Giáo trình môn đun Sử dụng máy thông tin liên lạc

pdf 45 trang ngocly 1100
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo trình môn đun Sử dụng máy thông tin liên lạc", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfgiao_trinh_mon_dun_su_dung_may_thong_tin_lien_lac.pdf

Nội dung text: Giáo trình môn đun Sử dụng máy thông tin liên lạc

  1. BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN GIÁO TRÌNH MÔN ĐUN SỬ DỤNG MÁY THÔNG TIN LIÊNLẠC Mã số: MĐ 05 NGHỀ: SỬ DỤNG THIẾT BỊ ĐIỆN TỬ PHỔ BIẾN TRÊN TÀU CÁ Trình độ: Sơ cấp nghề/ dạy nghề dưới 3 tháng Hà Nội, năm2011
  2. 1 TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN: Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thông tin có thể được phép dùng nguyên bản hoặc trích dung cho các mục đích về đào tạo và tham khảo. Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh doanh thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm. Mã tài liệu: MĐ05
  3. 2 LỜI GIỚI THIỆU Hệ thống Thông tin liên lạc trên biển hiện nay rất cần thiết cho tất cả các phương tiện giao thông đưởng thuỷ nói chung cũng như tàu cá nói riêng. Ở Việt Nam hiện nay để đáp ứng nhu cầu phát triển ngày càng cao của khoa học kỹ thuật, vấn đề thông tin liên lạc đóng vai trò rất quan trọng. Vì vậy tất cả các tàu thuyền, tàu cá hoạt động trên biển đều trang bị máy Thông tin liên lạc để thuận tiện trong việc liên lạc cũng như tìm kiếm cứu nạn, nhát là trong điều kiện thời tiết xấu và có giông bão. Dựa trên cơ sở đề án: “ Đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ”. Chương trình dạy nghề “Sử dụng các thiết bị điện tử phổ biến trên tàu cá”do tập thể giáo viên ngành Khai thác hàng hải Thủy sản thuộc khoa Công nghệ Thủy sản, trường Cao đẳng nghề Thủy sản miền Bắc biên soạn. Chương trình đào tạo đã tổ hợp những kiến thức, kỹ năng cần có của nghề thành 6 mô đun, trên cơ sở sơ đồ phân tích nghề DACUM và bộ phiếu phân tích công việc. Bộ giáo trình đã tích hợp những kiến thức, kỹ năng cần có của nghề, cập nhật những tiến bộ của khoa học kỹ thuật và thực tế sản xuất trên biển tại các địa phương. Bộ giáo trình gồm 6 quyển: 1) Giáo trình mô đun Sử dụng máy Định vị vệ tinh 2) Giáo trình mô đun Sử dụng máy Đo sâu, dò cá đứng 3) Giáo trình mô đun Sử dụng máy Dò cá ngang 4) Giáo trình mô đun Sử dụng Ra đa hàng hải 5) Giáo trình mô đun Sử dụng máy Thông tin liên lạc 6) Giáo trình mô đun Sử dụng máy Vô tuyến tầm phương Giáo trình Sử dụng máy Thông tin liên lạc giới thiệu khái quát về cấu tạo, nguyên lý hoạt động và cách sử dụng các máy Thông tin liên lạc phổ biến trên tàu cá hiện nay. Nội dung được phân bổ giảng dạy trong thời gian 80 giờ và bao gồm 4 bài: Bài 1: Các bộ phận và nguyên lý hoạt động của máy Thông tin liên lạc Bài 2: Sử dụng máy Thông tin liên lạc IC- M-3161 Bài 3: Sử dụng máy Thông tin liên lạc IC- M59 Bài 4: Sử dụng máy Thông tin liên lạc IC - M700 Pro Để hoàn thiện bộ giáo trình này chúng tôi đã nhận được sự chỉ đạo, hướng dẫn của Vụ Tổ chức cán bộ – Bộ Nông nghiệp và PTNT; Tổng cục dạy nghề - Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội. Sự hợp tác, giúp đỡ của Trung tâm Khuyến ngư Quốc gia, Chi cục bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản Hải phòng, Viện nghiên cưú Hải sản Hải phòng và một số đơn vị khác v.v Đồng thời chúng tôi
  4. 3 cũng nhận được các ý kiến đóng góp của các nhà khoa học, cán bộ kỹ thuật của các Viện, Trường, cơ sở nghề cá, Ban Giám Hiệu và các thầy cô giáo Trường Cao đẳng nghề thuỷ sản miền Bắc. Chúng tôi xin được gửi lời cảm ơn đến Vụ Tổ chức cán bộ – Bộ Nông nghiệp và PTNT, Tổng cục dạy nghề, Ban lãnh đạo các Viện, Trường, các cơ sở sản xuất, các nhà khoa học, các cán bộ kỹ thuật, các thầy cô giáo đã tham gia đóng góp nhiều ý kiến quý báu, tạo điều kiện thuận lợi để hoàn thành bộ giáo trình này. Bộ giáo trình là cơ sở cho các giáo viên soạn bài giảng để giảng dạy, là tài liệu nghiên cứu và học tập của học viên học nghề “Sử dụng các thiết bị điện tử phổ biến trên tàu cá”. Các thông tin trong bộ giáo trình có giá trị hướng dẫn giáo viên thiết kế và tổ chức giảng dạy các mô đun một cách hợp lý. Giáo viên có thể vận dụng cho phù hợp với điều kiện và bối cảnh thực tế trong quá trình dạy học. Bộ giáo trình chắc chắn không tránh khỏi những sai sót, Ban chủ nhiệm và các tác giả mong nhận được nhiều ý kiến đóng góp của các nhà khoa học, các cán bộ kỹ thuật, các đồng nghiệp để giáo trình hoàn thiện hơn. Xin chân thành cảm ơn! Tham gia biên soạn: 1- Đỗ Ngọc Thắng (Chủ biên) 2- Đỗ Văn Nhuận 3- Hồ Đình Hải 4- Phạm Văn Khoát 5- Nguyễn Quý Thạc 6- Lê Trung Kiên
  5. 4 MỤC LỤC LỜI GIỚI THIỆU 2 MÔ ĐUN SỬ DỤNG MÁY THÔNG TIN LIÊN LẠC 6 Bài 1: Các bộ phận và nguyên lý hoạt động của 7 Máy Thông tin lien lạc 7 1. Hệ thống Thông tin liên lạc trên biển: 7 1.1. Tầm quan trọng của công tác thông tin liên lạc trên biển: 7 1.2. Các đài thu phát trên bờ: 7 1.3. Các máy thu phát ở trên tàu: 8 2. Nguyên lý hoạt động của máy Thông tin liên lạc: 9 2.1. Sơ đồ: 9 2.2. Nguyên lý hoạt động: 9 Bài 2: Sử dụng máy Thông tin liên lạc IC- 3161 11 1. Giới thiệu chung: 11 1.1. Các thông số kỹ thuật của máy Thông tin liên lạc IC- 3161: 11 1.2. Sơ đồ mặt máy, tên và chức năng các phím, trên bảng điều khiển: 12 2. Sử dụng máy Thông tin liên lạc IC- 3161: 13 2.1. Chuẩn bị máy: 13 2.2. Mở máy: 14 2.3. Chế độ tự động dò tìm đài phát: 14 2.4. Chọn kênh: 14 2.5. Cách đọc các số liệu trên máy máy Thông tin liên lạc IC- 3161: 14 2.6.Nhận và phát thông tin: 15 2.7. Liên lạc trong điều kiện bình thường: 16 2.8. Liên lạc trong trường hợp khẩn cấp: 16 2.9. Xử lý sự cố trên máy Thông tin liên lạc IC- 3161: 17 2.10. Tăt máy: 17 2.11. Bảo quản máy Thông tin liên lạc IC- 3161: 17 Bài 3. Sử dụng máy Thông tin liên lạc IC - M59 19 1. Giới thiệu chung: 19 1.1.Các thông số kỹ thuật của máy Thông tin liên lạc IC-M59: 19 1.2. Sơ đồ mặt máy, tên và chức năng các phím, trên bảng điều khiển: 20 2. Sử dụng máy Thông tin liên lạc IC-M59: 22 2.1. Chuẩn bị máy: 22 2.2. Mở máy: 23 2.3. Chọn kênh: 23 2.4. Cách đọc các số liệu trên máy Thông tin liên lạc IC-M59 23 2.5. Sử dụng ở chế độ phát: 25 2.6. Sử dụng chức năng tự dò tìm đài phát: 25 2.7. Chức năng loại bỏ tiếng ồn ( tiếng sôi): 25 2.8. Liên lạc trong điều kiện bình thường: 25 2.9. Liên lạc trong trường hợp khẩn cấp: 25
  6. 5 2.10. Xử lý sự cố máy Thông tin liên lạc IC-M59: 26 2.11. Tăt máy: 27 2.12. Bảo quản máy Thông tin liên lạc IC-M59: 27 Bài 4. Sử dụng máy Thông tin liên lạc IC-M700 PRO 29 1. Giới thiệu chung: 29 1.1.Các thông số kỹ thuật của máy Thông tin liên lạc IC- M700 Pro: 29 1.2. Sơ đồ mặt máy, tên và chức năng các phím, trên bảng điều khiển: 30 2. Sử dụng máy Thông tin liên lạc IC- M700 Pro: 32 2.1. Chuẩn bị máy: 32 2.2. Mở máy: 33 2.3. Chọn một kênh liên lạc: 33 2.4. Chọn một tần số: 34 2.5. Cách đọc các số liệu trên máy máy : 35 2.6. Sử dụng ở chế độ thu: 36 2.7. Sử dụng ở chế độ phát: 37 2.8. Liên lạc trong điều kiện bình thường: 37 2.9. Liên lạc trong trường hợp khẩn cấp: 38 2.10. Xử lý sự cố trên máy Thông tin liên lạc IC- M700 Pro: 39 2.11. Tăt máy: 40 2.12. Bảo quản máy Thông tin liên lạc IC- M700 Pro: 40
  7. 6 MÔ ĐUN SỬ DỤNG MÁY THÔNG TIN LIÊN LẠC Mã mô đun: MĐ 05 Giới thiệu mô đun: Học xong mô đun này, người học có khả năng: + Trình bày được cấu tạo và nguyên lý hoạt động máy Thông tin liên lạc; +Trình bày được các chức năng cơ bản của máy Thông tin liên lạc. + Kết nối được máy Thông tin liên lạc với nguồn và phụ kiện ; + Sử dụng được máy Thông tin liên lạc trong quá trình hành trình và khai thác, đánh bắt hải sản; + Xử lý được các sự cố thông thường của máy Thông tin liên lạc. + Nghiêm túc học tập, sáng tạo, tuân thủ quy định. + Mô đun này được giảng dạy theo phương pháp tích hợp giữa lý thuyết và thực hành. Chủ yếu là thực hành tại xưởng thực hành + Kết quả học tập được đánh giá qua các bài kiểm tra viết và thực hành.
  8. 7 Bài 1: Các bộ phận và nguyên lý hoạt động của Máy Thông tin liên lạc Mã bài: MĐ 05-1 Mục tiêu: - Nhận biết được hệ thống thông tin liên lạc trên tàu cá; - Trình bày được nguyên lý hoạt động của máy Thông tin liên lạc; - Thái độ: Nghiêm túc, tự giác trong học tập. A. Nội dung: 1. Hệ thống Thông tin liên lạc trên biển: 1.1. Tầm quan trọng của công tác thông tin liên lạc trên biển: Các tàu rhuyền đánh cá ngoài khơi rất cần các thông tin an toàn như: dự báo thời tiết, bản tin dự báo bão để tàu thuyền biết trước và đưa ra kế hoạch chủ động phòng tránh kịp thời. Tàu thuyền đánh cá ngoài khơi khi gặp tai nạn phải có các thiết bị liên lạc để thông báo cho các cơ quan chức năng trên bờ và các tàu thuyền khác biết. Các đài thông tin Duyên Hải có trách nhiệm thu nhận các thông tin từ các tàu thuyền gặp tai nạn sau đó chuyển các thông tin này tới các cơ quan như: Bộ Nông Nghiệp và Phát triển Nông thôn, lực lượng Biên Phòng, Trung tâm tìm kiếm cứu nạn v.v Để các cơ quan này có biện pháp cứu giúp tàu thuyền bị nạn một cách nhanh nhất. Như vậy thông tin an toàn, tìm kếm cứu nạn giữa các tàu thuyền và các đài thông tin Duyên Hải là rất quan trọng. Nếu thông tin kịp thời việc triển khai công tác cứu giúp tàu thuyền bị nạn được nhanh hơn, làm giảm tối đa những thiệt hại về sinh mạng con người và phương tiện. 1.2. Các đài thu phát trên bờ: Mạng Thông tin Duyên hải ( TTDH) Việt nam bao gồm 01 Trung tâm xử lý thông tin Hàng Hải và 29 Đài TTDH nằm trải dọc theo bờ biển Việt Nam từ Móng Cái đến Hà Tiên, sử dụng những công nghệ hiện đại nhất trong lĩnh vực viễn thông hàng hải hiện nay, với tầm phủ sóng rộng, bao phủ các vùng biển trong nước và quốc tế, cụ thể bao gồm: 01 Trung tâm xử lý thông tin Hàng hải tại Hà Nội. 02 Đài TTDH loại I tại: Hải Phòng, TP.Hồ Chí Minh. 03 Đài TTDH loại II tại: Đà Nẵng, Vũng Tàu, Nha Trang. 08 Đài TTDH loại III tại : Móng Cái, Cửa Ông, Hạ Long, Cửa Lò, Huế, Quy Nhơn, Cần Thơ, Kiên Giang. 16 Đài TTDH loại IV tại: Bạch Long Vĩ, Vũng Áng, Thanh Hoá, Cửa Việt, Dung Quất, Quảng Ngãi, Phú Yên, Cam Ranh, Phan Rang, PhanThiết, Bạc Liêu, Năm Căn, Côn Đảo, Thổ Chu, Phú Quốc, Hà Tiên.
  9. 8 Mục tiêu chính của mạng TTDH Việt Nam là cung cấp dịch vụ phục vụ cho mục đích cấp cứu, an toàn và tìm kiếm cứu nạn hàng hải (theo các tiêu chuẩn của Hệ thống Thông tin Cấp cứu và An toàn Hàng hải Toàn cầu GMDSS – Global Maritime Distress and Safety System), phục vụ thông tin liên lạc cho hoạt động hàng hải và các hoạt động khác trên biển (khai thác hải sản, nghiên cứu biển ), thông tin phục vụ khai thác, điều hành, kiểm soát và quản lý các phương tiện hoạt động trên biển, phối hợp với các đơn vị chức năng khác thực hiện công tác tìm kiếm cứu nạn hàng hải, hàng không trên biển và góp phần trong việc cảnh báo và giữ gìn an ninh quốc gia trên biển. Hệ thống đài thông tin Duyên Hải Việt Nam 1.3. Các máy thu phát ở trên tàu: Mỗi một tàu khi hoạt động trên biển phải có ít nhất một máy thông ti
  10. 9 Tuỳ theo cỡ tàu, vùng hoạt động của tàu mà ta có thể chọn loại máy thông tin cho phù hợp. Đối với những tàu hoạt động ven bờ chỉ cần trang bị máy thông tin liên lạc cầm tay, những tàu hoạt động gần bờ chỉ cần trang bị những máy thông tin có công suất vừa và nhỏ, những tàu hoạt động xa bờ cần trang bị máy thông tin có công suất lớn hoặc sử dụng các máy thông tin liên lạc qua vệ tinh. 2. Nguyên lý hoạt động của máy Thông tin liên lạc: 2.1. Sơ đồ: Đài thông tin Duyên hải 2.2. Nguyên lý hoạt động: Hàng ngày theo một giờ nhất định đài thông tin Duyên Hải phát các thông tin như: dự báo thời tiết, dự báo bão và các thông tin khác v.v trên các tần số đã quy định để cho các tàu thuyền hoạt động trên biển có thể nhận được các thông tin đó. Mọi tàu thuyền hoạt động trên biển căn cứ vào gìờ đã quy định mở máy thông tin liên lạc để cập nhật tin tức về dự báo thời tiết, dự báo bão v.v trên cơ sở đó có kế hoạch chủ động trong hành trình cũng như sản xuất trên biển. Để biết các tin cảnh báo khí tượng, dự báo thời tiết và các thông tin khác tàu thuyền có thể dùng các tần số 7906 và 8294 KHz. Khi tàu thuyền gặp tai nạn hoặc sự cố trên biển có thể dùng máy thông tin liên lạc gọi khẩn cấp cho đài thông tin Duyên Hải gần nhất để các Đài này có trách nhiệm gửi yêu cầu cứu trợ đến các đơn vị cứu hộ nhanh nhất. Hệ thống Đài TTDH trực canh và trả lời trên tần số 7903 kHz liên tục 24/24 giờ bằng phương thức Thoại để tiếp nhận và xử lý các tin liên quan đến tình hình cấp cứu, khẩn cấp từ tàu thuyền đánh bắt hải sản. Việc trực canh trên tần số 7903 KHz được thực hiện đồng thời tại các Đài TTDH nằm trải dọ c theo bờ biển đất nước từ Móng Cái tới Hà Tiên. Các thông tin cấp cứu nhận được đều được gửi trực tiếp đến các cơ quan tìm kiếm cứu nạn như Trung tâm phối hợp tìm kiếm cứu nạn hàng hải, Trung tâm an ninh hàng hải, Cảng vụ hàng hải, Ban chỉ huy PCLB&TKCN các tỉnh thành ven biển, Bộ đội biên phòng, Hải quân để phối hợp tìm kiếm cứu nạn.
  11. 10 Đồng thời, Hệ thống đài TTDH cũng gửi ngay các thông tin cấp cứu này cho các tàu đang hoạt động ở lân cận khu vực bị nạn qua phương thức thoại hoặc vệ tinh để các tàu thuyền này tham gia vào việc cứu nạn. B. Bài tập: Bài tập 1: Thế nào là hệ thống Thông tin liên lạc? Cho biết mục đích sử dụng của máy Thông tin liên lạc? - Cách thức: cho tất cả học viên - Thời gian hoàn thành: 30 phút - Hình thức trình bày: viết - Phương pháp đánh giá: đánh giá trên cơ sở lý thuyết - Kết quả cần đạt được: trình bày được hệ thống Thông tin liên lạc, nêu đúng mục đích sử dụng của máy Thông tin liên lạc Bài tập 2: Trình bày nguyên lý hoạt động của máy thông tin liên lạc? - Cách thức: cho tất cả học viên - Thời gian hoàn thành: 30 phút - Hình thức trình bày: viết - Phương pháp đánh giá: đánh giá trên cơ sở lý thuyết C. Ghi nhớ: Cần chú ý một số nội dung trọng tâm: - Hệ thống Thông tin liên lạc - Nguyên lý hoạt động của máy Thông tin liên lạc
  12. 11 Bài 2: Sử dụng máy Thông tin liên lạc IC- 3161 Mã bài: MĐ 05-2 Mục tiêu: - Trình bày được cấu tạo và nguyên lý hoạt động của máy Thông tin liên lạc IC - 3161; - Trình bày được các tần số sử dụng trong cấp cứu, tìm kiếm cứu nạn. - Sử dụng được máy Thông tin liên lạc trong quá trình hành trình và khai thác, đánh bắt hải sản. - Xử lý được các sự cố thông thường của máy Thông tin liên lạc IC - 3161. - Nghiêm túc học tập, sáng tạo, tuân thủ quy định. Có ý thức học tập tích cực, tham gia đầy đủ thời lượng bài học. A. Nội dung: 1. Giới thiệu chung: 1.1. Các thông số kỹ thuật của máy Thông tin liên lạc IC- 3161: Máy Thông tin liên lạc IC- 3161
  13. 12 - Chiều cao máy: 127 mm; chiều rộng máy: 40 mm - Màn hình có kích thước: 2 inches - Tần số phát: 156 – 157.5 MHz - Tần số thu: 156 – 163 MHz - Chế độ sóng: FM - Công suất phát: cao: 6 w; trung bình: 3 w; thấp: 0,5 w - Tầm hoạt động: 5 – 10 hải lý - Dùng Ac quy 12 VDC 1.2. Sơ đồ mặt máy, tên và chức năng các phím, trên bảng điều khiển: 1.2.1. Sơ đồ mặt máy Loa Micro
  14. 13 1.2.2. Tên và chức năng các phím Tên phím Chức năng 1 Chọn kênh 2 Kết nối với anten 3 Giắc cắm tai nghe 4 Phím gọi nhanh ( các kênh đã đặt sẵn trong bộ nhớ) 5 Phím thu, phát (PTT) 6 Phím tăng, giảm kênh 7 Bànphím 8 Các phím 9 Màn hình 10 Cổng kết nối đa năng 11 Đèn chỉ thị( xanh: nhận tín hiệu; đỏ: phát tín hiệu) 12 Điều chỉnh to, nhỏ và tắt, mở nguồn 2. Sử dụng máy Thông tin liên lạc IC- 3161: 2.1. Chuẩn bị máy: Máy Thông tin liên lạc IC- 3161
  15. 14 - Phải kiểm tra và đảm bảo các đầu nối điện được tiếp xúc tốt, nếu chưa đảm bảo thì phải làm sạch các chỗ tiếp xúc. - Phải kiểm tra và đảm bảo việc kết nối giữa anten và máy Thông tin liên lạc IC- 3161. Trước khi mở máy cần kiểm tra theo các bước sau: - Núm [VOLUME] ở vị trí tắt - Phím [SQL] ở vị trí tắt 2.2. Mở máy: - Bước 1: Xoay núm [VOL] để mở nguồn - Bước 2: Nếu máy thu đặt mã số ta phải nhập mã số vào máy thông thường chỉ cần đặt mã số đơn giản như “ 01234” và “56789” - Bước 3: Sau khi đã nhập mã số tiến hành tắt nguồn và khởi động lại, lúc này máy đã sẵn sàng hoạt động. 2.3. Chế độ tự động dò tìm đài phát: Sau khi mở máy, máy thu tự động dò tìm đài phát. Chế độ này dừng khi đã nhận được tín hiệu của một đài phát 2.4. Chọn kênh: - Bước1: Xoay núm chọn kênh đến kênh mà ta cần liên lạc - Bước2: Có thể nhập kênh, tần số của đài phát trực tiếp trên màn hình bằng các phím chữ và số 2.5. Cách đọc các số liệu trên máy máy Thông tin liên lạc IC- 3161:
  16. 15 Màn hình của máy Thông tin liên lạc IC- 3161 Giải thích: 1- Chỉ thị độ mạnh yếu của tín hiệu bằng cột sóng 2- Lo: Nguồn bị yếu 3- Chỉ thị loa: + xuất hiện khi kênh nào đó có âm thanh + xuất hiện khi ở chế độ nhận 4- Xuất hiện khi chức năng kéo, giãn đã hoạt động 5- Xuất hiện khi chức năng thay đổi tần số đã hoạt động 6- Đèn báo xuất hiện và nhấp nháy khi nhận tín hiệu 7- Xuất hiện khi kênh đã được lựa chọn trong bộ nhớ 8- Chỉ thị nguồn 9- Màn hình chỉ thị chữ và số 10- Chỉ thị của các phím từ [Po], [P1], [P2], [P3] Chỉ thị Mức của pin Pin đầy Pin trung bình Pin yếu Hết pin 2.6.Nhận và phát thông tin: - Bước 1: Ấn và giữ phím thu phát [PTT] để phát thông tin, trên màn hình xuất hiện chữ TX - Bước 2: Tiến hành đàm thoại bằng Micro - Bước 3: Nhả phím thu phát [PTT] để nhận thông tin ( ấn: gọi; nhả: nghe) Cứ lặp đi lặp lại như vậy cho đến khi kết thúc phiên liên lạc.
  17. 16 Chú ý: trong quá trình liên lạc, phải để núm âm lượng ở mức trung bình nhằm tránh ảnh hưởng đến tai người sử dụng. 2.7. Liên lạc trong điều kiện bình thường: Trong các điều kiện thời tiết bình thường, hàng ngày có 3 đài thông tin Duyên hải là: Hải Phòng radio, Hồ Chí Minh radio và Đà Nẵng rado phát trên tần số 8294 KHz các bản tin dự báo thời tiết biển theo đúng các giờ như sau: - Đài Hải Phòng radio vào lúc 8 giờ và 20 giờ hàng ngày. - Đài Hồ Chí Mỉnh rado vào luc 9 giờ và19 giờ hàng ngày. - Đài Đà Nẵng radio vào lúc 7 giờ 30 phút và 19 giờ 30 phút hàng ngày 2.8. Liên lạc trong trường hợp khẩn cấp: a. Trong các điều kiện trời có giông bão, áp thấp nhiệt đới Trong ncác điều kiện thời tiết này có 2 đài phát bản tin khí tượng liên tục trên tần số 8294 KHz cho đến khi tan cơn bão mới thôi, giờ phát cụ thể như sau: - Đài Hồ Chí Mỉnh rado vào đầu các giờ lẻ như: 3,5,7,9,11, 13 giờ v.v - Đài Hồ Chí Mỉnh rado vào đầu cấc giờ chẵn như: 2,4,6,8,10,12 giờ v.v b. Thông tin cấp cứu khẩn cấp Trong những trường hợp các phương tiện gặp sự cố có thể dẫn đến nguy hiểm cho an toàn của tàu và sinh mạng của thuyền viên. Hãy gọi cấp cứu tới các đài Duyên hải để được giúp đỡ. Ví dụ: tàu bị thủng, nước tràn vào tàu mà không tụ xử lý được hoặc tàu bị mất điều khiển cần hỗ trợ hoặc trên tàu có người ốm cần chỉ dẫn về y tế v.v - Tần số sử dụng: các tàu có thể sử dụng một trong các tần số sau: 2182 KHz, 6215 KHz, 8291 KHz, 12290 KHz, 7903 KHz, 7906 KHz. Trong đó tần số 7903 KHz hay sử dụng nhất. - Gọi cấp cứu: + Cách 1: gọi cấp cứu đến tất cả các đài Duyên hải mà không cần phải nói rõ tên đài nào. Ví dụ tàu TSHP 01 gặp nạn thì gọi cấp cứu như sau: Gọi cấp cứu, gọi cấp cứu, gọi cấp cứu Các đài Duyên hải, tàu TSHP 01 gọi Các đài Duyên hải, tàu TSHP 01 gọi Các đài Duyên hải, tàu TSHP 01 gọi Tàu TSHP 01 lúc 15 giờ 30 phút bị thủng hầm hàng tại vị trí 20015/ Bắc, 110032/Đông, nước đang tràn vào tàu. Đề nghị cứu hộ khẩn cấp Thuyền trưởng + Cách 2: gọi cấp cứu trực tiếp đến một đài Duyên hải ( khi vị trí tàu ở gần đài đó). Ví dụ Đài Hải Phòng radio Gọi khần cấp, gọi khẩn cấp, gọi khẩn cấp Hải Phòng radio, tàu TSHP 01 gọi Hải Phòng radio, tàu TSHP 01 gọi
  18. 17 Hải Phòng radio, tàu TSHP 01 gọi Tàu TSHP 01 lúc 15 giờ 30 phút bị thủng hầm hàng tại vị trí 20015/ Bắc, 110032/Đông, nước đang tràn vào tàu. Đề nghị cứu hộ khẩn cấp Thuyền trưởng Chú ý: vị trí gặp nạn của tàu trong điện cấp cứu, khẩn cấp được xác định như sau: đọc ở trên máy Định vị vệ tinh để biết toạ độ. Nếu tàu không có máy Định vị vệ tinh có thể quan sát các địa danh xung quanh như lân cận các hòn đảo trên biển v.v 2.9. Xử lý sự cố trên máy Thông tin liên lạc IC- 3161: a. Máy không mở được nguồn - Nguyên nhân: Pin không đủ điện áp - Khắc phục: kiểm tra trên màn hình nếu thấy dấu hỉệu chỉ thị của pin chỉ còn một vạch hoặc không có vạch nào thì ta phải tiến hành sạc điện cho máy. b. Máy không thu được tín hiệucủa đài phát: - Nguyên nhân: Do việc đặt kênh hoặc tần số chưa phù hợp - Khắc phục: đặt lại kênh và tần số cho phù hợp c. Máy không hoạt động: - Nguyên nhân: Hỏng bo mạch bên trong máy - Khắc phục: đưa máy đến trung tâm dịch vụ sửa chữa chuyên ngành gần nhất. 2.10. Tăt máy: Vặn núm số [12] ngược chiều kim đồng hồ để tắt nguồn 2.11. Bảo quản máy Thông tin liên lạc IC- 3161: - Hàng ngày hoặc đầu các chuyến biển phải thường xuyên kiểm tra pin và tình trạng của máy, nếu pin yếu phải sạc, máy hỏng phải sửa chữa ngay. - Trường hợp tàu đỗ bờ với thời gian dài phải lau chùi sạch sẽ máy và bảo quản trong hộp. B. Bài tập thực hành: Bài tập 1: Thực hành đọc màn hình máy Thông tin liên lạc IC- 3161 - Cách thức: chia các nhóm nhỏ (3 – 5 học viên/nhóm), mỗi nhóm nhận 01 máy Thông tin liên lạc IC- 3161 - Thời gian hoàn thành: 3 giờ/1 nhóm - Hình thức trình bày: thực hành tại chỗ - Phương pháp đánh giá: kỹ năng vận dụng lý thuyết vào thực hành của mỗi học viên trong nhóm và thái độ thực hành của học viên. - Kết quả cần đạt được:
  19. 18 + Đọc được các loại màn hình của máy Thông tin liên lạc IC- 3161 + An toàn đối với con người, máy Thông tin liên lạc IC- 3161 và các phụ kiện Bài tập 2: Thực hành thao tác liên lạc trên máy Thông tin liên lạc IC- 3161 - Cách thức: chia các nhóm nhỏ (3 – 5 học viên/nhóm), mỗi nhóm nhận 01 máy Thông tin liên lạc IC- 3161. - Thời gian hoàn thành: 3giờ/1 nhóm - Hình thức trình bày: thực hành tại chỗ - Phương pháp đánh giá: kỹ năng vận dụng lý thuyết vào thực hành của mỗi học viên trong nhóm và thái độ thực hành của học viên. - Kết quả cần đạt được: + Làm được các thao tác liên lạc trên máy Thông tin liên lạc IC- 3161. + An toàn đối với con người, máy Thông tin liên lạc IC- 3161. C. Ghi nhớ: Cần chú ý một số nội dung trọng tâm: - Các chế độ màn hình của máy Thông tin liên lạc IC- 3161; - Cách thao tác liên lạc trên máy Thông tin liên lạc IC- 3161.
  20. 19 Bài 3. Sử dụng máy Thông tin liên lạc IC - M59 Mã bài: MĐ 05-3 Mục tiêu: - Trình bày được cấu tạo và nguyên lý hoạt động của máy Thông tin liên lạc IC- M59; - Sử dụng được máy Thông tin liên lạc IC- M59 trong quá trình hành trình và khai thác, đánh bắt hải sản. - Nghiêm túc học tập, sáng tạo, tuân thủ quy định, có ý thức học tập tích cực, tham gia đầy đủ thời lượng bài học. A. Nội dung: 1. Giới thiệu chung: 1.1.Các thông số kỹ thuật của máy Thông tin liên lạc IC-M59: - Kích thước máy: + Dài: 140 mm; rộng: 155 mm; cao: 55 mm
  21. 20 + Trọng lượng: 1 kg - Tần số phát 156 – 157.5 MHz - Tần số nhận: 156 – 163 MHz - Dòng điện phát( ở mức độ cao: 6A; ở mức độ thấp: 1,5 A) - Dòng điện nhận ( ở chế độ chờ: 350 mA; ở chế độ thu lớn nhất: 1,2 A) - Tầm hoạt động của máy Thông tin liên lạc IC-M59 xa nhất là 20 hải lý - Nguồn cung cấp 13,6 VDC, để cho nguồn ổn định cần dùng bộ đổi nguồn kèm ổn áp ( vào: 220 – 250 VAC; ra: 19 - 32 VDC) 1.2. Sơ đồ mặt máy, tên và chức năng các phím, trên bảng điều khiển: 1.2.1. Sơ đồ mặt máy 1.2.2. Tên và chức năng các phím trên mặt máy Tên phím các phím Chức năng các phím Núm chọn kênh Phím tự động dò đài phát Phím chuyển đổi công suất nguồn ( cao, thấp) và điều chỉnh độ sáng màn hình Phím chọn kênh thông thường và kênh thời tiết Phím chọn đồng thời 2 kênh
  22. 21 Phím chọn trực tiếp kênh 9 Phím chọn trực tiếp kênh 16 Núm điều chỉnh tiếng ồn khi không liên lạc Núm mở, tắt nguồn và điều chỉnh âm lượng 1.2.3. Micro cầm tay 3 Giải thích: - Phím tăng, giảm kênh - Phím chuyển đổi công suất phát (cao và thấp) - Phím thu phát [PTT]
  23. 22 2. Sử dụng máy Thông tin liên lạc IC-M59: 2.1. Chuẩn bị máy: Máy Thông tin liên lạc IC-M59 Anten và cáp anten Dây nguồn Bộ đổi điện/ ác quy Chú ý: - Khi nối nguồn vào máy phải kiểm tra và biết chắc chắn nguồn được dùng là nguồn một chiều có điện áp phù hợp với máy thì mới sử dụng - Sử dụng nguồn điện một chỉều ổn định có thể dùng bộ đổi nguồn từ 220 V AC xuống 12 – 24 VDC, hoặc dùng ác quy 12 - 24 VDC riêng.
  24. 23 - Khi nối dây nguồn với ác quy hoăc bộ đổi nguồn phải xác định chính xác dây nguồn nào nối với cực dương (+), dây nguồn nào nối với cực âm (-). - Phải kiểm tra cầu chì của máy, nếu bị đứt phải tìm nguyên nhân trước khi thay cầu chì mới, cầu chì thay thế phải có trị số ampe bằng với trị số của cầu chì đứt. Tuyệt đối không được dùng cầu chì có trị số ampe lớn hơn - Phải kiểm tra và đảm bảo các đầu nối điện được tiếp xúc tốt, nếu chưa đảm bảo thì phải làm sạch các chỗ tiếp xúc. - Phải kiểm tra và đảm bảo việc kết nối giữa anten và máy Thông tin liên lạc IC- M59. Trước khi mở máy cần kiểm tra theo các bước sau: - Micro phải được nối với máy - Núm [VOLUME] ở vị trí tắt - Phím [SQL] ở vị trí tắt 2.2. Mở máy: Xoay núm [PWR/ VOL] thuận chiều kim đồng hồ để mở nguồn 2.3. Chọn kênh: - Xoay núm chọn kênh ở trên máy để chọn kênh cần thiết - Ấn phím [9] hoặc [16] chọn trực tiếp 2.4. Cách đọc các số liệu trên máy Thông tin liên lạc IC-M59
  25. 24 Giải thích: Các phím Ý nghĩa các phím Chỉ thị chế độ phát, chữ TX xuất hiện trên màn hình [TX] trong quá trình phát xuất hiện khi nhận được tín hiệu hoặc khi xoay [BUSY] phím[SQUELCH] ngược chiều kim đồng hồ quá nhiều Số chỉ thị kênh liên lạc Chỉ thị khi nối kênh đặc biệt [ TAG] Chỉ thị khi dò kênh tự động [SCAN] Chỉ thị khi liên lạc 2 kênh luân phiên [DUAL] Chỉ thị khi chuyển đổi 3 kênh [TRI] Hiển thị khi có giọng nói [SCRM] Hai kênh liên lạc đồng thời [DUP] Thông báo khi đã nhận được cuộc gọi [RCV] Chỉ thị khi nhận được mẫu đặc biệt, tin nhắn [dTR] Xuất hiện khi nhận được tín hiệu GPS( khi máy được [ACK] nối với máy định vị vệ tinh) Chỉ thị khi sử dụng kênh thời tiết [ALT] Chỉ thị các chế độ hoạt động của máy: + USA: kênh của Mỹ + CAN: kênh của Ca Na Đa + INT: kênh Quốc tế + WX: kênh thời tiết xuất hiện khi nguồn yếu [LOW]
  26. 25 xuất hiện có cuộc gọi từ kênh đã chọn [CALL] 2.5. Sử dụng ở chế độ phát: - Bước 1: Ấn phím [HI/LO] để chọn công suất phát cao hay thấp tuỳ thuộc vào khoảng cách giữa 2 tàu khi liên lạc - Bước 2: Ấn và giữ phím [PTT] để phát, lúc này trên màn hình xuất hiện chữ TX - Bước 3: Nói vào Micro ở mức độ bình thường - Bước 4: Nhả phím [PTT] để nhận cuộc gọi - Bước 5: Cứ tiếp tục như vậy cho đến khi kết thúc phiên liên lạc Chú ý: khi ấn phím [PTT] nên đặt Micro cách miệng từ 15 – 20 cm sau đó mới nói váo Micro. 2.6. Sử dụng chức năng tự dò tìm đài phát: - Bước 1: Ấn phím [SCAN] để khởi động chức năng dò tìm đài phát, khi đó trên màn hình xuất hiện chữ “ SCAN”. - Bước 2: Khi muốn dừng chế độ dò tìm ấn phím [SCAN] một lần nữa, khi đó chữ “ SCAN” trên màn hình biến mất 2.7. Chức năng loại bỏ tiếng ồn ( tiếng sôi): - Bình thường núm [SQL] được vặgn hết n ược chiều kim đồng hồ. Khi tiếng sôi quá lớn thì vặn núm [SQL] theo chiều thuận kim đồng hồ cho đến khi vừa dứt tiếng sôi. - Chú ý: Nếu vặn núm [SQL] quá nhiều theo chiều thuận kim đồng hồ thì có thể sẽ không thu được tín hiệu yếu 2.8. Liên lạc trong điều kiện bình thường: Trong các điều kiện thời tiết bình thường, hàng ngày có 3 đài thông tin Duyên hải là: Hải Phòng radio, Hồ Chí Minh radio và Đà Nẵng rado phát trên tần số 8294 KHz các bản tin dự báo thời tiết biển theo đúng các giờ như sau: - Đài Hải Phòng radio vào lúc 8 giờ và 20 giờ hàng ngày. - Đài Hồ Chí Mỉnh rado vào luc 9 giờ và19 giờ hàng ngày. - Đài Đà Nẵng radio vào lúc 7 giờ 30 phút và 19 giờ 30 phút hàng ngày 2.9. Liên lạc trong trường hợp khẩn cấp: a. Trong các điều kiện trời có giông bão, áp thấp nhiệt đới Trong ncác điều kiện thời tiết này có 2 đài phát bản tin khí tượng liên tục trên tần số 8294 KHz cho đến khi tan cơn bão mới thôi, giờ phát cụ thể như sau:
  27. 26 - Đài Hồ Chí Mỉnh rado vào đầu các giờ lẻ như: 3,5,7,9,11, 13 giờ v.v - Đài Hồ Chí Mỉnh rado vào đầu cấc giờ chẵn như: 2,4,6,8,10,12 giờ v.v b. Thông tin cấp cứu khẩn cấp Trong những trường hợp các phương tiện gặp sự cố có thể dẫn đến nguy hiểm cho an toàn của tàu và sinh mạng của thuyền viên. Hãy gọi cấp cứu tới các đài Duyên hải để được giúp đỡ. Ví dụ: tàu bị thủng, nước tràn vào tàu mà không tụ xử lý được hoặc tàu bị mất điều khiển cần hỗ trợ hoặc trên tàu có người ốm cần chỉ dẫn về y tế v.v - Tần số sử dụng: các tàu có thể sử dụng một trong các tần số sau: 2182 KHz, 6215 KHz, 8291 KHz, 12290 KHz, 7903 KHz, 7906 KHz. Trong đó tần số 7903 KHz hay sử dụng nhất. - Gọi cấp cứu: + Cách 1: gọi cấp cứu đến tất cả các đài Duyên hải mà không cần phải nói rõ tên đài nào. Ví dụ tàu TSHP 01 gặp nạn thì gọi cấp cứu như sau: Gọi cấp cứu, gọi cấp cứu, gọi cấp cứu Các đài Duyên hải, tàu TSHP 01 gọi Các đài Duyên hải, tàu TSHP 01 gọi Các đài Duyên hải, tàu TSHP 01 gọi Tàu TSHP 01 lúc 15 giờ 30 phút bị thủng hầm hàng tại vị trí 20015/ Bắc, 110032/Đông, nước đang tràn vào tàu. Đề nghị cứu hộ khẩn cấp Thuyền trưởng + Cách 2: gọi cấp cứu trực tiếp đến một đài Duyên hải ( khi vị trí tàu ở gần đài đó). Ví dụ Đài Hải Phòng radio Gọi khần cấp, gọi khẩn cấp, gọi khẩn cấp Hải Phòng radio, tàu TSHP 01 gọi Hải Phòng radio, tàu TSHP 01 gọi Hải Phòng radio, tàu TSHP 01 gọi Tàu TSHP 01 lúc 15 giờ 30 phút bị thủng hầm hàng tại vị trí 20015/ Bắc, 110032/Đông, nước đang tràn vào tàu. Đề nghị cứu hộ khẩn cấp Thuyền trưởng Chú ý: vị trí gặp nạn của tàu trong điện cấp cứu, khẩn cấp được xác định như sau: đọc ở trên máy Định vị vệ tinh để biết toạ độ. Nếu tàu không có máy Định vị vệ tinh có thể quan sát các địa danh xung quanh như lân cận các hòn đảo trên biển v.v 2.10. Xử lý sự cố máy Thông tin liên lạc IC-M59: a. Máy không bật được nguồn - Nguyên nhân: + Đứt dây cáp nguồn + Đứt cầu chì
  28. 27 - Xử lý: + Kiểm tra dây cáp nguồn, nếu dây đứt thì phải nối hoặc thay dây mới + Kiểm tra cầu chì , nếu đứt phải thay cầu chì khác đúng trị số như cầu chì cũ. b. Không có âm thanh từ loa - Nguyên nhân: Do núm [SQELCH] vặn ngược chiều kim đồng hồ quá nhiều - Xử lý: Vặn núm [SQELCH] thuận chiều kim đồng hồ cho đến khi nghe được âm thanh từ loa. c. Không có tiếng bip khi ấn các phím - Nguyên nhân: Do chức năng bip bị tắt - Xử lý: Đặt lại tiếng bip ( ON) trong chế độ SET. d. Độ nhạy kém và chỉ có khi nhận được những tín hiệu mạnh - Nguyên nhân: + Chỉnh núm [SQELCH] chưa đúng + Cáp anten bị lỗi - Xử lý: + Vặn núm [SQELCH] thuận chiều kim đồng hồ cho đến khi nghe được âm thanh từ loa. + Kiểm tra cáp anten nếu đứt phải nối lại, hoặc thay cáp anten mới. e. Máy không phát được khi ấn phím [PTT] - Nguyên nhân: + Đứt cáp Micro + Mỉco bị hỏng + Cáp anten bị lỗi -Xử lý: + Kiểm tra cáp Micro nếu đứt phải nối hặc thay cáp mới + Kiểm tra Micro nếu hỏng phải thay Micro mới + Kiểm tra cáp anten nếu đứt phải nối lại, hoặc thay cáp anten mới. 2.11. Tăt máy: Xoay núm [PWR/ VOL] ngược chiều kim đồng hồ để tắt nguồn 2.12. Bảo quản máy Thông tin liên lạc IC-M59: - Hàng ngày hoăc đầu các chuyến đi biển phải tiến hành :
  29. 28 + Kiểm tra bộ đổi nguồn để đảm bảo nguồn hoạt động ổn định và đủ dòng điện, điện áp cung cấp cho máy. + Nếu dùng Ac quy phải kiểm tra bình ac quy xem có đủ dòng điện, điện áp, kiểm tra các chỗ tiếp xúc, dây nối phải đảm bảo kẹp bình phải chắc chắn, tiếp xúc tốt tuyệ đối không vừa sạc ac quy vừa sử dụng máy. + Thường xuyên lau chùi máy sạch sẽ, để máy ở nơi thoáng. - Trường hợp tàu đỗ bờ với thời gian dài phải lau chùi sạch sẽ máy và che đậy cẩn thận. B. Bài tập thực hành: Bài tập 1: Thực hành đọc màn hình máy Thông tin liên lạc IC-M59 - Cách thức: chia các nhóm nhỏ (3 – 5 học viên/nhóm), mỗi nhóm nhận 01 máy Thông tin liên lạc IC-M59 - Thời gian hoàn thành: 3 giờ/1 nhóm - Hình thức trình bày: thực hành tại chỗ - Phương pháp đánh giá: kỹ năng vận dụng lý thuyết vào thực hành của mỗi học viên trong nhóm và thái độ thực hành của học viên. - Kết quả cần đạt được: + Đọc được các loại màn hình của máy Thông tin liên lạc IC-M59 + An toàn đối với con người, máy Thông tin liên lạc IC-M59 và các phụ kiện Bài tập 2: Thực hành thao tác liên lạc trên máy Thông tin liên lạc IC-M59 - Cách thức: chia các nhóm nhỏ (3 – 5 học viên/nhóm), mỗi nhóm nhận 01 máy Thông tin liên lạc IC-M59. - Thời gian hoàn thành: 3giờ/1 nhóm - Hình thức trình bày: thực hành tại chỗ - Phương pháp đánh giá: kỹ năng vận dụng lý thuyết vào thực hành của mỗi học viên trong nhóm và thái độ thực hành của học viên. - Kết quả cần đạt được: + Làm được các thao tác liên lạc trên máy Thông tin liên lạc IC-M59. + An toàn đối với con người, máy Thông tin liên lạc IC-M59. C. Ghi nhớ: Cần chú ý một số nội dung trọng tâm: - Các chế độ màn hình của máy Thông tin liên lạc IC-M59; - Cách thao tác liên lạc trên máy Thông tin liên lạc IC-M59.
  30. 29 Bài 4. Sử dụng máy Thông tin liên lạc IC-M700 PRO Mã bài: MĐ 05-4 Mục tiêu: - Trình bày được cấu tạo và nguyên lý hoạt động của máy Thông tin liên lạc IC- M700 PRO; - Trình bày được các tần số sử dụng trong cấp cứu, tìm kiếm cứu nạn. - Kết nối được máy Thông tin liên lạc IC-M700 PRO với nguồn và các phụ kiện; - Sử dụng được máy Thông tin liên lạc IC-M700 PRO trong quá trình hành trình và khai thác, đánh bắt hải sản. - Nghiêm túc học tập, sáng tạo, tuân thủ quy định,có ý thức học tập tích cực, tham gia đầy đủ thời lượng bài học. A. Nội dung: 1. Giới thiệu chung: 1.1.Các thông số kỹ thuật của máy Thông tin liên lạc IC- M700 Pro: - Kích thước máy Chiều dài 315mm , chiều rộng 291,4 mm, chiều cao 116,4 mm - Tần số thu từ 500 KHz – 29.999 MHz - Tần số phát: + 1.6 - 2.999 MHz + 4.0 - 4.999 MHz
  31. 30 + 6.0 - 6.999 MHz + 8.0 - 8.999 MHz + 12.0 - 13.999 MHz + 16.0 - 17.999 MHz + 18.0 - 19.999 MHz + 22.0 - 22.999 MHz + 25.0 – 27.999 MHz - Công suất phát 150w - Dòng điện phát 30A - Dòng điện thu 2.5A - Tầm hoạt động của máy Thông tin liên lạc IC- M700 Pro xa nhất là 200 Hải lý -Nguồn cung cấp 13.6VDC ± 15% 1.2. Sơ đồ mặt máy, tên và chức năng các phím, trên bảng điều khiển: 1.2.1. Sơ đồ mặt máy Sơ đồ mặt máy Thông tin liên lạc IC- M700 Pro 1.2.2. Tên và chức năng các phím - 1 Giắc cắm Micro - 2 [ POWER]: Công tắc nguồn - 3 [ SPEAKER]: Núm bật, tắt loa - 4 [ DIMER]: Phím điều chỉnh độ sáng màn hình
  32. 31 5 - [ VOLUME]: Núm điều chỉnh âm lượng - 6 [ GROOP]: Núm chọn nhóm kênh liên lạc - 7 [ TUNE]: Nút nhấn khởi động Bộ hộp phối AT-130 - 8 [CHANEL]: Núm chọn kênh - 9 [ SCAN]: Phím dò đài phát - 10 [ CLARITY]: Núm điều chỉnh độ trong - 11 Hệ thống phím + [CL] : Dùng để xoá + [CH/ FREQ] : Dùng để thay đổi kiểu chỉ báo kênh hay tần số + [ T ONLY]: Chỉ phát + [ENT] : Chấp nhận số liệu + [ 0-9 ] : các số từ 0 đến 9 - 12 [SQL]: Phím giảm và tắt tiến ồn khi không liên lạc - 13 [ NB]: Phím khử nhiễu của các động cơ - 14 [ AGC]: Phím tự động điều chỉnh độ khuyếch đại - 15 [ MODE]: Phím chọn chế độ phát - 16 [TX FREQ]: Phím chuyển kênh hay tần số - 17 Có 2 chức năng + [2182 KHz]: Chọn tần số cấp cứu 2182 KHz + [RESET]: Đặt lại tần số cấp cứu - 18 [ALM]: Phát tần số cấp cứu khi ấn cùng phím [2182 KHz]
  33. 32 2. Sử dụng máy Thông tin liên lạc IC- M700 Pro: 2.1. Chuẩn bị máy: Máy Thông tin liên lạc IC- M700 Pro Hộp AT- 130 phối hợp với hệ thống anten Dây nguồn
  34. 33 Bộ đổi điện/ ác quy Chú ý: - Khi nối nguồn vào máy phải kiểm tra và biết chắc chắn nguồn được dùng là nguồn một chiều có điện áp phù hợp với máy thì mới sử dụng - Sử dụng nguồn điện một chỉều ổn định có thể dùng bộ đổi nguồn từ 220 V AC xuống 12 – 24 VDC, hoặc dùng ác quy 12 - 24 VDC riêng. - Khi nối dây nguồn với ác quy hoăc bộ đổi nguồn phải xác định chính xác dây nguồn nào nối với cực dương (+), dây nguồn nào nối với cực âm (-). - Phải kiểm tra cầu chì của máy, nếu bị đứt phải tìm nguyên nhân trước khi thay cầu chì mới, cầu chì thay thế phải có trị số ampe bằng với trị số của cầu chì đứt. Tuyệt đối không được dùng cầu chì có trị số ampe lớn hơn - Phải kiểm tra và đảm bảo các đầu nối điện được tiếp xúc tốt, nếhu c ưa đảm bảo thì phải làm sạch các chỗ tiếp xúc. - Phải kiểm tra và đảm bảo việc kết nối giữa anten và máy Thông tin liên lạc IC- M700 Pro. Trước khi mở máy cần kiểm tra theo các bước sau: - Micro phải được nối với máy - Núm [VOLUME] ở vị trí tắt - Phím [SQL] ở vị trí tắt - Núm [CLRITY] phải ở vị trí giữa 2.2. Mở máy: Xoay núm [PWR/ VOL] thuận chiều kim đồng hồ để mở nguồn 2.3. Chọn một kênh liên lạc: Máy Thông tin liên lạc IC- M700 Pro có 150 kênh, chia làm 3 nhóm ( A,B,C) mỗi nhóm có 50 kênh. - Bước 1: Ấn phím [ CH/FREQ] để chọn chế độ nhớ nếu cần thiết - Bước 2:Xoay núm [ GROUP] để chọn nhóm mà ta cần:
  35. 34 - Bước 3: Xoay núm kênh để chọn kênh liên lạc: Xoay núm Nhóm B Kênh 1 Nhóm B Kênh 2 Nhóm B Kênh 50 Chú ý: Khi kênh 0 và kênh 2182 ( kênh cấp cứu) được chọn bởi phím [2182] thì số của kênh không hiển thị trên màn hình. 2.4. Chọn một tần số: Máy Thông tin liên lạc IC- M700 Pro sử dụng tần số từ 0.5 đến 30 MHz - Bước 1: Ấn phím [ CH/FREQ]; - Bước 2: Xoay núm [GROUP] để chọn nhóm cần; - Bước 3: Xoay núm [CHANEL] để chọn kênh có tần số gần nhất với tần số mà ta muốn; - Bước 4: Ấn phím [ CH/FREQ] cho đến khi trên màn hình xuất hiện chữ FREQ;
  36. 35 - Bước 5: Xoay núm [CHANEL] để chọn tần số cần thiết. Chú ý: mối lần xoay thay đổi được 100Hz 2.5. Cách đọc các số liệu trên máy máy : Giải thích: - 1 [ALAM]: Xuất hiện khi có chức năng báo động - 2 [ RX]: Cho biết máy đang thu - 3 [TUNE]: Chữ TUNE chớp nháy cho biết hộp phối hợp AT-130 đang kết nối với hệ thống anten. - 4 [TX]: Cho biết máy đang phát - 5 Các vạch ngang nhiều hay ít chỉ độ mạnh yếu của tín hiệu thu hay phát - 6 Chỉ báo tên của kênh đang liên lạc - 7 [SQL]: Xuất hiện khi điều chỉnh phím giảm tiến ồn - 8 [SCAN]: Chỉ báo chức năng quét kênh đang hoạt động - 9 [NB]: Cho biết chức năng khử nhiễu đang mở
  37. 36 - 1 Cho biết chức năng tự động điều chỉnh độ khuyếch đại đang tắt. - 11 Chỉ thị băng tần khi máy hoạt động , thường dùng ở chế độ băng tần [USB] : băng tần thấp. - 12 Xuất hiện khi tắt loa ở mặt trước máy . - 13 + Chỉ tần số thời tiết trong bộ nhớ + Chỉ tần số phát khi máy đang phát hoặc khi ấn phím [FREQ]. - 14 [DUP SIMP]: Chỉ xuất hiện khi kênh thời tiết đã được chọn. 2.6. Sử dụng ở chế độ thu: a. Các thao tác cơ bản - Bước 1: Ấn phím [ POWER] để mở máy; - Bước 2: Xoay núm [VOLUME] tăng dần theo chiều kim đồng hồ cho đến khi tiến vừa đủ nghe; - Bước 3: Xoay núm chọn kênh [CHANEL] để chọn kênh muốn liên lạc b. Các chức năng ở chế độ thu: Với các thao tác cơ bản ở trên nếu âm thanh thu được chưa rõ hoặc có tiếng ồn thì dùng thêm các chức năng sau đây: - Chức năng CLARITY + Tác dụng : dùng khi tâm thanh thu được quá cao hay quá thấp + Thao tác: vặn núm CLARITY về bên trái để giảm, về bên phải để tăngttần số thu sao cho âm thanh thu được rõ nét nhất. Nếu không muốn dùng chức năng này xoay núm về vị trí giữa. - Chức năng NB + Tác dụng: dùng khi bị niễu do máy tàu hoặc các loại động cơ khác + Thao tác: ấn phím [NB] lúc này chữ iNB xuất h ện trên màn hình .Muốn tắt chức năng này ấn phím [NB] một lần nữa và chữ NB sẽ mất. - Chức năng SQL + Tác dụng: dùng để loại bỏ tiếng ồn ( tiếng sôi trong máy). + Thao tác: Bình thường núm [SQL] được vặn hết ngược chiều kim đồng hồ. Khi tiếng sôi quá lớn tiến hành vặn núm [SQL] thuận chiều kim đồng cho đến khi vừa dứt tiến sôi. Không nên vặn quá nhiều theo chiều kim đồng hồ vì có thể không thu được những tín hiệu yếu.
  38. 37 2.7. Sử dụng ở chế độ phát: a. Các thao tác cơ bản - Bước 1: Chọn kênh cần liên lạc - Bước 2: Ấn phím[TUNE] khi máy IC-700 Pro có lắp hộp AT- 130 phối hợp với hệ thống anten giúp cho máy phát mạnh nhất và liên lạc xa nhất. Chữ TUNE trên màn hình sẽ nhấp nháy từ 1 đến 2 giây, khi hộp AT- 130 phối hợp với anten xong chữ TUNE sẽ mất đi. Chú ý: + Mỗi lần thay đổi tần số phải ấn phím [TUNE] lại + Khi máy phát mà không có anten hoặc chưa kết nối với hộp AT-130 nếu ấn phím [TUNE] có thể làm hỏng máy. - Bước 3: Xoay núm [VOLUME] đến vị trí giữa Ấn và giữ phím thu phát [PTT] trên Mỉcro và nói vào Mỉcro ( tiếng nói phải rõ, dứt khoát) trong lúc phát chữ TX sẽ xuất hiện trên màn hình. Chú ý: không nên để Micro quá gần miệng hay nói quá to - Bước 4: Nhả phím [PTT] ở trên Micro để chuyển sang chế độ thu, lúc này chữ RX sẽ xuất hiện trên màn hình. b. Các chức năng khác ở chế độ phát - Điều chỉnh độ nhạy của Micro: thông thường vặn núm [VOLUME] ở vị trí giữa. Nếu vặn quá nhỏ ngược chiều kim đồng hồ sẽ làm giảm công suất phát. Nếu vặn quá lớn theo chiều thuận kim đồng hồ có thể làm méo tiếng nói. Nếu không có chỉ thị nghĩa là không có chương trình phát. Tần số 1.6MHz được chọn Tần số 1.6001 được chọn Xoay núm 2.8. Liên lạc trong điều kiện bình thường: Trong các điều kiện thời tiết bình thường, hàng ngày có 3 đài thông tin Duyên hải là: Hải Phòng radio, Hồ Chí Minh radio và Đà Nẵng rado phát trên tần số 8294 KHz các bản tin dự báo thời tiết biển theo đúng các giờ như sau:
  39. 38 - Đài Hải Phòng radio vào lúc 8 giờ và 20 giờ hàng ngày. - Đài Hồ Chí Mỉnh rado vào luc 9 giờ và19 giờ hàng ngày. - Đài Đà Nẵng radio vào lúc 7 giờ 30 phút và 19 giờ 30 phút hàng ngày 2.9. Liên lạc trong trường hợp khẩn cấp: a. Trong các điều kiện trời có giông bão, áp thấp nhiệt đới Trong ncác điều kiện thời tiết này có 2 đài phát bản tin khí tượng liên tục trên tần số 8294 KHz cho đến khi tan cơn bão mới thôi, giờ phát cụ thể như sau: - Đài Hồ Chí Mỉnh rado vào đầu các giờ lẻ như: 3,5,7,9,11, 13 giờ v.v - Đài Hồ Chí Mỉnh rado vào đầu cấc giờ chẵn như: 2,4,6,8,10,12 giờ v.v b. Thông tin cấp cứu khẩn cấp Trong những trường hợp các phương tiện gặp sự cố có thể dẫn đến nguy hiểm cho an toàn của tàu và sinh mạng của thuyền viên. Hãy gọi cấp cứu tới các đài Duyên hải để được giúp đỡ. Ví dụ: tàu bị thủng, nướ c tràn vào tàu mà không tụ xử lý được hoặc tàu bị mất điều khiển cần hỗ trợ hoặc trên tàu có người ốm cần chỉ dẫn về y tế v.v - Tần số sử dụng: các tàu có thể sử dụng một trong các tần số sau: 2182 KHz, 6215 KHz, 8291 KHz, 12290 KHz, 7903 KHz, 7906 KHz. Trong đó tần số 7903 KHz hay sử dụng nhất. - Gọi cấp cứu: + Cách 1: gọi cấp cứu đến tất cả các đài Duyên hải mà không cần phải nói rõ tên đài nào. Ví dụ tàu TSHP 01 gặp nạn thì gọi cấp cứu như sau: Gọi cấp cứu, gọi cấp cứu, gọi cấp cứu Các đài Duyên hải, tàu TSHP 01 gọi Các đài Duyên hải, tàu TSHP 01 gọi Các đài Duyên hải, tàu TSHP 01 gọi Tàu TSHP 01 lúc 15 giờ 30 phút bị thủng hầm hàng tại vị trí 20015/ Bắc, 110032/Đông, nước đang tràn vào tàu. Đề nghị cứu hộ khẩn cấp Thuyền trưởng + Cách 2: gọi cấp cứu trực tiếp đến một đài Duyên hải ( khi vị trí tàu ở gần đài đó). Ví dụ Đài Hải Phòng radio Gọi khần cấp, gọi khẩn cấp, gọi khẩn cấp Hải Phòng radio, tàu TSHP 01 gọi Hải Phòng radio, tàu TSHP 01 gọi Hải Phòng radio, tàu TSHP 01 gọi Tàu TSHP 01 lúc 15 giờ 30 phút bị thủng hầm hàng tại vị trí 20015/ Bắc, 110032/Đông, nước đang tràn vào tàu. Đề nghị cứu hộ khẩn cấp Thuyền trưởng Chú ý: vị trí gặp nạn của tàu trong điện cấp cứu, khẩn cấp được xác định như sau: đọc ở trên máy Định vị vệ tinh để biết toạ độ. Nếu tàu không có máy Định
  40. 39 vị vệ tinh có thể quan sát các địa danh xung quanh như lân cận các hòn đảo trên biển v.v 2.10. Xử lý sự cố trên máy Thông tin liên lạc IC- M700 Pro: a. Máy không bật được nguồn - Nguyên nhân: + Đứt dây cáp nguồn + Đứt cầu chì - Xử lý: + Kiểm tra dây cáp nguồn, nếu dây đứt thì phải nối hoặc thay dây mới + Kiểm tra cầu chì , nếu đứt phải thay cầu chì khác đúng trị số như cầu chì cũ. b. Không có âm thanh từ loa - Nguyên nhân: Do núm [SQELCH] vặn ngược chiều kim đồng hồ quá nhiều - Xử lý: Vặn núm [SQELCH] thuận chiều kim đồng hồ cho đến khi nghe được âm thanh từ loa. c. Âm thanh nhận được không rõ ràng - Nguyên nhân: + Chưa mở chế độ tự động điều chỉnh tín hiệu [AGC] + Do có tiếng ồn + Núm [CLARITY] vặn ngược chiều kim đồng hồ quá nhỏ hoặc vặn thuận chiều kim đồng hồ quá lớn. - Xử lý: + Ấn phím [AGC] để chế độ AGC hoạt động + Ấn phím [NB] để khử tiếng ồn + Điều chỉnh núm [CLARITY] để nhận được âm thanh vừa đủ nghe d. Máy không phát được khi ấn phím [PTT] - Nguyên nhân: + Đứt cáp Micro + Mỉco bị hỏng + Cáp anten bị lỗi - Xử lý: + Kiểm tra cáp Micro nếu đứt phải nối hặc thay cáp mới + Kiểm tra Micro nếu hỏng phải thay Micro mới + Kiểm tra cáp anten nếu đứt phải nối lại, hoặc thay cáp anten mới.
  41. 40 2.11. Tăt máy: Xoay núm [PWR/ VOL] ngược chiều kim đồng hồ để tắt nguồn 2.12. Bảo quản máy Thông tin liên lạc IC- M700 Pro: - Hàng ngày hoăc đầu các chuyến đi biển phải tiến hành : + Kiểm tra bộ đổi nguồn để đảm bảo nguồn hoạt động ổn định và đủ dòng điện, điện áp cung cấp cho máy. + Nếu dùng ác quy phải kiểm tra bình ác quy xem có đủ dòng điện, điện áp, kiểm tra các chỗ tiếp xúc, dây nối phải đảm bảo kẹp bình phải chắc chắn, tiếp xúc tốt tuyệt đối không vừa sạc ác quy vừa sử dụng máy. + Thường xuyên lau chùi máy sạch sẽ, để máy ở nơi thoáng. - Trường hợp tàu đỗ bờ với thời gian dài phải lau chùi sạch sẽ máy và che đậy cẩn thận. B. Bài tập thực hành: Bài tập 1: Thực hành đọc màn hình máy Thông tin liên lạc IC- M700 Pro - Cách thức: chia các nhóm nhỏ (3 – 5 học viên/nhóm), mỗ i nhóm nhận 01 máy Thông tin liên lạc IC- M700 Pro - Thời gian hoàn thành: 3 giờ/1 nhóm - Hình thức trình bày: thực hành tại chỗ - Phương pháp đánh giá: kỹ năng vận dụng lý thuyết vào thực hành của mỗi học viên trong nhóm và thái độ thực hành của học viên. - Kết quả cần đạt được: + Đọc được các loại màn hình của máy Thông tin liên lạc IC- M700 Pro + An toàn đối với con người, máy Thông tin liên lạc IC- M700 Pro và các phụ kiện Bài tập 2: Thực hành thao tác liên lạc trên máy Thông tin liên lạc IC- M700 Pro - Cách thức: chia các nhóm nhỏ (3 – 5 học viên/nhóm), mỗi nhóm nhận 01 máy Thông tin liên lạc IC- M700 Pro. - Thời gian hoàn thành: 3giờ/1 nhóm - Hình thức trình bày: thực hành tại chỗ - Phương pháp đánh giá: kỹ năng vận dụng lý thuyết vào thực hành của mỗi học viên trong nhóm và thái độ thực hành của học viên. - Kết quả cần đạt được: + Làm được các thao tác liên lạc trên máy Thông tin liên lạc IC- M700 Pro. + An toàn đối với con người, máy Thông tin liên lạc IC- M700 Pro. C. Ghi nhớ: Cần chú ý một số nội dung trọng tâm:
  42. 41 - Các chế độ màn hình của máy Thông tin liên lạc IC- M700 Pro; - Cách thao tác liên lạc ( thu và phát) trên máy Thông tin liên lạc IC- M700 Pro. HƯỚNG DẪN GIẢNG DẠY MÔ ĐUN I. Vị trí, tính chất mô đun: - Vị trí: Mô đun này được thực hiện sau MĐ04 trong chương trình dạy nghề : Sử dụng thiết bị điện tử phổ biến trên tàu cá. - Tính chất: Đây là mô đun chuyên môn nghề trong Chương trình dạy nghề trình độ sơ cấp. Mô đun này chủ yếu là thực hành. II. Mục tiêu mô đun: Học xong mô đun này, người học có khả năng: - Kiến thức: + Trình bày được cấu tạo và nguyên lý hoạt động của máy Thông tin liên lạc; + Trình bày được các tần số sử dụng trong cấp cứu, tìm kiếm cứu nạn. - Kỹ năng: + Kết nối được máy Thông tin liên lạc với nguồn và các phụ kiện; + Sử dụng được máy Thông tin liên lạc trong quá trình hành trình và khai thác, đánh bắt hải sản. + Xử lý được các sự cố thông thường của máy. - Thái độ: Nghiêm túc học tập, sáng tạo, tuân thủ quy định. III. Nội dung chính của mô đun: Thời gian Loại bài Địa Lý Mã bài Tên bài Tổng Thực Kiểm dạy điểm thuyế số hành tra t MĐ05-1 Bài 1: Các bộ 5 3 0 2 phận và nguyên Xưởng lý hoạt động của Tích hợp thực máy Thông tin hành liên lạc MĐ05-2 Bài 2: Sử dụng Xưởng 15 2 11 2 máy Thông tin Tích hợp thực liên lạc IC- M- hành 3161 MĐ05-3 Bài 3: Sử dụng Xưởng 30 5 22 3 máy Thông tin Tích hợp thực liên lạc IC- M59 hành
  43. 42 Thời gian Loại bài Địa Lý Mã bài Tên bài Tổng Thực Kiểm dạy điểm thuyế số hành tra t MĐ05-4 Bài 4: Sử dụng Xưởng 30 5 22 3 máy Thông tin Tích hợp thực liên lạc IC - hành M700 Pro IV. Hướng dẫn thực hiện bài tập, bài thực hành - Phải có xưởng thực hành và có đầy đủ các máy móc thiết bị phục vụ cho bài tập. - Cách tổ chức thực hiện: chia học viên thành các nhóm nhỏ (3 – 5 học viên/nhóm), mỗi nhóm nhận một Ra đa hàng hải - Thời gian thực hành: 3giờ/1 nhóm - Hình thức trình bày: thực hành tại chỗ - Tiêu chuẩn thực hiện: làm được các yêu cầu của bài tập V. Yêu cầu về đánh giá kết quả học tập 5.1. Bài 1: Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Trình bày được Hệ thống thông Lắng nghe và đối chiếu với nội dung tin liên lạc đã giảng - Trình bày được nguyên lý hoạt động của hệ thống thông tin liên lạc 5.2. Bài 2: Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Đọc được màn hình của máy Thông tin liên lạc IC- M-3161 Quan sát, theo dõi chú ý thứ tự các bước - Liên lạc được trên máy Thông tin thao tác của học viên trên máy IC- liên lạc IC- M-3161 M3161 để đánh giá mức độ đạt được của học viên.
  44. 43 5.3. Bài 3: Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Đọc được màn hình của máy Quan sát, theo dõi chú ý thứ tự các bước Thông tin liên lạc IC- M59 thao tác của học viên trên máy IC- - Liên lạc được trên máy Thông tin M59để đánh giá mức độ đạt được của liên lạc IC- M59 học viên. 5.4. Bài 4: Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Đọc được màn hình của máy Quan sát, theo dõi chú ý thứ tự các bước Thông tin liên lạc IC - M700 Pro thao tác của học viên trên máy IC - - Liên lạc được trên máy Thông tin M700 Pro để đánh giá mức độ đạt được liên lạc IC - M700 Pro của học viên. VI. Tài liệu tham khảo - Giáo trình điện và vô tuyến điện hàng hải. Trường Cao đẳng nghề Thủy sản miền Bắc, 2001. - Các tài liệu hướng dẫn sử dụng các máy Thông tin liên lạc có liên quan.
  45. 44 DANH SÁCH BAN CHỦ NHIỆM XÂY DỰNG CHƯƠNG TRÌNH, BIÊN SOẠN GIÁO TRÌNH DẠY NGHỀ TRÌNH ĐỘ SƠ CẤP ( Theo Quyết định số 2774 /BNN-TCCB- , ngày15 tháng10 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn) 1. Ông: Phạm Văn Khoát Chủ nhiệm 2. Ông: Hoàng Ngọc Thịnh Phó chủ nhiệm 3. Ông: Trần Thế Phiệt Thư ký 4. Ông: Hồ Đình Hải Uỷ viên 5. Ông: Đỗ Ngọc Thắng Uỷ viên 6. Ông: Nguyễn Quý Thạc Uỷ viên 7. Ông: Lê Trung Kiên Uỷ viên DANH SÁCH HỘI ĐỒNG NGHIỆM THU CHƯƠNG TRÌNH, GIÁO TRÌNH DẠY NGHỀ TRÌNH ĐỘ SƠ CẤP ( Theo Quyết định số 3495 /BNN-TCCB- , ngày 29 tháng12 năm2010 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn) 1. Ông: Huỳnh Hữu Lịnh Chủ tịch 2. Ông: Nguyễn Ngọc Thuỵ Thư ký 3. Ông: Trần Ngọc Sơn Uỷ viên 4. Ông: Hàn Nam Bộ Uỷ viên 5. Ông: Nguyễn Văn Lung Uỷ viên