //; 'Windows 98 Thanh tièu để (Tỉtle bar) Tt^n chương trình - Paint. Tẽn Lập tin hinh ảnh. Menii Control. Thanh thực đơn (Mcnu) f t e ỉd it V ie ^ liTiôQe £ctef5 Heỉp o Menu File: chứa nhừng lệnh về tập tin, in ấn, chọn hình ảnh đang vè làm hình áiilì Wallpaper, liệt kê những tập tin vừa mở gần đây nhất. o Menu Edit: chứa một số lệnh sao chép, đi chuyển nội dung, xuất hình ánh ra dạng fí!e bitmap, nhập một hình ảnh bitmap -vào vùng đang vẽ. o Menu View: hiến thị/ấii các thanh công cụ, phóng to/thu nhỏ hình ảnh. o Menu hnage: co giăn, xoay hình ảnh, chuyển đổi màu của ảnh. o Menu Colors: giúp chọn lựa những màu sắc bạn thích, o Menu Help: giói thiệu và chì dẫn của chương trình Paint. ỈIỘp công cụ (Tool Box) Nứt Chức nàng Cắt hình ẳnh iheo hình dạng hất kỳ. Gôm tẩy những néL vẽ, bạn có thể chọn dộ lớn của gôm tấ’y. Bút ỉâ”y màu cua điẽm ánh. ) í? Bút chi vẽ. Tô màu giống như dùng binh xịt sơn phun. \ Vẽ đường thẳng. n Vẽ hình Rectanglo (hình chữ nhật, hình vuông). 79
  80. Phần II: Windoivs 98 o Vẽ hình oval, hình tròn Cát hình ánh tliou dạng hình chư nhật, hình vuông. ỉ)ô màu vào vúna lựa chọn. Phóng to/thu nhó anh với hệ số nháu có thể ỉà ĩx, 2x, 6 x, 8 x ổl Nét vẽ giông như lian dùng cọ sơn để sơn. Gõ văn bản vào hình ánh đang vẽ. Bạn có thế cho hiên Thanh A công cụ text dô có thê thay đối phông chữ, kích cỡ, bằng cách chọn Text Toolhar trong thực đơn View. Vè đường cong. ã Vẽ hình đa giá Ve hình chừ nhật, hình vuông nhưng các góc được làm tròn (hình o này gọi là Roundecl Rectangie). Hộp chọn màu (Coỉor Box) Chọn màii iién cho inặL trên (Forc‘groưiid). ■ ■ rrrỉi^ i Chọn màu nền dio mật sau (Backgioand). ■ Nhấn phím phái chuột lên màu trong hộp chọn màu để chọn màu Backểround, nhấn phim trái chuột để chọn màu Poreground. Thanh trạng thủi (Status Bar) Kích thước của hình vẽ (đcfn vị ,ỉà pixel), A Fa Help, d d Hdp ĩcf«cỉ on the Hdp Neiìiỉ 11^183 ìĩ I Hiển thị những cáu thúng Tọa dộ của con trỏ chuột trong vùng vẽ. báo của chương trình. 80
  81. Phần II: \Viudou-3 dS 'h Mở tập tin hiu’: ánh dSLll (ỈU/JLỈÌlềAJ:ÚỊ'J>>r -' ( I I Chọn lệnh op^i. I i o ii i’ thực đưn File hoặc nhấn phím tắt ctrl+o, xuất hiệii hộp j:a Opcn: [L. ĩ] f ip e n CòKâi (2) Bạn chọn tập tin liĩnh ành cần md (hình ánh mà Paint có thể mở sẽ có phần mớ rộiií.; là: .bmp. -jpg, -gif). (3) Nhấn nút Ok cl(‘ chấp nhận. Lưu tập tin hliih ánh T h ự c hicn cac hì/ơv , . v ( í / r (1) Chọn lệnh Sa\-e tỉ'ong thực đơn File. {2) Nếu lưu lần đáu chưo'ng trình hiến thị hộp thoại Save As, nếu hình ảnh đã lưu thì 1'1 .J lưu những gì đã, thay đổi. 'h Lưu tập tin hiah ánh với tên khác (1) Chọn lệnh Save As trong thực đơn File. (2) Xuấl hiện hộpil': 0 ;ii Save As: • • • jCữTÌ^ PoTiií ^ ■. I.' '• J ílA ^Côcíi«3 jC u tifi> i Ir^ instai^r _ • ' _Ljfdvwiie$ J j LocolSelỉings |£ S 3 S •->*.L'^e [G:«3C^TilrMe'*KiT9«fofiT^rĩ ! 3 Canc<( (3) Bạn có thế chọn lại ố đia, thư mục cần lưu trư và đặt tên cho tập tin. (4) Nhấn nút Save (iê lưu. 81
  82. Phẩr. ĩĩ: Windoivs 98 Quay/co giãn ịỉle ảnh Q uay a n h : Thực hiện cấc bước sau (1) Chọn lệnh f'Àip/RoLaíe trong thực đơn ĩnỉage hoặc nhấn phírn tắt Ctri+R. (2) Xuất, hiện hộp thoại Flip and Rotate: F1ip Oí OK '*• Í£iíp horiroriaỉ C an cci c riip veilical c Holale by òngle r C' r B an chon : - Flip hcrỉxoniaỉ: Lật ngang hình ảnli. - Flip veriicaỉ: Lật đứng liình ảnh. - Rotate by angle: Quay hình ảnh với một góc quay bằng 90°, 180°, 270^ (3) Nhâ^n nút Ok-để chấp nhận thay đổi. Co giãn hìnli nnh: Thực hiện các bước sau (1) Chọn lệnh Strctch/Skew Lrong thực đơn Image hoặc nhấn phím tát ctrl+w. (2) Xuất hiện hộp thoại Stretch and Skew: I y 11 Sireich QK ♦—V 1 Horisonld: ỊÕ3 s: Cancel Veihcứ. íĩõõ X S k e w 4 - fr __// Horirorid; ịõ D e g r e e í JI Vẹíiicâi: [õ Degrees 82
  83. p/ìần ĩỉ: \VÌPdoivs 98 Trong vùny Streich: 8 Horizontoi. Co giàn hình ành theo hướng ngang. ® Veríkcd: Co giãn hình ảnh theo hướng dọc. Trũnír\'ùngSkcLc: ® Horizũntoí\ Làm xiên hình ảnh theo hướng ngang. '■ Veríical: 'rkm XÌÊII hìnli ânh theo hướne' đọc. (3Ỉ Nhấn ot' áể chấp nhận. Thêm texi vào tĩip ỉin ánh a I ''ĩ) Nhấn phíni trái chuột trên nứt J trong Hộp công cụ. (2) Di chuyển con trò chuộl: vào vùng vẽ. (3) Nhàn và giữ phím Lrái chuột kco thành hình chừ nhật. (4) Bạrì gò viín bán vào, khi nhập xcng bạn nhấn phím trái chuột bôn ngoài hộp văn bổn. ỉn tập iin ảnh Bạn thực hiện thao tác in giống nhu chương trình W ordPađ, Bưđc 1: Định khố giấy Bước 2: Xem tĩ'ước khi in Bưdc 3: Chọn máy in Rước 4: In ^ “Ô 83
  84. Phần III: Winword 2000 t n ễ i u III M^rosptt W o r d 2 0 0 0 MICROSŨPT orncE ' * ■ -íyCLrỹ ■' 'i: d i n h sts Product ID; 50063-016-8681363-02680 0»p)^rí9ht(ặ 1383-139$ MicrQSoPỈ 0)rpũr«ton. A ll riQhts K ỉc r r e d . T h s progrdm is proỉected U 5 arid rnNmdtíon^l cop)^righ 1.10. Nhập công thức toán học trong Word 161 1.11. Table 165 m 1.12. Mail Merge 180 Q> 1.13. Header, Pooter, Foonote và Endnote 190 Q) 1.14. In ấn 194 1.15. BẢNG TÓM TẤT CÁC PHÍM TẮT TRONG WORD 199 Q) 84
  85. Phần III: Winword 2000 Phần III WINWORD 2000 III.1. Tổng quan về Word 2000 Word 2Ơ00 là một trong những chương trình ứng dụng cúa bộ Office 2000 là một phần mềm chuyên dùng đế' xử lý vãn bàn. Với Word 2000 có sự chuyến biến rất mụi H mẽ về các tính năng giúp người sử dụng có thể tao bất cứ tài liệu nào mình cần, từ xử lý văn bản đến các bảng tính, từ V iệ c tạo các đồ thị đến việc xử lý đối tượng đồ họa,-.,. % Khởi động Word2000 1. Vào thực đơn s ta rt 2. Chọn Programs 3. Chọn Microsoft Word ^ 3 Q*Recovfiry 2002 £fOC^; R*Undelete Dômo -ÌD SlôílUp ► .3 Uleâd DVD MôviePâcloíy -Ì3 Umsd D ccum ents -il) Win^np SeUings ► - 3 WinNc2ữ3ữ •èi WinRAR £ínđ ^ DFX Foĩ W inarnp ^ Irổemel ExpJcrei Heip [ § Microsc^l Excel Run Ị s l Microsoí^ P ow efP cant MicfO$crft W o;d jjOg0() Dir^ MS DŨS Píompl 0 ullook E xpress ĩ ị ỳ S h ụ i Down 2I Shortcuỉ to M$^cce$$ ISỊôrt ijj V/indomExploreí 85
  86. Phần III: Winword 2000 ^ Thoát khỏi Word 2000 Cỏ 2 cách thoát khói ứng dụng Ms. Word 2000: Cách 1: 1. Bạn vào thực đơn File 2. Chọn Exit Cách 2: 1. Cửa sổ phải được active {được chọn) 2. Bạn nhấn phím tắt Alt+F4 % Giao diện Word 2000 iị| DoctAenlì Miciotofỉ Void nsiD * Ễỉe gdt Fqrm« Jcrts Tậbív Heb JD cí g ịa <?■ o . n ^0C% ' ^ ; Ncrmd ’ V N Ỉ-C eo u / • 11 • 1 4 1 • • 1 < 10« k . J1. ' ^ B B d ' 1 ' ^ I I 1? • « 13 • • 1« ' 'is ' ' -a^8a^iSaq T ■ l o í ã l a M ___ ^___ __ i tị Gi Auice^apes - ;ẼỊhB 'y 'r tìíI # = S) '-V . ỈSÕTI ~ ị~ ĩkĩĩc.-r'ỈT'cỉĩ“ !^ l^í'T^j^Z'^Zn7ĩĩ i;' ■ - Thanh tiêu đề: (Title bar) Tên chườìig irìuh - Microsoft Word ^ ® xanh đậm là đang active. ^ Tên tập tin đaug soạn thào Thực đơn điều khiến (M«nu Coiitrol) 86
  87. Phần Tĩĩ: Winword 2000 ___ ___ ___ ___ - Thanh inp.nu' ĩ k Ẹdií -ievv Ịnsat Tnolí '*«■ Heb ■ Mcĩiu Fiỉf'-\ chứa các lệnh về tập tin, in ấn. ■ Menu Edit: chưa các lệnh về sao chép, đi chuyển nội dung, di chuyển qua lại cáu tỉ'ang, rootviote, Endnote, Bookmark, Ngoài ra, còn có chức năng tìm kiếm và thay thê. • Menii View: chứa lệnh về hiển thị vùng soạn thảo, thanh công cụ, phóng t(>/U\u v.ho trang vărv bán, bậưtắt cáy thước (Ruler), hiển thị tiêu đề đầu Iranị.’:, tiêu đổ cuối trang, Pũotnote, ghi chú (Ccmmer.ts) • M enu Insiert: chèn một đố) tượng vào văn bản. đối tượng đó có thổ là; hình anh, ngày giờ, ký hiệu đặc biệt, Autotext, • Mcnu Pormni: chứa các lệnh thuộc về định dạng như định dạng phông chữ, định dạng đoạn, định dạng Style, điểffi dừng, đường viền và màu nền đoạn,- • Menu Tools-. chứa những lệnh như kiểm tra lỗi chính tả, ngữ pháp, trộn thư tín (mail mergo), AutoCorrect, Macro ■ Menu Table: chứa các lệnh về báng biểu như chèn thêm cột, dòng, nhập công thức vào ô trong bâng, chuyển đổi text vào table hay table ra text, tự động điều chỉnh bề rộng các ô trong bảng, sắp xếp có thứ tự các cột - Menu Window. chứa các lệnh dùĩig để sắp xếp các cửa sổ đang mở, gỡ bỏ đường chia vùng nội cluiig văn bản, mở cửa số mới với nội dung là văn ban dang soạn thảo, giúp bạn cliuyển dối qua lại các cứa số Word dan ;4 inở. ■ Menu Help: cung cấp những thông tin hướng dẫn, những bí quyết giúp bạn sử dụng Word, gợi ý những giải pháp tối ưu để xử lý các tác vụ đồng thời gửi các thông điệp cảnh báo hoặc giải đáp các thắc mắc cho bạn. Đế’ vào các thưc íìơn, bạn có thế nhấn phím trái chuột trên thực đơn đó hoặc bạn có thể nhấn phím Alt+ký tự được gạch dưới. KJii đã vào thực đơn bạn cần chọn lệnh, ngoài cách nhấn chuột đế chọn, bạn chỉ việc gõ ký tự gạch dưới. - Thanh công cụ (Toolbar): Word 2000 gồm nhiêu thanh công cụ trong đó có 2 thanh công cụ chuẩn sau: 87