Giáo trình Thực hành kết nối mạng IP cơ bản - Bài 1: Bấm cáp mạng & đánh địa chỉ cho mạng cục bộ

doc 79 trang ngocly 2680
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo trình Thực hành kết nối mạng IP cơ bản - Bài 1: Bấm cáp mạng & đánh địa chỉ cho mạng cục bộ", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_trinh_thuc_hanh_ket_noi_mang_ip_co_ban_bai_1_bam_cap_ma.doc

Nội dung text: Giáo trình Thực hành kết nối mạng IP cơ bản - Bài 1: Bấm cáp mạng & đánh địa chỉ cho mạng cục bộ

  1. LỜI NÓI ĐẦU LỜI NÓI ĐẦU Với chiến lược phát triển toàn diện mang tính chất đón đầu về công nghệ nhằm tạo ra tiềm lực to lớn, đủ sức cạnh tranh về chất lượng và sự đa dạng hóa các dịch vụ giá thành thấp, năng suất lao động cao, Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt nam có chiến lược và kế hoạch chuyển đổi mạng Viễn thông số sang mạng thế hệ sau (NGN). Mạng NGN có hạ tầng thông tin duy nhất dựa trên công nghệ chuyển mạch gói, triển khai dịch vụ một cách đa dạng và nhanh chóng, đáp ứng sự hội tụ giữa thoại và số liệu, giữa cố định và di động, bắt nguồn từ sự tiến bộ của công nghệ thông tin và các ưu điểm của công nghệ chuyển mạch gói nói chung và công nghệ IP nói riêng và công nghệ truyền dẫn quang băng rộng. Cấu trúc của mạng thế hệ sau và các nguyên tắc hoạt động của nó về cơ bản khác nhiều so với cấu trúc của mạng PSTN hiện nay. Do vậy đội ngũ kỹ sư và cán bộ kỹ thuật Viễn thông cần phải được bồi dưỡng cập nhật kiến thức về công nghệ mới này, có như vậy họ mới đủ khả năng và trình độ vận hành khai thác quản lý và triển khai các dịch vụ Viễn thông một cách an toàn và hiệu quả. Chương trình “Bồi dưỡng kỹ sư điện tử viễn thông về công nghệ IP và NGN” của Tập đoàn được xây dựng với mục đích cung cấp kiến thức và kỹ năng cơ bản liên quan tới công nghệ IP và NGN cho các cán bộ kỹ thuật đang trực tiếp quản lý và khai thác hệ thống trang thiết bị tại cơ sở nhằm đáp ứng yêu cầu về chuyển đổi công nghệ mạng lưới và dịch vụ viễn thông của Tập đoàn. Cuốn tài liệu “Thực hành kết nối mạng IP cơ bản” bao gồm 2 phần: Phần I: Các bài thực hành kết nối mạng cơ bản. Phần II: Các lệnh tham khảo Phần 1 của bài thực hành bao gồm 5 bài thực hành chính Bài 1: Bấm cáp mạng và khai báo địa chỉ IP cho mạng LAN Bài 2: Những thao tác cơ bản trên Router Bài 3: Thực hành định tuyến tĩnh Bài 4: Thực hành giao thức định tuyến RIP Bài 5: Thực hành giao thức định tuyến IGRP Phần 2: Các lệnh thực hành thảm khảo trình bày một số lệnh cơ bản, ý nghĩa của lệnh dùng vào mục đích gì cho các bài thực hành trên. Trong quá trình biên soạn, mặc dù giáo viên đã rất cố gắng, tuy nhiên không thể tránh khỏi những thiếu sót. Rất mong nhận được ý kiến đóng góp của các bạn đọc để những lần xuất bản sau chất lượng của tài liệu được tốt hơn. TRUNG TÂM ĐÀO TẠO BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG 1 Chương trình bồi dưỡng kiến thức IP và NGN cho kỹ sư ĐTVT của VNPT i
  2. THỰC HÀNH KẾT NỐI MẠNG IP CƠ BẢN MỤC LỤC LỜI NÓI ĐẦU i MỤC LỤC iii DANH MỤC HÌNH VẼ vi BÀI 1: BẤM CÁP MẠNG & ĐÁNH ĐỊA CHỈ CHO MẠNG CỤC BỘ 1 1. Mục đích 1 2. Danh sách thiết bị và cấu hình mạng 1 2.1. Danh sách các thiết bị và cáp đấu nối để hoàn thành bài thực hành 1 2.2. Cấu hình mạng 1 3. Yêu cầu bài thực hành 2 4. Các bước thực hành 2 4.1. Bấm cáp thẳng và cáp chéo 2 4.2. Cấu hình địa chỉ Ipv4 5 BÀI 2: THAO TÁC CƠ BẢN TRÊN ROUTER 7 1. Mục đích 7 2. Danh sách thiết bị và cấu hình mạng 7 2.1. Danh sách các thiết bị và cáp đấu nối để hoàn thành bài thực hành 7 2.2. Cấu hình mạng 7 3. Yêu cầu bài thực hành 7 4. Các bước thực hành 7 4.1. Khởi động router 7 4.2. Chuyển đổi các chế độ làm việc và thực hiện các thao tác lệnh 8 4.3. Các lệnh cơ bản 10 4.4. Xác nhận các thông số đã thiết lập 11 4.5. Sao lưu tệp cấu hình 11 4.6. Khôi phục lại mật khẩu 13 4.7. Quản lý tệp cấu hình bằng TFTP 14 BÀI 3: THIẾT LẬP ĐỊNH TUYẾN TĨNH 16 1. Mục đích 16 2. Danh sách thiết bị và cấu hình mạng 16 2.1. Danh sách thiết bị 16 2.2. Cấu hình mạng 16 3. Yêu cầu bài thực hành 16 ii Chương trình bồi dưỡng kiến thức IP và NGN cho kỹ sư ĐTVT của VNPT
  3. MỤC LỤC 4. Các bước thực hành 17 Bước 1: Đấu nối thiết bị theo sơ đồ 18 Bước 2: Phân mạng con và đánh địa chỉ cho các thiết bị 18 Bước 3: Cấu hình tên, địa chỉ, mặt nạ mạng, mật khẩu cho router 19 Bước 4: Kiểm tra bảng định tuyến của router 23 Bước 5: Cấu hình định tuyến tĩnh trên router 24 Bước 6: Xác định cấu hình định tuyến tĩnh trên router 25 Bước 7: Lưu lại tệp cấu hình trên router 26 BÀI 4: CẤU HÌNH ĐỊNH TUYẾN RIP 27 1. Mục đích 27 2. Danh sách thiết bị và cấu hình mạng 27 2.1. Danh sách thiết bị 27 2.2. Cấu hình mạng 27 3. Yêu cầu bài thực hành 27 4. Các bước thực hành 28 Bước 1: Đấu nối mạng theo sơ đồ trên 30 Bước 2: Phân mạng con và đánh địa chỉ cho các thiết bị 30 Bước 3: Cấu hình tên, địa chỉ, mặt nạ mạng, mật khẩu . cho các giao diện trên mỗi router 30 Bước 4: Cấu hình giao thức định tuyến RIPv1 trên mỗi router 33 Bước 5: Kiểm tra bảng định tuyến trên mỗi router 34 Bước 6: Giám sát cập nhật định tuyến trên router 36 Bước 7: Lưu tệp cấu hình trên router 38 Bước 8: Cấu hình dừng gửi cập nhật định tuyến trên router1 38 .Bước 9: Cấu hình tuyến mặc định trên router 39 .Bước 10: Kiểm tra kết nối giữa các router 40 Bước 11: Lưu tệp cấu hình trên router 40 BÀI 5: CẤU HÌNH ĐỊNH TUYẾN IGRP 41 1. Mục đích 41 2. Danh sách thiết bị và cấu hình mạng 41 2.1. Danh sách thiết bị 41 2.2. Cấu hình mạng 41 3. Yêu cầu bài thực hành 41 4. Các bước thực hành 42 Bước 1: Đấu nối mạng theo sơ đồ trên 44 Chương trình bồi dưỡng kiến thức IP và NGN cho kỹ sư ĐTVT của VNPT iii
  4. THỰC HÀNH KẾT NỐI MẠNG IP CƠ BẢN Bước 2: Phân mạng con và đánh địa chỉ cho các thiết bị 44 Bước 3: Cấu hình tên, địa chỉ IP, mật khẩu trên router 44 Bước 4: Cấu hình giao thức định tuyến IGRP trên router 47 Bước 5: Cấu hình địa chỉ Ip, mặt nạ mạng, cổng mặc định cho các trạm trong mạng 48 Bước 6: Kiểm tra bảng định tuyến trên router 48 Bước 7: Kiểm thông tin về giao thức định tuyến trên router 49 Bước 8: Kiểm thông tin về giao thức định tuyến trên router 50 Bước 9: Kiểm thông tin về tuyến trên router 51 Bước 10: Cấu hình băng thông trên giao diện của router 53 Bước 11: Cấu hình cân bằng tải giá không ngang bằng trên router 53 Bước 12: Kiểm tra việc cân bằng tải giá không ngang bằng trên router 53 Bước 13: Lưu cấu hình trên mỗi router 53 PHỤ LỤC 1: TẬP LỆNH THAM KHẢO 54 PHỤ LỤC 2: CẤU HÌNH THAM KHẢO 57 TÀI LIỆU THAM KHẢO 73 iv Chương trình bồi dưỡng kiến thức IP và NGN cho kỹ sư ĐTVT của VNPT
  5. DANH SÁCH HÌNH DANH SÁCH HÌNH Hình 1.1 Cấu hình mạng định tuyến tĩnh 16 Hình 1.2 Lưu đồ thực hiện định tuyến tĩnh 17 Hình 1.3 Cấu hình mạng định tuyến RIPv1 27 Hình 1.4 Lưu đồ cấu hình định tuyến RIP 29 Hình 1.5 Cấu hình mạng định tuyến IGRP 41 Hình 1.6 Lưu đồ các bước cấu hình IGRP 43 Chương trình bồi dưỡng kiến thức IP và NGN cho kỹ sư ĐTVT của VNPT v
  6. BÀI 1 - BẤM CÁP MẠNG & ĐÁNH ĐỊA CHỈ CHO MẠNG CỤC BỘ BÀI 1: BẤM CÁP MẠNG & ĐÁNH ĐỊA CHỈ CHO MẠNG CỤC BỘ 1. Mục đích Bài thực hành này giúp cho học viên làm quen với các loại cáp mạng thông dụng dùng cho mạng cục bộ (LAN) hiện nay. Học viên sẽ học cách tạo ra các loại cáp mạng khác nhau, cách thức đánh địa chỉ Ip cho một mạng LAN, thông qua đó có thế kết nối thiết bị tạo thành một mạng LAN cơ bản. Sau khi kết thúc bài thực hành, học viên sẽ có thể: - Phân biệt và tạo ra các loại cáp mạng dùng cho mạng LAN. - Đánh địa chỉ cho một mạng LAN. - Tạo kết nối cho một mạng LAN. 2. Danh sách thiết bị và cấu hình mạng 2.1. Danh sách các thiết bị và cáp đấu nối để hoàn thành bài thực hành - Đầu connector RJ45 - Cáp xoắn đôi - Máy tính - Thiết bị liên kết mạng (Hub, Switch ) 2.2. Cấu hình mạng LAN 1 ISNXEDMEOFSRN PC1 E0 Router 1 S0/0 S0/1 S0/2 ISNXEDMEOFSRN PC28 S0/0 S0/0 S0/0 Router 2 Router 3 Router 4 LAN 2 E0 E0 LAN 3 LAN 4 E0 ISNXEDMEOFSRN ISNXEDMEOFSRN ISNXEDMEOFSRN ISNXEDMEOFSRN ISNXEDMEOFSRN ISNXEDMEOFSRN PC1 PC60 PC1 PC12 PC1 PC12 Chương trình bồi dưỡng kiến thức IP và NGN cho kỹ sư ĐTVT của VNPT 1
  7. THỰC HÀNH KẾT NỐI MẠNG IP CƠ BẢN 3. Yêu cầu bài thực hành - Chuẩn bị trang thiết bị và cáp theo yêu cầu của bài thực hành. - Kết nối mạng LAN và đánh địa chỉ IP. - Sử dụng các lệnh để kiểm tra kết nối. 4. Các bước thực hành 4.1. Bấm cáp thẳng và cáp chéo Bước 1: Giới thiệu một số đặc điểm của cáp mạng Phần thực hành này cung cấp kiến thức về việc tạo cáp mạng theo chuẩn T568-A hoặc T568-B. Hoặc các loại cáp khác có thể được sử dụng miễn là tất cả các kết nối (port đầu ra) từ trạm làm việc tới hộp đấu dây và các thiết bị liên kết mạng (Hub hoặc Switch) tương thích với nhau. Nên nhớ rằng cáp được sử dụng để kết nối cho một mạng hiện nay phải sử dụng một chuẩn giống nhau (hoặc là T568-A hoặc là T568-B). Một cáp nối được gọi là cáp thẳng phải có cùng màu dây trên cùng một chân (1-8) tại hai đầu kết cuối. Cáp thẳng (theo chuẩn T568-A hoặc T568-B) có thể được sử dụng để kết nối một PC tới một phiến đấu dây trong một khu vực làm việc hoặc có thể được sử dụng để kết nối một phiến đấu dây tới hub hoặc switch, hoặc có thể được sử dụng để kết nối trực tiếp PC tới một cổng của hub hoặc switch, hoặc cáp thẳng có thể được sử dụng để kết nối từ cổng “up link” của một hub tới một cổng trên một hub khác. Để tạo cáp chéo, ta sẽ bấm một đầu cáp theo chuẩn T568-A và đầu kia bấm theo chuẩn T568-B hoặc đơn giản hơn là tiến hành đổi vị trí cáp tại chân 1 cho chân 3 và chân 2 cho chân 6 tại một đầu cáp. Cáp chéo được sử dụng để kết nối hai hoặc nhiều hub hoặc switch trong một mạng cục bộ LAN hoặc kết nối 2 trạm làm việc riêng lẻ với nhau để tạo thành một mạng LAN nhỏ. Điều này cho phép bạn có thể kết nối hai trạm làm việc với nhau hoặc giữa máy chủ và một trạm làm việc mà không cần sử dụng hub hoặc switch giữa chúng. Điều này rất hữu ích trong đào tạo và kiểm tra. Nếu bạn muốn kết nối nhiều hơn hai trạm làm việc, bạn sẽ phải cần một hub hoặc một switch. Bước 2: Tạo cáp thẳng theo chuẩn T568-A hoặc T568-B Sử dụng các bảng về chuẩn màu cáp T568-A hoặc T568-B và sơ đồ để tạo cáp thẳng theo một trong hai chuẩn trên Chuẩn màu cáp T568-A Chân Đôi Chức Màu dây Sử dụng với Sử dụng với 100 năng 0/100 BASE-T BASE-T4 và 1000 Ethernet BASE-T Ethernet 1 3 Phát White/Green Có Có 2 3 Phát Green/White Có Có 2 Chương trình bồi dưỡng kiến thức IP và NGN cho kỹ sư ĐTVT của VNPT
  8. BÀI 1 - BẤM CÁP MẠNG & ĐÁNH ĐỊA CHỈ CHO MẠNG CỤC BỘ 3 2 Thu White/Orange Có Có 4 1 Không sử Blue/White Không Có dụng 5 1 Không sử White/Blue Không Có dụng 6 2 Thu Orange/White Có Có 7 4 Không sử White/Brown Không Có dụng 8 4 Không sử Brown/White Không Có dụng Chuẩn màu cáp T568-B Chân Đôi Chức Màu dây Sử dụng với Sử dụng với 100 năng 10/100 BASE-T BASE-T4 và 1000 Ethernet BASE-T Ethernet 1 2 Phát White/Orange Có Có 2 2 Phát Orange/White Có Có 3 3 Thu White/Green Có Có 4 1 Không sử Blue/White Không Có dụng 5 1 Không sử White/Blue Không Có dụng 6 3 Thu Green/White Có Có 7 4 Không sử White/Brown Không Có dụng 8 4 Không sử Brown/White Không Có dụng Màu cáp Màu cáp 1 = Trắng xanh lá 1 = Trắng cam Chương2 = trình Xanh bồilá dưỡng kiến thức IP và NGN cho kỹ sư ĐTVT của VNPT 2 = Cam 3 3 = Trắng cam 3 = Trắng xanh lá 4 = Xanh da trời 4 = Xanh da trời 5 = Trắng xanh da trời Đôi 2 Đôi 3 5 = Trắng xanh da trời 6 = Cam 6 = Xanh lá 7 = Trắng nâu Đôi 3 Đôi 1 Đôi 4 Đôi 2 Đôi 1 Đôi 4 7 = Trắng nâu 8 = Nâu 8 = Nâu Sơ đồ giới thiệu màu cáp
  9. THỰC HÀNH KẾT NỐI MẠNG IP CƠ BẢN Bước 3: Thực hiện bấm cáp theo các công đoạn sau (1) Xác định khoảng cách giữa các thiết bị, hoặc giữa thiết bị và ổ cắm, sau đó cộng thêm ít nhất từ 20-25 cm. (2) Bóc vỏ một đầu cáp từ 2,5 cm đến 4 cm tính từ đầu cáp. (3) Sắp xếp các sợi cáp theo chuẩn T568-A hoặc T568-B, và chỉnh các sợi cáp cho thẳng. (4) Sử dụng dụng cụ để cắt các sợi cáp cách mép vỏ từ 1cm đến 1,5 cm (5) Kiểm tra lại màu và vị trí của các đôi cáp, sau đó đưa vào đầu nối RJ-45. 4 Chương trình bồi dưỡng kiến thức IP và NGN cho kỹ sư ĐTVT của VNPT
  10. BÀI 1 - BẤM CÁP MẠNG & ĐÁNH ĐỊA CHỈ CHO MẠNG CỤC BỘ (6) Dùng kìm bấm để thực hiện bấm cáp. (7) Dùng thiết bị kiểm tra kết quá bấm cáp Việc thực hiện bấm cáp mạng chéo từ cáp không có vỏ bọc UTP-Cat 5e và kiểm tra kết nối và chân ra (màu cáp đúng của dây trên đúng chân). Để tạo cáp chéo, ta sẽ bấm một đầu cáp theo chuẩn T568-A và đầu kia bấm theo chuẩn T568-B hoặc đơn giản hơn là tiến hành đổi vị trí cáp tại chân 1 cho chân 3 và chân 2 cho chân 6 tại một đầu cáp. Các bước bấm cáp chéo tương tự như bấm cáp thắng ở trên. 4.2. Cấu hình địa chỉ Ipv4 Trong phần này trình bày cách thức đánh địa chỉ Ipv4 trong mạng LAN. Về mặt nguyên tắc các máy tính trong cùng một mạng muốn trao đổi, chia sẻ thông tin với nhau phải cùng một lớp địa chỉ mạng. Giả sử địa chỉ mạng lớp C - 192.168.1.0 255.255.255.0, được sử dụng trong mạng. Học viên sẽ tiến hành gán địa chỉ cho các mạng theo hình vẽ bên dưới. LAN 1 Địa chỉ Ipv4: ISEMESN 192.168.1.0/24 E0 INXDOFR PC1 Router 1 S0/0 S0/2 Chương trình bồi dưỡng kiến thức IP và NGN choS0 /kỹ1 sư ĐTVT của VNPTISNXEDMEOFSRN PC40 5 S0/0 S0/1 S0/0 Router 2 Router 3 Router 4 E0 E0 E0 ISNXEDMEOFSRN ISNXEDMEOFSRN ISNXEDMEOFSRN ISNXEDMEOFSRN ISNXEDMEOFSRN ISNXEDMEOFSRN PC1 PC12 PC1 PC12 PC1 PC12 LAN 2 LAN 3 LAN 4
  11. THỰC HÀNH KẾT NỐI MẠNG IP CƠ BẢN Phần thực hành này yêu cầu, gán dịa chỉ cho LAN1 gồm 28 trạm, LAN 2, LAN 3 và LAN 4, mỗi mạng có 12 trạm. Bước 1: Xác định số lượng mạng con và trả lời một số câu hỏi sau đây 1) Có bao nhiêu mạng con cần cho bài thực hành này ? 2) Mặt nạ mạng con cho mỗi mạng này là như thế nào? + Dạng thập phân dấu chấm: + Dạng nhị phân: 3) Có bao nhiêu trạm có thể dùng được trên mỗi mạng con Bước 2: Hoàn thành bảng dưới đây và trả lời câu hỏi Căn cứ vào phần thực hành trên để hoàn thành nội dung trong bảng dưới đây Thiết bị Địa chỉ Ip Mặt nạ mạng con 6 Chương trình bồi dưỡng kiến thức IP và NGN cho kỹ sư ĐTVT của VNPT
  12. BÀI 2 - THAO TÁC CƠ BẢN TRÊN ROUTER BÀI 2: THAO TÁC CƠ BẢN TRÊN ROUTER 1. Mục đích Trong bài thực hành này, học viên được làm quen với một thiết bị mạng điển hình là Router, tìm hiểu các thao tác lệnh cơ bản của router, thiết lập và thao tác trên tệp cấu hình của router. Sau khi kết thúc khoá học, học viên sẽ có thể: - Thao tác các lệnh cơ bản trên Router. - Nắm bắt được các chế độ thao tác lệnh cơ bản. 2. Danh sách thiết bị và cấu hình mạng 2.1. Danh sách các thiết bị và cáp đấu nối để hoàn thành bài thực hành - Thiết bị liên kết mạng: Router, Hub - Máy tính - Cáp Rollover và cáp mạng 2.2. Cấu hình mạng PC Router 3. Yêu cầu bài thực hành - Chuẩn bị trang thiết bị và cáp theo yêu cầu của bài thực hành. - Thực hành các thao tác lệnh cơ bản trên Router. 4. Các bước thực hành 4.1. Khởi động router Bước 1: Kết nối router tới bàn điều khiển Dùng cáp rollover, một đầu nối tới cổng Console của router và một đầu nối tới cổng COM của máy tính. Chạy chương trình Hyper Terminal và thiết lập các tham số: Terminal VT100 Transmission rate 9600 bps Data length 8 bits Stop bit 1 Parity None Chương trình bồi dưỡng kiến thức IP và NGN cho kỹ sư ĐTVT của VNPT 7
  13. THỰC HÀNH KẾT NỐI MẠNG IP CƠ BẢN Bước 2: Khởi động router Bật nguồn router. Có thông báo nào hiển thị trên màn hình không? Nếu không có, kiểm tra lại các thiết lập ở bước 1. Đợi đến khi màn hình xuất hiện dòng thông báo: Would you like to enter the initial configuration dialog? [yes/no]: Nhập No và bấm Enter. Xuất hiện dòng thông báo sau: Would you like to terminate autoinstall? [yes]: Bấm Enter và đợi đến khi dấu nhắc lệnh xuất hiện: Router> Bây giờ hiện ở chế độ nào của router? 4.2. Chuyển đổi các chế độ làm việc và thực hiện các thao tác lệnh Bước 1: Thay đổi chế độ làm việc * Nhập lệnh enable. Lúc này ở chế độ nào của router? Router>enable * Nhập lệnh configure terminal. Lúc này ở chế độ nào của router? Router# configure terminal * Nhập lệnh interface serial 0. Lúc này ở chế độ nào của router? Router(config)#interface serial 0 * Nhập lệnh exit. Lúc này ở chế độ nào của router? Router(config-if)#exit * Nhập lệnh line vty 0 4. Lúc này ở chế độ nào của router? Router(config)#line vty 0 4 * Nhập lệnh exit. Lúc này ở chế độ nào của router? Router(config-line)#exit * Nhập lệnh router rip. Lúc này ở chế độ nào của router? Router(config)#router rip 8 Chương trình bồi dưỡng kiến thức IP và NGN cho kỹ sư ĐTVT của VNPT
  14. BÀI 2 - THAO TÁC CƠ BẢN TRÊN ROUTER * Bấm Ctrl+Z. Lúc này hiện ở chế độ nào của router? Router(config-router)#Ctrl+Z Bước 2: Nhập lệnh Khi nhập lệnh, bạn có thể nhập toàn bộ lệnh hoặc không cần nhập hoàn chỉnh cả lệnh. Có thể sử dụng phím . Ví dụ 1: Router> ena + Router> enable Ví dụ 2: Router#conf t tương đương Router#configure terminal * Di chuyển con trỏ Để chuyển về đầu dòng lệnh, bấm + A Để chuyển về cuối dòng lệnh, bấm + E Để lùi con trỏ 1 ký tự, bấm + B Để tiến con trỏ 1 ký tự, bấm + F Để xoá từ tại vị trí con trỏ, bấm + D * Lịch sử lệnh: Bạn có thể dùng lại các lệnh đã nhập. Bấm phím  để chuyển tới những lệnh đã nhập trước hoặc sau một lệnh. Ví dụ: Muốn chuyển tới chế độ cấu hình giao diện Serial 0, bấm  hoặc  cho đến khi thấy lệnh interface serial 0 * Lệnh trợ giúp: Gõ dấu chấm hỏi (?) ngay tại dấu nhắc lệnh để hiển thị tất cả các lệnh có thể sử dụng trong chế độ hiện tại của router. Liệt kê 5 lệnh bạn thấy vào bảng dưới đây. Lệnh Ý nghĩa Nhập lệnh show kèm theo một khoảng trắng và một dấu ?. Chương trình bồi dưỡng kiến thức IP và NGN cho kỹ sư ĐTVT của VNPT 9
  15. THỰC HÀNH KẾT NỐI MẠNG IP CƠ BẢN Liệt kê 5 tham số của lệnh show trong bảng dưới. Tham số Ý nghĩa 4.3. Các lệnh cơ bản 1) Đặt tên cho router Đặt tên cho router là PTTC1 Router(config)# PTTC1 2) Đặt mật khẩu cho phép Đặt mật khẩu cho phép là Cisco PTTC1(config)# Cisco Thoát ra chế độ thực thi người dùng. Sau đó dùng lệnh enable để kiểm tra xem mật khẩu cho phép có tác dụng không? 3) Đặt mật khẩu bí mật Đặt mật khẩu bí mật là vnpt PTTC1(config)# vnpt 4) Đặt mật khẩu đầu cuối ảo Đặt mật khẩu đầu cuối ảo sao cho: + Hai đường 0 và 1 có mật khẩu: Cisco1 + Ba đường 2, 3 và 4 có mật khẩu: Cisco2 PTTC1(config)# PTTC1(config-line)# PTTC1(config-line)# Cisco1 PTTC1(config)# PTTC1(config-line)# PTTC1(config-line)# Cisco2 5) Cho phép sử dụng giao diện Cho phép sử dụng giao diện Ethernet 0 và đặt ghi chú cho giao diện là “Nối tới mạng LAN1”. PTTC1(config)# PTTC1 (config-if)# 10 Chương trình bồi dưỡng kiến thức IP và NGN cho kỹ sư ĐTVT của VNPT
  16. BÀI 2 - THAO TÁC CƠ BẢN TRÊN ROUTER PTTC1 (config-if)# Cho phép sử dụng giao diện Serial 0 và đặt ghi chú cho giao diện là “Nối tới PTTC2”. PTTC1(config)# PTTC1 (config-if)# PTTC1(config-if)# 6) Đặt địa chỉ IP cho giao diện Đặt địa chỉ IP cho giao diện Ethernet 0 là 192.168.x.1 (x là số của nhóm). PTTC1(config)# PTTC1 (config-if)# . 7) Telnet tới router Đấu nối router tới mạng. Trên các máy tính, gõ lệnh Telnet 192.168.x.1 Bạn có kết nối được tới router không? Nếu không được, kiểm tra lại địa chỉ IP của máy tính và địa chỉ IP của router. Bạn cần nhập mật khẩu gì để vào được router. 4.4. Xác nhận các thông số đã thiết lập * Xác nhận cấu hình hoạt động Hiển thị tệp cấu hình hoạt động: PTTC1# Kiểm tra xem các tham số đã thiết lập có đúng không? + Tên của Router có đúng là “PTTC1” không? + Mật khẩu cho phép (enable password) có được mã hoá không? + Mật khẩu bí mật (enable secret) có được mã hoá không? + Giao diện Ethernet0 và Serial0 đã được phép sử dụng chưa (no shutdown)? + Ghi chú về giao diện Ethernet0 và Serial0 có đúng không? * Xác nhận cấu hình khởi tạo Hiển thị tệp cấu hình khởi động: PTTC1# Cấu hình khởi tạo có giống cấu hình hoạt động không? Tại sao? 4.5. Sao lưu tệp cấu hình (1) Cấu hình tên, mật khẩu cho phép, địa chỉ cho các giao diện và lưu lại tệp cấu hình. Chương trình bồi dưỡng kiến thức IP và NGN cho kỹ sư ĐTVT của VNPT 11
  17. THỰC HÀNH KẾT NỐI MẠNG IP CƠ BẢN (2) Khởi động việc sao chép tệp cấu hình * Chuyển đổi cấu hình về dạng tệp văn bản Sử dụng chương trình Hyperterminal để sao lưu tất cả các văn bản được hiển thị trên màn hình về dạng tệp văn bản. - Trong Hyperterminal, chọn transfer. - Xác định tên của tệp văn bản và phần đuôi mở rộng là .txt, và xác định vị trí để lưu trữ tệp văn bản. - Chọn start để bắt đầu quá trình sao lưu văn bản. * Sử dụng lệnh show running-config để hiển thị toàn bộ tệp cấu hình hoạt động cho router mà được lưu trong RAM (3) Dừng việc sao chép tệp cấu hình Trên cửa sổ Hyperterminal, thực hiện các bước sau: Transfer Capture text Stop (4) Thay đổi tệp cấu hình đã được sao chép Trong tệp văn bản được sao chép sẽ có những thông tin không cần thiết cho việc cấu hình một router, ví dụ như dấu nhắc “-More-“. Vì vậy cần phải loại bỏ những thông tin không cần thiết ra khỏi tệp văn bản cấu hình được sao chép trước khi đưa trở lại router. + Đầu tiên, khởi động chương trình notepad: start >Run >Notepad + Trong chương trình notepad, chọn file >open để mở tệp cấu hình được sao chép. + Loại bỏ những dòng không cần thiết trong tệp văn bản cấu hình được sao chép: Show running-config Building configuration Current configuration -More- Mọi thông tin mà xuấ hiện sau từ khoá “End” + Tại mỗi phần cuối của giao diện, bổ sung dòng lệnh sau: No shutdown Ví dụ: Interface serial 0 Ip add 192.168.1.1 255.255.255.0 No shutdown + Tại dòng văn bản mật khẩu bí mật. 12 Chương trình bồi dưỡng kiến thức IP và NGN cho kỹ sư ĐTVT của VNPT
  18. BÀI 2 - THAO TÁC CƠ BẢN TRÊN ROUTER Enable screte 5 $1$prts$rbf8xhxlss.ZrufvI7rMVy/ Đổi thành: enable screte cisco + Lưu lại tệp văn bản cấu hình. (5) Kiểm tra cấu hình sao lưu Trước khi kiểm tra cấu hình sao lưu, xoá cấu hình khởi động bằng lệnh erase startup-config để xoá tệp cấu hình trong NVRAM. Xác nhận rằng tệp cấu hình đã được xoá bằng việc thực hiện lệnh show startup- config. Sau khi nhập lệnh show startup-config, router hiển thị thông tin gì? . (6) Khởi động lại router để loại bỏ cấu hình hoạt động (7) Cấu hình lại router từ tệp văn bản được lưu Tại cửa sổ Hyperterminal, thực hiện những bước sau: Chọn Transfer/Send text file. Lựa chọn tệp văn bản được sao lưu. Giám sát mọi lỗi xảy ra trên router khi dòng lệnh được đưa vào. Lưu tệp cấu hình như là cấu hình khởi động (trong NVRAM). Router#copy . startup-config Xác nhận cấu hình hoạt động bằng lệnh show running-config. 4.6. Khôi phục lại mật khẩu Ở phần khôi phục mật khẩu này đây là những bước khôi phục mật khẩu trên router 2600. Các dòng router khác thì thủ tục thực hiện có thể khác một phần nào đó. Giả sử khi chúng ta quên mất mật khẩu truy nhập đã thiết lập cho Router. Để có thể khôi phục lại mật khẩu chúng ta cần làm những bước sau: (1) Khởi động lại router (2) Đăng nhập vào chế độ Romonitor Khi màn hình xuất hiện dòng chữ “System bootstrap, Version ”, ấn đồng thời phím Ctrl + Break hoặc Alt + B. Router sẽ khởi động ở chế độ giám sát ROM. Rommon1> (3) Thay đổi số đăng ký cấu hình thanh ghi để khởi động Router không qua NVRAM Rommon2> 0x2142 (4) Khởi động lại Router Rommon3> (5) Vào chế độ thực thi đặc quyền và sao chép tệp cấu hình khởi động sang tệp cấu hình hoạt động Chương trình bồi dưỡng kiến thức IP và NGN cho kỹ sư ĐTVT của VNPT 13
  19. THỰC HÀNH KẾT NỐI MẠNG IP CƠ BẢN Router> Router#copy (6) Đổi lại mật khẩu Router# Router(config)# (7) Thay đổi số đăng ký cấu hình để Router khởi động qua NVRAM Router(config)# (8) Sao chép tệp cấu hình hoạt động sang tệp cấu hình khởi động Router# 4.7. Quản lý tệp cấu hình bằng TFTP (1) Cấu hình địa chỉ giao diện, mặt nạ mạng, tên router (tên là router1), khai báo mật khẩu cho router. Lưu lại cấu hình. Sử dụng lệnh show running-config để kiểm tra cấu hình trên router. (2) Cấu hình cho trạm làm việc Cấu hình cho trạm làm việc có cài chương trình TFTP server. Ví dụ: Ip address: 192.168.1.2 Ip subnet mask: 255.255.255.0 Default gateway: 192.168.1.1 Xác nhận rằng trạm làm việc đã nhận cấu hình địa chỉ Ip mới, kiểm tra kết nối giữa trạm làm việc với router. (3) Khởi động và cấu hình TFTP server Chạy chương trình TFTP server trên trạm làm việc. (4) Kiểm tra kết nối giữa TFTP server và router Trên router, sử dụng lệnh ping để kiểm tra kết nối giữa TFTP server và router (5) Copy cấu hình hoạt động vào TFTP server 14 Chương trình bồi dưỡng kiến thức IP và NGN cho kỹ sư ĐTVT của VNPT
  20. BÀI 2 - THAO TÁC CƠ BẢN TRÊN ROUTER Trước khi tiến hành copy, kiểm tra xem TFTP đã được khởi động chưa, và ghi lại địa chỉ Ip của TFTP server. Sử dụng lệnh copy running-config tftp để tiến hành copy cấu hình hoạt động vào TFTP server. Router1# copy running-config tftp Address or name of remote host [] ? 192.168.1.2 Destination filename [router1-config]? Startup-config !! 667 bytes copied in 0.036 secs (18528 bytes/sec) (6) Xác nhận quá trình truyền tệp tới TFTP server Trên cửa sổ TFTP server, chọn log file, chọn view>log file, bản tin đưa ra có dạng như sau: Mon May 06 14:50:08 2007: Receiving ‘Startup-config’ file from 192.168.1.1 in binary mode Mon May 06 14:52:15 2007: Successful (7) Copy cấu hình khởi động từ TFTP server Trước khi tiến hành copy cấu hình khởi động, thực hiện đổi tên router từ router1 thành “router”. Router1(config)#hostname router Địa chỉ Ip của TFTP server? Thực hiện các thủ tục sau để tiến hành copy cấu hình khởi động từ TFTP server Router1# copy tftp running-config Address or name of remote host [] ? 192.168.1.2 Source filename []? Startup-config Destination filename [running-config]? [Enter] Accessing t Loading startup-config from 192.168.1.2 (via FastEthernet 0):! [OK – 667 bytes] 667 bytes copied in 9.584 secs (70 bytes/sec) (8) Lưu cấu hình hoạt động mới Lưu cấu hình hoạt động mới vào NVRAM Router1# running-config (9) Kiểm tra tệp vừa được lưu lại Chương trình bồi dưỡng kiến thức IP và NGN cho kỹ sư ĐTVT của VNPT 15
  21. THỰC HÀNH KẾT NỐI MẠNG IP CƠ BẢN BÀI 3: THIẾT LẬP ĐỊNH TUYẾN TĨNH 1. Mục đích Bài thực hành này giúp học viên làm quen với cách thức định tuyến trên mạng thông qua phương thức định tuyến tĩnh. Sau khi kết thúc bài thực hành, học viên sẽ có thể: - Phân chia mạng con và đánh địa chỉ IP cho mạng. - Cấu hình định tuyến cho một mạng Ip cơ bản. 2. Danh sách thiết bị và cấu hình mạng 2.1. Danh sách thiết bị - 3 Router. - Máy tính và Hub/ Switch. - Cáp mạng. 2.2. Cấu hình mạng LAN 1 ISNXEDMEOFSRN PC 1 E0 Router 1 S0/3/0 S0/3/1 S0/0 S0/0 Router 2 Router 3 E0 E0 PC 3 ISNXEDMEOFSRN PC 2 ISNXEDMEOFSRN LAN 2 LAN 3 Hình 1.1 Cấu hình mạng định tuyến tĩnh 3. Yêu cầu bài thực hành - Chuẩn bị trang thiết bị và cáp theo yêu cầu của bài thực hành - Đấu nối thiết bị tạo thành mạng theo yêu cầu của bài thực hành - Cấu hình các thông số cho thiết bị 16 Chương trình bồi dưỡng kiến thức IP và NGN cho kỹ sư ĐTVT của VNPT
  22. BÀI 3 - THIẾT LẬP ĐỊNH TUYẾN TĨNH 4. Các bước thực hành Bước 1: Đấu nối thiết bị theo sơ đồ - Đấu nối Router vào Hub - Đấu nối máy tính vào Hub - Sử dụng cáp V.35 để kết nối router Bước 2: Phân mạng con và gán địa chỉ Cấu hình địa chỉ Ip, mặt nạ mạng và cổng mặc định cho các thiết bị Bước 3: Cấu hình router Xoá cấu hình cũ, cấu hình địa chỉ, tên, mật khẩu . cho các router trong bài thực hành Các giao diện trên Không router ở trạng thái sẵn sàng hoạt động? Có Bước 4: Kiểm tra bảng định tuyến Sử dụng lệnh Show ip route kiểm tra bảng định tuyến của router Bước 5: Cấu hình định tuyến tĩnh Sử dụng lệnh ip route cấu hình định tuyến tĩnh cho router Bước 6: Xác định cấu hình tuyến mới Sử dụng lệnh Show ip route kiểm tra cấu hình cho router Kiểm tra kết nối Không giữa các thiết bị trong mạng? Có Bước 7: Lưu lại cấu hình và kết thúc Hình 1.2 Lưu đồ thực hiện định tuyến tĩnh Chương trình bồi dưỡng kiến thức IP và NGN cho kỹ sư ĐTVT của VNPT 17
  23. THỰC HÀNH KẾT NỐI MẠNG IP CƠ BẢN Bước 1: Đấu nối thiết bị theo sơ đồ - Mỗi router được nối tới một HUB thông qua cổng E0. - Các máy tính trong mỗi mạng cũng được nối tới HUB. - Sử dụng cáp V.35 để đấu nối các router. Bước 2: Phân mạng con và đánh địa chỉ cho các thiết bị Bài thực hành này chỉ có một địa chỉ mạng lớp C, giả sử là địa chỉ 192.168.1.0. Do vậy, để sử dụng được địa chỉ Ip lớp C cho cấu hình mạng ở trên, ta phải phân chia mạng con. Sau khi phân mạng con, điền địa chỉ IP và mặt nạ mạng con cho các thiết bị mạng vào bảng dưới đây. Thiết bị Địa chỉ IP Mặt nạ mạng Router 1 Giao diện E0 Giao diện S0/3/0 Giao diện S0/3/1 Router 2 Giao diện E0 Giao diện S0/0 Router 3 Giao diện E0 Giao diện S0/0 Lưu ý: - Địa chỉ Ip của giao diện E0 của Router 1 phải cùng một lớp địa chỉ với mạng LAN 1 - Địa chỉ Ip của giao diện E0 của Router 2 phải cùng một lớp địa chỉ với mạng LAN 2 - Địa chỉ Ip của giao diện E0 của Router 3 phải cùng một lớp địa chỉ với mạng LAN 3 - Địa chỉ Ip cho giao diện S0 của Router 1 và giao diện S0 của Router 2 phải cùng một lớp địa chỉ mạng - Địa chỉ Ip cho giao diện S1 của Router 1 và giao diện S0 của Router 3 phải cùng một lớp địa chỉ mạng 18 Chương trình bồi dưỡng kiến thức IP và NGN cho kỹ sư ĐTVT của VNPT
  24. BÀI 3 - THIẾT LẬP ĐỊNH TUYẾN TĨNH Bước 3: Cấu hình tên, địa chỉ, mặt nạ mạng, mật khẩu cho router a) Cấu hình trên router 1 * Xóa cấu hình cũ trên bộ định tuyến và tải cấu hình khởi tạo Router>enable Router#erase startup-configuration Router#reload * Đặt tên Router và cấu hình truy cập từ xa qua cổng telnet với mật khẩu là cisco Router>enable Router#configuration terminal Router(config)#hostname Router1 Router1(config)#line vty 0 4 Router1(config-line)#login Router1(config-line)#password cisco Router1(config-line)#exit Router1(config)#enable password cisco * Đánh địa chỉ IP và cấu hình trên các giao diện của các bộ định tuyến Router1(config-if)#interface serial 0/3/0 Router1(config-if)#ip address 192.168.1.33 255.255.255.224 Router1(config-if)#clock rate 64000 Router1(config-if)#no shutdown Router1(config-if)#interface serial 0/3/1 Router1(config-if)#ip address 192.168.1.65 255.255.255.224 Router1(config-if)#clock rate 64000 Router1(config-if)#no shutdown Router1(config-if)#interface ethernet 0 Router1(config-if)#ip address 192.168.1.97 255.255.255.224 Router1(config-if)#no shutdown * Lưu cấu hình vừa thiết lập bằng lệnh Write memory: Router1#write memory b) Cấu hình trên Router2 * Xóa cấu hình cũ trên bộ định tuyến và tải cấu hình khởi tạo Chương trình bồi dưỡng kiến thức IP và NGN cho kỹ sư ĐTVT của VNPT 19
  25. THỰC HÀNH KẾT NỐI MẠNG IP CƠ BẢN Router>enable Router# startup-config Router# * Đặt tên Router và cấu hình truy cập từ xa qua cổng telnet với mật khẩu là cisco Router>enable Router# terminal Router(config)# Router2 Router2(config-line)#line vty 0 4 Router2(config-line)# Router2(config-line)#password Router2(config-line)#exit Router2(config)# password cisco * Khai báo địa chỉ Ip và cấu hình trên các giao diện của Router2 Router2(config)# serial 0/0 Router2(config-if)# 192.168.1.34 255.255.255.224 Router2(config-if)# 64000 Router2(config-if)# * Lưu cấu hình vừa thiết lập: Router2# memory c) Cấu hình trên Router3 * Xóa cấu hình cũ trên bộ định tuyến và tải cấu hình khởi tạo Router>enable Router#erase Router# * Đặt tên Router và cấu hình truy cập từ xa qua cổng telnet với mật khẩu là cisco 20 Chương trình bồi dưỡng kiến thức IP và NGN cho kỹ sư ĐTVT của VNPT
  26. BÀI 3 - THIẾT LẬP ĐỊNH TUYẾN TĨNH Router>enable Router(config)#hostname Router3(config-line)#line vty 0 4 Router3(config-line)#login Router3(config-line)#password Router3(config-line)#exit Router3(config)#enable . cisco * Khai báo địa chỉ IP và cấu hình trên các giao diện của Router3 Router3(config)#interface . Router3(config-if)#ip 192.168.1.66 255.255.255.224 Router3(config-if)#clock rate . Router3(config-if)# * Lưu cấu hình vừa thiết lập: Router3# d) Kiểm tra cấu hình và trạng thái hoạt động của các giao diện trên router * Router1 - Kiểm tra cấu hình của router bằng các lệnh sau đây và xem kết quả hiển thị. Router1#show running-config Kết quả hiển thị trên màn hình như sau: Building configuration Current configuration : 1068 bytes ! ! hostname Router1 ! ! enable password cisco ! controller E1 0/2/0 Chương trình bồi dưỡng kiến thức IP và NGN cho kỹ sư ĐTVT của VNPT 21
  27. THỰC HÀNH KẾT NỐI MẠNG IP CƠ BẢN ! controller E1 0/2/1 ! interface Loopback0 ip address 192.168.1.97 255.255.255.224 ! ! interface Serial0/3/0 ip address 192.168.1.33 255.255.255.224 clock rate 64000 ! interface Serial0/3/1 ip address 192.168.1.65 255.255.255.224 ! line con 0 line aux 0 line vty 0 4 password cisco login ! ! end - Kiểm tra trạng thái các giao diện vừa cấu hình Router1#show ip interface brief Kết quả hiển thị trên màn hình như sau: Interface IP-Address OK? Method Status Protocol GigabitEthernet0/0 unassigned YES unset administratively down down GigabitEthernet0/1 unassigned YES unset administratively down down Serial0/3/0 192.168.1.33 YES manual up up Serial0/3/1 192.168.1.65 YES manual up up Loopback0 192.168.1.97 YES manual up up * Router2 Kiểm tra cấu hình của router 2 bằng lệnh và trả lời một số câu hỏi sau: (1) Tên của router là gì? (2) Địa chỉ trên giao diện serial 0/0 là (3) Trạng thái hoạt động của giao diện Serial 0/0 là (4) Mật khẩu ở chế độ thực thi là gì? 22 Chương trình bồi dưỡng kiến thức IP và NGN cho kỹ sư ĐTVT của VNPT
  28. BÀI 3 - THIẾT LẬP ĐỊNH TUYẾN TĨNH * Router 3 Kiểm tra cấu hình của router 2 bằng lệnh và trả lời một số câu hỏi sau: (1) Tên của router là gì? (2) Địa chỉ trên giao diện serial 0/0 là (3) Trạng thái hoạt động của giao diện Serial 0/0 là (4) Mật khẩu ở chế độ thực thi là gì? Bước 4: Kiểm tra bảng định tuyến của router a) Kiểm tra bảng định tuyến trên router 1 * Sử dụng lệnh show ip route để kiểm tra bảng định tuyến trên router 1 Codes: C - connected, S - static, R - RIP, M - mobile, B - BGP D - EIGRP, EX - EIGRP external, O - OSPF, IA - OSPF inter area N1 - OSPF NSSA external type 1, N2 - OSPF NSSA external type 2 E1 - OSPF external type 1, E2 - OSPF external type 2 i - IS-IS, su - IS-IS summary, L1 - IS-IS level-1,L2 - IS-IS level-2 ia - IS-IS inter area,*-candidate default,U - per-user static route o - ODR, P - periodic downloaded static route Gateway of last resort is not set 192.168.1.0/27 is subnetted, 5 subnets C 192.168.1.96 is directly connected, Loopback0 C 192.168.1.64 is directly connected, Serial0/3/1 C 192.168.1.32 is directly connected, Serial0/3/0 Trường Miêu tả O Cho biết giao thức định tuyến được gán cho tuyến I - Giao thức định tuyến IGRP R - Giao thức định tuyến RIP O - Giao thức định tuyến OSPF C - Kết nối trực tiếp S - Định tuyến tĩnh E - Giao thức định tuyến EGP B - Giao thức định tuyến BGP D - Giao thức định tuyến EIGRP Chương trình bồi dưỡng kiến thức IP và NGN cho kỹ sư ĐTVT của VNPT 23
  29. THỰC HÀNH KẾT NỐI MẠNG IP CƠ BẢN i - Giao thức định tuyến IS-IS P - Chu kỳ cập nhật định tuyến tĩnh o - Định tuyến theo yêu cầu Trên router 1 có mạng kết nối trực tiếp đó là 192.168.1.96; 192.168.1.64: và 192.168.1.32 qua các giao diện loopback 0, serial 0/3/1 và serial 0/3/0. b) Kiểm tra bảng định tuyến trên router 2 * Sử dụng lệnh để kiểm tra bảng định tuyến trên router 2 (1) Router 2 có bao nhiêu mạng kết nối? (2) Dựa trên câu lệnh kiểm tra bảng định tuyến. Trạm trên mạng 192.168.1.96 có thể kết nối được với các mạng trên router 2 không? (3) Sử dụng lệnh Ping để kiểm tra kết nối có thành công không? Tại sao? c) Kiểm tra bảng định tuyến trên router 3 * Sử dụng lệnh để kiểm tra bảng định tuyến trên router 3 (1) Router 3 có bao nhiêu mạng kết nối? (2) Dựa trên câu lệnh kiểm tra bảng định tuyến. Trạm trên mạng 192.168.1.96 có thể kết nối được với các mạng trên router 3 không? (3) Sử dụng lệnh Ping để kiểm tra kết nối có thành công không? Tại sao? Bước 5: Cấu hình định tuyến tĩnh trên router a) Cấu hình trên Router 1 Router1(config)#ip route 192.168.1.128 255.255.255.224 192.168.1.34 Router1(config)#ip route 192.168.1.160 255.255.255.224 192.168.1.66 b) Cấu hình trên Router 2 Router2(config)#ip route 192.168.1.64 192.168.1.33 Router2(config)#ip route 192.168.1.96 255.255.255.224 Router2(config)#ip route 255.255.255.224 192.168.1.33 c) Cấu hình trên Router 3 Router3(config)#ip route 255.255.255.224 192.168.1.65 Router3(config)#ip route 192.168.1.96 . 192.168.1.65 Router3(config)#ip route 192.168.1.128 255.255.255.224 . 24 Chương trình bồi dưỡng kiến thức IP và NGN cho kỹ sư ĐTVT của VNPT
  30. BÀI 3 - THIẾT LẬP ĐỊNH TUYẾN TĨNH (1) Tại sao phải cần cấu hình định tuyến tĩnh trên cả 3 router? (2) Sử dụng lệnh Ping để kiểm tra kết nối có thành công không? Tại sao? Bước 6: Xác định cấu hình định tuyến tĩnh trên router Sử dụng lệnh kiểm tra bảng định tuyến để xác định cấu hình trong bảng trên cả 3 router Trên router 1 Codes: C - connected, S - static, R - RIP, M - mobile, B - BGP D - EIGRP, EX - EIGRP external, O - OSPF, IA - OSPF inter area N1 - OSPF NSSA external type 1, N2 - OSPF NSSA external type 2 E1 - OSPF external type 1, E2 - OSPF external type 2 i - IS-IS,su - IS-IS summary, L1 - IS-IS level-1, L2 - IS-IS level-2 ia - IS-IS interarea,* - candidate default,U - per-user static route o - ODR, P - periodic downloaded static route Gateway of last resort is not set 192.168.1.0/27 is subnetted, 5 subnets C 192.168.1.96 is directly connected, Loopback0 C 192.168.1.64 is directly connected, Serial0/3/1 C 192.168.1.32 is directly connected, Serial0/3/0 S 192.168.1.160 [1/0] via 192.168.1.66 S 192.168.1.128 [1/0] via 192.168.1.34 Trường Miêu tả O Cho biết giao thức định tuyến được gán cho tuyến I - Giao thức định tuyến IGRP R - Giao thức định tuyến RIP O - Giao thức định tuyến OSPF C - Kết nối trực tiếp S - Định tuyến tĩnh E - Giao thức định tuyến EGP B - Giao thức định tuyến BGP D - Giao thức định tuyến EIGRP i - Giao thức định tuyến IS-IS P - Chu kỳ cập nhật định tuyến tĩnh o - Định tuyến theo yêu cầu Chương trình bồi dưỡng kiến thức IP và NGN cho kỹ sư ĐTVT của VNPT 25
  31. THỰC HÀNH KẾT NỐI MẠNG IP CƠ BẢN Thực hiện lần lượt với các Router2 và Router 3 (1) Tất cả các tuyến cần thiết đã xuất hiện trong bảng định tuyến của mỗi router chưa? (2) Dựa trên câu lệnh kiểm tra bảng định tuyến. Trạm trên mạng 192.168.1.96 có thể kết nối được với các trạm trên router 2 và router 3 không? Bước 7: Lưu lại tệp cấu hình trên router Sử dụng lệnh write memory để lưu tệp cấu hình trong mỗi router Router#write memory 26 Chương trình bồi dưỡng kiến thức IP và NGN cho kỹ sư ĐTVT của VNPT
  32. BÀI 4 - CẤU HÌNH ĐỊNH TUYẾN RIP BÀI 4: CẤU HÌNH ĐỊNH TUYẾN RIP 1. Mục đích Bài thức hành này giúp học viên làm quen với cách thức định tuyến động trong mạng IP thông qua giao thức định tuyến RIPv1, RIPV2. Sau khi kết thúc bài thực hành, học viên sẽ có thể: - Phân chia mạng con và đánh địa chỉ IP cho mạng. - Cấu hình định tuyến cho một mạng Ip cơ bản thông qua giao thức định tuyến RIP. - Kiểm tra việc trao đổi thông tin định tuyến giữa các thiết bị trong mạng. 2. Danh sách thiết bị và cấu hình mạng 2.1. Danh sách thiết bị - 3 Router - Máy tính và Hub/ Switch - Cáp mạng 2.2. Cấu hình mạng Loopback 1 192.168.3.1/24 Router 1 S0/3/0 S0/3/1 192.168.1.1/24 192.168.2.1/24 S0/0 S0/0 192.168.1.2/24 192.168.2.2/24 Router 2 Router 3 192.168.4.1/24 192.168.5.1/24 Loopback 2 Loopback 3 Hình 1.3 Cấu hình mạng định tuyến RIPv1 3. Yêu cầu bài thực hành - Chuẩn bị trang thiết bị và cáp theo yêu cầu của bài thực hành. - Đấu nối thiết bị tạo thành mạng theo yêu cầu của bài thực hành. - Cấu hình các thông số cho thiết bị. Chương trình bồi dưỡng kiến thức IP và NGN cho kỹ sư ĐTVT của VNPT 27
  33. THỰC HÀNH KẾT NỐI MẠNG IP CƠ BẢN 4. Các bước thực hành Bước 1: Đấu nối thiết bị theo sơ đồ Bước 2: Phân mạng con và gán địa chỉ Cấu hình địa chỉ Ip, mặt nạ mạng và cổng mặc định cho các thiết bị Bước 3: Cấu hình router Xoá cấu hình cũ, cấu hình địa chỉ, tên, mật khẩu . cho các router trong bài thực hành Các giao diện trên Không router ở trạng thái sẵn sàng hoạt động? Có Bước 4: Cấu hình giao thức định tuyến RIP trên mỗi router Bước 5: Kiểm tra bảng định tuyến trên mỗi router Sử dụng lệnh show ip route cấu hình định tuyến tĩnh cho router Kiểm tra kết nối Không giữa các thiết bị trong mạng? Có Bước 6: Kiểm tra bản tin cập nhập định tuyến trên mỗi router Bước 7: Lưu lại cấu hình A 28 Chương trình bồi dưỡng kiến thức IP và NGN cho kỹ sư ĐTVT của VNPT
  34. BÀI 4 - CẤU HÌNH ĐỊNH TUYẾN RIP A Bước 8: Dừng gửi bản tin cập nhập định tuyến trên router Bước 9: Cấu hình tuyến mặc định trên router Bước 10: Kiểm tra kết nối trên router Bước 11: Lưu lại tệp cấu hình và kết thúc Hình 1.4 Lưu đồ cấu hình định tuyến RIP Chương trình bồi dưỡng kiến thức IP và NGN cho kỹ sư ĐTVT của VNPT 29
  35. THỰC HÀNH KẾT NỐI MẠNG IP CƠ BẢN Bước 1: Đấu nối mạng theo sơ đồ trên Bước 2: Phân mạng con và đánh địa chỉ cho các thiết bị Trong bài thực hành này, căn cứ vào các địa chỉ IP cho trong cấu hình mạng để tiến hành gán địa chỉ cho các trạm trong mạng LAN và các giao diện kết nối giữa router. Điền các thông tin về địa chỉ IP, mặt nạ mạng vào bảng dưới đây: Thiết bị Địa chỉ IP Mặt nạ mạng con Router 1 Router 2 Router 3 Bước 3: Cấu hình tên, địa chỉ, mặt nạ mạng, mật khẩu . cho các giao diện trên mỗi router a) Cấu hình trên Router 1 * Xóa cấu hình cũ trên bộ định tuyến và tải cấu hình khởi tạo Router>enable Router#erase startup-config Router#reload * Đặt tên Router và cấu hình truy cập từ xa qua cổng telnet với mật khẩu là cisco Router>enable Router#configuration terminal Router(config)#hostname Router1 30 Chương trình bồi dưỡng kiến thức IP và NGN cho kỹ sư ĐTVT của VNPT
  36. BÀI 4 - CẤU HÌNH ĐỊNH TUYẾN RIP Router1(config)#line vty 0 4 Router1(config-line)#login Router1(config-line)#password cisco Router1(config-line)#exit Router1(config)#enable password cisco * Khai báo địa chỉ IP và cấu hình trên các giao diện của các bộ định tuyến Router1(config-if)#interface serial 0/0 Router1(config-if)#ip address 192.168.1.1 255.255.255.0 Router1(config-if)#clock rate 64000 Router1(config-if)#no shutdown Router1(config-if)#exit Router1(config)#interface serial 0/1 Router1(config-if)#ip address 192.168.2.1 255.255.255.0 Router1(config-if)#clock rate 64000 Router1(config-if)#no shutdown Router1(config-if)#exit Router1(config-if)#interface loopback 0 Router1(config-if)#ip address 192.168.3.1 255.255.255.0 Router1(config-if)#no shutdown Lưu ý: Chỉ khai báo lệnh clock rate cho đầu DCE của cáp V.35 b) Cấu hình trên Router2 Bước 1: Xóa cấu hình cũ trên bộ định tuyến và tải cấu hình khởi tạo Router>enable Router# startup-config Router# * Đặt tên Router và cấu hình truy cập từ xa qua cổng telnet với mật khẩu là cisco Router>enable Router# terminal Router(config)# Router2 Router2(config-line)#line vty 0 4 Router2(config-line)#login Chương trình bồi dưỡng kiến thức IP và NGN cho kỹ sư ĐTVT của VNPT 31
  37. THỰC HÀNH KẾT NỐI MẠNG IP CƠ BẢN Router2(config-line)#password Router2(config-line)#exit Router2(config)# password cisco * Khai báo địa chỉ IP và cấu hình trên các giao diện của Router2 Router2(config)# serial 0/0 Router2(config-if)# 192.168.1.2 255.255.255.0 Router2(config-if)# 64000 Router2(config-if)#no shutdown Router2(config-if)#exit Router2(config)# loopback 0 Router2(config-if)# 192.168.4.1 255.255.255.0 Router2(config-if)#no shutdown c) Cấu hình trên Router3 * Xóa cấu hình cũ trên bộ định tuyến và tải cấu hình khởi tạo Router>enable Router#erase Router# * Đặt tên Router và cấu hình truy cập từ xa qua cổng telnet với mật khẩu là cisco Router>enable Router(config)# Router3 Router3(config-line)#line 0 4 Router3(config-line)#login Router3(config-line)# cisco Router3(config-line)#exit Router3(config)# cisco * Khai báo địa chỉ IP và cấu hình trên các giao diện của Router3 Router3(config)# serial 0/0 Router3(config-if)# 192.168.2.2 255.255.255.0 32 Chương trình bồi dưỡng kiến thức IP và NGN cho kỹ sư ĐTVT của VNPT
  38. BÀI 4 - CẤU HÌNH ĐỊNH TUYẾN RIP Router3(config-if)#clock rate . Router3(config-if)#no shutdown Router3(config-if)#exit Router3(config-if)#interface . 0 Router3(config-if)#ip address 192.168.5.1 Router3(config-if)#no shutdown Bước 4: Cấu hình giao thức định tuyến RIPv1 trên mỗi router a) Cấu hình trên Router1 Vào chế độ cấu hình toàn cục và sử dụng lệnh để cấu hình RIPv1 trên router1 Router1(config)#router rip Router1(config-router)#network 192.168.1.0 255.255.255.0 Router1(config-router)#network 192.168.2.0 255.255.255.0 Router1(config-router)#network 192.168.3.0 255.255.255.0 b) Cấu hình trên Router2 Cấu hình RIPv1 trên router2 Router2(config)#router rip Router2(config-router)#network Router2(config-router)#network c) Cấu hình trên Router3 Cấu hình RIPv1 trên router3 Router3(config)#router rip Router3(config-router)#network 192.168.2.0 Router3(config-router)#network 192.168.5.0 (1) Từ giao diện loopback0 trên router1 có thể ping tới loopback 0 trên router 2? (2) Từ giao diện loopback0 trên router1 có thể ping tới loopback 0 trên router 3? Chương trình bồi dưỡng kiến thức IP và NGN cho kỹ sư ĐTVT của VNPT 33
  39. THỰC HÀNH KẾT NỐI MẠNG IP CƠ BẢN (3) Từ giao diện loopback0 trên router2 có thể ping tới loopback 0 trên router 3? Bước 5: Kiểm tra bảng định tuyến trên mỗi router a) Kiểm tra trên Router1 Sử dụng lệnh Show ip route để kiểm tra bảng định tuyến trên router1 Codes: C - connected, S - static, R - RIP, M - mobile, B - BGP D - EIGRP, EX - EIGRP external, O - OSPF, IA - OSPF inter area N1 - OSPF NSSA external type 1, N2 - OSPF NSSA external type 2 E1 - OSPF external type 1, E2 - OSPF external type 2 i - IS-IS, su - IS-IS summary, L1 - IS-IS level-1, L2 - IS-IS level-2 ia - IS-IS inter area, * - candidate default, U - per-user static route o - ODR, P - periodic downloaded static route Gateway of last resort is not set R 192.168.4.0/24 [120/1] via 192.168.1.2, 00:00:14, Serial0/3/0 R 192.168.5.0/24 [120/1] via 192.168.2.2, 00:00:11, Serial0/3/1 C 192.168.1.0/24 is directly connected, Serial0/3/0 C 192.168.2.0/24 is directly connected, Serial0/3/1 C 192.168.3.0/24 is directly connected, Loopback0 Trường Miêu tả O Cho biết giao thức định tuyến được gán cho tuyến I - Giao thức định tuyến IGRP R - Giao thức định tuyến RIP O - Giao thức định tuyến OSPF C - Kết nối trực tiếp S - Định tuyến tĩnh E - Giao thức định tuyến EGP B - Giao thức định tuyến BGP D - Giao thức định tuyến EIGRP i - Giao thức định tuyến IS-IS P - Chu kỳ cập nhật định tuyến tĩnh o - Định tuyến theo yêu cầu 34 Chương trình bồi dưỡng kiến thức IP và NGN cho kỹ sư ĐTVT của VNPT
  40. BÀI 4 - CẤU HÌNH ĐỊNH TUYẾN RIP 192.168.4.0/24 Địa chỉ của mạng ở xa 192.168.5.0/24 [120/1] Giá trị đầu cho biết giá trị AD của nguồn thông tin, giá trị thứ 2 cho biết metric của tuyến Via 192.168.1.2 Cho biết địa chỉ của router tiếp theo khi đi tới mạng ở xa 00:00:14 Cho biết thời gian cuối cùng tuyến được cập nhật, tính theo giờ/phút/giây Serial # Cho biết giao diện mà thông quá đó có thể đi tới mạng ở xa Trong bảng định tuyến của router1 cho biết có 2 tuyến kết nối tới mạng 192.168.4.0/24 qua 192.168.1.2 và mạng 192.168.5.0 qua 192.168.2.2 với AD = 120 và metric = 1. b) Kiểm tra trên Router2 Sử dụng lệnh Show ip route để kiểm tra bảng định tuyến trên router2 và trả lời những câu hỏi sau: (1) Liệt kê những tuyến sử được kết nối (kết nối trực tiếp và sử dụng RIPv1), địa chỉ IP, mạng hoặc giao diện vào bảng dưới đây? Tuyến được kết nối Địa chỉ IP Mạng/ giao diện (2) Giá trị AD/Metric bằng bao nhiêu? Khi kết nối tới loopback 0 của router 1 . (3) Giá trị AD/Metric tới loopback 0 của router 3 có giống như giá trị AD/Metric tới loopback 0 trên router1 không? Nếu không thì bằng bao nhiêu? c) Kiểm tra trên Router3 Sử dụng lệnh Show ip route để kiểm tra bảng định tuyến trên router3 và trả lời những câu hỏi sau: Chương trình bồi dưỡng kiến thức IP và NGN cho kỹ sư ĐTVT của VNPT 35
  41. THỰC HÀNH KẾT NỐI MẠNG IP CƠ BẢN (1) Liệt kê những tuyến sử được kết nối (kết nối trực tiếp và sử dụng RIPv1), địa chỉ IP, mạng hoặc giao diện vào bảng dưới đây? Tuyến được kết nối Địa chỉ IP Mạng/ giao diện (2) Giá trị AD/Metric bằng bao nhiêu? Khi kết nối tới loopback 0 của router 1 . (3) Giá trị AD/Metric tới loopback 0 của router 2 có giống như giá trị AD/Metric tới loopback 0 trên router1 không? Nếu không thì bằng bao nhiêu? Bước 6: Giám sát cập nhật định tuyến trên router a) Giám sát trên Router1 Sử dụng lệnh debug ip rip để kiểm tra việc gửi cập nhật định tuyến trên router1 tới router2 và router3. Router1#debug ip rip Kết quả hiện thị: *May 7 05:56:13.663: RIP: sending request on Serial0/3/0 to 255.255.255.255 *May 7 05:56:13.663: RIP: sending request on Serial0/3/1 to 255.255.255.255 *May 7 05:56:13.663: RIP: sending request on Loopback0 to 255.255.255.255 *May 7 05:56:13.683: RIP: received v1 update from 192.168.1.2 on Serial0/3/0 *May 7 05:56:13.683: 192.168.4.0 in 1 hops *May 7 05:56:13.683: RIP: received v1 update from 192.168.2.2 on Serial0/3/1 *May 7 05:56:13.683: 192.168.5.0 in 1 hops *May 7 05:56:15.667: RIP: sending v1 flash update to 255.255.255.255 via Serial0/3/0 (192.168.1.1) *May 7 05:56:15.667: RIP: build flash update entries *May 7 05:56:15.667: network 192.168.2.0 metric 1 *May 7 05:56:15.667: network 192.168.3.0 metric 1 *May 7 05:56:15.667: network 192.168.5.0 metric 2 *May 7 05:56:15.667: RIP: sending v1 flash update to 255.255.255.255 via Serial0/3/1 (192.168.2.1) *May 7 05:56:15.667: RIP: build flash update entries 36 Chương trình bồi dưỡng kiến thức IP và NGN cho kỹ sư ĐTVT của VNPT
  42. BÀI 4 - CẤU HÌNH ĐỊNH TUYẾN RIP *May 7 05:56:15.667: network 192.168.1.0 metric 1 *May 7 05:56:15.667: network 192.168.3.0 metric 1 *May 7 05:56:15.667: network 192.168.4.0 metric 2 *May 7 05:56:15.667: RIP: sending v1 flash update to 255.255.255.255 via Loopback0 (192.168.3.1) *May 7 05:56:15.667: RIP: build flash update entries *May 7 05:56:15.667: network 192.168.1.0 metric 1 *May 7 05:56:15.667: network 192.168.2.0 metric 1 *May 7 05:56:15.667: network 192.168.4.0 metric 2 *May 7 05:56:15.667: network 192.168.5.0 metric 2 Trường Miêu tả May 7 05:56:13.663 Thời gian gửi yêu cầu cập nhật định tuyến RIP Giao thức định tuyến là RIP On Serial # Cho biết yêu cầu cập nhật định tuyến gửi từ giao diện nào 255.255.255.255 Địa chỉ nhận yêu cầu gửi cập nhật định tuyến Received v1 from Cho biết bản cập nhật định tuyến RIPv1 được gửi từ 192.168.1.2 địa chỉ nào 192.168.1.0 in 1 hops Số bước nhảy tới mạng 192.168.1.0 bằng 1 Network 192.168.1.0 Cho biết mạng có giá trị metric bằng bao nhiêu metric 1 b) Giám sát trên Router2 Sử dụng lệnh để kiểm tra việc gửi cập nhật định tuyến trên router2 tới router1 và router3. (1) Router 2 yêu cầu gửi cập nhật định tuyến trên những giao diện nào? (2) Liệt kê những thông số về metric, địa chỉ Ip của mạng nhận được trên giao diện. Địa chỉ Ip Metric Giao diện Chương trình bồi dưỡng kiến thức IP và NGN cho kỹ sư ĐTVT của VNPT 37
  43. THỰC HÀNH KẾT NỐI MẠNG IP CƠ BẢN c) Giám sát trên Router3 Sử dụng lệnh để kiểm tra việc gửi cập nhật định tuyến trên router3 tới router1 và router2. (1) Router 2 yêu cầu gửi cập nhật định tuyến trên những giao diện nào? (2) Liệt kê những thông số về metric, địa chỉ Ip của mạng nhận được trên giao diện. Địa chỉ Ip Metric Giao diện Bước 7: Lưu tệp cấu hình trên router Sử dụng lệnh write memory để lưu tệp cấu hình trên mỗi router. Bước 8: Cấu hình dừng gửi cập nhật định tuyến trên router1 Trên router1, chuyển về chế độ cấu hình toàn cục, sau đó vào chế độ cấu hình cho router và sử dụng lệnh passive-interface serial# để dừng việc gửi cập nhật định tuyến tới router2 hoặc router3. Router1>enable Router1# terminal Router1(config)# rip Router1(config-router)#passive-interface serial 0/3/0 hoặc Router1(config-router)#passive-interface serial 0/3/1 38 Chương trình bồi dưỡng kiến thức IP và NGN cho kỹ sư ĐTVT của VNPT
  44. BÀI 4 - CẤU HÌNH ĐỊNH TUYẾN RIP Trên router1, xác định sự thay đổi bằng việc sử dụng câu lệnh debug ip rip event. Kiểm tra xem các bản tin cập nhật định tuyến từ router1 có gửi qua giao diện tới router2 hoặc router 3 không ? (1) Trong bảng định tuyến của router2 hoặc router3 có tồn tại tuyến tới router1 không? Thực hiện lệnh ping từ router1 tới router2 hoặc router3 (2)Bản tin đáp ứng cho biết điều gì? Kiểm tra việc gửi cập nhật định tuyến từ router2 và router3 tới router1 (3) Có bao nhiêu tuyến được gửi tới router1? (4) Có gì khác biệt giữa bản tin cập nhật định tuyến giữa hai router2 và router3, khi được gửi tới router 1 không? .Bước 9: Cấu hình tuyến mặc định trên router Giả sử trên router1 cấu hình lệnh passive-interface serial trên giao diện giữa router1 và router2. Do đó router2 sẽ không thể gửi bản tin cập nhật ra ngoài. Cấu hình tuyến mặc định trên router2. Tuyến mặc định là tuyến mà router sẽ gửi dữ liệu ra ngoài nếu như trong bảng định tuyến không tồn tại một tuyến cụ thể nào được sử dụng. Router2>enable Router2#configuration terminal Router2(config)#ip route 0.0.0.0 0.0.0.0 192.168.1.1 Kiểm tra bảng định tuyến trên router2 Codes: C - connected, S - static, R - RIP, M - mobile, B - BGP D - EIGRP, EX - EIGRP external, O - OSPF, IA - OSPF inter area N1 - OSPF NSSA external type 1, N2 - OSPF NSSA external type 2 E1 - OSPF external type 1, E2 - OSPF external type 2 i - IS-IS, su - IS-IS summary,L1 - IS-IS level-1, L2 - IS-IS level-2 ia - IS-IS interarea,* - candidate default,U - per-user static route o - ODR, P - periodic downloaded static route Gateway of last resort is not set C 192.168.4.0/24 is directly connected, Loopback0 C 192.168.1.0/24 is directly connected, Serial0/0 S* 0.0.0.0/0 [1/] via 192.168.1.1 Chương trình bồi dưỡng kiến thức IP và NGN cho kỹ sư ĐTVT của VNPT 39
  45. THỰC HÀNH KẾT NỐI MẠNG IP CƠ BẢN .Bước 10: Kiểm tra kết nối giữa các router Sử dụng lệnh ping để kiểm tra kết nối giữa router1, router2 và router3 Bước 11: Lưu tệp cấu hình trên router Sử dụng lệnh write memory để lưu tệp cấu hình trên router1, router2 và router3 40 Chương trình bồi dưỡng kiến thức IP và NGN cho kỹ sư ĐTVT của VNPT
  46. BÀI 5 - CẤU HÌNH ĐỊNH TUYẾN IGRP BÀI 5: CẤU HÌNH ĐỊNH TUYẾN IGRP 1. Mục đích Bài thức hành này giúp học viên làm quen với cách thức định tuyến động trong mạng IP thông qua giao thức định tuyến IGRP. Sau khi kết thúc bài thực hành, học viên sẽ có thể: - Phân chia mạng con và đánh địa chỉ IP cho mạng - Cấu hình định tuyến cho một mạng Ip cơ bản thông qua giao thức định tuyến IGRP. 2. Danh sách thiết bị và cấu hình mạng 2.1. Danh sách thiết bị - 3 Router - áy tính và Hub/ Switch - Cáp mạng 2.2. Cấu hình mạng 192.168.3.1/24 ISNXEDMEOFSRN PC 1 E0 Router 1 S0/0 192.168.1.124 S0/1 192.168.2.1/24 Bandwidth 384 Kbps Bandwidth 256 Kbps S0/0 192.168.1.2/24 S0/0 192.168.2.2/24 Fa 0/0 10.0.0.1/8 Fa 0/0 10.0.0.2/8 Router 3 Router 2 ISNXEDMEOFSRN PC 2 10.0.0.3/8 IGRP 100 Hình 1.5 Cấu hình mạng định tuyến IGRP 3. Yêu cầu bài thực hành - Chuẩn bị trang thiết bị và cáp theo yêu cầu của bài thực hành. - Đấu nối thiết bị tạo thành mạng theo yêu cầu của bài thực hành. - Cấu hình các thông số cho thiết bị. Chương trình bồi dưỡng kiến thức IP và NGN cho kỹ sư ĐTVT của VNPT 41
  47. THỰC HÀNH KẾT NỐI MẠNG IP CƠ BẢN 4. Các bước thực hành Bước 1: Đấu nối thiết bị theo sơ đồ Bước 2: Phân mạng con và gán địa chỉ Cấu hình địa chỉ Ip, mặt nạ mạng và cổng mặc định cho các thiết bị Bước 3: Cấu hình router Xoá cấu hình cũ, cấu hình địa chỉ, tên, mật khẩu . cho các router trong bài thực hành Các giao diện trên Không router ở trạng thái sẵn sàng hoạt động? Có Bước 4: Cấu hình giao thức định tuyến IGRP trên mỗi router Bước 5: Cấu hình địa chỉ Ip, mặt nạ mạng và cổng mặc định cho các máy tính Kiểm tra kết nối Không giữa các thiết bị trong mạng? Có Bước 6: Kiểm tra bảng định tuyến của router Bước 7: Kiểm tra thông tin về giao thức định tuyến trên router A 42 Chương trình bồi dưỡng kiến thức IP và NGN cho kỹ sư ĐTVT của VNPT
  48. BÀI 5 - CẤU HÌNH ĐỊNH TUYẾN IGRP A Bước 8: Kiểm tra thông tin cập nhập định tuyến trên router Bước 9: Kiểm tra thông tin về các tuyến trên router Bước 10: Cấu hình băng thông trên giao diện của router1 Bước 11: Cấu hình cân bằng tải giá không ngang bằng của router Bước 12: Kiểm tra việc cấu hình tải không cân bằng của router1 Bước 13: Lưu cấu hình trên mỗi router Hình 1.6 Lưu đồ các bước cấu hình IGRP Chương trình bồi dưỡng kiến thức IP và NGN cho kỹ sư ĐTVT của VNPT 43
  49. THỰC HÀNH KẾT NỐI MẠNG IP CƠ BẢN Bước 1: Đấu nối mạng theo sơ đồ trên (1) Đấu nối router2 và router3 với Switch thông qua cổng Fast Ethernet. (2) Đấu nối máy tính với router1 qua cổng Ethernet. (3) Sử dụng cáp V.35 để đấu nối giữa các router. (4) Đấu nối máy tính Bước 2: Phân mạng con và đánh địa chỉ cho các thiết bị Trong bài thực hành này, căn cứ vào các địa chỉ IP cho trong cấu hình mạng để tiến hành gán địa chỉ cho các trạm trong mạng LAN và các giao diện kết nối giữa router. Điền các thông tin về địa chỉ IP, mặt nạ mạng vào bảng dưới đây: Thiết bị Địa chỉ IP Mặt nạ mạng con Router 1 Router 2 Router 3 Bước 3: Cấu hình tên, địa chỉ IP, mật khẩu trên router a) Cấu hình trên Router 1 * Xóa cấu hình cũ trên bộ định tuyến và tải cấu hình khởi tạo Router>enable Router#erase startup-config Router#reload * Đặt tên Router và cấu hình truy cập từ xa qua cổng telnet với mật khẩu là cisco 44 Chương trình bồi dưỡng kiến thức IP và NGN cho kỹ sư ĐTVT của VNPT
  50. BÀI 5 - CẤU HÌNH ĐỊNH TUYẾN IGRP Router>enable Router#configuration terminal Router(config)#hostname Router1 Router1(config)#line vty 0 4 Router1(config-line)#login Router1(config-line)#password cisco Router1(config-line)#exit Router1(config)#enable password cisco * Đánh địa chỉ IP và cấu hình trên các giao diện của các bộ định tuyến Router1(config-if)#interface serial 0 Router1(config-if)#ip address 192.168.2.1 255.255.255.0 Router1(config-if)#clock rate 64000 Router1(config-if)#no shutdown Router1(config-if)#exit Router1(config)#interface ethernet 0 Router1(config-if)#ip address 192.168.3.1 255.255.255.0 Router1(config-if)#clock rate 64000 Router1(config-if)#no shutdown Router1(config-if)#exit Router1(config-if)#interface loopback 0 Router1(config-if)#ip address 192.168.1.1 255.255.255.0 Router1(config-if)#no shutdown b) Cấu hình trên Router2 * Xóa cấu hình cũ trên bộ định tuyến và tải cấu hình khởi tạo Router>enable Router#erase Router# * Đặt tên Router và cấu hình truy cập từ xa qua cổng telnet với mật khẩu là cisco Router>enable Router# terminal Chương trình bồi dưỡng kiến thức IP và NGN cho kỹ sư ĐTVT của VNPT 45
  51. THỰC HÀNH KẾT NỐI MẠNG IP CƠ BẢN Router(config)# Router2 Router2(config-line)#line vty 0 4 Router2(config-line)#login Router2(config-line)# cisco Router2(config-line)#exit Router2(config)# cisco * Đánh địa chỉ IP và cấu hình trên các giao diện của Router2 Router2(config)#interface Router2(config-if)#ip address 192.168.2.2 . Router2(config-if)#clock rate . Router2(config-if)#no shutdown Router2(config-if)#exit Router2(config)#int loopback 0 Router2(config-if)# . 192.168.4.1 255.255.255.0 Router2(config-if)#no shutdown c) Cấu hình trên Router3 * Xóa cấu hình cũ trên bộ định tuyến và tải cấu hình khởi tạo Router>enable Router#erase Router# * Đặt tên Router và cấu hình truy cập từ xa qua cổng telnet với mật khẩu là cisco Router>enable Router(config)# Router3 Router3(config-line)#line vty 0 4 Router3(config-line)#login Router3(config-line)# cisco Router3(config-line)#exit Router3(config)# cisco 46 Chương trình bồi dưỡng kiến thức IP và NGN cho kỹ sư ĐTVT của VNPT
  52. BÀI 5 - CẤU HÌNH ĐỊNH TUYẾN IGRP * Đánh địa chỉ IP và cấu hình trên các giao diện của Router3 Router3(config)# ethernet 0 Router3(config-if)# 192.168.3.2 255.255.255.0 Router3(config-if)# 64000 Router3(config-if)#no shutdown Router3(config-if)#exit Router3(config-if)# loopback 0 Router3(config-if)# 192.168.6.1 255.255.255.0 Router3(config-if)#no shutdown Bước 4: Cấu hình giao thức định tuyến IGRP trên router a) Cấu hình trên Router1 Cấu hình giao thức định tuyến IGRP vói hệ tự trị AS=100 trên router 1 Router1(config)#router igrp 100 Router1(config-router)#network 192.168.1.0 255.255.255.0 Router1(config-router)#network 192.168.2.0 255.255.255.0 Router1(config-router)#network 192.168.3.0 255.255.255.0 b) Cấu hình trên Router2 Cấu hình giao thức định tuyến IGRP vói hệ tự trị AS=100 trên router 2. Router2(config)# igrp 100 Router2(config-router)# 192.168.2.0 Router2(config-router)# 192.168.4.0 c) Cấu hình trên Router3 Cấu hình giao thức định tuyến IGRP vói hệ tự trị AS=100 trên router 3. Router3(config)# igrp 100 Router3(config-router)# 192.168.3.0 Router3(config-router)# 192.168.6.0 Chương trình bồi dưỡng kiến thức IP và NGN cho kỹ sư ĐTVT của VNPT 47
  53. THỰC HÀNH KẾT NỐI MẠNG IP CƠ BẢN Bước 5: Cấu hình địa chỉ Ip, mặt nạ mạng, cổng mặc định cho các trạm trong mạng. (1) Từ các trạm thuộc router 1 có thể ping tới các trạm thuộc router2 và router3? (2) Từ trạm thuộc router2 và router3 có thể ping tới các trạm thuộc router1? Bước 6: Kiểm tra bảng định tuyến trên router a) Router1 Sử dụng lệnh show ip route để kiểm tra bảng định tuyến trên router1 Router1#show ip route Kết quả hiển thị trên màn hình như sau: Codes: C - connected, S - static, I - IGRP, R - RIP, M - mobile, B - BGP D - EIGRP, EX - EIGRP external, O - OSPF, IA - OSPF inter area N1 - OSPF NSSA external type 1, N2 - OSPF NSSA external type 2 E1 - OSPF external type 1, E2 - OSPF external type 2, E - EGP i - IS-IS, L1 - IS-IS level-1, L2 - IS-IS level-2,* - candidate default U - per-user static route, o - ODR Gateway of last resort is not set C 192.168.1.0/24 is directly connected, Loopback0 C 192.168.2.0/24 is directly connected, Serial0 C 192.168.3.0/24 is directly connected, Ethernet0 I 192.168.4.0/24 [100/8976] via 192.168.2.2, 00:01:06, Serial0 I 192.168.6.0/24 [100/1600] via 192.168.3.2, 00:00:36, Ethernet0 (1) Trong bảng định tuyến của router 1 có bao nhiêu tuyến được sử dụng? (2) Giá trị AD/Metric của những tuyến sử dụng giao thức định tuyến IGRP là bao nhiêu? (3) Giá trị AD của tuyến sử dụng IGRP cao hơn hay thấp hơn tuyến sử dụng giao thức định tuyến RIP? 48 Chương trình bồi dưỡng kiến thức IP và NGN cho kỹ sư ĐTVT của VNPT
  54. BÀI 5 - CẤU HÌNH ĐỊNH TUYẾN IGRP b) Router2 và router3 Sử dụng lệnh để kiểm tra bảng định tuyến trên router2 và router3, và trả lời một số cấu hỏi sau: (1) Trong bảng định tuyến của router 1 có bao nhiêu tuyến được sử dụng? (2) Giá trị AD/Metric của những tuyến sử dụng giao thức định tuyến IGRP là bao nhiêu? Bước 7: Kiểm thông tin về giao thức định tuyến trên router a) Router1 Sử dụng lệnh show ip protocol để kiểm tra thông tin về giao thức định tuyến trên router1. Router1#show ip protocol Kết quả hiển thị trên màn hình như sau: Routing Protocol is "igrp 100" Sending updates every 90 seconds, next due in 68 seconds Invalid after 270 seconds, hold down 280, flushed after 630 Outgoing update filter list for all interfaces is not set Incoming update filter list for all interfaces is not set Default networks flagged in outgoing updates Default networks accepted from incoming updates IGRP metric weight K1=1, K2=0, K3=1, K4=0, K5=0 IGRP maximum hopcount 100 IGRP maximum metric variance 1 Redistributing: igrp 100 Routing for Networks: 192.168.3.0 192.168.2.0 192.168.1.0 Routing Information Sources: Gateway Distance Last Update 192.168.2.2 100 00:00:00 192.168.3.2 100 00:00:47 Distance: (default is 100) Chương trình bồi dưỡng kiến thức IP và NGN cho kỹ sư ĐTVT của VNPT 49
  55. THỰC HÀNH KẾT NỐI MẠNG IP CƠ BẢN Trường Miêu tả Routing Protocol is "igrp Cho biết giao thức định tuyến được sử dụng 100" Sending updates every Thời gian giữa các lần gửi cập nhật 90 seconds IGRP metric weight Giá trị của metric từ K0-K5, và số bước nhảy tối K1=1, K2=0, K3=1, đa K4=0, K5=0 Routing for network Cho biết mạng đang thực hiện quá trình định tuyến Routing Information Cho biết nguồn gửi cập nhật định tuyến Sources (1) Thời gian gửi cập nhật mặc định là bao nhiêu? (2) Giá trị Invalid, hold down là bao nhiêu? (3) Số bước nhảy tối đa (hop count) là bao nhiêu? b) Router2 và router3 Sử dụng lệnh để kiểm tra thông tin về giao thức định tuyến trên router2 và router3, và trả lời một số câu hỏi sau: (1) Chỉ có giao thức định tuyến IGRP trên router2? (2) Chỉ có giao thức định tuyến IGRP trên router2? (3) Giá trị AD bằng bao nhiêu? (4) Có bao nhiêu mạng sử dụng giao thức định tuyến? Bước 8: Kiểm thông tin về giao thức định tuyến trên router a) Router1 Sử dụng lệnh debug ip igrp event để kiểm tra thông tin cập nhật định tuyến trên router1. Router1#debug ip igrp event Kết quả hiện thị như sau: IGRP: broadcasting request on Ethernet0 IGRP: broadcasting request on Loopback0 IGRP: broadcasting request on Serial0 IGRP: edition is now 5 IGRP: sending update to 255.255.255.255 via Ethernet0 (192.168.3.1) IGRP: Update contains 0 interior, 2 system, and 0 exterior routes. 50 Chương trình bồi dưỡng kiến thức IP và NGN cho kỹ sư ĐTVT của VNPT
  56. BÀI 5 - CẤU HÌNH ĐỊNH TUYẾN IGRP IGRP: Total routes in update: 2 IGRP: sending update to 255.255.255.255 via Loopback0 (192.168.1.1) IGRP: Update contains 0 interior, 2 system, and 0 exterior routes. IGRP: Total routes in update: 2 IGRP: sending update to 255.255.255.255 via Serial0 (192.168.2.1) IGRP: Update contains 0 interior, 2 system, and 0 exterior routes. IGRP: Total routes in update: 2 IGRP: received update from 192.168.3.2 on Ethernet0 IGRP: Update contains 0 interior, 1 system, and 0 exterior routes. IGRP: Total routes in update: 1 IGRP: received update from 192.168.2.2 on Serial0 IGRP: Update contains 0 interior, 1 system, and 0 exterior routes. IGRP: Total routes in update: 1 IGRP: edition is now 6 IGRP: sending update to 255.255.255.255 via Ethernet0 (192.168.3.1) IGRP: Update contains 0 interior, 3 system, and 0 exterior routes. IGRP: Total routes in update: 3 IGRP: sending update to 255.255.255.255 via Loopback0 (192.168.1.1) IGRP: Update contains 0 interior, 4 system, and 0 exterior routes. IGRP: Total routes in update: 4 b) Router2 và router 3 Sử dụng lệnh để kiểm tra thông tin cập nhật định tuyến trên router2 và router3, và trả lời câu hỏi sau: (1) Bản tin cập nhật định tuyến có xuất hiên trên router 2 và router 3? (2) Trên router 2, bản tin cập nhật được gửi tới đâu? (3) Trên router 2, bản tin cập nhật được gửi từ đâu? (4) Trên router 3, bản tin cập nhật được gửi tới đâu? (5) Trên router 3, bản tin cập nhật được gửi từ đâu? Bước 9: Kiểm thông tin về tuyến trên router a) Router1 Sử dụng lệnh show ip route 192.168.4.0 và show ip route 192.168.6.0 trên router 1 để kiểm tra thông tin chi tiết về tuyến tới mạng 192.168.4.0 và 192.168.6.0 trên router2 và router3. Router1#show ip route 192.168.4.0 Router1#show ip route 192.168.6.0 Chương trình bồi dưỡng kiến thức IP và NGN cho kỹ sư ĐTVT của VNPT 51
  57. THỰC HÀNH KẾT NỐI MẠNG IP CƠ BẢN Kết quả hiện thị Routing entry for 192.168.4.0/24 Known via "igrp 100", distance 100, metric 8976 Redistributing via igrp 100 Advertised by igrp 100 (self originated) Last update from 192.168.1.2 on Serial0, 00:00:19 ago Routing Descriptor Blocks: * 192.168.1.2, from 192.168.1.2, 00:00:19 ago, via Serial0 Route metric is 8976, traffic share count is 1 Total delay is 25000 microseconds, minimum bandwidth is 1544 Kbit Reliability 255/255, minimum MTU 1500 bytes Loading 1/255, Hops 0 (1) Tổng thời gian trễ của từng tuyến là ? (2) Độ rộng băng thông tối thiếu trên từng tuyến là? (3) Độ tin cậy của từng tuyến là? (4) Kích cỡ đơn vị truyền tối đa (MTU) của từng tuyến là? b) Router2 và router 3 Sử dụng lệnh show ip route 192.168.1.0 trên router 2 và router 3 để kiểm tra thông tin chi tiết về tuyến tới mạng 192.168.1.0 trên router1. (1) Tổng thời gian trễ trên tuyến là bao nhiêu?. (2) Độ rộng băng thông tối thiếu trên tuyến là? (3) Độ tin cậy của tuyến là? (4) Kích cỡ đơn vị truyền tối đa (MTU) của tuyến là? 52 Chương trình bồi dưỡng kiến thức IP và NGN cho kỹ sư ĐTVT của VNPT
  58. BÀI 5 - CẤU HÌNH ĐỊNH TUYẾN IGRP Bước 10: Cấu hình băng thông trên giao diện của router Để thực hiện cân bằng tải giá không ngang bằng, cần phải thiết lập các metric với giá trị khác nhau. Thiết lập băng thông trên giao diện của router theo như cấu hình. Router1(config)#interface serial 0/0 Router1(config)#bandwidth Router1(config)#no ip route-cache Router1(config)# serial 0/1 Router1(config)#bandwidth Router1(config)#no ip route-cache Sử dụng lệnh show interface để kiểm tra việc thiết lập băng thông là chính xác. Bước 11: Cấu hình cân bằng tải giá không ngang bằng trên router Cấu hình cân bằng tải giá không ngang bằng trên router1 Router1(config)#router igrp 100 Router1(config)#variance 5 (1) IGRP metric cho tuyến tới mạng 192.168.4.0 qua giao diện serial 0/0 là bao nhiêu ? (2) IGRP metric cho tuyến tới mạng 192.168.4.0 qua giao diện serial 0/1 là bao nhiêu ? Bước 12: Kiểm tra việc cân bằng tải giá không ngang bằng trên router Giám sát quá trình trao đổi thông tin bằng lệnh debug ip packet trên router1. Thực hiện gửi 30 gói qua mạng tới router 2 bằng việc sử dụng lệnh ping 192.168.4.1 –n 30. Bước 13: Lưu cấu hình trên mỗi router Chương trình bồi dưỡng kiến thức IP và NGN cho kỹ sư ĐTVT của VNPT 53
  59. THỰC HÀNH KẾT NỐI MẠNG IP CƠ BẢN PHỤ LỤC 1: TẬP LỆNH THAM KHẢO TT Giải thích Ý nghĩa 1 Erase /all/flash:/nvram/ startup- Xoá file cấu hình config C Ví dụ: /all: xoá toàn bộ các tệp trong NVRAM erase startup-config flash: xoá tệp hệ thống nvram: xoá tệp hệ thống starup-config: xoá nội dung bộ nhớ 2 Hostname name Đặt tên cho thiết bị Ví dụ: Router(config)#hostname Router1 name: tên của thiết bị 3 clear ip route {network [mask] | *} Xoá tuyến ra khỏi bảng định tuyến Ví dụ: Network mask: địa chỉ mạng hoặc mạng Router#clear ip route * con bị loại bỏ * Xoá toàn bộ thông tin trong bảng định tuyến 4 ip address ip-address mask Cấu hình địa chỉ ip cho giao diện Ví dụ: ip-address: địa chỉ ip Router1(config-if)#ip address mask:mặt nạ mạng cho địa chỉ ip 192.168.1.1 255.255.255.0 5 show memory Hiển thị thống kê về bộ nhớ của router. 6 show buffers Cung cấp các thống kê về bộ đệm trên router. 7 show flash Hiển thị thông tin về bộ nhớ flash. 8 show version Hiển thị cấu hình của phần cứng hệ thống, phiên bản phần mềm, tên và nguồn của các tệp cấu hình, ảnh khởi động, và hiển thị lý do khởi động lại lần cuối 9 show running-config Hiển thị tệp cấu hình hoạt động. 10 show startup-config Hiển thị tệp cấu hình dự phòng. 54 Chương trình bồi dưỡng kiến thức IP và NGN cho kỹ sư ĐTVT của VNPT
  60. PHỤ LỤC 1- CÁC TẬP LỆNH THAM KHẢO 11 Show ip route [[ip-address [mask] Hiển thị trạng thái hiện tại của bảng định [longer-prefixes]] | [protocol tuyến [process-id]] | [list access-list-number | access-list- Ip-address: địa chỉ ip mà thông tin định name]] tuyến sẽ được hiển thị Mask: mặt nạ mạng cho địa chỉ ip longer-prefixes : chỉ có những tuyến phù hợp với địa chỉ ip và mặt nạ mạng được hiển thị protocol : tên của giao thức định tuyến hoặc từ khoá, ví dụ, connected, static, hoặc summary process-id : Chỉ số được sử dụng để nhận biết một tiến trình của giao thức xác định access-list-name: Lựa chọn những thông tin đưa ra từ bảng định tuyến dựa trên tên danh sách truy nhập xác định 12 show ip protocols Hiển thị các giao thức được cấu hình. Lệnh này hiển thị trạng thái của các giao thức tầng mạng được cấu hình 13 show ip interface [type number] Hiển thị các thống kê về tất cả các giao [brief] diện được cấu hình trên router. Ví dụ: Router#show ip interface brief type number : Loại giao diện và chỉ số giao diện brief : Hiển thị tóm tắt thông tin trạng thái của mỗi giao diện 14 ip route prefix mask {ip-address | Thiết lập định tuyến tĩnh interface-type interface-number [ip-address]} [distance] [name] Prefix : tuyến Ip cho đích [permanent] [tag tag] Mask: mặt nạ mạng cho địa chỉ mạng Ip đích Interface-type và Interface-number: Kiểu giao diện mạng và chỉ số giao diện Distance: tham số metric AD Name: Tên cho một tuyến xác định Permanent: Xác định rằng tuyến sẽ không bị loại bỏ, thậm chí ngay cả khi giao diện bị dừng hoạt động Chương trình bồi dưỡng kiến thức IP và NGN cho kỹ sư ĐTVT của VNPT 55
  61. THỰC HÀNH KẾT NỐI MẠNG IP CƠ BẢN Tag: Giá trị đánh dấu mà có thể được sử dụng như một giá trị so sánh cho việc phân bố điều khiển qua bản đồ tuyến 15 Router rip Để cấu hình tiến trình định tuyến RIP 16 Version {1│2} Xác định phiên bảo RIP được sử dụng cho cấu hình mạng 1 RIP phiên bản 1 2 RIP phiên bản 2 17 Network ip-address Xác định các mạng cho tiến trình định tuyến RIP Ví dụ: Router1(config-router)# network Ip-address địa chỉ của mạng được kết nối 192.168.1.0 trực tiếp 18 Show ip rip database [ip-address Hiển thị tóm tắt các địa chỉ trong cơ sở {mask}] dữ liệu định tuyến RIP Ip-address: Địa chỉ mà liên quan đến thông tin định tuyến được hiển thị Mask: Mặt nạ mạng của địa chỉ IP 19 Router igrp as-number Cấu hình tiến trình igrp Ví dụ: as-number: chỉ số hệ tự trị mà nhận biết Router1(config)# router igrp 100 các tuyến đi tới IGRP router khác. Nó cũng được sử dụng để đánh dấu thông tin định tuyến 20 Network ip-address Xác định các mạng cho tiến trình định tuyến IGRP Ví dụ: Router1(config-router)# network Ip-address địa chỉ của mạng được kết nối 192.168.1.0 trực tiếp 56 Chương trình bồi dưỡng kiến thức IP và NGN cho kỹ sư ĐTVT của VNPT
  62. PHỤ LỤC 2 - CẤU HÌNH THAM KHẢO PHỤ LỤC 2: CẤU HÌNH THAM KHẢO CẤU HÌNH ĐỊNH TUYẾN TĨNH Để giúp cho học viên có thể hiểu rõ hơn về bài thực hành cũng như để đối chiếu thông tin trong quá trình thực hiện. Dưới đây là cấu hình tham khảo trên các router trong bài thực hành định tuyến tĩnh. LAN 1 ISNXEDMEOFSRN PC 1 E0 Router 1 S0/3/0 S0/3/1 S0/0 S0/0 Router 2 Router 3 E0 E0 PC 3 ISNXEDMEOFSRN PC 2 ISNXEDMEOFSRN LAN 2 LAN 3 1) Router 1 Building configuration Current configuration : 1068 bytes ! version 12.4 service timestamps debug datetime msec service timestamps log datetime msec no service password-encryption ! hostname Router1 ! enable password cisco ! Chương trình bồi dưỡng kiến thức IP và NGN cho kỹ sư ĐTVT của VNPT 57
  63. THỰC HÀNH KẾT NỐI MẠNG IP CƠ BẢN controller E1 0/2/0 ! controller E1 0/2/1 interface Loopback0 ip address 192.168.1.97 255.255.255.224 ! interface GigabitEthernet0/0 no ip address shutdown duplex auto speed auto ! interface GigabitEthernet0/1 no ip address shutdown duplex auto speed auto ! interface Serial0/3/0 ip address 192.168.1.33 255.255.255.224 clock rate 64000 ! interface Serial0/3/1 ip address 192.168.1.65 255.255.255.224 ! ip route 192.168.1.128 255.255.255.224 192.168.1.34 ip route 192.168.1.160 255.255.255.224 192.168.1.66 ! line con 0 line aux 0 58 Chương trình bồi dưỡng kiến thức IP và NGN cho kỹ sư ĐTVT của VNPT
  64. PHỤ LỤC 2 - CẤU HÌNH THAM KHẢO line vty 0 4 password cisco login ! scheduler allocate 20000 1000 ! end 2) Router 2 Building configuration Current configuration : 1278 bytes ! version 12.3 service timestamps debug datetime msec service timestamps log datetime msec no service password-encryption ! hostname Router2 ! enable password cisco ! interface Loopback0 ip address 192.168.1.129 255.255.255.224 ip broadcast-address 0.0.0.0 ! interface FastEthernet0/0 no ip address ip broadcast-address 0.0.0.0 shutdown speed auto Chương trình bồi dưỡng kiến thức IP và NGN cho kỹ sư ĐTVT của VNPT 59
  65. THỰC HÀNH KẾT NỐI MẠNG IP CƠ BẢN ! interface Serial0/0 ip address 192.168.1.34 255.255.255.224 ip broadcast-address 0.0.0.0 ! interface Serial0/1 no ip address ip broadcast-address 0.0.0.0 shutdown ! ip classless ip route 192.168.1.64 255.255.255.224 192.168.1.33 ip route 192.168.1.96 255.255.255.224 192.168.1.33 ip route 192.168.1.160 255.255.255.224 192.168.1.33 ! line con 0 line aux 0 line vty 0 4 password cisco login ! end 3)Router 3 Building configuration Current configuration : 1201 bytes ! version 12.3 service timestamps debug datetime msec 60 Chương trình bồi dưỡng kiến thức IP và NGN cho kỹ sư ĐTVT của VNPT
  66. PHỤ LỤC 2 - CẤU HÌNH THAM KHẢO service timestamps log datetime msec no service password-encryption ! hostname Router3 ! enable password cisco ! interface Loopback0 ip address 192.168.1.161 255.255.255.224 ! interface FastEthernet0/0 no ip address shutdown speed auto ! interface Serial0/0 ip address 192.168.1.66 255.255.255.224 clockrate 64000 ! interface Serial0/1 ip address 192.168.1.66 255.255.255.224 shutdown ! ip classless ip route 192.168.1.32 255.255.255.224 192.168.1.65 ip route 192.168.1.96 255.255.255.224 192.168.1.65 ip route 192.168.1.128 255.255.255.224 192.168.1.65 ! line con 0 line aux 0 Chương trình bồi dưỡng kiến thức IP và NGN cho kỹ sư ĐTVT của VNPT 61
  67. THỰC HÀNH KẾT NỐI MẠNG IP CƠ BẢN line vty 0 4 password cisco login ! End 62 Chương trình bồi dưỡng kiến thức IP và NGN cho kỹ sư ĐTVT của VNPT
  68. PHỤ LỤC 2 - CẤU HÌNH THAM KHẢO CẤU HÌNH ĐỊNH TUYẾN RIP Để giúp cho học viên có thể hiểu rõ hơn về bài thực hành cũng như để đối chiếu thông tin trong quá trình thực hiện. Dưới đây là cấu hình tham khảo trên các router trong bài thực hành định tuyến RIP. Loopback 1 192.168.3.1/24 Router 1 S0/3/0 S0/3/1 192.168.1.1/24 192.168.2.1/24 S0/0 S0/0 192.168.1.2/24 192.168.2.2/24 Router 2 Router 3 192.168.4.1/24 192.168.5.1/24 Loopback 2 Loopback 3 1) Router 1 Building configuration Current configuration : 1046 bytes ! version 12.4 service timestamps debug datetime msec service timestamps log datetime msec no service password-encryption ! hostname Router1 ! enable password cisco ! interface Loopback0 Chương trình bồi dưỡng kiến thức IP và NGN cho kỹ sư ĐTVT của VNPT 63
  69. THỰC HÀNH KẾT NỐI MẠNG IP CƠ BẢN ip address 192.168.3.1 255.255.255.0 ! interface Serial0/3/0 ip address 192.168.1.1 255.255.255.0 clock rate 64000 ! interface Serial0/3/1 ip address 192.168.2.1 255.255.255.0 ! router rip network 192.168.1.0 network 192.168.2.0 network 192.168.3.0 ! line con 0 line aux 0 line vty 0 4 password cisco login ! scheduler allocate 20000 1000 ! end 2) Router 2 Building configuration Current configuration : 1172 bytes ! version 12.3 service timestamps debug datetime msec service timestamps log datetime msec 64 Chương trình bồi dưỡng kiến thức IP và NGN cho kỹ sư ĐTVT của VNPT
  70. PHỤ LỤC 2 - CẤU HÌNH THAM KHẢO no service password-encryption ! hostname Router2 ! enable password cisco ! interface Loopback0 ip address 192.168.4.1 255.255.255.0 ip broadcast-address 0.0.0.0 ! interface Serial0/0 ip address 192.168.1.2 255.255.255.0 ip broadcast-address 0.0.0.0 ! interface Serial0/1 no ip address ip broadcast-address 0.0.0.0 shutdown ! router rip network 192.168.1.0 network 192.168.4.0 ! line con 0 line aux 0 line vty 0 4 password cisco login ! end Chương trình bồi dưỡng kiến thức IP và NGN cho kỹ sư ĐTVT của VNPT 65
  71. THỰC HÀNH KẾT NỐI MẠNG IP CƠ BẢN 3) Router 3 Building configuration Current configuration : 1111 bytes ! version 12.3 ! hostname Router3 ! enable password cisco ! interface Loopback0 ip address 192.168.5.1 255.255.255.0 ! interface Serial0/0 ip address 192.168.2.2 255.255.255.0 clockrate 64000 ! interface Serial0/1 ip address 192.168.1.66 255.255.255.224 shutdown ! router rip network 192.168.2.0 network 192.168.5.0 ! line con 0 line aux 0 line vty 0 4 password cisco login 66 Chương trình bồi dưỡng kiến thức IP và NGN cho kỹ sư ĐTVT của VNPT
  72. PHỤ LỤC 2 - CẤU HÌNH THAM KHẢO ! end Chương trình bồi dưỡng kiến thức IP và NGN cho kỹ sư ĐTVT của VNPT 67
  73. THỰC HÀNH KẾT NỐI MẠNG IP CƠ BẢN CẤU HÌNH ĐỊNH TUYẾN IGRP Để giúp cho học viên có thể hiểu rõ hơn về bài thực hành cũng như để đối chiếu thông tin trong quá trình thực hiện. Dưới đây là cấu hình tham khảo trên các router trong bài thực hành định tuyến IGRP. 192.168.3.1/24 ISNXEDMEOFSRN PC 1 E0 Router 1 S0/0 192.168.1.124 S0/1 192.168.2.1/24 Bandwidth 384 Kbps Bandwidth 256 Kbps S0/0 192.168.1.2/24 S0/0 192.168.2.2/24 Fa 0/0 10.0.0.1/8 Fa 0/0 10.0.0.2/8 Router 3 Router 2 ISNXEDMEOFSRN PC 2 10.0.0.3/8 IGRP 100 1) Router 1 version 12.0 ! hostname router1 ! interface Loopback0 ip address 192.168.3.1 255.255.255.0 no ip directed-broadcast ! interface Ethernet0 no ip address no ip directed-broadcast shutdown ! interface Serial0 68 Chương trình bồi dưỡng kiến thức IP và NGN cho kỹ sư ĐTVT của VNPT
  74. PHỤ LỤC 2 - CẤU HÌNH THAM KHẢO bandwidth 256 ip address 192.168.1.1 255.255.255.0 no ip directed-broadcast no ip route-cache no ip mroute-cache no fair-queue clockrate 64000 ! interface Serial1 bandwidth 384 ip address 192.168.2.1 255.255.255.0 no ip directed-broadcast no ip route-cache no ip mroute-cache ! router igrp 100 variance 5 network 192.168.1.0 network 192.168.2.0 network 192.168.3.0 ! ip classless ! access-list 101 permit icmp any 10.0.0.0 0.255.255.255 ! line con 0 transport input none line 1 8 line aux 0 line vty 0 4 Chương trình bồi dưỡng kiến thức IP và NGN cho kỹ sư ĐTVT của VNPT 69
  75. THỰC HÀNH KẾT NỐI MẠNG IP CƠ BẢN ! end 2) Router 2 version 11.2 ! hostname Router2 ! enable password cisco ! interface Loopback0 ip address 192.168.4.1 255.255.255.0 ! interface Ethernet0 no ip address shutdown ! interface Serial0 ip address 192.168.2.2 255.255.255.0 clockrate 64000 ! router igrp 100 network 192.168.2.0 network 192.168.4.0 network 10.0.0.0 ! no ip classless ! line con 0 line vty 0 4 password cisco 70 Chương trình bồi dưỡng kiến thức IP và NGN cho kỹ sư ĐTVT của VNPT
  76. PHỤ LỤC 2 - CẤU HÌNH THAM KHẢO login ! end 3) Router 3 version 11.2 ! hostname Router3 ! enable password cisco ! interface Loopback0 ip address 192.168.6.1 255.255.255.0 ! interface Ethernet0 ip address 192.168.3.2 255.255.255.0 ! interface Serial0 ip address 192.168.1.2 255.255.255.0 shutdown clockrate 64000 ! interface BRI0 no ip address shutdown ! router igrp 100 network 192.168.3.0 network 192.168.6.0 network 10.0.0.0 ! Chương trình bồi dưỡng kiến thức IP và NGN cho kỹ sư ĐTVT của VNPT 71
  77. THỰC HÀNH KẾT NỐI MẠNG IP CƠ BẢN no ip classless ! line con 0 line vty 0 4 password cisco login ! end 72 Chương trình bồi dưỡng kiến thức IP và NGN cho kỹ sư ĐTVT của VNPT
  78. TÀI LIỆU THAM KHẢO TÀI LIỆU THAM KHẢO [1] Cisco IOS IP Command Reference, Volume 1of 3: Addressing and Services, R12.2 [2] Cisco IOS IP Command Reference, Volume 2of 3: Routing Protocol, R12.2 [3] Cisco IOS IP and IP routing configuration guide [4] CCNA Exam 640-607, Certification Guide [5] Các bài thực hành về định tuyến tĩnh, RIP và IGRP của Cisco Chương trình bồi dưỡng kiến thức IP và NGN cho kỹ sư ĐTVT của VNPT 73